ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
59/2010/QĐ-UBND
|
Đồng
Xoài, ngày 25 tháng 08 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ BÌNH CHỌN, XÉT THƯỞNG SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP
NÔNG THÔN TIÊU BIỂU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày
03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 134/2004/NĐ-CP ngày 09/6/2004 của Chính phủ về khuyến khích
phát triển công nghiệp nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 136/2007/QĐ-TTg ngày 20/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt chương trình khuyến công quốc gia đến năm 2012;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 125/2009/TTLT-BTC-BCT ngày 17/6/2009 của Bộ Tài
chính, Bộ Công Thương quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh
tế đối với chương trình khuyến công;
Theo đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 262/TTr-SCT ngày 12/8/2010,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy chế bình chọn, xét thưởng sản phẩm công nghiệp
nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Các
ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Công Thương, Nội vụ,
Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Tài chính, Khoa học và Công nghệ; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã;
Giám đốc Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp, Hiệp hội ngành
nghề và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương (Cục công nghiệp địa
phương);
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, PCT;
- Sở Tư pháp;
- Như điều 3;
- LĐVP, CV: KT;
- Trung tâm Công báo, Website BP;
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Lợi
|
QUY CHẾ
BÌNH CHỌN, XÉT THƯỞNG SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 59/2010/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm
2010 của UBND tỉnh)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục đích
bình chọn
Việc bình chọn các sản phẩm công
nghiệp nông thôn nhằm khuyến khích, phát hiện, tìm kiếm các sản phẩm công nghiệp
nông thôn tiêu biểu (gọi tắt là sản phẩm tiêu biểu) có chất lượng, có giá trị sử
dụng cao, đáp ứng yêu cầu sử dụng và thị hiếu của người tiêu dùng trong và
ngoài tỉnh nhằm phục vụ tốt cho xuất khẩu, để có kế hoạch hỗ trợ phát triển sản
xuất và xúc tiến thương mại, góp phần thúc đẩy phát triển công nghiệp - tiểu thủ
công nghiệp ở nông thôn, phục vụ mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông
nghiệp nông thôn.
Điều 2. Phạm
vi và đối tượng bình chọn
1. Sản phẩm sản xuất công nghiệp tại
địa bàn nông thôn có đăng ký bình chọn của các cơ sở:
a) Doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập,
hoạt động theo Luật Doanh nghiệp;
b) Hợp tác xã thành lập, hoạt động
theo Luật Hợp tác xã;
c) Hộ kinh doanh cá thể theo Nghị định
số 88/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh.
2. Các sản phẩm dự thi không được
sao chép và đang được sản xuất tại các cơ sở công nghiệp nông thôn trực tiếp đầu
tư sản xuất tại địa bàn nông thôn (huyện/thị xã, xã, phường, thị trấn), do
chính cá nhân hoặc đơn vị sở hữu sản phẩm đăng ký tham gia.
Điều 3. Phân
nhóm các sản phẩm tham gia
Các sản phẩm tham gia bình chọn được
phân theo nhóm cụ thể như sau:
1. Nhóm sản phẩm thủ công mỹ nghệ
(gỗ mỹ nghệ, mây tre lá, lục bình, chế tác đá, dệt thổ cẩm, thêu đan, chạm trổ,
điêu khắc,…).
2. Nhóm sản phẩm thực phẩm (tươi sống
và chế biến) và các loại đồ uống (đồ uống có cồn và không cồn);
3. Nhóm sản phẩm thiết bị cơ khí nhỏ,
dụng cụ cầm tay, cơ khí phụ trợ;
4. Nhóm sản phẩm thuộc lĩnh vực hóa
chất phục vụ cho công nghiệp nông thôn;
5. Nhóm sản phẩm dệt, may, da giày;
6. Nhóm sản phẩm vật liệu xây dựng
và sản phẩm khác.
Chương 2.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Quy định
về việc bình chọn sản phẩm tiêu biểu
1. Việc bình chọn sản phẩm tiêu biểu
được thực hiện thông qua tiêu chí chấm điểm bình chọn sản phẩm tiêu biểu tại phụ
lục số 01 ban hành kèm theo Quy chế này.
2. Việc bình chọn sản phẩm tiêu biểu
được tiến hành qua hai vòng bình chọn: cấp huyện, thị xã (gọi tắt là cấp huyện)
và cấp tỉnh, cụ thể như sau:
a) Vòng sơ khảo được tiến hành ở cấp
huyện: Các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn căn cứ vào tiêu chí chấm điểm tại
phụ lục số 01, để bình chọn sản phẩm tiêu biểu, lập tờ trình và danh sách đề
nghị Hội đồng xét duyệt cấp huyện bình chọn và công nhận;
b) Vòng chung khảo được tiến hành ở
cấp tỉnh: Sau khi cấp huyện bình chọn sản phẩm tiêu biểu cấp huyện, lập hồ sơ
theo quy định tại khoản a, mục 2, Điều 9 của Quy chế này, đề nghị Hội đồng xét
duyệt cấp tỉnh bình chọn và công nhận. Trường hợp các cơ sở sản xuất công nghiệp
nông thôn gửi sản phẩm dự thi cấp khu vực, cấp quốc gia sẽ do Hội đồng xét duyệt
cấp tỉnh đề nghị (nếu có).
Điều 5. Thành
phần Hội đồng xét duyệt ở hai cấp như sau:
a) Hội đồng xét duyệt cấp huyện, thị
xã (gọi tắt là Hội đồng xét duyệt cấp huyện) gồm có các thành viên sau:
- Đại diện lãnh đạo UBND huyện,
thị xã
|
Chủ tịch
|
- Đại diện lãnh đạo đơn vị quản
lý Nhà nước về lĩnh vực công nghiệp
|
Ủy viên
|
- Đại diện Phòng Nội vụ
|
Ủy viên
|
- Đại diện Phòng Y
tế
|
Ủy viên
|
- Đại diện lãnh đạo UBND xã, phường,
thị trấn
|
Ủy viên
|
- Đại diện Hiệp hội ngành nghề thủ
công mỹ nghệ (nếu có)
|
Ủy viên
|
b) Hội đồng xét duyệt cấp tỉnh gồm có
các thành viên sau:
- Giám đốc Sở Công thương
|
Chủ tịch
|
- Đại diện lãnh đạo Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
Ủy viên
|
- Đại diện lãnh đạo Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
Ủy viên
|
- Đại diện lãnh đạo Sở Nội vụ
|
Ủy viên
|
- Đại diện lãnh đạo Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
Ủy viên
|
- Đại diện lãnh đạo Sở Khoa học
và Công nghệ
|
Ủy viên
|
- Đại diện lãnh đạo Văn phòng
UBND tỉnh
|
Ủy viên
|
- Đại diện Trung tâm Khuyến công
và Tư vấn PTCN
|
Ủy viên
|
- Đại diện Hiệp hội ngành nghề (nếu
có)
|
Ủy viên
|
- Đối với những sản phẩm mang
tính thẩm mỹ, nghệ thuật sẽ mời thêm 01 chuyên ngành về lĩnh vực trên (nếu
có)
|
Ủy viên
|
Việc thành lập Hội đồng xét duyệt bình
chọn sản phẩm tiêu biểu ở cấp nào, thì do UBND cùng cấp quyết định thành lập
theo cơ cấu của Quy chế này.
Điều 6. Trách
nhiệm của Hội đồng xét duyệt
Hội đồng xét duyệt có trách nhiệm
nghiên cứu, bình chọn sản phẩm theo cấp của mình và đề nghị cấp trên xét duyệt
công nhận sản phẩm tiêu biểu cho đối tượng và nhóm sản phẩm quy định tại Điều 2
và Điều 3 của Quy chế này.
Điều 7. Tiêu
chí chấm điểm
1. Sản phẩm có giá trị hợp lý, hoặc
có mẫu mã đẹp được người tiêu dùng tại địa phương tín nhiệm từ 01 năm trở lên,
tính từ ngày sản phẩm lưu thông trên thị trường.
2. Sản phẩm sử dụng nguyên liệu, vật
liệu tại địa phương hoặc trong nước;
3. Sản phẩm thu hút nhiều lao động,
giải quyết việc làm cho địa phương, có thể phát triển rộng ở nhiều nơi.
4. Sản phẩm đạt chất lượng, phù hợp
tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm, thân thiện với môi trường.
5. Sản phẩm sử dụng máy móc, thiết
bị tiên tiến;
6. Nơi sản xuất và chất thải không
gây ô nhiễm môi trường;
7. Sản phẩm có tính kỹ thuật; mỹ
thuật cao; phù hợp định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
8. Sản phẩm có thị trường ổn định
hoặc xuất khẩu;
9. Có khả năng nâng cao chất lượng
sản phẩm theo tiêu chuẩn Việt Nam, hoặc tiêu chuẩn thế giới; có định hướng đầu
tư phát triển mở rộng nhà xưởng; mở rộng thị trường trong và ngoài nước;
10. Ưu tiên sản phẩm được đăng ký
hoặc đã được cấp văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ.
Điều 8. Cấp
bình chọn
1. Cấp huyện: Bình chọn sản phẩm
tiêu biểu cấp huyện theo các tiêu chí chấm điểm quy định tại Phần I, Phụ lục số
1.
2. Cấp tỉnh: Bình chọn sản phẩm
tiêu biểu cấp tỉnh theo các tiêu chí chấm điểm quy định tại Phần II, Phụ lục số
1.
Điều 9. Trình tự,
thủ tục bình chọn, xét thưởng
1. Hồ sơ đăng ký bình chọn của Hội
đồng xét duyệt cấp huyện
a) Hồ sơ đăng ký: Mỗi loại 03 bộ
- Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có chứng thực);
- Đơn đăng ký tham gia bình chọn
theo mẫu tại Phụ lục số 02;
- Ảnh sản phẩm: 03 ảnh màu, cỡ 12 x
16 cm, chụp ở góc độ khác nhau;
- Bản thuyết minh chi tiết về sản
phẩm theo mẫu tại Phụ lục số 03;
- Bản đăng ký chất lượng hàng hóa
hoặc công bố chất lượng hàng hóa và một số giấy tờ khác có liên quan đến sản phẩm
như: Giấy khen, bằng khen được cấp, tặng… (nếu có);
- Giấy chứng nhận kiểm nghiệm vi
sinh, lý hóa, vệ sinh môi trường do cơ quan chức năng cấp (nếu có).
b) Thời gian gửi hồ sơ đăng ký vào
đầu tháng 7 hàng năm và tổ chức bình chọn vòng sơ khảo vào tháng 8 hàng năm.
c) Nơi nhận hồ sơ đăng ký tham gia
bình chọn sản phẩm tiêu biểu
Các cơ sở sản xuất công nghiệp nông
thôn nhận hồ sơ và đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm tiêu biểu tại UBND các
huyện, thị xã nơi đơn vị đóng trụ sở.
d) Trình tự bình chọn
- Bước 1: UBND huyện, thị xã tiến
hành bình chọn sản phẩm vòng sơ khảo theo tiêu chí chấm điểm bình chọn sản phẩm
công nghiệp nông thôn tiêu biểu ban hành kèm theo Quy chế này.
- Bước 2: Kết quả các sản phẩm đạt
tiêu chuẩn của vòng sơ khảo do Hội đồng xét duyệt cấp huyện quyết định công nhận
và khen thưởng. Hội đồng xét duyệt cấp huyện có trách nhiệm thông báo kết quả
(bao gồm cả sản phẩm đạt và không đạt tiêu chuẩn) đến các cơ sở sản xuất công
nghiệp nông thôn đã đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn
tiêu biểu, nếu sản phẩm không đạt tiêu chuẩn phải nêu rõ nguyên nhân.
Các sản phẩm đạt tiêu chuẩn sẽ được
Hội đồng xét duyệt cấp huyện lập danh sách và hoàn thiện hồ sơ tham gia bình chọn
vòng chung khảo đề nghị về Hội đồng xét duyệt cấp tỉnh bình chọn, công nhận.
2. Hồ sơ đăng ký bình chọn của Hội
đồng xét duyệt cấp tỉnh
a) Hồ sơ đăng ký: Mỗi loại gồm 03 bộ
- Toàn bộ hồ sơ đăng ký ở vòng sơ
khảo;
- Văn bản đề nghị và danh sách các
sản phẩm được lựa chọn ở vòng sơ khảo theo mẫu tại Phụ lục số 06 đăng ký tham
gia bình chọn vòng chung khảo các sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu do Hội
đồng xét duyệt cấp huyện lập và gửi đến Hội đồng xét duyệt cấp tỉnh.
b) Thời gian gửi hồ sơ đăng ký bình
chọn vào giữa tháng 8 hàng năm và thời gian tổ chức bình chọn sản phẩm vòng
chung khảo vào đầu tháng 9 hàng năm.
c) Trình tự bình chọn:
- Bước 1. Hội đồng xét duyệt cấp tỉnh
tiến hành bình chọn sản phẩm đạt tiêu chuẩn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu
biểu.
- Bước 2: Hội đồng xét duyệt cấp tỉnh
tiến hành bình chọn, xác định các sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu nhất
của tỉnh, để tiếp tục đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn
tiêu biểu cấp khu vực và cấp quốc gia (nếu có).
- Bước 3: Các sản phẩm đạt tiêu chuẩn
sẽ được Hội đồng xét duyệt cấp tỉnh lập danh sách và đề nghị UBND tỉnh quyết định
công nhận và khen thưởng.
- Bước 4: Công bố kết quả bình chọn
sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu đến các cơ sở sản xuất công nghiệp
nông thôn đã đăng ký tham gia bình chọn và đăng tải kết quả bình chọn trên
Website của Sở Công thương và Website của tỉnh Bình Phước.
d) Kết quả bình chọn sản phẩm của Hội
đồng xét duyệt cấp tỉnh và hồ sơ của các sản phẩm đạt giải được lưu giữ tại Sở
Công thương.
Điều 10. Công
nhận sản phẩm tiêu biểu
Các cơ sở sản xuất công nghiệp nông
thôn có một hoặc nhiều sản phẩm đăng ký bình chọn, nếu sau khi bình xét đạt kết
quả theo cấp nào sẽ do Hội đồng xét duyệt quy định tại Điều 4 ra quyết định
công nhận cấp giấy chứng nhận cho từng sản phẩm tiêu biểu.
Điều 11. Giá
trị thời gian công nhận sản phẩm tiêu biểu
Mỗi sản phẩm tiêu biểu chỉ xét một
lần vào tháng 8 hàng năm (vòng sơ khảo), vào tháng 9 hàng năm (vòng chung khảo)
và có giá trị trong thời hạn 36 tháng tính từ ngày được cấp có thẩm quyền ra
quyết định công nhận.
Khi hết giá trị thời gian công nhận
sản phẩm tiêu biểu, nếu các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn có nhu cầu
công nhận lại sản phẩm tiêu biểu, thì làm thủ tục đề nghị lại theo cấp đã công
nhận; hoặc đề nghị cấp cao hơn công nhận, trường hợp này phải có sự xác nhận của
Hội đồng xét duyệt cấp đề nghị để Hội đồng xét duyệt cấp trên xem xét ra quyết
định công nhận.
Điều 12. Kinh
phí thực hiện
1. Cấp huyện: Kinh phí khen thưởng
được trích từ quỹ khuyến công địa phương hàng năm.
2. Cấp tỉnh: Kinh phí khen thưởng
được trích từ quỹ khuyến công hàng năm.
3. Chi phí khen thưởng gồm: Chi phí
cho tổ chức bình chọn, in ấn giấy khen, khung, bằng khen, chi phần thưởng hoặc
tặng phẩm lưu niệm.
Điều 13. Hình
thức và cơ cấu tặng thưởng
1. Tặng giấy khen chi theo Nghị định
số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng.
2. Tặng Bằng khen chi theo Nghị định
số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng.
Điều 14. Quyền
lợi của các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn có sản phẩm được bình chọn sản
phẩm tiêu biểu
1. Được cấp giấy chứng nhận sản phẩm
tiêu biểu.
2. Được đề nghị ngân hàng xem xét
cho vay vốn tín dụng lãi suất ưu đãi để đầu tư mở rộng sản xuất, đổi mới công
nghệ, thiết bị tiên tiến.
3. Được xem xét hỗ trợ từ nguồn
kinh phí khuyến công để đầu tư mở rộng phát triển sản xuất, đổi mới công nghệ,
xúc tiến thương mại, đào tạo, dạy nghề cho người lao động tại doanh nghiệp, các
cơ sở có sản phẩm tiêu biểu theo quy định của Nhà nước và tư vấn phát triển sản
phẩm đạt cấp cao hơn.
4. Được quảng cáo miễn phí trên các
phương tiện thông tin của ngành Công thương như: Trang Website của Sở Công
thương, bản tin Công thương, ấn phẩm, tờ rơi, tờ bướm…
5. Được hỗ trợ kinh phí xây dựng
Website để quảng bá sản phẩm cho cơ sở sản xuất sản phẩm công nghiệp nông thôn
có sản phẩm đạt giải.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Đơn vị
thực hiện
1. Sở Công thương
Sở Công thương là cơ quan thường trực
cấp tỉnh, tiếp nhận hồ sơ từ Hội đồng xét duyệt cấp huyện, tổ chức họp Hội đồng
xét duyệt cấp tỉnh để bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn cấp tỉnh và bình
chọn các sản phẩm tiêu biểu nhất của tỉnh để đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm
công nghiệp nông thôn cấp khu vực và cấp quốc gia (nếu có), trình UBND tỉnh để
công nhận và khen thưởng.
Lập dự toán kinh phí khen thưởng
theo cơ cấu giải thưởng cho các sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu nhất của
tỉnh được Hội đồng xét duyệt cấp tỉnh bình chọn.
Sở Công thương hoàn tất thủ tục hồ
sơ đề nghị khen thưởng trình Hội đồng Thi đua, Khen thưởng tỉnh (qua Ban Thi
đua, Khen thưởng).
2. Sở Nội vụ
Cung cấp bằng khen, thẩm định hồ sơ
khen thưởng trình Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định khen thưởng theo quy định
cho các sản phẩm công nghiệp nông thôn được bình chọn là sản phẩm tiêu biểu cấp
tỉnh.
3. UBND các huyện, thị xã
a) Tổ chức họp Hội đồng xét duyệt cấp
huyện để bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn cấp huyện, trình Hội đồng xét
duyệt cấp tỉnh để công nhận và khen thưởng. Việc bình chọn sản phẩm công nghiệp
nông thôn tiêu biểu phải bảo đảm công khai, minh bạch và khách quan.
b) Lập kế hoạch phát triển sản phẩm
công nghiệp nông thôn tiêu biểu ở địa phương, vận động các cơ sở sản xuất công
nghiệp nông thôn đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu
biểu hàng năm ở cấp huyện.
c) Dự trù kinh phí phân bổ từ nguồn
ngân sách huyện hàng năm, để xét thưởng cho các cơ sở sản xuất công nghiệp nông
thôn có sản phẩm công nghiệp nông thôn được bình chọn sản phẩm tiêu biểu và chịu
trách nhiệm thực hiện các thủ tục về khen thưởng cho các sản phẩm công nghiệp
nông thôn được bình chọn là sản phẩm tiêu biểu cấp huyện.
d) Chỉ đạo đơn vị quản lý Nhà nước
về lĩnh vực công nghiệp nông thôn trên địa bàn huyện, thị xã hướng dẫn thủ tục,
thể lệ bình chọn sản phẩm tiêu biểu cho các cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa
bàn. Đồng thời là cơ quan thường trực cấp huyện, tiếp nhận hồ sơ từ các cơ sở sản
xuất công nghiệp nông thôn đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm tiêu biểu cấp
huyện.
Điều 16.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc
cần sửa đổi, bổ sung Quy chế này, đề nghị các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị
xã, các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn kịp thời phản ánh về Sở Công
thương để tổng hợp báo cáo trình UBND tỉnh xem xét quyết định./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Lợi
|
Phụ lục số 01
TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM
Bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu
I. BÌNH CHỌN CẤP HUYỆN
Thang điểm bình chọn sản phẩm tiêu
biểu cấp huyện là 100 điểm, sản phẩm được bình chọn là sản phẩm tiêu biểu cấp
huyện phải có tổng số điểm đạt từ 70 điểm trở lên theo các tiêu chí cụ thể sau:
1. Sản phẩm có giá cả hợp lý, hoặc
có mẫu mã đẹp được người tiêu dùng tại địa phương tín nhiệm từ 01 năm trở lên,
tính từ ngày sản phẩm lưu thông trên thị trường (30 điểm);
2. Sản phẩm sử dụng nguyên liệu, vật
liệu tại địa phương hoặc trong nước (20 điểm);
3. Sản phẩm thu hút nhiều lao động,
giải quyết công ăn việc làm cho địa phương, có thể phát triển mở rộng ở nhiều
nơi (15 điểm);
4. Sản phẩm đạt chất lượng, phù hợp
tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm, thân thiện môi trường (15 điểm);
5. Sản phẩm sử dụng máy móc, thiết
bị tiên tiến (10 điểm);
6. Nơi sản xuất và chất thải không
gây ô nhiễm môi trường (10 điểm).
II. BÌNH CHỌN CẤP TỈNH:
Sản phẩm được bình chọn là sản phẩm
tiêu biểu cấp tỉnh phải đạt hai tiêu chí sau:
1. Phải là sản phẩm tiêu biểu đã được
cấp huyện bình chọn.
2. Sản phẩm được bình chọn là sản
phẩm tiêu biểu cấp tỉnh phải có tổng số điểm đạt từ 80 điểm trở lên theo các
tiêu chí cụ thể sau:
a) Sản phẩm có tính kỹ thuật; mỹ
thuật cao; phù hợp định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh (22 điểm);
b) Sản phẩm có thị trường ổn định
hoặc xuất khẩu (20 điểm);
c) Doanh nghiệp sử dụng lao động có
trình độ kỹ thuật, mỹ thuật cao (15 điểm);
d) Sản phẩm uy tín chất lượng (15
điểm);
e) Có khả năng nâng cao chất lượng
sản phẩm theo tiêu chuẩn Việt Nam, hoặc tiêu chuẩn thế giới; có định hướng đầu
tư phát triển mở rộng nhà xưởng; mở rộng thị trường trong và ngoài nước (10 điểm);
f) Sản phẩm mang bản sắc văn hóa
truyền thống và có tính tiên tiến (10 điểm);
g) Ưu tiên sản phẩm đang được đăng
ký hoặc đã được cấp văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ (8 điểm)./.
Phụ lục số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ BÌNH CHỌN
SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP
NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
Kính
gửi: Hội đồng Xét duyệt ……………………
Tên doanh nghiệp hoặc cơ sở:
...............................................................................................
Địa chỉ:.................................................................................................................................
Ngành nghề sản xuất kinh
doanh:............................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh,
số:...............................................................................
Do cơ quan:
……............................………………….cấp ngày …. tháng …. năm
......................
Điện thoại:…………………………….
Fax:................................................................................
Sản phẩm đăng ký bình chọn:
................................................................................................
Ngày, tháng, năm sản xuất sản phẩm:
....................................................................................
Ký hiệu sản phẩm (nếu có):
...................................................................................................
Công dụng của sản phẩm:
.....................................................................................................
Giá bán của sản phẩm:
.........................................................................................................
Thời hạn sử dụng của sản phẩm:
...........................................................................................
Thị trường tiêu thụ sản phẩm (nội địa
hay xuất khẩu): ..............................................................
Số lao động sử dụng tại doanh nghiệp:....................................................................................
Sản phẩm đã đạt hoặc chưa đạt giải
thưởng (nếu đạt ghi ngày tháng năm, tên cơ quan cấp chứng nhận):
............................................................................................................................................
Những thông tin có liên quan khác về
sản phẩm đăng ký: .........................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Hồ sơ xét thưởng bao gồm:
- Giấy chứng nhận ĐKKD;
- Đơn đăng ký bình chọn;
- Bảng thuyết minh sản phẩm;
- Mẫu sản phẩm (hình ảnh, sản phẩm cụ thể);
- Bản công bố tiêu chuẩn chất lượng (nếu có);
- Phiếu kiểm nghiệm vi sinh - lý hóa (nếu có);
- Ý kiến của người tiêu dùng hoặc cơ quan chức năng quản lý về sản phẩm (nếu
có)
|
……,
ngày….. tháng …. năm………
Đại diện DN hoặc chủ cơ sở
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục số 03
(TÊN
ĐƠN VỊ)
…................……….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…..
ngày … tháng … năm …..
|
THUYẾT MINH SẢN PHẨM
Tên sản phẩm được đăng ký bình chọn:
Ký hiệu:
Tính năng, công dụng của sản phẩm:
1. Về chất lượng sản phẩm:
- Nguồn nguyên liệu sử dụng chế tạo
sản phẩm:
- Tóm tắt quy trình công nghệ chế tạo
sản phẩm:
- Hệ thống quản lý chất lượng đang
áp dụng:
- Đánh giá về chất lượng sản phẩm:
- Tự so sánh với sản phẩm cùng loại:
2. Hiệu quả kinh tế, xã hội:
2.1 Hiệu quả kinh tế:
- Số lượng sản phẩm sản xuất trong:
Năm ………, dự kiến năm ………..
- Doanh thu đối với sản phẩm: Năm
………, dự kiến năm ………..
- Doanh số xuất khẩu của sản phẩm:
Năm ………, dự kiến năm ………..
- Thị trường tiêu thụ và xuất khẩu:
2.2 Hiệu quả xã hội:
- Tổng số lao động:
- Thu nhập bình quân:
- Nộp ngân sách năm ………, dự kiến
………..
3. Về tính sáng tạo và đổi mới của
sản phẩm
- Đổi mới mẫu mã, kiểu dáng:
- Đổi mới về chất lượng:
4. Nhận xét, góp ý của khách hàng về
sản phẩm
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục số 04
PHIẾU CHẤM ĐIỂM
SẢN PHẨM ĐĂNG KÝ THAM GIA BÌNH CHỌN
SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
(Vòng
bình chọn sản phẩm cấp huyện)
Tên sản phẩm: ………………… Mã bình chọn:
........................................................................
Đơn vị sản xuất:
...................................................................................................................
TT
|
Nội
dung tiêu chí
(Thang điểm 100, theo 06 nhóm tiêu chí)
|
Điểm
bình chọn
|
Ghi
chú
|
1
|
Sản phẩm có giá cả hợp lý, hoặc
có mẫu mã đẹp được người tiêu dùng tại địa phương tín nhiệm từ 01 năm trở
lên, tính từ ngày sản phẩm lưu thông trên thị trường (30 điểm)
|
|
|
2
|
Sản phẩm sử dụng nguyên liệu, vật
liệu tại địa phương hoặc trong nước (20 điểm)
|
|
|
3
|
Sản phẩm thu hút nhiều lao động,
giải quyết công ăn việc làm cho địa phương, có thể phát triển mở rộng ở nhiều
nơi (15 điểm)
|
|
|
4
|
Sản phẩm đạt chất lượng, phù hợp tiêu
chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm, thân thiện môi trường (15 điểm)
|
|
|
5
|
Sản phẩm sử dụng máy móc, thiết bị
tiên tiến (10 điểm)
|
|
|
6
|
Nơi sản xuất và chất thải không
gây ô nhiễm môi trường (10 điểm)
|
|
|
Ghi chú: Tiêu chí bình chọn sản phẩm
tiêu biểu cấp huyện phải đạt tổng số điểm từ 70 điểm trở lên./.
|
……,
Ngày….. tháng …. năm………
HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục số 05
PHIẾU CHẤM ĐIỂM
SẢN PHẨM ĐĂNG KÝ THAM GIA BÌNH CHỌN
SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
(Vòng
bình chọn sản phẩm cấp tỉnh)
Tên sản phẩm: ………………… Mã bình chọn:
........................................................................
Đơn vị sản xuất:
...................................................................................................................
TT
|
Nội
dung tiêu chí
(Thang điểm 100, theo 07 nhóm tiêu chí)
|
Điểm
bình chọn
|
Ghi
chú
|
1
|
Sản phẩm có tính kỹ thuật; mỹ thuật
cao; phù hợp định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh (22 điểm)
|
|
|
2
|
Sản phẩm có thị trường ổn định hoặc
xuất khẩu (20 điểm)
|
|
|
3
|
Doanh nghiệp có sử dụng lao động
có trình độ kỹ thuật, mỹ thuật cao (15 điểm)
|
|
|
4
|
Sản phẩm uy tín chất lượng (15 điểm)
|
|
|
5
|
Sản phẩm mang bản sắc văn hóa
truyền thống (10 điểm)
|
|
|
6
|
Có khả năng nâng cao chất lượng sản
phẩm theo tiêu chuẩn Việt Nam, hoặc tiêu chuẩn thế giới; có định hướng đầu tư
phát triển mở rộng nhà xưởng; mở rộng thị trường trong và ngoài nước (10 điểm)
|
|
|
7
|
Ưu tiên sản phẩm được đăng ký hoặc
đã được cấp văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ (8 điểm)
|
|
|
Ghi chú: Tiêu chí bình chọn sản phẩm
tiêu biểu cấp tỉnh là sản phẩm tiêu biểu đã được cấp huyện bình chọn. Sản phẩm
được chọn là sản phẩm tiêu biểu cấp tỉnh phải có tổng số điểm đạt từ 80 điểm trở
lên./.
|
……,
Ngày….. tháng …. năm………
HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục số 06
DANH SÁCH SẢN PHẨM
ĐƯỢC BÌNH CHỌN SẢN PHẨM TIÊU BIỂU
Vòng
bình chọn sản phẩm cấp ……....................
(Kèm theo biên bản bình chọn)
STT
|
TÊN
SẢN PHẨM
|
ĐƠN
VỊ
|
ĐỊA
CHỈ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|