ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
14531/KH-UBND
|
Đồng
Nai, ngày 24 tháng 11 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “XÂY DỰNG XÃ HỘI HỌC TẬP GIAI ĐOẠN 2021 - 2030”
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Quyết định số 1373/QĐ-TTg ngày
30 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Xây dựng
xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030”; Văn bản số 3320/BGDĐT-GDTX ngày 06 tháng
08 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc triển khai Đề án “Xây dựng xã hội
học tập giai đoạn 2021 - 2030”; Quyết định số 1307/QĐ-BTTTT ngày 27 tháng 8 năm
2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Kế hoạch truyền thông về
Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030”; Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng
Nai ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai
đoạn 2021 - 2030” trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH - YÊU
CẦU
1. Mục đích
a) Tiếp tục thực hiện Quyết định số
489/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
thực hiện Kết luận số 49-KL/TW ngày 10 tháng 5 năm 2019 của Ban Bí thư Trung
ương Đảng khóa XII về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 11-CT/TW của Bộ Chính trị
khóa X về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác khuyến học, khuyến
tài, xây dựng xã hội học tập; Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2021 của
Thủ tướng Chính phủ; Văn bản số 7321/UBND-KGVX ngày 29 tháng 6 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về đẩy mạnh công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội
học tập giai đoạn 2021 - 2030.
b) Tiếp tục xây dựng xã hội học tập dựa
trên nền tảng phát triển, vận dụng mọi hình thức giáo dục, đào tạo tiên tiến,
hiệu quả, phù hợp với mục tiêu giáo dục; đồng thời liên thông giữa các cấp học,
trình độ đào tạo; gắn kết và liên thông giữa giáo dục chính quy và giáo dục thường
xuyên.
c) Thực hiện các nội dung chỉ đạo của
Hội đồng nhân dân tỉnh tại Thông báo số 303/TB-HĐND ngày 04 tháng 6 năm 2021 về
kết luận giám sát công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động của các Trung tâm
Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn và Nhà Văn hóa - Khu
thể thao ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2019 - 2020.
d) Duy trì và phát huy truyền thống
hiếu học của gia đình, dòng họ và cộng đồng; xây dựng môi trường học tập suốt đời
tại nơi làm việc đáp ứng các yêu cầu về năng suất, hiệu quả, chuẩn mực đạo đức
và tác phong văn hóa nghề nghiệp.
2. Yêu cầu
a) Quán triệt sâu rộng trong cán bộ,
công chức, viên chức và các tầng lớp nhân dân về chủ trương xây dựng xã hội học
tập, đẩy mạnh chuyển đổi số nhằm đáp ứng yêu cầu cuộc Cách mạng công nghiệp lần
thứ tư và hội nhập quốc tế.
b) Tổ chức triển khai thực hiện Quyết
định số 1373/QĐ-TTg ngày 30 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ gắn với các
mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội; tiếp tục lồng ghép với
các kế hoạch, đề án, dự án, các chương trình mục tiêu có liên quan đang triển
khai thực hiện trên địa bàn tỉnh.
c) Mọi công dân có trách nhiệm và quyền
lợi được học tập thường xuyên, học tập suốt đời, tận dụng mọi cơ hội học tập để
trở thành công dân số, công dân học tập toàn cầu.
d) Các cơ quan nhà nước, các tổ chức
chính trị - xã hội, xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức kinh tế, đơn vị
thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, cộng đồng dân cư và dòng họ, gia đình có
trách nhiệm tạo các cơ hội học tập công bằng và điều kiện thuận lợi để mọi người
trong xã hội được tham gia học tập, nhất là các đối tượng chính sách, người dân
tộc thiểu số và miền núi, người bị thiệt thòi, yếu thế trong xã hội.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Tiếp tục tạo chuyển biến cơ bản trong
xây dựng xã hội học tập bảo đảm đến năm 2030 mọi người dân đều có cơ hội bình đẳng
trong việc tiếp cận hệ thống giáo dục mở, đa dạng, linh hoạt, liên thông, hiện
đại với nhiều mô hình, phương thức và trình độ đào tạo, góp phần đẩy mạnh phát
triển nguồn nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu của cuộc
Cách mạng công nghiệp lần thứ tư và hội nhập quốc tế.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Mục tiêu đến năm 2025
a) Xóa mù chữ và phổ cập giáo dục
- Duy trì đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ
2.
- Hoàn thành phổ cập giáo dục mầm non
cho trẻ 5 tuổi và hướng tới hoàn thành phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em mẫu
giáo dưới 5 tuổi ở những nơi có điều kiện.
- Đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học
mức độ 3.
- Đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học
cơ sở mức độ 3.
b) Về năng lực cơ bản và trình độ của
người dân
- 50% số người trong độ tuổi lao động
được trang bị năng lực thông tin.
- 50% số người trong độ tuổi lao động
được trang bị kỹ năng sống.
- 50% dân số từ 15 tuổi trở lên được
đào tạo trình độ chuyên môn kỹ thuật, trong đó 12% dân số có trình độ đại học
trở lên.
c) Về hiệu quả hoạt động của các cơ sở
giáo dục
- 70% các trường đại học có triển
khai đại học số và xây dựng học liệu số.
- 70% các cơ sở giáo dục phổ thông,
cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các cơ sở giáo dục
khác triển khai hoạt động quản lý, giảng dạy và học tập trên môi trường số.
- 70% các trung tâm Văn hóa thể thao
- Học tập cộng đồng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, tổ chức hoạt động
giáo dục; 100% trung tâm hoạt động có hiệu quả.
d) Xây dựng các mô hình học tập trong
xã hội
- 40% công dân đạt danh hiệu công dân
học tập theo tiêu chí do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- 25% các huyện, thành phố trực thuộc
tỉnh được công nhận danh hiệu huyện, thành phố học tập theo tiêu chí do cơ quan
có thẩm quyền ban hành.
- 01 thành phố được công nhận “Thành
phố học tập toàn cầu”.
- Tỉnh Đồng Nai được công nhận danh hiệu
tỉnh học tập theo tiêu chí do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
2.2. Mục tiêu đến năm 2030
a) Xóa mù chữ và phổ cập giáo dục
- Duy trì đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ
2.
- Hoàn thành phổ cập giáo dục mầm non
cho trẻ em mẫu giáo.
- Duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục
tiểu học mức độ 3.
- Duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục
trung học cơ sở mức độ 3.
b) Về năng lực cơ bản và trình độ của
người dân
- 70% người trong độ tuổi lao động được
trang bị năng lực thông tin.
- 70% người trong độ tuổi lao động được
trang bị kỹ năng sống.
- 60% dân số từ 15 tuổi trở lên được
đào tạo trình độ chuyên môn kỹ thuật, trong đó 15% dân số có trình độ đại học
trở lên.
c) Về hiệu quả hoạt động của các cơ sở
giáo dục
- 90% các trường đại học có triển
khai đại học số và xây dựng học liệu số.
- 80% các cơ sở giáo dục phổ thông,
cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các cơ sở giáo dục
khác triển khai hoạt động quản lý, giảng dạy và học tập trên môi trường số.
- 90% các trung tâm Văn hóa thể thao
- Học tập cộng đồng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, tổ chức hoạt động
giáo dục; 100% trung tâm hoạt động có hiệu quả.
d) Xây dựng các mô hình học tập trong
xã hội
- 60% công dân đạt danh hiệu công dân
học tập.
- 50% các huyện, thành phố được công
nhận danh hiệu học tập.
- Duy trì ít nhất 01 thành phố được
công nhận “Thành phố học tập toàn cầu”.
- Tỉnh Đồng Nai được công nhận danh
hiệu tỉnh học tập.
III. NHIỆM VỤ VÀ
GIẢI PHÁP
1. Tuyên truyền,
phổ biến, nâng cao nhận thức về xây dựng xã hội học tập
a) Tuyên truyền đường lối, chủ trương
của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác khuyến học, khuyến
tài, xây dựng xã hội học tập; Quyết định số 489/QĐ-TTg và Quyết định số
1373/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Xây dựng
xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030” trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
b) Tuyên truyền nâng cao nhận thức
cho người dân và toàn xã hội về học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập trong
điều kiện phát triển nền kinh tế số, xã hội số; chuyển đổi số và ứng dụng công
nghệ thông tin trong tổ chức các hoạt động học tập suốt đời nhằm nâng cao năng
lực hoạt động của các cơ sở giáo dục và các thiết chế văn hóa.
c) Biểu dương, tôn vinh, khen thưởng
các gương điển hình tiên tiến trong công tác xây dựng xã hội học tập; tuyên
truyền nhân rộng mô hình tốt, gương điển hình, cách làm hay, sáng kiến có giá
trị trong phong trào khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập; những
gương sáng về tự học, tự học thành tài để lập thân, lập nghiệp tại các địa phương.
d) Tổ chức hiệu quả Tuần lễ hưởng ứng
học tập suốt đời, Ngày sách và văn hóa đọc Việt Nam hàng năm; tuyên truyền vận
động, khuyến khích mọi tầng lớp nhân dân xây dựng, duy trì thói quen tự học, ý
thức học tập suốt đời phù hợp với điều kiện cụ thể của mỗi cá nhân.
2. Hoàn thiện cơ
chế, chính sách về xây dựng xã hội học tập
a) Bổ sung chính sách thu hút, khuyến
khích sự tham gia của các tổ chức, cá nhân vào công tác xóa mù chữ trong điều
kiện mới; triển khai có hiệu quả các chương trình, dự án hỗ trợ giáo dục cho
người lớn, người dân tộc thiểu số ở vùng sâu, vùng xa.
b) Rà soát, điều chỉnh cơ chế, chính
sách hỗ trợ các Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng phù hợp với tình
hình mới; xây dựng các cơ chế, chính sách tạo điều kiện thuận lợi cho công nhân,
người lao động được đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng
nghề nghiệp; hỗ trợ những người hết tuổi lao động, người nội trợ, người khuyết
tật có điều kiện thuận lợi để học tập suốt đời (nếu có) theo quy định.
3. Đẩy mạnh thực
hiện chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức các hoạt động
học tập suốt đời
a) Ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông
tin, công nghệ số nhằm nâng cao năng lực hoạt động của các cơ sở giáo dục đại học,
cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và
các thiết chế văn hóa
- Cơ sở giáo dục đại học: Tiếp tục đẩy
mạnh phát triển đào tạo từ xa, trong đó tăng cường áp dụng các công nghệ đào tạo
từ xa tiên tiến; nâng cao chất lượng đào tạo từ xa, chú trọng công tác kiểm định
chương trình đào tạo từ xa cấp văn bằng. Tăng cường xây dựng, khai thác, tích hợp,
chia sẻ nguồn tài nguyên giáo dục mở, học liệu mở với các cơ sở giáo dục, các tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước; tham gia Đề án Hệ tri thức Việt số hóa, Việt
hóa các nguồn tài nguyên giáo dục mở quốc tế.
- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
+ Đa dạng phương thức đào tạo dựa
theo mô hình giáo dục mở, đa dạng, linh hoạt gắn với Khung trình độ quốc gia Việt
Nam và thị trường lao động, đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần
thứ tư. Xây dựng và phát triển các mô hình học tập, ngành nghề đào tạo, các nghề
đặc thù cần học tập suốt đời đáp ứng nhu cầu xã hội và phù hợp quy hoạch của địa
phương đến năm 2030.
+ Đẩy mạnh các hình thức đào tạo vừa
làm vừa học, đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn để giúp người lao động, đặc biệt
là lao động nông thôn, người khuyết tật, người nội trợ, người cao tuổi dễ dàng
tiếp cận với các lớp đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao kỹ năng nghề nghiệp.
+ Đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi số và
ứng dụng công nghệ thông tin trong đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao
trình độ, kỹ năng nghề cho công nhân, người lao động.
- Cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục
thường xuyên: Đa dạng nội dung giáo dục, đào tạo, đổi mới mạnh mẽ các phương thức
giảng dạy và học tập kết hợp với việc ứng dụng công nghệ hiện đại, công nghệ
thông tin, mạng xã hội và khai thác nguồn tài nguyên giáo dục mở để nâng cao khả
năng tiếp cận và chất lượng học tập cho mọi người dân.
- Các thiết chế văn hóa: Đổi mới
phương thức, mô hình hoạt động và cung ứng sản phẩm, dịch vụ hỗ trợ học tập
trên nền tảng công nghệ số; tăng cường hợp tác trong tạo lập và chia sẻ thông
tin, dữ liệu giữa các thiết chế văn hóa và các cơ sở giáo dục, cơ quan, tổ chức
hỗ trợ người dân học tập suốt đời.
b) Tổ chức các chương trình giáo dục
trên các kênh phát thanh, truyền hình, các trang mạng báo điện tử, các ứng dụng
truyền hình của Đài Phát thanh - Truyền hình Đồng Nai; đăng tải, chia sẻ trên nền
tảng công nghệ số của các mạng xã hội có nhiều người dùng tại Việt Nam.
c) Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện kho
học liệu mở phục vụ việc tự học và học tập suốt đời trên các nền tảng số của
Đài Phát thanh - Truyền hình Đồng Nai và Sở Giáo dục và Đào tạo theo các kế hoạch
được phê duyệt. Đẩy mạnh công tác thông tin, giới thiệu để các cơ sở giáo dục,
người dân tiếp cận, khai thác kho học liệu mở phục vụ việc tự học và học tập suốt
đời.
4. Đẩy mạnh hoạt
động của Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng
a) Tăng cường phối hợp với các ngành,
tổ chức, đơn vị; liên kết với các cơ sở giáo dục để tổ chức các chương trình
đào tạo, bồi dưỡng thiết thực, hiệu quả gắn với phát triển kinh tế - xã hội của
từng địa phương.
b) Tăng cường tổ chức các lớp phổ biến
kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ và xóa mù chữ gắn với dạy nghề truyền
thống, dạy nghề ngắn hạn và phát triển cộng đồng.
c) Bố trí ngân sách địa phương đảm bảo
cho công tác tập huấn, bồi dưỡng cán bộ quản lý và tổ chức các hoạt động của
các Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng cấp xã, đồng thời huy động
có hiệu quả các nguồn lực từ cộng đồng và các tổ chức kinh tế - xã hội cho các
hoạt động phù hợp với điều kiện của địa phương và các quy định của pháp luật. Đảm
bảo chi đúng, chi đủ và sử dụng có hiệu quả ngân sách hoạt động của các Trung
tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng, Nhà Văn hóa - Khu thể thao ấp, khu phố
theo quy định.
d) Nghiên cứu đổi mới phương pháp quản
lý, phương thức tổ chức và nội dung các hoạt động giáo dục của các Trung tâm
Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng cấp xã và các thiết chế văn hóa khác nhằm
nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực đầu tư và đáp ứng nhu cầu học tập của
người dân tại địa phương.
5. Tổ chức các
phong trào, cuộc vận động để thúc đẩy học tập suốt đời
a) Tăng cường vận động, khuyến khích
mọi tầng lớp nhân dân xây dựng, duy trì thói quen tự học, ý thức học tập suốt đời
phù hợp với điều kiện cụ thể của mỗi cá nhân.
b) Phát động các cuộc vận động, phong
trào thi đua về công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập sâu rộng
trong toàn tỉnh, gắn kết chặt chẽ và hiệu quả với các cuộc vận động, phong trào
thi đua khác nhằm thúc đẩy việc học tập trong mọi gia đình, dòng họ, cộng đồng
dân cư.
c) Huy động sự tham gia, phối hợp của
các doanh nghiệp để triển khai hiệu quả các phong trào, hoạt động thúc đẩy tự học,
học thường xuyên, tham gia học tập trên môi trường công nghệ cho công nhân, người
lao động; hỗ trợ người lao động có điều kiện thuận lợi để học tập suốt đời.
d) Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời
trong gia đình, dòng họ, cộng đồng và xây dựng mô hình công dân học tập theo chỉ
đạo của Trung ương Hội khuyến học Việt Nam.
6. Tăng cường hợp
tác quốc tế trong lĩnh vực học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập và phát
triển công nghệ đào tạo mở và từ xa
a) Tăng cường hợp tác quốc tế về giáo
dục người lớn, học tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập thông qua tích cực
thực hiện các chương trình hợp tác với Trung tâm Khu vực về học tập suốt đời
các nước Đông Nam Á tại Việt Nam (SEAMEO CELLL) trong việc thúc đẩy học tập suốt
đời trên địa bàn tỉnh.
b) Thành phố Biên Hòa, thành phố Long
Khánh chủ động nghiên cứu các tiêu chí để xây dựng “Thành phố học tập”; tích cực
tham gia mạng lưới “Thành phố học tập toàn cầu” do UNESCO điều hành.
7. Công tác kiểm
tra, giám sát thực hiện đề án
a) Thực hiện đúng quy định về chế độ
thông tin, báo cáo về công tác xây dựng xã hội học tập tại cơ quan, đơn vị, địa
phương.
b) Bộ phận Chỉ đạo xây dựng xã hội học
tập các cấp xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch xây dựng
xã hội học tập hàng năm.
c) Sở Giáo dục và Đào tạo - Thường trực
Bộ phận Chỉ đạo xây dựng xã hội học tập tỉnh tiếp nhận báo cáo của các đơn vị,
tổng hợp và báo cáo các cơ quan cấp trên theo quy định.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch từ
nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách quy định của Luật Ngân sách
nhà nước
Hàng năm, căn cứ vào nhiệm vụ được
giao trong kế hoạch, các sở, ban, ngành và các địa phương xây dựng kế hoạch và
dự toán kinh phí thực hiện trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Huy động từ các nguồn tài trợ,
đóng góp của các tổ chức, doanh nghiệp và các nguồn tài trợ hợp pháp khác.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục
và Đào tạo
a) Chủ trì, phối hợp Hội Khuyến học tỉnh
và các đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch này, xây dựng các
văn bản liên quan để hướng dẫn triển khai các nhiệm vụ và giải pháp của kế hoạch
đến các cơ quan, đơn vị, địa phương, các tổ chức và toàn thể cán bộ, công chức,
viên chức và các tầng lớp nhân dân trên địa bàn tỉnh; theo dõi, đôn đốc, tổng hợp
và tham mưu sơ kết, tổng kết việc thực hiện việc thực hiện
kế hoạch.
b) Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên
quan kiện toàn Bộ phận Chỉ đạo xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030 cấp
tỉnh; xây dựng cơ chế phối hợp giữa các ban, ngành, các tổ chức đoàn thể trong
triển khai xây dựng xã hội học tập trên địa bàn tỉnh.
c) Tăng cường chỉ đạo và thực hiện hiệu
quả chuyển đổi số trong các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên; đa
dạng hóa nội dung giáo dục, đổi mới phương thức dạy học, tăng cường sử dụng các
phương tiện và công nghệ hiện đại hỗ trợ công tác quản lý, điều hành và dạy học
trong các cơ sở giáo dục, nhất là các phương tiện truyền thông xã hội.
d) Chủ trì, phối hợp Hội Khuyến học tỉnh
và các đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá và hoàn thiện hồ
sơ đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận các kết quả xây dựng xã hội
học tập hàng năm của các địa phương trên địa bàn tỉnh.
e) Hàng năm, chủ trì, phối hợp Hội
Khuyến học tỉnh và các đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh Kế hoạch
tổ chức Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
g) Phối hợp Sở Lao động, Thương binh
và Xã hội thực hiện các quy định có liên quan về giảng dạy văn hóa giáo dục thường
xuyên cấp trung học phổ thông trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp; tăng cường
giáo dục hướng nghiệp đối với học sinh Trung học cơ sở, Trung học phổ thông nhằm
tăng tỷ lệ phân luồng học sinh tham gia học các chương trình đào tạo nghề, nhất
là học sinh sau tốt nghiệp Trung học cơ sở.
h) Phối hợp Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch, Hội Khuyến học tỉnh xây dựng chương trình, kế hoạch, biên soạn và chuyển
giao tài liệu tập huấn, bồi dưỡng nhằm nâng cao năng lực tổ chức các hoạt động
giáo dục cho đội ngũ cán bộ quản lý Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng
cấp xã và các thiết chế văn hóa cơ sở. Đồng thời, tham mưu kế hoạch kiểm tra,
đánh giá hiệu quả hoạt động giáo dục tại các trung tâm, đề xuất điều chỉnh cơ
chế, chính sách hỗ trợ phù hợp để nâng cao hiệu quả hoạt động giáo dục cộng đồng
tại các địa phương.
i) Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên
quan và các địa phương cung cấp thông tin về xây dựng xã hội học tập giai đoạn
2021 - 2030 cho Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan báo chí thực hiện
công tác tuyên truyền.
2. Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
a) Chỉ đạo các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp đẩy mạnh chuyển đổi số; cập nhật các chương trình đào tạo tiên tiến nhằm
phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu thị trường lao động và
cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Đa dạng hóa các mô hình đào tạo, đào tạo
lại nghề nghiệp cho người lao động trong các doanh nghiệp; đào tạo nghề gắn với
ngành nghề truyền thống, gắn với sản xuất, kinh doanh ở nông thôn, vùng sâu,
vùng xa, vùng đông đồng bào dân tộc thiểu số.
b) Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên
quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng và phát triển các mô hình học tập,
ngành nghề đào tạo, các nghề đặc thù cần học tập suốt đời đáp ứng nhu cầu xã hội
và phù hợp quy hoạch của từng địa phương đến năm 2030.
c) Chủ trì, phối hợp Hội Khuyến học
các cấp nhân rộng các mô hình học tập, các ngành nghề đào tạo, các nghề đặc thù
cần học tập suốt đời đáp ứng nhu cầu xã hội và phù hợp quy hoạch của từng huyện,
thành phố đến năm 2030. Lập kế hoạch để triển khai các chương trình, dự án, đề
án hỗ trợ đào tạo, đào tạo lại cho các đối tượng lao động; đặc biệt đối với phụ
nữ, người khuyết tật, người dân tộc thiểu số và người lớn tuổi ở nông thôn.
d) Chủ động phối hợp chặt chẽ với Sở
Giáo dục và Đào tạo thực hiện các quy định có liên quan về giảng dạy văn hóa
giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông trong các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp; tăng cường truyền thông hướng nghiệp đối với học sinh Trung học cơ sở,
đặc biệt đối với học sinh vùng sâu, vùng xa nhằm tăng tỷ lệ phân luồng học sinh
sau tốt nghiệp Trung học cơ sở tham gia học chương trình đào tạo nghề kết hợp học
văn hóa; tăng cường các chương trình đào tạo liên thông tạo điều kiện cho người
lao động có cơ hội học tập nâng cao trình độ.
3. Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
a) Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên
quan tăng cường tập huấn, bồi dưỡng, hướng dẫn về công tác quản lý, tổ chức hoạt
động cho đội ngũ cán bộ quản lý tại các thiết chế văn hóa cơ sở đáp ứng yêu cầu
chuyển đổi số nhằm nâng cao chất lượng hiệu quả hoạt động phục vụ nhu cầu học tập
suốt đời của người dân.
b) Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên
quan kiên trì tổ chức hiệu quả ngày Sách và Văn hóa đọc Việt Nam trên địa bàn tỉnh.
c) Phối hợp Sở Giáo dục và Đào tạo
thường xuyên kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động của các Trung tâm Văn hóa thể
thao - Học tập cộng đồng cấp xã, Nhà văn hóa - Khu thể thao ấp, khu phố để đảm
bảo các thiết chế hoạt động theo đúng chức năng, nhiệm vụ và nâng cao chất lượng,
hiệu quả hoạt động.
d) Chỉ đạo bảo tàng, thư viện các cấp
đẩy mạnh số hóa kho dữ liệu thông tin; tăng cường đổi mới hình thức, phương
pháp quảng bá, giới thiệu các văn hóa phẩm, nhất là văn hóa phẩm về tuyên truyền,
giáo dục truyền thống văn hóa, cách mạng của địa phương đến các tầng lớp nhân
dân phù hợp với thời đại số nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động.
e) Tăng cường quảng bá, giới thiệu
các mô hình học tập suốt đời trong thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ;
tăng cường phối hợp giữa thư viện các cấp với thư viện các trường học nhằm nâng
cao hiệu quả công tác tuyên truyền, giáo dục truyền thống văn hóa, cách mạng
trong địa bàn tỉnh.
4. Sở Thông tin
và Truyền thông
a) Hàng năm, lồng ghép nội dung tuyên
truyền, truyền thông về quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp xây dựng xã
hội học tập của từng giai đoạn vào kế hoạch công tác của đơn vị nhằm nâng cao
nhận thức cho người dân và toàn xã hội về học tập suốt đời, xây dựng xã hội học
tập trong nền kinh tế số, xã hội số.
b) Chủ trì, phối hợp các sở, ban,
ngành liên quan hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông công ích cho các đối tượng
trên địa bàn tỉnh theo quy định đến năm 2030. Chỉ đạo các cơ quan báo chí, các
doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh tích cực phối hợp Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, Sở Giáo dục và Đào tạo trong việc hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn
thông đảm bảo triển khai hiệu quả các hoạt động chuyển đổi số phục vụ nhu cầu học
tập suốt đời của các tầng lớp nhân dân.
c) Phối hợp Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy và
Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo, định hướng các cơ quan báo chí tỉnh, hệ thống
đài truyền thanh cấp huyện, cấp xã tổ chức tuyên truyền các nội dung liên quan
về xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030 phù hợp với tình hình thực tế.
d) Phối hợp Sở Giáo dục và Đào tạo,
các đơn vị liên quan và các địa phương cung cấp thông tin về xây dựng xã hội học
tập giai đoạn 2021 - 2030 cho các cơ quan báo chí thực hiện công tác tuyên truyền.
5. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp các sở, ban,
ngành, địa phương tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện kế hoạch
trong dự toán ngân sách hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
b) Phối hợp Sở Giáo dục và Đào tạo và
các đơn vị liên quan thực hiện các chính sách để tăng cường huy động và đa dạng
hóa các nguồn lực xã hội hợp pháp thúc đẩy công tác khuyến học, khuyến tài, xây
dựng xã hội học tập tại địa phương.
6. Ban Dân tộc
tỉnh
Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các chương trình, dự án hỗ trợ giáo dục,
đào tạo cho người dân tộc thiểu số và con em hộ nghèo, khó khăn ở vùng sâu,
vùng xa; tạo cơ hội và điều kiện thuận lợi cho trẻ em, phụ nữ người dân tộc thiểu
số được tham gia học tập.
7. Các sở, ban,
ngành, tổ chức đoàn thể và các hội nghề nghiệp cấp tỉnh có liên quan
a) Căn cứ nội dung kế hoạch này và chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ của cơ
quan, đơn vị. Đưa nội dung xây dựng xã hội học tập vào các chương trình, kế hoạch
hoạt động, thi đua hằng năm và từng giai đoạn; tổ chức tuyên dương, khen thưởng
các đơn vị và cá nhân có nhiều thành tích trong công tác xây dựng xã hội học tập.
b) Tổ chức các hoạt động tuyên truyền
vận động cán bộ, công chức, viên chức và các tầng lớp nhân dân tham gia phong
trào khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập theo tinh thần xã hội hóa
giáo dục. Lồng ghép các nội dung thực hiện Hướng dẫn số 9907/HD-UBND ngày 18
tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc hướng dẫn thực hiện đánh giá,
xếp loại Đơn vị học tập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai vào kế hoạch thực hiện tại
đơn vị.
c) Các hội nghề nghiệp huy động hội
viên tham gia chuyển giao công nghệ, hỗ trợ hoạt động khởi nghiệp, phổ biến kiến
thức cho người dân.
8. Báo Đồng Nai,
Đài Phát thanh - Truyền hình Đồng Nai
a) Bám sát quan điểm chỉ đạo, mục
tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của kế hoạch này để xây dựng các chuyên đề, chương
trình tuyên truyền, biểu dương các tổ chức, cá nhân, mô hình xây dựng xã hội học
tập điển hình nhằm nhân rộng, phát triển trên địa bàn tỉnh.
b) Xây dựng các chuyên trang, chuyên
mục xây dựng xã hội học tập, trong đó chú trọng tăng cường các tin, bài, các ký
sự, phóng sự chuyên đề, các chương trình phỏng vấn, tọa đàm, các thông điệp...
liên quan về xây dựng xã hội học tập.
9. Hội Khuyến học
tỉnh
a) Chủ trì, phối hợp Sở Giáo dục và
Đào tạo, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong việc đánh giá, công nhận
các mô hình Gia đình học tập, Dòng họ học tập, Cộng đồng học tập, Đơn vị học tập
cấp xã, Công dân học tập theo đúng quy trình, tiêu chí đã ban hành. Tổ chức triển
khai xây dựng mô hình Công dân học tập rộng rãi trong toàn tỉnh khi có chỉ đạo
của Trung ương Hội.
b) Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên
quan thực hiện Đề án “Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng
họ, cộng đồng, đơn vị” giai đoạn 2021 - 2030 khi được Thủ tướng Chính phủ ban
hành.
c) Phối hợp các cơ quan liên quan tổ
chức tuyên truyền về quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của kế hoạch
này thông qua hệ thống hội Khuyến học các cấp. Phấn đấu hội viên Hội Khuyến học
các cấp nắm vững và tích cực tuyên truyền, quán triệt về mục tiêu, vai trò và
giải pháp thúc đẩy học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập đến các tầng lớp
nhân dân.
d) Phối hợp Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy
ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị liên quan trong việc đánh giá, xếp loại
Đơn vị học tập cấp tỉnh, cấp huyện theo đúng quy trình, tiêu chí đã ban hành.
e) Chỉ đạo Hội Khuyến học các cấp phối
hợp các đơn vị liên quan đẩy mạnh hoạt động các Trung tâm Văn hóa thể thao - Học
tập cộng đồng cấp xã thông qua tổ chức các lớp học tập, bồi dưỡng kỹ năng nghề,
kỹ năng sống, phổ biến kiến thức pháp luật cho phụ nữ, người khuyết tật, người
dân tộc thiểu số, người lớn tuổi, nhất là ở các khu vực nông thôn, vùng sâu
vùng xa, nơi đông đồng bào dân tộc thiểu số.
g) Nghiên cứu, đề xuất nhân rộng các
mô hình học tập phù hợp với thực tiễn để triển khai ở các địa phương trên địa
bàn tỉnh.
10. Đề nghị Ủy
ban MTTQ Việt Nam tỉnh
a) Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh và các tổ
chức thành viên phát động các cuộc vận động, phong trào thi đua về công tác
khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập sâu rộng trong tỉnh, gắn kết chặt
chẽ và hiệu quả với các cuộc vận động, phong trào thi đua khác.
b) Phối hợp các sở, ban, ngành liên
quan tham gia giám sát, phản biện xã hội việc triển khai thực hiện kế hoạch.
11. Đề nghị Ban
Tuyên giáo Tỉnh ủy
a) Phối hợp Sở Giáo dục và Đào tạo,
các sở, ban, ngành và các tổ chức đoàn thể cấp tỉnh trong việc triển khai thực
hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch này, nhất là trong việc tuyên truyền,
định hướng phát triển, gắn với các chương trình, đề án liên quan.
b) Chỉ đạo ban tuyên giáo, tuyên huấn
các cấp và lực lượng báo cáo viên, tuyên truyền viên lồng ghép nội dung tuyên
truyền về “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030” trong hoạt động tuyên
truyền tại các buổi sinh hoạt cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ dân phố, khu
dân cư...
c) Phối hợp Sở Giáo dục và Đào tạo, Hội
Khuyến học tỉnh kiểm tra, giám sát việc triển thực hiện kế hoạch trên địa bàn tỉnh.
12. Đề nghị Tỉnh
Đoàn
Lồng ghép các hoạt động tuyên truyền
về học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập thông qua các phong trào hành động
cách mạng của thanh niên, các phong trào thi đua học tập, nghiên cứu khoa học,
lao động sáng tạo trong thanh niên; vận động gây quỹ hỗ trợ thanh niên có hoàn
cảnh khó khăn tham gia học tập.
13. Đề nghị Hội
Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
a) Phối hợp các đơn vị liên quan xây
dựng kế hoạch tuyên truyền về mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của kế hoạch này;
lồng ghép các hoạt động tuyên truyền về xây dựng xã hội học tập trong phong trào
“Phụ nữ tích cực học tập, lao động sáng tạo, xây dựng gia đình hạnh phúc”; vận
động, tuyên truyền phụ nữ và trẻ em gái ở miền núi, vùng sâu, vùng xa, đồng bào
dân tộc thiểu số chưa biết chữ ra học các lớp xóa mù chữ.
b) Phối hợp Hội Khuyến học và các đơn
vị liên quan tăng cường tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng, đào tạo nghề, phổ
biến kiến thức về hiểu biết pháp luật, bình đẳng giới, phòng chống bạo lực gia
đình và bảo vệ bà mẹ, trẻ em cho phụ nữ, trẻ em gái.
14. Đề nghị Liên
đoàn Lao động tỉnh
a) Phối hợp các sở, ban, ngành liên
quan đẩy mạnh các hoạt động phát triển nghề nghiệp cho người lao động; tuyên
truyền, vận động, động viên, khuyến khích công nhân, người lao động trong doanh
nghiệp học tập nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.
b) Chỉ đạo các cấp công đoàn hướng dẫn,
hỗ trợ công đoàn cơ sở trong các doanh nghiệp vận động người sử dụng lao động tạo
điều kiện về thời gian, vật chất, thành lập quỹ khuyến học, khuyến tài hỗ trợ
công nhân, người lao động học tập nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp và hỗ
trợ con công nhân, người lao động hiếu học có hoàn cảnh khó khăn, nghèo.
15. Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố
a) Xây dựng kế hoạch thực hiện hàng
năm và từng giai đoạn phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương; kiện toàn Bộ phận Chỉ đạo xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030
các cấp ở địa phương; xây dựng cơ chế phối hợp giữa các cấp, các ngành, các tổ
chức, doanh nghiệp trong quá trình xây dựng xã hội học tập.
b) Xây dựng kế hoạch tuyên truyền về
mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030 đến
các tầng lớp nhân dân trên địa bàn; tăng cường sử dụng các hình thức thông tin,
tuyên truyền trực quan như: Thông tin trên bảng tin công cộng tại nơi đông người,
các điểm sinh hoạt văn hóa, sinh hoạt cộng đồng của người dân; thông tin trên
các bản tin, tài liệu không thu phí; các tài liệu tuyên truyền đặt tại điểm bưu
điện - văn hóa xã; thông tin trên trang thông tin điện tử; tổ chức các hoạt động
thông tin, tuyên truyền lưu động ở cơ sở; tuyên truyền, vận động thông qua hoạt
động báo cáo viên, tuyên truyền viên cơ sở.
c) Tăng cường chỉ đạo, tổ chức thực
hiện Văn bản số 7325/UBND-KGVX ngày 18 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc hướng dẫn đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã và Hướng dẫn số
9907/HD-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2021 về việc hướng dẫn thực hiện đánh giá, xếp
loại Đơn vị học tập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai vào kế hoạch triển khai thực hiện
tại địa phương.
d) Cân đối, bố trí ngân sách địa
phương và huy động các nguồn kinh phí hợp pháp khác để đảm bảo cho việc triển
khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ trong kế hoạch. Đảm bảo chi
đúng, chi đủ ngân sách hoạt động cho các Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng
đồng, Nhà văn hóa - Khu thể thao ấp, khu phố theo quy định tại Nghị quyết số
139/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai
và các quy định liên quan.
e) Xây dựng và nhân rộng các mô hình
học tập, ngành nghề đào tạo, các nghề đặc thù cần học tập suốt đời đáp ứng nhu
cầu xã hội và phù hợp quy hoạch của từng địa phương đến năm 2030.
g) Kiểm tra, giám sát và định kỳ trước
ngày 20 tháng 12 hàng năm báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch hằng
năm tại địa phương cho Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Giáo dục và Đào tạo)
để tổng hợp, báo cáo theo quy định.
16. Các trường đại
học trên địa bàn tỉnh
a) Tăng cường xây dựng, khai thác,
tích hợp nguồn tài nguyên giáo dục mở, học liệu mở; tham gia Đề án Hệ tri thức
Việt số hóa, Việt hóa các nguồn tài nguyên giáo dục mở quốc tế nhằm chia sẻ nguồn
tài nguyên giáo dục, học liệu mở với các cơ sở giáo dục, các tổ chức, cá nhân
trong tỉnh phục vụ phong trào học tập suốt đời.
b) Phối hợp các đơn vị liên quan tổ
chức đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, người quản lý các thiết chế văn hóa
tại các địa phương đảm bảo nguồn nhân lực có chất lượng đảm bảo tổ chức, quản
lý hiệu quả các hoạt động văn hóa, phổ cập giáo dục, xóa mù chữ và học tập cộng
đồng trên địa bàn tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực
hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030” trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai. Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị các sở, ban, ngành, đoàn thể, đơn vị, địa
phương tổ chức triển khai thực hiện theo các nhiệm vụ được giao. Quá trình thực
hiện nếu có khó khăn, vướng mắc báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở
Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, tham mưu chỉ đạo thực hiện)./.
Nơi nhận:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Thường trực UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- Báo Đồng Nai, Đài PT&TH Đồng Nai;
- Các trường đại học trên địa bàn tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Chánh, PCVP. UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX (Nam).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Sơn Hùng
|
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG CÁC ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ THỰC HIỆN CÁC
MỤC TIÊU CỦA KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “XÂY DỰNG XÃ HỘI HỌC TẬP ĐOẠN
2021 - 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Kèm theo Kế hoạch số 14531/KH-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Số
TT
|
Tiêu
chí
|
Mục
tiêu
|
Đơn
vị chủ trì thực hiện, báo cáo
|
Ghi
chú
|
1
|
Xóa mù chữ và phổ cập giáo dục:
|
Xóa mù chữ, phổ cập giáo dục mầm
non, phổ cập giáo dục tiểu học và phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
2
|
Về năng lực cơ bản và trình độ của
người dân:
|
- Người trong độ tuổi lao động được
trang bị năng lực thông tin.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
- Người trong độ tuổi lao động được
trang bị kỹ năng sống.
|
- Dân số từ 15 tuổi trở lên được
đào tạo trình độ chuyên môn kỹ thuật, trong đó có tỷ lệ dân số có trình độ đại
học trở lên.
|
3
|
Về hiệu quả hoạt động của các cơ sở
giáo dục:
|
- Trường đại học có triển khai đại
học số và xây dựng học liệu số.
|
Các trường đại học trên địa bàn tỉnh
|
|
- Cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở
giáo dục thường xuyên triển khai hoạt động quản lý, giảng dạy và học tập trên
môi trường số.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các
cơ sở giáo dục khác triển khai hoạt động quản lý, giảng dạy và học tập trên
môi trường số.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
- Trung tâm Văn hóa thể thao - Học
tập cộng đồng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, tổ chức hoạt động
giáo dục.
|
Hội Khuyến học tỉnh
|
4
|
Xây dựng các mô hình học tập trong
xã hội:
|
- Công dân đạt danh hiệu công dân học
tập.
|
Hội Khuyến học tỉnh
|
|
- Huyện được công nhận danh hiệu
huyện học tập.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Thực hiện khi có hướng dẫn của Bộ
Giáo dục và Đào tạo
|
- Thành phố được công nhận “Thành
phố học tập toàn cầu”.
|
- Tỉnh được công nhận danh hiệu tỉnh
học tập.
|