|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 27/2015/TT-BGDĐT bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý trường trung học cơ sở phổ thông
Số hiệu:
|
27/2015/TT-BGDĐT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Vinh Hiển
|
Ngày ban hành:
|
30/10/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Thông tư 27/2015/TT-BGDĐT ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học với nhiều quy định về nội dung và hướng dẫn thực hiện Chương trình được ban hành ngày 30/10/2015.
1. Nội dung chương trình bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý trường trung học
- Nội dung bồi dưỡng bắt buộc chương trình bồi dưỡng cán bộ trường trung học theo Thông tư số 27
+ Nội dung bồi dưỡng CBQL trường THPT, THCS và trường phổ thông có nhiều cấp học đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học cấp trung học áp dụng trong cả nước, bao gồm chính sách phát triển giáo dục và giáo dục trung học; yêu cầu về công tác quản lý giáo dục trung học năm học.
+ Nội dung bồi dưỡng thường xuyên đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục trung học theo từng thời kỳ của mỗi địa phương bao gồm các nội dung về phát triển giáo dục trung học của địa phương; về quản lý việc thực hiện chương trình, sách giáo khoa- kiến thức giáo dục địa phương; phối hợp với các chương trình, dự án (nếu có) do sở giáo dục và đào tạo quy định cụ thể theo từng năm học.
- Nội dung bồi dưỡng tự chọn theo Thông tư 27/2015/TT-BGDĐT gồm 3 phần sau:
+ Phần nội dung bồi dưỡng chung
+ Phần nội dung bồi dưỡng dành cho CBQL trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học
+ Phần nội dung bồi dưỡng dành cho CBQL trường THCS và trường phổ thông có nhiều cấp học
2. Hướng dẫn thực hiện chương trình bồi dưỡng cán bộ các trường THCS, trường THPH, trường trung học có nhiều cấp học
Thông tư số 27/2015 Bộ Giáo dục và đào tạo quy định việc triển khai kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên trung học
- Cơ sở giáo dục thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng thường xuyên
+ Cơ sở giáo dục thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng thường xuyên bao gồm: các đại học, học viện, trường đại học có khoa, ngành quản lý giáo dục; các cơ sở giáo dục được Bộ trưởng Bộ GDĐT cho phép được đào tạo, bồi dưỡng CBQL giáo dục theo quy định tại Điều 78 Luật Giáo dục năm 2009;
+ Các cơ sở giáo dục thực hiện bồi dưỡng thường xuyên theo phương thức được sở giáo dục và đào tạo giao nhiệm vụ hoặc ký hợp đồng khi đảm bảo các yêu cầu về tài liệu đối với Nội dung bồi dưỡng 3, cơ sở vật chất, thiết bị và báo cáo viên cho việc bồi dưỡng thường xuyên CBQL trường trung học.
- Đánh giá và công nhận kết quả bồi dưỡng thường xuyên CBQL trường trung học, Thông tư 27/2015 quy định như sau:
+ Cơ quan quản lý giáo dục chủ trì, phối hợp với cơ sở giáo dục thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng thường xuyên xây dựng các tiêu chí đánh giá, tổ chức đánh giá kết quả bồi dưỡng và xếp loại theo hai mức đạt yêu cầu và không đạt yêu cầu;
+ CBQL tham gia khóa bồi dưỡng được đánh giá kết quả, nếu đạt yêu cầu thì được cấp giấy chứng nhận và lưu trong hồ sơ công chức, viên chức hàng năm; kết quả bồi dưỡng thường xuyên là một minh chứng để xếp loại CBQL theo Chuẩn hiệu trưởng và các chế độ chính sách khác đối với CBQL trường trung học.
Thông tư 27 còn quy định thời gian, thời lượng thực hiện bồi dưỡng thường xuyên cán bộ Trung học; hình thức, tài liệu và kế hoạch thực hiện chương trình bồi dưỡng thường xuyên CBQL trường THCS, THPT, trường trung học nhiều cấp học. Thông tư số 27/2015/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 15/12/2015.
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 27/2015/TT-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2015
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ, TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ NHIỀU CẤP HỌC
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà
giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành Thông tư ban hành Chương trình bồi dưỡng thường
xuyên cán bộ quản lý trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Chương trình bồi dưỡng thường
xuyên cán bộ quản lý trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và
trường phổ thông có nhiều cấp học.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm
2015.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý
cơ sở giáo dục, thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, giám đốc
các sở giáo dục và đào tạo, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- VP Chính phủ;
- Hội đồng quốc gia Giáo dục;
- Ủy ban VHGDTTNNĐ của Quốc hội;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Như Điều 3;
- Công báo;
- Website Bộ GD&ĐT;
- Lưu: VT, Vụ PC, Cục NG&CBQLCSGD.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Vinh Hiển
|
CHƯƠNG TRÌNH
BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ, TRƯỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ NHIỀU CẤP HỌC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BGDĐT
ngày 30 tháng 10 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Chương trình bồi dưỡng thường xuyên
cán bộ quản lý (CBQL) trường trung
học cơ sở (THCS), trường trung học phổ thông (THPT), trường phổ thông có nhiều
cấp học là chương trình bồi dưỡng
kiến thức, kỹ năng chuyên ngành, bao gồm nội dung bồi
dưỡng bắt buộc, nội dung bồi dưỡng tự chọn và hướng dẫn thực hiện chương trình.
2. Chương trình này áp dụng đối với hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục chuyên biệt có
cấp THCS, cấp THPT (sau đây gọi chung là trường trung học) và các tổ chức, cá
nhân có liên quan.
3. Đối với
trường phổ thông có nhiều cấp học, hiệu trưởng tham gia bồi dưỡng theo chương
trình của cấp học cao nhất trong nhà trường; phó hiệu
trưởng phụ trách cấp học nào thì tham gia bồi dưỡng theo
chương trình của cấp học đó.
Điều 2. Mục
đích ban hành chương trình bồi dưỡng
1. Là căn cứ của việc quản lý, tổ
chức biên soạn tài liệu và thực hiện bồi dưỡng, tự bồi dưỡng
CBQL trường trung học.
2. Giúp nâng cao năng lực lãnh đạo, quản
lý của CBQL trường trung học để thực hiện mục tiêu giáo
dục trung học, đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục trung
học theo hướng đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo và theo yêu cầu của Chuẩn hiệu trưởng trường THCS, trường THPT
và trường phổ thông có nhiều cấp học.
Chương II
NỘI DUNG CHƯƠNG
TRÌNH
Điều 3. Nội
dung bồi dưỡng bắt buộc
1. Nội dung bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu
thực hiện nhiệm vụ năm học cấp trung học áp dụng trong cả nước, bao gồm các nội dung về đường lối, chính sách phát triển giáo dục và giáo dục trung
học; yêu cầu về công tác quản lý giáo dục trung học do Bộ Giáo dục và Đào tạo
quy định theo từng năm học (sau đây gọi là Nội dung bồi dưỡng
1).
2. Nội dung bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu
thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục trung học theo từng thời kỳ của mỗi địa
phương bao gồm các nội dung về phát
triển giáo dục trung học của địa phương; về quản lý việc thực hiện chương trình, sách giáo khoa- kiến thức giáo dục
địa phương; phối hợp với các chương trình, dự án (nếu có) do sở giáo dục và đào tạo quy định cụ thể theo từng năm học (sau đây
gọi tắt là Nội dung bồi dưỡng 2).
Điều 4. Nội dung
bồi dưỡng tự chọn
Nội dung bồi dưỡng tự chọn (sau đây
gọi tắt là Nội dung bồi dưỡng 3) cụ thể như sau:
Lĩnh
vực/ Năng lực quản lý trường trung học
|
Mã
mô đun
|
Tên
và nội dung chính của
mô đun
|
Mục
tiêu bồi dưỡng
|
Thời
lượng thực hiện (tiết)
|
Lý
thuyết
|
Thực hành
|
NỘI
DUNG BỒI DƯỠNG CHUNG
|
I.
Những vấn đề chung về
quản lý giáo dục trung học theo yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo
|
QLTrH
1
|
Những vấn đề
cơ bản của đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục đối với giáo dục
trung học.
1. Quan điểm chỉ đạo của Đảng, Quốc hội, Chính phủ, Bộ Giáo dục và Đào tạo về đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo.
2. Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện
đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
3. Những vấn đề cơ bản về đổi mới căn
bản, toàn diện giáo dục trung học.
|
- Hiểu được
mục tiêu, quan điểm chỉ đạo thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đối với giáo dục trung học của Đảng, Quốc hội, Chính phủ và của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Vận dụng được những nội dung của mô đun để xác định và tổ chức hiệu quả các
nhiệm vụ của nhà trường đáp ứng mục tiêu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục
ở trường trung học.
|
7
|
8
|
QLTrH
2
|
Xu hướng chuyển
đổi mô hình giáo dục của thế kỷ 21.
1. Mô hình hợp tác quốc tế giáo dục.
2. Mô hình hợp tác giữa trường đại
học với trường trung học.
3. Mô hình tăng cường năng lực tư duy,
khả năng tự học, tự nghiên cứu, kỹ năng tìm kiếm thông tin và giải quyết vấn đề cho người học.
|
- Hiểu và lựa chọn được mô hình phù
hợp để phát triển nhà trường;
- Xây dựng được mục tiêu, tầm nhìn,
kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển nhà trường
đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế và đổi mới giáo dục và
đào tạo.
|
7
|
8
|
II.
Năng lực lập kế hoạch và tổ chức bộ máy nhà trường trung học
|
QLTrH
3
|
Phương pháp dự báo phát triển giáo dục
ở trường trung học trong giai đoạn đổi mới giáo dục.
1. Khái quát chung về dự báo giáo
dục.
2. Những yếu tố ảnh hưởng tới dự báo
giáo dục.
3. Các phương pháp dự báo áp dụng ở
trường trung học.
|
- Hiểu được tầm quan trọng, đặc
điểm cơ bản, loại hình và yêu cầu của dự báo giáo dục;
- Vận dụng các phương pháp dự báo trong
quản lý nhà trường đáp ứng đổi mới giáo dục.
|
7
|
8
|
QLTrH
4
|
Năng lực lập kế hoạch ở trường trung học trong giai đoạn đổi mới giáo dục
1. Yêu cầu kỹ thuật lập kế hoạch.
2. Một số công
cụ lập kế hoạch.
3. Một số mô hình lập kế hoạch.
|
- Hiểu được yêu cầu kỹ thuật và vai
trò của các công cụ cơ bản (công cụ dự báo, công cụ đo lường, mô hình công
bằng...) trong việc lập kế hoạch quản lý nhà trường;
- Vận dụng được những kỹ thuật, công
cụ và mô hình phù hợp để lập kế hoạch thực hiện nhiệm vụ của nhà trường đáp
ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
|
7
|
8
|
QLTrH
5
|
Xây dựng tổ chức
biết học hỏi ở trường trung học
1. Khái quát chung về tổ chức biết
học hỏi.
2. Phương pháp xây dựng tổ chức
biết học hỏi ở trường trung học.
|
- Hiểu được vai trò quan trọng của việc
xây dựng trường học thành tổ chức biết học hỏi nhằm cải tiến nhà trường và
phát huy năng lực của CBQL, giáo viên, nhân viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo
dục;
- Xây dựng được tổ chức biết học
hỏi nhằm cải tiến nhà trường tiến tới đạt được mục tiêu đề ra.
|
7
|
8
|
III. Năng lực quản lý hoạt động dạy học và giáo dục
|
QLTrH
6
|
Quản lý dạy và học tích cực trong trường
trung học
1. Một số vấn đề cơ bản về dạy và
học tích cực.
2. Triển khai dạy và học tích cực trong
nhà trường.
|
- Hiểu được tầm quan trọng của dạy và
học tích cực ở trường trung học;
- Hiểu được nội dung cơ bản của một
số phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực phát huy năng lực của học sinh;
- Triển khai được dạy học tích cực phù
hợp với đặc trưng của môn học.
|
7
|
8
|
QLTrH
7
|
Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa
học - kỹ thuật trong trường trung học đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục
1. Những vấn đề chung về hoạt động nghiên
cứu khoa học - kỹ thuật trong nhà trường.
2. Cách tiếp cận công tác nghiên
cứu khoa học - kỹ thuật trong trường trung học.
3. Tổ chức, triển khai công tác nghiên
cứu khoa học - kỹ thuật trong trường trung học.
|
- Xác định được phương hướng thực
hiện hoạt động nghiên cứu khoa học - kỹ thuật của học sinh trung học trong
giai đoạn đổi mới giáo dục;
- Tổ chức được các hoạt động nghiên
cứu khoa học - kỹ thuật trong trường trung học, đảm bảo phát huy được năng
lực sáng tạo của giáo viên và học sinh.
|
7
|
8
|
QLTrH
8
|
Quản lý dạy học theo xu hướng hợp
đồng công việc ở trường trung học
1. Quan niệm về hợp đồng công việc trong quản lý dạy học ở trường trung học.
2. Biện pháp quản lý dạy học theo xu
hướng hợp đồng công việc.
|
- Hiểu được
những vấn đề cơ bản theo xu hướng về hợp đồng công việc
trong quản lý dạy học ở trường trung học;
- Hình thành kĩ năng đánh giá thông
qua hợp đồng công việc trong quản lý dạy học ở trường trung học.
|
7
|
8
|
QLTrH
9
|
Năng lực triển
khai thực hiện phương pháp giáo dục kỷ luật tích cực ở trường trung học
1. Những vấn đề cơ bản của phương pháp
giáo dục kỷ luật tích cực.
2. Nguyên tắc giáo dục kỷ luật tích
cực và chiến lược áp dụng kỷ luật tích cực để quản lý lớp học hiệu quả.
3. Biện pháp triển khai giáo dục kỷ
luật tích cực trong nhà trường đáp ứng yêu cầu đổi mới.
|
- Nhận thức được vai trò quan trọng của giáo dục tích cực trong việc nâng cao chất lượng giáo dục học
sinh;
- Hiểu được kiến thức, kỹ năng,
phương pháp trong giáo dục kỷ luật tích cực và giải quyết hiệu quả các tình
huống khó khăn xảy ra trên lớp học, trong trường học;
- Đề xuất được những giải pháp phù hợp
hỗ trợ và chỉ đạo giáo viên vận dụng sáng tạo các biện pháp
thực hiện giáo dục kỷ luật tích cực vào công tác quản lý và dạy - học.
|
7
|
8
|
QLTrH
10
|
Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo
trong trường trung học
1. Những vấn đề chung về hoạt động trải
nghiệm sáng tạo.
2. Tổ chức, triển khai hoạt động
trải nghiệm sáng tạo.
|
- Hiểu được tầm quan trọng và những nội dung cơ bản của hoạt động trải nghiệm sáng tạo,
kỹ năng tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong
hoạt động giáo dục ở trường trung học;
- Quản lý có hiệu quả việc tổ chức các
hoạt động trải nghiệm sáng tạo phù hợp với nhà trường để
hình thành và phát triển được năng lực phẩm chất của học sinh.
|
7
|
8
|
IV.
Năng lực quản lý tài chính, tài sản nhà trường
|
QLTrH
11
|
Quản lý và sử dụng các nguồn tài chính
theo quy định của nhà nước và quy chế chi tiêu nội bộ đối với trường trung
học.
1. Những quy định của Chính phủ,
của Bộ Tài chính về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về
tài chính và chi tiêu nội bộ.
2. Hướng dẫn thực
hiện xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ.
3. Quản lý và sử dụng các nguồn tài
chính theo quy định của nhà nước và quy chế chi tiêu nội
bộ.
|
- Hiểu được
những nội dung cơ bản về đổi mới quản lý tài chính trong giáo dục theo tinh thần tự chủ, tự chịu trách nhiệm;
- Vận dụng được các kỹ năng cơ bản của
nghiệp vụ quản lý tài chính vào quản lý nhà trường;
- Tổ chức huy động được các nguồn tài
chính một cách hợp lý để phục vụ đổi mới giáo dục.
|
7
|
8
|
QLTrH
12
|
Quản lý cơ sở vật chất và thiết bị dạy
học ở trường trung học đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
1. Những yêu cầu về cơ sở vật chất,
thiết bị dạy học thực hiện đổi mới giáo dục.
2. Các kỹ năng quản lý cơ sở vật
chất và thiết bị trường học.
3. Quản lý
thiết bị trường học theo xu hướng số hóa.
|
- Hiểu được những yêu cầu và kỹ năng
quản lý cơ sở vật chất, thiết bị dạy học theo xu hướng số hóa phục vụ việc thực hiện đổi mới giáo dục;
- Vận dụng được các kỹ năng vào
quản lý cơ sở vật chất và thiết bị dạy học theo xu hướng số hóa trong trường
trung học đáp ứng được yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
|
7
|
8
|
V.
Năng lực phát triển môi trường giáo dục
|
QLTrH
13
|
Tổ chức thực hiện quy chế dân chủ trong
hoạt động của trường trung học.
1. Quan điểm chỉ đạo của Đảng, Nhà nước
và Bộ Giáo dục và Đào tạo về thực hiện dân chủ trong trường học.
2. Các biện pháp quản lý việc thực hiện
quy chế dân chủ trong trường trung học đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
|
- Nhận thức được tầm quan trọng và những
nội dung cơ bản của việc thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà
trường;
- Vận dụng được các biện pháp quản
lý đảm bảo các hoạt động của nhà trường được thực hiện theo quy chế dân chủ.
|
7
|
8
|
QLTrH
14
|
Xây dựng môi trường giáo dục tích
cực trong giai đoạn đổi mới giáo dục
1. Xây dựng trường học thân thiện, học
sinh tích cực, nhà giáo sáng tạo.
2. Xây dựng môi trường văn hóa quản
lý.
|
- Xây dựng được môi trường làm việc
và học tập thân thiện và tích cực.
|
7
|
8
|
VI.
Năng lực quản lý công tác thi đua khen thưởng
|
QLTrH
15
|
Quản lý công tác thi đua, khen
thưởng
1. Kỹ năng xây dựng tiêu chí đánh
giá.
2. Kỹ năng thu hút rộng rãi mọi
nguồn lực trong và ngoài nhà trường hưởng ứng tích cực phong trào thi đua.
3. Đổi mới công tác thi đua, khen thưởng.
|
- Xây dựng được tiêu chí đánh giá phù
hợp với mục tiêu, đối tượng và tình hình của nhà trường;
- Tổ chức thực hiện được công tác thi
đua, khen thưởng có hiệu quả ở nhà trường trung học đảm bảo thu hút được học
sinh, giáo viên, nhân viên, CBQL và cha mẹ học sinh, địa bàn dân cư cùng tích
cực hưởng ứng tham gia.
|
7
|
8
|
VII.
Năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý
trường trung học
|
QLTrH
16
|
Năng lực ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý trường trung học
1. Kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin vào việc đổi mới hoạt động dạy và học, hoạt động giáo
dục của nhà trường.
2. Quản lý hoạt động chuyên môn
thông qua Trường học kết nối.
3. Phát triển hệ thống thông tin trong
hoạt động quản lý trường trung học.
|
- Hiểu được những yêu cầu và nội dung
cơ bản của đổi mới công tác ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý nhà trường;
- Xây dựng được hệ thống thông tin của
nhà trường và vận dụng được hệ thống thông tin trong hoạt động giáo dục, giảng
dạy và quản lý nhà trường đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo
dục.
|
7
|
8
|
VIII.
Kỹ năng hỗ trợ quản lý cho CBQL trường trung học
|
QLTrH
17
|
Một số kỹ năng hỗ trợ quản lý cho CBQL trường trung học
1. Kỹ năng giải quyết xung đột.
2. Kỹ năng thuyết phục.
3. Kỹ năng hợp tác và chia sẻ.
4. Kỹ năng xây dựng lưu đồ trong
quản lý nhà trường.
|
- Hiểu được vai trò quan trọng và
nội dung cơ bản của các kỹ năng giải quyết xung đột
thuyết phục, hợp tác và đối với việc phát triển các năng lực cần thiết trong
vai trò người quản lý của hiệu trưởng trường trung học;
- Vận dụng được các kỹ năng hỗ trợ vào
hoạt động quản lý nhà trường trong giai đoạn đổi mới giáo dục.
|
7
|
8
|
QLTrH
18
|
Kỹ năng tạo động lực làm việc cho, giáo
viên, nhân viên trường trung học
1. Quan niệm về động lực làm việc.
2. Một số lý thuyết
về tạo động lực làm việc.
3. Lựa chọn và
vận dụng lý thuyết tạo động lực làm việc cho cán bộ, giáo viên trường trung
học.
|
- Nhận thức được vai trò và hiểu
được kỹ năng tạo động lực làm việc cho giáo viên, nhân viên trường trung học;
- Vận dụng được trong việc tạo động
lực làm việc cho giáo viên, nhân viên trong nhà trường.
|
7
|
8
|
QLTrH
19
|
Phát triển năng
lực giao tiếp trong quản lý ở trường trung học trong
giai đoạn đổi mới giáo dục
1. Những vấn đề chung về giao tiếp quản
lý.
2. Các kỹ năng cơ bản trong giao
tiếp quản lý.
|
- Hiểu được tầm quan trọng của giao tiếp trong quản lý nhà trường;
- Vận dụng được các kỹ năng giao
tiếp cơ bản để giải quyết các tình huống trong quản lý nhà trường.
|
7
|
8
|
NỘI
DUNG BỒI DƯỠNG DÀNH CHO
CBQL TRƯỜNG THPT VÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ NHIỀU CẤP
HỌC
|
I. Năng lực xác định tầm nhìn và lập kế hoạch
phát triển trường THPT
|
QLTrH
20
|
Xây dựng sứ mạng, tầm nhìn và phát triển
các giá trị cốt lõi của trường THPT trong giai đoạn đổi
mới giáo dục
1. Vai trò của việc xác định sứ
mạng, tầm nhìn và giá trị cốt lõi của nhà trường.
2. Khái quát chung về sứ mạng, tầm nhìn
và giá trị cốt lõi của nhà trường.
3. Phương pháp xác định và xây dựng
sứ mạng, tầm nhìn và giá trị cốt lõi
của nhà trường.
|
- Hiểu được tầm quan trọng của việc
xác định sứ mạng tầm nhìn và các giá trị cốt lõi đối với việc phát triển của trường
THPT trong giai đoạn đổi mới giáo dục;
- Xây dựng và tuyên bố được sứ mạng, tầm nhìn, giá trị cốt lõi và xây dựng được chiến lược
của tổ chức nhà trường trong bối cảnh đổi mới giáo dục.
|
7
|
8
|
QLTrH
21
|
Xác định mục tiêu và thiết kế các chương
trình hành động phát triển trường THPT trong giai đoạn đổi mới giáo dục
1. Phương pháp và kĩ thuật xác
định, biểu đạt mục tiêu phát triển của trường THPT.
2. Xây dựng mục tiêu phát triển của
nhà trường.
3. Thiết kế các chương trình hành động.
|
- Hiểu được tầm quan trọng của việc
xác định mục tiêu đối với việc phát triển của nhà trường trong giai đoạn đổi mới
giáo dục;
- Mô tả được mục tiêu phát triển trường
THPT trong giai đoạn đổi mới giáo dục bằng sơ đồ “cây vấn
đề” để xây dựng được các hành động can thiệp phù hợp.
|
7
|
8
|
II.
Năng lực tổ chức bộ máy nhà trường THPT
|
QLTrH
22
|
Phát triển đội
ngũ giáo viên, nhân viên trường THPT theo hướng phát triển năng lực
1. Khái niệm chung về phát triển năng
lực.
2. Phát triển đội ngũ giáo viên, nhân
viên trường THPT theo hướng phát triển năng lực .
|
- Hiểu được vai trò, nội dung phát triển
năng lực giáo viên, nhân viên trường THPT;
-Tổ chức và điều hành được bộ máy nhà trường theo hướng phát triển năng lực.
|
7
|
8
|
III.
Năng lực quản lý hoạt động dạy học và giáo dục
|
QLTrH
23
|
Quản lý thực hiện chương trình giáo
dục THPT theo yêu cầu đổi mới giáo dục
1. Những vấn
đề chung về đổi mới chương trình THPT.
2. Quản lý thực hiện chương trình THPT
theo yêu cầu đổi mới.
|
- Hiểu được những vấn đề cơ bản về đổi
mới chương trình ở trường THPT;
- Xây dựng và triển khai thực hiện được
kế hoạch dạy học, giáo dục của nhà trường phù hợp với điều kiện thực tiễn của
nhà trường và địa phương.
|
7
|
8
|
QLTrH
24
|
Quản lý dạy học phân hóa ở trường
THPT
1. Một số vấn đề cơ bản về dạy học
phân hóa.
2. Triển khai dạy học phân hóa ở trường
THPT.
|
- Hiểu được một số vấn đề về dạy học phân hóa theo yêu cầu đổi mới giáo dục;
- Thiết kế và chỉ đạo thực hiện
được việc dạy phân hóa đối với từng khối lớp phù hợp với
đối tượng học sinh.
|
7
|
8
|
QLTrH
25
|
Quản lý dạy học tích hợp ở trường
THPT
1. Một số vấn đề
cơ bản về dạy học tích hợp.
2. Triển khai dạy học tích hợp ở trường
THPT.
|
- Hiểu được một số vấn đề cơ bản và yêu cầu về dạy học tích hợp theo yêu cầu đổi mới giáo
dục;
- Thiết kế và chỉ
đạo thực hiện được việc dạy tích hợp theo chủ đề và tổ chức được các buổi sinh
hoạt chuyên môn của tổ/nhóm giúp cho CBQL bước đầu chủ động lựa chọn nội dung,
xây dựng các chủ đề dạy học trong mỗi môn học và các chủ đề tích hợp.
|
7
|
8
|
QLTrH
26
|
Quản lý hoạt động sinh hoạt chuyên môn
trong trường THPT
1. Vai trò của tổ chuyên môn trong việc phát triển chuyên môn cho giáo viên.
2. Một số hình
thức sinh hoạt chuyên môn theo định hướng đổi mới.
3. Kỹ năng tổ chức, điều hành hiệu quả
buổi sinh hoạt chuyên môn.
|
- Hiểu được vai trò các hình thức
đổi mới sinh hoạt chuyên môn (sinh hoạt chuyên môn thông qua nghiên cứu bài
học, theo cụm trường...) và các kỹ năng tổ chức điều
hành buổi sinh hoạt chuyên môn trong trường THPT...;
- Xây dựng được kế hoạch bồi dưỡng giáo
viên thông qua sinh hoạt tổ chuyên môn;
- Quản lý được hoạt động sinh hoạt chuyên
môn theo định hướng đánh giá năng lực và xây dựng được cộng đồng học tập.
|
7
|
8
|
QLTrH
27
|
Quản lý hoạt động bồi dưỡng thường
xuyên giáo viên THPT
1. Tầm quan trọng của hoạt động bồi
dưỡng thường xuyên giáo viên THPT.
2. Kỹ năng chỉ đạo, triển khai hoạt
động bồi dưỡng thường xuyên đáp ứng nhu cầu của giáo viên.
3. Giám sát, kiểm tra đánh giá kết quả
bồi dưỡng chuyên môn của giáo viên.
|
- Hiểu được vai
trò của bồi dưỡng thường xuyên trong việc nâng cao chất lượng dạy và học;
- Quản lý có
hiệu quả công tác bồi dưỡng thường xuyên để phát triển năng lực của giáo viên
đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
|
7
|
8
|
QLTrH
28
|
Quản lý hoạt động giáo dục giá trị
sống - kỹ năng sống trong trường
THPT
1. Vai trò giáo dục giá trị sống - kỹ
năng sống trong việc giáo
dục, phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.
2. Kỹ năng tổ chức, quản lý, phối hợp các lực lượng thực hiện hoạt động giáo dục kỹ năng sống, giá
trị sống.
|
- Hiểu được tầm quan trọng và kỹ năng
của việc giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THPT;
- Vận dụng được các kỹ năng tổ
chức phối hợp các lực lượng để tổ chức các
hoạt động giáo dục giá trị sống - kỹ năng sống trong trường
THPT nhằm phát triển phẩm chất năng lực học sinh.
|
7
|
8
|
QLTrH
29
|
Quản lý công tác chủ nhiệm lớp ở trường THPT theo yêu cầu đổi mới giáo dục
1. Những vấn đề cơ bản của công tác
chủ nhiệm lớp.
2. Phát triển năng lực xây dựng môi
trường lớp học cho giáo viên chủ nhiệm.
3. Quản lý hoạt động chủ nhiệm lớp.
|
- Hiểu được nội dung cơ bản của
công tác chủ nhiệm lớp;
- Đổi mới công tác chủ nhiệm lớp theo
hướng xây dựng môi trường lớp học phù hợp và tổ chức thực hiện có hiệu quả
đối với từng trường và với từng lớp học.
|
7
|
8
|
QLTrH
30
|
Quản lý chương trình phổ biến, giáo
dục pháp luật trong trường THPT
1. Vai trò của phổ biến, giáo dục pháp luật cho học sinh trong trường THPT.
2. Xây dựng kế hoạch Chương trình phổ
biến giáo dục pháp luật.
3. Tổ chức thực hiện hoạt động giáo
dục pháp luật trong nhà trường.
|
- Xác định được tầm quan trọng của giáo
dục pháp luật đối với giáo viên và học sinh trong nhà trường;
- Tổ chức, triển khai được các buổi
phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường.
|
7
|
8
|
IV.
Năng lực quản lý hoạt động hướng nghiệp
|
QLTrH
31
|
Đổi mới hoạt động giáo dục hướng nghiệp
trong trường THPT
1. Các yếu tố
ảnh hưởng tới lựa chọn nghề nghiệp của học sinh.
2. Tăng cường chỉ đạo công tác tư vấn, định hướng nghề nghiệp và phân luồng sau
THPT.
3. Biện pháp triển khai thực hiện đổi mới hướng nghiệp.
|
- Hiểu được các yếu tố cơ bản ảnh hưởng
đến lựa chọn nghề nghiệp của học sinh;
- Chỉ đạo triển khai có hiệu quả
được các hoạt động tư vấn hướng nghiệp, giáo dục nghề
phổ thông.
|
7
|
8
|
V.
Năng lực chỉ đạo đổi mới kiểm tra, đánh giá
|
QLTrH
32
|
Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá
học sinh trong trường THPT
1. Các hoạt động kiểm tra đánh giá học
sinh trong trường phổ thông.
2. Đổi mới kiểm tra đánh giá phát huy
năng lực của học sinh.
|
- Hiểu được những nội dung cơ bản về kiểm tra, đánh giá và đổi mới kiểm tra, đánh giá
học sinh trong trường THPT;
- Quản lý được các hoạt động kiểm tra,
đánh giá của học sinh qua đó để đổi mới quá trình dạy học và giáo dục trong
nhà trường.
|
7
|
8
|
QLTrH
33
|
Đánh giá giáo viên, nhân viên
trường THPT theo định hướng phát triển năng lực
1. Đánh giá giáo viên, nhân viên theo
hướng phát triển năng lực.
2. Đánh giá giáo viên, nhân viên theo
yêu cầu của Luật viên chức.
|
- Hiểu được tầm
quan trọng của việc đánh giá giáo viên, nhân viên trong việc phát triển nhà trường;
- Xây dựng được các tiêu chí phù
hợp và thực hiện việc đánh giá thực chất với giáo viên và nhân viên của nhà
trường.
|
7
|
8
|
VI.
Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm
|
QLTrH
34
|
Tự chọn một mô đun trong Chương trình
bồi dưỡng thường xuyên giáo viên THPT hiện hành
|
Nâng cao năng lực chuyên môn và nghiệp
vụ sư phạm để quản lý và triển khai hoạt động dạy học và
giáo dục trong trường THPT.
|
7
|
8
|
NỘI
DUNG BỒI DƯỠNG DÀNH CHO CBQL TRƯỜNG THCS VÀ
TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ NHIỀU
CẤP HỌC
|
I.
Năng lực xác định tầm nhìn và
lập kế hoạch phát triển trường THCS
|
QLTrH
35
|
Xây dựng sứ mạng, tầm nhìn và phát triển các giá trị cốt lõi của trường THCS trong giai đoạn đổi mới giáo dục
1. Vai trò của việc xác định sứ
mạng, tầm nhìn và giá trị cốt lõi của nhà trường.
2. Khái quát chung về sứ mạng, tầm nhìn
và giá trị cốt lõi của nhà trường.
3. Phương pháp xác định và xây dựng
sứ mạng, tầm nhìn và giá trị cốt lõi của nhà trường.
|
- Nhận thức được tầm quan trọng của
việc xác định sứ mạng tầm nhìn và các giá trị cốt lõi đối với việc phát triển
của nhà trường trong giai đoạn đổi mới giáo dục;
- Xây dựng và tuyên bố được sứ mạng, tầm nhìn, giá trị cốt lõi và xây dựng được chiến lược
của tổ chức nhà trường trong bối cảnh đổi mới giáo dục.
|
7
|
8
|
QLTrH
36
|
Xác định mục tiêu và thiết kế các chương
trình hành động phát triển trường THCS trong giai đoạn đổi mới giáo dục
1. Phương pháp và kĩ thuật xác
định, biểu đạt mục tiêu phát triển của nhà trường.
2. Xây dựng mục tiêu phát triển của
nhà trường.
3. Thiết kế các chương trình hành
động.
|
- Hiểu được tầm quan trọng của việc
xác định mục tiêu đối với việc phát triển của nhà trường trong giai đoạn đổi mới
giáo dục;
- Mô tả được mục tiêu phát triển nhà
trường bằng sơ đồ “cây vấn đề” để xây dựng được các hành
động can thiệp phù hợp.
|
7
|
8
|
II.
Năng lực tổ chức bộ máy nhà trường THCS
|
QLTrH
37
|
Phát triển đội ngũ giáo viên, nhân
viên trường THCS theo hướng phát triển năng lực
1. Khái niệm chung về phát triển năng
lực.
2. Phát triển đội ngũ giáo viên, nhân
viên trường THCS theo hướng phát triển năng lực.
|
- Hiểu được vai trò, nội dung phát triển
năng lực giáo viên, nhân viên trường THCS;
- Tổ chức và điều hành được bộ máy nhà
trường theo hướng phát triển năng lực.
|
7
|
8
|
III.
Năng lực quản lý hoạt động dạy học và giáo dục
|
QLTrH
38
|
Quản lý thực hiện chương trình giáo
dục THCS theo yêu cầu đổi mới giáo dục
1. Những vấn đề chung về đổi mới
chương trình THCS.
2. Quản lý thực hiện chương trình THCS
theo yêu cầu đổi mới.
|
- Hiểu được những vấn đề cơ bản về đổi
mới chương trình ở cấp THCS;
- Xây dựng và triển khai thực hiện được
kế hoạch dạy học, giáo dục của nhà trường phù hợp với điều
kiện thực tiễn của nhà trường và địa phương.
|
7
|
8
|
QLTrH
39
|
Quản lý dạy học phân hóa ở trường
THCS
1. Một số vấn đề cơ bản về dạy học
phân hóa.
2. Triển khai dạy học phân hóa ở trường
THCS.
|
- Hiểu được một số vấn đề về dạy học phân hóa theo yêu cầu đổi mới giáo dục;
- Thiết kế và chỉ đạo thực hiện
được việc dạy học phân hóa đối với từng khối lớp phù hợp
với đối tượng học sinh.
|
7
|
8
|
QLTrH
40
|
Quản lý dạy học tích hợp ở trường
THCS
1. Một số vấn đề cơ bản về dạy học tích
hợp ở trường THCS.
2. Triển khai dạy học tích hợp liên
môn ở trường THCS.
|
- Hiểu được một số vấn đề cơ bản và yêu cầu về dạy học tích hợp theo yêu cầu đổi mới giáo
dục;
- Thiết kế và chỉ đạo thực hiện dạy
tích hợp theo chủ đề và tổ chức được các buổi sinh hoạt tổ/nhóm
chuyên môn giúp cho CBQL, giáo viên bước đầu chủ động
lựa chọn nội dung, xây dựng các chủ để dạy học trong mỗi môn học và các chủ
đề tích hợp.
|
7
|
8
|
QLTrH
41
|
Quản lý hoạt
động sinh hoạt chuyên môn trong trường THCS
1. Vai trò của tổ chuyên môn trong việc
phát triển chuyên môn cho giáo viên.
2. Một số hình thức sinh hoạt chuyên
môn theo định hướng
đổi mới.
3. Kỹ năng tổ chức, điều hành hiệu quả
buổi sinh hoạt chuyên môn.
|
- Hiểu được vai trò, các hình thức
đổi mới sinh hoạt chuyên môn (sinh hoạt chuyên môn thông
qua nghiên cứu bài học, theo cụm trường...) và các kỹ năng tổ chức điều hành buổi sinh hoạt chuyên môn trong trường THCS;
- Xây dựng được kế hoạch bồi dưỡng
giáo viên thông qua sinh hoạt tổ chuyên môn;
- Quản lý được hoạt động sinh hoạt chuyên
môn theo định hướng đánh giá năng lực và xây dựng được
cộng đồng học tập, đáp ứng được yêu cầu đổi mới chương trình THCS.
|
7
|
8
|
QLTrH
42
|
Quản lý hoạt động dạy và học ở
trường THCS thông qua mô hình trường học mới VNEN
1. Những vấn đề nổi bật của mô hình VNEN.
2. Phương pháp dạy học theo mô hình
VNEN.
3. Tổ chức, quản lý hoạt động dạy
học theo mô hình VNEN.
|
- Hiểu được những vấn đề cơ bản của
mô hình VNEN;
- Vận dụng được phương pháp dạy học
theo mô hình trường học mới nhằm phát triển năng lực tự
tổ chức tìm hiểu và lĩnh hội kiến thức
cho học sinh.
|
7
|
8
|
QLTrH
43
|
Quản lý hoạt
động bồi dưỡng thường xuyên giáo viên THCS
1. Tầm quan trọng của hoạt động bồi
dưỡng thường xuyên giáo viên THCS.
2. Kỹ năng chỉ đạo, triển khai hoạt
động bồi dưỡng thường xuyên đáp ứng nhu cầu của giáo viên.
3. Giám sát, kiểm tra đánh giá kết quả
bồi dưỡng chuyên môn của giáo viên.
|
- Hiểu được vai trò của bồi dưỡng thường
xuyên trong việc nâng cao chất lượng dạy và học;
- Quản lý có hiệu quả công tác bồi dưỡng
thường xuyên để phát triển năng lực của giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo
dục.
|
7
|
8
|
QLTrH
44
|
Quản lý hoạt động giáo dục giá trị
sống - kỹ năng sống trong trường THCS
1. Vai trò giáo dục giá trị sống - kỹ
năng sống trong việc giáo dục, phát triển phẩm chất và
năng lực học sinh.
2. Kỹ năng tổ chức, quản lý, phối hợp các lực lượng thực hiện hoạt động giáo dục kỹ năng sống, giá trị
sống.
|
- Hiểu được tầm quan trọng của giáo
dục giá trị sống - kỹ năng cho học sinh THCS;
- Vận dụng được các kỹ năng tổ
chức phối hợp các lực lượng để tổ chức các hoạt động giáo dục giá
trị sống - kỹ năng sống trong trường THCS nhằm phát
triển phẩm chất năng lực học sinh.
|
7
|
8
|
QLTrH
45
|
Quản lý công tác chủ nhiệm lớp ở trường THCS theo yêu cầu đổi mới giáo dục
1. Những vấn đề cơ bản của công tác
chủ nhiệm lớp.
2. Phát triển năng lực xây dựng môi
trường lớp học cho giáo viên chủ nhiệm.
3. Quản lý hoạt động chủ nhiệm lớp.
|
- Hiểu được nội dung cơ bản của công tác chủ nhiệm lớp.
- Đổi mới công tác chủ nhiệm lớp theo
hướng xây dựng môi trường lớp học phù hợp và tổ chức thực
hiện có hiệu quả đối với từng trường và với từng lớp học.
|
7
|
8
|
QLTrH
46
|
Quản lý chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật trong trường
THCS
1. Vai trò của phổ biến, giáo dục pháp
luật trong nhà trường.
2. Xây dựng kế hoạch chương trình phổ
biến giáo dục pháp luật.
3. Tổ chức
thực hiện hoạt động giáo dục pháp luật trong nhà trường.
|
- Xác định được tầm quan trọng của giáo
dục pháp luật đối với giáo viên và học sinh trong nhà trường;
- Tổ chức, triển khai được các buổi
phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường
|
7
|
8
|
IV.
Năng lực quản lý hoạt động hướng nghiệp
|
QLTrH
47
|
Đổi mới hoạt động giáo dục hướng nghiệp
trong trường THCS
1. Các yếu tố ảnh hưởng tới lựa chọn nghề nghiệp của học sinh.
2. Tăng cường chỉ đạo công tác tư
vấn, định hướng nghề nghiệp và phân luồng sau THCS.
3. Biện pháp triển khai thực hiện
đổi mới hướng nghiệp.
|
- Hiểu được các yếu tố cơ bản ảnh hưởng
đến lựa chọn nghề nghiệp của học sinh;
- Chỉ đạo triển khai có hiệu quả
được các hoạt động tư vấn hướng nghiệp, giáo dục nghề phổ thông.
|
7
|
8
|
V.
Năng lực chỉ đạo đổi mới kiểm tra, đánh giá
|
QLTrH
48
|
Quản lý hoạt động kiểm đánh giá học
sinh trong trường THCS
1. Các hoạt động kiểm tra đánh giá học
sinh trong trường phổ thông.
2. Đổi mới kiểm tra đánh giá phát huy
năng lực của học sinh.
|
- Hiểu được những nội dung cơ bản
về kiểm tra, đánh giá và đổi mới kiểm tra, đánh giá học sinh trong trường
THCS;
- Quản lý được các hoạt động kiểm
tra, đánh giá của học sinh qua đó để đổi mới quá trình
dạy học và giáo dục trong nhà trường.
|
7
|
8
|
QLTrH
49
|
Đánh giá giáo viên, nhân viên
trường THCS theo định hướng phát triển năng lực
1. Đánh giá giáo viên, nhân viên theo
định hướng phát triển năng lực.
2. Đánh giá giáo viên theo yêu cầu của
Luật viên chức.
|
- Hiểu được tầm quan trọng của việc
đánh giá CBQL, giáo viên, nhân viên trong việc phát triển năng lực;
- Xây dựng và vận dụng được các tiêu
chí đánh giá dựa vào việc thực hiện nhiệm vụ của nhà trường, đáp ứng Chuẩn nghề
nghiệp và yêu cầu đổi mới giáo dục.
|
7
|
8
|
VI.
Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm
|
QLTrH
50
|
Tự chọn một mô đun trong Chương trình
bồi dưỡng thường xuyên giáo viên THCS hiện hành
|
Nâng cao năng lực chuyên môn và
nghiệp vụ sư phạm để quản lý và triển khai hoạt động dạy học và giáo dục.
|
7
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương III
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH
Điều 5. Thời gian, thời lượng
thực hiện bồi dưỡng thường xuyên
1. Chương trình bồi dưỡng thường xuyên
được thực hiện trong năm học và thời gian bồi dưỡng hè hàng năm phù hợp với điều kiện thực tế của nhà
trường, địa phương và của cá nhân CBQL trường trung học.
2. Mỗi CBQL trường trung học thực
hiện chương trình bồi dưỡng được quy định tại Thông tư này với thời lượng 120
tiết/năm học.
a) Nội dung bồi dưỡng 1: khoảng 30
tiết/năm học;
b) Nội dung bồi dưỡng 2: khoảng 30
tiết/năm học;
c) Nội dung bồi dưỡng 3: khoảng 60
tiết/năm học.
3. Sở giáo dục và đào tạo, phòng giáo
dục và đào tạo theo phân cấp quản lý có thể thay đổi thời lượng bồi dưỡng ở
từng nội dung bồi dưỡng sao cho phù hợp với yêu
cầu nhiệm vụ, kế hoạch giáo dục của địa phương trong từng năm học nhưng phải đảm
bảo thời lượng bồi dưỡng theo quy định tại Khoản 2 Điều
này.
4. Đối với Nội dung bồi dưỡng 3, CBQL
tự lựa chọn các mô đun bồi dưỡng phù hợp với nhu cầu bồi dưỡng
của cá nhân hoặc theo quy định của sở giáo dục và đào tạo,
phòng giáo dục và đào tạo theo phân cấp quản lý về thời lượng thực hiện khối kiến thức này trong từng năm học.
5. CBQL trường trung học không phải thực
hiện các quy định trong Thông tư số 30/2011/TT-BGDĐT ngày 08/8/2011 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
THPT; Thông tư số 31/2011/TT- BGDĐT ngày 08/8/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên THCS.
Điều 6. Hình thức, tài liệu và
kế hoạch thực hiện chương trình
1. Hình thức thực hiện: tự học và tự học
có hướng dẫn. Các lớp bồi dưỡng tập trung (nếu có) chủ yếu để báo cáo viên hướng
dẫn thêm những nội dung mới hoặc khó, giải đáp thắc mắc, hướng dẫn tự học, rèn
luyện kỹ năng lãnh đạo và quản lý nhà trường.
2. Tài liệu bồi dưỡng:
CBQL sử dụng tài liệu bồi dưỡng do các
cơ sở giáo dục thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng biên soạn hoặc có thể tự khai thác,
sử dụng các tài liệu phù hợp khác.
3. Kế hoạch thực
hiện: Căn cứ hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các sở giáo dục và đào tạo, phòng
giáo dục và đào tạo theo phân cấp quản lý xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên
CBQL trường trung học để triển khai
thực hiện.
Điều 7. Triển khai kế hoạch bồi
dưỡng thường xuyên
1. Cơ sở giáo dục thực hiện nhiệm vụ bồi
dưỡng thường xuyên
a) Cơ sở giáo dục thực hiện nhiệm vụ bồi
dưỡng thường xuyên bao gồm: các đại học, học viện, trường đại học có khoa, ngành
quản lý giáo dục; các cơ sở giáo dục được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo cho
phép được đào tạo, bồi dưỡng CBQL giáo dục theo quy định tại Điều
78 Luật Giáo dục (sửa đổi, bổ sung năm 2009);
b) Các cơ sở giáo dục thực hiện bồi dưỡng
thường xuyên theo phương thức được sở giáo dục và đào tạo giao nhiệm vụ hoặc ký
hợp đồng khi đảm bảo các yêu cầu về tài liệu đối với Nội
dung bồi dưỡng 3, cơ sở vật chất, thiết bị và báo cáo viên cho việc bồi dưỡng thường
xuyên CBQL trường trung học.
2. Đánh giá và công nhận kết quả bồi dưỡng
thường xuyên
a) Cơ quan quản lý giáo dục chủ trì, phối
hợp với cơ sở giáo dục thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng thường xuyên xây dựng các
tiêu chí đánh giá, tổ chức đánh giá kết quả bồi dưỡng thông
qua bài kiểm tra, bài tập nghiên cứu hoặc viết thu hoạch,
báo cáo chuyên đề, ... và xếp loại theo hai mức đạt yêu cầu và không đạt yêu
cầu;
b) CBQL tham gia khóa bồi dưỡng được đánh
giá kết quả, nếu đạt yêu cầu được sở giáo dục và đào tạo, phòng giáo dục và đào
tạo theo phân cấp quản lý cấp giấy chứng nhận và lưu trong hồ sơ công chức, viên
chức hàng năm; kết quả bồi dưỡng thường xuyên là một minh chứng để xếp loại CBQL
theo Chuẩn hiệu trưởng và thực hiện các chế độ chính sách khác đối với CBQL
trường trung học.
3. Kinh phí bồi dưỡng thường xuyên
Kinh phí bồi dưỡng thường xuyên được dự
toán trong kinh phí chi thường xuyên hằng năm, từ chương trình mục tiêu quốc gia
về giáo dục và đào tạo, từ kinh phí hỗ trợ của các chương
trình, dự án trong và ngoài nước, từ các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có)
hoặc kinh phí do người học tự nguyện đóng góp.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
chương trình
1. Trách nhiệm của các cơ quan thuộc Bộ
Giáo dục và Đào tạo
a) Chỉ đạo, thanh tra, kiểm tra, đánh
giá công tác bồi dưỡng thường xuyên CBQL trường trung học;
b) Định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết công
tác bồi dưỡng thường xuyên CBQL trường trung học.
2. Trách nhiệm của sở giáo dục và đào
tạo
a) Chỉ đạo việc xây dựng và thực hiện
kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên CBQL trường trung học hàng năm theo các quy
định tại Thông tư này;
b) Hợp đồng hoặc
giao nhiệm vụ đối với các cơ sở giáo dục thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng thường xuyên
CBQL trường trung học;
c) Chỉ đạo, thanh tra, kiểm tra, đánh
giá công tác bồi dưỡng thường xuyên CBQL trường trung học và báo cáo kết quả theo
năm học về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo
dục) trước ngày 30 tháng 6 hàng năm.
3. Trách nhiệm của phòng giáo dục và đào
tạo
a) Chỉ đạo việc xây dựng và thực hiện
kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên CBQL trường trung học hàng năm theo các quy
định tại Thông tư này;
b) Chỉ đạo, thanh tra, kiểm tra, đánh
giá công tác bồi dưỡng thường xuyên CBQL trường trung học theo phân cấp quản lý
và báo cáo kết quả theo năm học về sở giáo dục và đào tạo. Thời hạn nộp báo cáo
do sở giáo dục và đào tạo quy định.
4. Trách nhiệm của các cơ sở giáo dục
thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng
Các cơ sở giáo dục thực hiện nhiệm vụ
bồi dưỡng thường xuyên theo quy định tại Khoản 1, Điều 7 của Thông tư này có trách
nhiệm phối hợp thực hiện các hoạt động bồi dưỡng thường xuyên
CBQL trường trung học và báo cáo cơ quan quản lý giáo dục cấp trên trực tiếp
theo quy định.
Thông tư 27/2015/TT-BGDĐT ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 27/2015/TT-BGDĐT ngày 30/10/2015 ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
36.010
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|