ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1494/2017/QĐ-UBND
|
Hải
Phòng, ngày 12 tháng 6 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ VIỆC CHO PHÉP SỬ DỤNG THẺ
ĐI LẠI CỦA DOANH NHÂN APEC THUỘC THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH
SỐ 1085/2009/QĐ-UBND NGÀY 10/6/2009 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
45/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của
doanh nhân APEC;
Căn cứ Quyết định số
54/2015/QĐ-TTg ngày 29 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC được ban hành kèm theo Quyết định
số 45/2006/QĐ-TTg ;
Căn cứ Thông tư số 28/2016/TT-BCA
ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quy chế về việc cấp
và quản lý Thẻ đi lại của doanh nhân APEC;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Văn bản số 666/SCT-XNK ngày 19 tháng 5 năm 2017, Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 14/STP-BCTĐ ngày 04 tháng 5 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy định về việc cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh
nhân APEC thuộc thành phố Hải Phòng ban hanh kèm theo Quyết định số
1085/2009/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân thành phố như sau:
1. Điều
2. được bổ sung, sửa đổi như sau
“Điều 2.
Các trường hợp được Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, cho phép sử dụng Thẻ
ABTC để cơ quan quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an cấp, bao gồm:
1. Doanh nhân Việt Nam đang làm việc
tại các doanh nghiệp nhà nước trực thuộc thành phố Hải Phòng bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ
tịch công ty, Tổng Giám đốc Công ty do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố bổ nhiệm;
b) Thành viên Hội đồng thành viên: Tổng
giám đốc, Phó Tổng giám đốc; Giám đốc, Phó giám đốc các doanh nghiệp, khu công
nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế; Giám đốc, Phó Giám đốc các ngân hàng hoặc
chi nhánh ngân hàng;
c) Kế toán trưởng, Trưởng phòng, Phó
trưởng phòng các doanh nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, ngân
hàng; Trưởng chi nhánh của doanh nghiệp hoặc chi nhánh ngân hàng.
2. Doanh nhân Việt Nam đang làm việc
tại các doanh nghiệp được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt
Nam thuộc thành phố Hải Phòng:
a) Chủ doanh nghiệp tư nhân, Chủ tịch
Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị,
thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc công ty;
b) Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành
viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc hợp tác xã hoặc liên hợp
tác xã;
c) Kế toán trưởng, Trưởng phòng nghiệp
vụ trong các doanh nghiệp; Trưởng chi nhánh của các doanh nghiệp và các chức
danh tương đương khác.
3. Cán bộ, công chức, viên chức có
nhiệm vụ tham gia các hoạt động của APEC:
a) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân
dân thành phố có nhiệm vụ tham dự các cuộc họp, hội nghị và các hoạt động về hợp
tác, phát triển kinh tế của APEC;
b) Cán bộ, công chức, viên chức có
nhiệm vụ tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo và các hoạt động khác của
APEC.”
2. Khoản 1
và khoản 2 Điều 4 được bổ sung, sửa đổi như sau:
“Hồ sơ nộp tại Sở Công Thương gồm;
1. Đối với doanh nhân:
1.1. Công văn của doanh nghiệp đề nghị
cho phép sử dụng Thẻ doanh nhân ABTC đối với doanh nhân thuộc doanh nghiệp (theo
mẫu MĐ 01).
1.2. Bản khai sơ yếu lý lịch tự thuật
của doanh nhân được đề nghị cho phép sử dụng Thẻ doanh nhân ABTC (theo mẫu ML 02).
1.3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (bản sao có
chứng thực).
1.4. Một số hợp đồng kinh tế ngoại
thương hoặc các tài liệu dự án đầu tư/hợp tác đầu tư với các đối tác thuộc các
nền kinh tế thành viên APEC hoặc văn bản báo cáo giải trình về nhu cầu mở rộng
thị trường kinh doanh, khả năng hợp tác với đối tác của các nước hoặc vùng lãnh
thổ là thành viên chương trình (các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt có chứng thực)”
1.5. Bản sao Quyết định bổ nhiệm chức
vụ của doanh nhân được đề nghị cho phép sử dụng Thẻ doanh nhân ABTC.
1.6. Bảo sao hộ chiếu còn giá trị sử
dụng của doanh nhân được đề nghị cho phép sử dụng Thẻ doanh nhân ABTC.
2. Đối với cán bộ, công chức, viên chức:
2.1. Công văn của cơ quan đề nghị cho
phép sử dụng Thẻ doanh nhân ABTC đối với cán bộ, công chức, viên chức có nhiệm
vụ tham gia các hoạt động của APEC (theo mẫu MĐ 01).
2.2. Bản khai sơ yếu lý lịch tự thuật
của cán bộ, công chức, viên chức có nhiệm vụ tham gia các hoạt động của APEC được
đề nghị cho phép sử dụng Thẻ doanh nhân ABTC (theo mẫu ML 02).
2.3. Bảo sao hộ chiếu còn giá trị sử
dụng của cán bộ, công chức, viên chức có nhiệm vụ tham gia các hoạt động của
APEC được đề nghị cho phép sử dụng Thẻ doanh nhân ABTC.”
3. Điều
5 được bổ sung, sửa đổi như sau:
“Điều 5.
Hồ sơ Sở Công Thương trình Ủy ban nhân dân thành phố gồm:
1. Công văn của Sở Công Thương đề nghị
Ủy ban nhân dân thành phố ra văn bản gửi cơ quan quản lý xuất nhập cảnh - Bộ
Công an, cho phép sử dụng Thẻ ABTC đối với doanh nhân và cán bộ, công chức,
viên chức thuộc thành phố có hồ sơ đề nghị đủ điều kiện tại Quy định này.
2. Văn bản xác nhận của cơ quan Thuế,
cơ quan Hải quan, cơ quan Bảo hiểm xã hội, Công an thành phố Hải Phòng đối với
doanh nghiệp, doanh nhân có hồ sơ đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC.
4. Điều 6
được sửa đổi như sau:
“Điều 6.
Trình tự thủ tục thời hạn:
1. Các trường hợp quy định tại Điều 2
của Quy định này có nhu cầu, nộp hồ sơ đề nghị xét cho phép sử dụng Thẻ ABTC
theo Điều 4 Quy định này tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công
Thương. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở
Công Thương có văn bản lấy ý kiến xác minh điều kiện an ninh của Công an thành
phố Hải Phòng; xác nhận việc nộp tiền vào ngân sách nhà nước của cơ quan thuế
quản lý trực tiếp doanh nghiệp và các cá nhân liên quan; xác nhận việc nộp thuế và các khoản phải nộp Ngân sách
Nhà nước liên quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu của cơ quan Hải quan; xác
nhận việc thực hiện nộp BHXH, BHYT, BHTN cho lao động thuộc doanh nghiệp của cơ
quan BHXH quản lý trực tiếp doanh nghiệp.
Trường hợp cần thiết, Sở Công Thương
kiểm tra thực tế các nội dung hồ sơ để đảm bảo khai báo của doanh nghiệp là
chính xác.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
các cơ quan Thuế, cơ quan Hải quan, cơ quan Bảo hiểm xã hội có văn bản trả lời
xác nhận các điều kiện kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Công Thương.
3. Trong thời hạn 13 ngày làm việc,
Công an thành phố có văn bản trả lời xác minh điều kiện an ninh kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị của Sở Công Thương.
4. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được đủ các ý kiến xác nhận bằng văn bản của các cơ quan ban ngành
liên quan của thành phố, Sở Công Thương báo cáo, đề xuất kết quả thẩm định hồ
sơ cho phép sử dụng Thẻ ABTC bằng văn bản tới Ủy ban nhân dân thành phố.
5. Trong thời hạn 04 ngày làm việc, Ủy
ban nhân dân thành phố chấp thuận cho phép sử dụng Thẻ đi lại của doanh nhân
APEC thuộc thành phố Hải Phòng và ra văn bản gửi cơ quan quản lý
xuất nhập cảnh, Bộ Công an, xét cấp Thẻ ABTC đối với doanh nhân thuộc thành phố.
6. Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân thành phố, Sở Công Thương
có trách nhiệm trả kết quả cho doanh nghiệp, doanh nhân và cán bộ, công chức,
viên chức.”
7. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm
việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.”
5. Điều 8
được sửa đổi như sau:
“Điều 8.
Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan trên địa bàn thành phố:
Cơ quan Thuế, cơ quan Hải quan, cơ
quan Bảo hiểm xã hội, Công an thành phố Hải Phòng và cơ quan có liên quan có
trách nhiệm phối hợp Sở Công Thương và xác nhận bằng văn bản (theo Mẫu MX 03-A, MX 03-B, MX 03-C, MX 03-D) trong phạm vi, lĩnh vực quản lý của đơn vị về tình hình chấp hành pháp
luật và những vấn đề liên quan của doanh nghiệp và doanh nhân đang có hồ sơ đề
nghị Ủy ban nhân dân thành phố xét cho phép sử dụng Thẻ ABTC.
6. Khoản
1 Điều 9 được bổ sung, sửa đổi như sau:
“Điều 9.
Trách nhiệm của các cán bộ, doanh nhân được cấp thẻ:
1. Các cán bộ, doanh nhân thuộc thành
phố sau khi được cấp Thẻ ABTC nghiêm túc thực hiện đúng mọi quy định của pháp
luật về việc sử dụng Thẻ ABTC ”
7. Điều 10
được bổ sung, sửa đổi như sau:
“Điều 10.
Sở Công Thương chịu trách nhiệm hướng dẫn cơ quan, doanh nghiệp, doanh nhân thực
hiện Quy định này; phối hợp với các cơ quan tại Điều 8 nghiêm túc triển khai thực
hiện có hiệu quả công tác này.”
8. Sửa đổi,
bổ sung các mẫu: MĐ 01; ML 02; MX 03-A; MX 03-B; MX 03-C; MX 03-D; Phụ lục MĐ 01.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở:
Công Thương, Tư pháp, Thủ trưởng các đơn vị: Công an thành phố, Cục Thuế thành
phố và các Chi cục Thuế trực thuộc, Cục Hải quan thành phố, Bảo hiểm xã hội
thành phố và các đơn vị trực thuộc và các đơn vị, doanh nghiệp, các cá nhân
liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Các Bộ: CA, CT;
- Cục Ktra VBQPPL - BTP;
- Đoàn ĐBQHHP;
- TTTU, TTHĐND TP;
- CT, các PCT UBND TP;
- Như Điều 3;
- CVP, PCVP;
- Các CV VP UBND TP;
- Báo HP, Đài PT&THHP;
- Cổng thông tin điện tử TPHP;
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tùng
|
(Mẫu MĐ 01)
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân thành phố Hải
Phòng;
- Sở Công Thương Hải Phòng.
|
Căn cứ Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg
ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế cấp và quản lý
thẻ đi lại của doanh nhân APEC; Quyết định số 54/2015/QĐ-TTg ngày 29/10/2015 của
Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế cấp và quản
lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC được ban hành kèm theo Quyết định số
45/2006/QĐ-TTg ;
Căn cứ Quyết định số 1085/2009/QĐ-UBND ngày 10/6/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Quy định cho phép sử dụng
Thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc thành phố Hải Phòng; Quyết định số ……./2017/QĐ-UBND ngày ..../..../2017 về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy định cho phép sử dụng Thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc thành phố Hải Phòng được ban hành kèm theo Quyết định số
1085/2009/QĐ-UBND .
Tên cơ quan, doanh nghiệp: ................................................................................................
Địa chỉ trụ sở làm việc: .........................................................................................................
Địa chỉ nhà xưởng sản xuất (nếu có): ..................................................................................
Đăng ký quản lý thuế tại: ............................................................. (Thành phố/ quận/ huyện)
Đăng ký tham gia BHXH, BHYT, BHTN tại
..........................................................................
Điện thoại: ……………………Fax:…………………….. Email: …………………………………
Hiện nay chúng tôi có nhu cầu đăng ký
cấp Thẻ ABTC cho cán bộ/doanh nhân (có danh sách chi tiết theo phụ lục đính kèm) của đơn vị mình với mục đích ................................................................................................
Kính đề nghị Sở Công Thương Hải Phòng
tiếp nhận và thẩm định hồ sơ, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố cho phép sử dụng Thẻ đi lại của doanh
nhân APEC thuộc thành phố Hải Phòng đối với cán bộ/doanh nhân đơn vị chúng tôi.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về
tính trung thực của nội dung các tài liệu có trong hồ sơ; nhắc nhở các
cán bộ/doanh nhân sau khi được cấp Thẻ ABTC nghiêm túc thực hiện đúng mọi quy định của pháp luật về việc sử dụng
Thẻ ABTC./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên và đóng dấu)
|
(Phụ lục MĐ1)
(Tên cơ quan, doanh nghiệp)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hải
Phòng, ngày ... tháng ... năm ...
|
DANH SÁCH CÁN BỘ/DOANH NHÂN ĐỀ NGHỊ
CHO PHÉP SỬ DỤNG THẺ ABTC
(Kèm theo Công văn số ..... ngày …../…../…..của cơ quan/doanh nghiệp)
TT
|
Họ
và tên
|
Chức
vụ
|
Đơn
vị công tác
|
Số hộ chiếu
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký tên và đóng dấu)
|
(Mẫu ML 02)
Ảnh (4 x 6) Có dấu
giáp lai
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
|
SƠ YẾU LÝ LỊCH TỰ THUẬT
1) Họ và tên khai sinh (viết hoa):
..........................................................................................
2) Các tên gọi khác: ..............................................................................................................
3) Sinh ngày ……….tháng ………năm ……….. Giới tính (Nam/Nữ)....................................
4) Nơi sinh: xã/phường …………………huyện/quận …………………..tỉnh/thành
...............
5) Quê Quán: xã/phường ……………......huyện/quận ………………..tỉnh/thành ................
6) Dân tộc: ……………………………………………Tôn giáo: ..............................................
7) Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú: ...................................................................................
8) Nơi ở hiện nay: ................................................................................................................
9) Điện thoại: ………………………………………….Di động: ..............................................
10) Nghề nghiệp bản thân hiện nay: ...................................................................................
11) Chức vụ: .......................................................................................................................
12) Nơi làm việc: .................................................................................................................
13) Ngày vào cơ quan hiện đang công
tác: …/…/….Ngày tham gia cách mạng:
…../…./…
14) Ngày vào đảng cộng sản Việt Nam: …./…../………….. Ngày chính thức:……../…./……
15) Ngày tham gia các tổ chức chính
trị, xã hội: ...................................................................
16) Ngày nhập ngũ:…./…../…..Ngày xuất ngũ:…../…../…..Quân hàm: ................................
17) Trình độ học vấn: …………………….....Học hàm học vị cao nhất: .................................
18) Lý luận chính trị: …………………………………..Ngoại Ngữ: ..........................................
19) Số chứng minh nhân dân: ………………….Ngày cấp: …………………Nơi cấp: ............
20) Số Hộ chiếu: …………………………………Có giá trị đến: ..............................................
21) Tình trạng sức khỏe: ……………… Cao:……….. m Cân nặng: ……..kg Nhóm máu.....
22) QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG VÀ CÔNG TÁC:
Từ
tháng, năm đến tháng, năm
|
Chức
danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể)
|
……………………….
……………………….
……………………….
|
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
|
23) ĐI NƯỚC
NGOÀI
Từ
tháng, năm đến tháng, năm
|
Lý
do
|
Quốc
gia
|
……………………….
……………………….
……………………….
|
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……..……………………………………………………………
|
…………………
…………………
…………………
|
24) QUAN HỆ GIA ĐÌNH: (Bố mẹ, vợ
chồng, con, anh chị em ruột)
Quan
hệ
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Quê
quán, nghề nghiệp, chức danh, đơn vị công tác học tập, nơi ở
|
Bố
|
|
|
|
Mẹ
|
|
|
|
Vợ/chồng
|
|
|
|
Các
con
|
|
|
|
Anh
chị em ruột
|
|
|
|
25) QUAN HỆ VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI:
Quan hệ
|
Họ
và tên
|
Thời
gian, lý do, nghề nghiệp, nơi ở
|
Quốc
gia
|
………………………
………………………
………………………
|
…………………
…………………
…………………
|
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
|
……………………
……………………
……………………
|
Người
khai
Tôi xin cam đoan những
lời khai trên đây là đúng sự thật
|
….., ngày …. tháng …… năm ……
Xác nhận của cơ quan quản lý
|
(Mẫu
MX 03-A)
Kính gửi:
Sở Công Thương
Căn cứ công văn số ………. ngày ……….. của Sở Công Thương về việc xác nhận việc thực hiện nộp ngân sách Nhà nước;
Căn cứ các chứng từ nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước
Hải Phòng; sổ chi tiết theo dõi tình hình thu nộp thuế thu nộp thuế của (cơ
quan/doanh nghiệp) và cá nhân các ông (bà); sau khi tra soát, đối chiếu số liệu thực tế,
(Cơ quan thuế quản lý trực tiếp) xác nhận như sau:
STT
|
Khoản
nộp
|
20 …….
(năm trước liền kề)
|
…..
T/20 ……
(năm hiện tại)
|
I
|
MSTDN ……………………………………
|
(tổng
số tiền phải nộp)
|
(tổng
số tiền phải nộp)
|
1
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
………………….
|
………………….
|
2
|
Các khoản thuế khác
|
………………….
|
………………….
|
|
Tổng số tiền đã nộp
|
………………….
|
………………….
|
II
|
Thuế thu nhập cá nhân:
|
|
|
1
|
Ông (bà) ……………………………......
MSTCN …………………………………
|
(tổng
số tiền đã nộp, trong đó:.. .)
|
(tổng
số tiền đã nộp, trong đó: .)
|
2
|
Ông (bà) …………………………………
MSTCN…………………………………..
|
(tổng
số tiền đã nộp, trong đó: .)
|
(tổng
số tiền đã nộp, trong đó: .)
|
(Đối
với đơn vị là cơ quan hành chính chỉ cần xác nhận mục II)
Tính đến ngày ……………….., đơn vị và các ông (bà) có tên trên
không có nợ đọng Ngân sách Nhà nước.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Lưu...
|
THỦ TRƯỞNG
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: Xác nhận này không áp
dụng đối với doanh nghiệp có hoạt động kinh doah dịch vụ.
(Mẫu MX-03-B)
TỔNG
CỤC HẢI QUAN
HẢI QUAN TP HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……..
V/v xác nhận thuế xuất nhập khẩu
|
Hải Phòng, ngày …
tháng … năm ……….
|
Kính gửi:
Sở Công Thương
Căn cứ Công văn số …….ngày……. của Sở Công Thương về xác nhận việc nộp thuế và
các khoản phải nộp Ngân sách Nhà nước liên quan đến hoạt động
xuất khẩu, nhập khẩu; kết quả tra soát số liệu trên hệ thống kế toán thuế Hải
quan,
Cục Hải quan thành phố Hải Phòng xác
nhận như sau:
Năm/Chỉ
tiêu
|
Kim
ngạch
|
Thuế
XNK đã nộp
|
Mặt
hàng
|
Thị
trường
|
Nhập khẩu
|
Xuất
khẩu
|
Nhập
khẩu
|
Xuất
khẩu
|
|
|
20 ………
(năm
trước liền kề)
|
|
|
|
|
|
|
20 …………..
(năm
hiện tại)
|
|
|
*
|
|
|
|
Tính đến ngày …………………………, (doanh nghiệp) ………………. không có nợ đọng thuế và các khoản phải nộp Ngân sách Nhà nước
liên quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu. Công ty chưa có hiện tượng vi phạm quy chế khai báo hải quan trong quá
trình hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Lưu:...
|
THỦ TRƯỞNG
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: Xác nhận này không áp dụng
đối với doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh dịch vụ.
(Mẫu MX 03-C)
Kính gửi:
Sở Công Thương
Căn cứ Công văn số ………. ngày ………….. của Sở Công Thương về xác nhận việc thực hiện nộp BHXH, BHYT, BHTN; sau
khi tra soát các chứng từ và đối
chiếu số liệu thực tế,
(Cơ quan BHXH quản lý trực tiếp) xác nhận như sau:
Nội
dung
|
BHXH
|
BHYT
|
BHTN
|
Cộng
|
Số tiền phải nộp năm trước liền kề
|
|
|
|
|
Số tiền đã nộp năm trước liền kề
|
|
|
|
|
Số tiền phải nộp trong năm hiện tại
|
|
|
|
|
Số tiền đã nộp trong năm hiện tại
|
|
|
|
|
Số lao động hiện đóng
|
|
|
|
|
Tồn
|
|
|
|
|
Tính đến ngày …………………., (doanh nghiệp) ………… không có nợ đọng tiền BHXH, BHYT, BHTN.
Trong danh sách lao động hiện đóng tiền BHXH, BHYT, BHTN đã có bao
gồm cả tên ông/bà (doanh nhân có nhu cầu đề nghị cấp thẻ ABTC). Công ty thực hiện
nghiêm chỉnh các quy định của Luật BHXH, thực hiện đầy đủ các chế độ và quyền lợi
cho người lao động.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Lưu:...
|
THỦ TRƯỞNG
(Ký tên và đóng
dấu)
|
BỘ
CÔNG AN
CÔNG AN TP HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./……..
V/v xác minh cấp thẻ ABTC
|
Hải
Phòng, ngày ... tháng ... năm ...
|
Kính gửi:
Sở Công Thương
Căn cứ Công văn số ………… ngày ……….. của Sở Công Thương về xác minh điều kiện an ninh để cấp thẻ ABTC doanh
nhân APEC cho những ông (bà) có tên sau:
TT
|
Họ
và tên
|
Ngày
sinh
|
Số
CMND/HC và ngày cấp
|
Hộ
khẩu đăng ký thường trú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
Công an thành phố đã tiến hành xác
minh điều kiện an ninh để cấp thẻ ABTC doanh nhân APEC cho những ông (bà) có
tên trên. Kết quả như sau:
1. …………………….
2. …………………….
Công an thành phố chưa/có phát hiện thấy
các ông(bà) có tên trên có liên quan đến an ninh trật tự.
Nơi nhận:
- Như kính gửi; '
- Lưu:....
|
THỦ TRƯỞNG
(Ký tên và đóng dấu)
|