ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 142/KH-UBND
|
Đồng Tháp, ngày
18 tháng 6 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG, ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG ĐO
LƯỜNG, HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP VIỆT NAM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ HỘI NHẬP QUỐC
TẾ GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
Thực hiện Quyết định số
996/QĐ-TTg ngày 10/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Tăng cường,
đổi mới hoạt động đo lường, hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh
tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”, Ủy
ban nhân dân Tỉnh ban hành kế hoạch triển khai Đề án trên địa bàn Tỉnh với nội
dung cụ thể như sau:
I. Mục tiêu
1. Mục tiêu chung
- Đẩy mạnh xã hội hóa, huy động
đa dạng các nguồn lực xã hội để đóng góp phát triển hoạt động đo lường tại địa
phương.
- Phát triển hạ tầng đo lường của
Tỉnh theo hướng đồng bộ, đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế và nhu cầu đảm bảo đo
lường chính xác cho hoạt động doanh nghiệp, phù hợp điều kiện thực tế của Tỉnh.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
nâng cao nhận thức về vai trò, tầm quan trọng của hoạt động đo lường hỗ trợ
doanh nghiệp.
- Hỗ trợ doanh nghiệp thuộc các
ngành, lĩnh vực ưu tiên; xây dựng và triển khai hiệu quả chương trình đảm bảo
đo lường tại doanh nghiệp; tăng cường hoạt động đo lường gắn chặt với hoạt động
doanh nghiệp.
- Áp dụng bộ tiêu chí quốc gia
đánh giá các lĩnh vực đo lường để tăng cường hiệu quả, hiệu lực công tác quản
lý nhà nước về đo lường; thực hiện chuẩn hóa năng lực, hoạt động của các tổ chức
kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo
lường.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Đến năm 2025
- Đầu tư trang thiết bị, phát
triển hạ tầng kỹ thuật đo lường của Tỉnh đủ điều kiện để thực hiện kiểm định,
hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường đạt trên 75% nhu cầu cá
nhân, tổ chức và doanh nghiệp trên địa bàn Tỉnh.
- Bồi dưỡng, nâng cao chuyên
môn nghiệp vụ về đo lường ít nhất 200 người tham gia hoạt động đo lường.
- Triển khai Chương trình đảm bảo
đo lường thông qua hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo
lường và hoạt động xây dựng phương pháp đo cho ít nhất 15 lượt doanh nghiệp.
- Triển khai áp dụng bộ tiêu
chí quốc gia đánh giá các lĩnh vực đo lường ít nhất 01 phòng thí nghiệm thuộc
lĩnh vực đo lường của Tỉnh để tăng cường hiệu quả, hiệu lực công tác quản lý
nhà nước về đo lường.
2.2. Đến năm 2030
- Đầu tư trang thiết bị, phát
triển hạ tầng kỹ thuật đo lường của Tỉnh đủ điều kiện để thực hiện kiểm định,
hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường đạt trên 85% nhu cầu cá
nhân, tổ chức và doanh nghiệp trên địa bàn Tỉnh.
- Bồi dưỡng, nâng cao chuyên
môn nghiệp vụ về đo lường ít nhất 300 người tham gia hoạt động đo lường.
- Triển khai Chương trình đảm bảo
đo lường thông qua hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo
lường và hoạt động xây dựng phương pháp đo cho ít nhất 40 lượt doanh nghiệp.
- Triển khai áp dụng bộ tiêu
chí quốc gia đánh giá các lĩnh vực đo lường ít nhất 02 phòng thí nghiệm thuộc
lĩnh vực đo lường của Tỉnh để tăng cường hiệu quả, hiệu lực công tác quản lý
nhà nước về đo lường.
II. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP
1. Áp dụng cơ chế, chính
sách tạo thuận lợi hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp
- Rà soát các văn bản quy phạm
pháp luật, cơ chế chính sách và danh mục ngành, lĩnh vực sản xuất, kinh doanh
trọng tâm cần tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường, nhằm hỗ trợ các doanh
nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế.
- Thực hiện các biện pháp hỗ trợ
nhằm tăng cường năng lực, hoạt động của tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định,
hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường; khuyến khích hoạt động
nghiên cứu khoa học công nghệ đo lường; áp dụng các cơ chế chính sách thúc đẩy
thương mại hóa các sản phẩm từ kết quả nghiên cứu.
- Triển khai áp dụng bộ tiêu
chí quốc gia khi bộ tiêu chí được ban hành để đánh giá các lĩnh vực đo nhằm
tăng cường hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đo lường; thực hiện chuẩn hóa
năng lực, hoạt động của các tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn,
thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.
2. Phát triển hạ tầng đo lường
địa phương
- Từng bước đầu tư đồng bộ
trang thiết bị, phát triển hạ tầng kỹ thuật đo lường của Tỉnh; duy trì hệ thống
chuẩn đo lường, đảm bảo độ chính xác và liên kết với chuẩn đo lường quốc gia.
- Định hướng phát triển mạng lưới
các tổ chức cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo,
chuẩn đo lường đáp ứng các yêu cầu của bộ tiêu chí quốc gia đánh giá các lĩnh vực
đo lường để phục vụ nhu cầu về đo lường của doanh nghiệp.
3. Nâng cao hiệu quả công
tác quản lý nhà nước về đo lường
- Đầu tư trang thiết bị phục vụ
công tác thanh tra, kiểm tra nhà nước về đo lường.
- Tăng cường phối hợp giữa các
sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và doanh nghiệp về
công tác quản lý hoạt động đo lường.
- Bồi dưỡng, nâng cao chuyên
môn nghiệp vụ về đo lường cho các cán bộ, công chức, viên chức tham gia hoạt động
đo lường của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và
doanh nghiệp.
4. Triển khai công tác hỗ trợ
doanh nghiệp đảm bảo chất lượng sản phẩm hàng hóa
- Hỗ trợ doanh nghiệp đảm bảo
chất lượng sản phẩm hàng hóa thông qua hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử
nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường và hoạt động xây dựng phương pháp đo.
- Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia
nghiên cứu, ứng dụng công nghệ đo lường tiên tiến trong quá trình sản xuất theo
quy định pháp luật hiện hành.
- Hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức
cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm đáp ứng yêu cầu bộ tiêu chí
quốc gia đánh giá các lĩnh vực đo lường.
5. Tăng cường hợp tác quốc tế
trong công tác nghiên cứu, đào tạo, chuyển giao công nghệ về đo lường
6. Công tác thông tin, truyền
về hoạt động đo lường
- Tổ chức hội nghị, hội thảo về
đo lường; triển khai các hoạt động kỷ niệm Ngày Đo lường Việt Nam; tổ chức thi đua
khen thưởng đối với tổ chức, cá nhân thực hiện tốt hoạt động đo lường.
- Đẩy mạnh công tác thông tin,
tuyên truyền chính sách, pháp luật, nâng cao nhận thức của doanh nghiệp và xã hội
về hoạt động đo lường nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đo lường.
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
- Nguồn kinh phí: từ nguồn ngân
sách nhà nước cấp cho hoạt động sự nghiệp khoa học và công nghệ được phân bổ
hàng năm.
- Dự kiến tổng kinh phí thực hiện
giai đoạn 2020 - 2025, định hướng đến năm 2030: 8.370.000.000 đồng.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp các sở,
ban, ngành tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo hiệu quả theo đúng quy
định hiện hành; định kỳ hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh tình hình triển
khai và kết quả thực hiện kế hoạch.
- Triển khai áp dụng bộ tiêu
chí quốc gia đánh giá các lĩnh vực đo lường.
- Phối hợp với các sở, ban,
ngành kiểm tra thiết bị đo lường nhằm nâng cao kết quả đo lường.
- Hàng năm xây dựng kế hoạch
kinh phí thực hiện.
2. Sở Tài chính
Căn cứ khả năng ngân sách địa
phương, tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch, phối
hợp hướng dẫn việc sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh phí theo quy định.
3. Các sở, ban, ngành liên
quan, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ chức năng nhiệm vụ,
nhu cầu và điều kiện phát triển hoạt động đo lường của cơ quan, đơn vị, chủ
trì, đề xuất, chỉ đạo các đơn vị trực thuộc xây dựng trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt, triển khai các nhiệm vụ thuộc Kế hoạch trong phạm vi quản lý nhà nước
theo thẩm quyền và quy định của pháp luật liên quan.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa
học và Công nghệ thực hiện việc bảo đảm đo lường chính xác trong doanh nghiệp
thuộc phạm vi quản lý nhà nước; tháo gỡ khó khăn về đo lường của doanh nghiệp
khi tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu.
- Hướng dẫn, hỗ trợ các doanh
nghiệp hoạt động trong các ngành, lĩnh vực tham gia hoạt động về đo lường theo
nội dung của Kế hoạch.
- Huy động, bố trí các nguồn
kinh phí phù hợp để triển khai các nội dung của Kế hoạch.
Yêu cầu các sở, ban, ngành Tỉnh,
Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan triển khai thực
hiện tốt nội dung Kế hoạch này. Định kỳ vào ngày 30 tháng 11 hàng năm báo cáo
tình hình thực hiện về Ủy ban nhân dân Tỉnh (qua Sở Khoa học và Công nghệ).
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, phản ánh kịp thời về Sở
Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, đề xuất trình Ủy ban nhân dân Tỉnh giải quyết
kịp thời./.
Nơi nhận:
- Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
- CT và các PCT/UBND Tỉnh;
- Các sở, ban, ngành Tỉnh;
- LĐVP/UBND Tỉnh;
- UBND huyện, tx, tp;
- Lưu: VT, NC/ĐN(N), NC/KT(VA).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Hùng
|
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ THUỘC ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG, ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG
ĐO LƯỜNG HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP VIỆT NAM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ HỘI NHẬP
QUỐC TẾ GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG
THÁP
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 142 /KH-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2020 của
UBND tỉnh Đồng Tháp)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung, nhiệm vụ
|
Dự kiến kết quả đạt được
|
Nhu cầu kinh phí
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Nguồn kinh phí
|
2020-2025
|
2026-2030
|
2020-2025
|
2026-2030
|
Tổng cộng
|
|
|
|
1
|
Công
tác tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn về hoạt động đo lường
|
550
|
|
|
|
1.1
|
Tuyên truyền, phổ biến trên
các phương tiện thông tin đại chúng các quy định của pháp luật về đo lường và
các nội dung liên quan của Đề án.
|
5 lượt
|
10 lượt
|
100
|
200
|
300
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các ngành liên quan, UBND huyện, thị xã, thành phố, doanh nghiệp
|
Sự nghiệp khoa học công nghệ
|
1.2
|
Tổ chức hội nghị, hội thảo về
đo lường.
|
5 lượt
|
5 lượt
|
125
|
125
|
250
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban ngành liên quan
|
2
|
Áp dụng
cơ chế, chính sách tạo thuận lợi hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp
|
650
|
|
|
|
2.1
|
Rà soát các văn bản quy phạm
pháp luật, xây dựng cơ chế chính sách hỗ trợ doanh nghiệp và phê duyệt các
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh về đo lường.
|
10 lượt
|
50
|
|
|
50
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban ngành liên quan
|
Sự nghiệp khoa học công nghệ
|
2.2
|
Triển khai áp dụng bộ tiêu
chí quốc gia đánh giá các lĩnh vực đo lường đối với phòng thí nghiệm được
công nhận trên địa bàn Tỉnh cho các lĩnh vực đo lường để tăng cường hiệu quả,
hiệu lực công tác quản lý nhà nước về đo lường; thực hiện chuẩn hóa năng lực,
hoạt động của các tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
phương tiện đo, chuẩn đo lường
|
01 phòng thí nghiệm được công nhận
|
02 phòng thí nghiệm được công nhận
|
200
|
400
|
600
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Phòng thí nghiệm được công nhận trên địa bàn Tỉnh cho các lĩnh vực đo
lường
|
Sự nghiệp khoa học công nghệ
|
3
|
Tăng
cường phát triển hạ tầng đo lường của Tỉnh
|
4.000
|
|
|
|
3.1
|
Thực hiện nâng cao năng lực,
hoạt động của ít nhất 02 tổ chức hoạt động dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử
nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường (được chứng nhận hệ thống quản lý phù hợp
với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025; TCVN ISO 9001:2015 ;…)
|
01 tổ chức
|
02 tổ chức
|
500
|
1.000
|
1.500
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các tổ chức cung cấp dịch vụ, kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương
tiện đo trên địa bàn Tỉnh
|
Sự nghiệp khoa học công nghệ
|
3.2
|
Bồi dưỡng, nâng cao chuyên
môn nghiệp vụ về đo lường: - Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao chuyên
môn, nghiệp vụ về đo lường cho công chức của các sở, ban, ngành, UBND huyện,
thị xã, thành phố, và UBND xã, phường và cho các cán bộ tham gia hoạt động đo
lường của doanh nghiệp - Đào tạo theo nhu cầu của doanh nghiệp.
|
200 người
|
300 người
|
1.000
|
1.500
|
2.500
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các cơ quan QL, các doanh nghiệp và các tổ chức cung cấp dịch vụ về đo
lường
|
Sự nghiệp khoa học công nghệ
|
4
|
Nâng
cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đo lường
|
2.570
|
|
|
|
4.1
|
Đầu tư trang thiết bị chuẩn
đo lường phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra nhà nước về đo lường.
|
05 chuẩn đo lường
|
-
|
2.000
|
-
|
2.000
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Tài chính
|
Sự nghiệp khoa học công nghệ
|
4.2
|
Tăng cường công tác trao đổi,
phối hợp giữa các cơ quan trong và ngoài tỉnh, doanh nghiệp về công tác quản
lý hoạt động đo lường.
|
03 lượt
|
06 lượt
|
90
|
180
|
270
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành trong và ngoài tỉnh
|
Sự nghiệp khoa học công nghệ
|
4.3
|
Triển khai, áp dụng Bộ tiêu
chí quốc gia đánh giá các lĩnh vực đo lường.
|
01 doanh nghiệp
|
02 doanh nghiệp
|
100
|
200
|
300
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các tổ chức cung cấp dịch vụ về đo lường
|
Sự nghiệp khoa học công nghệ
|
5
|
Triển
khai công tác hỗ trợ doanh nghiệp đảm bảo chất lượng sản phẩm hàng hóa
|
600
|
|
|
|
5.1
|
Khảo sát, đánh giá và lựa chọn
doanh nghiệp triển khai áp dụng Chương trình đảm bảo đo lường.
|
10 lượt
|
20 lượt
|
100
|
200
|
300
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Doanh nghiệp
|
Sự nghiệp khoa học công nghệ
|
5.2
|
Hỗ trợ các tổ chức cung cấp dịch
vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm trên địa bàn tỉnh đáp ứng Bộ tiêu chí quốc
gia đánh giá các lĩnh vực đo lường.
|
01 doanh nghiệp
|
02 doanh nghiệp
|
100
|
200
|
300
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các tổ chức cung cấp dịch vụ về đo lường
|
Sự nghiệp khoa học công nghệ
|
Tổng cộng
|
8.370
|
|
|
|