BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
234/QĐ-BNN-TCCB
|
Hà Nội, ngày
28 tháng 1 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
BAN ĐỔI MỚI VÀ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP NÔNG NGHIỆP
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03
tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
Ban Đổi mới và Quản lý doanh nghiệp nông nghiệp
là cơ quan của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thực hiện chức năng tham
mưu, tổng hợp giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước trong lĩnh vực
sắp xếp, đổi mới và quản lý doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp dân doanh thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Xây dựng, trình Bộ trưởng các văn bản quy phạm
pháp luật, cơ chế, chính sách đối với doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp dân
doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
2. Xây dựng, trình Bộ trưởng mục tiêu, nhiệm vụ,
kế hoạch dài hạn, các chương trình, đề án, dự án hỗ trợ phát triển doanh nghiệp
theo phân công của Bộ trưởng.
3. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện các
văn bản quy phạm pháp luật đối với doanh nghiệp và các chương trình, đề án, dự
án phát triển doanh nghiệp thuộc ngành sau khi được phê duyệt.
4. Về sắp xếp, đổi mới doanh
nghiệp nhà nước:
a) Xây dựng trình Bộ trưởng phương án tổng thể sắp
xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ; tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm
tra thực hiện phương án tổng thể sắp xếp đổi mới doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ
sau khi được phê duyệt;
b) Thường trực Hội đồng thẩm định phương án sắp
xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ;
c) Hướng dẫn thực hiện chính sách đối với lao động
dôi dư do sắp xếp đổi mới doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ; hoàn thành thủ tục giải
quyết kinh phí lao động dôi dư theo quy định;
d) Trình Bộ trưởng báo cáo tổng kết, đánh giá kết
quả sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ; đề xuất, kiến nghị chính
sách đối với doanh nghiệp sau thực hiện sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp;
đ) Trình Bộ trưởng phương án cổ phần hoá thí điểm
doanh nghiệp nhà nước khối sự nghiệp thuộc Bộ.
5. Về quản lý doanh nghiệp nhà
nước:
a) Tổng hợp trình Bộ trưởng mô hình tổ chức, cơ
cấu và phương thức quản lý, điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp nhà
nước thuộc Bộ;
b) Trình Bộ trưởng bổ sung hoặc giảm bớt ngành
nghề kinh doanh, xếp hạng doanh nghiệp, mức vốn đầu tư, mức vốn điều lệ và điều
chỉnh mức vốn điều lệ khi có nhu cầu phát sinh;
c) Trình Bộ trưởng phê duyệt đơn giá tiền lương;
quỹ tiền lương, tiền thưởng đối với Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc
doanh nghiệp nhà nước, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thuộc thẩm
quyền của Bộ. Phối hợp với Bộ, ngành liên quan thẩm định quỹ lương của Hội đồng
quản trị, Tổng giám đốc đối với doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Bộ do Thủ
tướng Chính phủ quyết định thành lập;
d) Hướng dẫn doanh nghiệp thuộc Bộ thực hiện chế
độ tài chính doanh nghiệp;
đ) Trình Bộ trưởng quyết định cầm cố, thế chấp,
nhượng bán, thanh lý tài sản doanh nghiệp theo quy định; thẩm định trình Bộ trưởng
phương án hỗ trợ doanh nghiệp bị thiệt hại do thiên tai theo chế độ quy định;
e) Trình Bộ trưởng chủ trương lập các dự án đầu
tư phát triển của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền của Bộ. Tham gia thẩm định các
dự án đầu tư của doanh nghiệp (bao gồm các dự án đầu tư nước ngoài vào doanh
nghiệp và đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp) về các lĩnh vực thuộc ngành.
g) Tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng kết quả giám sát,
đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước theo quy định;
h) Tổng hợp trình Bộ trưởng phương án quản lý sử
dụng đất tại doanh nghiệp theo quy định;
i) Đề xuất trình Bộ việc cử người đại diện phần
vốn nhà nước tại doanh nghiệp thuộc Bộ. Chủ trì việc xây dựng cơ chế quản lý
người được cử đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp. Tham gia việc tuyển
chọn, đánh giá, bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với Chủ tịch Hội
đồng quản trị (hoặc Chủ tịch công ty), các thành viên Hội đồng quản trị, Tổng
giám đốc hoặc Giám đốc Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, Kế toán trưởng
doanh nghiệp nhà nước thuộc thẩm quyền của Bộ;
k) Trình Bộ trưởng kết quả tổ chức đấu thầu hoặc
giao đặt hàng dịch vụ cung ứng sản phẩm công ích đối với doanh nghiệp theo quy
định.
6. Đối với doanh nghiệp dân doanh và kinh tế tư
nhân:
a) Tổng hợp trình Bộ trưởng chương trình và cơ
chế, chính sách hỗ trợ phát triển đối với các doanh nghiệp dân doanh và kinh tế
tư nhân trong ngành thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ;
b) Đề xuất chương trình hỗ trợ bồi dưỡng nâng
cao năng lực quản trị doanh nghiệp cho cán bộ quản lý doanh nghiệp;
c) Chỉ đạo, tổng kết, báo cáo thực hiện thí điểm
mô hình tổ chức kinh doanh mới của doanh nghiệp.
7. Về sắp xếp, đổi mới nông, lâm trường quốc
doanh:
a) Thường trực Hội đồng thẩm đinh phương án sắp
xếp, đổi mới nông lâm trường quốc doanh do Trung ương và địa phương quản lý;
b) Trình Bộ trưởng cơ chế quản lý và chuyển đổi
sở hữu trong nông, lâm trường quốc doanh trên;
c) Đôn đốc, kiểm tra việc thựuc hiện đề án sắp xếp,
đổi mới nông lâm trường quốc doanh của các tỉnh, bộ, ngành, tập đoàn kinh tế hoặc
Tổng công ty nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập.
8. Quản lý đội ngũ công chức, hồ sơ, tài sản và
các nguồn lực khác được giao theo quy định.
9. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng
giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Ban:
Lãnh đạo Ban có Vụ trưởng-Trưởng ban và các Phó
Vụ trưởng-Phó Trưởng ban do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ
nhiệm, miễn nhiệm theo quy định.
Vụ trưởng-Trưởng ban điều hành hoạt động của
Ban, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và
trước pháp luật về hoạt động của Ban.
Phó Vụ trưởng-Phó Trưởng ban giúp Vụ trưởng-Trưởng
ban theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác theo sự phân công của Vụ trưởng-Trưởng
ban và chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng-Trưởng ban, trước pháp luật về nhiệm vụ
được phân công.
2. Công chức, viên chức của Ban chịu trách nhiệm
trước Vụ trưởng-Trưởng ban và trước pháp luật về việc thi hành nhiệm vụ được
giao; có nghĩa vụ và quyền lợi theo quy định của pháp luật.
Vụ trưởng-Trưởng ban Ban Đổi mới và Quản lý
doanh nghiệp nông nghiệp chỉ đạo xây dựng, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy
chế làm việc của Ban; bố trí công chức, viên chức phù hợp với chức danh, tiêu
chuẩn, bản mô tả công việc và nhiệm vụ được giao.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Bãi bỏ
các Điều 2, Điều 3, Điều 4, Điều 5 và Điều 6 Quyết định số 2133/QĐ-BNN-TCCB
ngày 22 tháng 08 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
về việc thành lập Ban Đổi mới và Quản lý doanh nghiệp nông nghiệp và các quy định
của Bộ trước đây trái với Quyết định này.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Vụ trưởng-Trưởng ban Ban Đổi mới và Quản lý
doanh nghiệp nông nghiệp, Chánh Văn phòng Bộ, các Vụ trưởng, các Cục trưởng,
Chánh Thanh tra Bộ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- UBND tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Vụ, Cục, Thanh tra, VP;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ;
- Lưu: VT, TCCB.
|
BỘ TRƯỞNG
Cao Đức Phát
|