ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2102/QĐ-UBND
|
Đà
Nẵng, ngày 13 tháng 5 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG, ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG
ĐO LƯỜNG HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP VIỆT NAM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ HỘI NHẬP
QUỐC TẾ GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030” TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
ĐÀ NẴNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 996/QĐ-TTg
ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án "Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam
nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030";
Căn cứ Quyết định số 82/QĐ-BKHCN
ngày 16 tháng 01 năm 2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc phê duyệt Kế hoạch
triển khai Đề án “Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt
Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ thành phố Đà Nẵng tại Tờ trình số
24/TTr-SKHCN ngày 08 tháng 5 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển
khai Đề án “Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam
nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030” trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ chịu
trách nhiệm chủ trì triển khai, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá và báo
cáo Chủ tịch UBND thành phố kết quả thực hiện Kế hoạch này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ KH&CN
(để b/cáo);
- CT, các PCT UBND TP;
- Các sở, ban, ngành, hội, đoàn thể;
- UBND các quận, huyện;
- Lưu: VT, SKHCN.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trung Chinh
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG, ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG ĐO LƯỜNG HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP
VIỆT NAM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM
2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030” TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2102/QĐ-UBND
ngày 13 tháng 5 năm
2019 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng)
Thực hiện Quyết định số 996/QĐ-TTg
ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Tăng
cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực
cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm
2030”; Quyết định số 82/QĐ-BKHCN ngày 16 tháng 01 năm 2019 của Bộ Khoa học và
Công nghệ về việc phê duyệt Kế hoạch triển khai Đề án “Tăng cường, đổi mới hoạt
động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực
cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm
2030”; UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Kế hoạch triển khai
Đề án “Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng
cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030” trên địa bàn thành phố, với những nội dung chủ yếu như sau:
I. MỤC TIÊU KẾ HOẠCH
1. Mục tiêu chung
a) Phát triển cơ sở vật chất, hạ tầng
dịch vụ kỹ thuật đo lường theo hướng đồng bộ, hiện đại,
đáp ứng hội nhập quốc tế và nhu cầu đảm bảo đo lường chính xác cho hoạt động
doanh nghiệp, phù hợp điều kiện kinh tế - xã hội của thành phố Đà Nẵng.
b) Tập trung hỗ trợ doanh nghiệp
trong một số ngành, lĩnh vực ưu tiên như công nghiệp công nghệ cao, dịch vụ
logistics, công nghệ điện tử, viễn thông gắn với nền kinh tế số, nông nghiệp
công nghệ cao v.v..; xây dựng và triển khai hiệu quả Chương trình bảo đảm đo lường
tại doanh nghiệp; tăng cường hoạt động đo lường gắn chặt với hoạt động doanh
nghiệp.
c) Đẩy mạnh xã hội hóa, huy động đa dạng
các nguồn lực trong xã hội để đóng góp phát triển hoạt động đo lường.
d) Áp dụng hiệu quả bộ tiêu chí quốc
gia đánh giá các lĩnh vực đo lường để tăng cường hiệu quả, hiệu lực công tác quản
lý nhà nước về đo lường; thực hiện chuẩn hóa năng lực, hoạt động của các tổ chức
kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.
đ) Tập trung đẩy mạnh công tác tuyên
truyền, nâng cao nhận thức, phổ biến sâu rộng về vai trò, tầm quan trọng hoạt động
đo lường hỗ trợ doanh nghiệp.
2. Mục
tiêu cụ thể
a) Đến năm 2025
- Hỗ trợ và khuyến khích xã hội hóa
được ít nhất 10 chất chuẩn, chuẩn đo lường, phương tiện đo các loại đáp ứng nhu
cầu đảm bảo đo lường chính xác cho doanh nghiệp;
- Bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn nghiệp
vụ về đo lường ít nhất 200 lượt người tham gia hoạt động đo lường;
- Triển khai Chương trình đảm bảo đo
lường theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ thông qua hoạt động kiểm định,
hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường và hoạt động xây dựng
phương pháp đo cho ít nhất 50 lượt doanh nghiệp, tổ chức bao gồm doanh nghiệp
có vốn nhà nước và doanh nghiệp khu vực kinh tế tư nhân;
- Triển khai áp dụng bộ tiêu chí quốc
gia đánh giá các lĩnh vực đo lường ít nhất 01 phòng thí nghiệm được công nhận
trên địa bàn thành phố cho các lĩnh vực đo lường để tăng cường hiệu quả, hiệu lực
công tác quản lý nhà nước về đo lường; thực hiện chuẩn hóa năng lực, hoạt động
của các tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện
đo, chuẩn đo lường.
b) Đến năm 2030
- Hỗ trợ và khuyến khích xã hội hóa
được ít nhất 20 loại: chất chuẩn, chuẩn đo lường, phương tiện đo nhằm đáp ứng
nhu cầu đảm bảo đo lường chính xác cho doanh nghiệp;
- Bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn nghiệp
vụ về đo lường ít nhất 500 lượt người tham gia hoạt động đo lường;
- Triển khai Chương trình đảm bảo đo
lường theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ thông qua hoạt động kiểm định,
hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường và
hoạt động xây dựng phương pháp đo cho ít nhất 100 lượt doanh nghiệp bao gồm
doanh nghiệp có vốn nhà nước và doanh nghiệp khu vực kinh tế tư nhân;
- Triển khai áp dụng bộ tiêu chí quốc
gia đánh giá các lĩnh vực đo lường ít nhất 05 phòng thí nghiệm được công nhận
trên địa bàn thành phố cho các lĩnh vực đo lường để tăng cường hiệu quả, hiệu lực
công tác quản lý nhà nước về đo lường; thực hiện chuẩn hóa năng lực, hoạt động
của các tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện
đo, chuẩn đo lường.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN
1. Áp dụng cơ chế, chính sách tạo thuận
lợi hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp
a) Xây dựng kế hoạch định kỳ rà soát các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế chính sách và Danh mục
ngành, lĩnh vực sản xuất, kinh doanh trọng tâm cần tăng cường, đổi mới hoạt động
đo lường để hỗ trợ doanh nghiệp của thành phố nâng cao năng lực cạnh tranh và hội
nhập quốc tế. Trong đó tập trung vào các ngành lĩnh vực như: công nghiệp công
nghệ cao, dịch vụ logistics, công nghệ điện tử, viễn thông
gắn với nền kinh tế số, nông nghiệp công nghệ cao v.v..;
b) Thúc đẩy xã hội hóa hoạt động đo
lường; khuyến khích hoạt động nghiên cứu khoa học công nghệ đo lường; áp dụng
các cơ chế, chính sách thúc đẩy thương mại hóa các sản phẩm từ kết quả nghiên cứu;
c) Thực hiện các biện pháp hỗ trợ nhằm
tăng cường năng lực, hoạt động của tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu
chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.
2. Tăng cường phát triển hạ tầng đo
lường của thành phố
a) Xây dựng, phát triển hạ tầng đo lường
của thành phố theo hướng đồng bộ, hiện đại; duy trì hệ thống
chuẩn đo lường, đảm bảo độ chính xác và tính liên kết với chuẩn đo lường quốc
gia của Việt Nam;
b) Phát triển các tổ chức cung cấp dịch
vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường đáp ứng các
yêu cầu của bộ tiêu chí quốc gia đánh giá các lĩnh vực đo lường để phục vụ nhu
cầu về đo lường của doanh nghiệp;
c) Bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn
nghiệp vụ về đo lường cho các cán bộ tham gia hoạt động đo lường của các cơ
quan chuyên ngành và doanh nghiệp;
d) Tăng cường hỗ trợ công tác nghiên
cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng về khoa học công nghệ đo
lường.
3. Nâng cao hiệu quả công tác quản lý
nhà nước về đo lường
a) Đầu tư trang thiết bị phục vụ công
tác kiểm tra nhà nước về đo lường;
b) Tăng cường công tác phối hợp giữa
các cơ quan, đơn vị có liên quan và doanh nghiệp về công tác quản lý hoạt động
đo lường;
4. Triển khai công tác hỗ trợ doanh
nghiệp đảm bảo chất lượng sản phẩm hàng hóa
a) Hỗ trợ doanh nghiệp triển khai áp
dụng Chương trình đảm bảo đo lường thông qua hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn,
thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường, xây dựng phương pháp đo;
b) Hỗ trợ tổ chức cung cấp dịch vụ kiểm
định, hiệu chuẩn, thử nghiệm trên địa bàn thành phố đáp ứng Bộ tiêu chí quốc
gia đánh giá các lĩnh vực đo lường;
c) Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia
nghiên cứu, ứng dụng công nghệ đo lường tiên tiến trong quá trình sản xuất theo
quy định pháp luật hiện hành.
5. Tăng cường hợp tác quốc tế trong
công tác nghiên cứu, đào tạo, chuyển giao công nghệ về đo lường.
6. Đẩy mạnh công tác truyền thông về
hoạt động đo lường
a) Tổ chức hội nghị, hội thảo về đo
lường; triển khai các hoạt động kỷ niệm ngày đo lường Việt Nam; tổ chức thi
đua, khen thưởng đối với tổ chức, cá nhân thực hiện tốt hoạt động đo lường;
b) Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên
truyền chính sách, pháp luật, nâng cao nhận thức của doanh nghiệp và xã hội về
hoạt động đo lường.
III. PHẠM VI, ĐỐI
TƯỢNG, THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng thực
hiện
- Các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp
Việt Nam hoạt động sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh, sử dụng phương tiện đo và
hàng đóng gói sẵn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
- Tổ chức cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn
đo lường và các phòng thí nghiệm được công nhận cho các lĩnh vực đo lường trên
địa bàn thành phố Đà Nẵng;
- Cơ quan nhà nước về đo lường, tổ chức,
cá nhân khác có liên quan.
2. Thời gian thực hiện
- Giai đoạn 1: Từ năm 2019 đến 2025.
- Giai đoạn 2: Từ năm 2026 đến 2030.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch
- Kinh phí thực hiện Kế hoạch gồm
kinh phí từ ngân sách nhà nước, đóng góp của doanh nghiệp và các nguồn hợp pháp
khác;
- Nguồn kinh phí chi thường xuyên
ngân sách nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch là nguồn sự nghiệp khoa
học và công nghệ bao gồm: đổi mới, sửa đổi chính sách tạo thuận lợi hoạt động
đo lường hỗ trợ doanh nghiệp; tăng cường phát triển hạ tầng đo lường; nâng cao
hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đo lường; triển khai công tác hỗ trợ
doanh nghiệp đảm bảo chất lượng sản phẩm hàng hóa; tăng cường hợp tác quốc tế;
đẩy mạnh công tác truyền thông về hoạt động đo lường;
- Nguồn kinh phí chi đầu tư phát triển
từ ngân sách nhà nước để thực hiện nhiệm vụ đầu tư phát triển hạ tầng đo lường
theo quy định của pháp luật.
2. Quản lý, sử dụng kinh phí ngân
sách nhà nước thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch áp dụng theo quy định pháp luật
về ngân sách nhà nước và các quy định có liên quan.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì
xây dựng kế hoạch hằng năm để triển khai các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch;
hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức sơ kết và tổng kết tình hình thực hiện Kế hoạch; định
kỳ hàng năm báo cáo UBND thành phố tình hình triển khai Kế hoạch.
2. Hàng năm, tại thời điểm xây dựng dự
toán, trên cơ sở kế hoạch do UBND thành phố giao và dự toán chi theo nội dung
chi, mức chi đúng chế độ chi tiêu hiện hành của các sở, ban, ngành và địa
phương đề nghị, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm rà soát, kiểm tra, tổng hợp kinh phí thực hiện gửi Sở Kế hoạch và Đầu
tư (nhiệm vụ chi đầu tư phát triển) và Sở Tài chính (nhiệm vụ chi thường xuyên)
để tổng hợp vào dự toán ngân sách thành phố báo cáo UBND thành phố trình Hội đồng nhân dân thành phố phê chuẩn theo đúng quy định của Luật Ngân sách
nhà nước hiện hành.
3. Các sở, ban ngành và UBND các quận,
huyện căn cứ chức năng nhiệm vụ, nhu cầu và điều kiện phát triển hoạt động đo
lường, chủ trì, đề xuất và phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng và
phê duyệt các nhiệm vụ thuộc Kế hoạch trong phạm vi quản lý nhà nước theo thẩm
quyền và quy định của pháp luật liên quan.
4. Các doanh nghiệp, các hội, hiệp hội
doanh nghiệp, các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp
dựa trên nhu cầu thực tế của doanh nghiệp, thành viên tham gia phối hợp với các
sở, ban, ngành thuộc thành phố để hỗ trợ, tạo điều kiện
cho các tổ chức, cá nhân, thành viên tham gia thực hiện nội dung của Kế hoạch;
phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức tuyên truyền, phổ biến Kế hoạch đến
các doanh nghiệp liên quan để tham gia thực hiện.
Các nội dung, nhiệm vụ cụ thể và đơn
vị tổ chức thực hiện được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này.
Trên đây là Kế hoạch triển khai Đề án
“Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao
năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030” trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, Ủy ban nhân dân thành phố yêu cầu Thủ
trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, các đơn vị
được phân công nhiệm vụ nghiêm túc triển khai thực hiện Kế hoạch này. Trong quá
trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố
(thông qua Sở Khoa học và Công nghệ) để xử lý./.
PHỤ LỤC
NỘI DUNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI ĐỀ
ÁN “TĂNG CƯỜNG, ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG ĐO LƯỜNG HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP VIỆT NAM NÂNG
CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG
ĐẾN NĂM 2030” TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2102/QĐ-UBND
ngày 13 tháng 5 năm
2019 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng)
STT
|
Nội
dung, nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
I
|
CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN,
HƯỚNG DẪN VỀ HOẠT ĐỘNG ĐO LƯỜNG
|
1
|
- Tuyên truyền, phổ biến trên các phương
tiện thông tin đại chúng các quy định của pháp luật về đo lường và các nội
dung liên quan của Đề án
- Tổ chức lồng
ghép các hoạt động thông tin, tuyên truyền về nội dung của
Đề án cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
2
|
Tổ chức hội nghị, hội thảo về đo lường
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
II
|
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ ĐỀ ÁN
|
1
|
Áp dụng cơ chế, chính sách tạo thuận lợi hoạt động
đo lường hỗ trợ doanh nghiệp
|
|
Định kỳ rà soát các văn bản quy phạm
pháp luật, cơ chế chính sách hỗ trợ doanh nghiệp và phê duyệt các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp thành phố về đo lường
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
2
|
Tăng cường phát triển hạ tầng đo
lường của thành phố
|
a)
|
Phát triển được ít nhất 30 chất chuẩn,
chuẩn đo lường, phương tiện đo các loại đáp ứng nhu cầu đảm
bảo đo lường chính xác cho doanh nghiệp. Trong đó:
- Giai đoạn đến 2025: 10 chất chuẩn,
chuẩn đo lường, phương tiện đo các loại
- Giai đoạn từ 2025 - 2030: 20 chất
chuẩn, chuẩn đo lường, phương tiện đo các loại
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các đơn vị liên quan
|
Đến năm 2030
|
b)
|
Thực hiện nâng cao năng lực, hoạt động
của ít nhất 02 tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
phương tiện đo, chuẩn đo lường (được chứng nhận hệ thống quản lý phù hợp với
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025; TCVN ISO
9001:2015...)
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các tổ chức cung cấp dịch vụ, kiểm
định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo
|
Đến năm 2025
|
c)
|
Bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn nghiệp
vụ về đo lường:
- Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng
cao chuyên môn, nghiệp vụ về đo lường cho công chức của các sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện và UBND xã, phường; và cho các cán bộ tham gia hoạt động đo
lường của doanh nghiệp
- Đào tạo theo nhu cầu của doanh
nghiệp
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện,
UBND xã, phường và các doanh nghiệp và các tổ chức cung
cấp dịch vụ, kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo
|
Đến năm 2030
|
d)
|
Triển khai áp dụng bộ tiêu chí quốc
gia đánh giá các lĩnh vực đo lường đối với phòng thí nghiệm được công nhận
trên địa bàn thành phố cho các lĩnh vực đo lường để tăng cường hiệu quả, hiệu
lực công tác quản lý nhà nước về đo lường; thực hiện chuẩn hóa năng lực, hoạt
động của các tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
phương tiện đo, chuẩn đo lường. Trong đó:
- Giai đoạn đến 2025: 01 phòng thí
nghiệm được công nhận trên địa bàn thành phố cho các lĩnh vực đo lường
- Giai đoạn từ 2025 - 2030: 05
phòng thí nghiệm được công nhận trên địa bàn thành phố cho các lĩnh vực đo lường
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Phòng thí nghiệm được công nhận
trên địa bàn thành phố cho các lĩnh vực đo lường
|
Đến năm 2030
|
3
|
Nâng cao hiệu quả công tác quản
lý nhà nước về đo lường
|
a)
|
Đầu tư trang thiết bị phục vụ công
tác thanh tra, kiểm tra nhà nước về đo lường như: xe chuyên dụng, chuẩn đo lường
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
Đến năm 2025
|
b)
|
Tăng cường công tác phối hợp giữa các
cơ quan trong và ngoài thành phố, doanh nghiệp về công tác quản lý hoạt động
đo lường
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
Hàng năm
|
c)
|
Triển khai, áp dụng Bộ tiêu chí quốc
gia đánh giá các lĩnh vực đo lường
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các tổ chức cung cấp dịch vụ, kiểm
định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo
|
Hàng năm
|
4
|
Triển khai công tác hỗ trợ doanh
nghiệp đảm bảo chất lượng sản phẩm hàng hóa
|
a)
|
Khảo sát, đánh giá và lựa chọn doanh
nghiệp triển khai áp dụng Chương trình đảm bảo đo lường
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Doanh nghiệp
|
Hàng năm
|
b)
|
Hỗ trợ các tổ chức cung cấp dịch vụ
kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm trên địa bàn thành phố đáp ứng Bộ tiêu chí
quốc gia đánh giá các lĩnh vực đo lường
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các tổ chức cung cấp dịch vụ, kiểm
định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo
|
Hàng năm
|
5
|
Tăng cường hợp tác quốc tế
|
|
|
|
|
Hợp tác quốc tế trong công tác nghiên
cứu, đào tạo, chuyển giao công nghệ về đo lường
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|