ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1537/QĐ-UBND-HC
|
Đồng Tháp, ngày
03 tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT THỦ TỤC ĐĂNG KÝ
THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH LĨNH VỰC
THỂ THAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Văn hoá - Thể thao và Du lịch và Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân Tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp
giải quyết thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp và cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh lĩnh vực thể thao trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như
Điều 3;
- TT/Tỉnh ủy; TT/HĐND Tỉnh;
- Các PCT UBND Tỉnh;
- Báo Đồng Tháp; Đài PT&TH Đồng Tháp;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Trung tâm KSTTHC và Phục vụ HCC;
- Cổng Thông tin điện tử Tỉnh;
- Lưu: VT. (KSTTHC) BThuan
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Dương
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP VÀ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH LĨNH VỰC THỂ THAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1537/QĐ-UBND-HC ngày 03 tháng 10 năm 2020
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy chế này hướng dẫn về cơ chế
phối hợp giải quyết thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp và cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh lĩnh vực thể thao trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp,
bao gồm các thủ tục hành chính cụ thể như sau:
1. Về thủ tục đăng ký thành lập
doanh nghiệp gồm:
a) Đăng ký thành lập doanh
nghiệp tư nhân.
b) Đăng ký thành lập công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên.
c) Đăng ký thành lập công ty trách
nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. d) Đăng ký thành lập công ty cổ phần.
đ) Đăng ký thành lập công ty
hợp danh.
e) Thông báo bổ sung, thay đổi ngành,
nghề kinh doanh.
2. Về thủ tục cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh lĩnh vực thể thao (sau đây gọi tắt là cấp giấy
phép kinh doanh, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh) gồm:
a) Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Cầu lông.
b) Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Thể dục thể hình và Fitness.
c) Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Quần vợt.
d) Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Billiards & snooker.
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các
đối tượng sau:
1. Tổ chức, cá nhân thực hiện liên
thông đăng ký thành lập doanh nghiệp và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư.
3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
4. Trung tâm Kiểm soát thủ tục
hành chính và Phục vụ hành chính công Tỉnh thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh.
5. Tổ chức, cá nhân khác liên quan
đến việc thực hiện liên thông đăng ký thành lập doanh nghiệp và cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Bộ phận Một cửa là Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
đặt tại Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và Phục vụ hành chính công Tỉnh.
2. Công chức Một cửa là công
chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận
Một cửa.
3. Hệ thống một cửa điện tử bao
gồm:
a) Cổng Thông tin quốc gia về đăng
ký doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận và trả kết quả đối với hồ sơ thành
lập doanh nghiệp.
b) Cổng dịch vụ công và Hệ
thống thông tin một cửa điện tử Tỉnh thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận và trả kết
quả đối với hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
Điều 4. Nguyên
tắc áp dụng trong cơ chế liên thông
1. Tổ chức, cá nhân có quyền lựa
chọn đăng ký thành lập doanh nghiệp và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
theo cơ chế liên thông quy định tại Quy chế này hoặc thực hiện từng thủ tục
theo quy định tại các Quyết định công bố của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh.
2. Tổ chức, cá nhân tự kê khai
hồ sơ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, trung thực và chính
xác của các thông tin kê khai trong hồ sơ, số lượng bộ hồ sơ thực hiện theo
quy định pháp luật về thành lập doanh nghiệp và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch chịu trách nhiệm về tính toàn vẹn của hồ sơ, tài liệu
trong quá trình bàn giao hồ sơ và có trách nhiệm phối hợp xác nhận việc giao
nhận hồ sơ, tài liệu trong cơ chế liên thông.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Văn
hoá, Thể thao và Du lịch xem xét tính hợp lệ của hồ sơ, xử lý hồ sơ đăng ký
thành lập doanh nghiệp và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo chức
năng, nhiệm vụ được giao; phối hợp, chia sẻ thông tin và chịu trách nhiệm trong
phạm vi chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan.
Chương II
TRÌNH TỰ PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH
DOANH
Điều 5.
Tiếp nhận hồ sơ
1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ
sơ thành lập doanh nghiệp và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy
định và nộp tại Bộ phận Một cửa Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm Kiểm soát
thủ tục hành chính và Phục vụ hành chính công Tỉnh (số 85, đường Nguyễn Huệ,
Phường 01, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp).
2. Công chức Một cửa Sở Kế
hoạch và Đầu tư xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ:
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức Một cửa hướng dẫn tổ chức, cá nhân
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
b) Trường hợp từ chối nhận hồ sơ,
công chức Một cửa nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục
hành chính.
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính
xác theo quy định, công chức Một cửa quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập
nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống một cửa điện tử, lập giấy tiếp nhận hồ sơ
và hẹn ngày trả kết quả chung theo quy định.
Điều 6. Chuyển
hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết
1. Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ
thủ tục hành chính theo quy định tại Điều 5, công chức Một cửa Sở Kế hoạch và
Đầu tư chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết như sau:
a) Chuyển hồ sơ giấy và hồ sơ điện
tử thành lập doanh nghiệp đến Sở Kế hoạch và Đầu tư để xử lý theo quy định.
b) Chuyển hồ sơ giấy và hồ sơ điện
tử cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đến Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch để xử lý theo quy định.
2. Việc chuyển hồ sơ theo quy định
tại Khoản 1, Điều này được thực hiện trong ngày làm việc hoặc chuyển vào đầu
giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng
ngày.
Điều 7.
Giải quyết thủ tục hành chính
1. Sau khi nhận hồ sơ từ Bộ
phận Một cửa, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch phân công công chức xử lý xem xét, thẩm định hồ sơ, phê duyệt hoặc
trình phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính như sau:
a) Đối với hồ sơ thành lập doanh
nghiệp: Trong thời hạn giải quyết theo quy định kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ
hợp lệ, công chức được giao xử lý hồ sơ thẩm định, trình cấp có thẩm quyền cấp
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, sau đó chuyển giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp đến Bộ phận Một cửa Sở Kế hoạch và Đầu tư để trả cho tổ chức, cá
nhân; đồng thời, gửi 01 bản đến Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch để bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ cấp giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh theo quy định.
b) Đối với hồ sơ cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh: Trong thời hạn giải quyết theo quy định kể từ ngày
nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, công chức được giao xử lý hồ sơ thẩm định, trình cấp
có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, sau đó chuyển giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đến Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch để chuyển cho Bộ phận Một cửa Sở Kế hoạch và Đầu tư trả cho tổ chức,
cá nhân.
c) Việc thực hiện cập nhật vào
cơ sở dữ liệu tiến trình giải quyết hồ sơ trên Hệ thống một cửa điện tử đối với
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch được thực hiện theo quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh công
bố.
2. Các hồ sơ quy định tại Khoản
1 Điều này sau khi thẩm định nếu không đủ điều kiện giải quyết, thì Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lại hồ sơ như sau:
a) Trường hợp tổ chức, cá nhân
không được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Sở Kế hoạch và Đầu tư trả lại
hồ sơ và thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không giải quyết hồ sơ theo mẫu Phiếu
từ chối giải quyết hồ sơ để gửi cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận Một cửa
Sở Kế hoạch và Đầu tư. Đồng thời, thông báo cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch để hủy dữ liệu về hồ sơ đăng ký cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh.
b) Trường hợp tổ chức, cá nhân
không được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không giải quyết hồ
sơ theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ để gửi cho tổ chức, cá nhân thông
qua Bộ phận Một cửa Sở Kế hoạch và Đầu tư.
c) Thời hạn thông báo trả lại hồ
sơ theo quy định tại Điểm a, Điểm b, Khoản 1, Điều này phải trong thời hạn giải
quyết hồ sơ theo quy định.
3. Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết,
trong thời hạn chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải thông báo và gửi văn bản xin lỗi tổ chức, cá
nhân thông qua Bộ phận Một cửa Sở Kế hoạch và Đầu tư, trong đó ghi rõ lý do quá
hạn, thời gian đề nghị gia hạn trả kết quả theo mẫu Phiếu đề nghị gia hạn
thời gian giải quyết. Việc hẹn lại ngày trả kết quả được thực hiện không quá
một lần.
Căn cứ Phiếu đề nghị gia hạn thời
gian giải quyết, Bộ phận Một cửa Sở Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh lại thời
gian trả kết quả xử lý trên Hệ thống một cửa điện tử, đồng thời gửi thông báo
đến tổ chức, cá nhân qua thư điện tử, tin nhắn, điện thoại hoặc mạng xã hội
được cấp có thẩm quyền cho phép (nếu có).
Điều 8. Trả
hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Sau khi nhận đầy đủ giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp và giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, công chức Một
cửa Sở Kế hoạch và Đầu tư cập nhật vào sổ theo dõi hồ sơ, Hệ thống một cửa điện
tử và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân như sau:
1. Thông báo cho tổ chức, cá nhân
biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được cấp
có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ trước thời hạn quy định.
2. Tổ chức, cá nhân đến nhận
kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên giấy
biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả hoặc thông báo của công chức Một cửa trong
trường hợp trả kết quả trước thời hạn quy định.
3. Công chức Một cửa kiểm tra giấy
biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính và yêu cầu tổ chức, cá nhân ký nhận vào sổ theo dõi hồ sơ.
4. Trường hợp tổ chức, cá nhân
đã đăng ký nhận kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích thì công chức Một
cửa phối hợp với bưu điện trả kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo
quy định.
Chương
III
THÀNH PHẦN HỒ SƠ, SỐ
LƯỢNG HỒ SƠ, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT, PHÍ, LỆ PHÍ THỰC HIỆN
Điều 9. Thành
phần hồ sơ, số lượng hồ sơ, thời gian giải quyết, phí, lệ phí thực hiện
1. Thành phần hồ sơ, số lượng
hồ sơ, thời gian giải quyết, lệ phí thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh
nghiệp và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thực hiện theo Quyết
định công bố của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh (theo các phụ lục đính kèm).
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thường xuyên, kịp thời cập
nhật thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ, thời gian giải quyết, lệ phí thực hiện
thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh theo Quyết định công bố của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh để tổ chức, cá
nhân biết, thực hiện.
3. Việc đóng phí, lệ phí thực hiện
thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh được thực hiện như sau:
a) Tổ chức, cá nhân đóng phí,
lệ phí đăng ký thành lập doanh nghiệp cho công chức Một cửa Sở Kế hoạch và Đầu
tư tại thời điểm nộp hồ sơ.
b) Tổ chức, cá nhân đóng phí,
lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cho công chức Một cửa Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại thời điểm nộp hồ sơ hoặc nhận kết quả (theo quy
định tại từng thủ tục cụ thể).
c) Công chức Một cửa Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chịu trách nhiệm kê khai, nộp
phí, lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về phí
và lệ phí.
Điều 10.
Tổng thời gian giải quyết liên thông
Quy chế áp dụng cơ chế thực
hiện liên thông giải quyết đồng thời cùng lúc 02 thủ tục hành chính nên tổng
thời gian giải quyết liên thông là thời gian giải quyết của thủ tục hành
chính có thời gian giải quyết dài hơn kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM THI THÀNH
Điều 11. Điều
khoản chuyển tiếp
Đối với những nội dung có liên quan
trong phối hợp giải quyết thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp và cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh chưa được quy định tại Quy chế này thì áp dụng thực
hiện theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ
về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính.
Điều 12. Trách
nhiệm thi hành
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm:
a) Công khai đầy đủ, rõ ràng Quy
chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính này tại Trung tâm Kiểm soát thủ tục
hành chính và Phục vụ hành chính công Tỉnh, Trang Thông tin điện tử cơ quan theo
quy định.
b) Thường xuyên trao đổi,
hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ trong phạm vi lĩnh vực của ngành mình quản
lý để bảo đảm Quy chế này được triển khai thực hiện thống nhất và đồng bộ.
c) Chỉ đạo tổ chức thực hiện các
thủ tục theo Quy chế này, đảm bảo đúng thời hạn trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân.
d) Tiếp nhận và giải quyết các khiếu
nại trong quá trình thực hiện các thủ tục hành chính tại Quy chế này.
đ) Phối hợp với Trung tâm Kiểm
soát thủ tục hành chính và Phục vụ hành chính công Tỉnh thông tin, tuyên truyền
về Quy chế này bằng các hình thức thích hợp để tổ chức, cá nhân biết, thực
hiện.
e) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì,
phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổng hợp, báo cáo lồng ghép kết
quả thực hiện Quy chế này trong báo cáo cải cách hành chính, báo cáo kiểm soát
thủ tục hành chính định kỳ hoặc theo yêu cầu.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch điều
chỉnh trình tự, thủ tục giải quyết liên thông thủ tục đăng ký thành lập doanh
nghiệp và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trên Hệ thống thông tin
một cửa điện tử Tỉnh theo trình tự, thủ tục giải quyết quy định tại Quy chế
này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để nghiên cứu, tham mưu Ủy ban
nhân dân Tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I
THÀNH PHẦN HỒ SƠ, SỐ LƯỢNG HỒ SƠ, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT,
PHÍ, LỆ PHÍ THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
STT
|
NỘI DUNG
|
NỘI DUNG CỤ THỂ
|
1
|
Đăng ký thành lập doanh nghiệp
tư nhân
|
a)
|
Thành phần hồ sơ:
|
- Giấy đề nghị đăng ký
doanh nghiệp;
- Bản sao hợp lệ một trong các
giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của
chủ doanh nghiệp tư nhân (cụ thể: Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công
dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực; Đối với người
nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu
nước ngoài còn hiệu lực).
- Bản chính Giấy chứng nhận đăng
ký hộ kinh doanh và bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế trong trường
hợp đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh.
|
b)
|
Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ.
|
c)
|
Phí, lệ phí thực hiện:
|
- Lệ phí đăng ký thành lập doanh
nghiệp: 50.000 đồng/lần.
- Phí công bố nội dung đăng ký
doanh nghiệp: 150.000 đồng/lần.
- Đóng phí, lệ phí tại thời điểm
nộp hồ sơ.
|
d)
|
Thời gian giải quyết
|
03 ngày làm việc
|
2
|
Đăng ký thành lập công ty
TNHH một thành viên
|
a)
|
Thành phần hồ sơ:
|
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty (phải có
họ, tên và chữ ký của chủ sở hữu công ty là cá nhân hoặc người đại diện theo
pháp luật của chủ sở hữu công ty là tổ chức);
- Bản sao hợp lệ một trong các
giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP
(cụ thể: Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh
nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ
chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn
hiệu lực) của người đại diện theo ủy quyền nếu công ty tổ chức quản lý theo
mô hình Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên.
Trường hợp công ty tổ chức quản lý theo mô hình Hội đồng thành viên, Giám
đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên, hồ sơ gồm Danh sách người đại diện
theo ủy quyền và Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân
quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của từng đại diện theo ủy quyền.
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ
sau đây:
+ Một trong các giấy tờ
chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của chủ
sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân (cụ thể:
Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước
ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực);
+ Quyết định thành lập hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của chủ sở hữu
công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ
sở hữu công ty là Nhà nước);
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc
tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các
văn bản hướng dẫn thi hành.
- Văn bản ủy quyền của chủ sở
hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ
chức.
- Bản sao hợp lệ giấy phép
hoặc văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong trường hợp
thành lập tổ chức tín dụng.
- Bản chính Giấy chứng nhận đăng
ký hộ kinh doanh và bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế trong trường
hợp đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh
|
b)
|
Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ.
|
c)
|
Phí, lệ phí thực hiện:
|
- Lệ phí đăng ký thành lập doanh
nghiệp: 50.000 đồng/lần.
- Phí công bố nội dung đăng ký
doanh nghiệp: 150.000 đồng/lần.
- Đóng phí, lệ phí tại thời điểm
nộp hồ sơ.
|
d)
|
Thời gian giải quyết:
|
03 ngày làm việc.
|
3
|
Đăng ký thành lập công ty TNHH
hai thành viên trở lên
|
a)
|
Thành phần hồ sơ:
|
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty (có đầy đủ chữ
ký của người tham gia thành lập doanh nghiệp);
- Danh sách thành viên (có
đầy đủ chữ ký)
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ
sau đây:
+ Một trong các giấy tờ
chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP đối với
trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân(cụ thể: Đối với công
dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
Việt Nam còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc
giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực);
+ Quyết định thành lập hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các
giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP
của người đại diện theo ủy quyền (cụ thể: Đối với công dân Việt Nam: Thẻ
căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu
lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị
thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực)và văn bản ủy quyền tương ứng đối
với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập
bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo
quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
+ Bản sao hợp lệ giấy phép
hoặc văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong trường hợp
thành lập tổ chức tín dụng.
+ Bản chính Giấy chứng nhận đăng
ký hộ kinh doanh và bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế trong trường
hợp đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh
|
b)
|
Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ.
|
c)
|
Phí, lệ phí thực hiện:
|
- Lệ phí đăng ký thành lập doanh
nghiệp: 50.000 đồng/lần.
- Phí công bố nội dung đăng ký
doanh nghiệp: 150.000 đồng/lần.
- Đóng phí, lệ phí tại thời điểm
nộp hồ sơ.
|
d)
|
Thời gian giải quyết:
|
03 ngày làm việc.
|
4
|
Đăng ký thành lập công ty cổ
phần
|
a)
|
Thành phần hồ sơ:
|
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty (có đầy đủ chữ
ký của người tham gia thành lập doanh nghiệp);
- Danh sách cổ đông sáng lập và
cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối
với cổ đông nước ngoài là tổ chức (có đầy đủ chữ ký)
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ
sau đây:
+ Một trong các giấy tờ
chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP đối với
trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân(cụ thể: Đối với công
dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
Việt Nam còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc
giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực);
+ Quyết định thành lập hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các
giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của
người đại diện theo ủy quyền (cụ thể: Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn
cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực;
Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay
thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực)và văn bản ủy quyền tương ứng đối với
trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập
bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo
quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Bản sao hợp lệ giấy phép
hoặc văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong trường hợp
thành lập tổ chức tín dụng.
- Bản chính Giấy chứng nhận đăng
ký hộ kinh doanh và bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế trong trường
hợp đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh
|
b)
|
Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ.
|
c)
|
Phí, lệ phí thực hiện:
|
- Lệ phí đăng ký thành lập doanh
nghiệp: 50.000 đồng/lần.
- Phí công bố nội dung đăng ký
doanh nghiệp: 150.000 đồng/lần.
- Đóng phí, lệ phí tại thời điểm
nộp hồ sơ.
|
d)
|
Thời gian giải quyết:
|
03 ngày làm việc
|
5
|
Đăng ký thành lập công ty hợp
danh
|
a)
|
Thành phần hồ sơ:
|
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty (có đầy đủ chữ
ký của các thành viên hợp danh);
- Danh sách thành viên (có
đầy đủ chữ ký)
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ
sau đây:
+ Một trong các giấy tờ
chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP đối với
trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân (cụ thể: Đối với công
dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
Việt Nam còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc
giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực);
+ Quyết định thành lập hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các
giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP
của người đại diện theo ủy quyền (cụ thể: Đối với công dân Việt Nam: Thẻ
căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu
lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị
thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực)và văn bản ủy quyền tương ứng đối
với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập
bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo
quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Bản chính Giấy chứng nhận đăng
ký hộ kinh doanh và bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế trong trường
hợp đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh
|
b)
|
Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ.
|
c)
|
Phí, lệ phí thực hiện:
|
- Lệ phí đăng ký thành lập doanh
nghiệp: 50.000 đồng/lần.
- Phí công bố nội dung đăng ký
doanh nghiệp: 150.000 đồng/lần.
- Đóng phí, lệ phí tại thời điểm
nộp hồ sơ.
|
d)
|
Thời gian giải quyết:
|
03 ngày làm việc
|
6
|
Thông báo bổ sung, thay
đổi ngành, nghề kinh doanh (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công
ty cổ phần, công ty hợp danh)
|
a)
|
Thành phần hồ sơ:
|
- Thông báo thay đổi nội dung
đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);
- Quyết định và bản sao hợp
lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên/ Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Đại hội
đồng cổ đông đối với công ty cổ phần/ Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản
họp của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; Quyết định của chủ
sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc bổ
sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh;
- Đối với doanh nghiệp được
cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị
pháp lý tương đương thì ngoài các giấy tờ nêu trên, doanh nghiệp nộp kèm
theo: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư; Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận
đăng ký thuế; Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp
quy định tại Phụ lục II- 18 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT .
|
b)
|
Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ.
|
c)
|
Phí, lệ phí thực hiện:
|
- Phí công bố nội dung đăng ký
doanh nghiệp: 150.000 đồng/lần.
- Đóng phí tại thời điểm
nộp hồ sơ.
|
d)
|
Thời gian giải quyết:
|
03 ngày làm việc
|
PHỤ LỤC II
THÀNH PHẦN HỒ SƠ, SỐ LƯỢNG HỒ SƠ, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT,
PHÍ, LỆ PHÍ THỰC HIỆN THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH, GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU
KIỆN KINH DOANH LĨNH VỰC THỂ THAO
STT
|
NỘI DUNG
|
NỘI DUNG CỤ THỂ
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Cầu lông
|
a)
|
Thành phần hồ sơ:
|
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận
theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019
quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao;
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên
chuyên môn).
|
b)
|
Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ.
|
c)
|
Lệ phí thực hiện:
|
- 700.000 đồng/giấy chứng
nhận.
- Đóng lệ phí tại thời điểm
nhận kết quả.
|
d)
|
Thời gian giải quyết:
|
07 ngày làm việc
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Thể dục thể hình và
Fitness
|
a)
|
Thành phần hồ sơ:
|
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận
theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019
quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao;
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên
chuyên môn).
|
b)
|
Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ.
|
c)
|
Lệ phí thực hiện:
|
- 700.000 đồng/giấy chứng
nhận.
- Đóng lệ phí tại thời điểm
nhận kết quả.
|
d)
|
Thời gian giải quyết:
|
07 ngày làm việc
|
3
|
Cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Quần vợt
|
a)
|
Thành phần hồ sơ:
|
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận
theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019
quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao;
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên
chuyên môn).
|
b)
|
Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ.
|
c)
|
Lệ phí thực hiện:
|
- 700.000 đồng/giấy chứng
nhận.
- Đóng lệ phí tại thời điểm
nhận kết quả.
|
d)
|
Thời gian giải quyết:
|
07 ngày làm việc
|
4
|
Cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Billiards &
snooker
|
a)
|
Thành phần hồ sơ:
|
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày
29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thể dục, thể thao;
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên
chuyên môn).
|
b)
|
Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ.
|
c)
|
Lệ phí thực hiện:
|
- 700.000 đồng/giấy chứng
nhận.
- Đóng lệ phí tại thời điểm
nhận kết quả.
|
d)
|
Thời gian giải quyết:
|
07 ngày làm việc
|