BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/2021/TT-BGDĐT
|
Hà
Nội, ngày 05 tháng 04 năm 2021
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH VÀ THỰC HIỆN BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM
CHO NGƯỜI CÓ BẰNG CỬ NHÂN CHUYÊN NGÀNH PHÙ HỢP CÓ NGUYỆN VỌNG TRỞ THÀNH GIÁO
VIÊN TIỂU HỌC
Căn cứ Luật
Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ
Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo
dục và Đào tạo;
Theo đề
nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục;
Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư ban hành Chương trình và thực hiện bồi
dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho người có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp có nguyện vọng trở thành giáo viên tiểu học.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Chương trình và thực hiện bồi dưỡng nghiệp
vụ sư phạm cho người có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp có nguyện vọng trở
thành giáo viên tiểu học.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 5 năm 2021. Các
quy định trước đây trái với quy định tại Thông tư này đều bị bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục, Thủ
trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hiệu trưởng các cơ sở
giáo dục thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo; Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo, Giám đốc Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ tỉnh Bạc Liêu và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi
nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ủy ban VHGDTTN&NĐ của Quốc hội;
- Ban Tuyên giáo Trung ương;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Ủy ban Quốc gia đổi mới giáo dục và đào tạo;
- Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Bộ trưởng;
- Như Điều 3;
- Công báo;
- Cổng TTĐT của Chính phủ;
- Cổng TTĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Lưu: VT, PC, NGCBQLGD (15b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Ngọc Thưởng
|
CHƯƠNG TRÌNH VÀ THỰC HIỆN BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM
CHO NGƯỜI CÓ BẰNG CỬ NHÂN CHUYÊN NGÀNH PHÙ HỢP CÓ NGUYỆN VỌNG TRỞ THÀNH GIÁO
VIÊN TIỂU HỌC
(Kèm theo Thông tư số: 11/2021/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 4
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. Mục
đích ban hành chương trình bồi dưỡng
Chương trình
bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho người có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp có
nguyện vọng trở thành giáo viên tiểu học là căn cứ để các cơ sở giáo dục tổ chức
bồi dưỡng, cấp chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm cho người có bằng cử nhân chuyên
ngành phù hợp có nguyện vọng trở thành giáo viên tiểu học theo quy định.
II. Đối
tượng áp dụng
1. Những người
có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp có nguyện vọng trở thành giáo viên tiểu học
(Âm nhạc, Mỹ thuật, Tin học, Công nghệ, Giáo dục thể chất, Ngoại ngữ).
2. Các tổ chức
và cá nhân liên quan có nhu cầu bồi dưỡng, cấp chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm.
III. Mục
tiêu chương trình bồi dưỡng
1. Mục tiêu
chung
Người học có
năng lực nghiệp vụ sư phạm tiểu học cần thiết để thực hiện hiệu quả các hoạt động
giáo dục, dạy học gắn với một môn học ở nhà trường tiểu học, góp phần hình
thành, phát triển năng lực và phẩm chất học sinh tiểu học phù hợp với mục tiêu
của chương trình giáo dục phổ thông.
2. Mục tiêu
cụ thể
2.1.1. Về phẩm
chất
Tôn trọng và
tin tưởng vào khả năng học tập và sự tiến bộ của học sinh; yêu thương học sinh,
sẵn sàng hỗ trợ học sinh trong học tập và cuộc sống; cam kết nuôi dưỡng và phát
huy năng lực của mỗi học sinh; yêu nghề, tự hào với nghề, tận tâm với nghề; ý
thức được sự cần thiết tự rèn luyện, tự phát triển nghề nghiệp.
2.1.2. Về
năng lực giáo dục
Vận dụng được
kiến thức về tâm lý học, giáo dục học lứa tuổi học sinh tiểu học để thực hiện
các nhiệm vụ giáo dục học sinh tiểu học; vận dụng được các kiến thức về giao tiếp
sư phạm với đồng nghiệp, cha mẹ học sinh, học sinh và xã hội trong các hoạt động
giáo dục; thực hiện có hiệu quả các hoạt động quản lý hành vi để giúp phát triển
nhân cách của học sinh tiểu học; thực hiện có kết quả các hoạt động phối hợp giữa
nhà trường với gia đình, cộng đồng để phát triển năng lực học sinh tiểu học.
2.1.3. Về
năng lực dạy học
Vận dụng được
kiến thức về tâm lý học tiểu học, giáo dục học tiểu học và lý luận dạy học môn
học để dạy học ở cấp tiểu học; phân tích được chương trình giáo dục phổ thông cấp
tiểu học và chương trình môn học, chỉ ra được mối liên hệ giữa các môn học ở cấp
tiểu học, mục tiêu môn học với mục tiêu của cấp học; phân tích được cấu trúc
bài học, lựa chọn được nội dung dạy học phù hợp, thiết kế được các kế hoạch dạy
học cho các bài học hoặc chủ đề gắn với môn học cụ thể ở cấp tiểu học theo định
hướng phát triển năng lực; xác định được các phương pháp và kỹ thuật dạy học
theo định hướng phát triển năng lực người học, vận dụng để thực hành tổ chức
các hoạt động dạy học; ứng dụng được công nghệ thông tin (CNTT) trong dạy học
và hoạt động giáo dục; mô tả và hệ thống được các phương pháp, hình thức kiểm
tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh tiểu học nói chung và môn
học cụ thể nói riêng.
2.1.4. Về
năng lực định hướng sự phát triển học sinh
Tìm hiểu được
đối tượng giáo dục, xác định được hướng phát triển của học sinh; hỗ trợ được học
sinh phát triển; tư vấn cho cha mẹ học sinh về sự phát triển của học sinh.
2.1.5. Về
năng lực hoạt động xã hội
Thực hiện đầy
đủ các quy tắc ứng xử của nhà trường, xã hội, các quy định về quy chế dân chủ ở
cơ sở; tham gia các hoạt động trong cộng đồng nghề nghiệp; hướng dẫn học sinh
tham gia các hoạt động cộng đồng; vận động được các lực lượng xã hội tham gia
hoạt động giáo dục.
2.1.6. Về
năng lực phát triển nghề nghiệp
Thực hiện được
hoạt động sinh hoạt chuyên môn dựa trên nghiên cứu bài học, có kỹ năng trao đổi,
làm việc hợp tác phát triển chuyên môn; thực hiện được các hoạt động nghiên cứu
sư phạm ứng dụng, tự học và tự bồi dưỡng để phát triển nghề nghiệp, sáng tạo
trong giải quyết các vấn đề thực tiễn ở trường tiểu học; nhận thức đúng về phát
triển nghề nghiệp bản thân, xây dựng được kế hoạch phát triển nghề nghiệp và tự
đánh giá được kết quả phát triển nghề nghiệp của bản thân.
IV. Nội dung chương trình
1. Khối lượng
chương trình
Tổng số: 35
tín chỉ, trong đó:
- Phần bắt
buộc (BB): 31 tín chỉ.
- Phần tự chọn
(TC): 04 tín chỉ.
(01 tín chỉ
tương đương 15 tiết lý thuyết; 01 tiết lý thuyết tương đương với 02 tiết thảo
luận, thực hành).
2. Nội dung
phần bắt buộc tối thiểu (31 tín chỉ).
Mã học phần
|
Tên học phần
|
Số tín chỉ
|
Số tiết dạy trên lớp
|
Lý thuyết
|
Thảo luận, thực hành
|
KHỐI KIẾN THỨC CHUNG
|
BB1
|
Sinh lý học
trẻ em
|
2
|
20
|
20
|
BB2
|
Tâm lý học
giáo dục
|
2
|
20
|
20
|
BB3
|
Giáo dục học
|
3
|
30
|
30
|
BB4
|
Giao tiếp
sư phạm
|
3
|
15
|
60
|
BB5
|
Quản lý
hành vi của học sinh
|
2
|
15
|
30
|
BB6
|
Quản lý
nhà nước về giáo dục
|
2
|
15
|
30
|
KHỐI KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH
|
BB7
|
Chương
trình giáo dục phổ thông và chương trình môn học
|
2
|
10
|
40
|
BB8
|
Dạy học
theo định hướng phát triển năng lực học sinh
|
3
|
30
|
30
|
BB9
|
Phương
pháp dạy học: (chọn 01 trong các phương pháp dạy học: Âm nhạc, Mỹ thuật, Tin
học, Công nghệ, Giáo dục thể chất, Ngoại ngữ)
|
3
|
15
|
60
|
BB10
|
Đánh giá học
sinh
|
3
|
20
|
50
|
BB11
|
Ứng dụng
CNTT trong giáo dục và dạy học
|
2
|
10
|
40
|
THỰC TẬP
SƯ PHẠM
|
BB12
|
Thực tập
sư phạm 1
|
2
|
0
|
60
|
BB13
|
Thực tập
sư phạm 2
|
2
|
0
|
60
|
3. Nội dung
phần tự chọn (Chọn 02 học phần trong 07 học phần)
Mã học phần
|
Tên học phần
|
Số tín chỉ
|
Số tiết dạy trên lớp
|
Lý thuyết
|
Thảo luận, thực hành
|
TC1
|
Tổ chức
sinh hoạt chuyên môn
|
2
|
15
|
30
|
TC2
|
Xây dựng
môi trường giáo dục
|
2
|
15
|
30
|
TC3
|
Nghiên cứu
khoa học sư phạm ứng dụng
|
2
|
15
|
30
|
TC4
|
Thiết kế
và sử dụng đồ dùng dạy học
|
2
|
15
|
30
|
TC5
|
Phối hợp với
gia đình và cộng đồng
|
2
|
15
|
30
|
TC6
|
Công tác
chủ nhiệm lớp và công tác Đội
|
2
|
15
|
30
|
TC7
|
Tổ chức hoạt
động trải nghiệm
|
2
|
15
|
30
|
4. Mô tả các
học phần
CÁC HỌC PHẦN BẮT BUỘC
HỌC PHẦN BB1
Tên học
phần: Sinh lý học trẻ em
Học phần đã học:
Không
Yêu cầu cần
đạt:
1. Trình bày
được quy luật, chỉ số và đặc điểm phát triển của cơ thể trẻ em qua các thời kỳ.
2. Mô tả được
đặc điểm về cấu tạo và chức năng của các hệ cơ quan trong cơ thể trẻ em; đặc điểm
vệ sinh các hệ cơ quan.
3. Giải
thích được đặc điểm hoạt động thần kinh cấp cao và vai trò của chúng trong sự
phát triển thể chất, tư duy và tinh thần trong quá trình hình thành thói quen,
kỹ năng, kỹ xảo ở trẻ em, gắn với những hiện tượng tâm lý trong đời sống của trẻ
em.
4. Vận dụng
được các kiến thức về sinh lý học trong việc chăm sóc, giáo dục trẻ em.
Nội dung
cơ bản:
1. Các quy
luật phát triển, các chỉ số phát triển, đặc điểm phát triển của cơ thể trẻ em
qua các thời kỳ
- Các quy luật
và chỉ số phát triển cơ thể trẻ em.
- Đặc điểm
phát triển cơ thể trẻ em.
2. Cấu tạo,
chức năng và vai trò của hoạt động thần kinh cấp cao trong sự phát triển trẻ em
- Cấu tạo và
chức năng của hoạt động thần kinh cấp cao.
- Vai trò của
hệ thần kinh cấp cao trong sự phát triển của trẻ em.
3. Cấu tạo,
chức năng và vai trò, sự phát triển của hệ vận động ở trẻ em
- Cấu tạo và
chức năng của hệ vận động.
- Vai trò của
hệ vận động trong sự phát triển cơ thể của trẻ em.
4. Cấu tạo,
chức năng, vai trò, sự phát triển của hệ tuần hoàn ở trẻ em
- Cấu tạo,
chức năng của hệ tuần hoàn.
- Vai trò của
hệ tuần hoàn trong sự phát triển cơ thể của trẻ em.
5. Cấu tạo,
chức năng, vai trò, sự phát triển của hệ hô hấp ở trẻ em
- Cấu tạo,
chức năng của hệ hô hấp.
- Vai trò của
hệ hô hấp trong sự phát triển cơ thể của trẻ em.
6. Cấu tạo,
chức năng, vai trò, sự phát triển của hệ tiêu hóa ở trẻ em
- Cấu tạo và
chức năng của hệ tiêu hóa.
- Vai trò của
hệ tiêu hóa trong sự phát triển cơ thể của trẻ em.
7. Cấu tạo,
chức năng, vai trò, sự phát triển của hệ bài tiết ở trẻ em
- Cấu tạo và
chức năng của hệ bài tiết.
- Vai trò của
hệ bài tiết trong sự phát triển cơ thể của trẻ em.
8. Cấu tạo,
chức năng, vai trò, sự phát triển của tuyến nội tiết ở trẻ em
- Cấu tạo và
chức năng của tuyến nội tiết.
- Vai trò của
tuyến nội tiết trong sự phát triển cơ thể của trẻ em.
9. Sự trao đổi
chất và năng lượng
- Cấu tạo và
chức năng của hoạt động thần kinh cấp cao.
- Vai trò của
hệ thần kinh cấp cao trong sự phát triển của trẻ em. Đánh giá: Thi viết, tự luận.
HỌC PHẦN BB2
Tên học
phần: Tâm lý học giáo dục
Học phần đã
học: Không
Yêu cầu cần
đạt:
1. Phân tích
được quá trình phát triển tâm lý nói chung, đặc điểm phát triển nhân cách, nhận
thức và phương diện xã hội ở học sinh tiểu học.
2. Giải
thích được các hiện tượng tâm lý của học sinh tiểu học; bước đầu tổ chức được một
số nghiên cứu về tâm lý học sinh tiểu học.
3. Vận dụng
được những kiến thức đã học vào việc tổ chức các hoạt động giáo dục ở trường tiểu
học.
4. Thể hiện
được thái độ tích cực, khoa học trong nhìn nhận, đánh giá học sinh tiểu học;
yêu nghề, yêu trẻ và coi trọng việc tìm hiểu tâm lý học sinh tiểu học.
Nội dung
cơ bản:
1. Khái niệm,
quy luật, các yếu tố tác động đến sự phát triển tâm lý
- Khái niệm
và các quy luật của sự phát triển tâm lý.
- Các yếu tố
tác động đến sự phát triển tâm lý.
2. Sự phát
triển một số thuộc tính tâm lý của nhân cách học sinh tiểu học
- Các đặc điểm
nhân cách của học sinh tiểu học.
- Sự hình
thành và phát triển nhân cách của học sinh tiểu học.
3. Sự phát
triển nhận thức của học sinh tiểu học
- Đặc điểm
hoạt động nhận thức của học sinh tiểu học.
- Sự phát
triển quá trình nhận thức của học sinh tiểu học.
4. Sự phát
triển phương diện xã hội của học sinh tiểu học
- Nhóm xã hội
của học sinh tiểu học.
- Sự phát
triển xã hội của học sinh tiểu học. Đánh giá: Thi viết, tự luận.
HỌC PHẦN BB3
Tên học
phần: Giáo dục học
Học phần đã
học: Tâm lý học giáo dục, Sinh lý học trẻ em
Yêu cầu cần
đạt:
1. Phân tích
được giáo dục là một hiện tượng đặc trưng của xã hội loài người và sự cần thiết
của môn giáo dục học, nhất là đối với học sinh tiểu học.
2. Khái
quát, hệ thống được một số tư tưởng, quan điểm giáo dục trên thế giới và Việt
Nam.
3. Trình bày
được vai trò của giáo dục với sự phát triển xã hội và cá nhân.
4. Phân tích
được mục tiêu, nhiệm vụ của giáo dục tiểu học trong hệ thống giáo dục quốc dân;
xác định được các nhiệm vụ của người giáo viên trong nhà trường tiểu học.
5. Trình bày
được bản chất, đặc điểm, nguyên tắc của quá trình giáo dục ở tiểu học và các
thành tố cơ bản của quá trình giáo dục ở tiểu học.
Nội dung
cơ bản:
1. Sự cần
thiết của môn Giáo dục học
- Giáo dục
là hiện tượng đặc trưng của xã hội.
- Các tư tưởng
giáo dục chủ yếu trên thế giới và ở Việt Nam.
2. Vai trò của
giáo dục đối với sự phát triển xã hội và cá nhân
- Vai trò của
giáo dục đối với sự phát triển xã hội.
- Vai trò của
giáo dục đối với sự phát triển cá nhân.
3. Giáo dục
tiểu học trong hệ thống giáo dục quốc dân
- Khái quát
về hệ thống giáo dục quốc dân ở Việt Nam; Giáo dục tiểu học trong hệ thống giáo
dục quốc dân.
- Hoạt động
sư phạm của người giáo viên trong nhà trường tiểu học.
4. Quá trình
giáo dục học sinh ở cấp tiểu học
- Bản chất,
đặc điểm, nguyên tắc của quá trình giáo dục học sinh ở cấp tiểu học
- Nội dung
giáo dục học sinh ở cấp tiểu học; phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục học
sinh ở cấp tiểu học.
- Đánh giá
giáo dục học sinh ở cấp tiểu học. Đánh giá: Thi viết, tự luận.
HỌC PHẦN BB4
Tên học
phần: Giao tiếp sư phạm
Học phần đã
học: Tâm lý học giáo dục
Yêu cầu cần
đạt:
1. Phân tích
được vai trò, ý nghĩa của giao tiếp sư phạm trong hoạt động sư phạm và trong việc
hình thành nhân cách người giáo viên tiểu học.
2. Trình bày
được một số nguyên tắc và phong cách giao tiếp sư phạm; trình bày và thực hiện
được các kỹ năng giao tiếp sư phạm sử dụng các yếu tố ngôn ngữ và sử dụng các yếu
tố phi ngôn ngữ.
3. Vận dụng
được các kỹ năng giao tiếp sư phạm để thực hiện hiệu quả các hoạt động giao tiếp
ở trường tiểu học; xử lý đúng nguyên tắc và phù hợp các tình huống sư phạm ở tiểu
học.
Nội dung
cơ bản:
1. Khái niệm và ý nghĩa của hoạt
động giao tiếp sư phạm của giáo viên tiểu học
- Khái niệm
về giao tiếp và giao tiếp sư phạm của giáo viên tiểu học.
- Vai trò, ý
nghĩa của giao tiếp sư phạm trong hoạt động của giáo viên tiểu học.
2. Một số
nguyên tắc và phong cách giao tiếp sư phạm
- Các nguyên
tắc giao tiếp sư phạm.
- Phong cách
giao tiếp sư phạm.
3. Kỹ năng sử
dụng các phương tiện giao tiếp sư phạm
- Kỹ năng
giao tiếp ngôn ngữ.
- Kỹ năng
giao tiếp phi ngôn ngữ.
4. Kỹ năng xử
lý tình huống giao tiếp sư phạm
- Các nguyên
tắc xử lý tình huống giao tiếp sư phạm.
- Nhận diện
và phân tích tình huống giao tiếp sư phạm ở tiểu học.
- Thực hành
xử lý các tình huống giao tiếp sư phạm thực tiễn trong dạy học và giáo dục.
Đánh giá:
Thi viết, tự luận, thực hành.
HỌC PHẦN BB5
Tên học
phần: Quản lý hành vi của học sinh
Học phần đã
học: Tâm lý học giáo dục, Giáo dục học và Sinh lý học trẻ em
Yêu cầu cần
đạt:
1. Trình bày
được khái niệm, ý nghĩa và các nguyên tắc quản lý hành vi của học sinh tiểu học.
2. Mô tả được
các chiến lược, biện pháp quản lý hành vi của học sinh tiểu học.
3. Phân tích
được các hình thức khen thưởng và kỷ luật tích cực.
4. Thực hiện
hiệu quả được hoạt động quản lý hành vi của học sinh ở trường tiểu học.
Nội dung
cơ bản:
1. Khái niệm
và ý nghĩa của hoạt động quản lý hành vi của học sinh tiểu học
- Khái niệm
quản lý hành vi của học sinh tiểu học.
- Ý nghĩa của hoạt động quản lý hành vi của học sinh tiểu học.
2. Nguyên tắc
quản lý hành vi của học sinh tiểu học
- Nguyên tắc
đảm bảo tính giáo dục đối với học sinh tiểu học.
- Nguyên tắc
đảm bảo tính phát triển đối với học sinh tiểu học.
- Nguyên tắc
đảm bảo tính phù hợp trong giao tiếp với học sinh tiểu học.
3. Chiến lược,
biện pháp quản lý hành vi của học sinh tiểu học
- Chiến lược
quản lý hành vi của học sinh tiểu học.
- Biện pháp
quản lý hành vi của học sinh tiểu học.
4. Khen thưởng
và kỷ luật tích cực trong quản lý hành vi của học sinh tiểu học
- Khen thưởng
tích cực trong quản lý hành vi của học sinh tiểu học.
- Kỷ luật
tích cực trong quản lý hành vi của học sinh tiểu học. Đánh giá: Thi viết, tự luận.
HỌC PHẦN BB6
Tên học
phần: Quản lý nhà nước về giáo dục
Học phần đã
học: Giáo dục học
Yêu cầu cần
đạt:
1. Trình bày được những nội dung
cơ bản về quản lý nhà nước về giáo dục và hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam.
2. Phân tích
được chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của các chức danh trong bộ máy quản lý nhà
trường trên cơ sở nắm được vị trí của giáo dục tiểu học, cơ cấu tổ chức và nội
dung quản lý các hoạt động của nhà trường tiểu học.
3. Tự giác
chấp hành và vận động đồng nghiệp thực hiện các quy định thuộc về quản lý hành
chính nhà nước, quản lý giáo dục trong quá trình hoạt động nghề nghiệp.
Nội dung
cơ bản:
1. Giáo dục
trong xã hội hiện đại
- Đặc điểm
xã hội hiện đại và yêu cầu đặt ra đối với giáo dục.
- Xu thế và
chiến lược phát triển giáo dục trên thế giới.
- Chiến lược
phát triển giáo dục ở Việt Nam; xã hội hoá giáo dục.
2. Quản lý
hành chính nhà nước và quản lý nhà nước về giáo dục
- Một số vấn
đề cơ bản về nhà nước, quản lý hành chính nhà nước và công vụ, công chức.
- Đường lối
quan điểm của Đảng và Nhà nước về giáo dục.
- Vị trí,
vai trò, nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực giáo dục.
- Luật Giáo
dục.
- Điều lệ,
quy chế, quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với giáo dục phổ thông.
- Phân cấp
quản lý nhà nước về giáo dục cấp tiểu học.
3. Hệ thống
giáo dục quốc dân Việt Nam
- Khái niệm
hệ thống giáo dục quốc dân; Căn cứ xây dựng hệ thống giáo dục quốc dân Việt
Nam.
- Tính chất,
nguyên lý và mục tiêu giáo dục Việt Nam; Xu hướng phát triển của hệ thống giáo
dục quốc dân Việt Nam.
- Nội dung
và giải pháp thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục Việt Nam.
4. Công tác
quản lý trong trường tiểu học
- Cơ cấu tổ
chức nhà trường tiểu học.
- Nội dung
quản lý giáo dục trong trường tiểu học; Nguyên tắc, phương thức quản lý trường
tiểu học.
- Chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của giáo viên tiểu học và các chức danh trong bộ máy quản
lý trường tiểu học.
- Ứng dụng
CNTT trong quản lý trường tiểu học.
Đánh giá: Viết
tiểu luận, bài tập lớn.
HỌC PHẦN BB7
Tên học
phần: Chương trình giáo dục phổ thông và chương trình môn học
Học phần đã
học: Tâm lý học giáo dục, Sinh lý học trẻ em, Giáo dục học
Yêu cầu cần
đạt:
1. Trình bày
được những điểm đổi mới cơ bản của chương trình giáo dục phổ thông 2018 và định
hướng triển khai chương trình.
2. Phân tích
và đánh giá được những điểm mới của chương trình giáo dục phổ thông 2018, tham
chiếu với chương trình hiện hành.
3. Mô tả được
khái quát về chương trình môn học ở tiểu học và mối liên hệ theo chiều dọc
(phát triển môn học ở THCS và THPT) và theo chiều ngang (các môn học ở tiểu học).
4. Phân tích
được chương trình và những điểm mới trong chương trình của môn học đó. (Chọn 01
trong các môn học: Nghệ thuật (Âm nhạc, Mỹ thuật), Tin học và Công nghệ, Giáo dục
thể chất, Ngoại ngữ).
5. Liên hệ được với bối cảnh địa
phương về việc thực hiện chương trình hiện hành và chương trình giáo dục phổ
thông mới trong giai đoạn sắp tới.
Nội dung
cơ bản:
1. Khái quát
về chương trình giáo dục phổ thông (cấp tiểu học)
- Quan điểm
xây dựng chương trình.
- Nội dung,
kế hoạch thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học hiện hành.
2. Chương
trình giáo dục phổ thông tổng thể 2018
- Cơ sở khoa
học và cơ sở pháp lý xây dựng chương trình giáo dục phổ thông.
- Quan điểm
xây dựng chương trình giáo dục phổ thông.
- Những điểm
đổi mới trong chương trình giáo dục phổ thông 2018.
- Mục tiêu,
yêu cầu, kế hoạch giáo dục theo chương trình giáo dục phổ thông 2018.
3. Chương
trình môn học ở tiểu học và mối liên hệ với chương trình giáo dục phổ thông tổng
thể 2018
- Cấu trúc chương
trình môn học ở tiểu học; nội dung chương trình môn học ở tiểu học.
- Những điểm
đổi mới trong chương trình các môn học ở tiểu học và mối liên hệ với chương
trình giáo dục phổ thông tổng thể.
4. Thực hiện
chương trình môn học 2018 ở trường tiểu học
- Kế hoạch
phát triển chương trình môn học.
- Các điều
kiện và nguyên tắc triển khai.
Đánh giá:
Thi viết, tự luận.
HỌC PHẦN BB8
Tên học
phần: Dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh
Học phần đã
học: Tâm lý học, Sinh lý học trẻ em, Giáo dục học
Yêu cầu cần
đạt:
1. Phân tích
được các lý thuyết học tập và định hướng vận dụng vào quá trình dạy học ở tiểu
học.
2. Mô tả và
phân tích được tính tất yếu của dạy học định hướng năng lực, nguyên tắc, quan điểm,
vai trò của người giáo viên trong dạy học định hướng năng lực; so sánh được dạy
học định hướng năng lực và dạy học định hướng nội dung.
3. Trình bày
được một số cách tiếp cận dạy học phát triển năng lực: dạy học tích hợp, phân
hóa, theo chủ đề, trải nghiệm trong dạy học tiểu học và vận dụng được các cách
tiếp cận này trong thiết kế hoạt động học cho học sinh tiểu học.
4. Phân tích
được ý nghĩa và nội dung đổi mới hoạt động dạy học ở tiểu học theo dạy học định
hướng năng lực. Liên hệ trong chương trình giáo dục phổ thông 2018.
Nội dung
cơ bản:
1. Một số lý
thuyết học tập hiện đại
- Thuyết
hành vi.
- Thuyết nhận
thức.
- Thuyết kiến
tạo.
- Thuyết đa
trí tuệ.
- Thuyết hoạt
động.
2. Dạy học
phát triển năng lực ở tiểu học
- Khái niệm
về năng lực và phát triển năng lực.
- Tính tất yếu
của dạy học phát triển năng lực.
- Nguyên tắc,
quan điểm dạy học phát triển năng lực.
- Vai trò của
người giáo viên trong dạy học phát triển năng lực.
- So sánh
quan điểm dạy học phát triển năng lực và dạy học định hướng nội dung.
3. Các cách
tiếp cận dạy học phát triển năng lực
- Dạy học
tích hợp.
- Dạy học
theo chủ đề.
- Dạy học trải
nghiệm.
- Dạy học
phân hóa.
4. Đổi mới
hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực ở tiểu học
- Xu thế dạy
học định hướng phát triển năng lực.
- Những điểm
đổi mới trong dạy học định hướng phát triển năng lực trong chương trình giáo dục
phổ thông mới.
Đánh giá:
Thi viết, tự luận.
HỌC PHẦN BB9
Tên học
phần: Phương pháp dạy học (Chọn 01 trong các phương
pháp dạy học: Âm nhạc, Mỹ thuật, Tin học, Công nghệ, Giáo dục thể chất, Ngoại
ngữ)
Học phần đã
học: Giáo dục học, Tâm lý học giáo dục, Sinh lý học trẻ em
Yêu cầu cần
đạt:
1. Phân tích
được các lý thuyết học tập và định hướng vận dụng vào quá trình dạy học ở tiểu
học.
2. Mô tả và
phân tích được tính tất yếu của dạy học theo định hướng phát triển năng lực,
nguyên tắc, quan điểm, vai trò của người giáo viên trong dạy học theo định hướng
phát triển năng lực; so sánh được dạy học theo định hướng phát triển năng lực
và dạy học theo định hướng nội dung.
3. Trình bày
được một số cách tiếp cận dạy học theo định hướng phát triển năng lực: dạy học
tích hợp, phân hóa, theo chủ đề, trải nghiệm trong dạy học tiểu học và vận dụng
được các cách tiếp cận này trong thiết kế hoạt động học cho học sinh tiểu học.
4. Phân tích
được ý nghĩa và nội dung đổi mới hoạt động dạy học ở tiểu học theo định hướng
phát triển năng lực. Liên hệ trong chương trình giáo dục phổ thông 2018.
Nội dung
cơ bản:
1. Khái quát
về quá trình dạy học tiểu học
- Động lực,
chức năng, logic của quá trình dạy học tiểu học.
- Nguyên tắc
dạy học tiểu học; Nhiệm vụ dạy học tiểu học.
- Nội dung dạy
học tiểu học; Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tiểu học.
2. Phương
pháp dạy học môn học ở tiểu học
- Vị trí, đối
tượng nghiên cứu của môn học.
- Nội dung, chương
trình, tài liệu dạy học môn học; phương pháp, hình thức tổ chức dạy học môn học.
- Đánh giá
môn học.
- Tổ chức dạy
học môn học ở tiểu học.
- Thực hành
phát triển chương trình môn học và thiết kế kế hoạch bài học môn học.
Đánh giá:
Thi viết, tự luận.
HỌC PHẦN BB10
Tên học
phần: Đánh giá học sinh
Học phần đã
học: Giáo dục học
Yêu cầu cần
đạt:
1. Trình bày
được khái niệm, đặc điểm, yêu cầu về kiểm tra đánh giá và kiểm tra đánh giá
theo định hướng phát triển năng lực học sinh tiểu học.
2. Phân tích
được yêu cầu đổi mới đánh giá kết quả học tập của học sinh tiểu học, mục tiêu,
nguyên tắc đánh giá.
3. Tìm hiểu
và cập nhật được các quy định và văn bản hướng dẫn đánh giá kết quả học tập của
học sinh tiểu học.
4. Mô tả được
các hình thức đánh giá học sinh tiểu học bao gồm đánh giá chẩn đoán, đánh giá
quá trình, đánh giá tổng kết; các phương pháp đánh giá và các công cụ đánh giá;
các lực lượng tham gia đánh giá học sinh tiểu học.
5. Vận dụng
thiết kế được kế hoạch đánh giá trong lớp học đối với học sinh tiểu học.
Nội dung
cơ bản:
1. Một số vấn
đề chung về kiểm tra đánh giá ở tiểu học
- Các khái
niệm cơ bản.
- Vai trò của
kiểm tra đánh giá trong giáo dục; mục đích của kiểm tra đánh giá trong giáo dục.
- Nguyên tắc
đánh giá trong giáo dục; các loại hình đánh giá trong giáo dục.
- Quy trình
đánh giá trong giáo dục.
2. Kiểm tra,
đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh
- Khái niệm
đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
- Đổi mới kiểm
tra đánh giá kết quả học tập của học sinh tiểu học.
- Hình thức
và phương pháp đánh giá học sinh tiểu học.
- Công cụ
đánh giá học sinh tiểu học; xử lý, phản hồi kết quả kiểm tra đánh giá ở tiểu học.
3. Thực hành
đánh giá môn học ở tiểu học
- Một số loại
hình đánh giá theo định hướng phát triển năng lực trong dạy học môn học ở tiểu
học.
- Thực hành
thiết kế kế hoạch đánh giá học sinh tiểu học.
- Thực hành
vận dụng đánh giá trong lớp học ở tiểu học.
Đánh giá:
Thi viết, tự luận.
HỌC PHẦN BB11
Tên học
phần: Ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục và dạy học
Học phần đã
học: Giáo dục học và Dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh
Yêu cầu cần đạt:
1. Trình bày
và thực hiện được ứng dụng CNTT trong giáo dục và dạy học ở trường tiểu học.
2. Trình bày
và thực hiện được ứng dụng CNTT trong dạy học qua mạng cho học sinh tiểu học.
3. Trình bày
và thực hiện được ứng dụng CNTT theo hình thức kết hợp giữa dạy học trên lớp và
tự học qua mạng của học sinh tiểu học.
Nội dung
cơ bản:
1. Ứng dụng CNTT trong giáo dục
và dạy học ở trường tiểu học
- Ứng dụng
CNTT trong việc xây dựng, tổ chức môi trường dạy học, kiểm tra; ứng dụng CNTT
trong việc thiết kế, tổ chức các hoạt động tìm tòi, giải quyết vấn đề sáng tạo
và vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học của học sinh; ứng dụng CNTT trong quản lý
học tập và quản lý hồ sơ giáo dục.
- Sử dụng phối
hợp ứng dụng CNTT với các phương tiện dạy học truyền thống.
2. Ứng dụng
CNTT trong dạy học qua mạng cho học sinh tiểu học
- Khái niệm,
phương thức và ưu điểm, hạn chế của dạy học qua mạng.
- Ứng dụng
CNTT để xây dựng các học liệu số (tài liệu đọc, video bài giảng, bài giảng điện
tử có tương tác, bài kiểm tra).
- Khai thác
các hệ thống quản lý học tập, quản lý nội dung học tập để xây dựng, tổ chức các
khóa học qua mạng.
- Khai thác
hệ thống dạy học trực tuyến để tổ chức và quản lý lớp học, tương tác qua môi
trường mạng.
3. Ứng dụng
CNTT theo hình thức kết hợp giữa dạy học trên lớp và tự học qua mạng của học sinh
tiểu học
- Khái niệm,
hình thức tổ chức dạy học theo phương thức kết hợp giữa dạy học trên lớp và tự
học qua mạng - mô hình lớp học đảo ngược.
- Phối hợp
các ứng dụng công nghệ, học liệu số và thiết bị công nghệ trong dạy học theo mô
hình lớp học đảo ngược.
Đánh giá:
Thi viết, tự luận.
HỌC PHẦN BB12
Tên học
phần: Thực tập sư phạm (TTSP) 1
Học phần đã
học: Các học phần thuộc khối kiến thức chung và khối kiến thức chuyên ngành
Yêu cầu cần
đạt:
1. Trình bày
được thực tiễn giáo dục ở trường thực tập; các công việc, hồ sơ, sổ sách mà một
giáo viên tiểu học cần thực hiện.
2. Trình bày
được các hoạt động của cộng đồng giáo viên, hoạt động Đội, Sao Nhi đồng.
3. Phân tích
được hồ sơ học sinh, đặc điểm học sinh lớp thực tập; Quản lý được nề nếp học tập
của lớp thực tập.
4. Xây dựng
được kế hoạch và tổ chức được một số hoạt động giáo dục tập thể ở trường tiểu học;
Soạn giáo án và thực hiện được một số giờ học ở trường tiểu học.
Nội dung
cơ bản:
1. Thực hiện
được nhiệm vụ của một giáo viên dạy: Âm nhạc/Mỹ thuật/Tin học/Công nghệ/Giáo dục
thể chất/Ngoại ngữ ở trường tiểu học
- Dự một số
giờ dạy học ở trường tiểu học.
- Soạn giáo
án cho một số bài học ở trường tiểu học.
- Thực hiện
giờ dạy cho một số bài học.
2. Thực hiện
các nhiệm vụ của một giáo viên trong cộng đồng giáo dục trường tiểu học
- Tìm hiểu
thực tiễn giáo dục ở trường thực tập; các công việc, hồ sơ, sổ sách của giáo
viên tiểu học ở trường tiểu học.
- Tham gia
các hoạt động của cộng đồng giáo viên, hoạt động Đội Thiếu niên tiền phong, Sao
Nhi đồng (TNTP/Sao Nhi đồng).
- Khai thác
hồ sơ học sinh, tìm hiểu đặc điểm học sinh lớp thực tập.
- Tham gia
quản lý nề nếp học tập của lớp thực tập.
- Xây dựng kế
hoạch và tổ chức một số hoạt động giáo dục tập thể ở trường tiểu học.
Đánh giá:
- Hồ sơ thực
tập và minh chứng.
- Điểm TTSP
1 = (Điểm thực tập giáo dục x 2 + Điểm thực tập dạy học)/3.
HỌC PHẦN BB13
Tên học
phần: Thực tập sư phạm 2
Học phần đã
học: Thực tập sư phạm 1
Yêu cầu cần
đạt:
1. Trình bày
được kế hoạch giáo dục nhà trường (Kế hoạch dạy học buổi 1; kế hoạch dạy học buổi
2; kế hoạch dạy học câu lạc bộ; kế hoạch hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp).
2. Trình bày
được các hoạt động sinh hoạt chuyên môn, các công việc của tổ chuyên môn trong
việc tổ chức thực hiện chương trình môn học và đánh giá chất lượng dạy học.
3. Xây dựng
được kế hoạch thực tập giảng dạy hằng tuần và cả đợt.
4. Xây dựng
được giáo án cho một số bài học; thực hiện được các hoạt động dạy học cho một số
bài học.
Tổ chức được
một số hoạt động giáo dục tập thể ở trường tiểu học.
Nội dung
cơ bản:
1. Thực hiện
các nhiệm vụ của một giáo viên trong cộng đồng giáo dục
trường tiểu học
- Khai thác
hồ sơ học sinh, tìm hiểu đặc điểm học sinh lớp thực tập.
- Tham gia
quản lý nề nếp học tập của lớp thực tập.
- Xây dựng kế
hoạch và tổ chức một số hoạt động giáo dục tập thể ở trường tiểu học.
2. Thực hiện
được nhiệm vụ của một giáo viên dạy: Âm nhạc/Mỹ thuật/Tin học/Công nghệ/Giáo dục
thể chất/Ngoại ngữ ở trường tiểu học
- Tìm hiểu về
kế hoạch giáo dục nhà trường (Kế hoạch dạy học buổi 1; kế hoạch dạy học buổi 2;
kế hoạch dạy học câu lạc bộ; kế hoạch hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp).
- Tham gia
sinh hoạt chuyên môn; tìm hiểu các công việc của tổ chuyên môn trong việc tổ chức
thực hiện chương trình môn học và đánh giá chất lượng dạy học.
- Xây dựng kế
hoạch thực tập giảng dạy hằng tuần và cả đợt.
- Dự các giờ
dạy học mẫu và các giờ dạy học bộ môn khác; soạn giáo án cho một số bài học.
- Thực hiện
giờ dạy cho một số bài học.
Đánh giá:
- Hồ sơ thực
tập và minh chứng.
- Điểm TTSP
2 = (Điểm thực tập giáo dục + Điểm thực tập dạy học x 2)/3.
CÁC HỌC PHẦN TỰ CHỌN
HỌC PHẦN TC1
Tên học
phần: Tổ chức sinh hoạt chuyên môn
Học phần đã
học: Giáo dục học, Chương trình giáo dục phổ thông và chương trình môn học.
Yêu cầu cần
đạt:
1. Trình bày
được vị trí, vai trò, chức năng và nhiệm vụ của tổ chuyên môn trong nhà trường
tiểu học.
2. Trình bày
được nội dung, các hình thức, phương pháp sinh hoạt chuyên môn của tổ chuyên
môn ở trường tiểu học.
3. Phân tích
được việc đổi mới sinh hoạt chuyên môn trong trường tiểu học hiện nay: ý nghĩa,
quy trình sinh hoạt chuyên môn dựa trên nghiên cứu bài học hướng đến phát triển
năng lực đội ngũ giáo viên.
4. Thực hành
lập được kế hoạch và tổ chức được một buổi sinh hoạt chuyên môn của tổ chuyên
môn (khối chuyên môn).
Nội dung
cơ bản:
1. Sinh hoạt
chuyên môn ở trường tiểu học
- Khái niệm.
- Vị trí vai
trò của sinh hoạt chuyên môn ở trường tiểu học; mục tiêu, nội dung, hình thức
sinh hoạt chuyên môn ở trường tiểu học.
2. Đổi mới
sinh hoạt chuyên môn ở trường tiểu học
- Xu hướng đổi
mới sinh hoạt chuyên môn ở trường tiểu học.
- Sinh hoạt
chuyên môn dựa trên nghiên cứu bài học ở trường tiểu học.
3. Thực hành
lập kế hoạch và tổ chức sinh hoạt chuyên môn ở trường tiểu học
- Thực hành
lập kế hoạch sinh hoạt chuyên môn của tổ/khối chuyên môn.
- Thực hành
tổ chức sinh hoạt chuyên môn.
Đánh giá: Viết
tiểu luận, bài tập lớn.
HỌC PHẦN TC2
Tên học
phần: Xây dựng môi trường giáo dục
Học phần đã
học: Giáo dục học
Yêu cầu cần
đạt:
1. Phân tích
được khái niệm môi trường giáo dục ở tiểu học, bao gồm khái niệm, đặc điểm,
thành tố của môi trường giáo dục.
2. Phân tích
được các mục tiêu, yêu cầu, nguyên tắc, biện pháp xây dựng môi trường giáo dục ở
tiểu học.
3. Đề xuất
được các biện pháp xây dựng môi trường giáo dục hạnh phúc ở tiểu học.
Nội dung
cơ bản:
1. Môi trường
giáo dục và môi trường giáo dục ở tiểu học
- Khái niệm
và vai trò của môi trường giáo dục.
- Khái niệm,
đặc điểm của môi trường giáo dục ở tiểu học.
2. Xây dựng
môi trường giáo dục ở tiểu học
- Các thành
tố của môi trường giáo dục tiểu học.
- Mục tiêu,
nguyên tắc yêu cầu của việc xây dựng môi trường giáo dục ở tiểu học.
3. Vai trò, trách nhiệm của các
chủ thể trong việc xây dựng môi trường giáo dục ở tiểu học
- Ban giám
hiệu.
- Giáo viên.
- Phụ huynh.
Đánh giá: Viết
tiểu luận, bài tập lớn.
HỌC PHẦN TC3
Tên học
phần: Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
Học phần đã
học: Giáo dục học
Yêu cầu cần
đạt:
1. Trình bày
được vai trò và vị trí của hoạt động nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng ở trường
tiểu học.
2. Phân tích
được quy trình thực hiện hoạt động nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng ở trường
tiểu học.
3. Xây dựng
được đề cương nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng ở trường tiểu học.
4. Thực hiện
được hoạt động nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng ở trường tiểu học.
Nội dung
cơ bản:
1. Khái niệm,
vai trò của hoạt động nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng ở trường tiểu học
- Khái niệm
hoạt động nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng ở trường tiểu học.
- Vai trò, ý
nghĩa của hoạt động nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng ở trường tiểu học.
2. Quy trình
thực hiện hoạt động nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng ở trường tiểu học
- Xác định vấn
đề cần nghiên cứu; Xác định mục tiêu và ý nghĩa của việc nghiên cứu vấn đề.
- Xác định
cơ sở lý luận cho vấn đề nghiên cứu; Xác định chiến lược, phương pháp nghiên cứu.
- Xác định
những đóng góp của kết quả nghiên cứu vấn đề và những khuyến nghị cho hoạt động
giáo dục, dạy học ở trường tiểu học.
3. Xây dựng
đề cương nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng ở trường tiểu học
- Viết đề
cương theo quy trình thực hiện hoạt động nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng ở
trường tiểu học.
- Trình bày
đề cương nghiên cứu và hoàn thiện đề cương.
4. Thực hiện
hoạt động nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng ở trường tiểu học.
- Thu thập
thông tin, dữ liệu cho vấn đề nghiên cứu (theo đề cương nghiên cứu).
- Xử lý,
phân tích thông tin, dữ liệu.
- Viết bài
báo cáo khoa học.
- Báo cáo
khoa học.
Đánh giá: Viết
tiểu luận, bài tập lớn.
HỌC PHẦN TC4
Tên học phần:
Thiết kế và sử dụng đồ dùng dạy học
Học phần đã
học: Giáo dục học, Phương pháp dạy học môn học
Yêu cầu cần
đạt:
1. Trình bày
được một số loại đồ dùng thường được sử dụng trong dạy học ở tiểu học.
2. Phân loại
được cấu tạo và chức năng của một số đồ dùng dạy học ở tiểu học.
3. Thiết kế
và sử dụng hiệu quả được đồ dùng dạy học ở tiểu học.
4. Sử dụng
được một số đồ dùng trong dạy học ở tiểu học.
Nội dung
cơ bản:
1. Quan sát
và nhận biết đồ dùng dạy học ở tiểu học
- Quan sát một
số đồ dùng được sử dụng trong hoạt động dạy học ở tiểu học.
- Mô tả đặc điểm,
vai trò của các đồ dùng dạy học đã quan sát.
2. Phân loại
cấu tạo và chức năng hoạt động của một số đồ dùng dạy học ở tiểu học
- Phân loại
cấu tạo một số đồ dùng dạy học ở tiểu học.
- Xác định
chức năng hoạt động của một số đồ dùng dạy học ở tiểu học.
3. Thiết kế
một số đồ dùng dạy học ở tiểu học
- Thiết kế đồ
dùng dạy học để hình thành kiến thức mới.
- Thiết kế đồ
dùng dạy học để luyện tập, củng cố.
4. Thực hành
sử dụng đồ dùng dạy học trong dạy học ở tiểu học
- Thực hành
sử dụng các đồ dùng dạy học để hình thành kiến thức mới.
- Thực hành
sử dụng các đồ dùng dạy học để luyện tập, củng cố. Đánh giá: Tự luận, thực
hành, vấn đáp.
HỌC PHẦN TC5
Tên học
phần: Phối hợp với gia đình và cộng đồng
Học phần đã
học: Giáo dục học
Yêu cầu cần
đạt:
1. Trình bày
được ý nghĩa của việc phối hợp giữa nhà trường, gia đình và cộng đồng trong việc
phát triển năng lực học sinh tiểu học.
2. Phân tích
được các hình thức phối hợp giữa nhà trường, gia đình và cộng đồng trong việc
phát triển năng lực học sinh tiểu học.
3. Thiết kế
được hoạt động phối hợp giữa nhà trường, gia đình và cộng đồng trong việc phát
triển năng lực học sinh tiểu học.
Nội dung
cơ bản:
1. Vai trò của
nhà trường, gia đình và cộng đồng trong việc phát triển năng lực của học sinh
tiểu học
- Vai trò của
nhà trường trong việc phát triển năng lực của học sinh tiểu học.
- Vai trò của
gia đình trong việc phát triển năng lực của học sinh tiểu học.
- Vai trò của
cộng đồng trong việc phát triển năng lực của học sinh tiểu học.
2. Hình thức
phối hợp giữa nhà trường, gia đình và cộng đồng trong việc tổ chức các hoạt động
phát triển năng lực của học sinh tiểu học
- Ý nghĩa sự
phối hợp giữa nhà trường, gia đình và cộng đồng trong việc tổ chức các hoạt động
phát triển năng lực của học sinh tiểu học.
- Nguyên tắc
phối hợp giữa nhà trường, gia đình và cộng đồng trong việc tổ chức các hoạt động
phát triển năng lực của học sinh tiểu học.
- Các hình
thức phối hợp giữa nhà trường, gia đình và cộng đồng trong việc tổ chức các hoạt
động phát triển năng lực của học sinh tiểu học.
3. Thiết kế hoạt động phối hợp giữa
nhà trường, gia đình và cộng đồng trong việc phát triển năng lực của học sinh
tiểu học
- Xác định mục
đích của hoạt động phối hợp.
- Xác định nội
dung phối hợp; Xác định phương pháp phối hợp.
- Xây dựng kế
hoạch, chương trình triển khai, thực hiện.
Đánh giá: Viết
tiểu luận, bài tập lớn.
HỌC PHẦN TC6
Tên học
phần: Công tác chủ nhiệm lớp và công tác Đội
Học phần đã
học: Giáo dục học, Tâm lý học giáo dục, Sinh lý học trẻ em
Yêu cầu cần
đạt:
1. Trình bày
được vai trò, chức năng, nhiệm vụ của giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường tiểu học.
2. Trình bày
được nội dung, phương pháp giáo dục của giáo viên chủ nhiệm lớp
3. Xây dựng
được kế hoạch chủ nhiệm lớp.
4. Trình bày
được vai trò, chức năng, nhiệm vụ của Tổ chức Đội và Tổng phụ trách Đội trong
trường tiểu học.
5. Trình bày
được nội dung, phương pháp hoạt động của Đội TNTP/Sao Nhi đồng trong trường tiểu
học.
6. Lập được
kế hoạch và tổ chức được một hoạt động của Đội TNTP/Sao Nhi đồng.
Nội dung
cơ bản:
1. Vai trò,
chức năng, nhiệm vụ của giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường tiểu học
- Vai trò của
giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường tiểu học.
- Chức năng
của giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường tiểu học.
- Nhiệm vụ của
giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường tiểu học.
2. Nội dung,
phương pháp giáo dục của giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường tiểu học
- Nội dung
giáo dục của giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường tiểu học.
- Phương
pháp giáo dục của giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường tiểu học.
3. Kế hoạch
chủ nhiệm của giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường tiểu học
- Vai trò, ý
nghĩa của kế hoạch chủ nhiệm của giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường tiểu học.
- Tìm hiểu
và phân tích một kế hoạch chủ nhiệm mẫu của giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường tiểu
học.
4. Vai trò,
chức năng, nhiệm vụ của Tổ chức Đội TNTP/Sao Nhi đồng ở trường tiểu học
- Vai trò của
Tổ chức Đội TNTP/Sao Nhi đồng ở trường tiểu học.
- Chức năng
của Tổ chức Đội TNTP/Sao Nhi đồng ở trường tiểu học.
- Nhiệm vụ của
Tổ chức Đội TNTP/Sao Nhi đồng ở trường tiểu học.
5. Mục tiêu,
nội dung, phương pháp hoạt động của Đội TNTP/Sao Nhi đồng
- Mục tiêu
hoạt động của Đội TNTP/Sao Nhi đồng.
- Nội dung
hoạt động của Đội TNTP/Sao Nhi đồng.
- Phương
pháp hoạt động của Đội TNTP/Sao Nhi đồng.
6. Kế hoạch
hoạt động Đội TNTP/Sao Nhi đồng ở trường tiểu học
- Kế hoạch
hoạt động Đội TNTP ở trường tiểu học.
- Kế hoạch
hoạt động Sao Nhi đồng ở trường tiểu học.
Đánh giá: Viết
tiểu luận, bài tập lớn.
HỌC PHẦN TC7
Tên học
phần: Tổ chức hoạt động trải nghiệm
Học phần đã
học: Giáo dục học, Tâm lý học giáo dục, Chương trình giáo dục phổ thông và chương
trình môn học
Yêu cầu cần
đạt:
1. Trình bày
được khái niệm, vị trí, mục tiêu, yêu cầu cần đạt, nội dung giáo dục, phương thức
tổ chức và đánh giá hoạt động trải nghiệm là hoạt động giáo dục bắt buộc ở tiểu
học trong chương trình giáo dục phổ thông 2018.
2. Thực hành
tổ chức, thực hiện được hoạt động trải nghiệm theo chủ điểm, hoạt động giáo dục
theo chủ đề ở trường tiểu học.
3. Thực hành
tổ chức, thực hiện được tiết sinh hoạt dưới cờ ở trường tiểu học.
4. Thực hành
tổ chức, thực hiện được tiết sinh hoạt lớp ở trường tiểu học.
5. Thực hành
tổ chức, thực hiện được hoạt động sinh hoạt câu lạc bộ ở trường tiểu học.
Vận dụng các
kiến thức và kỹ năng đã học để xây dựng kế hoạch và tổ chức được việc dạy học
các hoạt động trải nghiệm ở trường tiểu học.
Nội dung
cơ bản:
1. Hoạt động
trải nghiệm ở trường tiểu học
- Khái niệm.
- Mục tiêu
và yêu cầu cần đạt của hoạt động trải nghiệm trong chương trình giáo dục phổ
thông 2018.
- Nội dung
giáo dục hoạt động trải nghiệm ở tiểu học; Phương thức tổ chức và các loại hình
hoạt động.
- Đánh giá kết
quả giáo dục.
2. Hoạt động
giáo dục theo chủ đề giáo dục ở trường tiểu học
- Khái niệm
giáo dục theo chủ đề.
- Nội dung
giáo dục theo chủ điểm, theo chủ đề.
- Quy trình
tổ chức hoạt động giáo dục theo chủ đề.
3. Sinh hoạt
dưới cờ ở trường tiểu học
- Khái niệm
sinh hoạt dưới cờ.
- Nội dung
giáo dục của tiết sinh hoạt dưới cờ.
- Quy trình
tổ chức tiết sinh hoạt dưới cờ.
4. Sinh hoạt
lớp ở trường tiểu học
- Khái niệm tiết
sinh hoạt lớp.
- Nội dung
giáo dục của tiết sinh hoạt lớp.
- Quy trình
tổ chức tiết sinh hoạt lớp.
5. Sinh hoạt
câu lạc bộ ở trường tiểu học
- Khái niệm
sinh hoạt câu lạc bộ ở trường tiểu học.
- Nội dung
giáo dục.
- Quy trình
tổ chức.
Đánh giá:
Bài tập lớn, thực hành.
V. Hướng dẫn thực hiện chương
trình bồi dưỡng
1. Tuyển
sinh
1.1. Căn cứ
tuyển sinh
Cơ sở giáo dục
tổ chức bồi dưỡng bám sát quy định tại Chương trình bồi dưỡng ban hành kèm theo
Thông tư này để thông báo tuyển sinh.
1.2. Hướng dẫn
học viên đăng ký bồi dưỡng
Học viên có
bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp với dạy học: Âm nhạc, Mỹ thuật, Tin học, Công
nghệ, Giáo dục thể chất, Ngoại ngữ thì cần đăng ký rõ trong học phần phương
pháp dạy học cụ thể (BB9) để học tập, rèn luyện và phát triển năng lực dạy học.
2. Tổ chức bồi
dưỡng
2.1. Hình thức
tổ chức bồi dưỡng
Hình thức tổ
chức bồi dưỡng gồm: Bồi dưỡng trực tiếp; Bồi dưỡng trực tiếp kết hợp với bồi dưỡng
trực tuyến.
Cơ sở giáo dục
tổ chức bồi dưỡng lựa chọn hình thức tổ chức bồi dưỡng phù hợp với điều kiện thực
tiễn. Không bồi dưỡng trực tuyến đối với các học phần: BB9, BB12, BB13.
2.2. Biên soạn
tài liệu
Tài liệu được
biên soạn phải phù hợp với chương trình bồi dưỡng, đảm bảo tính khoa học, gắn
lý luận với thực tiễn giáo dục phổ thông; nội dung tài liệu phải được biên soạn
theo kết cấu mở để tạo điều kiện cho giảng viên, báo cáo viên thường xuyên bổ
sung, cập nhật những nội dung và những kinh nghiệm thực tiễn từng thời điểm vào
nội dung bài giảng.
Tài liệu bồi
dưỡng được tổ chức biên soạn, thẩm định phù hợp với hình thức tổ chức bồi dưỡng.
Bồi dưỡng trực tiếp kết hợp với bồi dưỡng trực tuyến: Giảng viên cung cấp tài
liệu, học liệu, giao nhiệm vụ và giám sát, hướng dẫn học viên tự học, chuẩn bị
cho các hoạt động bồi dưỡng trực tiếp.
3. Yêu cầu thực hiện hoạt động bồi
dưỡng đối với cơ sở giáo dục tổ chức bồi dưỡng, giảng viên, học viên
3.1. Giảng
viên
3.1.1. Giảng
viên tham gia giảng dạy chương trình này bao gồm: Giảng viên trong các cơ sở
đào tạo, bồi dưỡng có chức danh nghề nghiệp giảng viên trở lên, có trình độ thạc
sĩ trở lên, có chuyên ngành phù hợp với học phần được giảng dạy, có kiến thức,
kinh nghiệm trong công tác đào tạo, bồi dưỡng, quản lý và nghiên cứu khoa học;
những nhà quản lý, nhà khoa học có chức danh tương đương chức danh nghề nghiệp
giảng viên, có kinh nghiệm thực tiễn trong lĩnh vực giáo dục phổ thông; nghệ
nhân các lĩnh vực liên quan.
3.1.2. Giảng
viên tham gia giảng dạy cần đầu tư nghiên cứu tài liệu, thường xuyên cập nhật
văn bản mới, kiến thức mới, các bài tập tình huống điển hình trong thực tiễn để
trang bị cho người học những kiến thức, kỹ năng cơ bản, thiết thực, sát với hoạt
động giáo dục của giáo viên ở trường phổ thông.
3.1.3. Giảng
viên hướng dẫn học viên lựa chọn các học phần tự chọn trong chương trình để học
viên tìm hiểu sâu, thực hành thêm các nội dung thiết thực, cập nhật trong bối cảnh
đổi mới giáo dục.
3.2. Học viên
3.2.1. Các đối tượng có bằng cử
nhân, thạc sĩ, tiến sĩ được miễn các học phần tương ứng đã được học trong các chương
trình đào tạo, bồi dưỡng được cấp bằng và chứng chỉ.
3.2.2.
Nghiên cứu tài liệu trước khi tham gia học tập trên lớp, tham gia thảo luận,
làm bài tập theo yêu cầu của giảng viên, thường xuyên trao đổi cùng giảng viên
các tình huống thực tiễn để đưa ra những giải pháp, ứng xử phù hợp.
3.2.3. Vận dụng
kiến thức, kỹ năng được bồi dưỡng vào công tác giáo dục, dạy học ở trường tiểu
học.
3.2.4. Thực
hiện đúng quy định của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng và các quy định khác của pháp
luật.
3.3. Hoạt động dạy - học
3.3.1. Hoạt
động dạy - học phải đảm bảo kết hợp giữa lý luận và thực tiễn; giữa kiến thức,
kinh nghiệm và kỹ năng thực hành. Tăng cường áp dụng các phương pháp dạy học
tích cực hướng đến giải quyết các vấn đề trong thực tiễn giúp cho việc học tập
và công tác sau này của học viên.
3.3.2. Đảm bảo
có đủ tài liệu học tập để học viên được nghiên cứu trước khi tham gia học tập,
bồi dưỡng.
3.3.3. Yêu cầu
đối với việc tổ chức cho học viên (giáo sinh) thực hành kỹ năng giáo dục ở trường
tiểu học trong 05 tuần liên tục: Giáo sinh đến trường tiểu học 04 buổi/tuần gồm
buổi chào cờ đầu tuần, buổi sinh hoạt lớp chủ nhiệm và 02 buổi khác trong tuần;
Trường tiểu học phân công giáo viên chủ nhiệm hướng dẫn và giám sát các nhóm
giáo sinh thực hành các kỹ năng giáo dục. Giảng viên sư phạm phối hợp với Ban
giám hiệu nhà trường và các giáo viên chủ nhiệm tổ chức, hướng dẫn và hỗ trợ
giáo sinh trong quá trình thực hành; mỗi giáo sinh dự và ghi chép các buổi chào
cờ và sinh hoạt lớp hằng tuần, trong đó, có 01 buổi sinh hoạt lớp do giáo sinh
lập kế hoạch và tổ chức. Giáo sinh tham gia các hoạt động khác diễn ra ở trường
tiểu học trong thời gian thực hành kỹ năng giáo dục theo yêu cầu của trường tiểu
học.
3.3.4. Yêu cầu
đối với việc tổ chức cho giáo sinh thực tập sư phạm ở trường tiểu học, mỗi đợt
05 tuần liên tục: Giáo sinh đến trường tiểu học 05 ngày/tuần, nếu tổ chức hai đợt
thực tập trong cùng học kỳ thì bố trí 01 tuần nghỉ giữa hai đợt; giáo sinh thực
hiện nghiêm quy định về thời gian làm việc như giáo viên của trường thực tập; đảm
bảo chuẩn mực đạo đức, phong cách nhà giáo; trong thời gian thực tập, không được
học các học phần khác trong Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.
3.3.5. Thời
gian thực hiện Chương trình tối thiểu 01 năm (12 tháng) để đảm bảo thời lượng
và chất lượng bồi dưỡng; tối đa không quá 02 năm (24 tháng).
4. Đánh giá kết quả bồi dưỡng và
cấp chứng chỉ
4.1. Tổ chức
đánh giá kết quả học phần
4.1.1. Đánh
giá học phần: Sau mỗi học phần, học viên phải thực hiện một bài kiểm tra (viết,
vấn đáp hoặc thực hành) được đánh giá bằng điểm số và theo thang điểm 10. Học
viên thực hiện trên 80% số tiết trên lớp và hoàn thành các nhiệm vụ học tập thì
được tham dự đánh giá học phần.
4.1.2. Đánh
giá kết quả học phần: Đánh giá Đạt khi có điểm kiểm tra (theo thang điểm 10) từ
05 điểm trở lên. Đánh giá Không đạt khi có điểm kiểm tra (theo thang điểm 10)
dưới 05 điểm.
4.1.3.
Nguyên tắc xác định hình thức, nội dung kiểm tra kết thúc từng học phần: Phù hợp
với mục tiêu, nội dung cụ thể của học phần; lưu minh chứng phục vụ công tác đảm
bảo chất lượng.
4.1.4. Hình
thức tổ chức đánh giá các học phần thực tập sư phạm:
Học phần
|
Hình thức đánh giá
|
Ghi chú
|
Thực tập
sư phạm 1
|
Điểm TTSP
1 = (Điểm thực tập giáo dục x 2 + Điểm thực tập dạy học)/3 (lưu
minh chứng).
|
- Giáo
viên trường tiểu học đánh giá thông qua quá trình và kết quả thực hiện các
nhiệm vụ thực tập.
- Ban Giám
hiệu trường tiểu học ký, đóng dấu xác nhận kết quả thực tập.
|
Thực tập
sư phạm 2
|
Điểm TTSP
2 = (Điểm thực tập giáo dục + Điểm thực tập dạy học x 2)/3 (lưu minh
chứng).
|
4.2. Cấp chứng chỉ bồi dưỡng
4.2.1. Học viên được cấp chứng chỉ
bồi dưỡng khi tham gia học tập đầy đủ các học phần quy định trong chương trình
bồi dưỡng, có tất cả các bài kiểm tra học phần đạt điểm từ 05 (năm) điểm trở
lên. Bảng điểm đính kèm chứng chỉ ghi rõ, đầy đủ tên học phần, điểm số mà học
viên đã hoàn thành.
4.2.2. Cơ sở giáo dục tổ chức bồi
dưỡng thực hiện cấp chứng chỉ bồi dưỡng cho học viên hoàn thành khóa học theo
quy định. Mẫu chứng chỉ bồi dưỡng thực hiện theo mẫu chứng chỉ của hệ thống
giáo dục quốc dân do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định. Việc in, cấp và
quản lý chứng chỉ bồi dưỡng theo các quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
5. Yêu cầu đối với cơ sở giáo dục
tổ chức bồi dưỡng
Các cơ sở
giáo dục tổ chức bồi dưỡng cần đáp ứng các yêu cầu sau:
5.1. Năng lực
tổ chức đào tạo, bồi dưỡng
5.1.1. Cơ sở
giáo dục được mở ngành và đã đào tạo giáo viên môn học nào được thực hiện bồi
dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho người có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp có nguyện
vọng trở thành giáo viên tiểu học môn học đó.
5.1.2. Cơ sở
giáo dục đã thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý
giáo dục phổ thông. Có năng lực tổ chức và triển khai hiệu quả hoạt động bồi dưỡng
giáo viên, cán bộ quản lý cấp tiểu học.
5.2. Đội ngũ
giảng viên
Có đủ giảng
viên để giảng dạy, trong đó số giảng viên cơ hữu phải đảm bảo giảng dạy tối thiểu
70% khối lượng chương trình bồi dưỡng. Giảng viên cơ hữu có chuyên ngành sư phạm,
quản lý giáo dục, có đủ năng lực sư phạm.
5.3. Cơ sở vật
chất, trang thiết bị, tài liệu
Có đủ nguồn
lực về tài liệu, cơ sở vật chất (thư viện, phòng học, trang thông tin điện tử,...)
và cơ sở thực hành để thực hiện chương trình bồi dưỡng. Tài liệu bồi dưỡng nghiệp
vụ sư phạm dành cho giáo viên cấp tiểu học được biên soạn, thẩm định theo quy định.
6. Tổ chức thực hiện
6.1. Trách
nhiệm của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Cục Nhà giáo
và Cán bộ quản lý giáo dục chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan theo dõi,
tổng kết, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm trên phạm
vi toàn quốc.
6.2. Trách
nhiệm của cơ sở giáo dục tổ chức bồi dưỡng
6.2.1. Xác định
các chuyên ngành phù hợp để thông báo tuyển sinh, đảm bảo người học có đủ kiến
thức chuyên môn sau khi được bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm có thể giảng dạy: Âm
nhạc, Mỹ Thuật, Tin học, Công nghệ, Giáo dục thể chất, Ngoại ngữ ở trường tiểu
học.
6.2.2. Thành
lập hội đồng công nhận giá trị chuyển đổi kết quả học tập các học phần đã học
trong các chương trình đào tạo, bồi dưỡng được cấp bằng hoặc chứng chỉ, kinh
nghiệm giảng dạy thực tiễn của học viên để xem xét miễn các học phần tương ứng
trong Chương trình bồi dưỡng ban hành kèm theo Thông tư này đối với các học
viên có bằng cử nhân, thạc sĩ, tiến sĩ và có các chứng chỉ bồi dưỡng khác.
6.2.3. Quyết
định danh sách học viên, quản lý quá trình học tập của học viên, đánh giá kết
quả học tập và cấp bảng điểm học tập cho học viên. Thu, quản lý và sử dụng kinh
phí bồi dưỡng và các nguồn lực khác theo quy định của pháp luật.
6.2.4. Chuẩn
bị các điều kiện đảm bảo để tổ chức bồi dưỡng theo quy định tại Thông tư này.
6.2.5. Tổ chức
bồi dưỡng, cấp chứng chỉ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; chịu
trách nhiệm về chất lượng, hiệu quả bồi dưỡng do đơn vị thực hiện; hướng dẫn học
viên lựa chọn các học phần phù hợp với chuyên môn và nguyện vọng của học viên.
6.2.6. Chủ
trì, phối hợp với cơ sở giáo dục phổ thông xác minh chứng chỉ bồi dưỡng khi được
yêu cầu.
6.2.7. Hằng
năm, báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục)
kết quả thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng trước ngày 30 tháng 7 và khi có yêu cầu.