BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5209/QĐ-BGDĐT
|
Hà
Nội, ngày 23 tháng 11
năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
MÔN TIẾNG ANH THÍ ĐIỂM CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP
ngày 18/4/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP
ngày 19/03/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/08/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Quyết định số 1400/QĐ-TTg
ngày 30/09/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Dạy và học ngoại
ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn
2008-2020”;
Xét đề nghị của Chủ tịch Hội đồng
thẩm định quốc gia và Vụ trưởng Vụ Giáo dục trung học,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành Chương trình giáo dục phổ thông môn tiếng Anh thí
điểm cấp Trung học phổ thông (kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương, Giám đốc các Sở Giáo dục và Đào tạo và Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để t/h);
- Bộ trưởng Phạm Vũ Luận (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Ban Khoa giáo TW
(để b/c);
- Website Chính phủ; Công báo (để p/h);
- Website Bộ GD&ĐT (để t/h);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, HĐNĐ các tỉnh, Thành phố trực thuộc TW (để p/h)
- Lưu: VT, Vụ GDTrH.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Vinh Hiển
|
CHƯƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MÔN TIẾNG ANH THÍ ĐIỂM CẤP
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
(Ban hành theo Quyết định số 5209/QĐ-BGDĐT ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
MỤC LỤC
PHẦN
THỨ NHẤT: NHỮNG VẤN ĐỀ
CHUNG
1. Giới thiệu
2. Các
nguyên tắc xây dựng và phát triển chương trình
3. Mục
tiêu
4. Nội dung chương trình
5. Phương pháp dạy học
6. Công nghệ thông tin, truyền thông
(ICT) và việc học ngoại ngữ
7. Học
tập suốt đời
8. Kiểm
tra, đánh giá
9. Điều
kiện thực hiện chương trình
PHẦN THỨ HAI: GỢI Ý NỘI DUNG DẠY HỌC
TỪNG KHỐI LỚP
1. Lớp 10
2. Lớp 11
3. Lớp 12
PHỤ LỤC
Phần thứ nhất.
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
1. Giới
thiệu
Ngày nay, quá trình toàn cầu hóa đang
chứng kiến sự tương tác và phụ thuộc lẫn nhau ngày một gia tăng giữa các nền
kinh tế của các quốc gia; đặc biệt, những đổi mới trong công nghệ thông tin và
truyền thông đã dẫn tới sự hình thành và phát triển xã hội định hướng tri thức
và thông tin, theo đó tiếng Anh đóng vai trò là ngôn ngữ chính trong giao tiếp
quốc tế. Trước bối cảnh đó, tiếng Anh ngày càng được xem là công cụ quan trọng
trong sự phát triển kinh tế quốc gia, hội nhập khu vực và quốc tế, cũng như đem
lại sự hiểu biết rộng hơn về các nền văn hóa khác, đồng thời thúc đẩy ý thức
công dân toàn cầu ở người sử dụng. Đối với học sinh, khả năng hiểu và giao tiếp
bằng tiếng Anh khi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) ngày càng được xem là
một kỹ năng cơ bản mà tất cả các học sinh đều phải có.
Việc phát triển năng lực giao tiếp bằng
tiếng Anh ở cấp THPT phải được dựa trên nền tảng Chương trình tiếng Anh Tiểu học
và Trung học Cơ sở (THCS) nhằm trang bị cho học sinh kỹ năng học tập suốt đời để
không ngừng học tập, làm việc và giải trí. Chương trình này trang bị cho học
sinh kỹ năng thể hiện ý tưởng cá nhân một cách độc lập, tự
tin và sáng tạo, giúp các em có thể đạt được nhiều thành tích hơn nữa trong học tập và làm việc. Ngoài ra, chương trình giúp học sinh
nâng cao năng lực tư duy về các vấn đề toàn cầu thông qua tiếng Anh và áp dụng
những kiến thức mà các em học được vào các hoạt động văn hóa và xã hội.
Chương trình tiếng Anh THPT được thiết
kế dựa trên cơ sở tiếp nối Chương trình tiếng Anh Tiểu học
và THCS. Cho dù học sinh có thể đã đạt trình độ tiếng Anh Bậc 2 của Khung Năng
lực Ngoại ngữ Việt Nam (tương đương với cấp độ A2 của Khung tham chiếu Chung Châu Âu về Ngôn ngữ), nhưng ở cấp THPT học sinh phải được củng cố và mở rộng kiến thức đã học ở cấp Tiểu học
và THCS. Ở cấp THPT, việc dạy và học tiếng Anh phải đảm bảo
tăng cường tối đa cơ hội để học sinh nâng cao độ trôi chảy và chính xác của ngôn ngữ để đạt trình độ tiếng Anh Bậc 3 của Khung Năng lực Ngoại ngữ
Việt Nam (tương đương với cấp độ B1 của Khung Tham chiếu
Chung Châu Âu về Ngôn ngữ). Việc này phải được duy trì thực hiện một cách nhất
quán nhằm khuyến khích học sinh tiếp thu các kỹ năng học tập suốt đời, nuôi dưỡng
giá trị đạo đức tích cực và ý thức công dân toàn cầu để tham gia các hoạt động
văn hóa và xã hội.
Chương trình được thiết kế trên cơ sở
xem xét đặc điểm tâm sinh lí và năng lực của học sinh ở cấp
THPT. Chuyển tiếp từ lứa tuổi vị thành niên sang lứa tuổi
trưởng thành, học sinh ở độ tuổi này đang ngày một phát triển cả về mặt tinh thần
và trí tuệ và có khả năng hoàn thiện các chức năng nhận thức phức tạp. Học sinh ở độ tuổi này có thể phát triển ý thức đồng cảm, nhìn
nhận các quan điểm của người khác và đặt mình vào vị trí của họ để nhận thức tốt
hơn. Năng lực tư duy lôgic của học sinh và khả năng giải quyết các vấn đề mang
tính lí luận cũng được phát triển. Đồng thời, học sinh ngày càng trở nên độc lập
hơn trong các bối cảnh xã hội. Giáo viên cần phải chú ý đến những thay đổi này, giúp các em trở nên tự tin hơn về khả năng,
cũng như hỗ trợ phát triển những kỹ năng tự chịu trách nhiệm về bản thân và việc
học tập của mình. Người biên soạn tài liệu và giáo viên cần đảm bảo rằng các chủ
đề, bài tập và hoạt động dạy học tiếng Anh phải hấp dẫn, phù hợp với độ tuổi để
thúc đẩy việc học tập của học sinh trong bối cảnh vùng miền khác nhau.
Chương trình tiếng Anh THPT được thiết
kế nhằm thực hiện kế hoạch dạy tiếng Anh bắt buộc ở cấp THPT, với thời lượng là
315 tiết cho 3 khối lớp 10, 11 và 12. Thời lượng được chia đều cho mỗi khối lớp,
cụ thể như sau:
Lớp 10: 105 tiết
Lớp 11: 105 tiết
Lớp 12: 105 tiết
Văn bản chương
trình này là cơ sở pháp lí để:
● Quản lí việc giảng dạy và học tập
tiếng Anh ở cấp THPT;
● Biên soạn tài liệu hướng dẫn thực
hiện chương trình;
● Biên soạn, lựa chọn tài liệu dạy tiếng
Anh, bao gồm sách giáo khoa, sách bài tập, sách hướng dẫn giáo viên, tài liệu
tham khảo và học liệu điện tử;
● Thiết kế và lựa chọn đồ dùng và thiết
bị dạy học;
● Định hướng phương pháp dạy học tiếng
Anh ở cấp THPT;
● Đánh giá sự tiến bộ và kết quả học
tập của học sinh;
● Xây dựng chương trình đào tạo, bồi
dưỡng cho giáo viên, cán bộ quản lí và giảng viên.
2. Các
nguyên tắc xây dựng và phát triển chương trình
Chương trình tiếng Anh THPT được thiết
kế trên cơ sở các nguyên tắc cơ bản sau:
● Tiếp nối Chương trình tiếng Anh Tiểu
học và THCS để tạo thành hệ thống chương trình liên thông;
● Lồng ghép nội dung các môn học khác trong chương trình giáo dục phổ thông ở mức độ phù
hợp và khả thi;
● Đáp ứng nhu cầu học tiếng Anh của học
sinh trong độ tuổi THPT, cũng như nhu cầu nhận thức, nhu cầu xã hội và tình cảm
của học sinh, đồng thời trang bị cho các em các kỹ năng ngôn ngữ để đáp ứng nhu
cầu công việc trong tương lai và/hoặc tiếp tục học tập ở trình độ cao hơn;
● Tiếp tục phát
triển thái độ tích cực đối với việc học tiếng Anh và giúp học sinh có những trải
nghiệm học tập tích cực, thú vị nhằm đáp ứng các mục tiêu của chương trình;
● Đảm bảo rằng
việc học tiếng Anh góp phần vào sự phát triển giáo dục nói chung, đồng thời
thúc đẩy các giá trị đạo đức tích cực và phù hợp để học sinh tham gia vào các
hoạt động văn hóa, xã hội trong và ngoài nước;
● Nâng cao năng lực giao tiếp bằng tiếng Anh thông qua việc phát triển đồng đều và tích hợp 4 kỹ năng:
nghe, nói, đọc, viết;
● Đảm bảo hệ thống chủ điểm/chủ đề
phù hợp với nhu cầu hiện tại và tương lai của học sinh;
● Đảm bảo phương pháp dạy học phải lấy
việc học làm trung tâm (learning-centred);
● Đảm bảo tính linh hoạt và mềm dẻo của
chương trình nhằm đáp ứng nhu cầu và điều kiện dạy học tiếng Anh khác nhau giữa
các vùng miền;
● Đảm bảo sau khi học xong Chương
trình tiếng Anh THPT học sinh đạt trình độ tiếng Anh Bậc 3.
3. Mục
tiêu
3.1. Mục tiêu chung
Dạy và học tiếng Anh ở cấp THPT nhằm
trang bị cho học sinh khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh đạt trình độ Bậc 3 của
Khung Năng lực Ngoại ngữ Việt Nam (tương đương với cấp độ
B1 của Khung Tham chiếu Chung Châu Âu về Ngôn ngữ). Học sinh
có đủ năng lực tiếng Anh để bước đầu sử dụng độc lập, tự tin trong giao tiếp, học
tập, làm việc trong môi trường hội nhập, đa ngôn ngữ, đa
văn hóa.
3.2. Mục tiêu cụ thể
Sau khi kết thúc Chương trình tiếng
Anh THPT, học sinh có thể:
● Hiểu các ý chính từ những thông tin
đầu vào rõ ràng và chuẩn mực về những vấn đề quen thuộc được diễn ra thường
xuyên trong nhà trường, công việc, vui chơi giải trí;
● Xử lý hầu hết
các tình huống có khả năng phát sinh trong quá trình giao tiếp;
● Xây dựng đoạn văn đơn giản và liền mạch về những chủ đề quen thuộc hoặc ưa thích;
● Mô tả những trải nghiệm và sự kiện
trong quá khứ, ước mơ, hi vọng và hoài bão trong tương lai, đồng thời có thể giải
thích một cách ngắn gọn những quan điểm và hoạch định tương lai của bản thân;
● Hiểu và trân trọng các nền văn hóa
đa dạng, đồng thời phản ánh được giá trị của nền văn hóa dân tộc Việt Nam thông
qua tiếng Anh;
● Sử dụng tiếng Anh để liên hệ kiến
thức ngôn ngữ với các lĩnh vực học tập khác trong chương trình;
● Sử dụng tiếng Anh để theo đuổi mục
tiêu học tập cao hơn hoặc có thể tham gia công việc ngay
sau khi học xong cấp THPT;
● Áp dụng các
chiến lược học tập khác nhau để tiếp tục phát triển năng lực tiếng Anh một cách
độc lập sau khi tốt nghiệp THPT.
3.3. Mục tiêu thể hiện
Để đạt được các mục
tiêu trên, Chương trình được chi tiết hóa theo các mục tiêu thể hiện (performance objectives) thông qua 4 kỹ năng giao tiếp ngôn ngữ: nghe, nói, đọc,
viết. Cụ thể là: Lớp 10 - Bậc 3.1, Lớp 11 - Bậc 3.2, Lớp 12 - Bậc 3.3.
Grade 10 (Level 3.1)
Students can:
Listening
(Text length between 200 - 220 words)
|
● Follow clearly articulated speech in everyday
conversation, though students sometimes have to ask for repetition of
particular words and phrases.
● Understand the main points in selected TV
programmes on familiar topics when the delivery is slow and clear.
● Understand simple technical information, such
as operating instructions for everyday equipment.
|
Speaking
|
● Start, maintain and close simple face-to-face conversations
on topics that are familiar or of personal interest.
● Express and respond to feelings such as
surprise, happiness, sadness, interest and indifference.
● Agree, disagree politely and give advice.
|
Reading
(Text length between 220 - 250 words)
|
● Understand the main points in short texts about
current and familiar topics.
● Understand the most important information in
short, simple everyday information brochures.
● Understand simple messages and standard
communications (e.g. from clubs, social organizations and school
authorities).
|
Writing
(Text length between 140 - 160 words)
|
● Write personal messages to friends or
acquaintances asking for or giving them news and narrating events.
● Write simple texts about experiences or events (e.g.
about a trip, for a school newspaper or a club newsletter).
● Write simple connected texts on topics which
are familiar or of personal interest.
|
Grade 11 (Level 3.2)
Students can:
Listening
(Text length between 220 - 240 words)
|
● Generally follow the main points of extended
discussion, provided speech is clearly articulated in a standard dialect.
● Understand the main points of selected radio
news bulletins and simple recorded material on topics of personal interest
delivered slowly and clearly.
● Listen to a short narrative and form hypotheses
about what will happen next.
|
Speaking
|
● Start, maintain and close a conversation or
discussion on a wide range of topics which are familiar or of personal
interest, but may sometimes have difficulties in trying to say exactly what
they would like to.
● Ask for and give detailed directions.
● Give or seek personal views and opinions in an
informal discussion with friends.
|
Reading
(Text length between 250 - 280 words)
|
● Read simple columns or interviews in newspapers
and magazines in which someone takes a stand on a current topic or event and
understand the overall meaning of the text.
● Understand events, feelings and wishes in
letters or other messages via various media.
● Understand a variety of texts that consist
mainly of high-frequency everyday language.
|
Writing
(Text length between 160- 180 words)
|
● Write a personal letter, e-mail messages,
diaries or blogs describing experiences and impressions on familiar topics
and events (e.g. a film, a book, or a concert).
● Reply in written form to advertisements and ask
for more complete or more specific information about products (e.g. an
academic course).
● Convey short, simple factual information to friends
or acquaintances or ask for information from them.
|
Grade 12 (Level 3.3)
Students can:
Listening
(Text length between 240 - 260 words)
|
● Understand the main points of clear standard
speech on familiar matters regularly encountered in school, leisure and daily
activities.
● Understand the main point of appropriate radio,
TV programmes or podcasts on current affairs or topics of personal interest
when the delivery is relatively slow and clear.
● Listen to a simple narrative and form
hypotheses about what will happen next.
|
Speaking
|
● Deal with most situations likely to arise when
interacting with English-speaking visitors. Enter unprepared into
conversations on topics that are familiar, of personal interest or relevant to
everyday life (e.g. family, hobbies, travel, sport and current events)
● Describe experiences and events, dreams, hopes
and ambitions using connected phrases in a meaningful way. Briefly give
reasons and explanations for opinions and plans.
● Narrate a story or relate the plot of a book or
film and describe one’s reactions.
|
Reading
(Text length between 280 - 300 words)
|
● Understand the description of events, feelings
and wishes in a variety of texts, personal messages and letters.
● Understand the plot of a clearly structured
story and recognise what the most important episodes and events are and what
is significant about them.
● Skim/scan short texts (e.g. narratives, news
summaries, messages, job advertisements) to find relevant facts and information
(e.g. who has done what and where in a narrative; what procedures to follow
in applying for a job).
|
Writing
(Text length between 180 - 200 words)
|
● Write simple connected texts on a range of
topics of personal interest and express personal views and opinions.
● Describe a chart or a diagram.
● Write letters of application for employment,
and a CV to support an application for employment.
|
4. Nội dung chương trình
Chương trình tiếng Anh THPT được thiết kế nhằm thực
hiện kế hoạch dạy học tiếng Anh bắt buộc ở cấp THPT, với thời lượng là 315 tiết
cho 3 khối lớp 10, 11 và 12. Nội dung được thiết kế để giúp học sinh phát triển
năng lực giao tiếp trong một môi trường hỗ trợ học tập, phù hợp với mức độ phát
triển nhận thức và ngôn ngữ của học sinh, đồng thời tăng cường tính độc lập của
các em.
4.1. Hệ thống chủ điểm
Chương trình tiếng Anh THPT gồm 4 chủ điểm (themes)
sau:
● Our Lives
● Our Society
● Our Environment
● Our Future
Những chủ điểm trên được lặp lại ở mỗi khối lớp nhằm
giúp học sinh củng cố và nâng cao năng lực giao tiếp. Điểm nhấn trong hệ thống
chủ điểm “Của chúng ta” (‘Our’) phản ánh một thực tế là học sinh ở cấp học này
đang chuyển tiếp từ giai đoạn vị thành niên sang giai đoạn bắt đầu trưởng thành
và trong tương lai các em sẽ tham gia một cách đầy đủ vào sự phát triển của xã
hội Việt Nam với tư cách là người trưởng thành. Các chủ điểm và chủ đề trong
chương trình phản ánh sự giao thoa văn hóa giữa Việt Nam và các nước trong khu
vực và trên thế giới.
4.2. Hệ thống chủ đề
Hệ thống chủ điểm được cụ thể hóa thông qua các chủ
đề (topics) ở mỗi khối lớp, trong đó có xét tới yếu tố độ tuổi và tâm sinh lí của
học sinh. Chương trình tiếng Anh THPT đề xuất một danh mục chủ đề cho mỗi chủ điểm
của mỗi khối lớp. Người biên soạn tài liệu giảng dạy và giáo viên có thể thay đổi,
bổ sung các chủ đề sao cho phù hợp với chủ điểm, đáp ứng nhu cầu, sở thích và
khả năng học tập của học sinh để đạt được các mục tiêu đề ra trong chương
trình.
Các chủ đề ứng với 4 chủ điểm chia theo khối lớp được
đề xuất trong các bảng sau đây:
Theme
|
Our Lives
|
Grades
|
|
Theme
|
Our Society
|
Grades
|
Topics
|
• Family life
• Healthy lifestyles
• Entertainment, ...
|
10
|
|
Topics
|
• Serving our communities
• Inventions that have changed our lives
• Gender and equality, ...
|
10
|
• The generation gap
• Relationships
• Becoming independent, ...
|
11
|
|
• Current social issues
• Caring for those in need
• Vietnam and ASEAN, ...
|
11
|
• Leaving school and choosing a career
• Life stories
• Cultural identity, ...
|
12
|
|
• Urbanization
• The mass media
• Vietnam and international organizations, ...
|
12
|
Theme
|
Our Environment
|
Grades
|
|
Theme
|
Our Future
|
Grades
|
Topics
|
• Cultural diversity
• Preserving the natural environment
• Eco-tourism, ...
|
10
|
|
Topics
|
• New ways to learn
• Colonising other planets
• Using the World Wide Web for leaning, …
|
10
|
• People and the environment in conflict
• Global warming
• Preserving our heritage, ...
|
11
|
|
• Further education
• Health care and longevity
• The future of cities, ...
|
11
|
• Endangered species
• Ecosystems
• The Green movement, ...
|
12
|
|
• Lifelong learning
• Artificial Intelligence (AI)
• The world of work, ...
|
12
|
4.3. Năng lực giao tiếp
Năng lực giao tiếp là khả năng sử dụng kiến thức
ngôn ngữ (ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp) để tham gia vào quá trình giao tiếp thông
qua 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết một cách phù hợp với tình huống/ngữ cảnh. Hệ
thống chủ điểm và chủ đề đóng vai trò là phương tiện cung cấp các ngữ cảnh khác
nhau cho học sinh sử dụng kiến thức ngôn ngữ để thực hành giao tiếp bằng tiếng
Anh và phát triển năng lực giao tiếp. Trong nội dung chương trình này, năng lực
giao tiếp được thể hiện thông qua các chức năng và nhiệm vụ giao tiếp. Dự kiến
mỗi chủ đề gồm hai chức năng/nhiệm vụ giao tiếp. Các chức năng và nhiệm vụ giao
tiếp này là cơ sở để xây dựng các đơn vị bài học.
Một tập hợp chức năng được cụ thể hóa trong năng lực
giao tiếp làm ví dụ cho người soạn tài liệu và giáo viên. Tuy nhiên, trong 3
năm học THPT, học sinh cần phát triển nhiều năng lực khác nữa. Dưới đây là một
số ví dụ:
Giao tiếp xã hội: (ví dụ: chào hỏi;
giới thiệu mọi người; xin phép; thu hút sự chú ý; ...)
Truyền đạt và tìm kiếm thông tin sự kiện:
(ví dụ: xác định và hỏi về: người; vật; vấn đề; hiểu/hiểu nhầm; hỏi thông tin
và mô tả về: người - đặc điểm tính cách, diện mạo và khả năng; vật; nơi chốn;
cách ứng xử; thời gian; hoạt động/sự kiện/tình huống (quá khứ, hiện tại, tương
lai); đặc điểm vật chất (màu sắc, kích thước, con số); kinh nghiệm; hỏi và trả
lời: thời gian; chi phí; ý nghĩa; làm rõ; xác nhận; từ chối; lý do; hướng dẫn;
đếm (số đếm và số thứ tự); chỉnh sửa; báo cáo; so sánh;...)
Thể hiện và nắm bắt thái độ: (ví dụ:
hỏi và thể hiện về: quan điểm; sở thích; mục đích/ý định; mong muốn và nhu cầu;
sợ hãi; đồng ý/không đồng ý; chắc chắn/không chắc chắn; khả năng/ít khả năng;
xác suất; thích/không thích; dễ chịu/khó chịu; nhất trí/phản đối; bày tỏ: tình
cảm; sự biết ơn; đồng cảm; hi vọng; sự ngạc nhiên; tán dương; xin lỗi; phàn
nàn; chúc mừng; ca tụng; khích lệ; phủ nhận; dự đoán;...)
Thực hiện yêu cầu: (ví dụ: hỏi và trả
lời về lời khuyên; lời mời; cho phép; quyết định; đề nghị và cho phép; sự giúp
đỡ; một việc cần thực hiện; cảnh báo; ra mệnh lệnh; chấp nhận/từ chối; đề nghị/hoàn
tất nghĩa vụ; gợi ý; thương thảo;...)
4.4. Kiến thức ngôn ngữ
Kiến thức ngôn ngữ đóng vai trò là phương tiện để
giúp học sinh định hình và phát triển năng lực ngôn ngữ giao tiếp ở cả 4 kỹ
năng: nghe, nói, đọc, viết. Kiến thức ngôn ngữ bao gồm những nội dung sau:
Ngữ âm
Ngữ âm trong Chương trình tiếng Anh THPT gồm: các
nguyên âm, phụ âm, tổ hợp phụ âm, trọng âm từ, dạng phát âm mạnh và dạng phát
âm yếu, tỉnh lược âm, đồng hóa âm, nối âm, trọng âm câu, nhịp điệu, ngữ điệu.
Từ vựng
Số lượng từ vựng tích cực được quy định trong
Chương trình tiếng Anh THPT là khoảng 600 - 800 từ (không bao gồm các từ đã học
ở Tiểu học và THCS). Sau khi học xong chương trình phổ thông, số lượng từ vựng
tích cực học sinh cần nắm được là khoảng 2.000 từ, được thể hiện trong hai lĩnh
vực khẩu ngữ và bút ngữ để đạt trình độ Bậc 3 (tương đương với Cấp độ B1 của
Khung Tham chiếu Chung Châu Âu về Ngôn ngữ), số lượng từ vựng này gồm cả những
từ đã học ở cấp Tiểu học và THCS. Có hai loại từ vựng: từ tích cực dùng cho các
kỹ năng sản sinh ngôn ngữ và từ thụ động dùng cho các kỹ năng thu nhận ngôn ngữ.
Đây là những từ thông dụng được dùng trong những tình huống giao tiếp trong phạm
vi hệ thống chủ điểm và chủ đề của chương trình. Cả hai loại từ vựng này cần được
giới thiệu lặp đi lặp lại và được sử dụng thông qua ngữ cảnh có nghĩa.
Ngữ pháp
Đối với học sinh THPT, ngữ pháp cần phải được dạy một
cách hệ thống để học sinh phát triển kỹ năng phân tích của mình. Tuy nhiên, học
sinh vẫn cần được làm quen với các cấu trúc ngôn ngữ khác nhau thông qua các cụm
từ có nghĩa trong các bối cảnh tự nhiên. Sau mỗi đơn vị bài học và sau mỗi cụm
bài, cần ôn luyện, củng cố các cấu trúc ngôn ngữ và hiện tượng ngữ pháp cơ bản.
Nội dung ngữ pháp trong Chương trình tiếng Anh THPT cần:
• Tiếp tục ôn luyện, củng cố và giới thiệu các cấu
trúc câu như: so sánh, mệnh đề quan hệ, các loại câu điều kiện, trực tiếp và
gián tiếp, câu đơn, câu ghép và câu phức,...
• Tiếp tục ôn luyện, củng cố và giới thiệu các thời,
thể, thức khác nhau của động từ;
• Tiếp tục ôn luyện, củng cố và giới thiệu các từ
loại: mạo từ, giới từ, tính từ, danh từ, trạng từ, ...
Học sinh sẽ tiếp thu ngữ pháp hiệu quả hơn thông
qua việc kiến tạo ngôn ngữ trong các tình huống giao tiếp ngôn ngữ có nghĩa,
thay vì lặp lại các dạng thức ngôn ngữ thông qua các bài tập ngữ pháp. Việc củng
cố kiến thức ngôn ngữ định kỳ là điều rất quan trọng. Nếu chỉ tiếp xúc một lần
với một dạng thức ngôn ngữ thì sẽ không đủ để đảm bảo khả năng sử dụng dạng thức
đó. Việc học ngôn ngữ đòi hỏi phải thường xuyên luyện tập các chức năng ngôn ngữ
cụ thể và sử dụng các cấu trúc ngôn ngữ ngày càng phức tạp để biểu đạt các chức
năng trên.
Chương trình tiếng Anh THPT xác định một “ngân hàng
ngôn ngữ” gồm các dạng thức ngôn ngữ cho từng khối lớp, thay vì gắn các dạng thức
cụ thể để sử dụng với từng chủ đề cụ thể. Người soạn tài liệu giảng dạy và giáo
viên cần lựa chọn các dạng thức ngôn ngữ phù hợp với từng chủ đề từ ngân hàng
ngôn ngữ, có xét tới nhu cầu của học sinh. Những dạng thức ngôn ngữ có tần suất
cao cần được ưu tiên sử dụng.
4.5. Học cách để học
Một tính chất quan trọng trong chương trình là phát
triển năng lực của học sinh để trở thành người học độc lập khi các em học qua
các khối lớp ở THPT. Để đạt được điều này, học sinh phải học cách sử dụng các
chiến lược học ngôn ngữ hiệu quả. Tiếp nối Chương trình tiếng Anh THCS, Chương
trình tiếng Anh THPT chú trọng đến nội dung hướng dẫn “học cách để học”
(learning how to learn) trong sách giáo khoa và các tài liệu giảng dạy khác, đồng
thời được giáo viên tích hợp vào bài học. Cũng như các chiến lược học tập được
gợi ý áp dụng trong Chương trình tiếng Anh THCS, Chương trình tiếng Anh THPT
chú trọng đến các chiến lược học tập ngôn ngữ. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng, những
chiến lược được liệt kê dưới đây thực sự nâng cao chất lượng học tập ngôn ngữ của
học sinh, nếu như được sử dụng hiệu quả.
Có 2 nhóm chiến lược học ngôn ngữ chính (trực tiếp
và gián tiếp) được chia thành 6 tiểu nhóm:
Các chiến lược trực tiếp (liên quan trực tiếp
đến ngôn ngữ đích):
• Các chiến lược ghi nhớ (Memory
strategies) - giúp người học lưu trữ và truy vấn thông tin (bao gồm hình
thành các mối liên hệ tư duy; áp dụng hình ảnh và âm thanh; ôn luyện tốt; áp dụng
hành động)
• Các chiến lược nhận thức (Cognitive
strategies) - giúp người học hiểu và sử dụng ngôn ngữ đích bằng nhiều
phương thức khác nhau (bao gồm thực hành; các chiến lược gửi và nhận thông điệp;
phân tích và lập luận; xây dựng cấu trúc đầu vào và đầu ra)
• Các chiến lược bù đắp (Compensation
strategies) - cho phép việc sử dụng ngôn ngữ bất chấp những lỗ hổng thường
khá lớn về kiến thức của người học (bao gồm suy đoán thông minh; vượt qua những
hạn chế trong nói và viết)
Các chiến lược gián tiếp (cung cấp hỗ trợ
gián tiếp cho việc học ngôn ngữ):
• Các chiến lược siêu nhận thức (Meta-cognitive
strategies) - cho phép người học điều khiển nhận thức của chính mình (bao gồm
tập trung việc học tập; sắp xếp và lên kế hoạch học tập; đánh giá việc học tập)
• Các chiến lược tình cảm (Affective
strategies) - giúp người học điều khiển cảm xúc, động lực và thái độ (bao gồm
giảm căng thẳng; tự khích lệ; kiểm soát trạng thái cảm xúc)
• Các chiến lược xã hội (Social
strategies) - đề cập đến việc học tập thông qua tương tác với những người
khác (bao gồm đặt câu hỏi; phối hợp với người khác; đồng cảm với người khác)
5. Phương pháp dạy học
Việc dạy tiếng Anh ở trường THPT cần dựa trên việc
áp dụng đường hướng Dạy Ngôn ngữ Giao tiếp (Communicative Language Teaching -
CLT) phù hợp với điều kiện của địa phương và đặc điểm tâm sinh lý của học sinh
đang chuyển tiếp từ độ tuổi vị thành niên sang tuổi trưởng thành. Mục tiêu của
việc dạy và học là phát triển ở học sinh năng lực hiểu và giao tiếp bằng tiếng
Anh trong các hoàn cảnh sống thực tế khác nhau. Để đạt mục tiêu này, việc giảng
dạy tiếng Anh ở cấp THPT cần tập trung vào đường hướng lấy việc học làm
trung tâm. Đường hướng này nhấn mạnh đến quá trình luyện tập hình thành và
phát triển các kỹ năng giao tiếp thông qua các phương pháp, quy trình hoạt động
học tập phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh dạy học và khả năng của học sinh. Giáo
viên phải xem học sinh là những chủ thể tích cực tham gia vào quá trình học tập
và vai trò của giáo viên là người tổ chức và hướng dẫn quá trình học tập của học
sinh.
Các hoạt động luyện tập ngôn ngữ cần kết hợp tăng
cường độ trôi chảy, mạch lạc với độ chính xác trong sử dụng ngôn ngữ. Việc sử dụng
ngôn ngữ có ý nghĩa là yếu tố cơ bản để đạt được trình độ thành thạo bất kỳ mức
độ năng lực giao tiếp nào. Điều này đòi hỏi học sinh phải tương tác với giáo
viên, bạn học cùng lớp, sách giáo khoa và các nguồn học liệu khác. Để phát huy
tính tích cực trong hoạt động của học sinh, giáo viên cần tổ chức nhiều hình thức
hoạt động trên lớp như: luyện tập cá nhân, luyện tập theo cặp, luyện tập theo
nhóm và luyện tập cả lớp.
Các nhiệm vụ học tập được thiết kế có tính linh hoạt,
có khả năng cá thể hóa, giúp học sinh có thể liên hệ với cuộc sống và môi trường
xã hội của bản thân, sử dụng được những hiểu biết và kiến thức nền của mình
trong luyện tập ngôn ngữ. Các hoạt động học tập được thiết kế nhằm tăng cường ý
thức tự chịu trách nhiệm về việc học tập của bản thân, đồng thời hình thành và
rèn luyện một số kỹ năng và chiến lược học ngoại ngữ cơ bản cho học sinh.
Các hoạt động luyện tập ngôn ngữ có thể được thiết
kế dưới các hình thức khác nhau, mang tính thi đua, cạnh tranh nhằm tạo hứng
thú cho học sinh, phù hợp với đặc điểm tâm sinh lí học sinh. Để tăng hiệu quả của
việc dạy học, cần áp dụng các phương tiện dạy học đa dạng, sử dụng công nghệ
thông tin trong việc thiết kế các hoạt động học tập. Học sinh cần được khuyến
khích sử dụng tiếng Anh tối đa trong lớp học và các tình huống giao tiếp thường
ngày.
6. Công nghệ thông tin, truyền
thông (ICT) và việc học ngoại ngữ
Chương trình tiếng Anh THPT cần trang bị cho học
sinh năng lực học tập và tự học trong thế kỷ 21 bằng cách khuyến khích sử dụng
các học liệu điện tử tới mức tối đa và ở bất kì nơi nào được trang bị cơ sở vật
chất và trang thiết bị học tập trong lớp học hoặc trong môi trường địa phương.
Giáo viên cần định hướng cho học sinh sử dụng các học liệu tiếng Anh định dạng
số sẵn có trên mạng Internet và được lưu giữ sử dụng trên các thiết bị điện tử
phù hợp; đồng thời bản thân giáo viên cũng phải biết cách tận dụng những nguồn
lực sẵn có để bổ sung, hỗ trợ cho mỗi bài giảng. Tuy nhiên, như bất kì nguồn lực
nào trên mạng Internet, trước tiên giáo viên cần đánh giá chất lượng và sự phù
hợp của các nguồn lực mà họ đang định hướng cho học sinh tiếp cận và sử dụng.
Việc ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông vào kiểm tra, đánh giá có thể
được khuyến khích thực hiện ở những địa phương có điều kiện về cơ sở vật chất
và năng lực cán bộ quản lí, giáo viên, kĩ thuật viên.
7. Học tập suốt đời
Trong thế kỷ 21, những xã hội thịnh vượng sẽ được
xây dựng dựa trên nền tảng tri thức. Để có thể cạnh tranh ở phạm vi toàn cầu, học
sinh cần liên tục phát triển năng lực cập nhật kiến thức và kỹ năng của mình.
Việc học tập không dừng lại khi học sinh tốt nghiệp THPT mà vẫn tiếp tục ngay cả
khi học sinh không còn theo đuổi con đường học hành. Do đó, Chương trình tiếng
Anh THPT cần giúp học sinh phát triển các kỹ năng và năng lực cần thiết để trở
thành người học độc lập, tận dụng các cơ hội từ giáo dục chính quy và không
chính quy để đáp ứng nhu cầu học tập cá nhân. Cùng với việc giúp học sinh hình
thành và phát triển năng lực tự đánh giá những kiến thức và kỹ năng của bản
thân để định hướng phát triển trong tương lai, Chương trình tiếng Anh THPT cần
trang bị cho học sinh nền tảng vững chắc để hình thành và phát triển các kỹ
năng học tập độc lập, từ đó các em có thể đóng góp vào sự phát triển của đất nước
trong suốt cuộc đời của mình.
8. Kiểm tra, đánh giá
Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh được
thực hiện nhằm cung cấp thông tin phản hồi về sự tiến bộ và kết quả học tập mà
học sinh đạt được trong quá trình cũng như tại thời điểm kết thúc một giai đoạn
học tập, góp phần khuyến khích và định hướng học sinh trong quá trình học tập,
giúp giáo viên và nhà trường đánh giá và điều chỉnh việc giảng dạy môn Tiếng
Anh một cách hiệu quả ở trường THPT.
Việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học
sinh phải bám sát mục tiêu và nội dung dạy học của Chương trình tiếng Anh THPT,
dựa trên Mục tiêu thể hiện thông qua 4 kỹ năng ngôn ngữ: nghe, nói, đọc,
viết được quy định đối với các khối lớp 10, 11, 12.
Kết quả học tập môn Tiếng Anh được đánh giá thông
qua các bằng chứng về năng lực giao tiếp mà học sinh đạt được trong quá trình học
tập dưới hai hình thức đánh giá thường xuyên (formative assessment) và đánh giá
định kì (summative assessment).
Việc kiểm tra, đánh giá được tiến hành thông qua
các hình thức khác nhau như định lượng (cho điểm) và định tính (nhận xét, xếp
loại), đánh giá của giáo viên và tự đánh giá của học sinh. Các hình thức kiểm
tra đánh giá cần đa đạng, bao gồm các hình thức thường xuyên và định kì như kiểm
tra 15 phút, kiểm tra 1 tiết, kiểm tra cuối học kỳ, kiểm tra cuối năm, hồ sơ học
tập, dự án học tập xuyên suốt năm học. Việc kiểm tra được thực hiện đối với các
kỹ năng nghe, nói (với tư cách là các kỹ năng tương tác), đọc và viết trong phạm
vi chủ điểm/chủ đề và kiến thức ngôn ngữ đã học. Tùy theo điều kiện cụ thể, việc
kiểm tra kỹ năng nói có thể được thực hiện dưới hình thức bài kiểm tra kỹ năng
(kiểm tra định kì) hoặc dưới hình thức kiểm tra thường xuyên trong quá trình dạy
học.
Kỳ thi quốc gia cuối lớp 12 phải tuân thủ các mục
tiêu của chương trình, đồng thời phản ánh các phương pháp dạy học được thể hiện
trong chương trình.
9. Điều kiện thực hiện chương
trình
Để thực hiện thành công Chương trình tiếng Anh
THPT, cần đảm bảo những điều kiện sau đây:
• Đảm bảo đủ thời lượng dạy học. Chương trình tiếng
Anh THPT được thiết kế để thực hiện kế hoạch dạy học trong 315 tiết (bao gồm cả
các tiết ôn tập và kiểm tra), độ dài mỗi tiết học là 45 phút.
• Học sinh bắt đầu vào lớp 10 cần đạt trình độ tiếng
Anh Bậc 2, theo quy định trong Chương trình tiếng Anh THCS.
• Phải có đủ giáo viên; giáo viên phải có trình độ
đại học chuyên ngành giảng dạy tiếng Anh hoặc đại học chuyên ngành tiếng Anh có
chứng chỉ sư phạm phù hợp trở lên, với trình độ tiếng Anh Bậc 5 (tương đương cấp
độ C1 của Khung tham chiếu Chung Châu Âu về Ngôn ngữ) để có thể đảm bảo giảng dạy
chủ yếu bằng tiếng Anh trên lớp.
• Giáo viên cần được tập huấn đầy đủ để dạy chương
trình này theo phương thức quy định.
o Đối với giáo viên đã đủ trình độ trước khi chương
trình này được ban hành, công tác bồi dưỡng giáo viên cần được thực hiện thường
xuyên và giáo viên cần được hỗ trợ ở nhà trường trong quá trình giảng dạy theo
chương trình này.
o Đối với những giáo sinh hiện đang theo học tại
các cơ sở sư phạm, các khóa đào tạo giáo viên sư phạm cần được thực hiện trên
cơ sở tham khảo chương trình này.
• Giáo viên cần được tập huấn về kiểm tra đánh giá
trên lớp, thường xuyên và định kỳ.
• Số lượng học sinh cho một lớp học không vượt quá
quy định ban hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
• Đảm bảo đầy đủ sách giáo khoa (sách học sinh,
sách giáo viên, sách bài tập) cho giáo viên và học sinh. Ngoài ra, có thể sử dụng
các nguồn tài liệu khác đã được thẩm định của cấp có thẩm quyền. Đảm bảo đủ
trang thiết bị để trợ giúp việc dạy học (như thiết bị nghe nhìn và học liệu điện
tử).
• Đội ngũ quản lí nhà trường và các chuyên viên phụ
trách môn học ở cấp quận/huyện, tỉnh/thành phố và trung ương cần tham gia các
khóa bồi dưỡng về tổ chức thực hiện chương trình để hỗ trợ đội ngũ giáo viên
trong quá trình triển khai chương trình này.
• Đội ngũ biên soạn sách giáo khoa cần được lựa chọn
kĩ lưỡng và bồi dưỡng đầy đủ để đảm bảo rằng sách giáo khoa được biên soạn theo
đúng mục tiêu, nội dung và tiêu chuẩn của chương trình.
• Đội ngũ biên soạn đề thi quốc gia cần được tập huấn
phù hợp để kì thi tốt nghiệp THPT tuân thủ các yêu cầu mà chương trình đề ra.
• Đội ngũ giảng viên phụ trách đào tạo và bồi dưỡng
cần được tập huấn phù hợp để có thể biên soạn và thực hiện các chương trình đào
tạo và bồi dưỡng trên tinh thần tuân thủ và hỗ trợ cho chương trình này.
Phần thứ hai.
GỢI Ý NỘI DUNG DẠY HỌC TỪNG KHỐI LỚP
(Trong quá trình
dạy học, có thể bổ sung thêm nội dung nếu cần thiết)
LỚP
10
3 tiết/tuần x 35 tuần = 105 tiết
THEMES
|
TOPICS
|
SUGGESTED
COMMUNICATIVE COMPETENCES
|
LANGUAGE
ITEMS
|
Our lives
|
Family life
|
• Understand TV programmes on
family life
• Exchange opinions about the
household chores and roles performed by family members
|
Pronunciation
Vowels (monothongs &
diphthongs)
Consonants
Consonant clusters
Word stress
Sentence stress & Rhythm
Strong forms and weak forms
Intonation
Vocabulary
Words to express:
- household chores, healthy
lifestyles, entertainment
- volunteers and volunteer work and
what priorities there are for community development
- inventions at present and in the
future
- gender and equality
- the roles of women and men in
modern Vietnamese society
- different cultural groups in
Vietnam
- knowledge of diverse cultural
groups
- pollution and how modern life
affects the natural environment
- eco-tourism
- how electronic/electrical devices
can help in learning
- the possibility of humans living
on other planets in the future
- the key events in the development
of the World Wide Web
Grammar
Present perfect progressive
Present simple vs. Present
progressive
Present simple vs. Future simple
Past simple vs. Past progressive
Compound sentences
Comparatives and superlatives of
adjectives
Relative clauses
The passive
Gerund and to-infinitive
To-infinitive
as modifier and expressing purposes
Word formation (suffixes, prefixes)
Zero article and use of “the” with
geographical names.
Conditional sentence types 1,2 and
3
Reported speech: questions and
reporting verbs (agree apologise, promise, …)
The passive with different verb
forms and modals
Modals
Adjectives of attitude
|
Healthy lifestyles
|
• Understand and discuss lifestyle
choices and their impact on our health
• Write an article for a school or
club newsletter about healthy diets
|
Entertainment
|
• Engage in conversations with
friends about our preferred kinds of entertainment
• Inquire a brochure about local
entertainment and make a plan what to do with your friends
|
Our society
|
Serving our communities
|
• Understand an announcement from a
local community organization asking for volunteers and respond how you can
help
• Talk about what priorities there
are for community development in your local area
|
Inventions that have changed our
lives
|
• Select three inventions from a
given list and justify why they are more important than the others
• Write a short text predicting
what inventions might improve the quality of our life in the future
|
Gender and equality
|
• Express opinions and disagree
politely on gender and equality
• Understand a text about the roles
of women and men in modern Vietnamese society and decide what needs to be
done to improve equality
|
Our environment
|
Cultural diversity
|
• Understand a short narrative
about different cultural groups in Vietnam and identify key characteristics
of their lifestyles
• Discuss how knowledge about
diverse cultural groups can enrich our life
|
Preserving the natural environment
|
• Talk about how modern life
affects the natural environment and suggest ways to reduce the damage
• Write an article for a school
newsletter giving practical advice for all students to help to preserve the
natural environment
|
Eco-tourism
|
• Talk about the importance of
national parks and how tourists can visit them without harming the
environment
• Write a simple brochure for
visitors describing the basic principles of eco- tourism
|
Our future
|
New ways to learn
|
• Talk about how electronic devices
can help in learning
• Understand and follow a series of
instructions to access and make use of on-line English language activities
|
Colonising other planets
|
• Make predictions about the
possibility of humans living on other planets in the future and give reasons
• Write a short text about what
humans would need before they could colonise other planets
|
The World Wide Web
|
• Give advice to other school
students to help them to stay safe on-line
• Understand a short text and note
down key events in the development of the World Wide Web
|
LỚP 11
3 tiết/tuần x 35 tuần = 105 tiết
THEMES
|
TOPICS
|
SUGGESTED
COMMUNICATIVE COMPETENCES
|
LANGUAGE
ITEMS
|
Our lives
|
The generation gap
|
• Understand and discuss generation
gap (issues, reasons and solutions)
• Share opinions with friends about
family rules
|
Pronunciation
Vowels (monothongs &
diphthongs)
Consonants
Consonant clusters
Word stress
Sentence stress & Rhythm
Elision
Intonation
Vocabulary
Words to express:
- family rules
- relationship between boys and
girls
- personal views and opinions
- one’s contribution to the
improvement of community services
- positive and negative features of
economic development
- disadvantaged people
- recommendations to improve
accessibility for disabled people
- ASEAN countries
- issues about environmental
destruction
- global warming
- causes and consequences
- Vietnamese world heritage sites
- higher education
- healthy life styles and
traditional treatments for common illnesses
- life in the future
Grammar:
Past perfect progressive
Present perfect vs. Present perfect
progressive
Present perfect vs. Past simple
Complex sentences
The passive
Stative verbs in Progressive form
Comparatives and
superlatives of adjectives
Infinitives: passive, Progressive,
perfect, perfect Progressive
Gerund
Perfect gerund and perfect
participle
Linking words used in a description
Word formation (compound nouns)
Reported speech with to-
infinitive and gerund
Conditionals in reported speech
Zero Conditional
Relative clauses replaced by participles
and to-infinitive
Cleft sentence It is/was +
....
+ that clause
Questions tags, comment tags
clauses
|
Relationships
|
• Understand a newspaper column
about changes in the relationship between boys and girls and say whether you
agree or disagree
• Give and seek personal views and
opinions about relationships with fiends, teachers and parents
|
Becoming independent
|
• Write a letter to an academic
institution asking for more information about a course
• Discuss with friends how you can
contribute to improving community services in your local area
|
Our society
|
Current social issues
|
• Discuss positive and negative
features of economic development (e.g. benefits of rising standards of
living; unemployment, inflation, crisis)
• Skim/scan a short text to find
information about living standards in different occupations and/or different
areas of the country
|
Caring for those in need
|
• Talk about disadvantaged children
and find key information about how they can be helped to lead a normal life
• Write a series of recommendations
to improve accessibility for disabled people
|
Vietnam and ASEAN
|
• Understand a magazine article
about ASEAN and list its key objectives
• Write a short information brochure
about ASEAN and its members
|
Our environment
|
People and the environment in
conflict
|
• Understand a story about
deforestation and say what the main themes and the motives of the main
characters are
• Talk about environmental
destruction and suggest ways people can manage the environment better
|
Global warming
|
• Understand causes and effects of
global warming
• Exchange personal opinions about
the solutions to global warming
|
Preserving our heritage
|
• Describe Vietnamese world heritage
sites and list ways in which they are being preserved
• Make a presentation for a group
of visitors on the cultural heritage of your local area
|
Our future
|
Further education
|
• Discuss your preference for the different
streams in further education
• Understand a short text to find
relevant information about higher education opportunities
|
Health care and longevity
|
• Discuss and note down the main
points about how to maintain a healthy lifestyle and live longer
• Write a message giving advice to
a friend about traditional treatments for common illnesses
|
The future of cities
|
• Share ideas about what it will be
like living in a City of the future
• Talk about life in a city of the future
and predict what will happen next
|
LỚP 12
3 tiết/tuần x 35 tuần = 105 tiết
THEMES
|
TOPICS
|
SUGGESTED
COMMUNICATIVE COMPETENCES
|
LANGUAGE
ITEMS
|
Our lives
|
Leaving school and choosing a
career
|
• Discuss positive and negative points
about following particular careers and make a decision about which you would
prefer
• Describe your hopes, dreams and
ambitions after leaving school to a group of friends
|
Pronunciation
Vowels (monothongs &
diphthongs)
Consonants
Consonant clusters
Word stress
Sentence stress & Rhythm
Assimilation
Linking
Intonation
Vocabulary
Words to express:
- someone’s hopes, dreams and
ambitions after leaving school
- life stories about cultural
identity in the world and the features of Vietnamese cultural identity
- urbanization
- different types of the mass media
and their functions
- international organizations in
Vietnam and describe their functions
- the endangered species
- living and non-living things
interacting in a particular ecosystem
- the advantages and disadvantages
of a ‘green’ lifestyle
- lifelong learning
- the benefits and drawbacks of
Artificial Intelligence
- the world of work
Grammar:
Present simple expressing
past time
Future perfect progressive
Past perfect vs. past simple
Present perfect vs. Past perfect
Future perfect vs. Future perfect
progressive
Types of sentences: simple,
compound, complex (revision)
Transitive and intransitive verbs
Reported speech (revision)
Modals in the passive
Mixed conditionals
Relative clauses (revision)
Adverbial clauses
Prepositions (revision)
Articles (revision)
Word formation (Compound
adjectives)
Phrasal verbs (Prepositions after
verbs)
Comparison: comparative + and
+ comparative;
The +
comparative + the + comparative
|
Life stories
|
• Understand a TV/radio program
about someone’s life story and give the reasons why you admire or do not
admire that person
• Narrate a story about important
figures in Vietnamese society, past and present, and identify the key events
in their lives
|
Cultural identity
|
• Share opinions with a group of
friends about the importance of maintaining cultural identity in a
fast-changing world
• Write a message to a pen-friend
explaining some key features of Vietnamese cultural identity
|
Our society
|
Urbanization
|
• Discuss key features of
urbanization and make suggestions how these can be applied in the country
• Understand a text focusing on
personal experiences of urbanization and describe people’s feelings about how
it has affected their lives
|
The mass media
|
• Give your opinions about the
quality of different types of media and their functions in the country
• Describe a chart or a diagram
(e.g. statistics of TV viewers, users of computers or laptops)
|
Vietnam and international
organizations
|
• Understand a text about
international organizations in Vietnam and describe their functions
• Talk about how international
organizations can contribute to improving life in developing countries
|
Our environment
|
Endangered species
|
• Talk about endangered species and
the reasons for their decline
• Write a text giving opinions on
the importance of endangered species protection
|
Ecosystems
|
• Understand a text and identify how
living and non-living things interact in a particular ecosystem
• Share views about how to manage
the disposal of electronic waste without affecting an ecosystem
|
The Green movement
|
• Discuss ways to live a ‘green’
lifestyle
• Compare the advantages and
disadvantages of a ‘green’ lifestyle with those of other modern lifestyles
|
Our future
|
Lifelong learning
|
• Talk about lifelong learning and
note down its benefits in people’s lives
• Make a presentation showing how you
plan to continue learning something of interest to you after school
|
Artificial Intelligence (AI)
|
• Identify different possible
functions of Artificial Intelligence from a reading text
• Express your point of view about
the benefits and drawbacks of Artificial Intelligence
|
The world of work
|
• Write a letter of application for
employment in response to an advertisement
• Develop a CV to highlight your
skills and strengths for a potential employer
|
PHỤ LỤC
Common Reference Levels: global scale
Proficient User
|
C2
|
Can understand with ease virtually
everything heard or read. Can summarise information from different spoken and
written sources, reconstructing arguments and accounts in a coherent
presentation. Can express him/herself spontaneously, very fluently and
precisely, differentiating finer shades of meaning even in more complex
situations.
|
C1
|
Can understand a wide range of
demanding, longer texts, and recognize implicit meaning. Can express himself/herself
fluently and spontaneously without much obvious searching for expressions.
Can use language flexibly and effectively for social, academic and
professional purposes. Can produce clear, well-structured, detailed text on
complex subjects, showing controlled use of organisational patterns,
connectors and cohesive devices.
|
Independent User
|
B2
|
Can understand the main ideas of
complex text on both concrete and abstract topics, including technical
discussions in his/her field of specialisation. Can interact with a degree of
fluency and spontaneity that makes regular interaction with native speakers
quite possible without strain for either party. Can produce clear, detailed
text on a wide range of subjects and explain a viewpoint on a topical issue
giving the advantages and Independent disadvantages of various options.
|
B1
|
Can understand the main points of
clear Standard input on familiar matters regularly encountered in work,
school, leisure, etc. Can deal with most situations likely to arise whilst
travelling in an area where the language is spoken. Can produce simple
connected text on topics which are familiar or of personal interest. Can
describe experiences and events, dreams, hopes and ambitions and briefly give
reasons and explanations for opinions and plans
|
Basic User
|
A2
|
Can understand sentences and
frequently used expressions related to areas of most immediate relevance
(e.g. very basic personal and family information, shopping, local geography, employment).
Can communicate in simple and routine tasks requiring a simple and direct
exchange of information on familiar and routine matters. Can describe in
simple terms aspects of his/her background, immediate environment and matters
in areas of immediate need.
|
A1
|
Can understand and use familiar
everyday expressions and very basic phrases aimed at the satisfaction of
needs of a concrete type. Can introduce himself/herself and others and can
ask and answer questions about personal details such as where he/she lives,
people he/she knows and things he/she has. Can interact in a simple way
provided the other person talks slowly and clearly and is prepared to help.
|
Resource: Common European
Framework of Reference for Languages (CEFR): Learning, Teaching, Assessment, CUP,
2001