ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2021/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 11
tháng 01 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA XE Ô TÔ VẬN TẢI
TRUNG CHUYỂN HÀNH KHÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Giao thông Đường
bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số
10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và
điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số
12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận
tải đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải tại Công văn số 2584/SGTVT-QLVT,PT&NL ngày 28
tháng 12 năm 2020, Tờ trình số 2279/TTr-SGTVT ngày 20 tháng 11 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý hoạt động
của xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 2.
Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các
cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện, thường xuyên theo dõi, đánh giá
việc thực hiện Quyết định này và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21
tháng 01 năm 2021 và bãi bỏ khoản 5 Điều 6 Quy định về hoạt động vận tải đường
bộ trong đô thị và tỷ lệ phương tiện vận tải hành khách đáp ứng nhu cầu đi lại
của người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ban hành kèm theo Quyết định số
03/2019/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố; Giám đốc các đơn vị kinh doanh vận tải, bến xe hoạt động trên địa
bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc Nghị
|
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA XE Ô TÔ VẬN TẢI TRUNG CHUYỂN HÀNH
KHÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2021/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2021 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định việc tổ
chức, quản lý phương tiện, phạm vi và thời gian hoạt động của xe ô tô vận tải
trung chuyển hành khách (sau đây viết tắt là xe trung chuyển) trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk.
2. Các nội dung khác không quy
định tại Quy định này thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với
các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến quản lý hoạt động của xe ô tô vận tải
trung chuyển hành khách trên địa bàn tỉnh.
Điều 3.
Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Đơn vị kinh doanh vận tải
trong Quy định này bao gồm: Doanh nghiệp, hợp tác xã được thành lập theo quy định
hiện hành.
2. Vận tải trung chuyển hành
khách là hoạt động vận tải không thu tiền do đơn vị kinh doanh vận tải hành
khách theo tuyến cố định sử dụng xe ô tô chở người từ 16 chỗ trở xuống (kể cả
người lái xe) để đón, trả khách đi các tuyến vận tải khách cố định của đơn vị
mình đến bến xe khách hoặc điểm dừng đón, trả khách của tuyến cố định trên địa
bàn địa phương hai đầu tuyến.
3. Điểm dừng đón, trả khách của
tuyến cố định là nơi dừng xe trên đường bộ dành cho xe ô tô hoạt động theo tuyến
cố định được dừng để hành khách lên, xuống xe trên hành trình chạy xe do cơ
quan có thẩm quyền thông báo đưa vào sử dụng.
Điều 4. Nội
dung quản lý xe trung chuyển hành khách
1. Quản lý thời gian, phạm vi
hoạt động của xe trung chuyển.
2. Quản lý đơn vị vận tải đăng
ký về số lượng, chất lượng, điều kiện và niên hạn sử dụng của xe trung chuyển;
người điều khiển phương tiện và phương án hoạt động của xe trung chuyển do đơn
vị vận tải đăng ký.
3. Cấp, thu hồi phù hiệu xe
trung chuyển của các đơn vị vi phạm theo các quy định pháp luật.
Chương II
QUY ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN,
LÁI XE, PHẠM VI, THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG VÀ DỪNG, ĐỖ ĐÓN, TRẢ KHÁCH
Điều 5. Quy
định đối với xe trung chuyển hành khách
1. Xe trung chuyển được các đơn
vị kinh doanh vận tải sử dụng để vận chuyển hành khách phải được cấp phù hiệu
“XE TRUNG CHUYỂN” theo quy định tại Phụ lục 5,
Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch
vụ hỗ trợ vận tải đường bộ và được dán cố định phía bên phải mặt trong kính trước
của xe.
2. Phải niêm yết ở mặt ngoài
hai bên thân xe hoặc hai bên cánh cửa xe: tên và số điện thoại của doanh nghiệp,
hợp tác xã. Kích thước tối thiểu: Chiều dài là 20 cm, chiều rộng là 20 cm.
3. Xe trung chuyển phải gắn thiết
bị giám sát hành trình (GSHT). Thiết bị GSHT phải tuân thủ theo quy chuẩn kỹ
thuật Quốc gia và đảm bảo tình trạng kỹ thuật tốt, lưu trữ và truyền dẫn đầy đủ
các thông tin theo quy định, hoạt động liên tục trong thời gian xe tham gia
giao thông.
4. Niên hạn sử dụng của xe
trung chuyển theo quy định tại Nghị định số 95/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm
2009 của Chính phủ quy định niên hạn sử dụng đối với xe ô tô chở hàng và xe ô
tô chở người.
5. Xe trung chuyển phải thuộc
quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải hoặc quyền sử dụng hợp pháp của đơn
vị vận tải.
6. Trên xe phải trang bị dụng cụ
thoát hiểm, bình chữa cháy còn sử dụng được và còn hạn sử dụng theo quy định.
7. Trong quá trình hoạt động
phương tiện bị cơ quan chức năng xử lý vi phạm tước phù hiệu thì phương tiện đó
không đủ điều kiện hoạt động đón, trả khách.
Điều 6. Phạm
vi hoạt động
1. Xe trung chuyển hành khách của
các đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk được trung chuyển hành khách trong khu vực của huyện, thị xã hoặc thành phố
nơi có bến xe mà đơn vị kinh doanh vận tải đang khai thác tuyến cố định được Sở
Giao thông vận tải chấp thuận.
2. Các đơn vị kinh doanh vận tải
tuyến cố định sử dụng xe trung chuyển phải tuân thủ theo quy định về tổ chức
giao thông của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 7. Thời
gian hoạt động
Xe trung chuyển hành khách hoạt
động trong ngày theo khung thời gian do đơn vị vận tải đang khai thác tuyến cố
định đăng ký phương án hoạt động và được Sở Giao thông vận tải chấp thuận.
Điều 8. Dừng
xe, đỗ xe đón trả hành khách
1. Xe trung chuyển hành khách
thực hiện dừng xe, đỗ xe theo quy định tại Điều 18, Điều 19 của Luật Giao thông
đường bộ năm 2008 và được dừng tối đa không quá 03 phút.
2. Vị trí dừng, đỗ đón trả hành
khách phải thuận lợi cho nhu cầu đi lại của hành khách và đảm bảo vệ sinh môi
trường, trật tự an toàn giao thông đường bộ.
Chương
III
TRÁCH NHIỆM VÀ TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 9. Sở
Giao thông vận tải
1. Quản lý phương tiện, đơn vị
kinh doanh vận tải tham gia hoạt động vận chuyển hành khách bằng xe trung chuyển
trên địa bàn tỉnh. Tuyên truyền, phổ biến các quy định của nhà nước về hoạt động
vận chuyển hành khách bằng xe trung chuyển cho đơn vị kinh doanh vận tải và
hành khách đi xe trung chuyển được biết.
2. Cấp phù hiệu cho xe trung
chuyển. Kiểm tra tiêu chuẩn của xe trung chuyển (chất lượng mỹ thuật, niêm yết)
trước khi dán phù hiệu. Thông báo phương án tổ chức hoạt động trung chuyển hành
khách và phương tiện được cấp phù hiệu cho Công an tỉnh để phối hợp, theo dõi,
quản lý.
3. Phối hợp với các Sở, ngành,
địa phương liên quan thực hiện quản lý hoạt động vận chuyển hành khách bằng xe
trung chuyển.
4. Tổ chức thanh tra, kiểm tra
và xử lý vi phạm về hoạt động vận chuyển hành khách bằng xe trung chuyển theo
quy định của pháp luật và Quy định này.
Điều 10.
Công an tỉnh
1. Chỉ đạo lực lượng Công an
tăng cường tuần tra, kiểm soát, xử lý nghiêm các trường hợp lái xe trung chuyển
vi phạm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh, nhất là khu vực nội
thành, nội thị.
2. Chỉ đạo Công an các địa
phương thường xuyên duy trì kiểm tra, xử lý nghiêm các trường hợp lái xe trung chuyển
không đúng mục đích sử dụng gây mất an ninh trật tự vận tải, an toàn giao thông
tại khu vực quản lý.
Điều 11. Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Tổ chức triển khai thực hiện
nghiêm túc Quy định này tại địa phương; chỉ đạo các lực lượng chức năng kiểm
tra, kiểm soát, xử lý vi phạm đối với xe trung chuyển trên địa bàn quản lý.
Điều 12. Đối
với đơn vị kinh doanh vận tải
1. Xây dựng phương án tổ chức
hoạt động trung chuyển hành khách theo Phụ lục 1 kèm
theo Quy định này gửi Sở Giao thông vận tải để chấp thuận, xác nhận trước khi
đưa xe vào hoạt động.
2. Không được sử dụng xe có phù
hiệu “XE TRUNG CHUYỂN” để hoạt động kinh doanh vận tải.
3. Công khai niêm yết biển số
xe, thời gian hoạt động của xe trung chuyển tại nơi bán vé, trụ sở doanh nghiệp,
hợp tác xã và bến xe để hành khách biết.
4. Trước khi đưa xe trung chuyển
vào phục vụ hành khách, các đơn vị vận tải phải thông báo với bến xe để được kiểm
tra, quản lý trong suốt thời gian phục vụ xe ra vào bến để đón, trả khách.
5. Cam kết đảm bảo chất lượng dịch
vụ xe trung chuyển với Sở Giao thông vận tải, bến xe.
6. Bố trí xe vào làm thủ tục
đăng ký với bến xe đúng thời gian quy định. Điều động xe trung chuyển đúng theo
phương án đã đăng ký.
7. Có trách nhiệm kiểm tra, bố
trí lái xe đủ điều kiện khi điều khiển phương tiện; đôn đốc lái xe thực hiện
phương án đã đăng ký và thực hiện nghiêm túc Quy định này.
8. Chậm nhất vào ngày 15 hàng
tháng, đơn vị kinh doanh vận tải phải báo cáo tình hình trung chuyển hành khách
của tháng trước về bến xe nơi trung chuyển; nội dung bao gồm: Số lượng phương
tiện xe trung chuyển, số hành khách trung chuyển, tuyến thực hiện trung chuyển
hành khách.
Điều 13. Đối
với đơn vị quản lý và khai thác bến xe khách
1. Sắp xe, bố trí xe trung chuyển
ra vào bến xe đón, trả hành khách hợp lý. Kiểm tra điều kiện hoạt động của lái
xe và phương tiện trung chuyển khi hoạt động tại bến xe theo quy định của pháp
luật hiện hành có liên quan.
2. Yêu cầu các đơn vị vận tải
thực hiện đúng phương án hoạt động của xe trung chuyển.
3. Kiến nghị với Sở Giao thông
vận tải để thu hồi phù hiệu xe trung chuyển vi phạm cam kết phương án kinh
doanh và nội dung tại Quy định này.
4. Lập biên bản các trường hợp
vi phạm của xe trung chuyển không chấp hành Quy định này, báo cáo về Sở Giao
thông vận tải để xử lý.
5. Tổ chức theo dõi tình hình
hoạt động của các xe trung chuyển tại bến xe, tổng hợp báo cáo kết quả trung
chuyển hành khách về Sở Giao thông vận tải trước ngày 15 hàng tháng.
Điều 14.
Trách nhiệm của lái xe trung chuyển hành khách
1. Lái xe phải có đủ điều kiện
của người lái xe cơ giới đường bộ khi tham gia giao thông theo quy định.
2. Phải cho xe dừng lại để
khách lên hoặc xuống xe tại những điểm đón, trả khách được phép dừng.
3. Chấp hành các quy định về đảm
bảo trật tự an toàn giao thông. Có tinh thần thái độ phục vụ hành khách hòa
nhã, văn minh, lịch sự. Mặc đồng phục theo quy định của doanh nghiệp đã đăng ký
và đeo bảng tên.
4. Chỉ được phép trung chuyển
hành khách đến bến và đưa hành khách từ bến là những khách đi trên xe tuyến cố
định của đơn vị vận tải được Sở Giao thông vận tải chấp thuận khai thác tuyến.
5. Trong quá trình xe ra vào bến
trung chuyển khách, lái xe làm nhiệm vụ trung chuyển phải thực hiện theo hướng
dẫn của cán bộ, nhân viên bến xe đang làm nhiệm vụ.
6. Các quyền và nghĩa vụ khác theo
quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.
Điều 15. Đối
với hành khách đi xe trung chuyển
1. Quyền lợi của hành khách
a) Không phải trả thêm bất kỳ
khoản chi phí nào khác ngoài giá vé trên tuyến cố định theo quy định.
b) Được quyền góp ý về những vấn
đề liên quan đến chất lượng dịch vụ xe trung chuyển.
c) Được bồi thường thiệt hại về
tài sản, hành lý mang theo nếu thiệt hại do lái xe gây ra.
2. Trách nhiệm của hành khách
đi xe
a) Hành khách đi xe trung chuyển
phải có mặt đúng giờ tại điểm đón đã thỏa thuận với đơn vị vận tải.
b) Tuân thủ sự hướng dẫn của
lái xe để đảm bảo an toàn trật tự trên xe.
3. Các quyền và nghĩa vụ khác
theo quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.
Điều 16.
Điều khoản chuyển tiếp
Đối với những xe trung chuyển của
đơn vị kinh doanh vận tải đã được Sở Giao thông vận tải cấp phù hiệu trước ngày
Quy định này có hiệu lực còn hiệu lực thì tiếp tục sử dụng cho đến khi phù hiệu
hết hiệu lực.
Trong quá trình thực hiện, nếu
gặp khó khăn, vướng mắc hoặc thực tiễn có phát sinh vấn đề mới, các cơ quan,
đơn vị, cá nhân phản ảnh kịp thời về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp trình Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế
của địa phương./.
PHỤ LỤC 1
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 01/2021/QĐ-UBND ngày 11tháng 01 năm 2021 của UBND tỉnh)
Tên doanh nghiệp,
HTX...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Đắk Lắk,
ngày........ tháng….....năm ........
|
PHƯƠNG ÁN
THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA XE TRUNG CHUYỂN PHỤC VỤ
HÀNH KHÁCH KHI ĐI XE TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH BẰNG XE Ô TÔ
I. Tuyến khai thác có tổ chức
xe trung chuyển:
1. Tên tuyến:
.................................đi.....................và ngược lại.
2. Bến đi:............................................................................................
3. Bến đến:.........................................................................................
4. Cự ly tuyến:………..km
II. Thời gian biểu đồ chạy
xe của tuyến cố định:
1. Giờ xuất bến tại bến xe
…………….:
STT
|
Giờ xuất bến
|
Biển kiểm soát
|
Sức chứa
|
Nhãn hiệu xe
|
Năm sản xuất
|
Ghế
|
G.Nằm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
2. Giờ về đến bến xe ……………..
STT
|
Giờ nhập bến
|
Biển kiểm soát
|
Sức chứa
|
Nhãn hiệu xe
|
Năm sản xuất
|
Ghế
|
G.Nằm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
III. Thời gian và phương tiện
sử dụng làm xe trung chuyển:
1. Thời gian hoạt động và
phương tiện đón khách về bến xe.
ST T
|
Thời gian hoạt động
|
Biển kiểm soát
|
Nhãn hiệu xe
|
Sức chứa
|
Năm sản xuất
|
1
|
Từ ..............đến
...............
|
|
|
|
|
2
|
Từ ..............đến
...............
|
|
|
|
|
2. Thời gian hoạt động và
phương tiện trả khách về.
ST T
|
Thời gian hoạt động
|
Biển kiểm soát
|
Nhãn hiệu xe
|
Sức chứa
|
Năm sản xuất
|
1
|
Từ ..............đến
...............
|
|
|
|
|
2
|
Từ ..............đến
...............
|
|
|
|
|
IV. Phương án bố trí lái xe
phục vụ đón, trả hành khách:
ST T
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Số Giấy phép lái xe
|
Số điện thoại
|
Điều khiển xe mang BKS
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết
thực hiện đúng các nội dung đã đăng ký./.
XÁC NHẬN CỦA
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
|
Đại diện đơn vị
kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
|