ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số:
337/2009/QĐ-UBND
|
Huế,
ngày 07 tháng 07 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân ngày 26 tháng
11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và
Nghị định 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển Công ty Nhà nước thành Công ty Cổ phần;
Căn cứ Nghị định 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu
tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về
chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục,
dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 773/SKHĐT-CN
ngày 27 tháng 5 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định
một số chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế”.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2009 và thay thế Quyết định số
1130/2008/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2008 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế về việc ban hành một số chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Uỷ ban Nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Trưởng
ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, Trưởng ban quản lý Khu Kinh tế Chân Mây -
Lăng Cô; Cục trưởng: Cục Thuế, Cục Hải quan tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân các
huyện, thành phố Huế; Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Thiện
|
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ƯU
ĐÃI VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1337/2009/QĐ-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2009
của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chương I.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Qui định này được áp dụng đối với
các dự án đầu tư trực tiếp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế thực hiện theo Luật
Đầu tư năm 2005 (trừ những dự án thuộc phạm vi khu kinh tế Chân Mây-Lăng Cô,
khu kinh tế cửa khẩu A Đớt).
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Dự án đầu
tư của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước (sau đây gọi tắt là nhà đầu tư) được
phép thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam.
2. Các hình thức đầu tư gồm: Đầu
tư mới, đầu tư mở rộng, đầu tư đổi mới công nghệ nâng cao năng lực sản xuất.
Điều 3. Danh
mục lĩnh vực, địa bàn ưu đãi đầu tư
1. Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu
tư:
Thực hiện theo quy định tại Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ;
các hoạt động trong lĩnh vực xã hội hóa (áp dụng cho nhà đầu tư trong nước) được
quy định tại Quyết định 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ.
Riêng đối với các dự án đầu tư
nước ngoài trong lĩnh vực xã hội hóa, việc thực hiện chính sách ưu đãi do Thủ
tướng Chính phủ quyết định.
2. Danh mục địa bàn ưu đãi đầu
tư:
a) Địa bàn có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn: huyện Nam Đông, huyện A Lưới.
b) Địa bàn có điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn: các huyện Phong Điền, Quảng Điền, Hương Trà, Phú Lộc, Phú
Vang; các khu công nghiệp được thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 4. Danh
mục dự án hỗ trợ đầu tư
1. Các dự án trọng điểm, ưu
tiên đầu tư được UBND tỉnh công bố hàng năm;
2. Các dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng
khu công nghiệp, khu công nghệ thông tin tập trung nằm trong quy hoạch đã được
Thủ tướng phê duyệt hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư, cụm công nghiệp thuộc
Quy hoạch phát triển công nghiệp đã được UBND tỉnh phê duyệt theo từng thời kỳ;
3. Dự án sử dụng thường xuyên từ 500 lao động trở
lên;
4. Cơ sở thực hiện xã hội hóa phù hợp với quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất.
Chương II.
ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
Điều 5. Giá thuê đất, thuê mặt
nước
1. Đơn giá thuê đất một
năm tại thành phố Huế được tính bằng 0,65% giá đất do Uỷ ban Nhân dân tỉnh ban
hành hàng năm.
2. Đơn giá thuê đất một
năm tại huyện Hương Thuỷ được tính bằng 0,50% giá đất do Uỷ ban Nhân dân tỉnh
ban hành hàng năm.
3. Đơn giá
thuê đất một năm thuộc các huyện: Phong Điền, Quảng Điền, Hương Trà, Phú Vang,
Phú Lộc được tính bằng 0,35% (đối với đất tại các xã) và 0,50% (đối với đất tại
các thị trấn) giá đất do Uỷ ban Nhân dân tỉnh ban hành hàng năm.
4. Đơn giá thuê đất một năm thuộc các huyện: Nam
Đông, A Lưới được tính bằng 0,25% (đối với đất tại các xã) và 0,35% (đối với đất
tại các thị trấn) giá đất do Uỷ ban Nhân dân tỉnh ban hành hàng năm.
5. Đơn giá thuê đất một năm của các dự án đầu tư
vào các lĩnh vực ưu đãi, đặc biệt ưu đãi đầu tư thuộc địa bàn các huyện được
tính bằng 0,25% giá đất do Uỷ ban Nhân dân tỉnh ban hành hàng năm.
6. Đơn giá thuê đất một năm của
các dự án xây dựng khu du lịch sinh thái và du lịch đầm phá (theo quy hoạch chi
tiết khu du lịch sinh thái đã phê duyệt) được xác định như sau:
a) Phần diện tích đất công trình
phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh: tính
theo tỉ lệ % theo quy định tại Điều này trên giá đất sản xuất kinh doanh
phi nông nghiệp do Uỷ ban Nhân dân tỉnh ban hành hàng năm;
b) Phần diện tích đất phục vụ
cho mục đích tạo cảnh quan, bảo tồn, giữ gìn và phát huy môi trường sinh thái tự
nhiên: tính theo tỉ lệ % theo quy định tại Điều này trên giá đất theo mục đích
sử dụng đất do Uỷ ban Nhân dân tỉnh ban hành hàng năm.
Điều 6. Ưu
đãi về đất, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất-nhập khẩu
Thực hiện theo quy định của Luật Đất đai, Luật Thuế
thu nhập doanh nghiệp, Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu và các Nghị định hướng
dẫn thi hành các luật trên.
Điều 7. Hỗ trợ các công trình kết cấu hạ tầng
ngoài hàng rào
1. Nhà đầu tư
có dự án thuộc danh mục hỗ trợ đầu tư ghi tại Điều 4 Quy định này được tỉnh hỗ
trợ các công trình kết cấu hạ tầng ngoài hàng rào như sau:
a) Về giao thông: Hỗ trợ xây dựng công trình
giao thông (quy mô nền đường 7,0m; mặt đường 5,0m) và công trình trên tuyến, từ
trục chính có trong quy hoạch xây dựng giao thông trên địa bàn khu vực đầu tư đến
chân hàng rào dự án, cụ thể như sau:
- Dự án đầu tư vào địa bàn 02 huyện Nam Đông và
A Lưới: hỗ trợ 100% giá trị dự toán. Kinh phí thực hiện do ngân sách tỉnh bố
trí.
- Dự án đầu tư vào địa bàn các huyện Hương Trà,
Phú Vang, Quảng Điền, Phong Điền, Phú Lộc: hỗ trợ 60% giá trị dự toán. Kinh phí
thực hiện do nhà đầu tư ứng trước 100% và được tỉnh hoàn trả 60% ngay sau khi dự
án triển khai hoàn thành công tác xây lắp trên thực địa.
Trường hợp theo nhu cầu sử dụng của nhà đầu tư,
công trình giao thông cần có quy mô lớn hơn quy mô hỗ trợ, nếu được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền chấp thuận thì nhà đầu tư tự chịu chi phí phần tăng thêm quy
mô đó.
b) Về điện, nước, viễn thông:
- Hạ tầng công trình điện, nước, viễn thông phục
vụ sản xuất: UBND tỉnh chỉ đạo các ngành đầu tư toàn bộ đến chân hàng rào dự án.
- Hạ tầng công trình điện phục vụ trong giai đoạn
thi công dự án: Kinh phí thực hiện do nhà đầu tư ứng trước và được tỉnh hoàn trả
100% ngay sau khi dự án triển khai công tác xây lắp trên thực địa.
2. Thủ tục, quy trình thực hiện: phụ lục kèm
theo.
Điều 8. Hỗ
trợ bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư
1. Nhà đầu tư có dự án thuộc danh mục hỗ trợ đầu
tư ghi tại Điều 4 Quy định này được tỉnh hỗ trợ về bồi thường, giải phóng mặt bằng
như sau:
a) Bồi thường, hỗ trợ về đất: Nhà đầu tư ứng trước
kinh phí để thực hiện và được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp
cho Nhà nước.
Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất mà nhà đầu tư phải
nộp cho Nhà nước là khoản tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của toàn bộ thời gian
sử dụng đất, thuê đất được tính một lần theo giá đất tại thời điểm hỗ trợ.
Phần chênh lệch (nếu có) giữa số tiền ứng trước
của nhà đầu tư vượt quá so với số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, được
tỉnh hỗ trợ như sau:
- Dự án đầu tư vào địa bàn 02 huyện Nam Đông và
A Lưới: Hỗ trợ 100% phần chênh lệch.
- Dự án đầu tư vào địa bàn các huyện Hương Trà,
Phú Vang, Quảng Điền, Phong Điền, Phú Lộc: Hỗ trợ 50% phần chênh lệch.
Riêng đối với
các dự án trọng điểm, ưu tiên đầu tư được UBND tỉnh công bố hàng năm, UBND tỉnh
có thể xem xét, hỗ trợ thêm một số công trình hạ tầng kỹ thuật trong hàng rào dự
án.
b) Hạ tầng khu tái định cư: Tỉnh hỗ trợ đầu tư
toàn bộ hạ tầng khu tái định cư và thực hiện bố trí tái định cư cho các hộ thuộc
diện phải di chuyển chỗ ở theo quy định của pháp luật. Trường hợp nhà đầu tư đã
ứng trước kinh phí để thực hiện xây dựng hạ tầng khu
tái định cư, thì được tỉnh hoàn trả ngay sau khi thực hiện xong công tác tái định
cư.
c) Việc bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư đối với các dự án xã hội hóa thực hiện theo quy định của
Nghị định 69/2008/NĐ-CP ngày
30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt
động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; đối
với tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện
theo quy định của Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
2. Thủ tục, quy trình thực hiện:
phụ lục kèm theo.
Điều 9. Áp dụng ưu đãi, hỗ trợ đầu tư
1. Các dự án đã
được hưởng hỗ trợ đầu tư theo các chính sách trước đây của tỉnh thì tiếp tục được
hưởng hỗ trợ đầu tư theo các chính sách đó.
2. Đối với các
dự án được cấp mới kể từ ngày Quy định này được ban hành và có hiệu lực thì được
hỗ trợ đầu tư theo Quy định này.
3. Nhà đầu tư chỉ được hưởng chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu
tư của tỉnh theo Quy định này khi dự án được thực hiện theo đúng tiến độ đã cam
kết.
Chương III.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm của các cơ quan nhà nước
1. Sở Kế hoạch và
Đầu tư:
a) Chủ trì tham
mưu UBND tỉnh quản lý hoạt động đầu tư trên địa bàn; có trách nhiệm hướng dẫn,
hỗ trợ nhà đầu tư hình thành dự án đầu tư; tổ chức thẩm tra các dự án đầu tư
theo quy định;
b) Chủ trì, phối hợp
với các Sở, ngành, địa phương có liên quan để xử lý hoặc đề xuất xử lý những kiến
nghị của nhà đầu tư đối với các dự án do nhà đầu tư đăng ký đầu tư trên địa bàn
tỉnh.
c) Chủ trì, phối hợp
với các Sở, ban ngành liên quan hàng năm lập, tham mưu UBND tỉnh công bố Danh mục
dự án trọng điểm, ưu tiên đầu tư làm cơ sở cho việc xem xét hỗ trợ đầu tư trên
địa bàn tỉnh.
d) Hướng dẫn thực
hiện và tổng hợp các vướng mắc trong quá trình thực hiện Quy định này; báo cáo
UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.
2. Ban quản lý các
Khu công nghiệp tỉnh:
a) Chủ trì hướng dẫn,
hỗ trợ hình thành dự án đầu tư; tổ chức thẩm tra các dự án đầu tư theo quy định,
lập thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư;
b) Chủ trì, phối hợp
với các Sở, ngành, địa phương có liên quan để xử lý hoặc đề xuất xử lý những đề
nghị của nhà đầu tư đối với các dự án do nhà đầu tư đăng ký đầu tư vào khu công
nghiệp.
3. Văn phòng Uỷ
ban Nhân dân tỉnh:
Giúp Uỷ ban Nhân
dân tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh giải quyết kiến nghị, vướng mắc của nhà
đầu tư trong quá trình triển khai và thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn.
4. Các Sở, ban
ngành khác và UBND các huyện, thành phố Huế:
Theo chức năng của
mình, hỗ trợ giải quyết các thủ tục cần thiết cho nhà đầu tư tổ chức, thực hiện
dự án theo qui định của Nhà nước.
Điều 11. Trách nhiệm của nhà đầu tư
Nhà đầu tư phải tổ chức triển khai đúng
tiến độ đã cam kết. Sau 01 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đầu tư nếu dự
án không triển khai, hoặc không có khả năng thực hiện theo tiến độ đã cam kết
và không có lý do chính đáng được Uỷ ban Nhân dân tỉnh chấp thuận, Uỷ ban Nhân
dân tỉnh sẽ thu hồi dự án, giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật.
Trường
hợp dự án có lý do chính đáng về việc triển khai chậm tiến độ đã cam kết, nhà đầu
tư phải báo cáo giải trình, cam kết lại tiến độ thực hiện với Uỷ ban Nhân dân tỉnh
để được xem xét việc gia hạn tiến độ. Thời gian gia hạn tiến độ tối đa cũng
không quá 01 năm./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Thiện
|
PHỤ LỤC
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC, QUY TRÌNH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG, BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1337/2009/QĐ-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2009
của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
I. HỒ SƠ, THỦ TỤC:
1. Công văn đề nghị hỗ trợ chi
phí của nhà đầu tư (theo mẫu);
2. Giấy chứng nhận đầu tư;
3. Hồ sơ dự án, dự toán của hạng
mục hỗ trợ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
4. Hồ sơ nghiệm thu, quyết toán theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước
(đối với công trình hạ tầng); Quyết định phê duyệt giá trị bồi thường, giải
phóng mặt bằng và tái định cư của cấp có thẩm quyền và hồ sơ xác nhận hoàn
thành việc chi trả 100% tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư cho
các tổ chức, cá nhân (đối với hạng mục bồi thường, giải phóng mặt bằng
và tái định cư);
5. Các hồ sơ chứng từ hợp pháp,
hợp lệ liên quan khác;
Các hồ sơ, chứng từ do các đối
tượng được hưởng chính sách hỗ trợ đầu tư (gọi tắt là nhà đầu tư) gửi đến các
cơ quan thẩm định phải là bản gốc hoặc bản sao được công chứng.
Đối với các Nhà đầu tư nằm trong
Khu Công nghiệp, Ban quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh là cơ quan đầu mối tiếp
nhận hồ sơ và làm các thủ tục xác nhận liên quan để chuyển cho các cơ quan chịu
trách nhiệm thẩm định.
II. QUY TRÌNH THỰC HIỆN:
1. Cơ quan tiếp nhận và thẩm định
hồ sơ:
- Đối với các công trình kết cấu
hạ tầng: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Đối với hạng mục bồi
thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Số lượng hồ sơ phải nộp: 02 bộ
(trong đó có 01 bộ bản chính).
3. Thời gian thẩm định hồ sơ: tối
đa không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của nhà đầu tư.
Ghi chú: Riêng các hạng mục:
đường giao thông tại 02 huyện Nam Đông và A Lưới; hạ tầng khu tái định cư; điện
sản xuất, nước, viễn thông, nhà đầu tư chỉ cần gửi Công văn đề nghị hỗ trợ chi
phí của nhà đầu tư; Giấy chứng nhận đầu tư; tên dự án, địa điểm xây dựng, ngày
khởi công, hoàn thành; tên công trình hạ tầng đề nghị hỗ trợ, ngày khởi công,
hoàn thành.
MẪU 1
CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
NHÀ
ĐẦU TƯ
------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số:
………/…….
V/v
đề nghị hỗ trợ...
|
........,
ngày tháng năm
|
Kính
gửi:
|
- UBND tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh.
(đối với các dự án nằm trong Khu Công nghiệp)
|
Qua nghiên cứu chính sách ưu đãi
và hỗ trợ đầu tư của tỉnh, xét thấy dự án... thuộc diện được hưởng chính sách hỗ
trợ đầu tư của tỉnh, nhà đầu tư đề nghị UBND tỉnh hỗ trợ chi phí đầu tư xây dựng
công trình... với một số nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án; Địa điểm xây dựng;
Ngày khởi công, hoàn thành;
2. Tên công trình hạ tầng đề nghị
hỗ trợ; Ngày khởi công, hoàn thành;
3. Chi phí đầu tư công trình hạ
tầng theo dự toán được duyệt;
4. Chi phí đầu tư công trình hạ
tầng đã thực hiện;
5. Số tiền đề nghị được hỗ trợ;
6. Tên, số tài khoản ngân hàng
nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch để chuyển tiền;
7. Cam kết chịu trách nhiệm trước
pháp luật về sự đầy đủ, chính xác, tính pháp lý của những hồ sơ, chứng từ cung
cấp./.
NHÀ
ĐẦU TƯ
MẪU 2
CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG,
TÁI ĐỊNH CƯ
NHÀ
ĐẦU TƯ
------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số:
………/…….
V/v
đề nghị hỗ trợ...
|
........,
ngày tháng năm
|
Kính
gửi:
|
- UBND tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Sở Tài chính;
- Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh.
(đối với các dự án nằm trong Khu Công nghiệp)
|
Qua nghiên cứu chính sách ưu đãi
và hỗ trợ đầu tư của tỉnh, xét thấy dự án... thuộc diện được hưởng chính sách hỗ
trợ đầu tư của tỉnh, nhà đầu tư đề nghị UBND tỉnh hỗ trợ chi phí bồi thường, giải
phóng mặt bằng, tái định cư với một số nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án; Địa điểm xây dựng;
Ngày khởi công, hoàn thành;
2. Tổng chi phí theo phương án tổng
thể về bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư được duyệt;
3. Tổng chi phí bồi thường, giải
phóng mặt bằng, tái định cư theo dự toán được duyệt;
4. Tổng chi phí bồi thường, giải
phóng mặt bằng, tái định cư đã thực hiện;
Trong đó:
+ Bồi thường, hỗ trợ về đất;
5. Số tiền đề nghị được hỗ trợ;
Trong đó:
+ Bồi thường, hỗ trợ về đất;
6. Tên, số tài khoản ngân hàng nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch để chuyển
tiền;
7. Cam kết chịu trách nhiệm trước
pháp luật về sự đầy đủ, chính xác, tính pháp lý của những hồ sơ, chứng từ cung
cấp./.
NHÀ
ĐẦU TƯ