BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1955/QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày
30 tháng 5 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KHUNG KẾ HOẠCH THỜI GIAN NĂM HỌC 2014-2015 CỦA GIÁO
DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19
tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11
tháng 5 năm 2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học 2014-2015 áp dụng chung
cho giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trong toàn quốc
như sau:
1. Tựu trường sớm nhất vào ngày 1/8/2014, muộn
nhất vào ngày 25/8/2014.
2. Tổ chức khai giảng vào tuần cuối tháng 8 và
tuần đầu tháng 9. Khuyến khích các nhà trường tổ chức khai giảng vào Ngày toàn
dân đưa trẻ đến trường 5/9.
3. Kết thúc học kỳ II (hoàn thành kế hoạch giảng
dạy và học tập) trước ngày 25/5/2015.
4. Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2015.
5. Thi chọn học sinh giỏi quốc gia lớp 12 THPT vào
các ngày 8, 9 và 10/1/2015.
6. Thi tốt nghiệp THPT năm học 2014-2015 vào các
ngày 02, 03 và 04/6/2015.
7. Xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học
và xét công nhận tốt nghiệp THCS trước ngày 15/6/2015.
8. Hoàn thành tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học
2015-2016 trước ngày 31/7/2015.
Điều 2. Kế hoạch thời gian năm học 2014-2015 của giáo dục mầm non,
giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên ở các địa phương bao gồm:
1. Ngày tựu trường, ngày khai giảng.
2. Ngày bắt đầu và ngày kết thúc học kỳ I; ngày
bắt đầu và ngày kết thúc học kỳ II.
3. Ngày kết thúc năm học.
4. Ngày thi học sinh giỏi, ngày thi tốt nghiệp
trung học phổ thông (THPT), ngày hoàn thành xét công nhận hoàn thành chương
trình giáo dục tiểu học, ngày hoàn thành xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ
sở (THCS).
5. Ngày hoàn thành tuyển sinh vào các lớp đầu cấp
học.
6. Các ngày nghỉ lễ, tết.
7. Thời gian nghỉ đối với giáo viên trong năm học.
8. Các ngày nghỉ khác (nghỉ giữa học kỳ, nghỉ cuối
học kỳ, nghỉ theo mùa vụ, nghỉ Tết của đồng bào dân tộc thiểu số, nghỉ lễ hội
truyền thống của địa phương).
Điều 3. Nguyên tắc xây dựng kế hoạch thời gian năm học 2014-2015 ở
các địa phương
1. Kế hoạch thời gian năm học phải đảm bảo số tuần
thực học:
a) Đối với cấp mầm non, có ít nhất 35 tuần thực
học (học kỳ I có ít nhất 18 tuần, học kỳ II có ít nhất 17 tuần);
b) Đối với cấp tiểu học, có ít nhất 35 tuần thực
học (học kỳ I có ít nhất 18 tuần, học kỳ II có ít nhất 17 tuần);
c) Đối với cấp THCS và cấp THPT, có ít nhất 37
tuần thực học (học kỳ I có ít nhất 19 tuần, học kỳ II có ít nhất 18 tuần);
d) Đối với giáo dục thường xuyên (THCS và THPT),
có ít nhất 32 tuần thực học (mỗi học kỳ có ít nhất 16 tuần).
2. Kế hoạch thời gian năm học phải phù hợp với
điều kiện tự nhiên, xã hội và tập quán của địa phương.
3. Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy
định của Luật Lao động. Nếu ngày nghỉ lễ, tết trùng vào ngày nghỉ cuối tuần thì
được nghỉ bù theo quy định.
4. Nghỉ tết Nguyên đán ít nhất là 7 ngày.
5. Thời gian nghỉ hè thay cho nghỉ phép năm của
giáo viên là 2 tháng, có thể được bố trí xen kẽ vào thời gian khác trong năm để
phù hợp với đặc điểm cụ thể và kế hoạch thời gian năm học của địa phương.
6. Khuyến khích xây dựng và áp dụng kế hoạch thời
gian năm học đồng bộ cho các cấp học trong trường phổ thông có nhiều cấp học,
các cấp học trên một địa bàn dân cư, đặc biệt là đối với cấp tiểu học và cấp
THCS.
Điều 4. Thẩm quyền ban hành kế hoạch thời gian năm học 2014-2015
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương quyết định:
a) Kế hoạch thời gian năm học 2014-2015 của giáo
dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng cho địa
phương.
b) Thời gian nghỉ học và thời gian kéo dài năm học
trong trường hợp đặc biệt.
2. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định:
a) Cho học sinh nghỉ học trong trường hợp thời
tiết quá khắc nghiệt, thiên tai và bố trí học bù.
b) Bố trí lịch nghỉ của giáo viên trong năm học.
Điều 5. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm thực hiện chế
độ báo cáo về Bộ Giáo dục và Đào tạo như sau:
1. Báo cáo tình hình chuẩn bị năm học, kế hoạch
khai giảng và tình hình tổ chức khai giảng, kế hoạch thời gian năm học
2014-2015, trước ngày 15/9/2014.
2. Báo cáo sơ kết học kỳ I trước ngày
31/01/2015.
3. Báo cáo tổng kết năm học 2014-2015, báo cáo kết
quả thực hiện các tiêu chí thi đua và đề nghị xét khen thưởng năm học
2014-2015, trước ngày 25/6/2015.
4. Báo cáo về những quyết định của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong các trường hợp quy định
tại khoản 1 Điều 4 của Quyết định này.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 7. Các ông (bà) Chánh Văn phòng, thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ
Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Uỷ ban VHGDTNTN&NĐ của Quốc hội;
- Ban Tuyên giáo TW;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Công đoàn Giáo dục Việt Nam;
- Hội Khuyến học Việt Nam;
- Hội Cựu Giáo chức Việt Nam;
- Các Tỉnh uỷ, Thành uỷ, HĐND;UBND (tỉnh/thành phố)
- Như Điều 7;
- Website Bộ;
- Lưu: VT, TH, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Vinh Hiển
|