ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 20/2020/QĐ-UBND
|
Tây Ninh, ngày 12 tháng 6 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP,
NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH GIAI ĐOẠN 2020 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về cơ chế chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư
vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 04/2018/TT-BKHĐT ngày 06
tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị
định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về cơ chế chính
sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP , ngày 12
tháng 11 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật đầu tư.
Căn cứ Nghị quyết số 15/2019/NQ-HĐND ngày 06
tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh về chính sách đặc thù
khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh
Tây Ninh giai đoạn 2020 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 574/TTr-SNN ngày 24 tháng 02 năm 2020, Công văn
số 1768/SNN-KHTC ngày 13 tháng 5 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chính sách đặc thù
khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh
Tây Ninh giai đoạn 2020 - 2025,
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 6
năm 2020 và thay thế Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2017 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Quy định về chính sách đặc thù khuyến
khích doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh
Tây Ninh giai đoạn 2017 - 2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành tỉnh: Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Tài nguyên và Môi trường; Khoa học và
Công nghệ; Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Tây Ninh; Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Vụ pháp chế - Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư
pháp;
- TT: TU, HĐND
tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Sở Tư pháp;
- LĐVP, Phòng KTTC;
- Trung tâm Công báo - tin học;
- Lưu: VT, VP. ĐĐBQH, HĐND&UBND tỉnh.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Chiến
|
QUY ĐỊNH
CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP,
NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH GIAI ĐOẠN 2020 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2020/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Chính sách này quy định hỗ trợ tín dụng và hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng dành cho các doanh
nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2020 - 2025.
2. Đối tượng áp dụng
Chính sách này áp dụng đối với đối tượng
nhận hỗ trợ là doanh nghiệp được thành lập tại tỉnh Tây Ninh và đăng ký hoạt động
theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
1. Dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi
đầu tư là dự án thuộc danh mục ngành nghề quy định tại Phụ
lục ban hành kèm theo Quyết định này được thực hiện tại
địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy
định pháp luật về đầu tư.
2. Dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư là
dự án thuộc danh mục dự án khuyến khích đầu tư được quy định
tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này thực hiện tại địa
bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn theo quy định
pháp luật về đầu tư.
3. Dự án nông nghiệp khuyến khích đầu
tư là dự án thuộc danh mục dự án khuyến khích đầu tư được
quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này thực hiện tại
vùng nông thôn, không thuộc địa bàn đã quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Nông nghiệp quy định tại Quyết định này gồm: Nông nghiệp, lâm nghiệp,
thủy sản (bao gồm cả nuôi trồng dược liệu).
5. Nông sản là sản phẩm của các ngành
nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
Điều 3. Điều kiện
chung
1. Doanh nghiệp có dự án đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn theo danh mục dự án khuyến khích đầu tư được quy định tại Phụ lục I kèm
theo Quyết định này và phải thực hiện dự án đầu tư mới.
2 Doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư
trên địa bàn tỉnh Tây Ninh chấp hành đúng các quy định của pháp luật về đất
đai, đầu tư, các quy định khác có liên quan và những nội dung quy định tại Quyết
định này.
3. Doanh nghiệp có văn bản cam kết thực hiện dự án đúng mục tiêu tiến độ và là doanh
nghiệp trực tiếp thực hiện vào dự án. Trường hợp gia hạn
tiến độ thực hiện dự án thì thời gian giãn tiến độ thực hiện
dự án không quá 24 tháng so với tiến
độ ghi trong dự án đầu tư, trong quyết
định chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Trường hợp doanh
nghiệp điều chỉnh mục tiêu dự án hoặc
không thực hiện đúng tiến độ hoặc không đầu tư trực tiếp vào dự án sẽ phải hoàn trả toàn bộ phần hỗ trợ, kể cả phần lãi vay
tính bằng lãi suất cho vay theo mức lãi suất tín dụng đầu tư của Nhà nước
tại thời điểm hoàn trả.
Điều 4. Nguyên tắc
hỗ trợ đầu tư
1. Những dự án được tỉnh hỗ trợ kinh
Phí đầu tư theo Chính sách này, doanh nghiệp không được
chuyển nhượng dự án cho doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài và doanh nghiệp Nhà nước. Trường hợp doanh nghiệp vi phạm, cơ quan đăng ký đầu tư sẽ chấm
dứt hoạt động dự án và doanh nghiệp phải trả lại toàn bộ
phần hỗ trợ, kể cả
phần lãi vay tính bằng lãi suất cho vay theo mức lãi suất tín dụng đầu tư của Nhà nước tại thời điểm hoàn trả.
2. Các dự án đã sử dụng vốn tín dụng
ưu đãi, vốn bảo lãnh tín dụng của Nhà nước, dự án của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài và doanh nghiệp nhà nước không
thuộc đối tượng hỗ trợ đầu tư theo Chính sách này.
3. Dự án đầu tư có quy mô, điều kiện
phù hợp với Chính sách này thì đăng ký hỗ trợ đầu tư từ nguồn vốn ngân sách tỉnh; dự án có quy mô và điều kiện phù
hợp với Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17
tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về
cơ chế chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp
nông thôn thì đăng ký hỗ trợ đầu tư theo quy định của Chính phủ. Doanh nghiệp
có dự án chỉ đăng ký một lần, không được đăng ký thay đổi
nguồn vốn hỗ trợ.
4. Trong cùng
một thời gian, nếu dự án đầu tư được hưởng ưu đãi, hỗ trợ đầu tư có các mức ưu đãi của các chính sách khác
nhau thì doanh nghiệp được lựa chọn áp dụng mức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư của chính
sách có lợi nhất.
5. Nhà đầu tư có
dự án đầu tư đáp ứng các điều kiện tại Quy định này phải
triển khai và hoàn thành dự án trong thời gian đăng ký. Ưu
tiên hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp xây dựng vùng
nguyên liệu có hợp đồng liên kết với
nông dân, doanh nghiệp có dự án đầu tư thực hiện tại địa
bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
6. Doanh nghiệp tự bỏ vốn, huy động vốn để thực hiện
dự án. Ngân sách nhà nước thực hiện hỗ trợ sau đầu tư: Khi hạng mục đầu tư của
dự án hoàn thành và nghiệm thu thì được giải ngân 70% vốn hỗ trợ theo hạng mục
đầu tư; sau khi dự án hoàn thành, nghiệm thu và đưa vào sản xuất, kinh doanh
thì được giải ngân 30% mức vốn hỗ trợ còn lại.
7. Phần vốn hỗ
trợ từ ngân sách nhà nước không tính vào thu nhập chịu thuế của doanh
nghiệp và được Nhà nước cam kết bảo đảm phần
vốn này khi doanh nghiệp thực hiện vay vốn từ ngân hàng thương mại để thực hiện
dự án.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TÍN DỤNG HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG
Điều 5. Chính
sách hỗ trợ tín dụng
1. Doanh nghiệp có dự án đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn theo danh mục dự án khuyến khích đầu tư được quy định tại Phụ lục I kèm
theo Quyết định này thì được ngân sách tỉnh hỗ trợ lãi suất vay thương mại sau
khi dự án hoàn thành như sau:
a) Mức hỗ trợ: Bằng chênh lệch lãi suất
cho vay của Ngân hàng thương mại so với lãi suất tín dụng
đầu tư của Nhà nước tính trên số dư nợ thực tế tại thời điểm xem xét hồ sơ hỗ
trợ;
b) Căn cứ để xác định chênh lệch lãi
suất hỗ trợ
Mức lãi suất cho vay làm cơ sở để cấp
bù chênh lệch lãi suất là mức lãi suất cho vay thấp nhất của các Ngân hàng thương mại Nhà nước trên địa bàn tỉnh đối với khoản
vay vốn phục vụ lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn có cùng kỳ hạn tại thời điểm hợp đồng vay vốn được ký kết, do ngân hàng Nhà nước tỉnh cung cấp.
Mức lãi suất tín
dụng đầu tư của Nhà nước làm căn cứ cấp bù chênh lệch lãi
suất là mức lãi suất tín dụng đầu tư của Nhà nước công bố
áp dụng cho từng thời kỳ theo quy định của Chính phủ về tín dụng đầu tư của Nhà
nước;
c) Thời gian hỗ trợ
lãi suất tính từ ngày bắt đầu giải ngân theo hợp đồng tín
dụng với Ngân hàng thương mại Nhà nước
Tối đa 06 năm đối
với dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư; tối đa 05 năm đối với dự án nông nghiệp
khuyến khích đầu tư;
Trường hợp dự án của doanh nghiệp
nông nghiệp vừa và nhỏ mới thành lập thì thời gian hỗ trợ
lãi suất là 06 năm;
Dự án mà doanh nghiệp tham gia liên kết
chuỗi giá trị thì được áp dụng hỗ trợ lãi suất theo chu kỳ sản xuất của sản phẩm;
d) Hạn mức vay vốn được hỗ trợ
lãi suất: Theo mức dư nợ thực tế của doanh nghiệp tại thời điểm
xem xét hỗ trợ tối đa không quá 50% tổng mức đầu tư của dự án nhưng không quá 20 tỷ đồng/dự án.
2. Vốn cấp bù chênh lệch lãi suất bố
trí từ ngân sách tỉnh theo quy định
a) Ngân sách tỉnh cấp trực tiếp cho
doanh nghiệp chênh lệch lãi suất vay mà doanh nghiệp được hỗ trợ và được thực
hiện theo hồ sơ thanh toán thực tế giữa
doanh nghiệp với Ngân hàng thương mại Nhà nước trên cơ sở hợp đồng đã ký;
b) Không thực hiện cấp bù chênh lệch lãi suất đối với các khoản dư nợ quá hạn từ thời điểm quá hạn.
Điều 6. Chính
sách hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng
1. Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng trong hàng rào dự án
a) Bảo quản, chế biến nông sản, cơ sở
giết mổ gia súc, gia cầm
Doanh nghiệp có dự án đầu tư chế biến nông sản theo danh mục dự án khuyến khích đầu tư được quy định tại
Phụ lục I kèm theo Quyết định này thì được hỗ trợ 50% chi phí đầu tư nhưng
không quá 02 tỷ đồng/dự án để xây dựng cơ sở hạ tầng về điện, nước, giao thông,
xử lý chất thải, nhà xưởng và mua thiết bị trong hàng rào dự án;
Doanh nghiệp có dự án đầu tư bảo quản nông sản (gồm
sấy, chiếu xạ, khử trùng, đông lạnh, bảo quản sinh học) theo danh mục dự án kèm
theo Quyết định này thì được hỗ trợ 50% chi phí đầu tư nhưng không quá 01 tỷ đồng/dự
án để xây dựng cơ sở hạ tầng về điện, nước, giao thông, xử lý chất thải, nhà xưởng
và mua thiết bị trong hàng rào dự án;
Doanh nghiệp có
dự án đầu tư nhà máy, cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm theo danh mục dự án kèm theo Quyết định này thì được hỗ trợ 50%
chi phí đầu tư nhưng không quá 03 tỷ đồng/dự án để xây dựng cơ sở hạ tầng về điện,
nước, giao thông, xử lý chất thải, nhà xưởng
và mua thiết bị trong hàng rào dự án;
b) Hỗ trợ đầu tư dự án sản xuất cây
ăn trái, rau quả đạt một trong các tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP, hữu cơ
Doanh nghiệp đầu tư dự án sản xuất cây ăn trái, rau quả đạt một trong các tiêu chuẩn
VietGAP, GlobalGAP, hữu cơ theo danh mục dự án kèm theo
Quyết định này thì được hỗ trợ 60%
chi phí đầu tư nhưng không quá 03 tỷ đồng/dự án để xây dựng cơ sở hạ tầng: giao thông điện, thủy lợi, thiết bị phục vụ
cơ giới hóa và các thiết bị khác phục vụ cho sản xuất trong hàng rào dự
án;
c) Hỗ trợ đầu tư
dự án chăn nuôi áp dụng đạt một trong các tiêu chuẩn VietGAHP, GlobalGAP và hữu
cơ
Doanh nghiệp có dự án chăn nuôi áp dụng
đạt một trong các tiêu chuẩn
VietGAHP, GlobalGAP, hữu cơ theo danh mục dự án kèm theo Quyết định này thì được
hỗ trợ 60% chi phí đầu tư nhưng không quá 03 tỷ đồng/dự án để xây dựng cơ sở hạ tầng:
giao thông, điện, nước, thiết bị phục vụ cho chăn nuôi trong hàng rào dự án;
d) Hỗ trợ đầu tư
dự án nông nghiệp: công nghệ cao; công nghệ sinh học;
công nghệ tự động hóa, cơ giới hóa; dự án kỹ thuật canh tác, nuôi
trồng
Doanh nghiệp có dự án nông nghiệp: công nghệ cao;
công nghệ sinh học; công nghệ tự động hóa, cơ giới hóa; dự án kỹ thuật canh
tác, nuôi trồng theo danh mục dự án kèm theo Quyết định này thì được hỗ trợ 60%
chi phí đầu tư nhưng không quá 03 tỷ đồng/dự án để xây dựng cơ sở hạ tầng: giao
thông, điện, thủy lợi, thiết bị phục vụ cơ giới hóa và các thiết bị khác phục vụ
cho sản xuất trong hàng rào dự án.
2. Chính sách hỗ
trợ ngoài hàng rào dự án
Doanh nghiệp có dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Chính sách này nếu bên ngoài
hàng rào dự án chưa có đường giao thông đạt chuẩn cấp V đồng bằng, hệ thống điện,
cấp thoát nước để phục vụ dự án thì được hỗ trợ bổ sung 70% chi phí đầu tư và
không quá 03 tỷ đồng để đầu tư để xây dựng các hạng mục trên (có thể lập dự án
riêng).
Chương III
TRÌNH TỰ VÀ THỦ
TỤC ĐẦU TƯ
Điều 7. Quyết định chủ trương dự
án đầu tư thuộc danh mục dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp,
nông thôn và lập triển khai dự án đầu tư
1. Căn cứ danh mục
dự án khuyến khích đầu tư được quy định tại Phụ lục I kèm
theo Quyết định này, Doanh nghiệp lựa chọn và đề xuất dự
án đầu tư gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp các dự án đầu tư
gửi các Sở, ngành Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Tây Ninh lấy ý
kiến. Sau khi có ý kiến góp ý các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố trong thời gian 05 ngày làm việc Sở Kế hoạch và Đầu tư hoàn chỉnh dự
thảo danh mục dự án đầu tư trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt chủ trương đầu
tư.
3. Căn cứ Tờ
trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư, sau 10 ngày làm việc Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt quyết định chủ trương dự án đầu tư thuộc danh mục dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp,
nông thôn (theo mẫu số 01 Phụ lục II kèm theo
Quyết định này)
4. Căn cứ Quyết định của Ủy ban nhân
dân tỉnh về chủ trương dự án đầu tư thuộc danh mục dự án khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, doanh nghiệp triển khai lập dự án đầu tư trình cơ quan chuyên ngành
thẩm định.
5. Sau khi có ý
kiến thẩm định của cơ quan chuyên ngành, chủ đầu tư phê duyệt dự án đầu tư, thiết
kế kỹ thuật, dự toán; triển khai thực hiện dự án theo quy định Luật Xây dựng và
lập hồ sơ nghiệm thu các hạng mục đầu tư hoặc toàn bộ dự án theo quy định về Quản lý chất lượng
và Bảo trì công trình xây dựng tại Nghị định 46/2015/NĐ-CP
ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
và Thông tư hướng dẫn số 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
về Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
Điều 8. Nghiệm
thu hạng mục đầu tư hoặc toàn bộ dự án
1. Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu do Lãnh
đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, đại diện
Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đần tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có dự án đầu tư, Ngân
hàng thương mại trực tiếp cho vay, Công
ty Điện lực, cơ quan chuyên ngành liên quan tham gia Hội đồng nghiệm thu.
2. Căn cứ đề nghị
nghiệm thu của doanh nghiệp trong vòng 05 ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì mời các cơ quan liên quan
tham gia Hội đồng nghiệm thu.
3. Nội dung nghiệm thu: Nghiệm thu hạng
mục, toàn bộ dự án theo Định mức hỗ trợ đối với từng hạng mục, công trình do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành.
4. Biên bản nghiệm thu của Hội đồng nghiệm thu (theo mẫu số 05 Phụ lục II kèm theo Quyết định này).
Điều 9. Hồ sơ,
trình tự đề nghị hỗ trợ
1. Doanh nghiệp gửi 03 bộ hồ sơ tới Sở
Kế hoạch và Đầu tư, thành phần hồ sơ gồm:
a) Dự án đầu tư;
b) Văn bản đề nghị hỗ trợ của doanh
nghiệp (Mẫu số 2 Phụ lục II kèm theo Quyết định này);
c) Hợp đồng đánh giá chứng nhận GAP và cam kết thực hiện đạt
tiêu chuẩn GAP hoặc giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn GAP;
d) Hợp đồng tín dụng của Nhà đầu tư với Ngân hàng thương mại, phiếu xác định
giải ngân; thông báo lãi suất của ngân hàng;
đ) Biên bản nghiệm thu toàn bộ dự án
của hội đồng nghiệm thu hoặc biên bản nghiệm thu các hạng mục công trình của
các Sở chuyên ngành;
e) Hồ sơ thiết kế, dự toán; hồ sơ hoàn công dự án được xác nhận đánh giá của các
ngành chức năng về chất lượng, công năng công trình hoặc toàn bộ dự án.
2. Trong thời gian
tối đa 10 ngày làm việc, Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản thẩm tra và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (mẫu
số 03 Phụ lục II kèm theo Quyết định này), trong vòng 05 ngày làm việc Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt mức hỗ trợ cho từng dự án. (mẫu số 04 Phụ lục II kèm theo Quyết định này).
Chương IV
LẬP DỰ TOÁN, QUẢN
LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ HỖ TRỢ
Điều 10. Lập dự
toán, quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ
1. Hàng năm Ủy
ban nhân dân cấp huyện căn cứ vào dự án được Ủy ban nhân
dân tỉnh Quyết định phê duyệt mức hỗ trợ, lập dự toán kinh
phí hỗ trợ gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp dự toán chung báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Việc lập dự toán, quản lý và sử dụng
kinh phí hỗ trợ các dự án thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước
và các văn bản hướng dẫn.
Điều 11. Thanh,
quyết toán kinh phí hỗ trợ
1. Hàng năm
Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ quyết định hỗ trợ có mục tiêu cho Ủy ban
nhân dân cấp huyện chi trả trực tiếp kinh phí hỗ trợ cho
nhà đầu tư.
2. Hồ sơ thanh quyết toán gồm:
a) Quyết định phê duyệt mức hỗ trợ của
Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Biên bản nghiệm
thu của Hội đồng nghiệm thu.
Điều 12. Nguồn vốn
hỗ trợ đầu tư và thời gian thực hiện
1. Nguồn vốn hỗ trợ đầu tư: Ngân sách tỉnh và ngân
sách Trung ương phân bổ thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới; đảm bảo bố trí tối thiểu 100 tỷ đồng cho chính sách này trong giai đoạn
2020 - 2025.
2. Thời gian thực hiện: 2020 - 2025
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Trách
nhiệm của các sở, ban, ngành tỉnh
1. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Phối hợp với các Sở, ban, ngành, Mặt
trận tổ quốc Việt Nam tỉnh các đoàn thể chính trị - xã hội tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố phổ biến, tuyên truyền nội dung chính sách đặc thù
khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2020 - 2025. Hàng
năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện chính sách;
b) Chủ trì Hội đồng nghiệm thu tổ chức
nghiệm thu các hạng mục đầu tư hoặc toàn bộ dự án hưởng chính sách đặc thù khuyến
khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên
địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2020 - 2025;
c) Chủ trì, phối
hợp với các Sở, ngành và các cơ quan liên quan kiểm tra việc thực hiện chính
sách phần đầu tư lĩnh vực nông nghiệp.
2. Sở Kế
hoạch và Đầu tư
a) Tiếp nhận đề xuất dự án đầu tư của doanh nghiệp, tổ chức lấy ý
kiến các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Tây Ninh, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt chủ
trương dự án đầu tư thuộc danh mục dự án khuyến khích
doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn. Thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt mức hỗ trợ cho từng dự
án;
b) Cân đối ngân sách bố trí kinh phí
thực hiện chính sách trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn
5 năm giai đoạn 2020-2025, hàng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh
phân khai kinh phí hỗ trợ có mục tiêu cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố để thực hiện chi trả cho nhà đầu tư;
c) Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn nghiệm thu các hạng mục đầu tư hoặc toàn bộ
dự án hưởng chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2020 - 2025; Phối hợp với các Sở, ban, ngành và các cơ quan liên quan
kiểm tra việc thực hiện Chính sách này tại các huyện, thị xã, thành phố.
3. Sở Tài
chính
a) Tham gia Hội
đồng nghiệm thu các hạng mục đầu tư hoặc toàn bộ dự án hưởng chính sách đặc thù
khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn
trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2020 - 2025;
b) Hướng dẫn quản lý, sử dụng thực hiện
các thủ tục liên quan đến việc thanh toán, quyết toán kinh
phí hỗ trợ; Phối hợp với các sở ngành và các cơ quan liên
quan kiểm tra việc thực hiện Chính sách này tại các huyện,
thị xã thành phố.
4. Sở
Khoa học và Công nghệ, Sở Tài nguyên và Môi trường và Sở Công Thương
Tham gia Hội đồng nghiệm thu các hạng
mục đầu tư hoặc toàn bộ dự án hưởng chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh
Tây Ninh giai đoạn 2020 -2025.
5. Sở
Thông tin và Truyền thông
Hướng dẫn các cơ quan, báo chí trong
tỉnh, Trung tâm Văn hóa, Thể thao và truyền thanh các huyện,
thị xã, thành phố thông tin tuyên truyền chủ trương chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2020 - 2025.
6. Sở Tư
pháp
Hỗ trợ về
mặt pháp lý liên quan đến pháp luật trong phạm
vi chức năng, nhiệm vụ thuộc ngành, lĩnh vực quản lý.
7. Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Tây Ninh
a) Tham gia Hội đồng nghiệm thu dự án
hưởng chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư
vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2020 - 2025 được hỗ trợ lãi suất vay thương mại;
b) Triển khai Quy định của chính sách
này đến các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh.
8. Sở
chuyên ngành khác:
a) Tổ chức kiểm tra, nghiệm thu từng
hạng mục công trình đầu tư chuyên ngành quản lý.
b) Theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp
tổ chức tuyên truyền, phổ biến chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu
tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2020 - 2025.
9. Đề nghị
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội
tỉnh.
Tuyên truyền, phổ
biến về các chủ trương, chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2020 - 2025 đến các
đối tượng biết thực hiện; đồng thời, phối hợp với các sở, ngành liên quan kiểm
tra, giám sát tình hình hiển khai thực hiện dự án từ khâu thẩm định đến khi kết thúc dự án.
Điều 14. Trách
nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Phối hợp với các sở, ngành liên
quan thẩm định dự án thụ hưởng chính sách này trên địa bàn.
2. Chỉ đạo các phòng, ban huyện, Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn phối hợp với các
đoàn thể tuyên truyền đến các tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện dự án hiểu
rõ những quy định của chính sách này.
3. Hàng năm xây dựng dự toán kinh phí
hỗ trợ theo quy định gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh.
4. Xác nhận địa điểm đầu tư và sự phù
hợp của dự án đối với địa phương.
5. Định kỳ 6 tháng, năm các huyện, thị
xã, thành phố tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện chính sách này.
6. Theo dõi tình
hình triển khai thực hiện dự án của các nhà đầu tư đã được phê duyệt hỗ trợ
chính sách; phối hợp với các ngân hàng thương mại trên địa bàn kiểm tra tình
hình sử dụng vốn vay của các nhà đầu tư đúng mục đích.
Điều 15. Trách
nhiệm của các ngân hàng thương mại
Trên cơ sở các quy định có liên quan,
thực hiện việc tính và thu lãi đúng, đầy đủ và chính xác số tiền lãi vay doanh nghiệp
phải trả trong kỳ; lập chứng từ thu lãi rõ ràng, chính xác, đầy đủ chữ ký theo
quy định để làm cơ sở hỗ trợ lãi vay.
Điều 16. Trách
nhiệm của các nhà đầu tư
1. Đề xuất và xây dựng dự án đầu tư
theo đúng quy định;
2. Cung cấp đầy đủ, trung thực hồ sơ
nghiệm thu, hồ sơ hoàn công các hạng mục công trình, dự án.
3. Sử dụng kinh phí hỗ trợ đúng mục
đích, đúng địa điểm.
4. Thực hiện thủ tục thanh toán, quyết
toán kinh phí hỗ trợ theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 của Quy định này.
Điều 17. Điều
khoản thi hành
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn
đề phát sinh vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức và cá nhân kịp thời phản ánh về
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, tham
mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC DỰ ÁN KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ TRONG
NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Kèm theo Quyết định số
20/2020/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tây Ninh)
I. DANH MỤC DỰ ÁN
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI
1. Dự án trồng trọt, chăn nuôi đạt
tiêu chuẩn hữu cơ theo quy định, không giới hạn diện tích tối thiểu
2. Dự án sản xuất cây trồng
- Dự án trồng cây ăn quả, có quy mô
diện tích tập trung như sau:
+ Đạt tiêu chuẩn GlobalGAP: từ 05 ha
đất canh tác trở lên;
+ Đạt tiêu chuẩn VietGAP: từ 10 ha đất
canh tác trở lên.
- Dự án sản xuất rau - củ - quả thực
phẩm có quy mô diện tích tập trung như sau:
+ Rau ăn lá đạt tiêu chuẩn GlobalGAP:
từ 02 ha đất canh tác trở lên; đạt tiêu chuẩn VietGAP: từ 05 ha đất canh tác trở
lên;
+ Rau ăn quả đạt tiêu chuẩn
GlobalGAP: từ 05 ha đất canh tác trở lên; đạt tiêu chuẩn VietGAP: từ 10 ha đất
canh tác trở lên.
3. Dự án
hỗ trợ chăn nuôi
- Đạt tiêu chuẩn GlobalGAP: Dự án chăn
nuôi bò thịt 200 con/năm trở lên, bò sữa có quy mô 100 con
trở lên; Dự án nuôi thủy sản diện tích mặt nước từ 04 ha trở lên;
- Đạt tiêu chuẩn VietGAHP: Dự án chăn
nuôi bò thịt 300 con/năm trở lên, bò sữa có quy mô 200 con trở lên; Dự án nuôi
thủy sản diện tích mặt nước từ 06 ha trở lên.
4. Dự án đầu tư phát triển giống
cây trồng, vật nuôi, thủy sản
- Dự án nhân giống bằng công nghệ
nuôi cấy mô với quy mô tối thiểu từ 500.000 cây/năm trở lên;
- Dự án sản xuất giống cây trồng hoặc
giống vật nuôi hoặc giống thủy sản có giá trị kinh tế
cao với quy mô tối thiểu 50.000 cây giống/năm;
200-400 bò giống/năm; 3,5 triệu con giống thủy sản/năm.
5. Dự án trồng cây dược liệu với
quy mô từ 05 ha trở lên
II. DANH MỤC DỰ ÁN
HỖ TRỢ ĐẦU TƯ NHÀ MÁY, CƠ SỞ BẢO QUẢN, CHẾ BIẾN NÔNG SẢN, CƠ SỞ GIẾT MỔ GIA SÚC
1. Dự án đầu tư nhà máy, cơ sở chế biến, bảo quản nông sản
- Dự án đầu tư nhà máy chế biến các sản
phẩm cây ăn trái, rau, củ, quả thực phẩm;
- Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sơ chế,
đóng gói, bảo quản rau, hoa quả tươi;
- Dự án chế biến các phụ phẩm từ chế
biến đường, phụ phẩm từ chế biến mì.
2. Dự án đầu tư nhà máy, cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung với công suất giết mổ 01 ngày.đêm đạt tối thiểu là 400 con
gia súc hoặc 4.000 con gia cầm hoặc 200 con gia súc và 2.000 con gia cầm.
III. DANH MỤC DỰ
ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
Dự án công nghệ sinh học: Sản xuất
các chế phẩm sinh học phục vụ sản xuất nông nghiệp; Lai tạo giống cây trồng, vật
nuôi, giống thủy sản tạo ra các giống cây, con mới có các đặc tính ưu việt; Ứng
dụng công nghệ nhân giống; Sản xuất vắc-xin thú y, giống cây trồng, chế phẩm sinh học. Quy mô đầu tư tối thiểu 05 tỷ đồng/dự án./.
PHỤ LỤC II
Mẫu số 01
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ ….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………,
ngày … tháng … năm ………
|
QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
THUỘC DANH MỤC DỰ ÁN KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG
THÔN
(Kèm theo Quyết định số … /2020/QĐ-UBND, ngày …/… /2020 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên
dự án
|
Quy
mô/công suất (dự kiến)
|
Địa
điểm (dự kiến)
|
Dự
kiến vốn đầu tư (tr.đ)
|
Dự
kiến vốn hỗ trợ (theo Quyết định - tr.đ)
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bao gồm cả những danh mục dự án đang
thực hiện đầu tư, đáp ứng đúng điều kiện hỗ trợ theo quy định của Quyết định
này nhưng nhà nước chưa đủ nguồn vốn để hỗ trợ cho doanh
nghiệp; số “dự kiến” khi phê duyệt chính thức không chênh lệch quá 20%./.
Nơi nhận:
- …
- Các Bộ: KH&ĐT, TC, NN, CT;
- Lưu:
|
CHỦ
TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02
TÊN
DOANH NGHIỆP…
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………
|
……...,
ngày … tháng … năm .…
|
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CHO DOANH NGHIỆP
ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN
Kính gửi:
Sở Kế hoạch và Đầu tư ....
Doanh nghiệp: (Tên doanh nghiệp) ……………………………………………………………..;
Loại hình doanh nghiệp: ……………………………………………(theo Luật doanh nghiệp).
Ngành nghề kinh doanh: …………………………………………………………………………..;
Trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………….;
Điện thoại: …………………………………………..
Fax ……………………………………………;
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động/Giấy phép kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số ………….. do ………cấp ngày .......tháng ….năm …………
I. ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN VỚI NỘI
DUNG SAU:
1. Tên Dự án: …………………………………………………………………………………………
2. Lĩnh vực đầu tư: ……………………………………………………………………………………
3. Địa điểm thực hiện Dự án: …………………………………………………………………………
4. Mục tiêu và quy mô của dự án: ……………………………………………………………………
5. Tổng vốn đầu tư của Dự án: ……………………………………………………………………….
6. Diện tích đất dự kiến sử dụng: …………………………………………………………………….
7. Số lao động Dự án sử dụng bình
quân trong năm: ……………………………………………..
8. Tiến độ thực hiện Dự án dự kiến: …………………………………………………………………
II. KIẾN NGHỊ HƯỞNG HỖ TRỢ ĐẦU TƯ (theo Quyết định số ...,/2020/QĐ-UBND ngày... tháng... năm 2020 của
UBND tỉnh):
1. Căn cứ hỗ trợ
2. Sự phù hợp với các điều kiện hỗ trợ
3. Các khoản kiến nghị hưởng hỗ trợ đầu
tư:
TT
|
Nội
dung
|
Số
tiền
|
Thời
gian hỗ trợ (năm)
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. CÁCH TÍNH CÁC KHOẢN KIẾN NGHỊ HƯỞNG HỖ TRỢ ĐẦU TƯ:
IV. DOANH NGHIỆP CAM KẾT: Nội dung hồ sơ đầu tư
1. Về tính chính
xác của những thông tin trên đây.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.
Nơi nhận:
Hồ sơ kèm theo: ……
|
………… , ngày ... tháng... năm ....
Chức danh người đại diện doanh nghiệp
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 03
ỦY BAN NHÂN DÂN….
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …..
|
…………,
ngày … tháng … năm ………
|
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân ………
Căn cứ bản đề nghị hỗ trợ số...
ngày... tháng... năm của doanh nghiệp ....đề nghị hỗ trợ đầu tư dự án
(Tên dự án) và hồ sơ dự án kèm theo;
Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo kết quả thẩm tra ưu đãi, hỗ
trợ đầu tư đối với doanh nghiệp.... đầu tư vào Dự án....(Tên dự án) theo quy định
tại Quyết định số ..../2020/QĐ-UBND như sau:
I. HỒ SƠ
TÀI LIỆU THẨM
TRA
1. Bản đề nghị số ……………………………………………………………..
2. Báo cáo dự án đầu tư ……………………………………………………..
3. Biên bản kiểm tra thực tế (Đối với
dự án thực hiện trước thời điểm đề nghị ưu đãi, hỗ trợ):
4. Ý kiến của các cơ quan liên quan: ……………………………………….
5. Các tài liệu liên quan khác (nếu
có).
II. THÔNG TIN DỰ ÁN
1. Tên dự án: …………………………………………………………………..
2. Lĩnh vực đầu tư: …………………………………………………………….
3. Mục tiêu và quy mô dự án: (Mục
tiêu sản phẩm đầu ra của dự án, số lượng lao động dự kiến, các hạng mục đầu tư
và diện tích đất sử dụng ....)
4. Cấp quyết định chủ trương đầu tư dự
án: (nếu có theo quy định của Luật đầu tư)
5. Cấp quyết định đầu tư dự án: (Tên
doanh nghiệp)
6. Địa điểm thực hiện dự án: ……………………………………………………………..
7. Dự kiến tổng mức đầu tư dự án: ………
(Trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn vốn doanh nghiệp huy động)
8. Dự kiến mức vốn đề nghị Nhà nước hỗ
trợ: ………………………………………….
9. Thời gian thực hiện: …………………………………………………………………….
10. Các thông tin khác (nếu có): ………………………………………………………….
III. TỔNG HỢP Ý KIẾN CỦA CÁC ĐƠN VỊ
PHỐI HỢP TỔNG HỢP Ý KIẾN CỦA CÁC CƠ QUAN PHỐI HỢP
IV. Ý
KIẾN THẨM TRA CỦA CƠ
QUAN CHỦ TRÌ
1. Hỗ trợ đầu tư:
- Điều kiện đáp ứng: …………………………………………………………………….
- Mức hỗ trợ: ……………………………………………………………………………..
- Thời gian hỗ trợ: ………………………………………………………………………..
2. Ý kiến khác: ……………………………………………………………………………
V. KẾT
LUẬN
Trên đây là ý kiến thẩm tra ưu đãi, hỗ
trợ đối với doanh nghiệp …………….. thực hiện Dự án ………………………
kính trình Ủy ban nhân dân.... xem xét, quyết
định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan tham gia thẩm tra;
- Các cơ quan liên quan khác;
- Lưu: ………
|
GIÁM
ĐỐC SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 04
ỦY BAN NHÂN
DÂN…
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../QĐ-UBND
|
…………,
ngày … tháng … năm ………
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt kinh phí hỗ trợ ……………
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
..../2020/QĐ-UBND, ngày ....tháng....năm 2020 của UBND tỉnh ban hành chính sách
đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa
bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2020-2025;
Căn cứ báo cáo
thẩm tra số .../BCTT-SKHĐT ngày.... tháng... năm của Sở Kế hoạch và Đầu tư báo
cáo kết quả thẩm tra ưu đãi, hỗ trợ đầu tư đối với doanh nghiệp.... đầu tư vào
Dự án ……,
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Tờ trình số ……../TTr-SKHĐT,
ngày ……
QUYẾT
ĐỊNH
Điều
1: Phê duyệt kinh phí hỗ trợ doanh nghiệp ...., giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (và tương đương) cấp ngày... tháng... năm... thực
hiện Dự án :
1. Mức hỗ trợ:
2. Thời gian hỗ trợ:
Điều 2: Thanh
quyết toán kinh phí hỗ trợ
Việc thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ
thực hiện theo Điều Quyết định số ..../2020/QĐ-UBND
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối
Điều 3:
Chánh văn phòng Đoàn Đại biểu và doanh nghiệp .... Chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- CT- các PCT;
- Như Điều 3;
- ………
- Lưu:....
|
CHỦ
TỊCH
|
Mẫu số 05
HỘI ĐỒNG NGHIỆM
THU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……..
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
BIÊN BẢN NGHIỆM THU
HOÀN THÀNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ HOẶC HẠNG
MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN
1. Dự án (hạng mục dự án): ……………………………………………………………………..
2. Địa điểm xây dựng: …………………………………………………………………………..
3. Thành phần tham gia nghiệm thu:
a) Phía Hội đồng nghiệm thu (Ghi rõ họ
tên, chức vụ, cơ quan và số văn bản cử tham gia làm đại diện)
b) Phía doanh nghiệp: (Tên doanh nghiệp)
Người đại diện theo pháp luật và người
phụ trách đầu tư dự án, hạng mục dự án:
c) Nhà thầu thi công
Người đại diện theo pháp luật của nhà
thầu và cán bộ phụ trách thi công dự án, hạng mục dự án:
4. Thời gian tiến hành nghiệm thu:
Bắt đầu: ……………ngày
tháng .... năm ...
Kết thúc: ……………ngày
tháng .... năm ...
Tại: ………………………………………………………………………………………………..
5. Đánh giá dự án, hạng mục dự án:
a) Tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu:
………………………………………………………………………………………………………
b) Quy mô, chất lượng dự án, hạng mục
dự án (đối chiếu định mức hỗ trợ, thiết kế, tiêu chuẩn xây dựng, chỉ dẫn kỹ thuật);
c) Các ý kiến khác nếu có
6. Kết luận:
- Chấp nhận nghiệm thu hoàn thành dự
án, hạng mục dự án đáp ứng yêu cầu và được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước.
- Yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện bổ
sung và các ý kiến khác (nếu có).
Các bên trực tiếp nghiệm thu chịu
trách nhiệm trước pháp luật về quyết định nghiệm thu này./.
Nơi nhận:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (để
báo cáo);
- Các Sở: TC, KH&ĐT, NN&PTNT, KH&CN, TN&MT (để biết);
- Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh;
- Doanh nghiệp nhận hỗ trợ;
- Nhà thầu thi công;
- Thành viên Hội đồng nghiệm thu;
- Các cơ quan liên quan khác;
- Lưu:...
|
HỘI
ĐỒNG NGHIỆM THU
(Thành viên Hội đồng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của Sở NN&PTNT)
|
|
DOANH
NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 06
Kính gửi:
Kho bạc Nhà nước tình, thành phố ………..
Căn cứ Quyết định số .../2020/QĐ-UBND
ngày... tháng... năm 2020 của UBND tỉnh.
Doanh nghiệp: (Tên doanh nghiệp) ……………………………………………………………..
Trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………Fax: ………………………………………………..
Tài khoản số ………………………………….tại......................................................................
- Lý do tạm ứng (thanh toán): ……………………………………………………………………..
- Nội dung ưu đãi, hỗ trợ:
+ Hạng mục hỗ trợ: ………………………………………………………………………………….
+ ………………………………………………………………………………………………………..
Số tiền đề nghị tạm ứng (thanh toán):
…………….. (Viết bằng chữ):…………………………..
- Hồ sơ kèm theo gồm: ………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
………
|
CHỨC
DANH NGƯỜI ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|