Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Kế hoạch 9526/KH-UBND 2018 Đề án Phát triển hợp tác xã nông nghiệp hoạt động hiệu quả Vĩnh Phúc

Số hiệu: 9526/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc Người ký: Lê Duy Thành
Ngày ban hành: 29/11/2018 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 9526/KH-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 29 tháng 11 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ, PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “PHÁT TRIỂN 15.000 HTX, LIÊN HIỆP HTX NÔNG NGHIỆP HOẠT ĐỘNG CÓ HIỆU QUẢ ĐẾN NĂM 2020” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC.

Căn cQuyết định 461/QĐ-TTg ngày 27/4/2018 của Th tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển 15.000 HTX, liên hiệp hợp tác xã trên nông nghiệp hoạt động có hiệu quả đến năm 2020;

Căn c Thông tư 15/2016/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2016 của Bộ Nông nghiệp &PTNT hướng dẫn điều kiện và tiêu chí thụ hưởng h trđầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đối với Hợp tác xã nông nghiệp;

Căn cứ Quyết định số 3594/QĐ-BNN-KTHT ngày 13/9/2018 của Bộ Nông nghiệp & PTNT về phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển 15.000 HTX, liên hiệp hợp tác xã trên nông nghiệp hoạt động có hiệu quả đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 1226/QĐ-UBND ngày 01/6/2018 của UBND tỉnh về ban hành Đề án đổi mới và phát triển kinh tế tập thể tnh Vĩnh Phúc đến năm 2020, định hưng đến năm 2025;

Căn cứ ý kiến thống nhất của tập thể lãnh đạo UBND tỉnh họp ngày 14/11/2018;

Ủy ban nhân dân tnh Vĩnh Phúc ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển 15.000 HTX, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp hoạt động có hiệu quả đến năm 2020” trên địa bàn tnh Vĩnh Phúc như sau:

A. TÌNH HÌNH HIỆN TRẠNG VỀ HTX NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH:

I. Phân loại Hợp tác xã;

Tính đến 31/8/2018 trên địa bàn tỉnh có 220 Hợp tác xã (HTX) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp

1. Phân theo quy mô: Toàn xã: 56 HTX (chiếm 13,6 %); thôn: 78 HTX (chiếm 35,5 %); nhóm hộ: 86 HTX (chiếm 50,9 %).

2. Phân theo loại hình: 154 HTX tổng hợp (chiếm 70%); 42 HTX chăn nuôi, (chiếm 19,1%); trồng trọt: 22 HTX (chiếm 10,%); thủy sản: 02 HTX (chiếm 1%).

3. Phân theo hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (Đánh giá theo TT 09/2017/TT-BNNPTNT ngày 17/4/2017 của Bộ Nông nghiệp & PTNT):

3.1. HTX xếp loại đạt tiêu chí hiệu quả: 59 HTX (chiếm 34,5% so với tng số 171 HTX còn hoạt động), Trong đó:

- Phân theo quy mô HTX: Toàn xã: 15 HTX; thôn: 14; nhóm hộ: 30

- Phân theo loại hình: Dịch vụ tng hợp: 36; trồng trọt: 17; chăn nuôi, thủy sản: 06.

3.2. HTX hoạt động chưa hiệu quả: 112 HTX (chiếm 65,5% so với tng số 171 HTX còn hoạt động). Trong đó:

- Phân theo quy mô HTX: Toàn xã: 29; thôn: 41; nhóm hộ: 42

- Phân theo loại hình: Dịch vụ tng hợp: 81; trồng trt: 05; chăn nuôi, thủy sản: 26.

3.3. HTX ngừng hoạt động: 49 HTX (chiếm 22,3% so với tổng số 220 HTX), Trong đó:

- Phân theo quy mô HTX: Toàn xã: 12; thôn: 23; nhóm hộ: 14.

- Phân theo loại hình: Dịch vụ tng hợp: 37; chăn nuôi, thủy sản: 12.

II. Thành viên tham gia HTX: 82.854 thành viên

III. Cán bộ HTX: 1.130 người, trong đó:

1. Trình độ đại học, CĐ: 92 người; chiếm 8,1% tổng số cán bộ quản lý HTX;

2. Trình độ trung cp: 201 người; chiếm 17,8% tng số cán bộ quản lý HTX;

3. Trình độ sơ cấp, chưa qua đào tạo: 837 người; chiếm 74,1% tng scán bộ quản lý HTX.

IV. Vn, tài sản của HTX năm 2017: 275.973 triệu đồng, trong đó: vốn vay: 47.613 triệu; vốn điều lệ: 50.608 triệu đồng; giá trị tài sản: 162.664 triệu đồng.

V. Tổng doanh thu năm 2017 của HTX: 204.389 triệu đồng

VI. Tổng lợi nhuận năm 2017 của HTX: 15.197 triệu đồng

VII. Đánh giá chung:

1. Ưu điểm:

+ Các HTX nông nghiệp đã khẳng định vai trò trong các dịch vụ hỗ trợ thành viên, đóng góp tích cc vào giải quyết việc làm, thực hiện giảm nghèo bền vng; hoạt động của HTX đã góp phần tích cực vào tái cơ cấu ngành nông nghiệp và Chương trình xây dựng Nông thôn mới trên địa bàn, thực hiện tốt việc phát triển kinh tế, xã hội và ổn định an ninh, chính trị trên đa n nông thôn.

+ Một số HTX đã thực hiện tiếp nhận và chuyển giao đến bộ khoa học kỹ thuật tạo điều kiện cho thành viên chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi nhằm tăng thu nhập.

+ Những HTX thành lập mới trong các ngành, lĩnh vực tiếp tục tăng, đa dạng về đối tượng tham gia, lĩnh vực hoạt động, quy mô và phạm vi đầu tư sn xuất, kinh doanh, bước đầu tạo sự lan tỏa có hiệu quả trên địa bàn nông thôn.

2. Hạn chế:

+ Nhiều HTX mặc dù đã chuyển đi theo Luật HTX 2012 nhưng mi thay đổi về chức danh còn lại các nội dung khác vẫn tn tại như trước;

+ Các HTX hoạt động sn xuất, kinh doanh còn mang tính thời vụ, ngn hạn, không có phương án, kế hoạch dài hạn, phương án sản xuất, kinh doanh hàng năm, tlệ áp dụng công nghệ kỹ thuật cao vào sản xuất, kinh doanh còn thấp;

+ Sản xuất kinh doanh không ổn định, bị động thiếu sự liên kết chặt chẽ lâu dài, thiếu các sản phm mang tính i nhọn có giá trị hàng hóa cao do vậy hiệu qukinh tế mang lại thấp gây mất lòng tin ngay trong chính nội tại thành viên HTX.

+ Tài sản phục vụ cho sản xuất kinh doanh dịch vụ của HTX nghèo nàn và xuống cấp, không đáp ng yêu cầu phục vụ cho hoạt động của HTX.

+ Đa số cán bộ trong Ban quản lý HTX chưa được qua đào tạo do đó năng lực quản lý còn hạn chế, tính năng động, sáng tạo trong tổ chức triển khai nhiệm vụ bị hạn chế; vẫn còn tình trạng trông chờ, lại vào hỗ trợ của Nhà nước.

+ Nhiều hợp tác xã đã ngừng hoạt động song không gii thể được vì vướng mắc về công nợ, xử lý tài sản, không có kinh phí để tổ chức đại hội thành viên và làm các thủ tục tuyên b gii thể.

B. NỘI DUNG KẾ HOẠCH:

I. MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung:

Phát triển các HTX nông nghiệp hoạt động có hiệu qutrên cơ sở đảm bảo nguyên tắc và các quy định của pháp luật nhằm nâng cao tỷ lệ HTX khá, giỏi, nâng cao giá trị nông sản hàng hóa trong nông nghiệp; góp phn thực hiện thành công Chương trình tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới; thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong nông nghiệp, nông thôn.

2. Mục tiêu cụ thể:

- Phấn đấu đến năm 2020 tnh Vĩnh Phúc có: 265 Hợp tác xã nông nghiệp hoạt động có hiệu quả, trong đó:

…………………

- Về sản xuất: Hoàn thiện, nâng cao chất lượng phương án tổ chức sản xuất của HTX theo hướng chuyên canh, thâm canh cao, thực hiện liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phm giữa HTX với nông dân và doanh nghiệp.

- Về dịch vụ: Thực hiện tốt các khâu dịch vụ cung ứng sản phm đầu vào cho thành viên như: Làm đất, giống, vật tư phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, phòng trừ sâu bệnh, chuyển giao tiến bộ KHKT, tiêu thụ sản phm...

h) Đối với những HTX trồng trọt:

Tập trung xây dựng phương án tchức sản xuất theo hướng thâm canh, chuyên canh cao, phát triển các sản phẩm có tính đặc hữu vùng miền, thổ nhưỡng có giá trị hàng hóa cao; thực hiện áp dụng những tiến bộ KHKT, công nghệ mới, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm; xây dựng nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đ truy xuất nguồn gốc, thương hiệu sản phm hàng hóa; tham gia vào chuỗi liên kết.

c) Đối vi những HTX chăn nuôi và thủy sản:

Hoàn thiện phương án sản xuất kinh doanh theo hướng cung cấp sn phm đầu vào và bao tiêu sản phẩm cho các thành viên trên cơ sở nâng cao chất lượng sn phẩm, thông qua việc kim soát tốt chất lượng giống, dịch bệnh, thức ăn, xử lý môi trường; áp dụng quy trình sản xuất nông nghiệp tốt (Viet Gap); xây dựng mẫu mã, chỉ dẫn địa lý đtruy xuất nguồn gốc sản phẩm, thương hiệu sn phm để sản phẩm ngành chăn nuôi, thủy sn có tính cạnh tranh cao trên thị trường.

1.2. Nâng cao chất lượng hoạt động của các HTX trung bình, yếu để đạt tiêu chí có hiệu quả:

- Tổ chức lại các hợp tác xã theo từng loại hình với quy mô phù hợp; hướng dẫn các HTX ci tiến về phương thức hoạt động, xây dựng phương án sản xuất kinh doanh, tổ chức sản xuất phù hợp vi điều kiện của tng loại hình, lĩnh vực và đặc thù thc tế tại địa phương.

- Tích cực giải quyết khó khăn, vướng mắc như: Tạo điều kiện đcác HTX được tiếp cận các nguồn vốn tín dụng thông qua Quỹ hỗ trợ phát triển HTX của tnh và theo quy định tại Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 06 năm 2015, về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; Quyết định 23/2017/QĐ-TTg ngày 22/6/2017 của Th tướng Chính phủ.

Hoàn thiện cơ sở hạ tng phục vụ sản xuất kinh doanh dịch vụ của HTX nông nghiệp; thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất làm trụ sở, cửa hàng trưng bày và bán sản phẩm của HTX tạo điều kiện cho HTX thuận lợi trong giao dịch xã hội. Cơ chế htrợ đề nghị HĐND tỉnh cho xây dựng cơ chế thực hiện theo Thông tư số 15/2016/TT-BNN ngày 10/9/2016 của Bộ Nông nghiệp & PTNT.

- Thực hiện liên kết vi các doanh nghiệp để chuyển các hoạt động sn xuất truyền thống sang tổ chức sản xuất và tiêu thụ sản phẩm theo yêu cầu của doanh nghiệp, thị trường.

- Tăng cường công tác bồi dưỡng tập huấn nâng cao trình độ quản lý và kỹ năng làm việc cho Ban quản lý và thành viên HTX; thí điểm đưa cán bộ có trình độ vlàm việc có thời hạn tại HTX.

a) Đối với nhng HTX nông nghiệp dịch vụ tổng hợp:

- Về t chc sản xuất: Củng cố, nâng cao, hoàn thiện phương án tổ chức sản xuất, khai thác tốt tiềm năng về đất đai, lao động, kinh nghiệm tchức sản xuất phù hợp vi điều kiện sản xuất của vùng miền theo hướng tập trung vào nhng sản phẩm mang tính hàng hóa có giá trị kinh tế cao; tăng cưng xây dựng mối liên kết trong sản xuất và tiêu thụ nông sản giữa HTX và các doanh nghiệp; thực hiện tt việc quản lý chất lượng sản phẩm, xây dựng chỉ dẫn địa lý, mẫu mã, thương hiệu sản phẩm.

- Về dịch vụ: Thực hiện tốt các khâu dịch vụ cung ng sản phm đầu vào cho thành viên như: Làm đất, giống, vt tư phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, phòng trừ sâu bệnh, chuyn giao tiến bộ KHKT, tiêu thụ sản phẩm...

b) Đối với những HTX trồng trọt:

Hoàn thiện phương án sn xuất kinh doanh phù hợp với đặc tính và điều kiện của tng loại cây trồng, lựa chọn những sản phẩm chủ lực, khắc phục tình trạng dàn trải trong phát triển sản phẩm, không quản lý được làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. Tăng cường công tác kim tra, giám sát, xây dựng chdẫn địa lý để truy xuất nguồn gốc, nhận diện sn phẩm, thực hiện liên kết tạo chui giá trị trong sản xuất và tiêu thụ sản phm.

c) Đối với những HTX chăn nuôi, thy sản:

Xây dựng phương án sản xuất kinh doanh thực hiện áp dụng tiến bộ KHKT trong tổ chức sản xuất nhằm hạ giá thành, nâng cao chất lượng sản phẩm để sản phm mang tính hàng hóa cao; thực hiện tốt việc xử lý môi trường, kiểm soát dịch bệnh, thực hiện liên kết trong tổ chức sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, công tác an toàn vệ sinh thực phẩm đáp ứng nhu cầu thị trường.

2. Thành lập mới HTX:

Lựa chọn các ngành hàng chlực của địa phương, để thúc đẩy việc thành lập HTX chuyên cây, chuyên con nhm tổ chức lại sản xuất trong từng ngành hàng và lợi thế vùng miền.

a) Về lĩnh vực trồng trọt:

Thành lập mới các HTX chuyên cây trong trồng trt gắn với chuỗi liên kết, có ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất theo thế mạnh của từng địa phương trong đó tập trung vào các sản phẩm: Lúa gạo, rau, củ, quả, dược liệu.

b) Về lĩnh vực chăn nuôi, thủy sản:

- Thành lập mới các HTX chuyên con trong chăn nuôi gia súc, gia cầm (thịt, trứng, sữa) các huyện, thành phthông qua vận động những chủ trang trại, người sản xuất giỏi, có kinh nghiệm và uy tín với cộng đồng làm sáng lp viên vận động thành lập các hợp tác xã chăn nuôi lợn, gà, bò sữa, bò thịt, cá.

c) Về phát triển HTX vi sn phẩm đặc trưng, lợi thế vùng:

Phát triển, thành lập các HTX sản xuất kinh doanh theo thế mạnh của từng địa phương như:

Lĩnh vực trồng trọt: Sản xuất lúa gạo (Bình Xuyên, Tam Dương); Sản xuất rau su su, na (Tam Đo), rau ăn lá, củ, quả khác (Tam Dương, Vĩnh Tường, Yên Lạc, Phúc Yên, Vĩnh Yên); Cây ăn quả: chuối tiêu hồng (Yên Lạc, Vĩnh Tường); thanh long ruột đ, cây ăn múi (Lập Thạch, Sông Lô), dưa chuột (Tam Dương),...

Lĩnh vực chăn nuôi, thy sản: Tập trung sản xuất kinh doanh đối vi các loại hình chăn nuôi lợn thịt, lợn giống (Yên Lạc, Lập Thạch); bò thịt, bò sữa (Vĩnh Tường, Tam Đảo, Lập Thạch); gà hướng thịt, gà hướng trứng (Tam Dương, Tam Đảo); các loại cá truyền thống và cá chất lượng cao (Yên Lạc, Vĩnh Tưng) nhằm khai thác nguồn lực thiên nhiên phát triển các sản phẩm chăn nuôi, thủy sản chất lượng, giá trị kinh tế cao.

3. Phát triển mô hình HTX ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất và tiêu thụ nông sản:

- Tiến hành phát triển các mô hình HTX ứng dụng công nghệ cao tập trung vào các loại công nghệ sau:

3.1. Công nghệ sản xuất theo quy trình sản xuất nông nghiệp tt (Viet Gap) công nghệ thâm canh và quản cây trồng tổng hợp (ICM) trong sản xuất rau an toàn, sản phẩm chăn nuôi sạch (thịt, trứng, sữa), thủy sản sạch (cá).

3.2. Công nghệ nhà kính, nhà lưi, nhà màng có hệ thống điều khiển bán tự động.

3.3. Công nghệ cơ gii hóa đồng bộ trong sản xuất, thu hoạch, chế biến và bảo quản nông sản sau thu hoạch.

3.4. Công nghệ tin học trong quản lý và kinh doanh, truy xuất nguồn gc sản phẩm của HTX.

- Thực hiện rà soát, củng cố, hoàn thiện, nâng cao chất lượng những mô hình HTX đã áp dụng công nghệ cao hiện có; xây dng một số mô hình mới đảm bảo đồng bộ, hiệu quả bền vng. Thí điểm mi huyện, thành phố xây dựng 01 mô hình.

4. Tiến hành cho giải thể những HTX đã ngừng hoạt động

- Rà soát, đánh giá tình hình của tng hợp tác xã nông nghiệp đã ngừng hoạt động, nguyên nhân của tình trạng không giải thđược sau khi ngừng hoạt động.

- Xây dựng chính sách liên quan đến xử lý công nợ, tài sản đối với việc thực hiện giải th, xóa tên các HTX đã ngừng hoạt động ở các địa phương.

- Tiến hành vận động các HTX đã ngừng hoạt động thực hiện giải thể tự nguyện và bắt buộc xong trong năm 2018 nhằm lành mạnh hóa hoạt động của HTX nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.

III. GIẢI PHÁP:

1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền nâng cao nhận thc về thực hiện Đề án 15.000 HTX theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ:

- Thực hiện tuyên truyền về mục đích, ý nghĩa và nhiệm vụ của Đề án phát triển 15.000 HTX nông nghiệp hoạt động có hiệu quả đến cán bộ, đảng viên, người lao động trên địa bàn tỉnh thông qua Hội nghị, các lp tp huấn, xây dựng chuyên mục trên các phương tiện thông tin đại chúng.

- Thực hiện tốt công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức về đổi mới, phát triển HTX theo Luật HTX; tuyên truyền các mô hình HTX nông nghiệp tiêu biểu hoạt động có hiệu quả, những gương điển hình tiên tiến tích cực tham gia phong trào thi đua, đóng góp vào việc đi mới, phát triển các HTX nông nghiệp có hiệu quả.

2. Hoàn thiện thể chế, cơ chế chính sách đối với HTX nông nghiệp

2.1. Về thể chế

- Giao Sở Nông nghiệp & PTNT là cơ quan chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai Kế hoạch phát triển HTX nông nghiệp hoạt động có hiệu quả trên địa bàn tỉnh; thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về lĩnh vực HTX nông nghiệp trên địa bàn; thường xuyên kim tra, đôn đốc việc tổ chức thực hiện các nội dung liên quan trong Kế hoạch; quan tâm bố trí đủ số lượng cán bộ, công chức thuộc Chi cục Phát triển nông thôn đhoàn thành nhiệm vụ được giao.

- Đối với các huyện, thành phố bố trí cán bộ thực hiện nhiệm vụ chuyên trách trong công tác quản lý Nhà nước và tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch liên quan đến lĩnh vực kinh tế tập thể, hợp tác xã trên địa bàn. Thực hiện tốt chức năng quản lý Nhà nước về HTX, tăng cường kim tra, giám sát, xử lý các vi phạm về hoạt động của các HTX nông nghiệp trên địa bàn.

- Đối với các xã, phường, thị trấn: Thực hiện củng cố, nâng cao chất lượng Ban Nông nghiệp xã, trong đó bố trí một đồng chí Phó Chủ tịch đảm nhiệm chức năng Trưởng ban. Thực hiện tốt vai trò quản lý Nhà nước, hỗ trợ HTX nông nghiệp trên địa bàn phát triển, hoạt động có hiệu quả, bền vững.

2.2. Cơ chế, chính sách đối với HTX nông nghiệp

- Thực hiện triển khai Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình htrợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015 - 2020; Thông tư số 340/2016/TT-BTC ngày 29/12/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về mức hỗ trợ và cơ chế tài chính hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực của hợp tác xã, thành lập mới hợp tác xã, tổ chức lại hoạt động của hợp tác xã theo chương trình htrợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015 - 2020; Thông tư số 15/2016/TT-BNN ngày 10/9/2016 của Bộ Nông nghiệp & PTNT; hướng dẫn điều kiện và tiêu chí thụ hưởng hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đối với HTX nông nghiệp, ngân sách tỉnh hỗ trợ:

* Về đất đai

- Htrợ về trụ sở làm việc của hợp tác xã nông nghiệp (Căn cứ theo Khoản 1, Điều 3, Thông tư số 15/2016/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT; Quyết định số 1226/QĐ-UBND ngày 01/6/2018 của UBND tỉnh về ban hành Đ án đi mới và phát triển kinh tế tập thể tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020, định hướng đến năm 2025)

+ HTX chưa có trụ sở và chưa được Nhà nước hỗ trợ kinh phí để thuê hoặc xây dựng trụ sở làm việc; có ít nhất 1 năm đạt tng doanh thu tối thiểu là 1,0 tỷ đồng/năm trong 3 năm kể từ thời đim đề nghị hỗ trợ;

+ Mức hỗ trợ tối đa 80% tng mức đầu tư của dự án, hợp tác xã đóng góp tối thiểu 20% tổng mức đầu tư của dự án (theo kinh phí do Trung ương cấp theo Quyết định 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ); nhưng không quá 300 triệu đồng/01 HTX.

- Hỗ trợ về sân phơi, nhà kho, cửa hàng vật tư nông nghiệp (Căn cứ theo Khoản 1, Điều 3, Thông tư số 15/2016/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT; Quyết định số 1226/QĐ-UBND ngày 01/6/2018 của UBND tỉnh về ban hành Đề án đi mới và phát triển kinh tế tập thể tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020; định hưng đến năm 2025)

+ Trong thời gian 3 năm trước thời điểm đề nghị hỗ trợ, hợp tác xã nông nghiệp phải có ít nhất 1 năm đạt tổng doanh thu tối thiu là 1,0 tỷ đồng/năm;

+ Mức hỗ trợ tối đa 80% tng mc đầu tư (theo kinh phí do Trung ương cấp); nhưng không quá 300 triệu đồng/01 HTX;

- Về chính sách đất đai khác thực hiện theo Nghị quyết 201/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015, Nghị quyết số 11/2018/NQ-HĐND ngày 09/7/2018 của HĐND tỉnh và các Quyết định của UBND tỉnh về cơ chế, chính sách hỗ trợ thực hiện các Nghị quyết trên.

* Về đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực

- Hàng năm mở các lớp bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lc quản trị kinh doanh và kỹ năng làm việc đối với cán bộ Ban quản lý và thành viên HTX (Kinh phí thực hiện theo Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số 340/2016/TT-BTC ngày 29/12/2016 của Bộ Tài chính; Kế hoạch số 3570/KH-UBND ngày 15/6/2015 của UBND tnh về phát triển kinh tế tập thể 5 năm 2016 - 2020).

- Riêng đào tạo, tập huấn nguồn nhân lực và tư vấn cho các HTX tham gia thí đim mô hình áp dụng công nghcao, kinh phí hỗ trợ bình quân 20 triệu đồng/HTX (Căn cứ Kế hoạch số 6355/KH-BNN-KTHT ngày 17/8/2018 của Bộ Nông nghiệp & PTNT về phát triển HTX ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất và tiêu thụ nông sản đến năm 2020)

* Về thành lập mi HTX:

Hỗ trợ tư vấn, tp huấn trước khi thành lập HTX, xây dựng điều lệ, phương án sản xuất kinh doanh, hướng dẫn và thực hiện các thủ tục thành lập, đăng ký và tổ chức hoạt động của HTX (Thực hiện theo Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số 340/2016/TT-BTC ngày 29/12/2016 của Bộ Tài chính, Kế hoạch số 3570/KH-UBND ngày 15/6/2015 của UBND tỉnh về phát triển kinh tế tập thể 5 năm 2016 - 2020).

* Về hỗ trợ xúc tiến thương mại, tham gia Hội chợ triển lãm:

- Khuyến khích các HTX tham gia hội chợ triển lãm quảng bá sản phẩm, xúc tiến thương mại và mở rộng thị trường ở trong và ngoài tỉnh. Ngân sách tỉnh hỗ trợ: tiền thuê gian hàng, quảng bá sn phẩm, vận chuyn hàng hóa,… mc hỗ trợ không quá 10 triệu/HTX/lần (Căn cứ Thông tư 171/2014/TT-BTC ngày 14/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia).

- Hỗ trợ kinh phí thiết kế, in nhãn mác, bao bì xuất xứ sản phm hàng hóa nhưng không quá 30 triệu đồng/HTX.

* Về máy móc thiết bị:

Hỗ trợ về máy, thiết bị đưa cơ giới đồng bộ trong sản xuất và sau thu hoạch. Kinh phí hỗ trợ thực hiện theo Mục: Hỗ trợ máy nông nghiệp của Nghị quyết 201/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của HĐND tỉnh về một số cơ chế, chính sách hỗ trợ thực hiện - tái cơ cấu ngành Nông nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 - 2020.

* Về tín dụng:

Tạo điều kiện cho HTX tiếp cận nguồn tín dụng lãi suất thấp thông qua quỹ hỗ trphát triển HTX của tnh; đối với nguồn vốn vay từ tổ chức tín dụng khác ngân sách tỉnh hỗ trợ lãi suất tiền vay (Theo quy định tại Quyết định 23/2017/QĐ-TTg ngày 22/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ)

* Về hỗ trợ xây dựng mô hình HTX ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất và tiêu thụ nông sản:

Ngân sách tỉnh hỗ trợ 70% nhưng không quá 1 tỷ đồng/mô hình cho những HTX tham gia mô hình ng dụng công nghệ cao (Thực hiện theo Quyết định 1895/QĐ-TTg ngày 17/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển nông nghiệp ng dụng công nghệ cao thuộc Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020).

- Hỗ trợ 100% chi phí đtổ chức thực hiện áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGap) cho các HTX nông nghiệp nhưng không quá 40 triệu đồng/HTX; đánh giá lại tiêu chun VietGAP không quá 50% kinh phí lần đầu (Thực hiện theo Quyết định 06/2016/QĐ-UBND ngày 04/02/2016 của UBND tỉnh ban hành Quy định htrợ áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, thủy sản và hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020).

* Về giải thể các HTX nông nghiệp ngừng hoạt động:

Hỗ trợ 100% kinh phí: Chi phí cho hoạt động của Hội đồng giải thể HTX, chi phí thực hiện kiểm kê, đánh giá lại vốn, tài sản, công nợ của HTX; chi phí tchức đại hội thành viên thực hiện các thủ tục giải thể HTX. Kinh phí hỗ trợ mỗi HTX không quá 20 triệu đồng (UBND tỉnh báo cáo xin ý kiến của HĐND tỉnh).

3. Đẩy mạnh công tác đào to, bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực quản lý Nhà nước; năng lực quản trkinh doanh, kỹ năng lao động cho cán bộ quản lý và thành viên HTX:

- Tiếp tục triển khai, hưng dn thực hiện Luật Hợp tác xã năm 2012 và các văn bản dưới Luật đnâng cao nhận thức và năng lực cho cán bộ trong hệ thống quản lý nhà nước về HTX nông nghiệp nhằm thực hiện nhiệm vụ có hiệu quả.

- Tập trung đào tạo bồi dưỡng cho cán bộ và thành viên HTX nông nghiệp, đặc biệt coi trọng nâng cao năng lực quản trị kinh doanh, xây dựng và thực hiện có hiệu quả phương án sản xuất, kinh doanh, kỹ thuật ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp, kiến thức tiếp cận thị trường.

- Lựa chọn một số HTX nông nghiệp thí điểm đưa cán bộ có trình độ cao đẳng, đại học về làm việc tại các hợp tác xã theo Quyết định 1231/QĐ-BNN-KTHT ngày 09/4/2018 của Bộ Nông nghiệp & PTNT, Thông tư số 340/2016/TT-BTC ngày 29/12/2016 của Bộ Tài chính (thí điểm đưa 5 cán bộ kỹ thuật có trình độ đại học, cao đẳng về làm việc có thời hạn tại 05 HTX nông nghiệp).

- Thực hiện bồi dưỡng kiến thức, quy trình về thực hành nông nghiệp tốt cho các thành viên là nông dân trực tiếp sản xuất nông nghiệp thông qua các Chương trình khuyến nông, chương trình đào tạo của doanh nghiệp liên kết đđạt yêu cầu tiêu chuẩn, chất lượng sản phm hàng hóa theo yêu cầu (khoảng 2.000 - 2.500 lượt người).

4. Thực hiện phong trào thi đua Đổi mới phát triển HTX nông nghiệp theo Luật HTX năm 2012, góp phần thực hiện tái cấu ngành nông nghiệp và xây dựng Nông thôn mới”:

- Hàng năm, các s ngành và địa phương thực hiện công tác rà soát, đánh giá, phân loại HTX, xác định tập thể, cá nhân có nhiều thành tích trong việc hỗ trợ thúc đẩy kinh tế hợp tác xã phát triển làm căn cứ động viên, khen thưởng kịp thời; thực hiện nhân rộng các đin hình tiên tiến về HTX hoạt động có hiệu quả làm hạt nhân thúc đẩy phát triển kinh tế tp thể trên địa bàn.

- Thực hiện tổng điều tra về HTX nông nghiệp trên địa bàn để làm căn cứ dữ liệu phục vụ công tác quản lý Nhà nưc về kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh.

5. Về huy động nguồn lực:

Nguồn lc thực hiện Kế hoạch được lồng ghép từ các chương trình: Xây dựng Nông thôn mới; tái cơ cấu ngành nông nghiệp; đào tạo nghề cho lao động nông thôn; phòng chống rủi ro, thiên tai; chương trình khuyến công, khuyến nông. Khuyến khích đầu tư theo hình thức công tư, thu hút đầu tư của doanh nghiệp, vốn đi ng của HTX và các nguồn hợp pháp khác.

Tạo điều kiện giúp các HTX có nhiều cơ hội tiếp cận các nguồn vốn tín dụng vi mức lãi suất thấp, được tín chấp bằng sản phẩm, công trình hình thành từ vốn vay; có cơ chế hỗ trợ lãi suất tiền vay đối với HTX hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp và áp dụng công nghệ cao trong sản xuất và tiêu thụ nông sản.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN:

1. Tổng kinh phí: 19.259 triệu đồng (Bằng chữ: Mười chín tỷ hai trăm năm mươi chín triệu đồng chẵn).

2. Nguồn kinh phí: Ngân sách tỉnh.

(Theo Phục lục số 02 đính kèm)

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

1. Sở Nông nghiệp & PTNT:

- Chủ trì phối hợp vi các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phng dẫn triển khai thực hiện Kế hoạch này.

- Phối hợp với các địa phương đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động đthành lập mới và củng cố, phát triển hợp tác xã nông nghiệp hoạt động có hiệu qu.

- Phối hợp vi Sở Kế hoạch và Đầu tư rà soát, điều chỉnh các chtiêu liên quan đến phát triển Hợp tác xã nông nghiệp để phù hợp vi Kế hoạch này.

- Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính xây dựng kế hoạch kinh phí thực hiện hàng năm trình UBND tỉnh phê duyệt.

- Phối hợp với các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và các địa phương tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch đồng bộ, hiệu quả.

- Thực hiện công tác đôn đốc, kiểm tra, sơ kết, tng kết việc thực hiện Kế hoạch và báo cáo UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp & PTNT theo quy định.

2. SKế hoạch và Đầu tư:

Phối hợp với Sở Nông nghiệp & PTNT, Sở Tài chính tng hợp, đề xuất nguồn vốn thực hiện Kế hoạch giai đoạn và hàng năm.

3. Sở Tài chính:

- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp & PTNT thẩm định, bố trí kinh phí, trình UBND tỉnh phê duyệt thực hiện Kế hoạch hàng năm và giai đoạn.

- Hướng dẫn S Nông nghiệp & PTNT, UBND các huyện, thành phquản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện Kế hoạch đúng quy định.

4. Sở Công thương:

- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp & PTNT, các ngành, địa phương đẩy mạnh hoạt động hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, thành viên HTX về kiến thức, kỹ năng xúc tiến thương mại; hỗ trợ tư vấn thiết kế mẫu mã bao bì đóng gói sản phẩm.

- Triển khai thực hiện chương trình xúc tiến thương mại, tăng cường công tác thông tin giới thiệu sản phẩm, hàng hóa, tạo điều kiện cho HTX liên doanh, liên kết chế biến tiêu thụ nông sản, tham gia hội chợ quảng bá giới thiệu sản phẩm.

5. SKhoa học và công nghệ:

- Ch trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp & PTNT tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện các chính sách về ứng dụng, chuyển giao công nghệ, kỹ thuật tiên tiến nhằm hỗ trợ, đổi mới, phát triển kinh tế HTX trên địa bàn.

- Hướng dẫn, hỗ trợ các HTX ng dụng nông nghiệp công nghệ cao, tiến bộ kỹ thuật mới để nâng cao chất lượng sản phẩm, giúp tăng khả năng cạnh tranh và mở rộng thị trường tiêu thụ.

- Tư vấn, hỗ trợ các HTX nông nghiệp xây dựng và đăng ký quyền shữu trí tuệ cho sn phẩm hàng hóa của HTX, thúc đy hoạt động qung bá thương hiệu của HTX.

- Tchức truyền thông nâng cao nhận thc các HTX nông nghiệp về vai trò tm quan trọng của khoa học và công ngh, làm động lc cho sự phát triển HTX nông nghiệp; nhân rộng các nhân tố mi, đin hình tiên tiến trong nghiên cứu, ứng dụng kịp thời kết quả các chương trình, đề tài, dự án khoa học và công nghệ vào thực tiễn sản xuất kinh doanh của HTX nông nghiệp.

- Hỗ trợ tư vấn, đào tạo áp dụng tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật sản phẩm, hàng hóa; áp dụng các mô hình công ccải tiến theo tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế đnâng cao năng suất chất lượng sn phẩm hàng hóa và dịch vụ, tiết kiệm chi phí, vật tư, lao động, năng lượng đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và bo vệ môi trường sinh thái; hình thành đội ngũ thành viên HTX nông nghiệp tiên tiến, hiện đại làm chủ khoa học và công nghệ thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế.

- Ưu tiên HTX nông nghiệp có đủ điều kiện, đđược vay quỹ phát triển khoa học và công nghệ tnh.

6. Sở Lao động - Thương binh & Xã hội:

Chủ trì, phối hợp vi SNông nghiệp & PTNT, các huyện, thành phố tổ chức các lớp đào tạo nghề trong nông nghiệp nhằm nâng cao năng lực quản trị kinh doanh, kiến thức khoa học kỹ thuật, kỹ năng làm việc cho đội ngũ cán bộ BQL, thành viên HTX.

7. STài nguyên và Môi trường:

- Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện các chính sách về đất đai, môi trường nhằm hỗ trợ đi mới phát triển kinh tế HTX trên địa bàn; htrợ HTX phát triển trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.

- Hướng dẫn, tạo điều kiện cho các HTX nông nghiệp thực hiện thuê đất, xây dựng nhà xưởng, kho bảo quản, sơ chế, chế biến nông sản phẩm theo quy định; hướng dẫn các HTX thực hiện tích tụ, thuê ruộng đất để sản xuất tập trung.

8. Liên minh HTX tỉnh:

- Thực hiện tuyên truyền, vận động, tư vấn hỗ trợ thành lập HTX, tư vấn hỗ trợ cung cấp dịch vụ, đào tạo bồi dưng nguồn nhân lực phục vụ cho việc hình thành và phát triển HTX; tạo điều kiện cho các HTX nông nghiệp tiếp cận vay vốn từ Quỹ hỗ trợ phát triển HTX của tnh.

- Động vn tuyên truyền các HTX thành viên đổi mới phương thức lãnh đạo, điều hành, tổ chức sản xuất đảm bảo hiệu quả, bền vững...

- Căn cứ tình hình thực tế của tỉnh, Liên minh HTX phối hợp với Sở Nông nghiệp & PTNT thống nhất số liệu về HTX nông nghiệp nằm trong tng số HTX trên địa bàn tỉnh, làm căn cứ báo cáo UBND tỉnh và các cơ quan có liên quan.

- Phối hợp vi Sở Nông nghiệp & PTNT tổ chức đào tạo, tập huấn cho các HTX nông nghiệp; tạo điều kiện cho các HTX nông nghiệp vay vốn từ Quỹ hỗ trợ phát triển HTX tnh và Quỹ hỗ trợ phát triển HTX Trung ương.

9. Hội Nông dân tỉnh:

Đy mạnh công tác tuyên truyền, vận động hội viên nông dân tham gia HTX; phbiến, nhân rộng các mô hình HTX nông nghiệp kiểu mới hiệu qu; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực, trình độ sản xuất cho hội viên là thành viên HTX; ưu tiên nguồn kinh phí cho vay từ Quỹ hỗ trợ nông dân đgiúp các thành viên HTX nông nghiệp là hội viên Hội nông dân phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập.

10. UBND các huyện, thành phố:

- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền vận động thành lập mi HTX nông nghiệp phù hợp với tình hình thực tiễn của địa phương; hướng dẫn các HTX yếu kém tiến hành hợp nhất, sáp nhập, giải thể theo quy định; hỗ trợ tạo điều kiện cho HTX tiếp cận, thụ hưởng các chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển HTX của Trung ương và của tỉnh.

- Căn cứ các nội dung Kế hoạch, xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện tại địa phương, b trí lng ghép các nguồn vn hỗ trợ đầu tư nhằm thúc đẩy phát triển HTX trên địa bàn (tập trung chỉ đạo thực hiện giải thể nhng HTX ngng hoạt động trên địa bàn xong trước 30/6/2019).

- Tập trung nâng cao năng lực, kiện toàn tổ chức, tăng cường lực lượng cán bộ đủ mạnh đthực hiện hiệu quả nhiệm vụ quản lý nhà nước về HTX nông nghiệp trên địa bàn.

- Chỉ đạo cơ quan chuyên môn kiểm tra các hợp tác xã thực hiện hoạt động theo Luật hợp tác xã năm 2012; tạo điều kiện thuận lợi đcác hợp tác xã hoạt động đúng Luật, hiệu quả; xử lý các vi phạm trong hoạt động của HTX trên địa bàn; thực hiện nghiêm việc chấp nh chế độ báo theo quy định.

11. UBND xã, phường, thị trấn:

Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến Luật Hợp tác xã năm 2012 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật, chủ trương, chính sách của Đng và Nhà nước liên quan đến phát triển kinh tế tập th, HTX; thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về HTX trên địa bàn, tạo điều kiện hỗ trợ HTX phát triển hiệu quả, bền vững. Xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện xây dựng mô hình HTX nông nghiệp hoạt động có hiệu quả gắn với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới và Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn.

12. Ủy ban mặt trận Tquốc tỉnh và các đoàn th:

Đẩy mạnh công tác tuyên truyền vận động thành lập HTX nông nghiệp phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương; hỗ trợ tạo điều kiện cho các HTX tiếp cận, thụ hưng các chính sách hỗ trợ phát triển HTX.

Phối hợp chặt chẽ với các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội trong công tác tuyên truyền, vận động, thuyết phục các hội viên thành lập các hợp tác xã.

13. Đài Phát thanh, truyền hình và Báo Vĩnh Phúc:

Phối hợp với Sở nông nghiệp &PTNT, các địa phương xây dựng chuyên đề thực hiện đưa tin, bài về các mô hình HTX kiu mới hoạt động hiệu quả, các đin hình tiên tiến trong phát triển HTX nông nghiệp trên địa bàn tnh.

Trên đây là Kế hoạch thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt Đề án “Phát triển 15.000 HTX, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp hoạt động có hiệu quả đến năm 2020” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

UBND tỉnh yêu cầu các s, ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan căn c Kế hoạch này xây dựng Kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện của đơn vị, địa phương đm bo thiết thực và hiệu quả.

Trong quá trình thực hiện Kế hoạch nếu có gì vướng mắc, phát sinh các đơn vị báo cáo qua Sở Nông nghiệp & PTNT tổng hợp trình UBND tỉnh kịp thời giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Bộ NN&PTNT (b/c);
- TT Tnh ủy; TT HĐNĐ tnh;
- Ch
ủ tịch, các PCT;
- Chánh, phó VP UBND t
nh;
- Các Sở, ngành liên quan;
- MTTQVN tỉnh;
- UB
ND các huyện, thành phố;
- Đài PTTH t
nh, Báo Vĩnh Phúc;
- Lưu: VT, NN2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Duy Thành

 

PHỤ LỤC 01

BIỂU TỔNG HỢP GIAO CHỈ TIÊU THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch s: 9526/KH-UBND ngày 29/11/2018 của UBND tỉnh)

STT

Đơn vị thực hiện

Ch tu thực hiện giai đoạn 2018-2020

Tng cộng số HTX hoạt động hiệu quả đến năm 2020

Số Hợp tác xã hiện có

SHợp tác xã phải thành lập mới

Số HTX hoạt động hiệu quả cần duy trì và nâng cao chất lượng hoạt động

Số HTX xếp loại yếu kém cần cng c, nâng cao cht lưng hoạt động để đạt tu chí hoạt động hiệu quả

Tng số

Tiến độ các năm

Tng số

Tiến độ các năm

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

 

Tổng số

59

112

28

50

34

94

20

37

37

265

1

Vĩnh Yên

3

3

1

2

0

4

0

2

2

10

2

Phúc Yên

3

5

2

2

1

10

2

4

4

18

3

Vĩnh Tường

13

19

5

8

6

14

4

5

5

46

4

Yên lạc

12

22

5

9

8

11

1

5

5

45

5

Sông Lô

3

17

4

8

5

10

4

3

3

30

6

Lập Thạch

4

11

3

5

3

11

1

5

5

26

7

Tam Dương

6

13

3

6

4

12

3

4

5

31

8

Tam Đo

6

12

3

5

4

14

5

4

5

32

9

Bình Xuyên

9

10

2

5

3

8

0

4

4

27

 

PHỤ LỤC 02

TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 9526/KH-UBND ngày 29/11/2018 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

KINH PHÍ THỰC HIỆN

Ghi chú

2018

2019

2020

TỔNG SỐ

1

Tuyên truyền vLuật HTX và các văn bản hướng dẫn; nâng cao nhận thức về đổi mới, phát triển HTX theo Luật HTX

185

100

100

385

KH số 6244/KH-UBND ngày 8/9/2016

2

Đào tạo, bi dưỡng tăng cường năng lực, trình độ cho cán bộ qun lý nhà nước về HTX, cán bộ chủ chốt làm việc trong các HTX và thành vn HTX.

120

300

300

720

KH số 3570/KH-UBND ngày 15/6/2015

3

Tập hun cho HTX tham gia ứng dụng công nghệ cao (20 triệu/HTX x 9 huyện)

0

180

180

360

KH s 6355/KH-BNN-KTHT ngày 17/8/2018

4

Bi dưỡng kiến thức, kỹ năng làm việc, chuyn giao tiến bộ khoa hc kỹ thuật cho thành viên HTX (18 lớp x 50 triệu/lp)

 

450

450

900

KH 5719/KH-UBND ngày 28/7/2017

5

Hỗ trợ thành lập mới các hợp tác xã nông nghiệp (94 HTX x 30 triệu/HTX)

600

1.110

1.110

2.820

KH số 3570/KH-UBND ngày 15/6/2015

6

Thí điểm mô hình đưa cán bộ trẻ tt nghiệp đại học cao đng vlàm việc tại HTX (05 HTX)

0

262

269

531

TB số 130/TB-UBND ngày 30/8/2018

7

Tổ chức xây dựng mô hình sản xut theo hướng VietGAP gắn với chế biến, bảo quản sản phẩm (03 mô hình/năm)

645

780

780

2.205

KH số 6244/KH-UBND ngày 8/9/2016

8

Htrợ xây dựng mô hình ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm (Mỗi huyện, thành phố 01 mô hình)

0

4.500

4.500

9.000

Căn cứ NQ số 202/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015

9

Tng điều tra, đánh giá thực trạng hợp tác xã nông nghiệp

0

208

0

208

KH s 6244/KH-UBND ngày 8/9/2016

10

Thực hiện phong trào thi đua Đi mới, phát triển HTX nông nghiệp theo Luật HTX, góp phần thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới”

0

120

130

250

KH số 3270/KH-UBND ngày 10/5/2017

11

Hỗ trợ xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường (10 HTX x 10 triệu/HTX/lần)

0

100

100

200

TT s 171/2014/TT-BTC ngày 14/11/2014

12

Htrợ thực hiện cấp chng nhận quy trình VietGAP (10 HTX x 40 triệu/HTX/lần)

0

200

200

400

QĐ s 06/QĐ-UBND ngày 4/2/2016

13

Hỗ trợ kinh phí thiết kế, in bao bì, nhãn mác sản phẩm hàng hóa (30trđ/HTX)

 

150

150

300

Nghị định 98/2018/NĐ-CP ngày 25/7/2013 của CP, Quyết định 14/2016/QĐ-UBND ngày 15/3/2018 của UBND tỉnh

14

Kinh phí hỗ trợ giải thHTX ngừng hoạt động (20 triệu/HTX x 49 HTX)

 

980

 

980

Cơ chế đặc thù của tnh

 

Tng kinh phí

1.550

9.440

8.269

19.259

 

 

PHỤ LỤC 03

DANH SÁCH HTX NÔNG NGHIỆP HOẠT ĐỘNG HIỆU QUẢ (59 HTX)
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 9526/KH-UBND ngày 29/11/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

STT

Tên HTX

Đa chỉ

Quy mô

Loại hình

 

Tam Đảo

 

 

 

1

HTX sản xuất và DVTH Hoàng Gia

Hợp Châu - Tam Đảo

Nhóm hộ

TT

2

HTX Nm Tam Đảo

Hợp Châu - Tam Đảo

Nhóm hộ

TT

3

HTX rau an toàn Thanh hà

Hồ Sơn - Tam Đảo

Nhóm hộ

TT

4

HTX NN - DV và thương mại Tam Đảo

Bồ Lý - Tam Đảo

Nhóm h

TT

5

Chăn nuôi Nam Bắc

Đi Đình - Tam Đo

Nhóm h

CN

6

HTX CN Tam Đảo

Yên Dương - Tam Đào

Nhóm hộ

CN

7

HTX tinh bột nghệ tam đo

Hợp châu - Tam Đảo

Nhóm hộ

TH

 

Phúc Yên

 

 

 

8

HTX Rau sạch Đại Lợi

Tiền Châu - Phúc Yên

Nhóm hộ

TT

9

Sản xuất rau an toàn Bình Minh

Tiền Châu - Tp Phúc Yên

Nhóm hộ

TT

10

HTX rau sạch Tiên Phong

xã Cao Minh - Phúc Yên

Nhóm hộ

TT

 

Bình Xuyên

 

 

 

11

HTX Thú y Thanh Hải

Thanh Lãng - Bình Xuyên

Nhóm hộ

TH

12

HTX DVNN Nhân Lý

xã Phú Xuân - Bình Xuyên

Thôn

TH

13

HTX DVNN Tiên Hường

Hương Canh - nh Xuyên

Thôn

TH

14

HTX DVNN Hương Ngọc

Hương Canh - Bình Xuyên

Thôn

TH

15

HTX Nông thôn mới Đại Phúc

Đạo Đức - Bình Xuyên

Nhóm hộ

TH

16

HTX nấm Thanh Lãng

Thanh Lãng - Bình Xuyên

Nhóm hộ

TT

17

HTX DVNN và VSMT Gia Khánh

Gia Khánh - Bình Xuyên

Toàn xã

TH

18

HTX NN Thanh Lãng

Thanh Lãng - Bình Xuyên

Toàn xã

TH

19

HTX DVNN Can Bi

Phú Xuân - Bình Xuyên

Thôn

TH

20

HTX NN và DVMT Bá Hiến

xã Bá Hiến - Bình Xuyên

Toàn xã

TH

 

Vĩnh Yên

 

 

 

21

HTX Sản xuất giống cây trng Quán Tiên

Hội Hợp - Vĩnh Yên

Nhóm hộ

TT

22

HTX NN Hội Hợp

Hội Hợp - Vĩnh Yên

Toàn xã

TH

23

HTX sản xuất và thương mại Định Trung

Định Trung - Vĩnh Yên

Nhóm hộ

TT

24

HTX Dịch vụ sản xuất NN Lai Sơn

Đồng Tâm - Vĩnh Yên

Toàn xã

TH

25

HTXNN Tích Sơn

Tích Sơn - Vĩnh Yên

Toàn xã

TH

26

HTXDVNN Đông Đạo

Phường Đng Tâm - VYên

Toàn xã

TH

 

Tam Dương

 

 

 

27

HTX Dịch vụ nông nghiệp Hp Thnh

Hợp Thnh - Tam Dương

Toàn xã

TH

28

HTX Ging Gia cầm thủy sản Hải Thêu

ng Đạo - Tam Dương

Nhóm hộ

CN

29

HTX DVNN KD hàng nông sản An Hòa

An Hòa - Tam Dương

Nhóm hộ

TH

30

HTX rau an toàn Vân Hội xanh

Vân Hội - Tam Dương

Nhóm hộ

TT

31

HTX sản xut và kinh doanh gạo Long Trì

TT Hợp Hòa - Tam Dương

Nhóm hộ

TT

32

HTX Dịch vụ nông nghiệp Thanh Vân

Thanh Vân - Tam Dương

Toàn xã

TH

33

HTX rau an toàn Vĩnh Phúc

Kim Long - Tam Dương

Nhóm hộ

TT

34

HTX Chăn nuôi CNC Hợp Thịnh

Hợp Thịnh - Tam Dương

Nhóm hộ

CN

35

HTX Dịch vụ nông nghiệp Hoàng Lâu

Hoàng Lâu - Tam Dương

Toàn xã

TH

 

Yên Lạc

 

 

 

36

HTX Rau an toàn Visa

Đại Tự - Yên Lạc

Nhóm hộ

TT

37

HTX Dịch vụ tng hợp Đại Tự

Đại Tự - Yên Lạc

Thôn

TH

38

HTX ng nghiệp Nghinh Tiên

Nguyệt Đức - Yên Lạc

Thôn

TH

39

HTX Nông nghiệp Vĩnh Trung

TTr Yên Lạc - Yên Lạc

Thôn

TH

40

HTX Nông nghiệp thôn Trung Nha

Hồng Phương - Yên Lạc

Thôn

TH

41

HTX Rau an toàn Trung Nha

Hng Hương - Yên Lạc

Nhóm hộ

TT

42

HTX thc phẩm sạch An Lạc

Nguyệt Đc - Yên Lạc

 

 

43

HTX Nông nghiệp Vĩnh Đoài

TTr Yên Lạc - Yên Lạc

Thôn

TH

44

HTX Nông nghiệp Lũng Hạ

Yên Phương - Yên Lạc

Thôn

TH

45

HTX Nông nghiệp Yên Thư

Yên Phương - Yên Lạc

Thôn

TH

46

HTX Nông nghiệp Phương Nha

Hồng Phương - Yên Lạc

Thôn

TH

 

Vĩnh Tường

 

 

 

47

HTX NN Ngũ Kiên

Ngũ Kiên - Vĩnh Tường

Toàn xã

TH

48

HTX Phú Thái

Đại Đồng - Vĩnh Tường

Nhóm hộ

TT

49

HTX DVTH Nuôi trồng Thủy sản Phú Đa

Xã Phú Da - Vĩnh Tường

Nhóm hộ

TS

50

HTX NN Cao Đại

Cao Đại - Vĩnh Tường

Toàn xã

TH

51

HTX NN Phú Đa

xã Phú Đa - Vĩnh Tường

Thôn

TH

52

HTX NN Tuấn Thơm

Bình Dương - Vĩnh Tưng

Nhóm hộ

TH

53

HTX NN Thổ tang

TT Th Tang - Vĩnh Tường

Toàn xã

TH

 

Sông Lô

 

 

 

54

HTX Cây trồng sông lô xanh

Đôn Nhân - Sông Lô

Nhóm hộ

TT

55

HTX DVNN-MT-VH-XD xã Đồng Quế

Đồng Quế - Sông Lô

Nhóm hộ

TH

56

HTX DVTH Tân Lập

Tân Lập - Sông Lô

Toàn xã

TH

 

Lập Thạch

 

 

 

57

HTX Bò sữa Thái Hòa

Xã Thái Hòa Lập Thạch

Nhóm hộ

CN

58

HTX DVTH và VSMT Xuân Hòa

xã Xuân Hòa - Lập Thạch

Toàn xã

TH

59

HTX DVTH Đồng Ích

Đng Ích - Lập Thạch

Thôn

TH

 

PHỤ LỤC 04

DANH SÁCH HTX NÔNG NGHIỆP HOẠT ĐỘNG CHƯA HIỆU QUẢ (112 HTX)
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 9526/KH-UBND ngày 29/11/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

STT

Tên HTX

Địa ch

Quy mô

Loại hình

 

Tam Đảo

 

 

 

1

HTX CN H Sơn

Hồ sơn - Tam Đảo

Nhóm hộ

CN

2

HTX Thương mại Hải Hà

Minh Quang - Tam Đo

Nhóm hộ

TH

3

HTX DVNN Đông Nhị

Đi Đình-Tam Đo

Thôn

TH

4

HTX Công nông nghiệp Bông Sen

Hồ Sơn - Tam Đo

Nhóm hộ

CN

5

HTX CN & Vận tải Tam Quan

Tam Quan - Tam Đảo

Nhóm hộ

CN

6

HXX CN vận tải Huy Hoàng

Hp Châu - Tam Đảo

Nhóm hộ

CN

7

DVNN Minh Quang

Minh Quang - Tam Đảo

Toàn xã

TH

8

HTX NNTM & DV An Bình

Đạo Trù - Tam Đảo

Nhóm hộ

TT

9

Chăn nuôi bò sữa Tam Đo

Bồ lý, Tam đảo

Nhóm h

CN

10

HTX OCOP Tam Đảo

Xã Hỗ Sơn, Tam Đo

Nhóm hộ

TH

11

Đảo

Hợp Châu, Tam Đảo

Nhóm hộ

TH

12

HTX Phú Thịnh

Đạo Trù, Tam Đảo

Nhóm hộ

CN

 

Phúc Yên

 

 

 

13

HTX DV Đại Lộc

xã Ngọc Thanh - Phúc Yên

Thôn

TH

14

HTX DV An Lập

xã Ngọc Thanh - Phúc Yên

Thôn

TH

15

HTX Chăn nuôi Minh Tân

xã Cao Minh - Phúc Yên

Nhóm hộ

CN

16

HTX NN Đại Lải

Ngọc Thanh, Phúc Yên

Nhóm hộ

TH

 

Sông

 

 

 

17

HTX Chăn nuôi Tuấn tú

Đồng Quế - Sông Lô

Nhóm hộ

CN

18

HTX DVTH và môi trường Đồng Thịnh

Đồng Thịnh - Sông Lô

Toàn xã

TH

19

HTX DVNN, VSMT nhân đạo

Nhân Đạo - Sông Lô

Toàn xã

TH

20

HTX NN & DVMT TH Bạch Lưu

Bạch Lưu - Sông Lô

Toàn xã

TH

21

HTX DV Tổng hợp Phương Khoan

Phương Khoan - Sông Lô

Toàn xã

TH

22

HTX Phú Cường

Lãng Công - Sông Lô

Nhóm hộ

CN

23

HTX DVTH Quang Yên

Quang Yên - Sông Lô

Toàn xã

TH

24

HTX DVNN & MT xã T Yên

T Yên - Sông Lô

Toàn xã

TH

25

HTX DVTH và MT xã Cao Phong

Cao Phong - Sông Lô

Nhóm hộ

TH

26

HTX Trồng trọt và Chăn nuôi Sang Xuân

Phương Khoan - Sông Lô

Nhóm h

TH

27

HTX CN Thành Hà

Tam Sơn - Sông Lô

Nhóm hộ

CN

28

HTX TM - DVNN Tân Đức Phát

T Yên - Sông Lô

Nhóm hộ

TH

29

HTX rau an toàn Cánh đng xanh

Như Thụy - Sông Lô

Nhóm hộ

TT

30

HTX CN Hồng Phong

Hải Lựu - Sông Lô

Nhóm hộ

CN

31

DVTH Quang Huy

Quang Yên, Sông lô

Nhóm hộ

TH

32

Quỳnh

Nhạo Sơn - Sông lô

Nhóm hộ

TH

 

Vĩnh Tường

 

 

 

33

HTX NN Thượng Trung

Thượng Trung - Vĩnh Tường

Toàn xã

TH

34

HTX NN Vĩnh Sơn

Vĩnh Sơn - Vĩnh Tường

Toàn xã

TH

35

HTX NN Bo Trung

Phú Đa - Vĩnh Tường

Thôn

TH

36

HTXNN Tứ Trung

T Trung - Vĩnh Tường

Toàn xã

TH

37

HTX DVTH Yên Nhiên

Vũ Di - Vĩnh Tưng

Thôn

TH

38

HTX NN Hòa Loan

Lũng Hòa - Vĩnh Tường

Thôn

TH

39

HTX DV TH Việt Xuân

Việt Xuân - Vĩnh Tường

Thôn

TH

40

HTX NN Vũ Xuân xã Vũ Di

Vũ Di - Vĩnh Tường

Thôn

TH

41

HTX DVNN Sơn Kiệu

Chn Hưng - Vĩnh Tường

Toàn xã

TH

42

HTX NN Nhật Tân

TTr. Vĩnh Tưng- Vĩnh Tưng

Thôn

TH

43

HTX NN Yên Cát

TT Vĩnh Tường - Vĩnh Tường

Thôn

TH

44

HTX NN& DV TH Bình Dương

nh Dương - Vĩnh Tường

Toàn xã

TH

45

HTX NN Tam Phúc

Tam Phúc - Vĩnh Tường

Toàn xã

TH

46

HTX NN Phú Thịnh

Phú Thịnh - Vĩnh Tường

Toàn xã

TH

47

HTX DVTH Bàn Mạch

Lý nhân - nh Tường

Thôn

TH

48

HTX DVTH Văn Hà

Lý nhân - Vĩnh Tường

Thôn

TH

49

HTX DVNN Cam giá

An Tưng - Vĩnh Tưng

Thôn

TH

50

HTX NN Thượng Lạp

Tân Tiến - Vĩnh Tường

Thôn

TH

51

HTX NN thôn Nam

Lũng Hòa - Vĩnh Tường

Thôn

TH

52

HTX NN lũng ngoại xã lũng hòa

Lũng hòa - Vĩnh Tường

Thôn

TH

53

HTX DVTH phượng lâu

Phượng Lâu - Vĩnh Tường

Thôn

TH

54

HTX NN Yên Nội

Chn Hưng - Vĩnh Tường

Thôn

TH

55

HTX DVNN Vĩnh Lại

Chn Hưng - nh Tường

Thôn

TH

56

NN hu cơ n Thành

Tân Tiến, Vĩnh Tường

Nhóm hộ

TT

57

Rau sạch Tam Nông

ThTang, Vĩnh Tường

Nhóm hộ

TT

 

Lập Thạch

 

 

 

58

HTX DVTH Vân Trục

xã Vân Trục - Lập Thạch

Toàn xã

TH

59

HTX DVNN Bang

Bắc Bình - Lập Thạch

Thôn

TH

60

HTX DV và môi trường Hữu Bình

xã Bc Bình - Lập Thạch

Thôn

TH

61

HTX DVTH Hợp Lý

xã Hợp Lý - Lập Thạch

Toàn xã

TH

62

HTX DVNN và MT Triệu Đề

xã Triệu Đ- Lập Thạch

Toàn xã

TH

63

HTX DVNN và Môi trường xã Đình Chu

Đình Chu - Lập Thạch

Toàn xã

TH

64

HTX DVNN Văn Quán

Văn Quán - Lập Thạch

Toàn xã

TH

65

HTX DVNN Quang Sơn

Quang Sơn - Lập Thạch

Thôn

TH

66

HTX DVTH Đông Phú

Lập Thạch - Lập Thạch

Thôn

TH

67

HTX DVTH và MT Bàn Giản

xã Bàn Giản - Lập Thạch

Toàn xã

TH

68

HTX DVTH Phú Bình

Sơn Đông - Lập Thạch

Toàn xã

TH

69

HTX DVTH Liễn Sơn

xã Liễn Sơn - Lập Thạch

Toàn xã

TH

70

Minh

Ngọc M, Lập Thạch

Nhóm hộ

TH

 

Bình Xuyên

 

 

 

71

HTX DVNN CN và TS Thanh Xuân

Thanh Lãng - Bình Xuyên

Nhóm hộ

TH

72

HTX DVNN Tân Phong

xã Tân phong - Bình Xuyên

Toàn xã

TH

73

HTX DVNN và MT Hương Sơn

xã Hương n - Bình Xuyên

Toàn xã

TH

74

HTX DVTH Ngọc Mỹ

xã Ngọc Mỹ - Lập Thạch

Thôn TH

 

75

HTX Cn-TS Đng kê

Thanh Lãng - Bình Xuyên

Nhóm h

CN-TS

76

HTX DVNN Bảo Đc

xã Đạo Đức - Bình Xuyên

Thôn

TH

 

Tam Dương

 

 

 

77

HTX nông nghiệp và MT Hưng Đạo

Hướng Đạo - Tam Dương

Toàn xã

TH

78

HTX DVTM NN & CN cao Vinaseed

Hợp Hòa - Tam Dương

Nhóm hộ

CN

79

HTX Chăn nuôi GSGC, TS Hoàng Lâu

Hoàng Lâu - Tam Dương

Nhóm hộ

CN

80

HTX Chăn nuôi Hoàng Lâu

Hoàng Lâu - Tam Dương

Nhóm hộ

CN

81

HTX Dịch vụ nông nghiệp Vân Hội

Vân Hội - Tam Dương

Toàn xã

TH

82

HTX Chăn nuôi gia cm Diên Lâm

Duy Phiên - Tam Dương

Nhóm hộ

CN

83

HTX CNi - Thủy sản Chiến Thắng

Thanh Vân - Tam Dương

Nhóm hộ

TH

84

HTX DVNN Hoàng Đan

Thôn Hóc, Hoàng Đan

Toàn xã

TH

85

HTX DVTM và CN Nhật Lương

Thôn Phú Ninh, xã Thanh Vân

Nhóm hộ

CN

86

HTX Nông nghiệp An Phước

Hợp Thnh, Tam Dương

Nhóm hộ

TT

 

Yên Lạc

 

 

 

87

HTX Nông nghiệp Vĩnh Đồng

TTr n Lạc - Yên Lạc

Thôn

TH

88

HTX Nông nghiệp Vĩnh Tiên

TTr Yên Lạc - Yên Lạc

Thôn

TH

89

HTX Nông nghiệp Chi chỉ

Đồng Cương - Yên Lạc

Thôn

TH

90

HTX Nông nghiệp Dch Đồng

Đồng Cương - Yên Lạc

Thôn

TH

91

HTX Nông nghiệp Phú Cường

Đồng Cương - Yên Lạc

Thôn

TH

92

HTX Nông nghiệp Cổ Tích

Đồng Cương - Yên Lạc

Thôn

TH

93

HTX Dch vụ tng hợp Tam Kỳ

Đại Tự - Yên Lạc

Thôn

TH

94

HTX Nông nghiệp Trung Cẩm

Đại Tự - Yên Lạc

Thôn

TH

95

HTX Dịch vụ tng hợp Phú Phong

Hồng Phương - Yên Lạc

Thôn

TH

96

HTX Chăn nuôi và dịch vụ Quyn Tài

Trung Nguyên - Yên Lạc

Nhóm hộ

CN

97

HTX Nông nghiệp Tề Lỗ

Tề Lỗ - Yên Lạc

Toàn xã

TH

98

HTX DV CN bò sữa Trung Nguyên

Trung Nguyên - Yên Lạc

Nhóm hộ

CN

99

HTX Chăn nuôi gia cm Duy Thái

Bình Đnh - Yên Lạc

Nhóm hộ

CN

100

HTX Chăn Nuôi Cường Thịnh

Bình Định - Yên Lạc

Nhóm hộ

CN

101

HTX Nông nghiệp Cốc Lâm

Bình Đnh - Yên Lạc

Thôn

TH

102

HTX Chăn nuôi Mạnh Cường

Bình Định - Yên Lạc

Nm hộ

CN

103

HTX Dịch vụ nông nghiệp Đại Nội

Bình Định - Yên Lạc

Thôn

TH

104

HTX Nông nghiệp Phương Trù

Yên Phương - Yên Lạc

Thôn

TH

105

HTX Chăn nuôi Thành Công

Yên Phương - Yên Lạc

Nhóm hộ

CN

106

HTX Chăn nuôi Đồng Tiến

Yên Phương - Yên Lạc

Thôn

CN

107

HTX Nông nghiệp Dân Trù

Yên Phương - Yên Lạc

Thôn

TH

108

HTX chăn nuôi Đồng Tiến

Đồng Quế - Sông Lô

Nhóm hộ

CN

109

HTX Nông nghiệp Ngọc Long

Hng Châu - Yên Lạc

Thôn

TH

110

HTX Nông nghiệp Trung Hà

Trung Hà - Yên Lạc

Toàn xã

TH

111

HTX Chăn Nuôi Hoàng Long

Nguyệt Đức - Yên Lạc

Nhóm hộ

CN

112

HTX Nông nghiệp Vật Cách

Đồng Cương - Yên Lạc

Thôn

TH

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 9526/KH-UBND ngày 29/11/2018 thực hiện Quyết định phê duyệt Đề án “Phát triển 15.000 Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp hoạt động có hiệu quả đến năm 2020” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.574

DMCA.com Protection Status
IP: 3.147.126.146
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!