CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 77/2011/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 01 tháng 09 năm 2011
|
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH
SỐ 29/2009/NĐ-CP NGÀY 26 THÁNG 3 NĂM 2009 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ ĐĂNG KÝ VÀ MUA, BÁN
TÀU BIỂN
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ
chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Bộ luật
Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Xét đề nghị của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm
2009 của Chính phủ về đăng ký và mua, bán tàu biển với nội dung sau đây:
1. Bổ sung khoản 8 Điều 3
như sau:
“8. Hồ sơ hợp lệ
là hồ sơ có đầy đủ giấy tờ theo quy định tại Nghị định này và các quy định khác
có liên quan của pháp luật”.
2. Sửa đổi Điều 11 như sau:
“Điều 11. Thủ tục đăng ký tàu biển Việt Nam
1. Giấy chứng nhận
đăng ký tàu biển Việt Nam.
a) Giấy chứng nhận
đăng ký tàu biển Việt Nam được cấp cho tàu biển có đủ các điều kiện và đã được
đăng ký vào sổ đăng ký tàu biển quốc gia theo trình tự thủ tục quy định tại
Nghị định này.
b) Giấy chứng nhận
đăng ký tàu biển Việt Nam có giá trị sử dụng kể từ ngày được cấp đến ngày xóa
đăng ký tàu biển đó.
c) Giấy chứng nhận
đăng ký được cấp 01 (một) bản chính.
2. Đối tượng được
cấp: chủ tàu có tàu biển đã được đăng ký.
3. Hồ sơ đăng ký
tàu biển Việt Nam bao gồm:
a) Tờ khai đăng ký
tàu biển theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định này.
b) Bản chính giấy
chứng nhận xóa đăng ký hoặc tạm ngừng đăng ký đối với tàu biển đã qua sử dụng
hoặc biên bản nghiệm thu bàn giao tàu đối với tàu biển được đóng mới.
c) Hợp đồng mua,
bán tàu biển hoặc hợp đồng đóng mới tàu biển hoặc các bằng chứng khác có giá
trị pháp lý tương đương về quyền sở hữu đối với tàu biển (bản chính).
d) Giấy chứng nhận
dung tích tàu biển (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối
chiếu).
đ) Giấy chứng nhận
phân cấp tàu biển (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối
chiếu).
e) Chứng từ chứng
minh đã nộp lệ phí trước bạ theo quy định: nộp 01 bộ gồm bản chính tờ khai lệ
phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế và bản chính chứng từ nộp tiền vào
ngân sách nhà nước. Trường hợp tàu biển là đối tượng không phải nộp lệ phí
trước bạ thì nộp bản chính tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan
thuế.
g) Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, giấy phép thành lập chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại
Việt Nam (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
h) Bản sao giấy
chứng minh nhân dân hoặc bản chính giấy chứng nhận nơi cư trú có xác nhận của công
an cấp xã (trường hợp chủ tàu là cá nhân Việt Nam).
4. Số lượng, cách thức
và nơi nộp hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân
nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến một trong
các cơ quan đăng ký tàu biển khu vực theo địa chỉ sau đây:
- Cơ quan đăng ký
tàu biển khu vực Hải Phòng đặt tại Chi cục Hàng hải Việt Nam thành phố Hải
Phòng; địa chỉ: số 11, đường Võ Thị Sáu, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng.
- Cơ quan đăng ký
tàu biển khu vực Sài Gòn đặt tại Chi cục Hàng hải Việt Nam thành phố Hồ Chí
Minh; địa chỉ: số 89, đường Pasteur, quận I, thành phố Hồ Chí Minh.
- Cơ quan đăng ký
tàu biển khu vực Đà Nẵng đặt tại Cảng vụ Hàng hải Đà Nẵng; địa chỉ: số 12,
đường Bạch Đằng, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.
5. Trình tự xử lý
hồ sơ.
a) Cơ quan đăng ký
tàu biển khu vực nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, vào sổ và cấp giấy
hẹn trả kết quả đúng thời gian quy định.
b) Trường hợp hồ
sơ không hợp lệ, chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng
ký tàu biển khu vực hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này.
6. Thời hạn cấp
Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển Việt Nam.
Chậm nhất 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu biển khu vực cấp
giấy chứng nhận đăng ký tàu biển theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Nghị định
này.
7. Cơ quan cấp
Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển Việt Nam: cơ quan đăng ký tàu biển khu vực.
8. Lệ phí đăng ký
tàu biển Việt Nam: thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính và nộp tại cơ quan
đăng ký tàu biển khu vực trước khi nhận kết quả.
9. Trả kết quả:
trả trực tiếp tại cơ quan đăng ký tàu biển khu vực hoặc gửi qua hệ thống bưu
chính”.
3.
Bổ sung Điều 11a như sau:
“Điều 11a. Thủ tục đăng ký có thời hạn tàu biển Việt Nam.
1. Giấy chứng nhận
đăng ký có thời hạn tàu biển Việt Nam.
a) Thời hạn đăng
ký của tàu biển được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký tương ứng với thời hạn
của hợp đồng thuê mua tàu hoặc hợp đồng thuê tàu trần hoặc theo đề nghị của chủ
tàu.
b) Giấy chứng nhận
đăng ký có thời hạn tàu biển Việt Nam được cấp 01 (một) bản chính.
2. Đối tượng được
cấp: chủ tàu có tàu biển được đăng ký.
3. Hồ sơ đăng ký
có thời hạn tàu biển Việt Nam.
Trường hợp chủ tàu
là tổ chức, cá nhân Việt Nam thuê mua tàu hoặc thuê tàu trần, hồ sơ bao gồm:
a) Tờ khai đăng ký
tàu biển theo mẫu tại Phụ lục I của Nghị định này.
b) Giấy chứng nhận
dung tích tàu biển (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối
chiếu).
c) Giấy chứng nhận
phân cấp tàu biển (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối
chiếu).
d) Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối
chiếu).
đ) Giấy chứng nhận
xóa đăng ký hoặc tạm ngừng đăng ký tàu biển (bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm bản chính để đối chiếu).
e) Hợp đồng thuê
mua tàu hoặc hợp đồng thuê tàu trần (bản chính).
g) Biên bản bàn
giao tàu (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
Trường hợp chủ tàu
là tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài, hồ sơ bao gồm: các giấy tờ quy định tại điểm
a, b, c và đ khoản này; bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để
đối chiếu) giấy phép thành lập chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại Việt Nam;
bản chính giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với tàu biển đang đề nghị đăng
ký; chứng từ chứng minh đã nộp lệ phí trước bạ theo quy định gồm 01 (một) bản
chính tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế và bản chính chứng
từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước; trường hợp tàu biển là đối tượng không phải
nộp lệ phí trước bạ, nộp 01 (một) bản chính tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận
của cơ quan thuế.
4. Số lượng, cách
thức và nơi nộp hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân
nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến một trong
các cơ quan đăng ký tàu biển khu vực theo địa chỉ sau đây:
- Cơ quan đăng ký
tàu biển khu vực Hải Phòng đặt tại Chi cục Hàng hải Việt Nam thành phố Hải
Phòng; địa chỉ: số 11, đường Võ Thị Sáu, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng.
- Cơ quan đăng ký
tàu biển khu vực Sài Gòn đặt tại Chi cục Hàng hải Việt Nam thành phố Hồ Chí
Minh; địa chỉ: số 89, đường Pasteur, quận I, thành phố Hồ Chí Minh.
- Cơ quan đăng ký
tàu biển khu vực Đà Nẵng đặt tại Cảng vụ Hàng hải Đà Nẵng; địa chỉ: số 12,
đường Bạch Đằng, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.
5. Trình tự nhận
và xử lý hồ sơ.
a) Cơ quan đăng ký
tàu biển khu vực nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, vào sổ và cấp giấy
hẹn trả kết quả đúng thời gian quy định.
b) Trường hợp hồ
sơ không hợp lệ, chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan
đăng ký tàu biển khu vực hướng dẫn hoàn hiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định
này.
6. Thời hạn cấp
giấy chứng nhận đăng ký: chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu biển khu vực cấp giấy chứng nhận đăng ký có thời
hạn theo mẫu quy định tại Phụ lục III của Nghị định này.
7. Cơ quan cấp
giấy chứng nhận đăng ký: cơ quan đăng ký tàu biển khu vực.
8. Lệ phí đăng ký:
thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính và nộp tại cơ quan đăng ký tàu biển
khu vực trước khi nhận kết quả.
9. Trả kết quả:
trả trực tiếp tại cơ quan đăng ký tàu biển khu vực hoặc gửi qua hệ thống bưu
chính.”
4.
Bổ sung Điều 11b như sau:
“Điều 11b. Thủ tục đăng ký lại tàu biển Việt Nam
1. Giấy chứng nhận
đăng ký tàu biển trong trường hợp tàu biển được đăng ký lại là giấy chứng nhận
đăng ký tàu biển do cơ quan đăng ký tàu biển khu vực cấp cho chủ tàu căn cứ vào
hình thức đăng ký lại của tàu biển đó.
2. Đối tượng được
cấp: chủ tàu có tàu biển đã được đăng ký trong Sổ đăng ký tàu biển quốc gia
Việt Nam nhưng sau đó đã xóa đăng ký, nay được đăng ký lại.
3. Hồ sơ đăng ký
lại tàu biển Việt Nam bao gồm:
a) Trường hợp đăng
ký tàu biển Việt Nam không thời hạn: hồ sơ đăng ký tàu biển Việt Nam được quy
định tại khoản 3 Điều 11 Nghị định này.
b) Trường hợp đăng
ký tàu biển Việt Nam có thời hạn: hồ sơ đăng ký được quy định tại khoản 3 Điều
11a Nghị định này.
c) Trường hợp đăng
ký tàu biển đang đóng: hồ sơ đăng ký được quy định tại khoản 3 Điều 13 Nghị
định này.
d) Trường hợp đăng
ký tàu biển loại nhỏ: hồ sơ đăng ký được quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định
này.
4. Số lượng, cách
thức và nơi nộp hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân
nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến cơ quan
đăng ký tàu biển khu vực nơi tàu biển đã được đăng ký trước đây.
5. Trình tự nhận
và xử lý hồ sơ.
a) Cơ quan đăng ký
tàu biển khu vực nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, vào sổ và cấp giấy
hẹn trả kết quả đúng thời gian quy định.
b) Trường hợp hồ
sơ không hợp lệ, chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan
đăng ký tàu biển khu vực hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định
này.
6. Thời hạn cấp
giấy chứng nhận đăng ký lại: chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu biển khu vực căn cứ số đăng ký và ngày đăng ký
ký trước đây của tàu biển để cấp lại giấy chứng nhận đăng ký tàu biển theo các
mẫu tương ứng quy định tại các phụ lục của Nghị định này.
7. Cơ quan cấp
giấy chứng nhận đăng ký: cơ quan đăng ký tàu biển khu vực.
8. Lệ phí đăng ký:
thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính và nộp tại cơ quan đăng ký tàu biển
khu vực trước khi nhận kết quả.
9. Trả kết quả:
trả trực tiếp tại cơ quan đăng ký tàu biển khu vực hoặc gửi qua hệ thống bưu
chính.”
5.
Bổ sung Điều 11c như sau:
“Điều 11c. Thủ tục đăng ký thay đổi tên tàu biển Việt Nam
1. Giấy chứng nhận
đăng ký được cấp trong trường hợp tàu biển thay đổi tên tàu là giấy chứng nhận
đăng ký được cấp tương ứng với hình thức đăng ký trước đây với tên mới của tàu
biển đó và được cấp 01 (một) bản chính.
2. Đối tượng được
cấp: chủ tàu có tàu biển đã được đăng ký vào Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt
Nam nhưng sau đó được đăng ký thay đổi tên tàu biển đó.
3. Hồ sơ đăng ký
thay đổi tên tàu biển Việt Nam.
a) Trường hợp đăng
ký tàu biển Việt Nam không thời hạn: hồ sơ đăng ký bao gồm đơn đề nghị đăng ký
thay đổi theo mẫu tại Phụ lục IV của Nghị định này, các giấy tờ được quy định
tại điểm a, d và đ khoản 3 Điều 11 Nghị định này và bản chính giấy chứng nhận
đăng ký tàu biển.
b) Trường hợp đăng
ký tàu biển Việt Nam có thời hạn: hồ sơ đăng ký bao gồm đơn đề nghị đăng ký
thay đổi theo mẫu tại Phụ lục IV của Nghị định này, các giấy tờ được quy định
tại điểm a, b, c và e khoản 3 Điều 11a Nghị định này và bản chính giấy chứng
nhận đăng ký tàu biển.
c) Trường hợp đăng
ký tàu biển đang đóng: hồ sơ đăng ký bao gồm đơn đề nghị đăng ký thay đổi theo
mẫu tại Phụ lục IV của Nghị định này và bản chính giấy chứng nhận đăng ký tàu
biển đang đóng.
d) Trường hợp đăng
ký tàu biển loại nhỏ: hồ sơ đăng ký gồm đơn đề nghị đăng ký thay đổi theo mẫu
tại Phụ lục IV của Nghị định này, các giấy tờ được quy định tại điểm đ và e khoản
3 Điều 14 Nghị định này và bản chính giấy chứng nhận đăng ký tàu biển.
4. Số lượng, cách
thức và nơi nộp hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân
nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến cơ quan
đăng ký tàu biển khu vực nơi tàu biển đã được đăng ký trước đây.
5. Trình tự nhận
và xử lý hồ sơ.
a) Cơ quan đăng ký
tàu biển khu vực nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, vào sổ và cấp giấy
hẹn trả kết quả đúng thời gian quy định.
b) Trường hợp hồ
sơ không hợp lệ, chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan
đăng ký tàu biển khu vực hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định
này.
6. Thời hạn cấp
giấy chứng nhận: chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
cơ quan đăng ký tàu biển khu vực căn cứ vào số đăng ký, ngày đăng ký và hình
thức đăng ký trước đây của tàu biển để cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu biển.
7. Cơ quan cấp
giấy chứng nhận đăng ký: cơ quan đăng ký tàu biển khu vực nơi tàu biển đã được
đăng ký trước đây.
8. Lệ phí đăng ký:
thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính và nộp tại cơ quan đăng ký tàu biển
khu vực trước khi nhận kết quả.
9. Trả kết quả:
trả trực tiếp tại cơ quan đăng ký tàu biển khu vực hoặc gửi qua hệ thống bưu
chính.”
6.
Bổ sung Điều 11d như sau:
“Điều 11d. Thủ tục đăng ký thay đổi tên chủ tàu biển
1. Giấy chứng nhận
đăng ký thay đổi tên chủ tàu biển
Giấy chứng nhận
đăng ký được cấp trong trường hợp thay đổi tên gọi của chủ tàu biển là giấy
chứng nhận đăng ký được cấp tương ứng với hình thức đăng ký trước đây của tàu
biển đó và được cấp 01 (một) bản chính cho chủ tàu.
2. Đối tượng được
cấp: chủ tàu có tàu biển đã được đăng ký vào Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt
Nam nhưng sau đó có thay đổi về tên gọi của chủ tàu.
3. Hồ sơ đăng ký
thay đổi tên chủ tàu biển.
a) Trường hợp đăng
ký tàu biển Việt Nam không thời hạn: hồ sơ đăng ký bao gồm đơn đề nghị đăng ký
thay đổi theo mẫu tại Phụ lục IV của Nghị định này, các giấy tờ được quy định
tại điểm d, đ và g khoản 3 Điều 11 Nghị định này và bản chính giấy chứng nhận
đăng ký tàu biển.
b) Trường hợp đăng
ký tàu biển Việt Nam có thời hạn: hồ sơ đăng ký bao gồm đơn đề nghị đăng ký
thay đổi theo mẫu tại Phụ lục IV của Nghị định này, các giấy tờ được quy định
tại điểm b, c và d khoản 3 Điều 11a Nghị định này và bản chính giấy chứng nhận
đăng ký tàu biển.
c) Trường hợp đăng
ký tàu biển đang đóng: hồ sơ đăng ký bao gồm đơn đề nghị đăng ký thay đổi theo
mẫu tại Phụ lục IV của Nghị định này, các giấy tờ được quy định tại điểm d khoản
3 Điều 13 Nghị định này và bản chính giấy chứng nhận đăng ký tàu biển đang
đóng.
d) Trường hợp đăng
ký tàu biển loại nhỏ: hồ sơ đăng ký gồm đơn đề nghị đăng ký thay đổi theo mẫu
tại Phụ lục IV của Nghị định này, các giấy tờ được quy định tại điểm đ và e khoản
3 Điều 14 Nghị định này và bản chính giấy chứng nhận đăng ký tàu biển.
4. Số lượng, cách
thức và nơi nộp hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân
nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến cơ quan
đăng ký tàu biển khu vực nơi tàu biển đã được đăng ký trước đây.
5. Trình tự nhận
và xử lý hồ sơ.
a) Cơ quan đăng ký
tàu biển khu vực nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, vào sổ và cấp giấy
hẹn trả kết quả đúng thời gian quy định.
b) Trường hợp hồ
sơ không hợp lệ, chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan
đăng ký tàu biển khu vực hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định
này.
6. Thời hạn cấp
giấy chứng nhận: chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
cơ quan đăng ký tàu biển khu vực căn cứ vào sổ đăng ký, ngày đăng ký và hình
thức đăng ký trước đây để cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu biển.
7. Cơ quan cấp
giấy chứng nhận: cơ quan đăng ký tàu biển khu vực.
8. Lệ phí đăng ký:
thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính và nộp tại cơ quan đăng ký tàu biển
khu vực trước khi nhận kết quả.
9. Trả kết quả:
trả trực tiếp tại cơ quan đăng ký tàu biển khu vực hoặc gửi qua hệ thống bưu
chính”.
7.
Bổ sung Điều 11đ như sau:
“Điều 11đ. Thủ tục đăng ký thay đổi chủ sở hữu tàu biển
1. Giấy chứng nhận
đăng ký thay đổi quyền sở hữu tàu biển.
Giấy chứng nhận
đăng ký được cấp trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu tàu biển là giấy chứng
nhận đăng ký được cấp tương ứng với hình thức đăng ký trước đây của tàu biển đó
và được cấp 01 (một) bản chính cho chủ tàu mới.
2. Đối tượng được
cấp: chủ sở hữu mới của tàu biển đã được đăng ký.
3. Hồ sơ đăng ký
thay đổi quyền sở hữu tàu biển.
a) Trường hợp đăng
ký tàu biển Việt Nam không thời hạn: hồ sơ đăng ký bao gồm đơn đề nghị đăng ký
thay đổi theo mẫu tại Phụ lục IV của Nghị định này, các giấy tờ được quy định
tại điểm c, d, đ, e, g và h khoản 3 Điều 11 Nghị định này và bản chính giấy
chứng nhận đăng ký tàu biển.
b) Trường hợp đăng
ký tàu biển Việt Nam có thời hạn: hồ sơ đăng ký bao gồm đơn đề nghị đăng ký
thay đổi theo mẫu tại Phụ lục IV của Nghị định này, các giấy tờ được quy định
tại điểm b, c, d, e và g khoản 3 Điều 11a Nghị định này và bản chính giấy chứng
nhận đăng ký tàu biển.
c) Trường hợp đăng
ký tàu biển đang đóng: hồ sơ đăng ký bao gồm đơn đề nghị đăng ký thay đổi theo
mẫu tại Phụ lục IV của Nghị định này, các giấy tờ được quy định tại điểm d khoản
3 Điều 13 Nghị định này và bản chính giấy chứng nhận đăng ký tàu biển đang
đóng.
d) Trường hợp đăng
ký tàu biển loại nhỏ: hồ sơ đăng ký gồm đơn đề nghị đăng ký thay đổi theo mẫu
tại Phụ lục IV của Nghị định này, các giấy tờ được quy định tại điểm c, d, đ và
e khoản 3 Điều 14 Nghị định này và bản chính giấy chứng nhận đăng ký tàu biển.
4. Số lượng, cách
thức và nơi nộp hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân
nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến cơ quan
đăng ký tàu biển khu vực nơi tàu biển đã được đăng ký trước đây.
5. Trình tự nhận
và xử lý hồ sơ.
a) Cơ quan đăng ký
tàu biển khu vực nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, vào sổ và cấp giấy
hẹn trả kết quả đúng thời gian quy định.
b) Trường hợp hồ
sơ không hợp lệ, chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan
đăng ký tàu biển khu vực hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định
này.
6. Thời hạn cấp
giấy chứng nhận đăng ký thay đổi quyền sở hữu tàu biển: chậm nhất 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu biển khu vực căn cứ
vào số đăng ký, ngày đăng ký và hình thức đăng ký trước đây để cấp giấy chứng
nhận đăng ký tàu biển đó nhưng với chủ sở hữu mới của tàu biển.
7. Cơ quan cấp
giấy chứng nhận đăng ký: cơ quan đăng ký tàu biển khu vực.
8. Lệ phí đăng ký
thay đổi quyền sở hữu tàu biển Việt Nam: thực hiện theo quy định của Bộ Tài
chính và nộp tại cơ quan đăng ký tàu biển khu vực trước khi nhận kết quả.
9. Trả kết quả:
trả trực tiếp tại cơ quan đăng ký tàu biển khu vực hoặc gửi qua hệ thống bưu
chính.”
8.
Bổ sung Điều 11e như sau:
“Điều 11e. Thủ tục đăng ký thay đổi kết cấu và thông số kỹ thuật tàu biển.
1. Giấy chứng nhận
đăng ký thay đổi kết cấu và thông số kỹ thuật tàu biển.
Giấy chứng nhận
đăng ký được cấp trong trường hợp tàu biển thay đổi kết cấu và thông số kỹ
thuật tàu biển là giấy chứng nhận đăng ký tương ứng với hình thức đăng ký trước
đây của tàu biển đó và được cấp 01 (một) bản chính cho chủ tàu.
2. Đối tượng được
cấp: chủ tàu có tàu biển đã được đăng ký thay đổi kết cấu và thông số kỹ thuật
tàu biển.
3. Hồ sơ đăng ký
thay đổi kết cấu và thông số kỹ thuật tàu biển.
a) Trường hợp đăng
ký tàu biển Việt Nam không thời hạn: hồ sơ đăng ký bao gồm đơn đề nghị đăng ký
thay đổi theo mẫu tại Phụ lục IV của Nghị định này, các giấy tờ được quy định
tại điểm d và đ khoản 3 Điều 11 Nghị định này và bản chính giấy chứng nhận đăng
ký tàu biển.
b) Trường hợp đăng
ký tàu biển Việt Nam có thời hạn: hồ sơ đăng ký bao gồm đơn đề nghị đăng ký
thay đổi theo mẫu tại Phụ lục IV của Nghị định này, các giấy tờ được quy định
tại điểm b và c khoản 3 Điều 11a Nghị định này và bản chính giấy chứng nhận
đăng ký tàu biển.
c) Trường hợp đăng
ký tàu biển đang đóng: hồ sơ đăng ký bao gồm đơn đề nghị đăng ký thay đổi theo
mẫu tại Phụ lục IV của Nghị định này, các giấy tờ được quy định tại điểm b khoản
3 Điều 13 Nghị định này và bản chính giấy chứng nhận đăng ký tàu biển đang
đóng.
d) Trường hợp đăng
ký tàu biển loại nhỏ: hồ sơ đăng ký gồm đơn đề nghị đăng ký thay đổi theo mẫu
tại Phụ lục IV của Nghị định này, các giấy tờ được quy định tại điểm e khoản 3 Điều
14 Nghị định này và bản chính giấy chứng nhận đăng ký tàu biển.
4. Số lượng và
cách thức nộp hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân
nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến cơ quan
đăng ký tàu biển khu vực nơi tàu biển đã được đăng ký trước đây.
5. Trình tự nhận
và xử lý hồ sơ.
a) Cơ quan đăng ký
tàu biển khu vực nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, vào sổ và cấp giấy
hẹn trả kết quả đúng thời gian quy định.
b) Trường hợp hồ
sơ không hợp lệ, chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan
đăng ký tàu biển khu vực hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định
này.
6. Thời hạn cấp
giấy chứng nhận đăng ký thay đổi kết cấu và thông số kỹ thuật tàu biển: chậm
nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu
biển khu vực căn cứ vào số đăng ký, ngày đăng ký và hình thức đăng ký trước đây
để cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu biển.
7. Cơ quan cấp
giấy chứng nhận đăng ký: cơ quan đăng ký tàu biển khu vực.
8. Lệ phí đăng ký
thay đổi kết cấu và thông số kỹ thuật tàu biển: thực hiện theo quy định của Bộ
Tài chính và nộp tại cơ quan đăng ký tàu biển khu vực trước khi nhận kết quả.
9. Trả kết quả:
trả trực tiếp tại cơ quan đăng ký tàu biển khu vực hoặc gửi qua hệ thống bưu
chính.”
9.
Bổ sung Điều 11g như sau:
“Điều 11g. Thủ tục đăng ký thay đổi cơ quan đăng ký tàu biển khu vực
1. Giấy chứng nhận
đăng ký tàu biển được cấp khi có thay đổi cơ quan đăng ký tàu biển khu vực là
giấy chứng nhận đăng ký tàu biển do cơ quan đăng ký tàu biển khu vực mới cấp
cho tàu tương ứng với hình thức đăng ký trước đây của tàu biển đó và được cấp
01 (một) bản chính cho chủ tàu.
2. Đối tượng được
cấp: chủ tàu có tàu biển được đăng ký thay đổi cơ quan đăng ký tàu biển khu
vực.
3. Hồ sơ đăng ký
thay đổi cơ quan đăng ký tàu biển khu vực.
a) Trường hợp đăng
ký tàu biển Việt Nam không thời hạn: hồ sơ đăng ký bao gồm đơn đề nghị đăng ký
thay đổi theo mẫu tại Phụ lục IV của Nghị định và các giấy tờ quy định tại khoản
3 Điều 11 Nghị định này.
b) Trường hợp đăng
ký tàu biển Việt Nam có thời hạn: hồ sơ đăng ký bao gồm đơn đề nghị đăng ký
thay đổi theo mẫu tại Phụ lục IV của Nghị định này và các giấy tờ quy định tại khoản
3 Điều 11a Nghị định này.
c) Trường hợp đăng
ký tàu biển đang đóng: hồ sơ đăng ký bao gồm đơn đề nghị đăng ký thay đổi theo
mẫu tại Phụ lục IV của Nghị định này và các giấy tờ quy định tại khoản 3 Điều
13 Nghị định này.
d) Trường hợp đăng
ký tàu biển loại nhỏ: hồ sơ đăng ký gồm đơn đề nghị đăng ký thay đổi theo mẫu
tại Phụ lục IV của Nghị định này và các giấy tờ quy định tại khoản 3 Điều 14
Nghị định này.
4. Số lượng, cách
thức và nơi nộp hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân
nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến cơ quan
đăng ký tàu biển khu vực mới, nơi chủ tàu có yêu cầu thay đổi cơ quan đăng ký
tàu biển khu vực.
5. Trình tự nhận
và xử lý hồ sơ.
a) Cơ quan đăng ký
tàu biển khu vực nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ (bao gồm cả việc
thẩm định hồ sơ của tàu biển mà chủ tàu đã nộp tại cơ quan đăng ký tàu biển khu
vực trước đây của tàu biển đó), vào sổ và cấp giấy hẹn trả kết quả đúng thời
gian quy định.
b) Trường hợp hồ
sơ không hợp lệ, chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan
đăng ký tàu biển khu vực hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định
này.
6. Thời hạn cấp
giấy chứng nhận đăng ký thay đổi cơ quan đăng ký tàu biển khu vực: chậm nhất 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu biển khu
vực căn cứ vào số đăng ký, ngày đăng ký và hình thức đăng ký trước đây để cấp
giấy chứng nhận đăng ký tàu biển.
7. Cơ quan cấp
giấy chứng nhận đăng ký: cơ quan đăng ký tàu biển khu vực.
8. Lệ phí đăng ký
thay đổi cơ quan đăng ký tàu biển khu vực: thực hiện theo quy định của Bộ Tài
chính và nộp tại cơ quan đăng ký tàu biển khu vực trước khi nhận kết quả.
9. Trả kết quả:
trả trực tiếp tại cơ quan đăng ký tàu biển khu vực hoặc gửi qua hệ thống bưu
chính.”.
10.
Bổ sung Điều 11h như sau:
“Điều 11h. Thủ tục đăng ký thay đổi tổ chức đăng kiểm tàu biển Việt Nam
1. Giấy chứng nhận
đăng ký thay đổi tổ chức đăng kiểm tàu biển Việt Nam.
Giấy chứng nhận
đăng ký tàu biển khi có thay đổi tổ chức đăng kiểm của tàu biển là giấy chứng
nhận đăng ký được cấp tương ứng với hình thức đăng ký trước đây của tàu biển đó
và được cấp 01 (một) bản chính cho chủ tàu.
2. Đối tượng được
cấp: chủ tàu có tàu biển được đăng ký.
3. Hồ sơ đăng ký
thay đổi tổ chức đăng kiểm tàu biển.
a) Trường hợp đăng
ký tàu biển Việt Nam không thời hạn: hồ sơ đăng ký bao gồm đơn đề nghị đăng ký
thay đổi theo mẫu tại Phụ lục IV của Nghị định này, các giấy tờ được quy định
tại điểm d và đ khoản 3 Điều 11 Nghị định này và bản chính giấy chứng nhận đăng
ký tàu biển.
b) Trường hợp đăng
ký tàu biển Việt Nam có thời hạn: Hồ sơ đăng ký bao gồm đơn đề nghị đăng ký
thay đổi theo mẫu tại Phụ lục IV của Nghị định này, các giấy tờ được quy định
tại điểm b và c khoản 3 Điều 11a Nghị định này và bản chính giấy chứng nhận
đăng ký tàu biển.
c) Trường hợp đăng
ký tàu biển đang đóng: hồ sơ đăng ký bao gồm đơn đề nghị đăng ký thay đổi theo
mẫu tại Phụ lục IV của Nghị định này và bản chính giấy chứng nhận đăng ký tàu
biển đang đóng.
d) Trường hợp đăng
ký tàu biển loại nhỏ: hồ sơ đăng ký gồm đơn đề nghị đăng ký thay đổi theo mẫu
tại Phụ lục IV của Nghị định này, các giấy tờ được quy định tại điểm e khoản 3 Điều
14 Nghị định này và bản chính giấy chứng nhận đăng ký tàu biển.
4. Số lượng, cách
thức và nơi nộp hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân
nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến cơ quan
đăng ký tàu biển khu vực nơi tàu biển đã được đăng ký trước đây.
5. Trình tự nhận
và xử lý hồ sơ.
a) Cơ quan đăng ký
tàu biển khu vực nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, vào sổ và cấp giấy
hẹn trả kết quả đúng thời gian quy định.
b) Trường hợp hồ
sơ không hợp lệ, chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan
đăng ký tàu biển khu vực hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định
này.
6. Thời hạn cấp
giấy chứng nhận đăng ký thay đổi tổ chức đăng kiểm tàu biển: chậm nhất 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu biển khu vực căn
cứ vào số đăng ký, ngày đăng ký và hình thức đăng ký trước đây để cấp giấy
chứng nhận đăng ký tàu biển.
7. Cơ quan cấp
giấy chứng nhận đăng ký: cơ quan đăng ký tàu biển khu vực.
8. Lệ phí đăng ký
thay đổi tổ chức đăng kiểm tàu biển Việt Nam: thực hiện theo quy định của Bộ
Tài chính và nộp tại cơ quan đăng ký tàu biển khu vực trước khi nhận kết quả.
9. Trả kết quả:
trả trực tiếp tại cơ quan đăng ký tàu biển khu vực hoặc gửi qua hệ thống bưu
chính”.
11.
Sửa đổi Điều 12 như sau:
“Điều 12. Thủ tục đăng ký tạm thời tàu biển mang cờ quốc tịch Việt Nam
1. Giấy chứng nhận
đăng ký tạm thời tàu biển Việt Nam
a) Giấy chứng nhận
đăng ký tạm thời tàu biển Việt Nam được cấp trong các trường hợp chưa nộp phí,
lệ phí theo quy định, chưa có giấy chứng nhận xóa đăng ký hoặc tạm ngừng đăng
ký tàu biển, chủ tàu chạy thử tàu được đóng mới hoặc nhận tàu đóng mới để đưa về
nơi đăng ký trên cơ sở hợp đồng đóng tàu.
b) Giấy chứng nhận
đăng ký tạm thời tàu biển Việt Nam được cấp 01 (một) bản chính cho chủ tàu.
2. Đối tượng được
cấp: chủ tàu có tàu biển được đăng ký tạm thời.
3. Hồ sơ đăng ký
tạm thời tàu biển Việt Nam bao gồm:
a) Tờ khai đăng ký
tàu biển theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định này.
b) Bản chính giấy
chứng nhận xóa đăng ký hoặc tạm ngừng đăng ký đối với trường hợp chưa nộp phí,
lệ phí hoặc tàu biển đã qua sử dụng.
c) Bản chính biên
bản nghiệm thu bàn giao tàu đối với trường hợp nhận tàu đóng mới để đưa về nơi
đăng ký.
d) Bản chính hợp
đồng mua, bán tàu biển hoặc hợp đồng đóng mới tàu biển hoặc các bằng chứng có
giá trị pháp lý tương đương khác về quyền sở hữu đối với tàu biển.
đ) Giấy chứng nhận
dung tích tàu biển (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối
chiếu). Trường hợp tàu biển chưa được bàn giao cho người mua tàu, chủ tàu nộp
bản sao giấy chứng nhận dung tích tàu biển có xác nhận của chủ tàu.
e) Giấy chứng nhận
phân cấp tàu biển (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối
chiếu). Trường hợp tàu biển chưa được bàn giao cho người mua tàu, chủ tàu nộp
bản sao giấy chứng nhận phân cấp tàu biển có xác nhận của chủ tàu.
g) Bản chính giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép thành lập chi nhánh hoặc văn phòng đại
diện Việt Nam.
h) Bản sao giấy
chứng minh nhân dân hoặc bản chính giấy chứng nhận nơi cư trú có xác nhận của
công an cấp xã (trường hợp chủ tàu là cá nhân Việt Nam).
4. Số lượng, cách
thức và nơi nộp hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân
nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến một trong
các cơ quan đăng ký tàu biển khu vực theo địa chỉ sau đây:
- Cơ quan đăng ký
tàu biển khu vực Hải Phòng đặt tại Chi cục Hàng hải Việt Nam thành phố Hải
Phòng; địa chỉ: số 11, đường Võ Thị Sáu, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng.
- Cơ quan đăng ký
tàu biển khu vực Sài Gòn đặt tại Chi cục Hàng hải Việt Nam thành phố Hồ Chí
Minh; địa chỉ: số 89, đường Pasteur, quận I, thành phố Hồ Chí Minh.
- Cơ quan đăng ký
tàu biển khu vực Đà Nẵng đặt tại Cảng vụ Hàng hải Han2ghai3
Đà Nẵng; địa chỉ: số 12, đường Bạch Đằng, quận Hải Châu, thành phố Đà
Nẵng.
5. Trình tự nhận
và xử lý hồ sơ.
a) Cơ quan đăng ký
tàu biển khu vực nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, vào sổ và cấp giấy
hẹn trả kết quả đúng thời gian quy định.
b) Trường hợp hồ
sơ không hợp lệ, chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan
đăng ký tàu biển khu vực hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định
này.
6. Thời hạn cấp
giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu biển: chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu biển khu vực cấp giấy chứng nhận
đăng ký tạm thời tàu biển theo mẫu quy định tại Phụ lục V của Nghị định này.
7. Cơ quan cấp
Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu biển Việt Nam: cơ quan đăng ký tàu biển
khu vực.
8. Lệ phí đăng ký
tạm thời tàu biển Việt Nam: thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính và nộp tại
cơ quan đăng ký tàu biển khu vực trước khi nhận kết quả.
9. Trả kết quả:
trả trực tiếp tại cơ quan đăng ký tàu biển khu vực hoặc gửi qua đường bưu
chính.
12.
Bổ sung Điều 12a như sau:
“Điều 12a. Thủ tục cấp giấy phép tạm thời mang cờ quốc tịch Việt Nam
1. Giấy phép tạm
thời mang cờ quốc tịch Việt Nam
Giấy phép tạm thời
mang cờ quốc tịch Việt Nam do cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước
ngoài cấp 01 (một) bản cho tổ chức, cá nhân Việt Nam mua tàu biển của tổ chức,
cá nhân nước ngoài trong trường hợp tàu biển đó chưa được đăng ký theo quy định
của pháp luật.
Giấy phép tạm thời
mang cờ quốc tịch Việt Nam chỉ có hiệu lực trong 01 chuyến đi của tàu biển đó
và có giá trị sử dụng từ khi được cấp cho đến khi tàu biển về đến cảng biển đầu
tiên của Việt Nam; được cấp 01 (một) bản chính cho chủ tàu.
2. Đối tượng được
cấp: chủ tàu có tàu biển đề nghị cấp Giấy phép tạm thời mang cờ quốc tịch Việt
Nam.
3. Hồ sơ cấp giấy
phép tạm thời mang cờ quốc tịch Việt Nam bao gồm:
a) Tờ khai đăng ký
tàu biển theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định này.
b) Bản chính giấy
chứng nhận xóa đăng ký hoặc tạm ngừng đăng ký đối với trường hợp tàu biển đã
qua sử dụng.
c) Bản chính biên
bản nghiệm thu bàn giao tàu đối với trường hợp nhận tàu đóng mới ở nước ngoài
để đưa tàu về Việt Nam.
d) Bản chính hợp
đồng mua bán tàu biển hoặc hợp đồng đóng mới tàu biển hoặc các bằng chứng khác
có giá trị pháp lý tương đương về quyền sở hữu đối với tàu biển.
đ) Giấy chứng nhận
dung tích tàu biển (bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
e) Giấy chứng nhận
phân cấp tàu biển (bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
g) Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối
chiếu).
h) Bản sao giấy
chứng minh nhân dân hoặc bản chính giấy chứng nhận nơi cư trú có xác nhận của
công an cấp xã (trường hợp chủ tàu là cá nhân Việt Nam).
4. Số lượng, cách
thức và nơi nộp hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân
nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến cơ quan đại
diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài nơi mua tàu hoặc nơi bàn giao tàu theo
đề nghị của chủ tàu.
5. Trình tự nhận
và xử lý hồ sơ.
a) Cơ quan đại
diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ, vào sổ và cấp giấy hẹn trả kết quả đúng thời gian quy định.
b) Trường hợp hồ
sơ không hợp lệ, chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đại
diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định
tại Nghị định này.
6. Thời hạn cấp
Giấy phép tạm thời mang cờ quốc tịch Việt Nam: chậm nhất 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước
ngoài cấp Giấy phép tạm thời mang cờ quốc tịch Việt Nam theo mẫu quy định tại
Phụ lục IX của Nghị định này.
7. Cơ quan cấp
Giấy phép tạm thời mang cờ quốc tịch Việt Nam: cơ quan đại diện lãnh sự của
Việt Nam ở nước ngoài.
8. Lệ phí cấp giấy
phép tạm thời: thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính và nộp tại cơ quan đại
diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài trước khi nhận kết quả.
9. Trả kết quả:
trả trực tiếp tại cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài hoặc gửi
qua hệ thống bưu chính.
13.
Sửa đổi Điều 13 như sau:
“Điều 13. Thủ tục đăng ký tàu biển Việt Nam đang đóng
1. Giấy chứng nhận
đăng ký tàu biển Việt Nam đang đóng.
Giấy chứng nhận
đăng ký tàu biển đang đóng được cấp 01 (một) bản chính cho chủ tàu.
2. Đối tượng được
cấp: chủ tàu có tàu biển đang đóng.
3. Hồ sơ đăng ký
tàu biển Việt Nam đang đóng bao gồm:
a) Tờ khai đăng ký
tàu biển Việt Nam theo mẫu tại Phụ lục I của Nghị định này.
b) Hợp đồng đóng
mới tàu biển (bản chính hoặc bản sao có công chứng).
c) Giấy xác nhận
tàu đã đặt sống chính của cơ sở đóng tàu có xác nhận của tổ chức đăng kiểm (bản
chính).
d) Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, giấy phép thành lập chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại
Việt Nam (bản chính).
4. Số lượng, cách
thức và nơi nộp hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân
nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến một trong
các cơ quan đăng ký tàu biển khu vực theo địa chỉ sau đây:
- Cơ quan đăng ký
tàu biển khu vực Hải Phòng đặt tại Chi cục Hàng hải Việt Nam thành phố Hải
Phòng; địa chỉ: số 11, đường Võ Thị Sáu, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng.
- Cơ quan đăng ký
tàu biển khu vực Sài Gòn đặt tại Chi cục Hàng hải Việt Nam thành phố Hồ Chí
Minh; địa chỉ: số 89, đường Pasteur, quận I, thành phố Hồ Chí Minh.
- Cơ quan đăng ký
tàu biển khu vực Đà Nẵng đặt tại Cảng vụ Hàng hải Đà Nẵng; địa chỉ: số 12,
đường Bạch Đằng, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.
5. Trình tự nhận
và xử lý hồ sơ.
a) Cơ quan đăng ký
tàu biển khu vực nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, vào sổ và cấp giấy
hẹn trả kết quả đúng thời gian quy định (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).
b) Trường hợp hồ
sơ không hợp lệ, chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan
đăng ký tàu biển khu vực có văn bản hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo
quy định.
6. Thời hạn cấp
giấy chứng nhận đăng ký tàu biển Việt Nam đang đóng: chậm nhất 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu biển khu vực cấp
giấy chứng nhận đăng ký tàu biển Việt Nam đang đóng theo mẫu quy định tại Phụ
lục VI của Nghị định này.
7. Cơ quan cấp
Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển Việt Nam đang đóng: Cơ quan đăng ký tàu biển
khu vực.
8. Lệ phí đăng ký
tàu biển Việt Nam đang đóng: thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính và nộp
tại cơ quan đăng ký tàu biển khu vực trước khi nhận kết quả.
9. Trả kết quả:
trả trực tiếp tại cơ quan đăng ký tàu biển khu vực hoặc gửi qua đường bưu chính”.
14.
Sửa đổi Điều 14 như sau:
“Điều 14. Thủ tục đăng ký tàu biển Việt Nam loại nhỏ.
1. Giấy chứng nhận
đăng ký tàu biển Việt Nam loại nhỏ.
Giấy chứng nhận
đăng ký tàu biển Việt Nam loại nhỏ được cấp 01 (một) bản chính cho chủ tàu.
2. Đối tượng được
cấp: chủ tàu có tàu biển loại nhỏ được đăng ký.
3. Hồ sơ đăng ký
tàu biển Việt Nam loại nhỏ bao gồm:
a) Tờ khai đăng ký
tàu biển theo mẫu tại Phụ lục I của Nghị định này.
b) Giấy chứng nhận
xóa đăng ký tàu biển Việt Nam hoặc biên bản bàn giao tàu đối với tàu đóng mới
(bản chính).
c) Hợp đồng mua,
bán tàu biển hoặc hợp đồng đóng mới tàu biển hoặc các bằng chứng về quyền sở
hữu có giá trị pháp lý tương đương khác (bản chính).
d) Chứng từ chứng
minh đã nộp lệ phí trước bạ theo quy định: nộp 01 bộ gồm bản chính tờ khai lệ
phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế và bản chính chứng từ nộp tiền vào
ngân sách nhà nước. Trường hợp tàu biển là đối tượng không phải nộp lệ phí
trước bạ thì nộp bản chính tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan
thuế.
đ) Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, giấy phép thành lập chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại
Việt Nam (bản chính).
e) Sổ kiểm tra an
toàn kỹ thuật tàu biển (bản chính).
4. Số lượng, cách
thức và nơi nộp hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân
nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến một trong các
cơ quan đăng ký tàu biển khu vực theo địa chỉ sau đây:
- Cơ quan đăng ký
tàu biển khu vực Hải Phòng đặt tại Chi cục Hàng hải Việt Nam thành phố Hải
Phòng; địa chỉ: số 11, đường Võ Thị Sáu, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng.
- Cơ quan đăng ký
tàu biển khu vực Sài Gòn đặt tại Chi cục Hàng hải Việt Nam thành phố Hồ Chí
Minh; địa chỉ: số 89, đường Pasteur, quận I, thành phố Hồ Chí Minh.
- Cơ quan đăng ký
tàu biển khu vực Đà Nẵng đặt tại Cảng vụ Hàng hải Đà Nẵng; địa chỉ: số 12,
đường Bạch Đằng, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.
5. Trình tự nhận
và xử lý hồ sơ.
a) Cơ quan đăng ký
tàu biển khu vực nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, vào sổ và cấp giấy
hẹn trả kết quả đúng thời gian quy định.
b) Trường hợp hồ
sơ không hợp lệ, chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan
đăng ký tàu biển khu vực hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định
này.
6. Thời hạn cấp
giấy chứng nhận đăng ký: chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu biển khu vực cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu biển
theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Nghị định này.
7. Cơ quan cấp
giấy chứng nhận đăng ký tàu biển: cơ quan đăng ký tàu biển khu vực.
8. Lệ phí đăng ký
tàu biển Việt Nam: thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính và nộp tại cơ quan
đăng ký tàu biển khu vực trước khi nhận kết quả.
9. Trả kết quả:
trả trực tiếp tại cơ quan đăng ký tàu biển khu vực hoặc gửi qua đường bưu chính”.
15.
Sửa đổi Điều 15 như sau:
“Điều 15. Thủ tục xóa đăng ký tàu biển Việt Nam
1. Giấy chứng nhận
xóa đăng ký tàu biển Việt Nam.
Giấy chứng nhận
xóa đăng ký tàu biển Việt Nam được cấp trong các trường hợp quy định tại Điều 20 Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm 2005 và được cấp 01 (một)
bản chính cho chủ tàu.
2. Đối tượng được
cấp: chủ tàu có tàu biển đã được xóa đăng ký trong Sổ đăng ký tàu biển quốc gia
Việt Nam.
3. Hồ sơ xóa đăng
ký tàu biển Việt Nam bao gồm:
a) Tờ khai xóa
đăng ký tàu biển theo mẫu quy định tại Phụ lục VII của Nghị định này.
b) Giấy chứng nhận
đăng ký tàu biển Việt Nam (bản chính). Trường hợp giấy chứng nhận đăng ký tàu
biển bị mất, chủ tàu phải nêu rõ lý do.
c) Văn bản chấp
thuận xóa đăng ký tàu biển của người nhận thế chấp tàu biển đó theo quy định
tại Điều 20 của Bộ luật Hàng hải Việt Nam.
4. Số lượng, cách
thức và nơi nộp hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân
nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến cơ quan
đăng ký tàu biển khu vực nơi tàu biển đã được đăng ký trước đây.
5. Trình tự nhận
và xử lý hồ sơ.
a) Cơ quan đăng ký
tàu biển khu vực nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, vào sổ và cấp giấy
hẹn trả kết quả đúng thời gian quy định.
b) Trường hợp hồ
sơ không hợp lệ, chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan
đăng ký tàu biển khu vực hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định
này.
6. Thời hạn cấp
giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu biển Việt Nam: chậm nhất 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu biển khu vực cấp giấy chứng
nhận xóa đăng ký tàu biển Việt Nam theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII của Nghị
định này.
7. Cơ quan cấp
Giấy chứng nhận xóa tàu biển Việt Nam: cơ quan đăng ký tàu biển khu vực.
8. Lệ phí xóa đăng
ký tàu biển Việt Nam: thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính và nộp tại cơ
quan đăng ký tàu biển khu vực trước khi nhận kết quả.
9. Trả kết quả:
trả trực tiếp tại cơ quan đăng ký tàu biển khu vực hoặc gửi qua hệ thống bưu
chính”.
16.
Sửa đổi, bổ sung và hủy bỏ các Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
29/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ về đăng ký và mua, bán tàu
biển như sau:
a) Sửa đổi, bổ
sung 09 phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 29/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 3
năm 2009 của Chính phủ về đăng ký và mua, bán tàu biển như sau:
- Phụ lục I: Mẫu
Tờ khai đăng ký tàu biển.
- Phụ lục II: Mẫu
Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển Việt Nam.
- Phụ lục III: Mẫu
Giấy chứng nhận đăng ký có thời hạn tàu biển Việt Nam.
- Phụ lục IV: Mẫu
Đơn đề nghị đăng ký thay đổi.
- Phụ lục V: Mẫu
Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu biển Việt Nam.
- Phụ lục VI: Mẫu
Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển đang đóng.
- Phụ lục VII: Mẫu
Tờ khai xóa đăng ký tàu biển Việt Nam.
- Phụ lục VIII:
Mẫu Giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu biển Việt Nam.
- Phụ lục IX: Mẫu
Giấy phép tạm thời mang cờ quốc tịch Việt Nam.
b) Hủy bỏ 12 Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 29/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2009 của
Chính phủ về đăng ký và mua, bán tàu biển.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Nghị định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2011.
2. Các Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Hàng hải Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (5b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
PHỤ LỤC I
MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 77/2011/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2011 của
Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
............................... Ngày .... tháng ... năm ....
Date
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN
APPLICATION FOR REGISTRATION OF SHIP
Kính gửi: (Tên cơ quan đăng ký tàu biển khu vực)
To: (Name of the Regional Registrar of ship)
Đề nghị đăng ký
tàu biển với các thông số dưới đây:
Kindly register the with the following particulars:
Tên tàu:
……………………………...... Hô hiệu/Số IMO: ……………………………………………….
Ship's name Call sign/IMO number
Loại tàu:
……………………………..... Năm đóng/Nơi đóng: ………………………………………….
Type of ship Year/Place of
building
Chiều rộng:
………………………........ Chiều dài lớn nhất: ………………………………...…………
Breadth Length over all
Mớn nước:
………………………......... Tổng dung tích/Dung tích thực dụng: ………………………
Draft Gross
tonnage/Net tonnage
Công suất máy
chính: …….........…… Trọng tải toàn phần: …………………………………………..
M.E. power Dead weight
Tổ chức đăng
kiểm: ……………......... Cảng đăng ký: ………………………………………………….
Classification Agency Port of registry
Nội dung đăng
ký: - Đăng ký mang cờ quốc tịch Việt Nam £
Registration for flying Vietnamese flag
- Đăng ký quyền sở hữu tàu biển £
Registration for ownership
Hình thức đăng
ký: ……………………………………………………………………………………….
Kind of registration
Chủ tàu (tên,
địa chỉ): …………………………………………………………………………………….
Shipowner (name, address)
……………………………………………………………………………………………………………….
|
CHỦ TÀU
Shipowner
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(sign, full name and stamp)
|
|
PHỤ LỤC II
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN
VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 77/2011/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2011 của
Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN VIỆT NAM
CERTIFICATE OF REGISTRY
CƠ QUAN ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN KHU VỰC ……..
(THE REGIONAL REGISTRAR OF SHIP)
Chứng nhận tàu
biển có các thông số dưới đây đã được đăng ký vào Sổ đăng ký tàu biển quốc
gia Việt Nam:
Hereby certify that the ship with the following particulars has been
registered into the Vietnam national ships registration book:
Tên tàu:
……………………………...... Hô hiệu/Số IMO: ……………………………………………….
Ship's name Call sign/IMO number
Loại tàu:
……………………………..... Năm đóng: …...............……………………………………….
Type of ship Year of building
Nơi đóng:
…..……………………........ Chiều dài lớn nhất: …….....……………………………………
Place of building Length over all
Chiều rộng:
………………………........ Tổng dung tích: ….........………………………………………
Breadth Gross tonnage
Mớn nước:
………………………......... Trọng tải toàn phần: ...........................………………………
Draft Dead weight
Công suất máy
chính: …….........…… Dung tích thực dụng: …………………………………………..
M.E. power Net tonnage
Tổ chức đăng
kiểm: ……………......... Cảng đăng ký: …………………………………………………..
Classification Agency Port of registry
NỘI DUNG ĐĂNG KÝ
CONTENT OF REGISTRATION
A. ĐĂNG KÝ
MANG CỜ QUỐC TỊCH VIỆT NAM (Registration for
being Vietnamese flagged ship)
Tàu …………………………
được phép treo cờ quốc tịch Việt Nam từ ngày ………………………
The ship …………………. is sailing under Vietnamese flag from …..
B. ĐĂNG KÝ
QUYỀN SỞ HỮU TÀU BIỂN (Registration for
ownership)
Tàu: ………………….
thuộc sở hữu của chủ tàu (tên, địa chỉ): ……………………………………..
Ship: ………………… is owed by the shipowner (name, address) …………….
Số đăng ký:
……………………
Number of registration
Ngày đăng ký:
…………………
Date of registration
|
Cấp tại ….,
ngày … tháng … năm …
Issued at ...……, on
|
|
PHỤ LỤC III
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CÓ THỜI
HẠN TÀU BIỂN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 77/2011/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2011 của
Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ CÓ THỜI HẠN TÀU BIỂN VIỆT NAM
CERTIFICATE OF PERIODICAL REGISTRY
CƠ QUAN ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN KHU VỰC ……..
(THE REGIONAL REGISTRAR OF SHIP)
Chứng nhận tàu
biển có các thông số dưới đây đã được đăng ký có thời hạn mang cờ quốc tịch
Việt Nam trong Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam:
Hereby certify that the ship with the following particulars has been
periodically registered into the Vietnam national ships registration book and
sailing under Vietnamese flag:
Tên tàu:
……………………………...... Hô hiệu/Số IMO: ……………………………………………….
Ship's name Call sign/IMO number
Loại tàu:
……………………………..... Năm đóng: …...............……………………………………….
Type of ship Year of building
Nơi đóng:
…..……………………........ Chiều dài lớn nhất: …….....……………………………………
Place of building Length over all
Chiều rộng: ………………………........
Tổng dung tích: ….........………………………………………
Breadth Gross tonnage
Mớn nước:
………………………......... Trọng tải toàn phần: ...........................………………………
Draft Dead weight
Công suất máy
chính: …….........…… Dung tích thực dụng: …………………………………………..
M.E. power Net tonnage
Tổ chức đăng
kiểm: ……………......... Cảng đăng ký: …………………………………………………..
Classification Agency Port of registry
NỘI DUNG ĐĂNG KÝ
CONTENT OF REGISTRATION
A. ĐĂNG KÝ
MANG CỜ QUỐC TỊCH VIỆT NAM (Registration for
being Vietnamese flagged ship)
Tàu ……………… được
phép treo cờ quốc tịch Việt Nam từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…
The ship …………………. is sailing under Vietnamese flag from …..
B. ĐĂNG KÝ
QUYỀN SỞ HỮU TÀU BIỂN (Registration for
ownership)
Tàu: ………………….
thuộc sở hữu của chủ tàu (tên, địa chỉ): ……………………………………..
Ship: ………………… is owed by the shipowner (name, address)
Số đăng ký:
……………………
Number of registration
Ngày đăng ký:
…………………
Date of registration
|
Cấp tại ….,
ngày … tháng … năm …
Issued at ...……, on
|
|
PHỤ LỤC IV
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 77/2011/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2011 của
Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
….............……….. Ngày … tháng … năm …
Date
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI
APPLICATION FOR CHANGING REGISTRATION
Kính gửi: (Tên cơ quan đăng ký tàu biển khu vực)
To: (Name of the Regional Registrar of ship)
Đề nghị đăng ký
tàu biển với các thông số và thay đổi dưới đây:
Kindly register change …………………… the ship with the following particulars:
Tên tàu: ………......……………………..
Hô hiệu/Số IMO: …………………………………………….
Ship's name Call sign/IMO number
Loại tàu:
……………………………....... Năm đóng/Nơi đóng: ………………………………………….
Type of ship Year/Place of
building
Chiều rộng:
………………………......... Chiều dài lớn nhất: ……………………………………………
Breadth Length over all
Mớn nước:
.……………………........... Tổng dung tích/Dung tích thực dụng: ………………………
Draft Gross
tonnage/Net tonnage
Công suất máy
chính: ……………....... Trọng tải toàn phần: …………………………………………
M.E. power Dead weight
Tổ chức đăng
kiểm: …………….......... Cảng đăng ký: ………………………………………………..
Classification Agency Port of registry
Nội dung thay
đổi:
Change in ………..
|
CHỦ TÀU
Shipowner
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(sign, full name and stamp)
|
|
PHỤ LỤC V
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TẠM THỜI
TÀU BIỂN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 77/2011/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2011 của
Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ TẠM THỜI TÀU BIỂN VIỆT NAM
CERTIFICATE OF PROVISIONAL REGISTRATION OF
SHIP
CƠ QUAN ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN KHU VỰC ……..
(NAME OF THE REGIONAL REGISTRAR OF SHIP....)
Chứng nhận tàu
biển có các thông số dưới đây đã được đăng ký tạm thời vào Sổ đăng ký tàu biển
quốc gia Việt Nam:
Hereby certify that the ship with the following particulars has been
provisionally registered into the Vietnam national ships registration book:
Tên tàu:
……………………………...... Hô hiệu/Số IMO: ……………………………………………….
Ship's name Call sign/IMO number
Loại tàu:
……………………………..... Năm đóng: …...............……………………………………….
Type of ship Year of building
Nơi đóng:
…..……………………........ Chiều dài lớn nhất: …….....……………………………………
Place of building Length over all
Chiều rộng:
………………………........ Tổng dung tích: ….........………………………………………
Breadth Gross tonnage
Mớn nước:
………………………......... Trọng tải toàn phần: ...........................………………………
Draft Dead weight
Công suất máy
chính: …….........…… Dung tích thực dụng: …………………………………………..
M.E. power Net tonnage
Tổ chức đăng
kiểm: ……………......... Cảng đăng ký: …………………………………………………..
Classification Agency Port of registry
NỘI DUNG ĐĂNG KÝ
CONTENT OF REGISTRATION
A. ĐĂNG KÝ
MANG CỜ QUỐC TỊCH VIỆT NAM (Registration for
being Vietnamese flagged ship)
Tàu ……………… được
phép treo cờ quốc tịch Việt Nam từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…
The ship …………………. is sailing under Vietnamese flag from …..
B. ĐĂNG KÝ
QUYỀN SỞ HỮU TÀU BIỂN (Registration for
ownership)
Tàu: ………………….
thuộc sở hữu của chủ tàu (tên, địa chỉ): ……………………………………..
Ship: ………………… is owed by the shipowner (name, address) …………….
Số đăng ký:
……………………
Number of registration
Ngày đăng ký:
…………………
Date of registration
|
Cấp tại ….,
ngày … tháng … năm …
Issued at ...……, on …..
|
|
PHỤ LỤC VI
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN
ĐANG ĐÓNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 77/2011/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2011 của
Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN ĐANG ĐÓNG
CERTIFICATE OF REGISTRY OF SHIP UNDER
CONSTRUCTION
CƠ QUAN ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN KHU VỰC ……..
(NAME OF THE REGIONAL REGISTRAR OF SHIP)
Chứng nhận tàu
biển đang đóng có các thông số thiết kế dưới đây đã được đăng ký trong Sổ
đăng ký Tàu biển quốc gia Việt Nam.
Hereby certify that the ship under construction with the following
designed particulars has been registered into the Vietnam National Ships
Registration Book
Tên tàu:
……………………………......
Ship's name
Loại tàu:
……………………………..... Năm đóng: …...............……………………………………….
Type of ship Year of building
Nơi đóng:
…..……………………........ Chiều dài lớn nhất: …….....……………………………………
Place of building Length over all
Chiều rộng:
………………………........ Tổng dung tích: ….........………………………………………
Breadth Gross tonnage
Mớn nước:
………………………......... Trọng tải toàn phần: ...........................………………………
Draft Dead weight
Công suất máy
chính: …….........…… Dung tích thực dụng: …………………………………………..
M.E. power Net tonnage
Tổ chức đăng
kiểm: ……………......... Cảng đăng ký: …………………………………………………..
Classification Agency Port of registry
NỘI DUNG ĐĂNG KÝ
CONTENT OF REGISTRATION
ĐĂNG KÝ QUYỀN
SỞ HỮU TÀU BIỂN (Registration for ownership)
Tàu: ………………….
thuộc sở hữu của chủ tàu (tên, địa chỉ): ……………………………………..
Ship: ………………… is owed by the shipowner (name, address) …………….
Số đăng ký:
……………………
Number of registration
Ngày đăng ký:
…………………
Date of registration
|
Cấp tại ….,
ngày … tháng … năm …
Issued at ...……, on …..
|
|
PHỤ LỤC VII
MẪU TỜ KHAI XÓA ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN VIỆT
NAM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 77/2011/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2011 của
Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
..........………….. Ngày … tháng … năm ...
Date
TỜ KHAI XÓA ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN VIỆT NAM
APPLICATION FOR DEREGISTRATION OF SHIP
Kính gửi: (Tên cơ quan đăng ký tàu biển khu vực)
To: (Name of the Regional Registrar of ship)
Đề nghị xóa đăng
ký tàu biển Việt Nam với các thông số dưới đây kể từ ngày … tháng … năm …
Kindly deregister the ship with the following particulars from date
…………………
Tên tàu:
……………………...……….. Hô hiệu/Số IMO: ……………………………………………….
Ship's name Call sign/IMO number
Chủ tàu (tên,
địa chỉ và tỉ lệ sở hữu tàu): ……………………………………………………………......
Shipowner (name, address and ratio of ownership)
Người đề nghị
xóa đăng ký (tên, địa chỉ): …………………………………………………………........
Applicant (name, address)
Cảng đăng ký:
………………………………………………………………………………………….......
Port of registry
Số đăng ký:
……………………………..; Ngày đăng ký: …………………………………………........
Number of registration Date of registration
Cơ quan đăng ký:
……………………………………………………………………………………........
The Registrar of ship
Lý do xin xóa
đăng ký ………………………………………………………………………………..........
Reasons to deregister
……………………………………………………………………………….........………………………….
|
CHỦ TÀU
Shipowner
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(sign, full name and stamp)
|
|
PHỤ LỤC VIII
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN XÓA ĐĂNG KÝ TÀU
BIỂN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 77/2011/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2011 của
Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
GIẤY CHỨNG NHẬN
XÓA ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN VIỆT NAM
CERTIFICATE OF SHIP DEREGISTRATION
CƠ QUAN ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN KHU VỰC ……..
(NAME OF THE REGIONAL REGISTRAR OF SHIP)
Chứng nhận tàu
biển có các thông số dưới đây đã được xóa đăng ký trong Sổ đăng ký tàu biển
quốc gia Việt Nam
Hereby certify that the ship with the following particulars has been
registered from the Vietnam National ships registration book:
Tên tàu:
……………………...……….. Hô hiệu/Số IMO: ……………………………………………….
Ship's name Call sign/IMO number
Chủ tàu (tên,
địa chỉ): ……………………………………………………………...................................
Shipowner (name, address)
Người đề nghị (tên,
địa chỉ): …………………………………………………………............................
Applicant (name, address)
Số đăng ký:
…………………………………………………………………………………………...........
Number of registration
Ngày đăng ký:
………………………………………….......................................................................
Date of registration
Cơ quan đăng ký:
……………………………………………………………………………………........
The Registrar of ship
Lý do xóa đăng
ký ………………………………………………………………………………...............
Reasons to deregister
……………........…………………………………………………………………………………………….
……………........…………………………………………………………………………………………….
Số Giấy chứng
nhận: ……………………
Number of certificate
Ngày xóa đăng
ký: …………………
Date of deregister
|
Cấp tại ….,
ngày … tháng … năm …
Issued at ...……, on …..
|
|
PHỤ LỤC IX
MẪU GIẤY PHÉP TẠM THỜI MANG CỜ QUỐC
TỊCH VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 77/2011/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2011 của
Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
GIẤY PHÉP TẠM THỜI MANG CỜ QUỐC TỊCH VIỆT NAM
PROVISIONAL PERMISSION OF FLYING VIETNAM FLAG
CƠ QUAN ĐẠI DIỆN LÃNH SỰ VIỆT NAM TẠI ……..
THE REPRESENTATIVE OF VIETNAMESE CONSULATE AT
…….
Chứng nhận tàu
biển có các thông số dưới đây đã được phép tạm thời mang cờ quốc tịch Việt
Nam:
Hereby certify that the ship the following particulars has been
provisional permitted of flying Vietnamese flag:
Tên tàu:
……………………………...... Hô hiệu/Số IMO: ……………………………………………….
Ship's name Call sign/IMO number
Loại tàu:
……………………………..... Năm đóng: …...............……………………………………….
Type of ship Year of building
Nơi đóng:
…..……………………........ Chiều dài lớn nhất: …….....……………………………………
Place of building Length over all
Chiều rộng:
………………………........ Tổng dung tích: ….........………………………………………
Breadth Gross tonnage
Mớn nước:
………………………......... Trọng tải toàn phần: ...........................………………………
Draft Dead weight
Công suất máy
chính: …….........…… Dung tích thực dụng: …………………………………………..
M.E. power Net tonnage
Tổ chức đăng
kiểm: …………….........
Classification Agency
NỘI DUNG CẤP PHÉP
PERMISSION OF
A. GIẤY PHÉP
TẠM THỜI MANG CỜ QUỐC TỊCH VIỆT NAM
Provisional permission of flying Vietnamese
flag
Tàu ………….. được
phép tạm thời mang cờ quốc tịch Việt Nam kể từ ngày cấp đến khi tàu về đến
cảng biển Việt Nam đầu tiên.
The ship ………….. is permitted of sailing under Vietnamese flag from the
date of issuance to the date of her arrival at the first Vietnamese sea port.
B. QUYỀN SỞ
HỮU ĐỐI VỚI TÀU BIỂN (The ownership)
Tàu: ………………….
thuộc sở hữu của chủ tàu (tên, địa chỉ): ……………………………………..
Ship: ………………… is owed by the shipowner (name, address) …………….
Số giấy phép:
……………………
Number of permission
|
Cấp tại ….,
ngày … tháng … năm …
Issued at ...……, on …..
|
|