|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 30/2011/TT-BGDĐT Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
Số hiệu:
|
30/2011/TT-BGDĐT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Vinh Hiển
|
Ngày ban hành:
|
08/08/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
30/2011/TT-BGDĐT
|
Hà
Nội, ngày 08 tháng 08 năm 2011
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN GIÁO VIÊN TRUNG
HỌC PHỔ THÔNG
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng
12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng
3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng
8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng
5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP
ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ vào Biên bản họp thẩm định ngày 30 tháng
12 năm 2010 của Hội đồng thẩm định Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo
viên trung học phổ thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán
bộ quản lý cơ sở giáo dục, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quyết định:
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Chương trình bồi dưỡng thường
xuyên giáo viên trung học phổ thông.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 9 năm
2011. Những quy định trái với Thông tư này bị bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý
cơ sở giáo dục, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo, Thủ trưởng các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
giáo viên trung học phổ thông chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- VP Chính phủ;
- Hội đồng quốc gia Giáo dục;
- Ban Tuyên giáo Trung ương;
- Ủy ban VHGDTTNNĐ của Quốc hội;
- Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ;
- Công báo;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Như Điều 3;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ GD&ĐT;
- Lưu: VT, Cục NGCBQLGD, Vụ PC.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Vinh Hiển
|
CHƯƠNG TRÌNH
BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN GIÁO VIÊN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2011/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 8 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. MỤC ĐÍCH
Chương trình bồi dưỡng thường xuyên
giáo viên trung học phổ thông là căn cứ của việc quản lý, chỉ đạo, tổ chức và
biên soạn tài liệu phục vụ công tác bồi dưỡng, tự bồi dưỡng nhằm nâng cao năng
lực chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên trung học phổ thông, nâng cao mức độ
đáp ứng của giáo viên trung học phổ thông với yêu cầu phát triển giáo dục trung
học phổ thông và yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông.
II. ĐỐI TƯỢNG BỒI
DƯỠNG
Chương trình bồi dưỡng thường xuyên
giáo viên trung học phổ thông áp dụng cho tất cả cán bộ quản lý cơ sở giáo dục,
giáo viên (sau đây gọi chung là giáo viên) giảng dạy trung học phổ thông trong
phạm vi toàn quốc; các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện đào tạo, bồi dưỡng
giáo viên trung học phổ thông.
III. NỘI DUNG
CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG
1. Khối kiến thức bắt buộc
a) Nội dung bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu
thực hiện nhiệm vụ năm học cấp trung học phổ thông áp dụng trong cả nước (sau
đây gọi là nội dung bồi dưỡng 1): Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định cụ thể theo từng
năm học các nội dung bồi dưỡng về đường lối, chính sách phát triển giáo dục
trung học phổ thông, chương trình, sách giáo khoa, kiến thức các môn học, hoạt
động giáo dục thuộc chương trình giáo dục trung học phổ thông.
b) Nội dung bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu
thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục trung học phổ thông theo từng thời kỳ của
mỗi địa phương (sau đây gọi là nội dung bồi dưỡng 2): Sở giáo dục và đào tạo
quy định cụ thể theo từng năm học các nội dung bồi dưỡng về phát triển giáo dục
trung học phổ thông của địa phương, thực hiện chương trình, sách giáo khoa, kiến
thức giáo dục địa phương; phối hợp với các dự án (nếu có) quy định nội dung bồi
dưỡng theo kế hoạch của các dự án.
2. Khối kiến thức tự chọn
Khối kiến thức tự chọn (sau đây gọi
là nội dung bồi dưỡng 3): bao gồm các mô đun bồi dưỡng nhằm phát triển năng lực
nghề nghiệp của giáo viên trung học phổ thông như sau:
Yêu
cầu chuẩn nghề nghiệp cần bồi dưỡng
|
Mã
Mô đun
|
Tên
và nội dung mô đun
|
Mục
tiêu bồi dưỡng
|
Thời
gian tự học (tiết)
|
Thời
gian học tập trung (tiết)
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
I. Nâng cao
năng lực hiểu biết về đối tượng giáo dục
|
THPT
1
|
Đặc điểm tâm
sinh lí của học sinh THPT
1. Khái quát về
giai đoạn phát triển của lứa tuổi học sinh THPT
2. Đặc điểm
tâm sinh lí của học sinh THPT
|
Phân tích được
các đặc điểm tâm sinh lí của học sinh THPT để vận dụng trong giảng dạy, giáo
dục học sinh
|
8
|
4
|
3
|
THPT
2
|
Hoạt động học
tập của học sinh THPT
1. Hoạt động học
tập
2. Đặc điểm hoạt
động học tập của học sinh THPT
|
Phân tích được
các đặc điểm hoạt động học tập của học sinh THPT
|
10
|
2
|
3
|
THPT
3
|
Giáo dục học
sinh THPT cá biệt
1. Phương pháp
thu thập thông tin về HS cá biệt
2. Phương pháp
giáo dục HS cá biệt
3. Phương pháp
đánh giá kết quả rèn luyện của HS cá biệt
|
Sử dụng được
các phương pháp dạy học, giáo dục học sinh THPT cá biệt
|
10
|
2
|
3
|
II. Nâng cao
năng lực hiểu biết về môi trường giáo dục và xây dựng môi trường học tập
|
THPT
4
|
Phương pháp và
kĩ thuật thu thập, xử lí thông tin về môi trường giáo dục THPT
1. Tìm hiểu
môi trường giáo dục THPT
2. Đánh giá mức
độ ảnh hưởng của môi trường giáo dục đến việc học tập, rèn luyện của học sinh
|
Sử dụng được
các phương pháp và kĩ thuật để thu thập, xử lí thông tin về môi trường giáo dục
THPT
|
10
|
2
|
3
|
THPT
5
|
Môi trường học
tập của học sinh THPT
1. Các loại
môi trường học tập
2. Ảnh hưởng của
môi trường học tập đến hoạt động học tập của học sinh
|
Phân tích được
ảnh hưởng của môi trường học tập tới hoạt động học tập của học sinh THPT
|
10
|
2
|
3
|
THPT
6
|
Xây dựng môi
trường học tập cho học sinh THPT
1. Tạo dựng
môi trường học tập
2. Cập nhật và
sử dụng thông tin về môi trường giáo dục vào quá trình dạy học và giáo dục học
sinh
|
Sử dụng được
các biện pháp xây dựng môi trường học tập cho học sinh THPT
|
10
|
2
|
3
|
III. Nâng cao
năng lực hướng dẫn, tư vấn
|
THPT
7
|
Hướng dẫn, tư
vấn cho học sinh THPT
1. Quan niệm về
hướng dẫn, tư vấn cho học sinh
2. Các lĩnh vực
cần hướng dẫn, tư vấn cho học sinh THPT
|
Phân tích được
nội dung các lĩnh vực cần hướng dẫn, tư vấn cho học sinh THPT
|
10
|
2
|
3
|
THPT
8
|
Phương pháp và
kỹ thuật hướng dẫn, tư vấn cho học sinh THPT
1. Phương pháp
hướng dẫn, tư vấn
2. Những kỹ
thuật cơ bản trong hướng dẫn tư vấn cho học sinh
3. Yêu cầu đối
với giáo viên THPT trong vai trò người hướng dẫn, tư vấn cho học sinh
|
Thực hiện được
các phương pháp và kĩ thuật hướng dẫn, tư vấn cho học sinh THPT
|
10
|
2
|
3
|
THPT
9
|
Hướng dẫn, tư
vấn đồng nghiệp trong phát triển nghề nghiệp
1. Phát triển
nghề nghiệp giáo viên
2. Nội dung và
phương pháp hướng dẫn, tư vấn đồng nghiệp trong phát triển nghề nghiệp giáo
viên
|
Có khả năng hướng
dẫn tư vấn đồng nghiệp trong phát triển nghề nghiệp
|
10
|
2
|
3
|
IV. Nâng cao
năng lực chăm sóc/ hỗ trợ tâm lí trong quá trình giáo dục
|
THPT
10
|
Rào cản học tập
của các đối tượng học sinh THPT
1. Khái niệm về
rào cản
2. Các loại
rào cản học tập của các đối tượng học sinh THPT
3. Nguyên nhân
hình thành rào cản, ảnh hưởng của rào cản tới kết quả học tập của học sinh
4. Một số
phương pháp, kĩ thuật phát hiện rào cản
|
Hiểu về rào cản
và ảnh hưởng của rào cản tới kết quả học tập của học sinh.
Có kĩ năng
phát hiện được các rào cản đối với học sinh trong quá trình học tập
|
10
|
2
|
3
|
THPT
11
|
Chăm sóc, hỗ
trợ tâm lí học sinh THPT nữ, học sinh THPT người dân tộc thiểu số
1. Quan niệm về
chăm sóc, hỗ trợ tâm lí cho học sinh THPT
2. Chăm sóc, hỗ
trợ tâm lí học sinh nữ, học sinh THPT người dân tộc thiểu số
|
Thực hành được
các biện pháp giúp đỡ học sinh nữ, học sinh người dân tộc thiểu số thực hiện mục
tiêu dạy học
|
10
|
2
|
3
|
THPT
12
|
Khắc phục trạng
thái tâm lí căng thẳng trong học tập cho học sinh THPT
1. Trạng thái
tâm lí căng thẳng trong học tập của học sinh THPT
2. Phương pháp
hỗ trợ tâm lí cho học sinh vượt qua các trạng thái căng thẳng
|
Có kĩ năng
giúp học sinh vượt qua các trạng thái căng thẳng trong học tập
|
10
|
2
|
3
|
V. Nâng cao
năng lực học tập kế hoạch dạy học
|
THPT
13
|
Vai trò của yếu
tố nhu cầu và động lực học tập của học sinh trong việc xây dựng kế hoạch dạy
học
1. Nhu cầu và
động lực học tập của học sinh THPT
2. Phương pháp
và kĩ thuật xác định nhu cầu học tập của học sinh THPT
|
Sử dụng được
các phương pháp và kĩ thuật để xác định nhu cầu học tập của học sinh phục vụ
cho lập kế hoạch dạy học
|
10
|
2
|
3
|
THPT
14
|
Xây dựng kế hoạch
dạy học theo hướng tích hợp
1. Các yêu cầu
của một kế hoạch dạy học theo hướng tích hợp
2. Mục tiêu, nội
dung, phương pháp của kế hoạch dạy học theo hướng tích hợp
|
Xây dựng được
kế hoạch dạy học theo hướng tích hợp
|
10
|
2
|
3
|
THPT
15
|
Các yếu tố ảnh
hưởng tới thực hiện kế hoạch dạy học
1. Các yếu tố
liên quan đến đối tượng và môi trường dạy học
2. Các yếu tố
liên quan đến chương trình, tài liệu, phương tiện dạy học
3. Tình huống
sư phạm trong thực hiện kế hoạch dạy học
|
Phân tích được
các yếu tố liên quan đến thực hiện kế hoạch dạy học để có biện pháp kiểm soát
hiệu quả các yếu tố này
|
10
|
2
|
3
|
THPT
16
|
Hồ sơ dạy học
1. Xây dựng hồ
sơ dạy học ở cấp THPT
2. Sử dụng, bảo
quản và bổ sung hồ sơ dạy học
3. Ứng dụng
công nghệ thông tin trong xây dựng, bổ sung thông tin và lưu giữ hồ sơ dạy học
|
Xây dựng được
hồ sơ dạy học, bảo quản và phục vụ cho dạy học theo quy định
|
10
|
2
|
3
|
VI. Tăng cường
năng lực dạy học
|
THPT
17
|
Tìm kiếm, khai
thác, xử lí thông tin phục vụ bài giảng
1. Những thông
tin cơ bản phục vụ bài giảng
2. Các bước cơ
bản trong thực hiện phương pháp tìm kiếm thông tin phục vụ bài giảng
3. Khai thác,
xử lí thông tin phục vụ bài giảng
|
Sử dụng được
các phương pháp, kĩ thuật tìm kiếm, khai thác, xử lí thông tin phục vụ bài giảng
|
10
|
2
|
3
|
THPT
18
|
Phương pháp dạy
học tích cực
1. Dạy học
tích cực
2. Các phương
pháp, kĩ thuật dạy học tích cực
3. Sử dụng các
phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực
|
Vận dụng được
các kĩ thuật dạy học tích cực và các phương pháp dạy học tích cực
|
10
|
2
|
3
|
THPT
19
|
Dạy học với
công nghệ thông tin
1. Vai trò của
công nghệ thông tin trong dạy học
2. Ứng dụng
công nghệ thông tin trong dạy học
|
Có biện pháp để
nâng cao hiệu quả dạy học nhờ sự hỗ trợ của công nghệ thông tin
|
10
|
2
|
3
|
VII. Tăng cường
năng lực sử dụng thiết bị dạy học và ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học
|
THPT
20
|
Sử dụng các
thiết bị dạy học
1. Vai trò của
thiết bị dạy học trong đổi mới phương pháp dạy học
2. Thiết bị dạy
học theo môn học cấp THPT
3. Sử dụng thiết
bị dạy học; kết hợp sử dụng các thiết bị dạy học truyền thống với thiết bị dạy
học hiện đại để làm tăng hiệu quả dạy học
|
Sử dụng được
các thiết bị dạy học môn học (theo danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp
THPT)
|
10
|
2
|
3
|
THPT
21
|
Bảo quản, sửa
chữa, sáng tạo thiết bị dạy học (TBDH)
1. Sự cần thiết
phải bảo quản, sửa chữa và sáng tạo TBDH
2. Bảo quản
các TBDH. Tổ chức cho học sinh thực hiện bảo quản thiết bị dạy học
3. Sửa chữa hỏng
hóc thông thường của các TBDH
4. Cải tiến và
sáng tạo TBDH
|
Có kĩ năng bảo
quản, sửa chữa và sáng tạo thiết bị dạy học
|
10
|
2
|
3
|
THPT
22
|
Sử dụng một số
phần mềm dạy học
1. Một số phần
mềm dạy học chung và phần mềm dạy học theo môn học
2. Sử dụng hiệu
quả một số phần mềm dạy học
|
Sử dụng được một
số phần mềm dạy học
|
10
|
2
|
3
|
VIII. Tăng cường
năng lực kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh
|
THPT
23
|
Kiểm tra đánh
giá kết quả học tập của học sinh
1. Vai trò của
kiểm tra đánh giá
2. Các phương
pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh
3. Thực hiện
các phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh
|
Phân biệt và
thực hiện được các phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh
|
10
|
2
|
3
|
THPT
24
|
Kĩ thuật kiểm
tra đánh giá trong dạy học
1. Kĩ thuật
biên soạn đề kiểm tra: xác định mục tiêu kiểm tra; hình thức kiểm tra; xây dựng
ma trận đề kiểm tra; viết đề kiểm tra, xây dựng hướng dẫn chấm
2. Kĩ thuật
phân tích kết quả kiểm tra đánh giá nhằm nâng cao hiệu quả dạy học
|
Sử dụng được
các kĩ thuật kiểm tra đánh giá trong dạy học
|
10
|
2
|
3
|
IX. Tăng cường
năng lực nghiên cứu khoa học
|
THPT
25
|
Viết sáng kiến
kinh nghiệm (SKKN) trong trường THPT
1. Vai trò của
tổng kết kinh nghiệm và SKKN trong dạy học, giáo dục
2. Xác định đề
tài, nội dung và phương pháp viết SKKN
3. Thực hiện
viết SKKN
|
Viết được một
sáng kiến kinh nghiệm trong dạy học, giáo dục
|
10
|
2
|
3
|
THPT
26
|
Nghiên cứu
khoa học sư phạm ứng dụng trong trường THPT
1. Vai trò
nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
2. Xác định đề
tài, nội dung và phương pháp nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
3. Thực hiện đề
tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
|
Thực hiện được
một đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
|
10
|
2
|
3
|
THPT
27
|
Hướng dẫn và
phổ biến khoa học sư phạm ứng dụng trong trường THPT
1. Tầm quan trọng
của hướng dẫn và phổ biến khoa học sư phạm ứng dụng
2. Phương pháp
và kĩ năng phổ biến đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
|
Biết hướng dẫn
và phổ biến khoa học sư phạm ứng dụng cho đồng nghiệp
|
10
|
2
|
3
|
X. Tăng cường
năng lực giáo dục
|
THPT
28
|
Kế hoạch hoạt
động giáo dục học sinh trong nhà trường THPT
1. Vai trò của
việc xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục học sinh trong nhà trường
2. Mục tiêu, nội
dung, phương pháp xây dựng kế hoạch giáo dục
3. Tổ chức thực
hiện kế hoạch hoạt động giáo dục
|
Lập và tổ chức
thực hiện được kế hoạch giáo dục phù hợp với đối tượng và đặc điểm môi trường
giáo dục
|
10
|
2
|
3
|
THPT
29
|
Giáo dục học
sinh THPT thông qua các hoạt động giáo dục
1. Vai trò của
việc tổ chức các hoạt động giáo dục
2. Xây dựng
các hoạt động giáo dục trong nhà trường
3. Tổ chức thực
hiện các hoạt động giáo dục
|
Xây dựng và tổ
chức được các hoạt động giáo dục phù hợp với đối tượng và đặc điểm của nhà
trường
|
10
|
2
|
3
|
THPT
30
|
Đánh giá kết
quả rèn luyện đạo đức của học sinh THPT
1. Mục tiêu
đánh giá
2. Nguyên tắc
đánh giá
3. Nội dung
đánh giá
4. Phương pháp
và kĩ thuật đánh giá
|
Nắm vững các
nguyên tắc và sử dụng được các PP, kĩ thuật đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức
của học sinh THPT
|
10
|
2
|
3
|
XI. Tăng cường
năng lực làm công tác chủ nhiệm
|
THPT
31
|
Lập kế hoạch
công tác chủ nhiệm
1. Vị trí, vai
trò của giáo viên chủ nhiệm lớp
2. Mục tiêu, nội
dung công tác giáo viên chủ nhiệm ở trường THPT
3. Lập kế hoạch
công tác chủ nhiệm
|
Có kĩ năng lập
kế hoạch công tác chủ nhiệm
|
15
|
|
|
THPT
32
|
Hoạt động của
giáo viên chủ nhiệm
1. Các hoạt động
của giáo viên chủ nhiệm cấp THPT
2. Các hình thức
tổ chức hoạt động của giáo viên chủ nhiệm cấp THPT
3. Phương pháp
và hình thức tổ chức các hoạt động của công tác chủ nhiệm cấp THPT
|
Có kĩ năng tổ
chức các hoạt động trong công tác chủ nhiệm
|
15
|
|
|
THPT
33
|
Giải quyết
tình huống sư phạm trong công tác chủ nhiệm
1. Một số tình
huống thường gặp trong công tác chủ nhiệm ở trường THPT
2. Một số kĩ
năng cần thiết khi giải quyết tình huống trong công tác chủ nhiệm ở trường
THPT
3. Phân tích
và giải quyết một số tình huống điển hình trong công tác chủ nhiệm ở trường
THPT
|
Có kĩ năng giải
quyết được tình huống sư phạm trong công tác chủ nhiệm
|
15
|
|
|
XII. Phát triển
năng lực tổ chức các hoạt động giáo dục
|
THPT
34
|
Tổ chức hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp (GDNGLL) ở trường THPT
1. Vai trò, mục
tiêu của hoạt động GDNGLL ở trường THPT
2. Nội dung tổ
chức hoạt động GDNGLL ở trường THPT
3. Phương pháp
tổ chức hoạt động GDNGLL ở trường THPT
|
Có kĩ năng tổ
chức các hoạt động GDNGLL ở trường THPT
|
15
|
|
|
THPT
35
|
Giáo dục kĩ
năng sống cho học sinh THPT
1. Quan niệm
và phân loại kỹ năng sống
2. Vai trò và mục
tiêu giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THPT
3. Nội dung và
nguyên tắc giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THPT
4. Phương pháp
giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THPT qua các môn học và hoạt động giáo dục
|
Có kĩ năng tổ
chức giáo dục kỹ năng sống qua các môn học và hoạt động giáo dục
|
15
|
|
|
THPT
36
|
Giáo dục giá
trị cho học sinh THPT
1. Quan niệm về
giá trị và phân loại giá trị
2. Vai trò và mục
tiêu giáo dục giá trị cho học sinh trong giáo dục phổ thông
3. Nội dung
giáo dục giá trị cho học sinh
4. Phương pháp
giáo dục giá trị cho học sinh THPT qua các môn học và hoạt động giáo dục
|
Có kỹ năng tổ
chức giáo dục giá trị cho học sinh qua các môn học và hoạt động giáo dục
|
10
|
2
|
3
|
|
THPT
37
|
Giáo dục vì sự
phát triển bền vững ở trường THPT
1. Khái niệm
phát triển bền vững; giáo dục vì sự phát triển bền vững
2. Các nội
dung cơ bản của giáo dục vì sự phát triển bền vững
3. Thực hiện
giáo dục bền vững ở trường THPT
|
Mô tả các nội
dung của giáo dục vì sự PTBV và con đường thực hiện giáo dục vì sự PTBV ở trường
THPT
|
7
|
8
|
|
THPT
38
|
Giáo dục hòa
nhập trong giáo dục THPT
1. Những vấn đề
chung về giáo dục hòa nhập
2. Thực hiện
giáo dục hòa nhập trong giáo dục THPT
|
Phân tích được
các khái niệm cơ bản và các yếu tố của GDHN trong giáo dục THPT
|
5
|
10
|
|
XIII. Phát triển
năng lực hoạt động chính trị - xã hội
|
THPT
39
|
Xây dựng kế hoạch
phối hợp với gia đình học sinh và cộng đồng trong công tác giáo dục học sinh
THPT
1. Vai trò và mục
tiêu của việc phối hợp với gia đình học sinh, cộng đồng trong hoạt động giáo
dục của nhà trường THPT
2. Nội dung phối
hợp với gia đình học sinh, cộng đồng trong hoạt động giáo dục ở trường THPT
3. Một số biện
pháp tăng cường sự phối hợp của phụ huynh, cộng đồng trong hoạt động giáo dục
ở trường THPT
|
Lập được kế hoạch
phối hợp với gia đình học sinh và cộng đồng trong công tác giáo dục học sinh
|
15
|
|
|
THPT
40
|
Phối hợp với
các tổ chức xã hội trong công tác giáo dục
1. Vai trò và mục
tiêu của việc phối hợp với các tổ chức xã hội trong công tác giáo dục học
sinh THPT
2. Nội dung phối
hợp với tổ chức xã hội trong giáo dục học sinh THPT
3. Một số biện
pháp phối hợp các lực lượng giáo dục để giáo dục học sinh THPT
|
Có kĩ năng phối
hợp với các tổ chức xã hội trong giáo dục học sinh THPT
|
15
|
|
|
THPT
41
|
Tổ chức các hoạt
động tập thể của học sinh THPT
1. Vai trò và mục
tiêu của các hoạt động tập thể trong giáo dục học sinh THPT
2. Các nội
dung hoạt động tập thể trong hoạt động giáo dục học sinh THPT
3. Các phương
pháp tổ chức các hoạt động tập thể cho học sinh THPT
|
Có kĩ năng hướng
dẫn, tổ chức các hoạt động tập thể của học sinh THPT
|
15
|
|
|
IV. HƯỚNG DẪN THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Chương trình bồi dưỡng thường
xuyên giáo viên trung học phổ thông được hướng dẫn, bổ sung hằng năm.
a) Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn
nội dung bồi dưỡng 1, thường xuyên bổ sung nội dung bồi dưỡng 3.
b) Sở giáo dục và đào tạo hướng dẫn
nội dung bồi dưỡng 2.
2. Thời lượng thực hiện từng nội
dung bồi dưỡng:
a) Mỗi giáo viên thực hiện chương
trình bồi dưỡng 120 tiết/năm học.
- Nội dung bồi dưỡng 1: khoảng 30
tiết/năm học;
- Nội dung bồi dưỡng 2: khoảng 30
tiết/năm học;
- Nội dung bồi dưỡng 3: khoảng 60
tiết/năm học;
b) Các cấp quản lý giáo dục có thể
thay đổi thời lượng bồi dưỡng ở từng nội dung bồi dưỡng phù hợp với yêu cầu nhiệm
vụ, kế hoạch giáo dục của địa phương trong từng năm học nhưng không thay đổi tổng
số thời gian bồi dưỡng của mỗi giáo viên trong năm học (120 tiết/năm học).
c) Căn cứ nội dung bồi dưỡng 3,
giáo viên tự lựa chọn các mô đun cần bồi dưỡng phù hợp với nhu cầu cá nhân và
quy định của sở giáo dục và đào tạo về thời lượng thực hiện khối kiến thức này
trong từng năm.
3. Chương trình bồi dưỡng thường
xuyên giáo viên trung học phổ thông được thực hiện trong năm học và thời gian bồi
dưỡng hè hằng năm phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương và của cá nhân
giáo viên. Trường trung học phổ thông là đơn vị nòng cốt trong việc tổ chức bồi
dưỡng giáo viên theo hình thức tự học cá nhân, học tập theo tổ chuyên môn, học
tập theo nhóm giáo viên của từng trường hoặc cụm trường trung học phổ thông.
Các lớp bồi dưỡng tập trung (nếu có) chủ yếu để báo cáo viên giải đáp thắc mắc,
hướng dẫn tự học, luyện tập kỹ năng cho giáo viên.
4. Tài liệu học tập để giáo viên thực
hiện chương trình bồi dưỡng:
a) Chương trình bồi dưỡng thường
xuyên giáo viên trung học phổ thông của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Quy chế bồi dưỡng thường xuyên
giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
c) Các tài liệu phục vụ nội dung bồi
dưỡng 1 theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
d) Các tài liệu phục vụ nội dung bồi
dưỡng 2 theo hướng dẫn của sở giáo dục vào đào tạo, của các đề tài, dự án.
đ) Các tài liệu phục vụ nội dung bồi
dưỡng 3 theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Việc đánh giá thực hiện Chương
trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học phổ thông của các địa phương
và đánh giá kết quả bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên trung học phổ thông được
thực hiện hàng năm theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo./.
Thông tư 30/2011/TT-BGDĐT về Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 30/2011/TT-BGDĐT ngày 08/08/2011 về Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
38.352
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|