ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 378/KH-UBND
|
An Giang, ngày 26
tháng 6 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
TỔ CHỨC HỘI NGHỊ SƠ KẾT QUY CHẾ PHỐI HỢP TRONG CÔNG TÁC THANH
TRA, KIỂM TRA DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
Thực hiện Quyết định số
1989/QĐ-UBND ngày 14/7/2016 và Kế hoạch số 463/KH-UBND ngày 31/8/2016 của UBND
tỉnh về triển khai thực hiện Quy chế phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm
tra doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch tổ chức Hội nghị sơ kết thực hiện Quy chế như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Đánh giá kết quả đạt được, những
tồn tại, hạn chế, khó khăn, vướng mắc trong việc thực hiện Quy chế phối hợp
trong công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Qua sơ kết, từng bước bổ
sung, hoàn thiện Quy chế phối hợp, nâng cao hiệu lực, hiệu quả trong công tác
thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp, tránh chồng chéo, trùng lặp, đảm bảo mỗi doanh
nghiệp không thanh tra, kiểm tra quá một lần trong năm, góp phần cải thiện môi
trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI).
2. Yêu cầu
- Việc sơ kết phải toàn diện,
thiết thực, hiệu quả; bảo đảm phối hợp chặt chẽ giữa các Sở, Ban, ngành tỉnh và
Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố.
- Nội dung sơ kết phải chuẩn bị
chu đáo và đánh giá đúng thực chất, làm rõ những bất cập, tồn tại, yếu kém,
nguyên nhân trong lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện Quy chế.
II. NỘI DUNG
VÀ CHƯƠNG TRÌNH HỘI NGHỊ
1. Nội dung hội nghị
- Sơ kết việc triển khai thực
hiện Quy chế phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 1989/QĐ-UBND ngày 14/7/2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh (nội dung cụ thể theo Đề cương báo cáo chi tiết đính kèm).
- Kết quả thực hiện chỉ đạo của
Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh tại Hội nghị với các cơ quan: Thanh tra chuyên
ngành, Thanh tra Sở Giao thông vận tải, Cảnh sát giao thông, Quản lý thị trường,
Hải quan và Cục Thuế (nội dung cụ thể đối với từng đơn vị theo các Thông báo
số 273, 348, 362, 370, 389, 393 của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh).
2. Chương trình hội nghị
2.1. Tuyên bố lý do, giới thiệu
đại biểu: Thanh tra tỉnh.
2.2. Khai mạc hội nghị: Thanh
tra tỉnh.
2.3. Báo cáo sơ kết việc thực
hiện Quy chế phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp và kết quả
thực hiện chỉ đạo của Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh tại Hội nghị với các cơ
quan: Thanh tra chuyên ngành, Thanh tra Sở Giao thông vận tải, Cảnh sát giao
thông, Quản lý thị trường, Hải quan và Cục Thuế : Thanh tra tỉnh báo cáo trên
cơ sở tổng hợp báo cáo của các đơn vị.
2.4. Gợi ý thảo luận: Chánh
Thanh tra tỉnh.
2.5. Phát biểu tham luận của
các đơn vị: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Y tế, Sở Giao thông vận
tải, Cục Hải quan, Cục Thuế tỉnh, Công An tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện Chợ Mới.
2.6. Mời Hiệp hội doanh nghiệp
tỉnh phát biểu: Đại diện Hiệp hội.
2.7. Khen thưởng: Tặng Bằng
khen của Ủy ban nhân dân tỉnh cho 05 tập thể và 05 cá nhân có nhiều thành tích
trong thực hiện Quy chế phối hợp.
2.8. Phát biểu chỉ đạo hội nghị:
Thường trực Tỉnh ủy;
2.9. Phát biểu kết luận Hội nghị:
Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh.
III. THỜI
GIAN, ĐỊA ĐIỂM, THÀNH PHẦN
1. Thời gian: 01 ngày, dự
kiến tổ chức vào giữa tháng 7/2019.
2. Địa điểm: Hội trường Ủy
ban nhân dân tỉnh.
3. Số lượng dự kiến: 95
đại biểu.
4. Thành phần tham dự:
* Chủ trì Hội nghị:
- Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh.
* Cấp tỉnh: Mời đại diện
lãnh đạo:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Ban Nội chính Tỉnh ủy;
- Các Sở, Ban, ngành tỉnh (có
danh sách đính kèm);
- Chánh Thanh tra, Thủ trưởng
cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc các Sở, ngành nêu
trên;
- Thanh tra tỉnh;
- Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh.
* Cấp huyện: Mời đại diện
lãnh đạo:
- Ủy ban nhân dân huyện, thị
xã, thành phố;
- Thanh tra huyện, thị xã,
thành phố.
* Cơ quan thông tấn, báo
chí:
- Đại diện Báo An Giang;
- Đại diện Đài phát thanh truyền
hình An Giang.
IV. KINH PHÍ
- Kinh phí tổ chức: 28.800.000
đồng.
+ In ấn tài liệu hội nghị
(50.000đ/bộ x 95 bộ): 4.750.000 đồng;
+ Tiền nước uống (40.000đ/người
x 95 ĐB): 3.800.000 đồng;
+ Tiền ăn trưa (150.000đ/người
x 95 ĐB): 14.250.000 đồng;
+ Băng ron, hoa tươi trang trí
hội nghị: 3.000.000 đồng;
+ Chi phí khác (nếu có):
3.000.000 đồng.
- Nguồn kinh phí tổ chức hội
nghị sử dụng từ nguồn kinh phí đặc thù năm 2019 của Thanh tra tỉnh; việc thanh,
quyết toán theo quy định tại Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/04/2017 của Bộ Tài
chính về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Thanh tra tỉnh chủ
trì, phối hợp Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai Kế hoạch, tổng
hợp các phản ánh, kiến nghị của đại biểu tham dự; theo dõi và kiểm tra tình
hình tổ chức thực hiện.
2. Các Sở, Ban, ngành tỉnh
và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố Báo cáo kết quả thực hiện Quy chế
phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh (nội
dung cụ thể theo Đề cương báo cáo chi tiết đính kèm); Kết quả thực hiện chỉ
đạo của Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh tại Hội nghị với các cơ quan: Thanh tra
chuyên ngành, Thanh tra Sở Giao thông vận tải, Cảnh sát giao thông, Quản lý thị
trường, Hải quan và Cục Thuế (nội dung cụ thể đối với từng đơn vị theo các
Thông báo số 273, 348, 362, 370, 389, 393 của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh).
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
gửi báo cáo về Thanh tra tỉnh trước ngày 03/7/2019 để tổng hợp phục vụ Hội
nghị.
3. Sở Nội vụ (Ban Thi
đua Khen thưởng tỉnh) chủ trì, phối hợp với Thanh tra tỉnh tham mưu UBND tỉnh
khen thưởng đối với 05 tập thể và 05 cá nhân có nhiều thành tích trong thực hiện
Quy chế phối hợp công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
4. Các cơ quan, đơn vị cử
cán bộ, công chức tham dự Hội nghị đầy đủ và đúng thành phần; báo cáo theo đề
cương và chuẩn bị phát biểu tham luận.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ảnh về Thanh tra tỉnh
để tổng hợp đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo xử lý./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Ban Nội chính Tỉnh ủy;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành tỉnh;
- Ban Thi đua Khen thưởng tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Phòng NC, TH, KTN;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Nưng
|
DANH SÁCH
CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH VÀ UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ,
THÀNH PHỐ
(kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày
tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
|
1
|
Sở Công thương
|
2
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
3
|
Sở Giao thông Vận tải
|
4
|
Sở Kế hoạch & Đầu tư
|
5
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
6
|
Sở Lao động, Thương binh và
Xã hội
|
7
|
Sở Ngoại vụ
|
8
|
Sở Nội vụ
|
9
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
10
|
Sở Tài chính
|
11
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
12
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
13
|
Sở Tư pháp
|
14
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
15
|
Sở Xây dựng
|
16
|
Sở Y tế
|
17
|
Thanh tra tỉnh
|
18
|
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
|
19
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
20
|
Công an tỉnh
|
21
|
Phòng CSGT Đường bộ - Đường sắt
- Công an tỉnh
|
22
|
Phòng CS PCCC và Cứu nạn Cứu hộ
- Công an tỉnh
|
23
|
Cục Quản lý thị trường tỉnh
|
24
|
Cục Thuế tỉnh
|
25
|
Cục Hải quan tỉnh
|
UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
|
1
|
UBND thành phố Long Xuyên
|
2
|
UBND thành phố Châu Đốc
|
3
|
UBND thị xã Tân Châu
|
4
|
UBND huyện An Phú
|
5
|
UBND huyện Châu Phú
|
6
|
UBND huyện Châu Thành
|
7
|
UBND huyện Chợ Mới
|
8
|
UBND huyện Phú Tân
|
9
|
UBND huyện Thoại Sơn
|
10
|
UBND huyện Tịnh Biên
|
11
|
UBND huyện Tri Tôn
|
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
(Kèm
theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày tháng 6 năm
2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
A. VIỆC THỰC HIỆN QUY CHẾ PHỐI
HỢP TRONG CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BAN HÀNH
KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1989/QĐ-UBND NGÀY 14/7/2016 CỦA UBND TỈNH
I. Việc triển khai quy chế
phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp
- Việc phối hợp với Thanh tra tỉnh
xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Việc xây dựng, phê duyệt kế
hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp của Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan
ngang sở, Chủ tịch UBND cấp huyện.
- Việc thực hiện chỉ đạo của Bộ,
ngành cấp trên đối với công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp.
- Việc điều chỉnh, bổ sung kế
hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp của Giám đốc sở, Chủ tịch UBND cấp huyện
(nếu có), nguyên nhân.
- Việc tổ chức thực hiện kế hoạch
sau khi được phê duyệt và xử lý chồng chéo với các cơ quan, đơn vị khác trong
quá trình thực hiện.
II. Kết quả thực hiện kế hoạch
thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp
Thời kỳ báo cáo: Năm 2017,
2018 và 6 tháng đầu năm 2019. Báo cáo theo từng năm.
1. Việc phê duyệt kế hoạch
thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp
- Tổng số cuộc thanh tra theo kế
hoạch được duyệt: ……. cuộc. Trong đó:
+ Thanh tra liên ngành: ………………
cuộc (chỉ báo cuộc do đơn vị mình chịu trách nhiệm chủ trì thực hiện).
+ Đoàn thanh tra: …………………. cuộc.
- Tổng số cuộc kiểm tra theo kế
hoạch được duyệt: ……. cuộc. Trong đó:
+ Kiểm tra liên ngành: ………………
cuộc (chỉ báo cuộc do đơn vị mình chịu trách nhiệm chủ trì thực hiện).
+ Đoàn kiểm tra: …………………. cuộc.
- Sự khác nhau giữa kế hoạch
thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp của Giám đốc sở, Chủ tịch UBND cấp huyện so với
kế hoạch chung của tỉnh (nếu có), nguyên nhân.
2. Kết quả thực hiện
2.1. Thanh tra doanh nghiệp
2.1.1. Tổng số cuộc thanh
tra theo kế hoạch được duyệt đã tiến hành:
……. cuộc. Trong đó:
- Thanh tra liên ngành:
……………… cuộc. Trong đó:
+ Triển khai: ……………. cuộc.
+ Ban hành kết luận: …………… cuộc.
Kết quả:
. Sai phạm chủ yếu: ………………
. Xử phạt vi phạm hành chính: số
quyết định xử phạt, tổng số tiền xử phạt, số tiền nộp phạt đã thu.
. Xử lý hành chính: số vụ, số
người, hình thức xử lý hành chính.
. Biện pháp khác.
- Đoàn thanh tra:
…………………. cuộc. Trong đó:
+ Triển khai: ……………. cuộc.
+ Ban hành kết luận: …………… cuộc.
Kết quả:
. Sai phạm chủ yếu: ………………
. Xử phạt vi phạm hành chính: số
quyết định xử phạt, tổng số tiền xử phạt, số tiền nộp phạt đã thu.
. Xử lý hành chính: số vụ, số
người, hình thức xử lý hành chính.
. Biện pháp khác.
* Các cuộc thanh tra đột xuất
(nếu có):
- Cấp có thẩm quyền chỉ đạo?
- Kết quả thực hiện..
2.2.2. Tổng số cuộc thanh
tra theo kế hoạch được duyệt nhưng chưa tiến hành: ……. cuộc. Trong đó:
- Thanh tra liên ngành:
……………… cuộc (chỉ báo cuộc do đơn vị mình chịu trách nhiệm chủ trì thực hiện).
- Đoàn thanh tra:
…………………. cuộc.
* Nguyên nhân: ………….
2.2. Kiểm tra doanh nghiệp
2.2.1. Tổng số cuộc kiểm
tra theo kế hoạch được duyệt đã tiến hành: ……. cuộc. Trong đó:
- Kiểm tra liên ngành:
……………… cuộc. Trong đó:
+ Triển khai: ……………. cuộc.
+ Kết thúc: …………….. cuộc.
+ Kết quả:
. Sai phạm chủ yếu: ………………
. Xử phạt vi phạm hành chính: số
quyết định xử phạt, tổng số tiền xử phạt, số tiền nộp phạt đã thu.
. Xử lý hành chính: số vụ, số
người, hình thức xử lý hành chính.
. Biện pháp khác.
- Đoàn kiểm tra:
…………………. cuộc. Trong đó:
+ Triển khai: ……………. cuộc.
+ Kết thúc: …………….. cuộc.
+ Kết quả:
. Sai phạm chủ yếu: ………………
. Xử phạt vi phạm hành chính: số
quyết định xử phạt, tổng số tiền xử phạt, số tiền nộp phạt đã thu.
. Xử lý hành chính: số vụ, số
người, hình thức xử lý hành chính.
. Biện pháp khác.
* Các cuộc kiểm tra đột xuất (nếu
có):
- Cấp có thẩm quyền chỉ đạo?
- Kết quả thực hiện.
2.2.2. Tổng số cuộc kiểm
tra theo kế hoạch được duyệt nhưng chưa tiến hành: ……. cuộc. Trong đó:
- Kiểm tra liên ngành:
……………… cuộc (chỉ báo cuộc do đơn vị mình chịu trách nhiệm chủ trì thực hiện).
Trong đó:
- Đoàn kiểm tra:
…………………. cuộc.
* Nguyên nhân: ………….
III. Đánh giá, kiến nghị
1. Thuận lợi và nguyên
nhân
2. Khó khăn và nguyên
nhân
3. Kiến nghị
B. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHỈ ĐẠO
CỦA LÃNH ĐẠO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
1. Kết quả thực hiện chỉ
đạo tại Thông báo số 273/TB-VPUBND ngày 18/8/2016 của Văn phòng UBND tỉnh
Đơn vị báo cáo kết quả thực hiện:
Sở Giao thông vận tải.
2. Kết quả thực hiện chỉ
đạo tại Thông báo số 348/TB-VPUBND ngày 7/10/2016 của Văn phòng UBND tỉnh
Đơn vị báo cáo kết quả thực hiện:
Cục Thuế tỉnh.
3. Kết quả thực hiện chỉ
đạo tại Thông báo số 362/TB-VPUBND ngày 14/10/2016 của Văn phòng UBND tỉnh
Đơn vị báo cáo kết quả thực hiện:
Công an tỉnh.
4. Kết quả thực hiện chỉ
đạo tại Thông báo số 370/TB-VPUBND ngày 19/10/2016 của Văn phòng UBND tỉnh.
Đơn vị báo cáo kết quả thực hiện:
Cục Quản lý thị trường tỉnh.
5. Kết quả thực hiện chỉ
đạo tại Thông báo số 389/TB-VPUBND ngày 03/11/2016 của Văn phòng UBND tỉnh.
Đơn vị báo cáo kết quả thực hiện:
Cục Hải quan tỉnh.
DANH SÁCH
CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH VÀ UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ,
THÀNH PHỐ THỰC HIỆN BÁO CÁO (kèm theo Kế hoạch số
/KH-UBND ngày tháng 6 năm 2019
của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
|
1
|
Sở Công thương
|
2
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
3
|
Sở Giao thông Vận tải
|
4
|
Sở Kế hoạch & Đầu tư
|
5
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
6
|
Sở Lao động, Thương binh và
Xã hội
|
7
|
Sở Ngoại vụ
|
8
|
Sở Nội vụ
|
9
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
10
|
Sở Tài chính
|
11
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
12
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
13
|
Sở Tư pháp
|
14
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
15
|
Sở Xây dựng
|
16
|
Sở Y tế
|
17
|
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
|
18
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
19
|
Công an tỉnh
|
20
|
Phòng CSGT Đường bộ - Đường sắt
- Công An tỉnh
|
21
|
Phòng CS PCCC và Cứu nạn Cứu
hộ - Công An tỉnh
|
22
|
Cục Quản lý thị trường tỉnh
|
23
|
Cục Thuế tỉnh
|
24
|
Cục Hải quan tỉnh
|
UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
|
1
|
UBND thành phố Long Xuyên
|
2
|
UBND thành phố Châu Đốc
|
3
|
UBND thị xã Tân Châu
|
4
|
UBND huyện An Phú
|
5
|
UBND huyện Châu Phú
|
6
|
UBND huyện Châu Thành
|
7
|
UBND huyện Chợ Mới
|
8
|
UBND huyện Phú Tân
|
9
|
UBND huyện Thoại Sơn
|
10
|
UBND huyện Tịnh Biên
|
11
|
UBND huyện Tri Tôn
|