UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: 19/2006/QĐ-UB
|
Hà Nội, ngày 02 tháng 3 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN VÀ BAN HÀNH ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN NGHE NHÌN HÀ NỘI
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND
và UBND;
- Căn cứ Nghị định số 63/2001/NĐ-CP ngày 14/9/2001 của Chính
phủ về chuyển doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp của tổ chức chính - trị, tổ
chức chính trị xã hội thành công ty TNHH một thành viên;
- Căn cứ Thông tư số 01/2002/TT-BKH ngày 28/01/2002 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn quy trình chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước
thành công ty TNHH một thành viên;
- Căn cứ Quyết định số 233/2005/QĐ-UB ngày 27/12/2005 của
UBND thành phố về việc chuyển Công ty Nghe nhìn Hà Nội thành Công ty TNHH Nhà
nước một thành viên Nghe nhìn Hà Nội;
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ thành phố Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê chuẩn và ban
hành kèm theo Quyết định này bản Điều lệ Tổ chức hoạt động của Công ty trách
nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên Nghe nhìn Hà Nội, gồm 8 chương và 26 Điều.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ Thành phố, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành có
liên quan, Chủ tịch và Tổng Giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một
thành viên Nghe nhìn Hà Nội thi hành quyết định này./.
|
T/M. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
K/T. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Quang
|
ĐIỀU LỆ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN NGHE NHÌN HÀ NỘI
Kèm theo Quyết định số 19/2006/QĐ-UB Ngày 02 tháng
3 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1.
Tên Công ty
Tên đầy đủ tiếng Việt: Công
ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên Nghe nhìn Hà Nội.
Tên giao dịch tiếng Anh: Hà
NộI AUDIO VISDSUAL COMPANY LIMITED;
Tên giao dịch viết tắt: HAVISCO.
Điều 2.
Tư cách pháp nhân
Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà
nước một thành viên Nghe nhìn Hà Nội là doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước, có tư
cách pháp nhân đầy đủ, được đăng ký kinh doanh và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp
năm 1999; Luật Doanh nghiệp nhà nước năm 2003 và Điều lệ tổ chức hoạt động của
Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Nghe nhìn Hà Nội được Uỷ ban nhân dân
thành phố Hà Nội phê duyệt.
Điều 3.
Trụ sở Công ty và các đơn vị trực thuộc
1. Địa chỉ trụ sở chính của Công ty, đặt tại: Số 26, phố Hàng Dầu, phường
Hàng Bạc, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội;
* Điện thoại giao dịch: (84-4).
9.343.010 - 8.253.964;
* Fax: (84-4) 8.254.760.
2. Các đơn vị trực thuộc
2.1. Các phòng, ban chức năng
chuyên môn, nghiệp vụ giúp việc;
2.2. Các đơn vị trực thuộc:
Trong quá trình hoạt động và phát triển doanh nghiệp Công ty sẽ thành lập thêm
các đơn vị trực thuộc theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 4. Vốn
điều lệ của Công ty
Tổng số vốn điều lệ của Công ty
tại thời điểm chuyển đổi là: 11.828.779.507 đồng Việt Nam (Mười một tỷ
tám trăm hai mươi tám triệu bảy trăm bảy mươi chín nghìn năm trăm linh bảy đồng
Việt Nam)
Điều 5. Đại
diện theo pháp luật
Người đại điện theo pháp luật của
Công ty là Tổng giám đốc công ty
Điều 6. Chủ
sở hữu công ty
1. Chủ sở hữu công ty: Nhà nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Đại diện được uỷ quyền của
chủ sở hữu: Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội (gọi tắt là Chủ sở hữu công ty).
Địa chỉ: Số 79 phố Đinh Tiên
Hoàng, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
Điều 7. Thời
hạn hoạt động
Thời hạn hoạt động của Công ty
trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên Nghe nhìn Hà Nội là 30 năm, kể từ
ngày được cấp giấy chứng nhận Đăng ký Kinh doanh.
Điều 8. Mục
tiêu, ngành nghề và phạm vi hoạt động của Công ty
1. Mục tiêu hoạt động:
Tối đa hoá lợi nhuận, bảo đảm
quyền lợi của doanh nghiệp và người lao động và góp phần phát triển văn hoá,
kinh tế, xã hội của Thành phố.
2. Ngành nghề kinh doanh:
a. Sản xuất:
- Các loại phim video, phim nhựa
các thể loại, các chương trình quảng cáo, các chương trình giải trí ca nhạc,v.v...;
- Sản xuất kinh doanh các sản
phẩm thuộc lĩnh vực văn hoá;
b. Kinh doanh:
- Xuất nhập khẩu thiết bị thuộc
lĩnh vực nghe nhìn, viễn thông, phát thanh truyền hình, các thể loại phim;
- Đại lý bán buôn, bán lẻ hàng
hoá;
- Biểu diễn các loại hình nghệ
thuật;
c. Xuất bản, phát hành các sản
phẩm về lĩnh vực văn hoá, nghệ thuật, nghe nhìn, viễn thông, phát thanh truyền
hình.
d. Tư vấn, thiết kế, xây dựng,
chuyển giao công nghệ kỹ thuật thuộc lĩnh vực nghe nhìn, viễn thông và phát
thanh truyền hình.
3. Phạm vi hoạt động:
Công ty TNHH Nhà nước một thành
viên Nghe nhìn Hà Nội hoạt động trên địa bàn thành phố Hà Nội và trên phạm vi
lãnh thổ nước Việt Nam. Công ty có thể đặt chi nhánh, văn phòng đại diện trong
và ngoài nước theo quy định của pháp luật Việt Nam và thông lệ quốc tế.
Điều 9. Tổ
chức Đảng, đoàn thể
Tổ chức Đảng cộng sản Việt Nam
trong công ty hoạt động theo Hiến pháp, Luật pháp và Điều lệ Đảng cộng sản Việt
Nam:
Tổ chức chính trị - xã hội khác
trong Công ty hoạt động theo Hiến pháp, Luật pháp của Nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam và Điều lệ của các tổ chức đó.
Chương II
QUYỀN VÀ
NGHĨA VỤ CỦA CÔNG TY
Điều 10.
Quyền hạn của Công ty
1. Quản lý, sử dụng các nguồn lực
của doanh nghiệp được chủ sở hữu giao và các nguồn lực khác để thực hiện mục
tiêu, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty;
2. Tổ chức bộ máy quản lý Công
ty, các đơn vị trực thuộc Công ty nhằm tiến hành các hoạt động sản xuất kinh
doanh phù hợp với yêu cầu phát triển và hiệu quả sản xuất kinh doanh, nhiệm vụ
phục vụ chính trị xã hội của Công ty.
3. Đổi mới công nghệ, trang thiết
bị, cơ sở vật chất phù hợp với yêu cầu phát triển và hiệu quả kinh doanh của
Công ty.
4. Đặt chi nhánh, đại lý, văn
phòng đại diện của Công ty ở trong nước và nước ngoài theo quy định hiện hành của
Nhà nước.
5. Quyết định giá mua, giá bán
vật tư, nguyên liệu, hàng hoá, thiết bị, sản phẩm và dịch vụ trừ những sản phẩm
và dịch vụ do Nhà nước quy định và những nhiệm vụ thực hiện theo chỉ đạo của
các cơ quan quản lý cấp trên.
6. Đầu tư, liên doanh, liên kết
góp vốn cổ phần, mua một phần hoặc toàn bộ tài sản của doanh nghiệp khác theo
quy định hiện hành của pháp luật với mục đích phát triển hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty.
7. Tuyển chọn, bố trí sử dụng,
đào tạo và đào tạo lại lao động theo yêu cầu của hoạt động sản xuất kinh doanh;
quyết định các hình thức trả lương, thưởng và các khoản thu nhập khác theo quy
định của Luật Lao động và pháp luật hiện hành.
8. Có quyền khen thưởng và xử
lý vi phạm nội quy, kỷ luật lao động đối với người lao động theo quy định của
Luật Lao động và nội quy lao động của Công ty đã được cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền chấp nhận, đăng ký theo quy định của luật lao động.
9. Kinh doanh các ngành nghề được
Nhà nước cho phép
10. Thực hiện các quyền khác
theo quy định của pháp luật
Điều 11.
Nghĩa vụ của Công ty
1. Công ty có nghĩa vụ quản lý
sử dụng, bảo toàn các nguồn vốn do chủ sở hữu giao quản lý, gồm: Tài sản, đất
đai và các nguồn vốn, nguồn lực khác để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ sản xuất
kinh doanh của Công ty.
2. Đăng ký kinh doanh và kinh
doanh đúng ngành nghề đã đăng ký, chịu trách nhiệm trước chủ sở hữu về kết quả
sản xuất kinh doanh, chịu trách nhiệm trước khách hàng, đối tác và pháp luật về
sản phẩm và dịch vụ do Công ty cung cấp.
3. Xây dựng chiến lược phát triển
kế hoạch sản xuất, kinh doanh phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, điều kiện của
Công ty và nhu cầu thị trường.
4. Ký kết và tổ chức thực hiện
các hợp đồng kinh tế với đối tác; xây dựng và đăng ký với Chủ sở hữu kế hoạch
lao động, quy chế tuyển dụng lao động; định mức lao động, đơn giá tiền lương,
quy chế phân phối tiền lương, tiền thưởng; quy chế nâng bậc, nâng ngạch lương;
tiêu chuẩn cấp bậc công việc và tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ từng chức danh
của viên chức, lao động hợp đồng theo hướng dẫn của Bộ Lao động Thương binh và
Xã hội.
5. Thực hiện các nghĩa vụ đối với
người lao động theo quy định của Luật Lao động; thực hiện thoả ước lao động tập
thể, hợp đồng lao động và những thoả thuận khác với người lao động.
6. Tuân theo quy định của Nhà
nước về quốc phòng, an ninh, văn hoá, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ tài nguyên
và môi trường, công tác phòng chống cháy nổ.
7. Chịu sự giám sát và kiểm tra
của Chủ sở hữu công ty; chấp hành các quy định về thanh tra của cơ quan tài
chính và cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
8. Thực hiện chế độ kế toán, kiểm
toán và báo cáo tài chính, báo cáo thống kế theo quy định của pháp luật và yêu
cầu của Chủ sở hữu công ty.
9. Hàng năm xây dựng và trình
Chủ sở hữu phê duyệt quỹ tiền lương của Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc, Phó Tổng
giám đốc, Kế toán trưởng; cán bộ Đảng, đoàn thể hưởng lương chuyên trách theo
quy định và quỹ tiền lương chung của Công ty.
10. Thực hiện các nghĩa vụ khác
theo quy định của pháp luật.
Chương
III
CHỦ SỞ HỮU
CÔNG TY
Điều 12.
Quyền hạn và nghĩa vụ của Chủ sở hữu công ty
1. Thẩm định, phê duyệt, sửa đổi,
bổ sung Điều lệ Công ty theo đề nghị của Chủ tịch công ty.
2. Quyết định điều chỉnh vốn Điều
lệ của Công ty; chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của Công ty cho
tổ chức, cá nhân khác.
3. Quyết định các dự án đầu tư,
bán tài sản, hợp đồng vay, cho vay có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị
tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất theo đề nghị của Chủ tịch
công ty. Trong trường hợp đặc biệt, chủ sở hữu có thể uỷ quyền cho Chủ tịch
công ty quyết định các hợp đồng vay vốn này, việc uỷ quyền phải được thực hiện
bằng văn bản.
4. Quyết định cơ cấu tổ chức,
quản lý Công ty, quyết định hình thức và biện pháp tổ chức lại Công ty theo đề
nghị của Chủ tịch công ty.
5. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân
chuyển, điều động, cách chức, quyết định mức tiền lương và các quyền lợi khác của
Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc, Kế toán trưởng công ty hoặc
uỷ quyền để chủ tịch Công ty bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động, cách
chức, xếp mức lương; thuê Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng công
ty.
6. Tổ chức giám sát, theo dõi
và đánh giá hoạt động kinh doanh của Công ty hoạt động quản lý, điều hành của
Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc và Kế toán trưởng công ty.
7. Phê duyệt hoặc uỷ quyền cho
Chủ tịch công ty duyệt quỹ tiền lương hàng năm của Công ty đồng thời kiểm tra, giám
sát việc thực hiện chế độ chính sách tiền lương của Công ty theo cơ chế tiền
lương đối với Công ty TNHH Nhà nước một thành viên.
8. Duyệt báo cáo quyết toán
hàng năm, quyết định việc sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của Công ty theo báo
cáo và đề nghị của Chủ tịch công ty.
9. Quyết định các hình thức và
biện pháp tổ chức lại Công ty theo quy định tại Chương VII của Điều lệ này.
10. Các quyền khác theo quy định
của Luật Doanh nghiệp, Luật doanh nghiệp Nhà nước và Điều lệ Công ty.
Chương IV
TỔ CHỨC QUẢN LÝ
VÀ ĐIỀU HÀNH CÔNG TY
Điều 13.
Cơ cấu tổ chức quản lý Công ty
Cơ cấu tổ chức gồm:
1. Chủ tịch công ty
2. Tổng giám đốc công ty
3. Các Phó Tổng giám đốc công
ty.
4. Kế toán trưởng công ty
5. Bộ máy giúp việc.
Điều 14. Chức
năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch công ty
1. Chức năng: Chủ tịch công ty thực hiện chức năng quản lý và chịu trách nhiệm trước
Chủ sở hữu công ty và pháp luật về sự phát triển của Công ty theo mục tiêu Chủ
sở hữu công ty giao.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
a) Nhận và chịu trách nhiệm bảo
toàn, phát triển vốn được Chủ sở hữu giao. Xây dựng kế hoạch tài chính dài hạn
và hàng năm của Công ty; Thực hiện công khai báo cáo tài chính theo quy định hiện
hành của Nhà nước.
b) Quyết định chiến lược phát
triển, kế hoạch dài hạn; ngắn hạn; quyết định các giải pháp phát triển thị trường,
tiếp thị và công nghệ; quyết định các dự án đầu tư hợp đồng mua bán, vay, cho
vay và hợp đồng khác có giá trị dưới 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong
báo cáo tài chính của Công ty tại thời điểm gần nhất.
c) Ban hành và giám sát thực hiện
các định mức, tiêu chuẩn kinh tế, kỹ thuật, tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, giá
sản phẩm và dịch vụ của Công ty theo đề nghị của Tổng giám đốc công ty trên cơ
sở các quy định của pháp luật.
d) Quyết định cơ cấu tổ chức,
biên chế bộ máy quản lý, thành lập các đơn vị trực thuộc, quyết định ban hành
các quy chế quản lý nội bộ Công ty theo đề nghị của Tổng giám đốc trên cơ sở
các quy định hiện hành của Nhà nước.
đ) Khi được Chủ sở hữu uỷ quyền
được quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, cách chức và quyết định mức
lương, quyền lợi khác đối với Tổng giám đốc, các Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng
công ty theo quy định hiện hành.
e) Việc bổ nhiệm Kế toán trưởng
công ty phải căn cứ vào điều 53, 54 của Luật Kế toán nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành của Nhà nước và của
Thành phố.
g) Quyết định cử người quản lý
phần vốn của Công ty ở doanh nghiệp khác.
h) Thông qua quyết toán tài chính
hàng năm, phương án sử dụng lợi nhuận sau thuế hoặc xử lý lỗ trong quá trình sản
xuất kinh doanh trình Chủ sở hữu phê duyệt.
i) Kiểm tra giám sát Tổng giám
đốc, các Phó Tổng giám đốc và Kế toán trưởng trong việc thực hiện chức năng,
nhiệm vụ được giao.
k) Kiến nghị Chủ sở hữu công ty
quyết định các vấn đề sau:
- Phê duyệt báo cáo quyết toán,
phương án sử dụng lợi nhuận của Công ty;
- Phê duyệt các dự án đầu tư, hợp
đồng mua bán tài sản; vay, cho vay và các hợp đồng khác có giá trị bằng hoặc lớn
hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính của Công ty tại
thời điểm gần nhất;
- Điều chỉnh vốn Điều lệ của
Công ty;
- Bổ sung, sửa đổi Điều lệ tổ
chức và hoạt động của Công ty.
l) Có trách nhiệm thực hiện các
quyết định của Chủ sở hữu công ty, định kỳ hàng quý, 6 tháng, một năm báo cáo
Chủ sở hữu công ty kết quả và tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công
ty.
m) Các quyền và nghĩa vụ khác
theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
3. Chế độ tiền lương và
tiền thưởng
a. Chủ tịch Công ty được hưởng
tiền lương, tiền thưởng theo tháng, năm ứng với hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty do chủ sở hữu Công ty quy định.
b. Trong trường hợp Chủ tịch
kiêm Tổng Giám đốc Công ty được hưởng mức lương theo quy định của chủ sở hữu;
được hưởng phụ cấp và tiền thưởng tương ứng với hiệu quả hoạt động của Công ty
theo quy chế thưởng của Công ty và theo quy định hiện hành của Nhà nước.
4. Bổ nhiệm và miễn nhiệm
Chủ tịch công ty:
a) Chủ tịch công ty do Chủ sở hữu
công ty quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, khen thưởng và kỷ luật.
b) Nhiệm kỳ của Chủ tịch công
ty là 05 năm và có thể được bổ nhiệm lại sau khi hoàn thành nhiệm vụ do Chủ sở
hữu công ty giao và không vi phạm những quy định của pháp luật.
c) Chủ tịch công ty có thể bị
miễn nhiệm trong những trường hợp sau:
- Vi phạm các quy định của pháp
luật.
- Quyết định vượt thẩm quyền được
quy định trong điều lệ này dẫn tới hậu quả nghiêm trọng đối với hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty.
- Để Công ty bị thua lỗ liên tiếp
trong 02 năm.
Điều 15. Tổng
giám đốc công ty
1. Bổ nhiệm, miễn nhiệm.
a) Tổng giám đốc công ty do chủ
sở hữu Công ty bổ nhiệm hoặc uỷ quyền cho Chủ tịch công ty quyết định bổ nhiệm
có thời hạn 05 năm;
Tổng giám đốc công ty được xem xét
bổ nhiệm lại khi hoàn thành nhiệm vụ điều hành hoạt động của Công ty ở nhiệm kỳ
trước.
b) Tổng giám đốc công ty bị cấp
có thẩm quyền miễn nhiệm, kỷ luật trong các trường hợp sau:
- Không hoàn thành nhiệm vụ tổ
chức điều hành các mặt sản xuất kinh doanh dịch vụ dẫn đến Công ty không hoàn
thành các nhiệm vụ, chỉ tiêu, chiến lược phát triển hàng năm mà Chủ tịch công
ty đã quyết định, để Công ty thua lỗ 02 năm liên tục.
- Vi phạm pháp luật dẫn đến mức
phải truy cứu trách nhiệm hình sự.
- Bị mất hoặc hạn chế năng lực
hành vi dân sự, xin từ chức hoặc có quyết định điều chuyển, bố trí công tác
khác.
- Không trung thực khi thực thi
các quyền hạn, lạm dụng quyền hạn để thu lợi cho bản thân và cho người khác, tiết
lộ bí mật gây thiệt hại cho Công ty.
2. Nhiệm vụ quyền hạn của
Tổng giám đốc công ty
a) Xây dựng chiến lược phát triển,
kế hoạch dài hạn và hàng năm của Công ty, phương án huy động vốn, dự án đầu tư,
phương án liên doanh, phương án tổ chức quản lý của Công ty trình Chủ tịch công
ty quyết định; ban hành định mức lao động, quy chế trả lương, quy chế quản lý nội
bộ trong Công ty.
b) Tổ chức thực hiện các quyết
định của Chủ tịch công ty
c) Quyết định các vấn đề liên
quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty
d) Tổ chức thực hiện kế hoạch sản
xuất, kinh doanh và các dự án đầu tư của Công ty nhằm sử dụng có hiệu quả, bảo
toàn và phát triển vốn.
đ) Quyết định giá mua, giá bán
sản phẩm và dịch vụ theo phân cấp, uỷ quyền của Chủ tịch công ty; Ký kết các hợp
đồng dân sự và kinh tế theo phân cấp và uỷ quyền của Chủ tịch công ty.
e) Kiểm tra các đơn vị trực thuộc
thực hiện các định mức, tiêu chuẩn đơn giá đã quy định trong nội bộ đơn vị.
g) Báo cáo Chủ tịch công ty về
kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty hàng tháng, quý, năm.
h) Đề nghị Chủ tịch công ty bổ nhiệm,
miễn nhiệm, điều động, khen thưởng, kỷ luật, thực hiện các chế độ và các quyền
lợi khác đối với Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng công ty theo đúng các quy định
hiện hành của Nhà nước và của Thành phố.
i) Quyết định bổ nhiệm, miễn
nhiệm, điều động, khen thưởng, kỷ luật, thực hiện các chế độ và các quyền lợi
khác đối với các chức danh quản lý khác trong Công ty theo phân cấp quản lý của
Công ty.
k) Tuyển dụng, sử dụng, chấm dứt
hợp đồng lao động, khen thưởng, xử lý vi phạm kỷ luật lao động, quyết định mức
lương, phụ cấp đối với người lao động trong Công ty theo quy định hiện hành của
Nhà nước.
l) Chịu sự kiểm tra, giám sát của
Chủ tịch công ty, Chủ sở hữu công ty đối với việc thực hiện các quyền hạn và
nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.
m) Thực hiện các nhiệm vụ và
quyền hạn khác theo quyết định của Chủ tịch công ty và Điều lệ Công ty.
3. Nghĩa vụ của Tổng giám
đốc công ty:
a) Thực hiện các quyền và nhiệm
vụ được giao một cách trung thực, mẫn cán vì lợi ích của Công ty.
b) Không được lạm dụng địa vị
và quyền hạn, sử dụng tài sản của Công ty để thu lợi riêng cho bản thân, cho
người khác; không được đem tài sản của Công ty cho người khác; không được tiết
lộ những bí mật của Công ty trừ trường hợp được Chủ tịch công ty chấp thuận.
c) Có nghĩa vụ thực hiện những
thoả thuận với người lao động trong hợp đồng lao động thoả ước lao động tập thể
và các quy chế của Công ty liên quan đến người lao động.
d) Trường hợp vi phạm điều lệ
Công ty, quyết định vượt thẩm quyền, lạm dụng quyền hạn gây thiệt hại cho Công
ty và Nhà nước thì phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại do mình gây ra
theo quy định của pháp luật.
đ) Trường hợp điều hành Công ty
không đạt chỉ tiêu về kế hoạch sản xuất, kinh doanh theo thoả thuận trong hợp đồng
đã ký với Chủ tịch công ty hoặc để Công ty thua lỗ, mất vốn. không đảm bảo tiền
lương tối thiểu cho người lao động theo quy định của Luật Lao động hiện hành; để
xảy ra các sai phạm về quản lý vốn, tài sản về chế độ kế toán, kiểm toán và các
chế độ khác do Chủ sở hữu công ty quy định thì sẽ bị xử lý theo quy định của
pháp luật.
e) Trường hợp triển khai thực
hiện các dự án đầu tư không đúng kế hoạch, tiến độ, chất lượng dẫn đến để Công
ty thua lỗ thì tuỳ theo múc độ bị cách chức hoặc bồi thường thiệt hại theo quy
định của pháp luật.
g) Các nghĩa vụ khác do pháp luật
và Điều lệ Công ty quy định.
4. Quyền lợi của Tổng giám đốc.
a) Được hưởng lương, thưởng
theo tháng, năm tương ứng với hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty.
b) Được hưởng các lợi ích khác
theo quy chế quản lý của Công ty.
Điều 16.
Trường hợp đặc biệt
Do Công ty TNHH Nhà nước một
thành viên là mô hình doanh nghiệp nhà nước mới, Chủ sở hữu cho phép Công ty được
áp dụng thí điểm mô hình quản lý: Chủ tịch công ty kiêm Tổng giám đốc trong thời
gian 02 năm đầu chuyển đổi, Chủ tịch công ty kiêm Tổng giám đốc có chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và nghĩa vụ theo quy định cụ thể tại Điều 14 và Điều 15 của
Điều lệ này.
Điều 17. Bộ
máy giúp việc.
1. Các Phó tổng giám đốc là người
giúp việc Tổng giám đốc điều hành một hoặc một số lĩnh vực hoạt động của Công
ty theo sự phân công của Tổng giám đốc. Các Phó Tổng giám đốc chịu trách nhiệm
trước Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc công ty và pháp luật về nhiệm vụ được
phân công thực hiện. Các quyền và lợi ích khác của các Phó Tổng giám đốc được
thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước và quy định của Công ty.
2. Kế toán trưởng công ty có
nhiệm vụ tổ chức thực hiện công tác kế toán trong Công ty, giúp Tổng giám đốc
công ty giám sát tài chính tại Công ty. Quyền và lợi ích hợp pháp của Kế toán
trưởng Công ty được thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước và quy định
của Công ty.
3. Các phòng ban chuyên môn
Công ty có chức năng tham mưu, giúp việc cho Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc
công ty trong công tác quản lý, điều hành Công ty theo chức năng nhiệm vụ được
phân công; chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Chủ tịch công ty, Tổng
giám đốc công ty về việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn được giao.
Điều 18.
Các đơn vị trực thuộc Công ty
Tuỳ theo quy mô sản xuất, kinh
doanh dịch vụ từng thời kỳ mà số lượng các đơn vị trực thuộc có thể thay đổi.
Các đơn vị trực thuộc Công ty và một số đơn vị trực thuộc có con dấu riêng, hạch
toán theo quy định của pháp luật.
Chương V
QUYỀN VÀ
NGHĨA VỤ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG CÔNG TY
Điều 19.
Quyền của người lao động trong Công ty
1. Người lao động có quyền
tham gia quản lý Công ty thông qua các hình thức và tổ chức sau:
a) Hội nghị toàn thể hoặc Hội
nghị đại biểu CNVC lao động Công ty;
b) Tổ chức Công đoàn của Công
ty;
c) Ban thanh tra nhân dân của
Công ty;
d) Thực hiện quyền kiến nghị,
khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.
2) Người lao động hoặc đại
diện người lao động có quyền tham gia thảo luận, góp ý kiến trước khi Chủ tịch
công ty hoặc Tổng giám đốc công ty quyết định các vấn đề sau:
a) Phương hướng, nhiệm vụ, kế
hoạch, biện pháp sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sắp xếp lại sản xuất, bố trí lại
lao động của Công ty.
b) Chuyển đổi sở hữu Công ty
c) Các nội quy, quy chế của
Công ty liên quan trực tiếp đến quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động theo
quy định của pháp luật.
d) Các biện pháp bảo hộ lao động,
cải thiện điều kiện làm việc đời sống vật chất và tinh thần vệ sinh môi trường,
đào tạo và đào tạo lại người lao động của Công ty
đ) Bỏ phiếu thăm dò tín nhiệm đối
với các chức danh Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng công ty khi
có yêu cầu
3. Ngoài ra người lao động
trong Công ty còn được thảo luận và biểu quyết định các vấn đề sau:
a) Nội dung hoặc sửa đổi, bổ
sung nội dung thoả ước lao động tập thể, được cử người đại diện là Chủ tịch
công đoàn thương lượng và ký kết thoả ước lao động tập thể với Tổng giám đốc
công ty.
b) Quy chế sử dụng các quỹ phúc
lợi, khen thưởng và các chỉ tiêu kế hoạch khác của Công ty có liên quan trực tiếp
đến quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động phù hợp với quy định của pháp luật.
c) Chương trình hoạt động và
đánh giá kết quả hoạt động Ban thanh tra nhân dân dân.
d) Bầu ban thanh tra nhân dân.
đ) Thực hiện một số quyền khác theo
quy định của pháp luật.
Điều 20.
Nghĩa vụ của người lao động trong Công ty
1. Người lao động phải có nghĩa
vụ thực hiện đúng hợp đồng lao động đã ký với Tổng giám đốc công ty hoặc người
được Tổng giám đốc công ty uỷ quyền; thực hiện nội quy lao động, thoả ước lao động
tập thể và các quy định khác của Công ty có liên quan đến người lao động được Hội
nghị công nhân, viên chức, lao động Công ty thông qua hàng năm.
2. Người lao động phải không ngừng
học tập, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ tay nghề để hoàn thành công việc
được giao.
Chương VI
TÀI CHÍNH CỦA
CÔNG TY
Điều 21.
Quản lý tài chính Công ty
Việc quản lý tài chính của Công
ty thực hiện theo Quy chế Tài chính của Công ty đã được Chủ sở hữu phê duyệt và
các quy định của pháp luật hiện hành.
Chương
VII
TỔ CHỨC LẠI,
GIẢI THỂ, PHÁ SẢN
Điều 22. Tổ
chức lại Công ty
Việc tổ chức lại, tách nhập, giải
thể, chuyển đổi Công ty do Chủ tịch công ty trình Chủ sở hữu công ty xem xét,
quyết định và thực hiện đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 23.
Giải thể Công ty
1. Công ty bị xem xét giải
thể trong các trường hợp sau:
a. Hết thời hạn hoạt động ghi
trong quyết định thành lập mà Công ty không xin gia hạn.
b. Công ty kinh doanh thua lỗ
kéo dài nhưng chưa lâm vào tình trạng mất khả năng thanh toán các khoản nợ đến
hạn.
c. Công ty không thực hiện nhiệm
vụ do Nhà nước quy định sau khi đã áp dụng biện pháp cần thiết hoặc việc duy
trì hoạt động của Công ty là không cần thiết.
2. Trình tự, thủ tục giải
thể Công ty: Theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 24.
Phá sản Công ty
Nếu Công ty mất khả năng thanh
toán nợ đến hạn và lâm vào tình trạng phá sản thì thực hiện theo quy định của
Luật phá sản doanh nghiệp.
Chương
VIII
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều 25.
Giải quyết tranh chấp nội bộ
1. Mọi tranh chấp, khiếu nại liên
quan đến công việc của Công ty giữa Chủ sở hữu và Chủ tịch công ty; Chủ tịch
công ty và Tổng giám đốc hay bộ máy giúp việc đều phải giải quyết theo các quy
định của Điều lệ này và theo quy định hiện hành của Nhà nước và của Thành phố.
2. Nếu việc giải quyết tranh chấp
theo Điều lệ này không được các bên chấp nhận, bất kỳ bên nào cũng có thể đưa
tranh chấp ra toà dân sự theo các quy định của pháp luật về tranh chấp dân sự.
Điều 26.
Hiệu lực thi hành.
1. Điều lệ này có hiệu lực đối với
Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên Nghe nhìn Hà Nội kể từ ngày
Công ty được cấp giấy chứng nhận Đăng ký Kinh doanh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư
Hà Nội.
2. Trường hợp cần sửa đổi, bổ
sung Điều lệ này, Chủ tịch công ty báo cáo Chủ sở hữu công ty xem xét, quyết định./.