ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1996/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 01 tháng 08 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HỖ TRỢ PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương số 77/2015/QH13 ngày 19/06/2015;
Căn cứ Nghị định số 66/2008/NĐ-CP
ngày 28/5/2008 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 2139/QĐ-TTg
ngày 28/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện và điều chỉnh
nội dung các dự án của Chương trình hỗ trợ pháp lý liên ngành dành cho doanh
nghiệp giai đoạn 2010 - 2014;
Căn cứ Quyết định số 762/QĐ-BCĐ
ngày 22/4/2015 của Trưởng Ban Chỉ đạo phê duyệt Kế hoạch tổng thể triển khai
các hoạt động của Chương trình hỗ trợ pháp lý liên ngành dành cho doanh nghiệp
giai đoạn 2015 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 39/TTr-STP ngày 24 tháng 7 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hỗ trợ
pháp lý doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2017 - 2020.
Điều 2. Căn cứ các nội dung của Kế hoạch được ban hành
kèm theo Quyết định này, các cơ quan, tổ chức ở tỉnh, UBND các huyện, thị xã,
thành phố trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, có trách nhiệm chủ trì hoặc
phối hợp để triển khai thực hiện các nội dung công việc có liên quan theo đúng
quy định của pháp luật.
Sở Tư pháp có trách nhiệm đôn đốc,
theo dõi việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh về
kết quả thực hiện định kỳ theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp
và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan ở tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (b/c);
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Thủ trưởng các Sở, ngành;
- VP UBND tỉnh;
+ Các P: TH, KGVX, TTTHCB;
- Sở Tư pháp;
- Lưu: VT, NCm60.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Văn Cảnh
|
KẾ HOẠCH
HỖ TRỢ PHÁP LÝ CHO DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1996/QĐ-UBND ngày 01/8/2017 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Đắk Lắk)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Tiếp tục triển khai thực hiện các
nội dung hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số
66/2008/NĐ-CP và các văn bản liên quan.
b) Giúp các doanh nghiệp và tổ chức,
cá nhân kinh doanh (gọi chung là doanh nghiệp) trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là
doanh nghiệp vừa và nhỏ ở những địa bàn có điều kiện kinh tế, xã hội đặc biệt
khó khăn nắm bắt kịp thời thông tin pháp lý, hạn chế những rủi ro về pháp lý
trong hoạt động kinh doanh; phổ biến, bồi dưỡng kiến thức về pháp luật kinh
doanh cho doanh nghiệp; bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ pháp chế cho người làm
công tác pháp chế tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
c) Tạo điều kiện thuận lợi cho các
doanh nghiệp được tiếp cận, sử dụng thông tin đăng tải trên trang thông tin điện
tử của tỉnh, được giải đáp pháp luật, cung cấp văn bản quy phạm pháp luật
(QPPL) không thuộc danh mục văn bản bí mật Nhà nước ở địa phương; kiến nghị
hoàn thiện pháp luật có liên quan đến doanh nghiệp.
d) Tăng cường trách nhiệm của các
ngành, các cấp trong việc đẩy mạnh công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017 - 2020.
2. Yêu cầu
a) Việc hỗ trợ phải kịp thời, có hiệu
quả, bảo đảm tiến độ, chất lượng các nội dung công việc được xác định trong Kế
hoạch.
b) Xác định rõ thời gian thực hiện,
trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan và kết quả cụ thể
của từng nội dung công việc.
c) Nội dung của Kế hoạch phải đảm bảo
tính khả thi, khoa học, hiệu quả, tiết kiệm, phát huy tối đa nguồn lực hiện có
của địa phương.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Đăng tải kịp
thời cơ sở dữ liệu văn bản QPPL liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp do
HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành lên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về văn bản pháp luật
và Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; Sở
Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh.
2. Giới thiệu, phổ biến các
văn bản QPPL liên quan đến doanh nghiệp
2.1. Tổ chức quán triệt, phổ biến các
văn bản QPPL có liên quan đến doanh nghiệp với các hình thức
phong phú, đa dạng, phù hợp với điều kiện, tình hình thực tế của cơ
quan, đơn vị.
2.2. Biên soạn tài liệu giới thiệu,
phổ biến các văn bản QPPL do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền của trung ương và địa phương ban hành (sổ tay,
bản tin chuyên đề, cẩm nang, tài liệu ...) có liên quan đến
hoạt động của doanh nghiệp.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
- Cơ quan chủ trì: Cơ quan chuyên môn
thuộc UBND tỉnh.
- Cơ quan, tổ chức phối hợp: Hiệp hội
doanh nghiệp tỉnh; Hội doanh nhân trẻ tỉnh; UBND các huyện,
thị xã, thành phố.
3. Thông tin pháp lý, bồi dưỡng
kiến thức pháp luật cho doanh nghiệp và kỹ năng, nghiệp vụ cho cán bộ pháp chế
doanh nghiệp
3.1. Xây dựng và phát sóng các chương
trình phổ biến pháp luật kinh doanh cho doanh nghiệp trên
các phương tiện thông tin đại chúng nhằm hỗ trợ, cung cấp thông tin pháp
luật liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp,
như: pháp luật về dân sự, tố tụng dân sự, pháp luật lao động,
pháp luật về đầu tư, đấu thầu, thuế…
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
- Cơ quan chủ trì: Cơ quan chuyên môn
thuộc UBND tỉnh; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Báo Dak Lak.
- Cơ quan, tổ chức phối hợp: Hiệp hội
doanh nghiệp tỉnh; Hội doanh nhân trẻ tỉnh.
3.2. Tổ chức các cuộc hội nghị đối
thoại doanh nghiệp, hội thảo, tọa đàm về các chuyên đề pháp luật kinh doanh nhằm trao đổi kinh nghiệm, hướng dẫn, khuyến cáo
các doanh nghiệp trong việc thực thi pháp luật
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
- Cơ quan chủ trì: Cơ quan chuyên môn
thuộc UBND tỉnh.
- Cơ quan, tổ chức phối hợp: Cơ quan,
tổ chức có liên quan; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh; Hội doanh
nhân trẻ tỉnh.
3.3. Bồi dưỡng kiến thức pháp luật
kinh doanh mới cho doanh nghiệp và các kỹ năng, nghiệp vụ cho
cán bộ pháp chế của doanh nghiệp (tập trung chủ yếu các luật mới, các
chuyên đề pháp luật kinh doanh liên quan trực
tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp)
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
- Cơ quan chủ trì: Cơ quan chuyên môn
thuộc UBND tỉnh; Cục thuế tỉnh; Cục Hải quan tỉnh; Bảo hiểm xã hội tỉnh.
- Cơ quan, tổ chức phối hợp: Cơ quan,
tổ chức có liên quan.
4. Giải đáp
pháp luật cho doanh nghiệp và tiếp nhận kiến nghị của doanh nghiệp về hoàn thiện
pháp luật
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
- Cơ quan chủ trì: Cơ quan chuyên môn
thuộc UBND tỉnh.
- Cơ quan, tổ chức phối hợp: Cơ quan,
tổ chức có liên quan.
5. Tham mưu
HĐND tỉnh, UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản QPPL của HĐND
tỉnh, UBND tỉnh hoặc kiến nghị cơ quan Nhà nước cấp trên xem xét, quyết định việc
sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản QPPL có liên quan đến hoạt động
của doanh nghiệp
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
- Cơ quan chủ trì: Cơ quan chuyên môn
thuộc UBND tỉnh.
- Cơ quan, tổ chức phối hợp: Hiệp hội
doanh nghiệp tỉnh; Hội doanh nhân trẻ tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
6. Theo dõi thi
hành pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp
- Thời gian thực hiện: Năm 2017.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan, tổ chức phối hợp: Cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Hiệp hội doanh
nghiệp tỉnh; Hội doanh nhân trẻ tỉnh.
7. Thực hiện
báo cáo kịp thời, đầy đủ theo định kỳ, đột xuất về tình hình và kết quả thực hiện
hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp của tỉnh theo quy định
- Thời gian thực hiện: Hàng năm hoặc
khi có yêu cầu.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan, tổ chức phối hợp: Cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Hiệp hội doanh
nghiệp tỉnh; Hội doanh nhân trẻ tỉnh.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trách nhiệm của các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh
a) Thường xuyên nắm bắt nhu cầu hỗ trợ
pháp lý của doanh nghiệp trong từng thời kỳ, tại các vùng, ngành, lĩnh vực và
yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế để đề xuất cấp có thẩm quyền nội dung, hình thức
hỗ trợ pháp lý cho phù hợp;
b) Củng cố, kiện toàn cán bộ pháp chế
để làm đầu mối triển khai công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp theo quy định;
đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ và tạo điều kiện thuận lợi về cơ sở vật
chất, phương tiện làm việc, chế độ, chính sách cho cán bộ pháp chế để bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao;
c) Căn cứ Kế hoạch này, xây dựng Kế
hoạch hỗ trợ pháp lý doanh nghiệp của ngành, lĩnh vực quản lý và báo cáo UBND tỉnh
trước ngày 30/9/2017 (đồng thời gửi Sở Tư pháp). Trong quá trình
triển khai phải thường xuyên đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch;
gửi báo cáo kết quả thực hiện hàng năm về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo UBND
tỉnh trước ngày 15/10.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm hướng
dẫn các cơ quan chuyên môn xây dựng kế hoạch kinh phí đảm bảo cho công tác hỗ
trợ pháp lý doanh nghiệp.
3. Sở Tư pháp giúp UBND tỉnh theo
dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã,
thành phố thực hiện nhiệm vụ được giao; chủ trì và giúp UBND tỉnh xây dựng các
báo cáo tổng kết hàng năm và theo yêu cầu.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Sử dụng nguồn kinh phí được bố trí hàng
năm cho các cơ quan, đơn vị theo phân bổ; kinh phí tài trợ, hỗ trợ của các
doanh nghiệp v.v... theo quy định của pháp luật./.