ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 259/KH-UBND
|
Nghệ
An, ngày 07 tháng 5 năm
2021
|
KẾ HOẠCH
HỖ TRỢ
PHÁP LÝ CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN NĂM 2021
Thực hiện Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa; Nghị định số 55/2019/NĐ-CP ngày 24/6/2019 của Chính phủ về Hỗ trợ pháp
lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa; Quyết định số 836/QĐ-UBND ngày 31/3/2021 của
UBND tỉnh về ban hành Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025; UBND tỉnh Nghệ An ban hành Kế hoạch
hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh năm 2021, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Kịp thời cung cấp cơ sở dữ liệu về
pháp luật, thông tin pháp lý cho doanh nghiệp trong quá trình sản xuất, kinh
doanh; tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp được phổ biến, giáo dục
pháp luật, giải đáp pháp luật góp phần hạn chế rủi ro về pháp lý cho doanh nghiệp;
b) Tạo thuận lợi để các doanh nghiệp
tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc về pháp lý trong quá trình hoạt động.
2. Yêu cầu
a) Việc thực hiện đảm bảo mục tiêu,
yêu cầu của Nghị định số 55/2019/NĐ-CP ngày 24/6/2019 của Chính phủ về Hỗ trợ
pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025; lồng ghép, kết hợp hoạt
động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp với việc thực hiện các chương trình, đề án khác có liên quan đến doanh nghiệp.
b) Các cơ quan quản lý nhà nước và tổ
chức đại diện của doanh nghiệp chủ động tổ chức thực hiện các hoạt động hỗ trợ
pháp lý cho doanh nghiệp theo chức năng, nhiệm vụ của mình; đồng thời phối hợp
với các cơ quan có liên quan để thực hiện hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp theo
Nghị định số 55/2019/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn.
c) Kết hợp thực hiện hỗ trợ pháp lý
cho doanh nghiệp với thực hiện Chương trình, dự án liên quan đến doanh nghiệp
đang được triển khai trên địa bàn tỉnh để đảm bảo tính đồng bộ, tránh chồng
chéo trong thực hiện.
d) Việc thực hiện kế hoạch phải đảm bảo
hiệu quả, tiết kiệm.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Hoàn thiện hệ thống văn bản quy
phạm pháp luật có liên quan đến doanh nghiệp nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho
quá trình hoạt động của các doanh nghiệp
a) Rà soát, tham mưu ban hành mới,
thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung các văn bản QPPL liên quan đến doanh nghiệp thuộc
thẩm quyền của HĐND và UBND tỉnh bảo đảm phù hợp, thống nhất với quy định của
pháp luật hiện hành và tình hình thực tiễn tại địa phương.
- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành
cấp tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, UBND
các huyện, thành phố, thị xã.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
c) Tiếp nhận phản ánh về khó khăn, vướng
mắc, kiến nghị doanh nghiệp trong quá trình hoạt động, kinh doanh nhằm hoàn thiện
hệ thống pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
2. Xây dựng và
khai thác cơ sở dữ liệu pháp luật phục vụ
hoạt động của doanh nghiệp
a) Nội dung thực hiện: Rà soát, cập
nhật văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành liên quan đến hoạt động doanh nghiệp lên cơ sở dữ liệu quốc gia về
pháp luật, cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính và Cổng thông tin điện tử tỉnh.
b) Cơ quan chủ trì:
- Sở Tư pháp cập nhật văn bản quy phạm
pháp luật lên trang Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật theo quy định tại Nghị
định số 52/2015/NĐ-CP ngày 28/5/2015 của Chính phủ về cơ sở dữ liệu quốc gia về
pháp luật.
- Văn phòng UBND tỉnh: Cập nhật thủ tục
hành chính trên trang Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính (Phòng Kiểm
soát thủ tục hành chính); tích hợp trang cơ sở dữ liệu quốc
gia về pháp luật vào cổng thông tin điện tử của tỉnh (Cổng thông tin điện tử tỉnh).
c) Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban,
ngành cấp tỉnh.
d) Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
3. Cập nhật dữ liệu về bản án, quyết
định của tòa án; phán quyết của trọng tài thương mại; quyết định xử lý vụ việc
cạnh tranh; quyết định xử lý vi phạm hành chính và các văn bản khác có liên
quan đến doanh nghiệp
a) Nội dung thực hiện: Cập nhật và
đăng tải các bản án, quyết định của tòa án; phán quyết, quyết định của trọng
tài thương mại; quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh; quyết định xử lý vi phạm
hành chính liên quan đến doanh nghiệp được phép công khai, có hiệu lực thi hành
mà UBND tỉnh là một bên có liên quan lên cổng thông tin điện tử tỉnh.
b) Cơ quan chủ trì: Đề nghị Tòa án
nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân cấp huyện; Văn phòng UBND tỉnh.
c) Cơ quan phối hợp: Các tổ chức, cá nhân có liên quan.
d) Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
4. Bồi dưỡng kiến
thức pháp luật cho doanh nghiệp
a) Tập huấn cho cán bộ của doanh nghiệp:
Luật Doanh nghiệp năm 2020 và trao đổi những vướng mắc khó khăn trong quá trình
thực tiễn.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Quý II năm
2021.
b) Tọa đàm trao đổi, giải đáp những
khó khăn, vướng mắc trong quá trình sản xuất, kinh doanh cho các doanh nghiệp
nhỏ và vừa trên các lĩnh vực
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban,
ngành, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý IV năm
2021.
5. Điều tra khảo
sát để nắm bắt thông tin về thực trạng áp dụng pháp luật và nhu cầu hỗ trợ pháp
lý của doanh nghiệp
Tổ chức điều tra, khảo sát, tọa đàm,
hội nghị, hội thảo để nắm bắt thông tin về thực trạng áp dụng pháp luật của
doanh nghiệp, nhu cầu của doanh nghiệp về bồi dưỡng pháp luật kinh doanh để có
cơ sở xây dựng các hoạt động cho phù hợp, đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp.
a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
b) Cơ quan phối hợp: Sở, ban, ngành cấp
tỉnh, UBND cấp huyện; các hội/hiệp hội doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
c) Thời gian thực hiện: Quý III năm
2021.
6. Tăng cường
trao đổi nghiệp vụ về hỗ trợ pháp lý doanh nghiệp
Tổ chức đoàn học tập kinh nghiệm với
các địa phương có hoạt động hỗ trợ pháp lý doanh nghiệp hiệu quả, có chất lượng,
mô hình mới, cách làm hay để nâng cao hơn nữa các hoạt động
hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp tại TP. Hồ Chí Minh - Đồng
Tháp - Cần Thơ.
a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
b) Cơ quan phối hợp: Sở, ban, ngành cấp
tỉnh và các hội/hiệp hội doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
c) Thời gian thực hiện: Quý II - III
năm 2021 (Căn cứ vào diễn biến tình hình dịch Covid - 19).
7. Giải đáp pháp
luật trong phạm vi ngành, lĩnh vực do mình quản lý có liên quan đến hoạt động hỗ
trợ pháp lý cho doanh nghiệp.
a) Cơ quan chủ trì: Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã.
b) Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, các hội/hiệp hội doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh.
c) Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện
a) Kinh phí thực hiện Chương trình do
ngân sách nhà nước đảm bảo, được bố trí trong dự toán chi
thường xuyên ngân sách hàng năm theo các quy định pháp luật về ngân sách nhà nước.
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố, thị xã được huy động, sử dụng kinh phí tài trợ,
hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh phục vụ hoạt động hỗ trợ
pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của pháp luật.
b) Huy động nguồn kinh phí từ các
Chương trình, dự án, đề án liên quan. Khuyến khích các doanh
nghiệp, các cơ quan, tổ chức, cá nhân hỗ trợ, tài trợ kinh phí thực hiện Chương
trình.
2. Trách nhiệm thực hiện
a) Sở Tư pháp
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực
hiện Kế hoạch; thực hiện tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tư pháp về
công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban,
ngành và Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh cử báo cáo viên tham gia tập huấn và phổ biến
pháp luật cho doanh nghiệp khi các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp yêu cầu.
b) Cơ quan tài chính cùng cấp thẩm định
dự toán kinh phí và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí theo quy định.
c) Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; các hội/hiệp
hội doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh và UBND các huyện, thành phố, thị xã.
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và nội
dung kế hoạch này chủ động trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ được giao.
- Hàng năm, tổng hợp kết quả thực hiện
hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp và báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) trước
ngày 15/12.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế
hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc phản ảnh về Sở Tư pháp để tổng hợp trình UBND
tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- PCVP TH UBND tỉnh;
- Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Lưu: VT, TH (T.H).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Vinh
|