HỘI KHUYẾN HỌC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 448/QĐ-KHVN
|
Hà Nội, ngày 01
tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH “BỘ TIÊU CHÍ VÀ HƯỚNG DẪN TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ, CÔNG NHẬN CÁC DANH HIỆU “GIA
ĐÌNH HỌC TẬP”, “DÒNG HỌ HỌC TẬP”, “CỘNG ĐỒNG HỌC TẬP” CẤP THÔN/BẢN/ẤP/TỔ DÂN PHỐ
HOẶC TƯƠNG ĐƯƠNG, “ĐƠN VỊ HỌC TẬP” Ở CƠ SỞ THUỘC XÃ QUẢN LÝ GIAI ĐOẠN 2016-2020
BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG HỘI KHUYẾN HỌC VIỆT NAM
- Căn cứ Quyết định số 122/TTg ngày 29/2/1996 của
Thủ tướng Chính phủ cho phép thành lập Hội Khuyến học Việt Nam;
- Căn cứ Quyết định số 89/QĐ-TTg ngày 9/01/2013
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn
2012-2020”, Hội Khuyến học Việt Nam được giao “… Chủ trì xây dựng và thực hiện
Đề án Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng
dân cư; xây dựng các mô hình học tập phù hợp …”
- Căn cứ Quyết định số 281/QĐ-TTg ngày
20/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh phong trào học tập
suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng đến năm 2020”, Ủy ban nhân dân các
cấp được giao “Chủ trì, phối hợp với Hội Khuyến học Việt Nam và Bộ Giáo dục và
Đào tạo tổ chức công nhận Danh hiệu “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng
đồng học tập” và “Đơn vị học tập” ở địa phương mình”;
- Căn cứ Công văn liên tịch số
455/CVLT-KHVN-BGDĐT ngày 13/11/2015 giữa Hội Khuyến học Việt Nam và Bộ GD-ĐT;
- Căn cứ Công văn số 9961/VPCP-KGVX ngày
27/11/2015 của Văn phòng Chính phủ thông báo ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng
Chính phủ Vũ Đức Đam về việc công nhận Danh hiệu “Gia đình học tập”, “Dòng họ học
tập”, “Cộng đồng học tập” và “Đơn vị học tập”.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành “Bộ tiêu chí và Hướng dẫn tổ chức đánh giá, công
nhận các Danh hiệu “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập” cấp
thôn/bản/ấp/tổ dân phố hoặc tương đương và “Đơn vị học tập” ở cơ sở thuộc xã quản
lý giai đoạn 2016 - 2020;
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01
năm 2016;
Điều 3: Ban Thường vụ Trung ương Hội, Hội
Khuyến học các tỉnh, thành phố Trực thuộc Trung ương, Chánh Văn phòng, Trưởng
các Ban chuyên trách của Cơ quan Trung ương Hội, Ban Chỉ đạo Đề án 281 Trung
ương Hội Khuyến học Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Tuyên giáo Trung ương (để b/c);
- Phó TTgCP Vũ Đức Đam (để b/c)
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Bộ GD-ĐT (để ph/h);
- Bộ tài chính (để ph/h);
- Các Bộ, các Tổ chức Chính trị-Xã hội liên quan đến QĐ 281/QĐ-TTg
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (để ph/h);
- Hội Khuyến học các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (để th/h);
- Các Sở GD và ĐT (để th/h);
-Lưu VP, TW Hội Khuyến học Việt Nam;
|
TM/ BAN CHẤP
HÀNH TW HỘI KHVN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Cầm
|
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ,
CÔNG NHẬN CÁC DANH HIỆU “GIA ĐÌNH HỌC TẬP”, “DÒNG HỌ HỌC TẬP”, “CỘNG ĐỒNG HỌC TẬP”
cấp thôn/bản/ấp/tổ dân phố hoặc tương đương Và “ĐƠN VỊ HỌC TẬP” ở cơ sở thuộc xã
quản lý
(Trường học/Đơn vị/Doanh
nghiệp …)
(Ban hành theo
Quyết định số 448/QĐ-KHVN ngày 01/12/2015)
A.
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CÔNG NHẬN DANH HIỆU “GIA ĐÌNH HỌC TẬP”
|
TIÊU CHÍ
|
NỘI DUNG
|
Điểm tối đa
|
1
|
HỌC TẬP
của
TRẺ EM
trong
GIA ĐÌNH
(30 điểm)
|
- Trẻ em ở độ tuổi phổ cập đều được đến trường,
hoàn thành phổ cập giáo dục theo quy định. (Trừ trường hợp ốm đau, bệnh tật,
không có khả năng học tập)
|
10
|
- Kết quả học tập đạt từ trung bình trở lên (hoặc
đạt yêu cầu đối với học sinh tiểu học)
- Hạnh kiểm phải đạt từ Khá trở lên (hoặc đạt yêu
cầu đối với học sinh tiểu học)
|
10
|
- Lễ phép với mọi người trong gia
đình và ngoài xã hội; Tích cực tham gia các hoạt
động chung ở địa phương.
|
10
|
2
|
HỌC TẬP
của
NGƯỜI LỚN
trong
GIA ĐÌNH
(30 điểm)
|
- NGƯỜI LỚN từ 19 đến 60 tuổi (trừ những người
không có khả năng học tập) đều đạt chuẩn biết
chữ từ bậc 1 trở lên (tương đương từ lớp 3 trở lên).
|
10
|
- Hằng năm, NGƯỜI LỚN trong gia đình đều tham gia
học ít nhất 01 nội dung, dưới 01 hình thức học cụ thể (trừ những người không
có khả năng học tập). Người lớn là cán bộ, nhân viên, công nhân, chiến sĩ
trong các cơ quan/đơn vị đều phải hoàn thành nhiệm vụ học tập theo quy định của
Nhà nước hoặc theo yêu cầu của cơ quan/đơn vị.
|
20
|
3
|
ĐIỀU KIỆN HỌC TẬP
của gia đình
(20 điểm)
|
- Gia đình có hình thức giúp đỡ, động viên, khen
thưởng kịp thời TRẺ EM và NGƯỜI LỚN trong gia đình học tập thường xuyên, học
tập suốt đời.
|
10
|
- Gia đình có ít nhất 01 phương tiện (Sách, báo,
góc học tập, điện thoại, tivi, máy tính, internet, v.v…) để tạo điều kiện cho
TRẺ EM và NGƯỜI LỚN trong gia đình được học tập thường xuyên, học tập suốt đời.
|
10
|
4
|
TÁC ĐỘNG, HIỆU
QUẢ HỌC TẬP
của các thành viên trong gia đình
(20 điểm)
|
- Gia đình tích cực
lao động, phát triển kinh tế. Đời sống kinh tế của gia đình ngày càng được
nâng cao.
|
10
|
- Gia đình tích cực
tham gia cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết
xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư”, phong trào xây dựng nông thôn mới hoặc xây dựng khu đô thị văn
minh và các phong trào khác ở địa phương.
|
10
|
Ghi chú: Đối với những gia
đình không còn trẻ em trong độ tuổi đi học thì đương nhiên sẽ được 30 điểm đối
với tiêu chí 1.
B.
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CÔNG NHẬN DANH HIỆU “DÒNG HỌ HỌC TẬP”
|
TIÊU CHÍ
|
NỘI DUNG
|
Điểm tối đa
|
1
|
HỌC TẬP
của
CÁC GIA ĐÌNH
trong
DÒNG HỌ
(60 điểm)
|
- Hằng năm, 70% trở lên số gia
đình trong dòng họ đăng ký phấn đấu xây dựng “Gia đình học tập” (50% đối với vùng núi, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn),
trong đó 60% trở lên gia đình đăng ký được công nhận “Gia đình học tập”.
|
60
|
2
|
ĐIỀU KIỆN HỌC TẬP
của dòng họ
(20 điểm)
|
- Dòng họ có nhiều hình thức động viên, khen thưởng kịp thời đối với TRẺ EM và
NGƯỜI LỚN trong dòng họ học tập thường xuyên, học tập suốt đời.
|
15
|
- Quỹ khuyến học của dòng họ được
xây dựng, duy trì và ngày càng
tăng.
|
5
|
3
|
TÁC ĐỘNG, HIỆU
QUẢ HỌC TẬP
của các gia đình trong dòng họ
(20 điểm)
|
- Các gia đình trong dòng họ đoàn kết, tương trợ,
giúp đỡ nhau học tập, phát triển kinh tế. Kinh tế của các gia đình trong dòng họ từng bước
phát triển. Tỷ lệ hộ nghèo ngày càng giảm.
|
10
|
- Dòng họ tích cực
tham gia cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời
sống văn hóa ở khu dân cư”, phong trào xây dựng nông thôn mới hoặc xây dựng
khu đô thị văn minh và các phong trào khác ở địa phương.
|
10
|
Ghi chú: Dòng họ là một cộng đồng
bao gồm các gia đình cùng huyết thống sinh sống trong phạm vi một xã/huyện
(không phải là đại gia đình, chung sống 2, 3, 4 đời)
C.
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CÔNG NHẬN DANH HIỆU “CỘNG ĐỒNG HỌC TẬP” cấp thôn/bản/ấp/tổ
dân phố hoặc tương đương
|
TIÊU CHÍ
|
NỘI DUNG
|
Điểm tối đa
|
1
|
HỌC TẬP
của
CÁC GIA ĐÌNH
trong thôn/bản/ấp/tổ dân phố hoặc tương đương
(60 điểm)
|
- Hằng năm, 70% trở lên số
gia đình trong thôn/bản/ấp/tổ dân phố hoặc tương đương đăng ký phấn đấu xây dựng
“Gia đình học tập” (50% đối với vùng núi, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt
khó khăn), trong đó 60% gia đình đăng ký được công nhận “Gia
đình học tập”.
|
60
|
2
|
ĐIỀU KIỆN HỌC TẬP
ở thôn/bản/ấp/tổ dân phố hoặc tương đương
(20 điểm)
|
- Chi bộ và thôn/bản/ấp/tổ dân phố hoặc tương
đương có chỉ tiêu phấn đấu xây dựng “Gia đình học tập”
và “Cộng đồng học tập” trong kế hoạch hằng năm.
|
10
|
- Chi hội Khuyến học của thôn/bản/ấp/tổ dân phố
hoặc tương đương có nhiều hình thức giúp đỡ, khuyến khích, động viên TRẺ EM
và NGƯỜI LỚN học tập thường xuyên, học tập suốt đời. Quỹ Khuyến học của
thôn/bản/ấp/tổ dân phố hoặc tương đương được xây dựng, duy trì và ngày càng tăng.
|
5
|
- Thôn/Bản/Ấp/Tổ dân phố hoặc tương đương có ít
nhất 01 phương tiện (có sách/báo hoặc tủ sách; có phòng họp/sinh hoạt chung,
có mạng lưới truyền thanh v.v…) để tạo điều kiện cho TRẺ EM và NGƯỜI LỚN được
học tập thường xuyên, học tập suốt đời.
|
5
|
3
|
TÁC ĐỘNG, HIỆU
QUẢ HỌC TẬP
của các gia đình trong thôn/bản/ấp/tổ dân phố hoặc tương đương
(20 điểm)
|
- Các gia
đình trong thôn/bản/ấp/tổ dân phố hoặc tương đương tích cực lao động,
phát triển kinh tế. Tỷ lệ hộ nghèo ngày càng giảm.
|
10
|
- Thôn/Bản/Ấp/Tổ
dân phố hoặc tương đương tích cực triển khai/tham gia cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây
dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư”, phong trào xây dựng nông thôn mới hoặc
xây dựng khu đô thị văn minh và các phong trào khác của
xã.
|
10
|
D.
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CÔNG NHẬN DANH HIỆU “ĐƠN VỊ HỌC TẬP” ở cơ sở thuộc xã quản
lý
(Trường học/Đơn vị/Doanh
nghiệp …)
|
TIÊU CHÍ
|
NỘI DUNG
|
Điểm tối đa
|
1
|
Học tập của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động
trong đơn vị (gọi tắt là các thành viên trong đơn vị)
(40 điểm)
|
- Hằng năm, 70% trở lên
các thành viên trong đơn vị tham gia học tập ít nhất 01 nội dung, dưới nhiều
hình thức, phương thức khác nhau.
|
20
|
- 90% trở lên cán bộ,
công chức, viên chức trong đơn vị có trình độ chuyên môn theo chuẩn quy định
hoặc
- 80% trở lên người lao
động trong doanh nghiệp có trình độ THPT hoặc tương đương và được đào tạo nghề.
|
10
|
- 80% trở lên cán bộ,
công chức, viên chức trong đơn vị tham gia các chương trình học tập nâng cao
trình độ công nghệ thông tin và 20% trở lên có trình độ ngoại ngữ đáp ứng yêu
cầu vị trí việc làm hoặc
- Tỷ lệ người lao động
trong doanh nghiệp có kiến thức cơ bản về tin học, ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu
của công việc ngày càng tăng.
|
10
|
2
|
Điều kiện học tập của các thành viên trong đơn vị
(30 điểm)
|
- Có sự lãnh đạo, chỉ đạo
chặt chẽ của cấp ủy Đảng, lãnh đạo đơn vị và các tổ chức đoàn thể đối với việc
học tập suốt đời của các thành viên trong đơn vị. Có các tiêu chí về học tập
suốt đời của các thành viên trong đơn vị trong nội dung công tác thi đua hằng
năm.
|
10
|
- Đơn vị có các phương
tiện cần thiết phục vụ cho việc học tập suốt đời của các thành viên trong đơn
vị và có cơ chế khuyến khích, tạo điều kiện (kinh phí, thời gian …) cho các
thành viên của đơn vị học tập.
|
10
|
- Tổ chức khuyến học của
đơn vị hoạt động có nền nếp, hiệu quả;
Quỹ khuyến học của đơn vị được xây dựng và ngày
càng phát triển.
|
10
|
3
|
Tác động, hiệu quả của phong trào học tập trong đơn vị
(30 điểm)
|
- Hằng năm đơn vị đều đạt
danh hiệu thi đua từ “Tập thể lao động tiên tiến” trở lên hoặc hoàn thành tốt
nhiệm vụ/nghĩa vụ với Nhà nước, không vi phạm pháp luật.
|
20
|
- Gia đình của các
thành viên trong đơn vị đều đăng ký phấn đấu xây dựng “Gia đình học tập”,
trong đó 60% trở lên đạt danh hiệu “Gia đình học tập”.
|
10
|
HƯỚNG
DẪN TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ, CÔNG NHẬN CÁC DANH HIỆU “GIA ĐÌNH HỌC TẬP”, “DÒNG HỌ HỌC
TẬP”, “CỘNG ĐỒNG HỌC TẬP” cấp thôn/bản/ấp/tổ dân phố hoặc tương đương và
“ĐƠN VỊ HỌC TẬP” ở cơ sở thuộc xã quản lý
(Ban hành theo
Quyết định số 448/QĐ-KHVN ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Chủ tịch Hội Khuyến học
Việt Nam)
Theo sự phân công của Thủ tướng Chính phủ trong Quyết
định số 281/QĐ-TTg về việc phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời
trong gia đình, dòng họ và cộng đồng đến 2020” ngày 20/2/2014, Hội Khuyến học
Việt Nam đã chủ trì, phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức xây dựng Bộ
tiêu chí đánh giá, công nhận các Danh hiệu “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”,
“Cộng đồng học tập” cấp thôn/bản/ấp/tổ dân phố hoặc tương đương (sau đây gọi tắt
là “Cộng đồng học tập” cấp thôn) và “Đơn vị học tập” ở cơ sở thuộc xã quản lý
(Trường học/Đơn vị/Doanh nghiệp …) (sau đây gọi tắt là “Đơn vị học tập” ở cơ sở)
và đã được Chính phủ cho phép triển khai đại trà trong toàn quốc.
Để Bộ tiêu chí được áp dụng thống nhất cho tất cả
các địa phương, vùng, miền trong cả nước, Hội Khuyến học Việt Nam hướng dẫn việc
tổ chức đánh giá, công nhận các Danh hiệu “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”,
“Cộng đồng học tập” cấp thôn và “Đơn vị học tập” ở cơ sở trong giai đoạn từ
2016 - 2020 như sau:
I. Những vấn đề chung
1. Bộ tiêu chí này là Bộ tiêu chí khung, được xây dựng
trên cơ sở những quy định của Quyết định số 89/QĐ-TTg ngày 9/1/2013; Quyết định
số 281/QĐ-TTg ngày 20/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ. Căn cứ mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương, Hội Khuyến học các tỉnh, thành phố tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố cụ thể hóa các tiêu chí, điều chỉnh các chỉ tiêu
cho phù hợp và có tác dụng thúc đẩy phong trào học tập suốt đời trong gia đình,
dòng họ, cộng đồng và đơn vị ở địa phương.
2. Hướng dẫn này quy định về tổ chức đánh giá, công
nhận các Danh hiệu “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập” cấp
thôn và “Đơn vị học tập” ở cơ sở từ năm 2016 đến năm 2020;
II. Mục đích
1. Động viên, khuyến khích phong trào xây dựng
các mô hình học tập ở cơ sở, tạo điều kiện, cơ hội cho mọi người được học tập
thường xuyên, học tập suốt đời.
2. Tư vấn, tham mưu cho cấp ủy, chính
quyền, đoàn thể các cấp lập kế hoạch, xây dựng các mô hình học tập phù hợp với
điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, khu vực, vùng, miền.
3. Giúp Ủy ban nhân dân xã tổ chức đánh giá,
công nhận các Danh hiệu “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập”
cấp thôn và “Đơn vị học tập” ở cơ sở góp phần xây dựng địa phương trở thành một
xã hội học tập.
III. Tiêu chí đánh giá, công
nhận các Danh hiệu “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập” cấp
thôn và “Đơn vị học tập” ở cơ sở
A. Tiêu chí đánh giá, công nhận Danh hiệu “Gia
đình học tập”
1. Học tập của trẻ em trong gia đình.
2. Học tập của người lớn trong gia đình.
3. Điều kiện học tập của gia đình.
4. Tác động, hiệu quả học tập của các thành viên
trong gia đình.
B. Tiêu chí đánh giá, công nhận Danh hiệu “Dòng
họ học tập”
1. Học tập của các gia đình trong dòng họ.
2. Điều kiện học tập của dòng họ.
3. Tác động, hiệu quả học tập của các gia đình
trong dòng họ.
C. Tiêu chí đánh giá, công nhận Danh hiệu “Cộng
đồng học tập” cấp thôn/bản/ấp/tổ dân phố hoặc tương đương
1. Học tập của các gia đình trong thôn/bản/ấp/tổ
dân phố hoặc tương đương.
2. Điều kiện học tập ở thôn/bản/ấp/tổ dân phố hoặc
tương đương.
3. Tác động, hiệu quả học tập của các gia đình
trong thôn/bản/ấp/tổ dân phố hoặc tương đương.
D. Tiêu chí đánh giá, công nhận Danh hiệu “Đơn vị
học tập” ở cơ sở thuộc xã quản lý
1. Học tập của cán bộ, công chức, viên chức và người
lao động trong đơn vị (gọi tắt là các thành viên trong đơn vị).
2. Điều kiện học tập của các thành viên trong đơn vị.
3. Tác động, hiệu quả của phong trào học tập trong
đơn vị.
* Đối với các đơn vị thuộc tỉnh/huyện quản lý
sẽ triển khai tổ chức đánh giá, công nhận khi có hướng dẫn của Bộ Giáo dục và
Đào tạo. Đối với các tỉnh, thành phố đã được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
cho phép thì vẫn tiếp tục tổ chức đánh giá, công nhận các đơn vị thuộc tỉnh/huyện
quản lý theo Bộ tiêu chí đánh giá, công nhận mà Ủy ban nhân dân đã phê duyệt.
IV. Nguyên tắc đánh giá, công
nhận các Danh hiệu “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập” cấp
thôn và “Đơn vị học tập” ở cơ sở
1. Chỉ xét công nhận các Danh hiệu “Gia đình
học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập” và “Đơn vị học tập” đối với
gia đình, dòng họ, thôn/bản/ấp/tổ dân phố hoặc tương đương và đơn vị có
đăng ký.
2. Việc bình xét và công nhận thực hiện một
cách dân chủ, công khai, đúng quy trình.
3. Ủy ban nhân dân các cấp chủ trì, phối hợp
với Hội Khuyến học cùng cấp và ngành Giáo dục tổ chức và ký quyết định công nhận
các Danh hiệu “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập” cấp
thôn và “Đơn vị học tập” ở địa phương.
4. Việc đánh giá, công nhận các Danh hiệu cần
bám sát các tiêu chí, kết quả đạt được, thông qua các minh chứng phù hợp với
các tiêu chí quy định ở mục III của hướng dẫn này. Mỗi tiêu chí có các nội dung
cần đánh giá theo các mức độ đã đạt được và được hướng dẫn cách cho điểm cụ thể
tại Phụ lục Hướng dẫn đánh giá, cho điểm các Danh hiệu.
5. Tổng số điểm tối đa cho một Danh hiệu là
100 điểm. Các tiêu chí không có minh chứng phù hợp không được điểm.
Để việc đánh giá, công nhận các Danh hiệu được
chính xác, khách quan và phù hợp với tình hình cụ thể mỗi địa phương, cần phân
nhỏ số điểm ở mỗi tiêu chí để giúp cho việc đánh giá, công nhận được khách
quan, chính xác, có tác dụng khuyến khích phong trào học tập suốt đời và xây dựng
xã hội học tập ở địa phương.
V. Trình tự đăng ký và xét công
nhận
Theo sự phân công trong Quyết định số
281/QĐ-TTg ngày 20/2/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh
phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ và cộng đồng đến 2020” và theo ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam về việc tổ chức công
nhận các Danh hiệu “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”,
“Cộng đồng học tập” và “Đơn vị học tập” tại công văn số
9961/VPCP-KGVX ngày 27/11/2015, Hội Khuyến học Việt Nam hướng dẫn cụ thể như
sau:
1. Tổ chức thực hiện
a. Tháng 1 hằng năm, các gia đình, dòng họ,
thôn/bản/ấp/tổ dân phố hoặc tương đương và đơn vị ở cơ sở thuộc xã quản lý
đăng ký các danh hiệu học tập tại xã.
b. Tháng 11 hằng năm, căn cứ tiêu chí đánh
giá, công nhận “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập” cấp
thôn, “Đơn vị học tập” ở cơ sở, các gia đình, dòng họ, thôn/bản/ấp/tổ dân phố hoặc
tương đương và các đơn vị đã đăng ký tự đánh giá, chấm điểm.
c. Tháng 12 hằng năm, Ủy ban nhân dân xã chỉ
đạo các Trưởng thôn/bản/ấp/tổ dân phố hoặc tương đương chủ trì, phối
hợp với Chi hội khuyến học cơ sở và Ban công tác mặt trận tổ chức bình xét Danh
hiệu “Gia đình học tập”, đề nghị công nhận Danh hiệu “Cộng đồng học tập” cấp
thôn; gửi hồ sơ cho Hội Khuyến học xã và nhà trường tiểu học hoặc Trung học cơ
sở (sau đây gọi tắt là nhà trường) tập hợp và trình Ủy ban nhân dân xã ký quyết
định công nhận. Đối với Danh hiệu “Dòng họ học tập” và “Đơn vị học tập” ở cơ sở,
Ủy ban nhân dân xã chủ trì, phối hợp với Hội Khuyến học xã và nhà trường tổ chức
bình xét, công nhận.
d. 05 năm một lần, Ủy ban nhân dân xã chủ
trì, phối hợp với Hội Khuyến học xã và nhà trường tổ chức bình chọn và trình Ủy
ban nhân dân huyện ký quyết định cấp Giấy công nhận “Gia đình học tập tiêu biểu”,
“Dòng họ học tập tiêu biểu”, “Cộng đồng học tập tiêu biểu” cấp thôn và “Đơn vị
học tập tiêu biểu” cho các gia đình, dòng họ, cộng đồng, đơn vị 05 năm liên tục
đạt “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập”, “Đơn vị học tập”
và có thành tích xuất sắc.
2. Hồ sơ đề nghị xét công nhận
a. Bản tự chấm điểm của các gia đình, dòng họ,
thôn/bản/ấp/tổ dân phố hoặc tương đương và đơn vị được đề nghị công nhận “Gia
đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập” và “Đơn vị học tập” hoặc
Báo cáo thành tích đối với các “Gia đình học tập tiêu biểu”, “Dòng họ học tập
tiêu biểu”, “Cộng đồng học tập tiêu biểu” và “Đơn vị học tập tiêu biểu”.
b. Biên bản và công văn đề nghị có danh sách
kèm theo của các Trưởng thôn/bản/ấp/tổ dân phố hoặc tương đương đối với các
Danh hiệu “Gia đình học tập”, “Cộng đồng học tập” cấp thôn, của Hội Khuyến học
xã và nhà trường đối với các Danh hiệu “Dòng học học tập” và “Đơn vị học tập” ở
cơ sở và của Ủy ban nhân dân xã đối với các danh hiệu “Gia đình học tập tiêu biểu”,
“Dòng họ học tập tiêu biểu”, “Cộng đồng học tập tiêu biểu” cấp thôn và “Đơn vị
học tập tiêu biểu” ở cơ sở.
3. Điều kiện được công nhận
a. Tổng số điểm phải đạt từ 80 điểm trở lên.
b. Không bị điểm liệt.
Lưu ý: Điểm liệt nếu trong gia
đình, dòng họ, thôn/bản/ấp/tổ dân phố hoặc tương đương và đơn vị:
● Có trẻ em ở độ tuổi đi học không được đến trường
hoặc không hoàn thành phổ cập giáo dục (Trừ trường hợp đau ốm hoặc không có khả
năng học tập)
● Người lớn có đủ điều kiện học tập mà không tham
gia học tập bất cứ nội dung nào, dưới bất cứ hình thức nào (học từ xa, học tại
Trung tâm học tập cộng đồng, Thư viện, Nhà văn hóa, Điểm bưu điện văn hóa xã, học
tại các Câu lạc bộ hoặc học tại nhà, học qua sách, báo, đài phát thanh, ti vi
hoặc qua mạng internet …)
● Có trẻ em hoặc người lớn mắc tệ nạn xã hội hoặc
vi phạm pháp luật bị xử lý hình sự trong năm bình xét.
4. Biểu dương,
khen thưởng:
- Danh sách các “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”,
“Cộng đồng học tập”, “Đơn vị học tập” và các “Gia đình học tập tiêu biểu”,
“Dòng họ học tập tiêu biểu”, “Cộng đồng học tập tiêu biểu”, “Đơn vị học tập
tiêu biểu” sẽ được công bố trên các phương tiện thông tin của địa phương.
- Các Danh hiệu được khen thưởng tùy theo khả năng
của từng địa phương.
VI. Thẩm quyền và thời hạn công
nhận
1. Các Danh hiệu “Gia đình học tập”, “Dòng họ
học tập”, “Cộng đồng học tập” cấp thôn và “Đơn vị học tập” ở cơ sở do Ủy ban
nhân dân xã quyết định công nhận mỗi năm 01 lần.
2. Các Danh hiệu “Gia đình học tập tiêu biểu”,
“Dòng họ học tập tiêu biểu”, “Cộng đồng học tập tiêu biểu” cấp thôn và “Đơn vị
học tập tiêu biểu” ở cơ sở do Ủy ban nhân dân huyện quyết định và cấp Giấy chứng
nhận 05 năm 01 lần.
3. Đại hội biểu dương “Gia đình học tập tiêu
biểu”, “Dòng họ học tập tiêu biểu”, “Cộng đồng học tập tiêu biểu” cấp thôn và
“Đơn vị học tập tiêu biểu” ở cơ sở được tổ chức 05 năm 01 lần do Ủy ban nhân
dân các cấp chủ trì, phối hợp với Hội Khuyến học cùng cấp và ngành giáo dục.
VII. Trách nhiệm thực hiện:
Theo ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng
Vũ Đức Đam tại công văn số 9961/VPCP-KGVX ngày
27/11/2015 “Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo
các cơ quan chuyên môn và Ủy ban nhân dân cấp dưới thực hiện các nhiệm vụ được
giao tại Quyết định số 281/QĐ-TTg ngày 20 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng
họ và cộng đồng đến 2020”; trong đó có việc chủ trì, phối hợp với Hội Khuyến học
Việt nam và Bộ Giáo dục-Đào tạo tổ chức công nhận Danh hiệu “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập” và “Đơn vị học
tập”, Hội Khuyến học Việt Nam hướng dẫn cụ thể như sau:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh/huyện
a. Hằng năm chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã chủ
trì, phối hợp với Hội Khuyến học xã và nhà trường xây dựng kế hoạch và tổ chức
đánh giá, công nhận các Danh hiệu “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng
đồng học tập” cấp thôn và “Đơn vị học tập” ở cơ sở căn cứ quy trình, tiêu chí
đánh giá, công nhận các Danh hiệu trong hướng dẫn này.
b. 05 năm 01 lần, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo
Ủy ban nhân dân huyện chủ trì, phối hợp với Hội Khuyến học huyện và Phòng Giáo
dục và Đào tạo bình xét và ký quyết định cấp
Giấy công nhận “Gia đình học tập tiêu biểu”, “Dòng họ học tập tiêu biểu”, “Cộng
đồng học tập tiêu biểu” cấp thôn và “Đơn vị học tập tiêu biểu” ở cơ sở.
c. 05 năm 01 lần, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo
Ủy ban nhân dân huyện/xã chủ trì, phối hợp với Hội Khuyến học huyện/xã và phòng
Giáo dục và Đào tạo/Nhà trường tổ chức Đại hội biểu dương “Gia đình học tập
tiêu biểu”, “Dòng họ học tập tiêu biểu”, “Cộng đồng học tập tiêu biểu” và “Đơn
vị học tập tiêu biểu” cấp huyện/xã.
d. 05 năm 01 lần, chủ trì, phối hợp với Hội
Khuyến học tỉnh và Sở Giáo dục và Đào tạo tổ
chức Đại hội biểu dương “Gia đình học tập tiêu biểu”, “Dòng họ học tập tiêu biểu”,
“Cộng đồng học tập tiêu biểu” và “Đơn vị học tập tiêu biểu” cấp tỉnh.
2. Hội Khuyến học tỉnh/huyện
a. Hằng năm phối
hợp với Sở/Phòng Giáo dục và Đào tạo tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh/huyện chỉ đạo Ủy ban
nhân dân các xã chủ trì, phối hợp với Hội Khuyến học xã và nhà trường tổ chức
đánh giá, công nhận các Danh hiệu “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng
đồng học tập” cấp thôn và “Đơn vị học tập” ở cơ sở.
b. Hằng năm chỉ đạo và hướng dẫn Hội Khuyến
học xã phối hợp với nhà trường tham mưu Ủy ban nhân dân xã chủ trì, phối hợp với
Hội Khuyến học xã và nhà trường tổ chức cho các gia đình, dòng họ, thôn/bản/ấp/tổ
dân phố và đơn vị ở cơ sở thuộc xã quản lý đăng ký các Danh hiệu; theo dõi,
giám sát, tổ chức đánh giá, công nhận các Danh hiệu.
c. 05 năm 01 lần, phối hợp với Sở/phòng Giáo dục và Đào tạo
tham mưu Ủy ban nhân dân huyện chủ trì, phối hợp với Hội Khuyến học huyện
và Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức bình xét và ký quyết định cấp Giấy công nhận
“Gia đình học tập tiêu biểu”, “Dòng họ học tập tiêu biểu”, “Cộng đồng học tập
tiêu biểu” cấp thôn và “Đơn vị học tập tiêu biểu” ở cơ sở.
d. 05 năm 01 lần, phối hợp với Sở/Phòng Giáo dục và Đào tạo
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh/huyện/xã chủ trì, phối hợp với Hội Khuyến
học tỉnh/huyện/xã và Sở/Phòng Giáo dục và Đào
tạo/nhà trường tổ chức Đại hội biểu dương “Gia
đình học tập tiêu biểu”, “Dòng họ học tập tiêu biểu”, “Cộng đồng học tập tiêu
biểu” và “Đơn vị học tập tiêu biểu” cấp tỉnh/huyện/xã.
3. Sở/Phòng Giáo dục và Đào tạo
a. Hằng năm phối
hợp với Hội Khuyến học tỉnh/huyện tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh/huyện chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã chủ trì, phối hợp với Hội
Khuyến học xã và nhà trường tổ chức đánh giá, công nhận các Danh hiệu “Gia đình
học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập” cấp thôn và “Đơn vị học tập” ở
cơ sở.
b. Hằng năm chỉ đạo và hướng dẫn nhà trường
phối hợp với Hội Khuyến học xã tham mưu Ủy ban nhân dân xã chủ trì, phối hợp với
Hội Khuyến học xã và nhà trường tổ chức cho các gia đình, dòng họ, thôn/bản/ấp/tổ
dân phố và các đơn vị ở cơ sở thuộc xã quản lý đăng ký các Danh hiệu; theo dõi,
giám sát, tổ chức đánh giá, công nhận các Danh hiệu.
c. 05 năm 01 lần, phối
hợp với Hội Khuyến học tỉnh/huyện tham mưu Ủy ban nhân dân huyện chủ
trì, phối hợp với Hội Khuyến học huyện và Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức
bình xét và ký quyết định cấp Giấy công nhận “Gia đình học tập tiêu biểu”,
“Dòng họ học tập tiêu biểu”, “Cộng đồng học tập tiêu biểu” cấp thôn và “Đơn vị
học tập tiêu biểu” ở cơ sở.
d. 05 năm 01 lần, phối hợp với Hội Khuyến học tỉnh/huyện tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh/huyện/xã
chủ trì, phối hợp với Hội Khuyến học tỉnh/huyện/xã và Sở/Phòng
Giáo dục và Đào tạo/nhà trường tổ chức Đại hội biểu dương “Gia đình học
tập tiêu biểu”, “Dòng họ học tập tiêu biểu”, “Cộng đồng học tập tiêu biểu” và
“Đơn vị học tập tiêu biểu” cấp tỉnh/huyện/xã.
4. Ủy ban nhân dân xã
a. Hằng năm chỉ đạo các Trưởng thôn/bản/ấp/tổ dân phố chủ trì, phối hợp với Chi hội khuyến học cơ sở và Ban
công tác mặt trận tổ chức bình xét Danh hiệu “Gia đình học tập”, đề nghị công
nhận Danh hiệu “Cộng đồng học tập” cấp thôn và gửi hồ sơ cho Hội Khuyến học xã
và nhà trường tập hợp và trình Ủy ban nhân dân xã ký quyết định công nhận.
b. Hằng năm chủ trì, phối hợp với Hội Khuyến
học xã và nhà trường tổ chức đánh giá, công nhận “Dòng họ học tập” và “Đơn vị học
tập” ở cơ sở.
c. Hằng năm ký quyết định công nhận các Danh
hiệu “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập” cấp thôn và
“Đơn vị học tập” ở cơ sở.
d. 05 năm 01 lần, chủ trì, phối hợp với Hội
Khuyến học xã và nhà trường tổ chức Đại hội biểu dương “Gia đình học tập tiêu
biểu”, “Dòng họ học tập tiêu biểu”, “Cộng đồng học tập tiêu biểu” và “Đơn vị học
tập tiêu biểu” cấp xã.
5. Hội Khuyến học xã
a. Hằng năm phối hợp với nhà trường tham mưu
Ủy ban nhân dân xã chỉ đạo các Trưởng thôn/bản/ấp/tổ dân phố chủ trì, phối hợp với Chi hội
khuyến học cơ sở và Ban công tác mặt trận tổ chức bình xét “Gia đình học tập”,
đề nghị công nhận “Cộng đồng học tập” cấp thôn.
b. Hằng năm phối hợp với nhà trường tập hợp
danh sách đề nghị của các Trưởng thôn/bản/ấp/tổ dân phố hoặc tương đương và trình Ủy
ban nhân dân xã ký quyết định công nhận “Gia đình học tập” và “Cộng đồng học tập”
cấp thôn.
c. Hằng năm phối hợp với nhà trường
tham mưu Ủy ban nhân dân xã chủ trì, phối hợp với Hội Khuyến học xã và nhà trường
tổ chức đánh giá, công nhận “Dòng họ học tập” và “Đơn vị học tập” ở cơ sở.
d. 05 năm một lần, phối hợp với nhà trường
tham mưu Ủy ban nhân dân xã chủ trì, phối hợp với Hội Khuyến học xã và nhà trường
tổ chức bình xét các gia đình, dòng họ, thôn/bản/ấp/tổ dân phố hoặc tương đương
và đơn vị ở cơ sở do xã quản lý có 05 năm liên tục đạt danh hiệu “Gia đình học
tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập”, “Đơn vị học tập” và có thành tích
xuất sắc, nổi bật để trình Ủy ban nhân dân huyện xem xét và quyết định cấp Giấy
công nhận “Gia đình học tập tiêu biểu”, “Dòng họ học tập tiêu biểu”, “Cộng đồng
học tập tiêu biểu” cấp thôn và “Đơn vị học tập tiêu biểu” ở cơ sở.
đ. 05 năm 01 lần, phối hợp với nhà trường
tham mưu cho Ủy ban nhân dân xã chủ trì, phối hợp với Hội Khuyến học xã và nhà
trường tổ chức Đại hội biểu dương “Gia đình học tập tiêu biểu”, “Dòng họ học tập
tiêu biểu”, “Cộng đồng học tập tiêu biểu” và “Đơn vị học tập tiêu biểu” cấp xã.
5. Nhà trường (Tiểu học hoặc Trung học cơ sở)
a. Hằng năm phối hợp với Hội Khuyến học xã
tham mưu Ủy ban nhân dân xã chỉ đạo các Trưởng thôn/bản/ấp/tổ dân phố chủ
trì, phối hợp với Chi hội khuyến học cơ sở và Ban công tác mặt trận tổ chức
bình xét “Gia đình học tập”, đề nghị công nhận “Cộng đồng học tập” cấp thôn.
b. Hằng năm phối hợp với Hội Khuyến học xã tập
hợp danh sách đề nghị của các Trưởng thôn/bản/ấp/tổ dân phố hoặc tương đương và trình Ủy
ban nhân dân xã ký quyết định công nhận “Gia đình học tập” và “Cộng đồng học tập”
cấp thôn.
c. Hằng năm phối hợp với Hội Khuyến học
xã tham mưu Ủy ban nhân dân xã chủ trì, phối hợp với Hội Khuyến học xã và nhà
trường tổ chức đánh giá, công nhận “Dòng họ học tập” và “Đơn vị học tập” ở cơ sở.
d. 05 năm một lần, phối hợp với Hội Khuyến học
xã tham mưu Ủy ban nhân dân xã chủ trì, phối hợp với Hội Khuyến học xã và nhà
trường tổ chức bình xét các gia đình, dòng họ, thôn/bản/ấp/tổ dân phố hoặc
tương đương và đơn vị ở cơ sở do xã quản lý có 05 năm liên tục đạt danh hiệu
“Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập”, “Đơn vị học tập” và
có thành tích xuất sắc, nổi bật để trình Ủy ban nhân dân huyện xem xét và quyết
định cấp Giấy công nhận “Gia đình học tập tiêu biểu”, “Dòng họ học tập tiêu biểu”,
“Cộng đồng học tập tiêu biểu” cấp thôn và “Đơn vị học tập tiêu biểu” ở cơ sở.
đ. 05 năm 01 lần, phối hợp với Hội Khuyến học
xã tham mưu Ủy ban nhân dân xã chủ trì, phối hợp với Hội Khuyến học xã và nhà
trường tổ chức Đại hội biểu dương “Gia đình học tập tiêu biểu”, “Dòng họ học tập
tiêu biểu”, “Cộng đồng học tập tiêu biểu” và “Đơn vị học tập tiêu biểu” cấp xã.
PHỤ LỤC
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM và CÔNG NHẬN “GIA ĐÌNH HỌC
TẬP”, “DÒNG HỌ HỌC TẬP”, “CỘNG ĐỒNG HỌC TẬP” cấp thôn/bản/ấp/tổ dân phố hoặc
tương đương VÀ “ĐƠN VỊ HỌC TẬP” ở cơ sở thuộc xã quản lý
(Trường học/Đơn vị/Doanh
nghiệp …)
A. HƯỚNG DẪN ĐÁNH
GIÁ, CHO ĐIỂM và CÔNG NHẬN “GIA ĐÌNH HỌC TẬP”
|
TIÊU CHÍ
|
NỘI DUNG
|
Điểm tối đa
|
Các minh chứng
|
Gợi
ý cho điểm
|
1
|
HỌC TẬP
của
TRẺ EM
trong
GIA ĐÌNH
(30 điểm)
|
- Trẻ em ở độ tuổi
phổ cập đều được đến trường, hoàn thành phổ cập giáo dục theo quy định. (Trừ
trường hợp ốm đau, bệnh tật, không có khả năng học tập)
|
10
|
- Trẻ 5 tuổi được đi học mầm non
- Trẻ 6 tuổi đi học lớp 1
- Trẻ từ 11-14
tuổi phải hoàn thành chương trình tiểu học
- Trẻ từ 15-18
tuổi phải tốt nghiệp THCS.
|
- Nếu gia đình có 01 trẻ em ở độ tuổi
đi học mà không được đến trường hoặc không hoàn thành phổ cập giáo dục theo
quy định thì sẽ bị điểm liệt.
|
- Kết quả học tập đạt từ trung bình trở lên (hoặc
đạt yêu cầu đối với học sinh tiểu học)
- Hạnh kiểm phải đạt từ Khá trở lên (hoặc đạt yêu
cầu đối với học sinh tiểu học)
|
10
|
- Kết quả đánh giá, xếp loại hạnh
kiểm và học lực năm học trước của trẻ em trong gia đình học tại các
nhà trường.
|
- Nếu gia đình có 01 trẻ em không đạt
yêu cầu này thì sẽ không được điểm.
|
- Lễ phép với mọi người trong gia
đình và ngoài xã hội; Tích cực tham gia các hoạt
động chung ở địa phương.
|
10
|
- Nhận xét của trưởng thôn/bản/ấp/tổ
dân phố.
- Tự đánh giá của gia đình.
|
- Tùy theo mức độ lễ phép của
Trẻ em trong gia đình mà cho từ 0 đến 5 điểm.
- Tùy theo mức độ tích cực tham
gia của trẻ em trong gia đình mà cho từ 0 đến
5 điểm.
|
2
|
HỌC TẬP
của
NGƯỜI LỚN
trong
GIA ĐÌNH
(30 điểm)
|
- NGƯỜI LỚN từ 19 đến 60 tuổi (trừ những người
không có khả năng học tập) đều đạt chuẩn biết
chữ từ bậc 1 trở lên (tương đương từ lớp 3 trở lên).
|
10
|
- Sổ điều tra phổ cập giáo dục và
xóa mù chữ.
|
- Nếu gia đình có 01 người lớn từ 19
đến 60 tuổi còn mù chữ thì sẽ không được
điểm.
|
- Hằng năm, NGƯỜI LỚN trong gia đình đều tham gia
học ít nhất 01 nội dung, dưới 01 hình thức học cụ thể (trừ những người không
có khả năng học tập). Người lớn là cán bộ, nhân viên, công nhân, chiến sĩ
trong các cơ quan/đơn vị đều phải hoàn thành nhiệm vụ học tập theo quy định của
Nhà nước hoặc theo yêu cầu của cơ quan/đơn vị.
|
20
|
- Bản đăng ký học 01 nội
dung, dưới 01 hình thức học cụ thể (học từ xa, học tại Trung tâm học tập cộng
đồng, Thư viện, Nhà văn hóa, Điểm bưu điện văn hóa xã, học tại các Câu lạc bộ
hoặc học tại nhà, học qua sách, báo, đài phát thanh, ti vi hoặc qua mạng
internet …) của thành viên trong gia đình.
- Tự đánh giá của thành viên trong
gia đình.
- Xác nhận của cơ quan/đơn vị đã
hoàn thành nhiệm vụ học tập theo yêu cầu đối với người lớn là cán bộ,
nhân viên, công nhân, chiến sĩ trong các cơ quan/đơn vị.
|
Người lớn trong gia đình có
đủ điều kiện học tập mà không tham gia học tập bất cứ nội dung nào, dưới bất
cứ hình thức nào thì sẽ bị điểm liệt. Tuy nhiên hiện tại
chưa vận dụng điểm liệt cho nội dung này. Trước mắt
- Cứ 01 người lớn trong gia đình có đủ điều kiện học tập mà không tham gia học
tập bất cứ nội dung nào, dưới bất cứ hình thức nào thì sẽ bị trừ
10 điểm.
- Cứ 01 cán bộ, nhân viên,
công nhân, chiến sĩ làm việc trong các cơ quan/đơn vị không hoàn thành nhiệm vụ học tập thì sẽ bị trừ 10 điểm.
|
3
|
ĐIỀU KIỆN HỌC TẬP
của gia đình
(20 điểm)
|
- Gia đình có hình thức giúp đỡ, động viên, khen
thưởng kịp thời TRẺ EM và NGƯỜI LỚN trong gia đình học tập thường xuyên, học
tập suốt đời.
|
10
|
- Các hình thức giúp đỡ, động viên
cụ thể mà gia đình đã thực hiện.
|
- Tùy theo sự đa dạng của các hình
thức mà gia đình đã thực hiện sẽ cho 2-4-6-8 hoặc 10 điểm.
- Không có hình thức nào: 0 điểm
|
- Gia đình có ít nhất 01 phương tiện (Sách, báo,
góc học tập, điện thoại, tivi, máy tính, internet, v.v…) để tạo điều kiện cho
TRẺ EM và NGƯỜI LỚN trong gia đình được học tập thường xuyên, học tập suốt đời.
|
10
|
- Các phương tiện cụ thể mà gia đình hiện có.
|
- Gia đình có ít nhất 01 phương tiện được 10 điểm.
- Không có phương tiện nào: 0 điểm
|
4
|
TÁC ĐỘNG, HIỆU
QUẢ HỌC TẬP
của các thành viên trong gia đình
(20 điểm)
|
- Gia đình tích cực
lao động, phát triển kinh tế. Đời sống kinh tế của gia đình ngày càng được
nâng cao.
|
10
|
- Thu nhập hàng năm của gia đình hoặc
xác nhận của địa phương.
- Tự đánh giá của gia đình.
|
- Nếu thu nhập của cả gia đình năm
sau cao hơn năm trước hoặc được cải thiện hơn (từ hộ đói lên nghèo, từ nghèo lên đủ ăn, từ đủ ăn lên khá v.v…)
thì được 10 điểm.
- Nếu kinh tế gia đình không cải thiện hoặc giảm
thì sẽ không được điểm.
- Nếu gia đình làm giàu không chính đáng, bị pháp luật xử lý sẽ
bị điểm liệt.
|
- Gia đình tích cực
tham gia cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết
xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư”, phong trào xây dựng nông thôn mới/xây dựng khu đô thị văn minh và
các phong trào khác ở địa phương.
|
10
|
- Nhận xét của trưởng thôn/bản/ấp/tổ
dân phố.
- Tự đánh giá của gia đình.
|
- Tùy theo mức độ tích cực tham gia
của gia đình mà cho 0-2-4-6-8 hoặc 10 điểm.
|
Ghi chú: Đối với những gia
đình không còn trẻ em trong độ tuổi đi học thì đương nhiên sẽ được 30 điểm đối
với tiêu chí 1.
B. HƯỚNG DẪN ĐÁNH
GIÁ, CHO ĐIỂM và CÔNG NHẬN “DÒNG HỌ HỌC TẬP”
|
TIÊU CHÍ
|
NỘI DUNG
|
Điểm tối đa
|
Các
minh chứng
|
Gợi
ý cho điểm
|
1
|
HỌC TẬP
của
CÁC GIA ĐÌNH
trong
DÒNG HỌ
(60điểm)
|
- Hằng năm, 70% trở lên số gia
đình trong dòng họ đăng ký phấn đấu xây dựng “Gia đình học tập” (50% đối với vùng núi, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn),
trong đó 60% trở lên gia đình đăng ký được công nhận “Gia đình học tập”.
|
60
|
- Số hộ gia đình trong dòng họ. Số hộ
gia đình đăng ký và số hộ gia đình được công nhận “Gia đình học tập”.
|
Nếu số gia đình đăng ký được công
nhận đạt 60% trở lên thì được 60 điểm.
Nếu đạt
55-59%: 50 điểm
50-54%: 40 điểm
45-49%: 30 điểm
40-44%: 20 điểm
35-39%: 10 điểm
Dưới 35%: 0 điểm
|
2
|
ĐIỀU KIỆN HỌC TẬP
của dòng họ
(20 điểm)
|
- Dòng họ có nhiều hình thức động viên, khen thưởng kịp thời đối với TRẺ EM và
NGƯỜI LỚN trong dòng họ học tập thường xuyên, học tập suốt đời.
|
15
|
- Các hình thức động viên, khen thưởng
cụ thể mà dòng họ đã thực hiện.
|
- Tùy theo sự đa dạng của các hình
thức mà dòng họ đã thực hiện sẽ cho 5-10 hoặc 15 điểm.
- Không có hình thức nào: 0 điểm
|
- Quỹ khuyến học của dòng họ được
xây dựng, duy trì và ngày càng
tăng.
|
5
|
- Quỹ khuyến học của dòng họ.
|
- Có Quỹ khuyến học: 1 điểm
- Quỹ Khuyến học được duy trì: 2
điểm
- Quỹ Khuyến học tăng: 2 điểm
|
3
|
TÁC ĐỘNG, HIỆU
QUẢ HỌC TẬP
của các gia đình trong dòng họ
(20 điểm)
|
- Các gia đình trong dòng họ đoàn kết, tương trợ,
giúp đỡ nhau học tập, phát triển kinh tế. Kinh tế của các gia đình trong dòng họ từng bước
phát triển. Tỷ lệ hộ nghèo ngày càng giảm.
|
10
|
- Thu nhập hàng năm của các gia
đình trong dòng họ hoặc xác nhận của địa phương.
- Tự đánh giá của các gia đình
trong dòng họ.
|
- Các gia đình trong dòng họ đoàn kết, tương trợ,
giúp đỡ nhau học tập, phát triển kinh tế, xóa
đói, giảm nghèo: 5 điểm
- Kinh tế của
các gia đình trong dòng họ từng bước phát triển. Tỷ lệ hộ nghèo ngày càng giảm: 5 điểm
- Nếu kinh tế của các gia đình trong dòng họ
không phát triển; Tỷ lệ hộ nghèo không giảm thì sẽ không được
điểm.
- Nếu 01 gia đình trong dòng họ làm
giàu không chính đáng, bị pháp luật xử lý sẽ bị
điểm liệt.
|
- Dòng họ tích cực
tham gia cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời
sống văn hóa ở khu dân cư”, phong trào xây dựng nông thôn mới/xây dựng khu đô
thị văn minh và các phong trào khác ở địa phương.
|
10
|
- Nhận xét của trưởng thôn/bản/ấp/tổ
dân phố.
- Tự đánh giá của dòng họ.
|
- Tùy theo mức độ tích cực tham gia
của dòng họ mà cho 0-2-4-6-8 hoặc 10 điểm.
|
Ghi chú: Dòng họ là một cộng đồng
bao gồm các gia đình cùng huyết thống sinh sống trong phạm vi một xã/huyện
không phải là đại gia đình, chung sống 2, 3, 4 đời)
B. HƯỚNG DẪN ĐÁNH
GIÁ, CHO ĐIỂM và CÔNG NHẬN “CỘNG ĐỒNG HỌC TẬP” cấp thôn/bản/ấp/tổ dân phố
hoặc tương đương
|
TIÊU CHÍ
|
NỘI DUNG
|
Điểm tối đa
|
Các
minh chứng
|
Gợi
ý cho điểm
|
1
|
HỌC TẬP
của
CÁC GIA ĐÌNH
trong
thôn/bản/ấp/tổ dân phố hoặc tương đương
(60 điểm)
|
- Hằng năm, 70% trở lên số
gia đình trong thôn/bản/ấp/tổ dân phố hoặc tương đương đăng ký phấn đấu xây dựng
“Gia đình học tập” (50% đối với vùng núi, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt
khó khăn), trong đó 60% trở lên gia đình đăng ký được công
nhận “Gia đình học tập”.
|
60
|
- Số hộ gia đình trong thôn/bản/ấp/tổ
dân phố. Số hộ gia đình đăng ký và số hộ gia đình được công nhận
“Gia đình học tập”.
|
- Nếu số gia đình đăng ký được công
nhận đạt 60% trở lên thì được 60 điểm.
Nếu đạt:
55-59%: 50 điểm
50-54%: 40 điểm
45-49%: 30 điểm
40-44%: 20 điểm
35-39%: 10 điểm
Dưới 35%: 0 điểm
|
2
|
ĐIỀU KIỆN
HỌC TẬP
của thôn/bản/ấp/tổ dân phố hoặc tương đương
(20 điểm)
|
- Chi bộ và thôn/bản/ấp/tổ dân phố hoặc tương
đương có chỉ tiêu phấn đấu xây dựng “Gia đình học tập”
và “Cộng đồng học tập” trong kế hoạch hằng năm.
|
10
|
- Nghị quyết/kế hoạch hằng năm của
Chi bộ, thôn/bản/ấp/tổ dân phố.
|
- Nếu trong Nghị quyết/kế hoạch hằng
năm của Chi bộ, của thôn/bản/ấp/tổ dân phố có chỉ tiêu
phấn đấu xây dựng “Gia đình học tập” và “Cộng đồng học tập” thì được 10 điểm
- Nếu không có: 0 điểm
|
- Chi hội Khuyến học của thôn/bản/ấp/tổ dân phố
hoặc tương đương có nhiều hình thức giúp đỡ, khuyến khích, động viên TRẺ EM
và NGƯỜI LỚN học tập thường xuyên, học tập suốt đời. Quỹ Khuyến học của
thôn/bản/ấp/tổ dân phố hoặc tương đương được xây dựng, duy trì và ngày càng tăng.
|
5
|
- Các hình thức giúp đỡ, khuyến
khích, động viên cụ thể mà thôn/bản/ấp/tổ dân phố đã thực hiện.
|
- Tùy theo sự đa dạng của các hình
thức mà cộng đồng đã thực hiện và tình hình huy động Quỹ Khuyến học sẽ cho 1-2-3-4 hoặc 5 điểm.
- Không có hình thức nào: 0 điểm
|
- Thôn/Bản/ấp/Tổ dân phố hoặc tương đương có ít
nhất 01 phương tiện (có sách/báo hoặc tủ sách; có phòng họp/sinh hoạt chung,
có mạng lưới truyền thanh v.v…) để tạo điều kiện cho TRẺ EM và NGƯỜI LỚN được
học tập thường xuyên, học tập suốt đời.
|
5
|
- Các phương tiện cụ thể có trong thôn/bản/ấp/tổ dân phố.
|
- Cộng đồng có ít nhất 01
phương tiện cho 5 điểm.
- Không có phương tiện nào: 0 điểm
|
3
|
TÁC ĐỘNG, HIỆU
QUẢ HỌC TẬP
của các gia đình trong thôn/bản/ấp/tổ dân phố hoặc tương đương
(20 điểm)
|
- Các gia
đình trong thôn/bản/ấp/tổ dân phố hoặc tương đương tích cực lao động,
phát triển kinh tế. Tỷ lệ hộ nghèo ngày càng giảm.
|
10
|
- Thu nhập hàng năm của các gia
đình trong thôn/bản/ấp/tổ dân phố.
- Xác nhận của xã.
|
- Các gia đình trong cộng đồng tích cực lao động,
phát triển kinh tế. Tỷ lệ hộ nghèo
ngày càng giảm: 10 điểm
- Nếu tỷ lệ hộ nghèo không giảm thì
sẽ không được điểm.
- Nếu 01 gia đình trong cộng đồng làm giàu không chính đáng, bị pháp luật xử lý thì sẽ bị điểm liệt.
|
- Thôn/Bản/ấp/Tổ
dân phố hoặc tương đương tích cực triển khai/tham gia cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu
dân cư”, phong trào xây dựng nông thôn mới/khu đô thị văn minh và các phong
trào khác của xã.
|
10
|
- Nhận xét của ỦY BAN NHÂN DÂN xã
và các tổ chức, đoàn thể trong xã.
- Tự đánh giá của thôn/bản/ấp/tổ
dân phố.
|
- Tùy theo mức độ tích cực triển
khai/tham gia của cộng đồng sẽ cho 0-2-4-6-8 hoặc 10 điểm.
|
D. HƯỚNG DẪN ĐÁNH
GIÁ, CHO ĐIỂM và CÔNG NHẬN “ĐƠN VỊ HỌC TẬP” ở cơ sở thuộc xã quản lý
(Trường học/Đơn vị/Doanh
nghiệp…)
|
TIÊU CHÍ
|
NỘI DUNG
|
Điểm tối đa
|
Các minh chứng
|
Gợi ý cho điểm
|
1
|
Học tập của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động
trong đơn vị
(gọi tắt là các thành viên trong đơn vị)
(40 điểm)
|
- 70% trở lên các thành
viên trong đơn vị tham gia học tập ít nhất 01 nội dung, dưới nhiều hình thức,
phương thức khác nhau.
|
20
|
- Bản đăng ký nội dung học và hình thức học trong năm của các thành viên trong đơn vị (học
từ xa, học tại Trung tâm học tập cộng đồng, Thư viện, Nhà văn hóa, Điểm bưu
điện văn hóa xã, học tại các Câu lạc bộ hoặc học tại nhà, học qua sách, báo,
đài phát thanh, ti vi hoặc qua mạng internet …)
- Tự đánh giá của thành viên trong
đơn vị.
|
Tỷ lệ các thành viên trong đơn vị tham gia học ít nhất 01 nội
dung dưới nhiều hình thức, phương thức khác nhau đạt 70% trở lên được 10 điểm. Nếu đạt:
65-69%: 8 điểm
60-64%: 6 điểm
55-59%: 4điểm
50-54%: 2 điểm
Dưới 50%: 0 điểm
|
- 90% trở lên cán bộ,
công chức, viên chức trong đơn vị có trình độ chuyên môn theo chuẩn quy định.
- 80% trở lên người lao
động trong doanh nghiệp có trình độ THPT hoặc tương đương và được đào tạo nghề.
f
|
10
|
- Danh sách các
thành viên trong đơn vị kèm theo trình độ chuyên môn/văn hóa/đào tạo nghề
|
* Đối với cán bộ, công chức, viên chức (CB, CC, VC)
- Nếu tỷ lệ CB, CC, VC
trong đơn vị có trình độ chuyên môn đáp ứng yêu cầu của công việc đạt 90% trở lên:
được 10 điểm.
- Nếu đạt:
85-89%: 8 điểm
80-84%: 6 điểm
75-79%: 4 điểm
70-74%: 2 điểm
Dưới 70%: 0 điểm
* Đối với người lao
động trong doanh nghiệp
- Nếu tỷ lệ người lao động
có trình độ THPT hoặc tương đương và được đào tạo nghề đạt 80% trở lên: 10 điểm
- Nếu đạt:
75-79%: 8 điểm
70-74%: 6 điểm
65-69%: 4 điểm
60-64%; 2 điểm
Dưới 60%: 0 điểm
|
- 80% trở lên cán bộ,
công chức, viên chức trong đơn vị tham gia các chương trình học tập nâng cao
trình độ công nghệ thông tin và 20% trở lên có trình độ ngoại ngữ đáp ứng yêu
cầu vị trí việc làm hoặc
- Tỷ lệ người lao động
trong doanh nghiệp có kiến thức cơ bản về tin học, ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu
của công việc ngày càng tăng.
|
10
|
- Danh sách các
thành viên trong đơn vị kèm theo trình độ tin học, ngoại ngữ
|
* Đối với CB, CC, VC
- Nếu 80% trở lên CB,
CC, VC tham gia các chương trình học tập nâng cao trình độ công nghệ thông
tin đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm: 5 điểm (75-79%: 4 điểm; 70-75%: 3 điểm;
65-69%: 2 điểm; 60-64%: 1 điểm; dưới 60%: 0 điểm)
- Nếu 20% trở lên CB,
CC, VC có trình độ ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm: 5 điểm (15-19%:
4 điểm; 10-14%: 3 điểm; 5-9%: 2 điểm; dưới 5%: 0 điểm
* Đối với người
lao động trong doanh nghiệp
- Nếu tỷ lệ người lao động
có kiến thức cơ bản về tin học, ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu của công việc ngày
càng tăng: 10 điểm
- Nếu không tăng hoặc
giảm: 0 điểm.
|
2
|
Điều kiện học tập của các thành viên trong đơn vị
(30 điểm)
|
- Có sự lãnh đạo, chỉ đạo
chặt chẽ của cấp ủy Đảng, lãnh đạo đơn vị và các tổ chức đoàn thể đối với việc
học tập suốt đời của các thành viên trong đơn vị. Có các tiêu chí về học tập
suốt đời của các thành viên trong đơn vị trong nội dung công tác thi đua hằng
năm.
|
10
|
- Nghị quyết/Kế
hoạch/Chỉ tiêu phấn đấu của cấp ủy Đảng,
chính quyền và các tổ chức đoàn thể trong
đơn vị
- Tiêu chí thi đua, đánh giá, đề bạt cán bộ của đơn vị
|
- Chi bộ có Nghị quyết
chỉ đạo; Chính quyền tổ chức; đoàn thể có kế hoạch chỉ đạo thực hiện: 5 điểm
- Tiêu chí học tập suốt
đời của các thành viên trong đơn vị được đưa vào nội dung công tác thi đua,
đánh giá, đề bạt hàng năm của đơn vị: 5 điểm
|
- Đơn vị có các phương tiện
cần thiết phục vụ cho việc học tập suốt đời của các thành viên trong đơn vị
và có cơ chế khuyến khích, tạo điều kiện (kinh phí, thời gian …) cho các
thành viên của đơn vị học tập.
|
10
|
- Các phương tiện cụ
thể có ở đơn vị
|
- Tùy theo sự đa dạng của các
phương tiện có ở đơn vị sẽ cho 2-4-6-8 hoặc 10 điểm.
- Không có phương tiện nào: 0 điểm
|
- Tổ chức khuyến học của
đơn vị hoạt động có nền nếp, hiệu quả;
xây dựng và phát triển được Quỹ
khuyến học.
|
10
|
- Báo cáo hoạt động của tổ chức
Khuyến học
- Quỹ khuyến học của đơn vị
|
-Tổ chức khuyến học của
đơn vị hoạt động có nền nếp, hiệu quả: 5 điểm
- Quỹ khuyến học của đơn vị được
xây dựng và duy trì: 5 điểm
|
3
|
Tác động, hiệu quả của
phong trào học tập trong đơn vị
(30 điểm)
|
- Hằng năm đơn vị đều đạt
danh hiệu thi đua từ “Tập thể lao động tiên tiến” trở lên hoặc hoàn thành tốt
nhiệm vụ/nghĩa vụ với Nhà nước, không vi phạm pháp luật.
|
20
|
- Quyết định kết quả
bình xét thi đua hằng năm của cấp trên
|
- Nếu đạt: 20 điểm
- Nếu không đạt: 0 điểm
- Nếu đơn vị vi phạm
pháp luật bị xử lý thì sẽ bị điểm liệt
|
- Gia đình của các
thành viên trong đơn vị đều đăng ký phấn đấu xây dựng “Gia đình học tập”, trong đó 60% trở lên gia đình đăng ký được công nhận “Gia đình học
tập”.
|
10
|
Kết quả bình xét “Gia
đình học tập” năm trước của các thành viên tại nơi cư trú
|
- Nếu 60% trở lên gia đình của các thành viên trong đơn vị đã đăng ký được công nhận
“Gia đình học tập” thì được 10 điểm.
- Nếu đạt
55-59%: 8 điểm
50-54%: 6 điểm
45-49%: 4 điểm
40-44%: 2 điểm
Dưới 40%: 0 điểm
|