ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 9011/KH-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 05 tháng 11 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN LỘ TRÌNH NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN ĐƯỢC ĐÀO TẠO CỦA GIÁO VIÊN MẦM NON,
TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM 2021
Triển khai Nghị định số 71/2020/NĐ-CP
ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được
đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở (sau đây viết tắt là
Nghị định số 71), Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện lộ trình
nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ
sở trên địa bàn tỉnh năm 2021, như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
a) Triển khai có hiệu quả lộ trình thực
hiện nâng trình độ chuẩn được đào
tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở theo quy định tại Nghị định
số 71 và Kế hoạch số 681/KH-BGDĐT ngày 28/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; đạt
các chỉ tiêu đào tạo nâng trình độ chuẩn giai đoạn 1 (2020-2025) theo quy định.
b) Làm căn cứ để UBND các huyện,
thành phố chỉ đạo, xây dựng kế hoạch thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được
đào tạo của giáo viên.
2. Mục tiêu cụ thể
UBND các huyện, thành phố chỉ đạo thực
hiện đảm bảo đến 31/12/2021 đạt chỉ tiêu đào tạo bồi dưỡng giáo viên mầm non,
tiểu học, trung học cơ sở như sau:
TT
|
Huyện/Thành
phố
|
Số
lượng CBQL, GV cần đào tạo
|
Tổng
số
|
Bậc
mầm non
|
Tiểu
học
|
THCS
|
Cao
đẳng
|
Đại
học
|
Đại
học
|
01
|
Thành phố Bảo Lộc
|
0
|
57
|
20
|
77
|
02
|
Thành phố Đà Lạt
|
0
|
28
|
16
|
44
|
03
|
Huyện Bảo Lâm
|
3
|
144
|
61
|
208
|
04
|
Huyện Cát Tiên
|
0
|
7
|
5
|
12
|
05
|
Huyện Di Linh
|
0
|
224
|
111
|
335
|
06
|
Huyện Đạ Huoai
|
4
|
12
|
2
|
18
|
07
|
Huyện Đạ Tẻh
|
0
|
27
|
16
|
43
|
08
|
Huyện Đam Rông
|
0
|
104
|
57
|
161
|
09
|
Huyện Đơn Dương
|
0
|
45
|
14
|
59
|
10
|
Huyện Đức Trọng
|
0
|
84
|
89
|
173
|
11
|
Huyện Lạc Dương
|
0
|
35
|
21
|
56
|
12
|
Huyện Lâm Hà
|
0
|
77
|
58
|
135
|
|
Cộng
|
7
|
759
|
434
|
1.200
|
II. ĐỐI TƯỢNG ĐÀO
TẠO
1. Giáo viên mầm non chưa có bằng tốt
nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên, tính từ ngày 01/7/2020 còn đủ 07 năm công tác (84
tháng) đến tuổi được nghỉ hưu theo quy định.
2. Giáo viên tiểu học chưa có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo
giáo viên tiểu học hoặc chưa có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng
chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm trở lên, tính từ ngày 01/7/2020 còn đủ 08 năm
công tác (96 tháng) đối với giáo viên có trình độ trung cấp, còn đủ 07 năm công
tác (84 tháng) đối với giáo viên có trình độ cao đẳng đến tuổi được nghỉ hưu
theo quy định.
3. Giáo viên trung học cơ sở chưa có
bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên hoặc chưa có bằng cử nhân chuyên
ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi
dưỡng nghiệp vụ sư phạm trở lên, tính từ ngày 01/7/2020 còn đủ 07 năm công tác
(84 tháng) đến tuổi được nghỉ hưu theo quy định.
III. NHIỆM VỤ VÀ
GIẢI PHÁP
1. Tăng cường tuyên truyền, nâng cao
nhận thức của các sở, ban, ngành
và đội ngũ cán bộ quản lý (CBQL), giáo viên về vai trò, sự cần thiết phải học tập,
nâng trình độ chuẩn được đào tạo để đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ và quy định về chuẩn
chức danh nghề nghiệp. Quán triệt sâu sắc quan điểm chỉ đạo của Đảng và Nhà nước
về đào tạo, bồi dưỡng nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên theo quy định.
Khuyến khích đội ngũ CBQL, giáo viên trong các cơ sở giáo dục tích cực, chủ động
tham gia các chương trình đào tạo, bồi dưỡng nâng trình độ chuẩn được đào tạo
đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo.
2. Rà soát thực trạng trình độ đào tạo
và tổng hợp nhu cầu đào tạo nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm
non, tiểu học, trung học cơ sở làm căn cứ xây dựng kế hoạch và tổ chức đào tạo
nâng trình độ chuẩn đối với giáo
viên mầm non, tiểu học, trung học
cơ sở theo đúng lộ trình quy định.
3. Thực hiện lộ trình nâng trình độ
chuẩn được đào tạo của giáo viên bảo đảm phù hợp với thực trạng đội ngũ giáo
viên và điều kiện của các cơ sở giáo dục, địa phương; không để xảy ra tình trạng
thiếu giáo viên giảng dạy.
4. Xác định đối tượng giáo viên tham
gia đào tạo nâng trình độ chuẩn được đào tạo phải bảo đảm đúng đối tượng, độ tuổi
và trình độ đào tạo theo quy định.
5. Thực hiện kiểm tra, đánh giá việc
nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ
sở đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao và đáp ứng các quy định về chuẩn chức
danh nghề nghiệp.
6. Thực hiện lộ trình nâng trình độ
chuẩn được đào tạo của giáo viên bảo đảm khách quan, công khai, công bằng và hiệu
quả.
IV. KINH PHÍ
1. Kinh phí thực hiện lộ trình nâng
trình độ chuẩn được đào tạo của
giáo viên do ngân sách địa phương bảo đảm theo quy định của Luật Ngân sách nhà
nước và các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật; sử dụng nguồn ngân
sách trung ương hỗ trợ địa phương khi chưa cân đối được ngân sách để thực hiện
nhiệm vụ này theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
2. Các cơ sở giáo dục dân lập, tư thục
bảo đảm kinh phí để chi trả các chế độ quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 10 Nghị
định số 71 cho giáo viên được cử đi đào tạo nâng trình độ chuẩn.
3. Việc thanh toán kinh phí đào tạo
nâng trình độ chuẩn của giáo viên cho các cơ sở đào tạo được giao nhiệm vụ, đặt
hàng hoặc đấu thầu theo quy định của pháp luật.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Căn cứ Kế hoạch số 681/KH-BGDĐT
ngày 28/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Kế hoạch này để tổ chức triển khai
thực hiện theo quy định; tổ chức kiểm tra, xử lý vi phạm (nếu có) trong việc bố
trí, sắp xếp, chọn cử giáo viên tham gia đào tạo.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
truyền thông trên địa bàn tỉnh để tổ chức tuyên truyền việc thực hiện Nghị định
số 71.
c) Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh xem
xét, quyết định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu để thực hiện đào tạo nâng
trình độ chuẩn cho giáo viên theo quy định hiện hành của pháp luật.
d) Tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá
tình hình thực hiện, báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo, UBND tỉnh theo quy định.
đ) Chỉ đạo Trường Cao đẳng Sư phạm Đà
Lạt thực hiện nghiêm các nhiệm vụ quy định tại Điều 16 Nghị định số 71; các cơ
sở giáo dục trực thuộc thực hiện nghiêm nhiệm vụ quy định tại Điều 17 Nghị định
số 71.
2. Sở Tài chính
a) Hàng năm, trên cơ sở dự toán kinh
phí bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương; tổng
hợp dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch này trong dự toán chi bổ sung có mục
tiêu của ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương; báo cáo UBND tỉnh xem
xét, trình HĐND tỉnh phê duyệt theo quy định của Luật ngân sách và các văn bản
hướng dẫn có liên quan.
b) Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo
kiểm tra, hướng dẫn sử dụng, quản lý và thanh quyết toán kinh phí theo quy định
hiện hành.
3. UBND các huyện, thành phố
a) Chỉ đạo các phòng giáo dục và đào
tạo: Rà soát, lập danh sách giáo viên phải thực hiện nâng trình độ chuẩn; xác định
thời gian giáo viên tham gia đào tạo; bố trí, sắp xếp giáo viên giảng dạy và bố
trí chương trình, thời khóa biểu phù hợp để giáo viên vừa làm vừa học; hướng dẫn
các cơ sở giáo dục cử giáo viên tham gia đào tạo hàng năm theo từng môn học, cấp
học; chỉ đạo các cơ sở giáo dục trực thuộc thực hiện nghiêm nhiệm vụ quy định tại
Điều 17 Nghị định số 71.
b) Xây dựng và tổ chức triển khai thực
hiện kế hoạch; bố trí kinh phí; tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện và rút kinh nghiệm về công tác này.
c) Kiểm tra, xử lý vi phạm việc bố
trí, sắp xếp, chọn cử giáo viên tham gia đào tạo; kết quả, tiến độ và các quy định
liên quan đến thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn của giáo viên và thực hiện
chế độ, chính sách theo quy định./.
Nơi nhận:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- TT TT, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND Tỉnh;
- Các Sở: GDĐT, NV, TC;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, VX1.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Văn Đa
|