BỘ TÀI CHÍNH
********
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số: 59/2004/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 18 tháng 6 năm 2004
|
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 59/2004/TT-BTC NGÀY 18 THÁNG 6 NĂM 2004 HƯỚNG DẪN
VỀ NIÊM YẾT CỔ PHIẾU VÀ TRÁI PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN TẬP TRUNG
Thi hành Nghị định
số 144/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ về chứng khoán và thị trường
chứng khoán (gọi tắt là Nghị định 144), Bộ Tài chính hướng dẫn về niêm yết cổ
phiếu và trái phiếu trên thị trường chứng khoán tập trung như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Thông tư này
quy định việc cấp phép niêm yết cổ phiếu và trái phiếu doanh nghiệp trên thị
trường chứng khoán tập trung trên lãnh thổ nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam. Việc đăng ký niêm yết trái phiếu Chính phủ, trái phiếu chính quyền địa
phương do Trung tâm giao dịch chứng khoán thực hiện trên cơ sở đề nghị của tổ
chức phát hành.
2. Việc niêm yết
tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán được thực hiện theo từng loại cổ phiếu,
trái phiếu đã phát hành; Mỗi loại có thể bao gồm một phần được tự do chuyển
nhượng và một phần bị hạn chế chuyển nhượng theo qui định của pháp luật hoặc tổ
chức phát hành.
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1.
Điều kiện niêm yết cổ phiếu và trái phiếu
1.1. Điều kiện
niêm yết cổ phiếu:
1.1.1. Là công ty
cổ phần có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm xin cấp phép niêm yết tối thiểu từ
05 tỷ đồng trở lên, tính theo giá trị sổ sách;
1.1.2. Có tình
hình tài chính lành mạnh, trong đó không có các khoản nợ phải trả quá hạn trên
01 năm; hoàn thành các nghĩa vụ tài chính với Nhà nước và người lao động trong
công ty. Đối với tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính phi ngân hàng, tình hình
tài chính được đánh giá theo các quy định của cơ quan quản lý chuyên ngành;
1.1.3. Có lợi
nhuận sau thuế trong 02 năm liên tục liền trước năm xin phép niêm yết là số
dương, đồng thời không có lỗ luỹ kế tính đến thời điểm xin cấp phép niêm yết;
1.1.4. Đối với
doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi thành công ty cổ phần, thời gian 02 năm liên
tục có lãi liền trước năm xin phép niêm yết là bao gồm cả thời gian trước khi
chuyển đổi;
1.1.5. Đối với
doanh nghiệp Nhà nước cổ phần hoá và niêm yết ngay trên thị trường chứng khoán
trong vềng 01 năm sau khi thực hiện chuyển đổi, hoạt động kinh doanh của năm
liền trước năm xin phép phải có lãi;
1.1.6. Các cổ đông
là thành viên Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Ban Kiểm soát của công ty phải
cam kết nắm giữ ít nhất 50% số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 03 năm,
kể từ ngày niêm yết, không tính số cổ phiếu thuộc sở hữu Nhà nước do các cá
nhân trên đại diện nắm giữ. Qui định này không áp dụng đối với các công ty đã
niêm yết theo các qui định trước đây;
1.1.7. Tối thiểu
20% vốn cổ phần của công ty do ít nhất 50 cổ đông ngoài tổ chức phát hành nắm
giữ. Đối với công ty có vốn cổ phần từ 100 tỷ đồng trở lên thì tỷ lệ này tối
thiểu là 15% vốn cổ phần.
1.2. Điều kiện
niêm yết trái phiếu:
1.2.1. Là công ty
cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước có vốn điều lệ đã
góp tại thời điểm xin cấp phép niêm yết tối thiểu từ 10 tỷ đồng trở lên, tính
theo giá trị sổ sách;
1.2.2. Hoạt động
sản xuất kinh doanh có lãi hai năm liên tục liền trước năm xin phép niêm yết.
Đối với doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi sang hoạt động theo hình thức công ty
cổ phần, thời gian trên bao gồm cả thời gian trước khi chuyển đổi;
1.2.3. Có tình
hình tài chính lành mạnh, trong đó không có các khoản nợ phải trả quá hạn trên
01 năm; hoàn thành các nghĩa vụ tài chính với Nhà nước. Đối với tổ chức tín
dụng và tổ chức tài chính phi ngân hàng, tình hình tài chính được đánh giá theo
các quy định của cơ quan quản lý chuyên ngành;
1.2.4. Có ít nhất
50 người sở hữu trái phiếu.
2.
Hồ sơ xin cấp phép niêm yết
2.1. Hồ sơ xin cấp
phép niêm yết cổ phiếu gồm có:
2.1.1. Đơn xin cấp
phép niêm yết được lập theo mẫu tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này;
2.1.2. Quyết định
của Đại hội đồng cổ đông thông qua việc niêm yết cổ phiếu;
2.1.3. Sổ theo dõi
cổ đông của tổ chức xin niêm yết được lập trong vềng 01 tháng trước thời điểm
nộp hồ sơ xin niêm yết;
2.1.4. Bản sao hợp
lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, kể cả các giấy chứng nhận đăng ký thay
đổi kinh doanh;
2.1.5. Điều lệ
công ty có nội dung phù hợp với qui định của pháp luật;
2.1.6. Bản cáo
bạch được lập theo mẫu tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này và phải đáp ứng
các yêu cầu sau đây:
- Có đầy đủ các
thông tin cần thiết, trung thực, rõ ràng nhằm giúp cho người đầu tư và công ty
chứng khoán có thể đánh giá đúng về tình hình tài chính, tình hình hoạt động
kinh doanh và triển vọng của tổ chức xin niêm yết;
- Các số liệu tài
chính trong Bản cáo bạch phải phù hợp với các số liệu của Báo cáo tài chính đã
được kiểm toán trong hồ sơ xin phép niêm yết;
- Có chữ ký của
Chủ tịch Hội đồng quản trị, Trưởng Ban Kiểm soát, Giám đốc (Tổng giám đốc), Kế
toán trưởng của tổ chức xin niêm yết. Trường hợp đại diện ký thay cần có giấy
uỷ quyền.
2.1.7. Danh sách
và sơ yếu lý lịch thành viên Hội đồng quản trị, Ban giám đốc và Ban Kiểm soát
lập theo mẫu tại Phụ lục số 03 kèm theo Thông tư này;
2.1.8. Cam kết của
thành viên Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Ban kiểm soát nắm giữ trong vềng 03
năm, kể từ ngày niêm yết, ít nhất 50% số cổ phiếu do mình sở hữu, không tính số
cổ phiếu thuộc sở hữu Nhà nước do các cá nhân trên đại diện nắm giữ;
2.1.9. Các báo cáo
tài chính 02 năm liên tục liền trước năm xin phép niêm yết cần đáp ứng các yêu
cầu sau đây:
- Tuân thủ chế độ
kế toán hiện hành của Nhà nước;
- Các báo cáo tài
chính năm cần có xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập được chấp thuận; ý kiến
kiểm toán đối với các báo cáo tài chính phải thể hiện chấp nhận toàn bộ hoặc
chấp nhận có ngoại trừ. Trường hợp ý kiến kiểm toán là chấp nhận có ngoại trừ,
thì các khoản mục ngoại trừ không được vượt quá 10% vốn chủ sở hữu của tổ chức
xin niêm yết;
- Trường hợp
khoảng thời gian kể từ ngày kết thúc niên độ của báo cáo tài chính gần nhất đến
thời điểm gửi hồ sơ xin niêm yết lên Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước vượt quá 90
ngày, thì tổ chức xin niêm yết cần lập các báo cáo tài chính bổ sung đến tháng
hoặc quý gần nhất;
- Trường hợp có
những biến động bất thường sau thời điểm kết thúc niên độ của báo cáo tài chính
gần nhất, tổ chức xin niêm yết lập báo cáo tài chính bổ sung đến tháng hoặc quý
gần nhất;
- Báo cáo tài
chính nếu là bản sao cần đảm bảo tính hợp lệ theo quy định của pháp luật;
2.1.10. Hợp đồng
tư vấn lập hồ sơ xin phép niêm yết giữa công ty chứng khoán tư vấn và tổ chức
xin phép niêm yết.
2.2. Hồ sơ xin cấp
phép niêm yết trái phiếu gồm có:
2.2.1. Các tài
liệu qui định tại các điểm 2.1.1, 2.1.4, 2.1.5, 2.1.6, 2.1.9 và 2.1.10 trên đây;
2.2.2. Quyết định
thông qua việc niêm yết trái phiếu của Hội đồng quản trị hoặc của Đại hội cổ
đông trong trường hợp niêm yết trái phiếu chuyển đổi (đối với công ty cổ phần),
của Hội đồng thành viên (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên
trở lên), hoặc Chủ sở hữu vốn (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên) hoặc của cấp có thẩm quyền (đối với doanh nghiệp nhà nước);
2.2.3. Sổ theo dõi
chủ sở hữu trái phiếu của tổ chức xin niêm yết được lập trong vềng 01 tháng
trước thời điểm nộp hồ sơ xin niêm yết;
2.2.4. Cam kết
thực hiện nghĩa vụ của tổ chức xin niêm yết đối với người đầu tư, bao gồm các
điều kiện thanh toán, tỉ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu, điều kiện chuyển đổi
(trường hợp niêm yết trái phiếu chuyển đổi) và các điều kiện khác;
2.2.5. Giấy chấp
thuận bảo lãnh thanh toán hoặc Biên bản xác định giá trị tài sản đảm bảo kèm
tài liệu hợp lệ chứng minh quyền sở hữu hợp pháp và hợp đồng bảo hiểm (nếu có)
đối với các tài sản đó trong trường hợp niêm yết trái phiếu có đảm bảo.
2.3. Đối với các
tổ chức xin niêm yết trong vềng 01 năm sau khi phát hành ra công chúng theo các
qui định của Nghị định 144, hồ sơ xin cấp phép niêm yết cổ phiếu gồm các tài
liệu qui định tại các điểm 2.1.1, 2.1.2, 2.1.3 và 2.1.8 trên đây, hồ sơ xin
niêm yết trái phiếu gồm các tài liệu qui định tại các điểm 2.1.1, 2.2.2 và
2.2.3 trên đây, nếu các tài liệu khác không có gì thay đổi kể từ khi nộp hồ sơ
đăng ký phát hành.
2.4. Đối với các
tổ chức đã niêm yết cổ phiếu hoặc trái phiếu trên Trung tâm giao dịch chứng
khoán, hồ sơ xin phép niêm yết trái phiếu gồm các tài liệu quy định tại các
điểm 2.1.1, 2.2.2 và 2.2.3 trên đây; Đối với các tổ chức đã niêm yết trái phiếu
trên Trung tâm giao dịch chứng khoán, muốn niêm yết cổ phiếu sau khi đáp ứng đủ
điều kiện theo Nghị định 144, thì hồ sơ xin cấp phép niêm yết cổ phiếu gồm các
tài liệu quy định các điểm 2.1.1, 2.1.2, 2.1.3, 2.1.6, 2.1.8, 2.1.9 và 2.1.10
trên đây.
2.5. Các doanh nghiệp
nhà nước, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các công ty trách nhiệm
hữu hạn thực hiện chuyển đổi sang hoạt động theo hình thức công ty cổ phần kết
hợp với việc ra niêm yết, có thể nộp hồ sơ xin niêm yết cổ phiếu đồng thời với
quá trình cổ phần hoá. Hồ sơ xin niêm yết theo quy định tại điểm 2.1 trên đây,
trong đó:
- Tài liệu quy
định tại điểm 2.1.2 được thay bằng quyết định cổ phần hoá để ra niêm yết của
cấp có thẩm quyền đối với doanh nghiệp nhà nước, hoặc của Hội đồng quản trị,
Hội đồng thành viên, đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, công ty
trách nhiệm hữu hạn;
- Tài liệu quy
định tại điểm 2.1.9 đối với doanh nghiệp nhà nước cổ phần hoá có thể được thay
bằng Quyết định xác định giá trị doanh nghiệp của cấp có thẩm quyền (nếu như trong
quá trình xác định giá trị doanh nghiệp có sự tham gia của tổ chức kiểm toán);
Đối với các loại hình doanh nghiệp khác kết hợp chuyển đổi sang hoạt động theo
hình thức công ty cổ phần kết hợp với việc ra niêm yết, ít nhất Báo cáo tài
chính của năm liền kề trước năm xin phép phải được xác nhận bởi tổ chức kiểm
toán được chấp thuận;
- Tài liệu qui
định tại điểm 2.1.10 sẽ được miễn đối với các doanh nghiệp đã có tổ chức tư vấn
trong quá trình thực hiện chuyển đổi;
- Các tài liệu quy
định tại các điểm 2.1.3, 2.1.4, 2.1.5, 2.1.7 và 2.1.8 có thể được gửi sau khi
kết thúc việc chuyển đổi sang hoạt động theo hình thức công ty cổ phần.
2.6. Đối với các
tổ chức có cổ phiếu, trái phiếu bị huỷ bỏ niêm yết theo qui định tại các Khoản
1 và 3, Điều 29 Nghị định 144, muốn niêm yết lại theo quy định tại Điều 30 Nghị
định 144 trong vềng 06 tháng sau khi bị huỷ bỏ niêm yết, thì hồ sơ xin niêm yết
lại được miễn tài liệu qui định tại điểm 2.1.10, đồng thời hồ sơ xin niêm yết
lại cổ phiếu được miễn các tài liệu qui định tại các điểm 2.1.4, 2.1.5, 2.1.7,
2.1.8, hồ sơ xin niêm yết lại trái phiếu được miễn các tài liệu qui định tại
các điểm 2.1.4, 2.1.5, 2.1.7, 2.2.4, 2.2.5, nếu các tài liệu đó không có gì
thay đổi kể từ ngày bị huỷ bỏ niêm yết.
2.7. Hồ sơ xin cấp
phép niêm yết được lập thành 02 bộ (01 bộ gốc và 01 bộ sao y bản chính) gửi cho
Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước. Việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ được tiến hành khi tổ
chức xin niêm yết thấy cần sửa đổi, bổ sung hoặc Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
yêu cầu sửa đổi, bổ sung. Bản sửa đổi, bổ sung phải có chữ ký của những người
đã ký trong hồ sơ xin niêm yết gửi cho Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước hoặc của
những người có cùng chức danh với những người nói trên. Trường hợp do Uỷ ban
Chứng khoán Nhà nước yêu cầu, tổ chức xin niêm yết phải thực hiện việc sửa đổi,
bổ sung theo đúng thủ tục, thời gian do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước quy định.
3.
Thay đổi niêm yết
3.1. Trường hợp tổ
chức niêm yết đã được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận đăng ký phát hành
thêm cổ phiếu, trong thời hạn 10 ngày làm việc sau khi kết thúc đợt phát hành
thêm, tổ chức niêm yết làm thủ tục niêm yết bổ sung cổ phiếu theo các qui định
của Trung tâm Giao dịch Chứng khoán.
3.2. Tổ chức niêm
yết muốn tách, gộp cổ phiếu báo cáo Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước về các nội dung
liên quan đến việc tách, gộp cổ phiếu trước khi thực hiện việc tách, gộp. Trên
cơ sở chấp thuận đăng ký niêm yết lại của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước, tổ chức
niêm yết làm thủ tục niêm yết lại theo các qui định của Trung tâm Giao dịch
Chứng khoán trong thời hạn 05 ngày làm việc sau khi hoàn tất việc tách, gộp.
3.3. Tổ chức niêm
yết thực hiện việc tách hoặc sáp nhập nhưng không thay đổi pháp nhân niêm yết
phải làm thủ tục đăng ký niêm yết lại với Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.
4.
Chấp thuận hoặc từ chối cấp phép niêm yết
4.1. Trong thời
hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước xem
xét cấp hoặc từ chối cấp giấy phép niêm yết. Trường hợp từ chối cấp giấy phép,
Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước có văn bản giải thích lý do.
4.2. Đối với các tổ
chức xin niêm yết như qui định tại điểm 2.3 và 2.4 trên đây, Uỷ ban chứng khoán
Nhà nước xem xét cấp hoặc từ chối cấp giấy phép trong vềng 15 ngày sau khi nhận
được hồ sơ đầy đủ.
4.3. Trường hợp
cần sửa đổi, bổ sung hồ sơ xin phép niêm yết, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ xin phép niêm yết, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước có văn bản yêu
cầu tổ chức xin niêm yết sửa đổi hồ sơ xin niêm yết; thời hạn nhận hồ sơ được
tính từ ngày Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước nhận được bản sửa đổi, bổ sung.
4.4. Tổ chức xin
phép niêm yết nộp đầy đủ lệ phí cấp giấy phép theo quy định của pháp luật trước
khi nhận giấy phép niêm yết.
5.
Huỷ bỏ niêm yết và niêm yết lại
5.1. Trường hợp
huỷ bỏ niêm yết theo Khoản 3, Điều 29 Nghị định 144, tổ chức niêm yết phải có
đơn xin hủy bỏ niêm yết gửi Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước, kèm theo Quyết định
thông qua việc huỷ bỏ niêm yết cổ phiếu hoặc trái phiếu chuyển đổi của Đại hội
đồng cổ đông hoặc Quyết định thông qua việc huỷ bỏ niêm yết trái phiếu của Hội
đồng quản trị (đối với công ty cổ phần), Quyết định thông qua việc huỷ bỏ niêm
yết trái phiếu của Hội đồng thành viên (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn từ
hai thành viên trở lên), của Chủ sở hữu vốn (đối với công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên), văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền (đối với doanh
nghiệp nhà nước). Quyết định của Đại hội đồng cổ đông về việc huỷ bỏ niêm yết
cổ phiếu phải được ít nhất 65% số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp
chấp thuận. Tổ chức niêm yết phải hoàn thành mọi nghĩa vụ theo quy định của
pháp luật trước khi tiến hành thủ tục huỷ bỏ niêm yết với Trung tâm Giao dịch
Chứng khoán.
5.2. Các trường
hợp huỷ bỏ niêm yết cổ phiếu, trái phiếu, bao gồm:
5.2.1. Chứng khoán
không còn đáp ứng được các điều kiện niêm yết trong thời hạn quy định:
5.2.1.1. Tổ chức
niêm yết ngừng hoặc bị ngừng các hoạt động sản xuất, kinh doanh chính từ 01 năm
trở lên hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép hoạt
động trong lĩnh vực chuyên ngành;
5.2.1.2. Ý kiến
kiểm toán đối với báo cáo tài chính của tổ chức niêm yết trong 02 năm liền thể
hiện không chấp nhận hoặc từ chối cho ý kiến;
5.2.1.3. Cổ phiếu
không có giao dịch tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán trong vềng 01 năm;
5.2.1.4. Kết quả
sản xuất, kinh doanh có số âm trong 03 năm liên tục và tổng số lỗ luỹ kế vượt
quá vốn chủ sở hữu trong báo cáo tài chính tại thời điểm gần nhất;
5.2.1.5. Số người
nắm giữ cổ phiếu ngoài tổ chức phát hành giảm xuống dưới 50 người trong 12
tháng liên tục.
5.2.2. Tổ chức
niêm yết chấm dứt sự tồn tại do sáp nhập, hợp nhất, chia, giải thể hoặc phá sản.
5.2.3. Tổ chức
niêm yết nộp đơn xin huỷ bỏ niêm yết và được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước chấp
thuận.
5.2.4. Các trường
hợp khác sau đây:
5.2.4.1. Tổ chức
xin niêm yết không tiến hành các thủ tục niêm yết tại Trung tâm Giao dịch Chứng
khoán trong thời hạn tối đa là 03 tháng kể từ ngày được cấp phép niêm yết;
5.2.4.2. Tổ chức
niêm yết cố tình hoặc thường xuyên vi phạm quy định về công bố thông tin;
5.2.4.3. Tổ chức
niêm yết không nộp báo cáo tài chính năm trong 02 năm liên tục.
5.2.4.4. Thời hạn
thanh toán còn lại của trái phiếu niêm yết ít hơn 02 tháng; hoặc trái phiếu
niêm yết được tổ chức phát hành mua lại toàn bộ trước thời gian đáo hạn;
5.2.4.5. Uỷ ban
Chứng khoán Nhà nước xét thấy cần thiết phải huỷ bỏ niêm yết để bảo vệ quyền
lợi của các nhà đầu tư.
5.3. Cổ phiếu và
trái phiếu bị huỷ bỏ niêm yết khi đáp ứng các điều kiện quy định tại các Điều
20 và 21 Nghị định 144, thì được xem xét niêm yết lại theo các thủ tục qui định
tại các điểm 2 và 4 trên đây.
6.
Chế độ báo cáo và công bố thông tin
Việc báo cáo và
công bố thông tin của tổ chức niêm yết được thực hiện theo qui định tại chương
VI, Nghị định 144 và Thông tư hướng dẫn về chế độ công bố thông tin do Bộ Tài
chính ban hành.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tư này có
hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Các Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám
đốc (Giám đốc) tổ chức niêm yết, Công ty chứng khoán và thủ trưởng các đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
2. Trong quá trình
thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức cá nhân có liên quan phản ánh
về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn, giải quyết.
PHỤ LỤC SỐ 01(A): MẪU NY_01A
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 59/2004/TT-BTC ngày 18 tháng 6 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về niêm yết cổ phiếu và trái phiếu trên thị trường chứng khoán tập trung)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN XIN CẤP PHÉP NIÊM YẾT CỔ PHIẾU
CỔ PHIẾU:.... (tên cổ phiếu)
Kính gửi: Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
I. Giới thiệu
về tổ chức xin niêm yết:
1. Tên tổ chức xin
niêm yết (đầy đủ):
2. Tên giao dịch:
3. Vốn điều lệ:
4. Địa chỉ trụ sở
chính:
5. Điện thoại: Fax:
6. Nơi mở tài
khoản: Số hiệu tài khoản:
7. Căn cứ pháp lý
hoạt động kinh doanh
- Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số... ngày... tháng... năm...
- Ngành nghề kinh
doanh chủ yếu: Mã số:
- Sản phẩm/dịch vụ
chính:
- Tổng mức vốn
kinh doanh:
8. Cơ cấu vốn cổ
phần (thời điểm...):
|
STT
|
Danh mục
|
1000 đồng
|
%
|
Số lượng cổ đông
|
Cơ cấu cổ đông
|
|
Tổ chức
|
Cá nhân
|
|
Vốn cổ phần:
- Cổ đông sáng
lập:
- Cổ đông lớn:
- Cổ phiếu quĩ:
Trong đó:
- Vốn nhà nước:
- Vốn nước ngoài:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Giá trị vốn cổ
phần do các thành viên HĐQT, BGĐ, BKS cam kết nắm giữ trong 03 năm sau khi được
niêm yết:
- Tỷ lệ:... %
- Thời hạn nắm
giữ: từ năm... đến năm....
10. Tỷ lệ nợ (ngắn
hạn và dài hạn) trên vốn cổ phần (tính đến...):
11. Tình hình hoạt
động kinh doanh trong 02 năm gần nhất:
Đơn vị tính: 1000
đồng
TT
|
Danh mục
|
X-1
|
X
|
1
|
Tổng doanh thu
|
|
|
2
|
Thuế
|
|
|
3
|
Khấu hao cơ bản
|
|
|
4
|
Lợi nhuận sau
thuế
|
|
|
II. Cổ phiếu
xin phép niêm yết:
Phát hành theo
Giấy chứng nhận đăng ký phát hành số..., ngày.... tháng... năm .... do.......
cấp.
1. Tên cổ phiếu:
2. Loại cổ phiếu:
3. Mệnh giá cổ
phiếu: đồng
4. Số lượng cổ
phiếu xin niêm yết: cổ phiếu
5. Tỷ lệ cổ phần do
cổ đông ngoài tổ chức xin niêm yết nắm giữ:
- Tỷ lệ:...%
- Số lượng cổ
đông:.... người
6. Cổ phiếu do
người nước ngoài nắm giữ:
- Số lượng:.... cổ
phiếu
- Tỉ lệ:..... %
III. Các bên
liên quan:
(Tổ chức tư vấn,
kiểm toán...)
IV. Cam kết của
tổ chức xin niêm yết:
Chúng tôi xin đảm
bảo rằng những số liệu trong hồ sơ này là đầy đủ và đúng sự thật, không phải là
số liệu giả hoặc thiếu có thể làm cho người mua cổ phiếu chịu thiệt hại. Chúng
tôi cam kết:
- Nghiên cứu đầy
đủ và thực hiện nghiêm chỉnh các văn bản pháp luật về chứng khoán và thị trường
chứng khoán.
- Không có bất kỳ
tuyên bố chính thức nào về việc niêm yết chứng khoán trên các phương tiện thông
tin đại chúng trước khi được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy phép niêm yết.
- Chịu mọi hình
thức xử lý nếu vi phạm các cam kết nêu trên.
V. Hồ sơ kèm
theo:
1. Bản sao hợp lệ
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
2. Điều lệ công
ty;
3. Quyết định của
Đại hội cổ đông chấp thuận việc niêm yết cổ phiếu; hoặc Quyết định cổ phần hoá
đó ra niêm yết (đối với các DN cổ phần hoá kết hợp với ra niêm yết);
4. Bản cáo bạch;
5. Danh sách và sơ
yếu lý lịch của từng thành viên HĐQT, BGĐ, BKS;
6. Các báo cáo tài
chính 2 năm... (X-1 và X) có xác nhận của kiểm toán; hoặc Quyết định xác định
giá trị doanh nghiệp (đối với DNNN cổ phần hoá kết hợp với ra niêm yết);
7. Sổ theo dõi cổ
đông;
8. Cam kết nắm giữ
cổ phiếu của HĐQT, BGĐ và BKS;
9. Hợp đồng tư vấn
với công ty chứng khoán;
(Các tài liệu khác
nếu có).
..., ngày... tháng... năm...
(tên tổ chức niêm yết)
TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
PHỤ LỤC SỐ 01(B): MẪU NY_ 01B
(Ban hành kèm theo
Thông tư số59 /2004/TT-BTC ngày 18 tháng 6 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về niêm yết cổ phiếu và trái phiếu trên thị trường chứng khoán tập trung)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN XIN CẤP PHÉP NIÊM YẾT TRÁI PHIẾU
TRÁI PHIẾU:.... (tên trái phiếu)
Kính gửi: Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
I. Giới thiệu
về tổ chức xin niêm yết:
1. Tên tổ chức xin
niêm yết (đầy đủ):
2. Tên giao dịch:
3. Vốn điều lệ:
4. Địa chỉ trụ sở
chính:
5. Điện thoại: Fax:
6. Nơi mở tài
khoản: Số hiệu tài khoản:
7. Căn cứ pháp lý
hoạt động kinh doanh
- Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số..., ngày... tháng... năm...
- Ngành nghề kinh
doanh chủ yếu: Mã số:
- Sản phẩm/dịch vụ
chính:
- Tổng mức vốn
kinh doanh (thời điểm...):
- Tình hình kinh
doanh trong 02 năm gần nhất:
Đơn vị: 1000 đồng
TT
|
Chỉ tiêu
|
X-1
|
X
|
1
|
Tổng doanh thu
|
|
|
2
|
Thuế
|
|
|
3
|
Lợi nhuận sau
thuế
|
|
|
4
|
Vốn cổ phần
|
|
|
5
|
Tỷ suất lợi
nhuận sau thuế/vốn cổ phần
|
|
|
6
|
Nợ phải trả
|
|
|
7
|
Nợ phải thu
|
|
|
8
|
Tỷ lệ nợ/vốn cổ
phần
|
|
|
II. Mục đích
phát hành trái phiếu:
III. Trái phiếu
xin phép niêm yết:
Phát hành theo
Giấy chứng nhận đăng ký phát hành số..., ngày... tháng.... năm... do..........
cấp.
1. Tên trái phiếu:
2. Loại trái
phiếu:
3. Thời hạn trái
phiếu:... năm
4. Kỳ hạn trả lãi:
5. Lãi suất:....
%/năm
6. Mệnh giá trái
phiếu: ............ đồng
7. Số lượng trái
phiếu đã phát hành:
8. Tài sản đảm bảo
(nếu có):
- Tổng giá trị của
tài sản đảm bảo: .............. đồng
- Giá trị tài sản được
bảo hiểm: ................... đồng
- Tỷ lệ trái phiếu
được đảm bảo: ............. % (tổng giá trị tài sản đảm bảo trên tổng giá trị
trái phiếu)
9. Phương thức
thanh toán lãi và gốc trái phiếu:
IV. Các bên
liên quan
(Tổ chức tư vấn,
kiểm toán, đại diện người sở hữu trái phiếu...)
V. Cam kết:
Chúng tôi xin đảm
bảo rằng những số liệu trên đây là đầy đủ và đúng sự thực, không phải là số
liệu giả hoặc thiếu có thể làm cho người mua trái phiếu bị thiệt hại. Chúng tôi
cam kết:
- Nghiên cứu đầy
đủ và thực hiện nghiêm chỉnh các văn bản pháp luật về chứng khoán và thị trường
chứng khoán.
- Không có bất kỳ
tuyên bố chính thức nào về việc niêm yết chứng khoán trên các phương tiện thông
tin đại chúng trước khi được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy phép niêm yết.
- Thanh toán lãi
và gốc theo đúng thời hạn trái phiếu.
- Chịu mọi hình
thức xử lý nếu vi phạm các cam kết nêu trên.
VI. Hồ sơ kèm
theo:
1. Bản sao hợp lệ
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
2. Điều lệ công
ty;
3. Quyết định chấp
thuận việc niêm yết trái phiếu của HĐQT/HĐTV/Chủ sở hữu vốn/Cơ quan quản lý
chuyên ngành;
4. Bản cáo bạch;
5. Danh sách và sơ
yếu lý lịch của từng thành viên HĐQT, BGĐ, BKS;
6. Các báo cáo tài
chính 2 năm... (X-1 và X) có xác nhận của kiểm toán;
7. Cam kết thực
hiện nghĩa vụ của tổ chức phát hành đối với người đầu tư;
8. Hợp đồng với
đại diện người sở hữu trái phiếu;
9. Bản liệt kê tài
sản đảm bảo, hợp đồng bảo hiểm (nếu có) và tài liệu chứng minh quyền sở hữu
(trường hợp niêm yết trái phiếu có bảo đảm);
10. Biên bản xác
định giá trị tài sản đảm bảo hoặc giấy chấp thuận bảo lãnh thanh toán (trường
hợp niêm yết trái phiếu có bảo đảm);
11. Sổ theo dõi
chủ sở hữu trái phiếu;
12. Hợp đồng tư
vấn với công ty chứng khoán;
13. Các tài liệu
khác nếu có.
..., ngày... tháng... năm...
(tên tổ chức niêm yết)
TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
PHỤ LỤC SỐ 02: MẪU NY_02
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 59/2004/TT-BTC ngày 18 tháng 6 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về niêm yết cổ phiếu và trái phiếu trên thị trường chứng khoán tập trung)
(trang bìa)
UỶ BAN CHỨNG
KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP PHÉP NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT
CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT LIÊN QUAN MÀ KHÔNG
HÀM Ý ĐẢM BẢO GIÁ TRỊ CỦA CHỨNG KHOÁN. MỌI TUYÊN BỐ TRÁI VỚI ĐIỀU NÀY LÀ BẤT
HỢP PHÁP.
|
BẢN CÁO BẠCH
(hoặc BẢN CÁO BẠCH TÓM
TẮT)
CÔNG TY: ABC
(Giấy chứng nhận
ĐKKD số.... do.... cấp ngày... tháng... năm....)
NIÊM YẾT CỔ PHIẾU (TRÁI PHIẾU) TRÊN TRUNG TÂM GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN...
(Giấy phép niêm
yết số:..../GPNY do Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
cấp ngày.... tháng..... năm.....)
Bản cáo bạch này
và tài liệu bổ sung sẽ được cung cấp tại:...................
Phụ trách công bố
thông tin:
Họ
tên............................. Số điện thoại:................
Đối với BCB tóm
tắt thêm dòng chữ in đậm như sau:
Ghi chú: những
thông tin trong Bản cáo bạch này chỉ là những thông tin tóm tắt, muốn biết
thông tin chi tiết, xin tham khảo Bản cáo bạch đầy đủ được cung cấp tại
................
(trang bìa)
CÔNG TY: ABC
(Giấy chứng nhận
ĐKKD số.... do.... cấp ngày... tháng... năm....)
NIÊM YẾT CỔ PHIẾU (TRÁI PHIẾU)TRÊN TRUNG TÂM GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN...
Tên cổ
phiếu/trái phiếu:
Thời gian đáo
hạn (đối với trái phiếu):
Lãi suất (đối với trái phiếu):
Mệnh giá:
Giá niêm yết:
Tổng số lượng
niêm yết:
Tổng giá trị
niêm yết:
TỔ CHỨC KIỂM TOÁN:
CÔNG TY:..........
(ghi rõ địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch)
..............
TỔ CHỨC TƯ VẤN:
CÔNG TY:..........
(ghi rõ địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch)
..............
(trang bìa)
MỤC LỤC
Trang
Những người chịu
trách nhiệm chính đối với nội dung Bản cáo bạch
Các khái niệm
Tình hình và đặc
điểm của tổ chức niêm yết
Chứng khoán niêm
yết
Các đối tác liên
quan tới việc niêm yết
Các nhân tố rủi ro
ảnh hưởng đến giá cả chứng khoán niêm yết
Phụ lục
NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH
I. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH
1. Tổ chức niêm
yết
Ông/Bà: . . . . .
. . . . . . . . . . . Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị
Ông/Bà: . . . . .
. . . . . . . . . . . Chức vụ: Giám đốc (Tổng giám đốc)
Ông/Bà: . . . . .
. . . . . . . . . . . Chức vụ: Kế toán trưởng
Chúng tôi đảm bảo
rằng các thông tin và số liệu trong Bản cáo bạch này là phù hợp với thực tế mà
chúng tôi được biết, hoặc đã điều tra, thu thập một cách hợp lý.
2. Tổ chức tư
vấn
Đại diện theo pháp
luật: Ông/Bà:........................................................
Chức
vụ:...............................................................................................
Bản cáo bạch này
là một phần của hồ sơ xin phép niêm yết do (tên tổ chức tư vấn) tham gia lập
trên cơ sở hợp đồng tư vấn với (tên tổ chức niêm yết). Chúng tôi đảm bảo rằng
việc phân tích, đánh giá và lựa chọn ngôn từ trên Bản cáo bạch này đã được thực
hiện một cách hợp lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do
(tên tổ chức niêm yết) cung cấp.
II. CÁC KHÁI
NIỆM
(Những từ, nhóm từ
viết tắt hoặc khó hiểu, hoặc có thể gây hiểu lầm được thể hiện trong bản cáo
bạch cần phải định nghĩa)
III. TÌNH HÌNH
VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT
1. Tóm tắt quá
trình hình thành và phát triển
2. Cơ cấu tổ
chức công ty (và cơ cấu trong tập đoàn nếu có) (thể
hiện bằng sơ đồ và kèm theo diễn giải)
3. Cơ cấu bộ
máy quản lý của công ty (thể hiện bằng sơ đồ và kèm
theo diễn giải)
4. Danh sách cổ
đông (tên, địa chỉ) nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của công ty; Danh sách cổ
đông sáng lập và tỉ lệ cổ phần nắm giữ (nếu các qui
định về hạn chế chuyển nhượng còn hiệu lực);
5. Danh sách
những công ty mẹ và công ty con của tổ chức xin niêm yết, những công ty mà tổ
chức xin niêm yết đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những
công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức xin niêm yết;
6. Hoạt động
kinh doanh
6.1. Đối với tổ
chức không phải là tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính phi ngân hàng:
6.1.1. Sản lượng
sản phẩm/giá trị dịch vụ qua các năm (tỷ lệ từng loại sản phẩm/dịch vụ trong
doanh thu, lợi nhuận)
6.1.2. Nguyên vật
liệu
- Nguồn nguyên vật
liệu;
- Sự ổn định của
các nguồn cung cấp này;
- Ảnh hưởng của
giá cả nguyên vật liệu tới doanh thu, lợi nhuận.
6.1.3. Chi phí sản
xuất (cao hay thấp, có tính cạnh tranh hay không?)
6.1.4. Trình độ
công nghệ
6.1.5. Tình hình
nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới (nếu có)
6.1.6. Tình hình
kiểm tra chất lượng sản phẩm/dịch vụ
- Hệ thống quản lý
chất lượng đang áp dụng;
- Bộ phận kiểm tra
chất lượng của công ty.
6.1.7. Hoạt động
Marketing
6.1.8. Nhãn hiệu
thương mại, đăng ký phát minh sáng chế và bản quyền
6.1.9. Các hợp
đồng lớn đang được thực hiện hoặc đã được ký kết (nêu tên, trị giá, thời gian
thực hiện, sản phẩm, đối tác trong hợp đồng)
6.2. Đối với tổ
chức tín dụng và tổ chức tài chính phi ngân hàng:
6.2.1. Ngành nghề
kinh doanh chính của công ty:
- Chủng loại và
chất lượng sản phẩm/dịch vụ;
- Huy động vốn (Cơ
cấu, tỷ trọng nguồn vốn huy động trong nước, ngoài nước của tổ chức phát hành trong
2-3 năm gần nhất)
- Hoạt động tín
dụng (Hiệu quả, tỷ lệ an toàn vốn, tổng dư nợ cho vay, tỷ lệ nợ khó đòi, rủi ro
lãi suất, phân loại... trong 2-3 năm gần nhất)
- Hoạt động kinh
doanh ngoại tệ và thanh toán (Tình hình hoạt động kinh doanh ngoại tệ và thanh
toán, các dịch vụ thanh toán trong nước và thanh toán quốc tế trong 2-3 năm gần
nhất)
- Hoạt động ngân
hàng đại lý (nếu có)
6.2.2. Quản lý rủi
ro và bảo toàn vốn;
6.2.3. Thị trường
hoạt động
- Mạng lưới chi
nhánh
- Mạng lưới khách
hàng và các loại dịch vụ cho khách hàng
- Thị phần và khả
năng cạnh tranh
6.2.4. Các dự án
phát triển hoạt động kinh doanh đang thực hiện.
7. Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh trong 2 năm gần nhất
7.1. Tóm tắt một
số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 2 năm gần nhất
- Kết quả hoạt
động kinh doanh
Chỉ tiêu
|
Năm X-1
|
Năm X
|
% tăng giảm
|
* Đối với tổ
chức không phải là tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính phi ngân hàng:
Tổng giá trị tài sản
Doanh thu thuần
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận khác
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức
* Đối với tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính phi ngân hàng:
Tổng giá trị tài sản
Doanh thu
Thuế và các khoản phải nộp
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế
|
|
|
|
- Các chỉ tiêu
khác (tùy theo đặc điểm riêng của ngành, của công ty để làm rõ kết quả hoạt
động kinh doanh trong hai năm gần nhất)
7.2. Những nhân tố
ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong năm báo cáo (Nêu
rõ những nhân tố tác động chính đến tình hình kinh doanh của công ty trong năm
báo cáo. Trường hợp tình hình kinh doanh của công ty giảm sút, cần giải trình
rõ nguyên nhân)
8. Vị thế của
công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành
- Vị thế của công
ty trong ngành;
- Triển vọng phát
triển của ngành;
- Đánh giá về sự
phù hợp định hướng phát triển của công ty với định hướng của ngành, chính sách
của Nhà nước, và xu thế chung trên thế giới.
9. Chính sách
đối với người lao động
- Số lượng người
lao động trong công ty
- Chính sách đào
tạo, lương thưởng, trợ cấp, . . .
10. Chính sách
cổ tức (nêu rõ tỷ lệ cổ tức trong hai năm gần nhất và
các chính sách liên quan đến việc trả cổ tức)
11. Tình hình
hoạt động tài chính
11.1. Đối với các
tổ chức không phải là tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính phi ngân hàng:
11.1.1 Các chỉ
tiêu cơ bản (trong năm gần nhất)
- Trích khấu hao
TSCĐ: (theo đúng chế độ quy định? có thay đổi gì trong chính sách khấu hao?)
- Mức lương bình
quân: (so với mức lương bình quân của các doanh nghiệp khác cùng ngành trong
cùng địa bàn?)
- Thanh toán các
khoản nợ đến hạn: (có thanh toán đúng hạn và đầy đủ các khoản nợ không?)
- Các khoản phải
nộp theo luật định: (có thực hiện theo luật định?)
- Trích lập các
quỹ theo luật định: (có đúng theo Điều lệ và luật định?)
- Tổng dư nợ vay:
(ghi rõ nợ quá hạn, tổng dư nợ bảo lãnh (nếu có), quá hạn ngắn hạn hay trung
hạn và dài hạn, nguyên nhân dẫn đến nợ quá hạn, khả năng thu hồi)
- Tình hình công
nợ hiện nay: (tổng số nợ phải thu, tổng số nợ phải trả)
11.1.2 Các chỉ
tiêu tài chính chủ yếu (tuỳ theo từng ngành)
Các chỉ tiêu
|
Năm X - 1
|
Năm X
|
Ghi chú
|
1. Chỉ tiêu về
khả năng thanh toán
+ Hệ số thanh toán ngắn hạn:
TSLĐ/Nợ ngắn hạn
+ Hệ số thanh toán nhanh:
TSLĐ - Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
|
|
|
|
2. Chỉ tiêu về
cơ cấu vốn
+ Hệ số Nợ/Tổng tài sản
+ Hệ số Nợ/Vốn chủ sở hữu
|
|
|
|
3. Chỉ tiêu về
năng lực hoạt động
+ Vòng quay hàng tồn kho:
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho b.quân
+ Doanh thu thuần/Tổng tài sản
|
|
|
|
4. Chỉ tiêu về
khả năng sinh lời
+ Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần
+ Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu
+ Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản
+ Hệ số Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/Doanh thu thuần
. . . . . . . . .
|
|
|
|
11.2. Đối với tổ
chức tín dụng và tổ chức tài chính phi ngân hàng:
Chỉ tiêu
|
Năm X-1
|
Năm X
|
Ghi chú
|
1. Quy mô vốn
|
|
|
|
- Vốn điều lệ
|
|
|
|
- Tổng tài sản có
|
|
|
|
- Tỷ lệ an toàn
vốn
|
|
|
|
2. Kết quả
hoạt động kinh doanh
|
|
|
|
- Doanh số huy
động tiền gửi
|
|
|
|
- Doanh số cho
vay
|
|
|
|
- Doanh số thu nợ
|
|
|
|
- Nợ quá hạn
|
|
|
|
- Nợ khó đòi
|
|
|
|
- Hệ số sử dụng
vốn
|
|
|
|
- Tỷ lệ nợ bảo
lãnh quá hạn/Tổng số dư bảo lãnh
|
|
|
|
- Tỷ lệ nợ quá
hạn/Tổng dư nợ
|
|
|
|
- Tỷ lệ nợ khó
đòi/Tổng dư nợ
|
|
|
|
3. Khả năng
thanh khoản
|
|
|
|
- Khả năng thanh
toán ngay
|
|
|
|
- Khả năng thanh
toán chung
|
|
|
|
(Tính toán các hệ
số trên áp dụng theo Quyết định số 292/1998/QĐ-NHNN5 ngày 27/08/1998 của Thống
đốc NHNN ban hành quy chế xếp loại các tổ chức tín dụng cổ phần Việt Nam).
12. Hội đồng
quản trị, Ban giám đốc, Ban kiểm soát
- Danh sách (Tên,
tuổi, chức vụ hiện tại, các công tác đã trải qua, bằng cấp, tỷ lệ sở hữu chứng
khoán của bản thân và những người liên quan);
- Quyền lợi mâu
thuẫn với lợi ích của tổ chức phát hành (nếu có);
- Lợi ích liên
quan đối với đợt phát hành (nếu có).
13. Tài sản (Những nhà xưởng, tài sản thuộc sở hữu của công ty)
14. Kế hoạch
lợi nhuận và cổ tức (ít nhất trong 3 năm tiếp theo)
Chỉ tiêu
|
Năm X+1
|
Năm X+2
|
Năm X+3
|
đồng
|
% tăng giảm so với năm X
|
đồng
|
% tăng giảm so với năm X+1
|
đồng
|
% tăng giảm so với năm X+2
|
Doanh thu thuần
(hoặc Doanh số cho vay đối với tổ chức tín dụng)
|
|
|
|
|
|
|
Lợi nhuận sau
thuế
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ lợi nhuận
sau thuế/Doanh thu thuần
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ lợi nhuận
sau thuế/Vốn chủ sở hữu
|
|
|
|
|
|
|
Cổ tức
|
|
|
|
|
|
|
- Nêu căn cứ để
đạt được kế hoạch lợi nhuận và cổ tức nói trên.
15. Đánh giá
của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức
16. Thông tin
về những cam kết nhưng chưa thực hiện của tổ chức xin niêm yết (thông tin về trái phiếu chuyển đổi, thông tin về các hợp đồng thuê sử
dụng đất
);
17. Các thông
tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới công ty mà có thể ảnh hưởng đến giá
cả chứng khoán niêm yết (nếu có)
IV. CHỨNG KHOÁN
NIÊM YẾT
1. Loại chứng
khoán
2. Mệnh giá
3. Tổng số
chứng khoán niêm yết (ghi rõ số lượng cổ phiếu, trái
phiếu bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định của pháp luật hoặc của tổ chức
phát hành)
4. Giá niêm yết
dự kiến
5. Phương pháp
tính giá
6. Phương thức
thực hiện quyền (trong trường hợp niêm yết cổ phiếu
được phát hành kèm theo quyền mua cổ phần, cổ phiếu ưu đãi chuyển đổi, cổ phiếu
ưu đãi có kèm theo chứng quyền, trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu có kèm chứng
quyền)
- Điều kiện, thời
gian thực hiện quyền;
- Tỷ lệ chuyển đổi
và phương pháp tính giá mua và/hoặc chuyển đổi;
- Phương pháp tính
và đền bù thiệt hại trong trường hợp không thực hiện được quyền;
- Các điều khoản
khác liên quan đến quyền lợi của người sở hữu quyền mua cổ phần hoặc chứng
quyền.
7. Cam kết về
tỷ lệ đảm bảo (trong trường hợp niêm yết trái phiếu có
đảm bảo).
8. Giới hạn về
tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài
9. Các loại
thuế có liên quan (thuế thu nhập và các thuế khác liên
quan đến chứng khoán niêm yết)
V. CÁC ĐỐI TÁC
LIÊN QUAN TỚI VIỆC NIÊM YẾT
(Nêu tên, địa chỉ
trụ sở chính và giới thiệu sơ bộ các đối tác có liên quan đến việc niêm yết:
đại diện người sở hữu trái phiếu, tổ chức kiểm toán, tư vấn...)
VI. CÁC NHÂN TỐ
RỦI RO
(Phân tích rõ ảnh
hưởng của các nhân tố rủi rủ đến giá cả chứng khoán niêm yết)
1. Đối với tổ
chức không phải là tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính phi ngân hàng:
1.1. Rủi ro về
kinh tế
1.2. Rủi ro về
luật pháp
1.3. Rủi ro đặc
thù (ngành, công ty, lĩnh vực hoạt động)
1.4. Rủi ro khác
2. Đối với tổ
chức tín dụng và tổ chức tài chính phi ngân hàng:
2.1. Rủi ro về lãi
suất: (Phân tích tình hình huy động và cho vay, chênh lệch giữa kỳ hạn tiền gửi
và tiền vay, từ đó những biến động về lãi suất đã gây tác động thế nào tới giá
trị các khoản tiền gửi và cho vay)
2.2. Rủi ro về tín
dụng: (Phân tích rủi ro có thể xảy ra do có một số công ty vì lý do cụ thể nào
đó có thể không trả được nợ vay)
2.3. Rủi ro về
ngoại hối: (Biến động tỷ giá đã gây tác động thế nào đến giá trị của các loại
tài sản có và nợ bằng ngoại tệ. Kết quả ròng của các tác động này là thuận lợi
hay bất lợi)
2.4. Rủi ro về
thanh toán: (Phân tích khả năng có thể xảy ra việc rút tiền đột xuất với khối
lượng lớn của người gửi tiền và khả năng của ngân hàng trong việc bảo đảm tiền
mặt để đáp ứng yêu cầu rút tiền thường xuyên và đột xuất (đặc biệt là nhu cầu
đột xuất) của khách hàng)
2.5. Rủi ro từ các
hoạt động ngoại bảng: (Phân tích các giao dịch kỳ hạn, các khoản cam kết cho
vay, các khoản bảo lãnh L/C có khả năng gây ra những tác động gì đến tình hình
tài chính của ngân hàng)
2.6. Rủi ro luật
pháp:
2.7. Rủi ro khác:
(Rủi ro bất khả kháng: thiên tai, địch hoạ...)
VII. PHỤ LỤC
1. Phụ lục I: Tóm tắt Điều lệ công ty
2. Phụ lục II: Biên bản xác định giá trị tài sản (nếu có)
3. Phụ lục III: Bản định giá trang thiết bị, nhà xưởng,... (nếu có)
4. Phụ lục IV: Giới thiệu những văn bản pháp luật liên quan đến tổ chức niêm yết
5. Phụ lục V: Báo cáo kiểm toán (nguyên văn báo cáo kiểm toán)
6. Phụ lục VI: Các báo cáo tài chính
7. Phụ lục VII:
Báo cáo về những tranh chấp pháp luật
8. Các phụ lục
khác (nếu có)
PHỤ LỤC SỐ 03: MẪU NY_03
(Ban hành kèm theo
Thông tư số:59./2004/TT-BTC ngày 18 tháng 6 năm 2004
của Bộ Tài chính hướng dẫn về niêm yết cổ phiếu và trái phiếu
trên thị trường chứng khoán tập trung)
SƠ YẾU LÝ LỊCH
(Dùng cho các thành viên Hội
đồng quản trị, Ban Giám đốc, Ban Kiểm soát)
1. Họ và tên:
2. Giới tính:
nam nữ
3. Ngày tháng năm
sinh:
4. Nơi sinh:
5. Quốc tịch:
6. Dân tộc:
7. Quê quán:
8. Địa chỉ thường
trú:
9. Số điện thoại
liên lạc ở cơ quan:
10. Trình độ văn
hoá:
11. Trình độ
chuyên môn:
12. Quá trình công
tác (nêu tóm tắt nơi công tác, chức vụ, nghề nghiệp đã qua):
.................................
.................................
13. Chức vụ công
tác hiện nay:
14. Hành vi vi
phạm pháp luật (nếu có):
15. Quyền lợi mâu
thuẫn với lợi ích công ty:
16. Cam kết nắm
giữ ít nhất 50% trong số... cổ phiếu tôi đang nắm giữ trong vềng 03 năm kể từ
ngày niêm yết.
Tôi xin cam đoan
những lời khai trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
Xác nhận
(của tổ chức niêm yết)
|
...., ngày... tháng... năm......
Người khai
(ký, ghi rõ họ tên)
|