BỘ
TÀI CHÍNH - BỘ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
81/2008/TTLT-BTC-BTP
|
Hà
Nội, ngày 25 tháng 9 năm 2008
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN VIỆC LẬP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ
BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật;
Căn cứ Luật Trợ giúp pháp lý ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
Căn cứ Chỉ thị số 35/2006/CT-TTg ngày 13/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc
triển khai thi hành Luật Trợ giúp pháp lý;
Liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí bảo đảm hoạt động của cơ quan trợ giúp pháp lý như sau:
I. QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Thông tư này hướng dẫn việc lập,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của cơ quan trợ giúp
pháp lý nhà nước (Cục Trợ giúp pháp lý, Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước và
Chi nhánh của Trung tâm).
2. Nguồn kinh phí bảo đảm hoạt động
của cơ quan trợ giúp pháp lý nhà nước bao gồm:
a) Nguồn kinh phí do ngân sách
Nhà nước cấp;
b) Nguồn kinh phí hỗ trợ từ Quỹ
trợ giúp pháp lý (nếu có);
c) Nguồn tài trợ của các cá
nhân, tổ chức trong nước và ngoài nước (nếu có).
3. Kinh phí bảo đảm hoạt động của
cơ quan trợ giúp pháp lý nhà nước thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm
theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và được tổng hợp vào dự toán ngân
sách hàng năm của cơ quan.
4. Kinh phí hoạt động của cơ
quan trợ giúp pháp lý nhà nước phải được sử dụng đúng mục đích, đúng đối tượng
theo tiêu chuẩn chế độ chi tiêu tài chính hiện hành, thực hiện chế độ báo cáo
quyết toán kinh phí đã sử dụng theo quy định của pháp luật.
II. QUY ĐỊNH
CỤ THỂ
1. Nội dung chi
hoạt động của cơ quan trợ giúp pháp lý nhà nước:
1.1. Các khoản chi thanh toán
cho cá nhân: Tiền lương, tiền công, phụ cấp, các khoản đóng góp theo lương (bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn), tiền thưởng, phúc lợi tập thể
và các khoản thanh toán khác cho cá nhân theo quy định.
1.2. Chi thanh toán dịch vụ công
cộng, chi phí thuê mướn, chi mua sách báo, tài liệu phục vụ công tác trợ giúp
pháp lý.
1.3. Chi hội nghị, công tác phí
trong nước, chi các đoàn đi công tác nước ngoài và đón các đoàn khách nước
ngoài vào Việt Nam và một số khoản chi thường xuyên khác phục vụ công tác của
cơ quan trợ giúp pháp lý nhà nước.
1.4. Các khoản chi liên quan đến
nghiệp vụ trợ giúp pháp lý bao gồm:
a) Chi thực hiện tư vấn pháp luật,
cử người tham gia tố tụng, đại diện ngoài tố tụng, hoà
giải và thực hiện các hình thức trợ giúp pháp lý khác cho người được trợ
giúp pháp lý theo các lĩnh vực được trợ giúp pháp lý quy định tại Điều
34 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/1/2007 của Chính phủ;
b) Chi thực hiện trợ giúp pháp
lý lưu động, hỗ trợ sinh hoạt của Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý (sau đây gọi tắt là Câu lạc bộ), sinh hoạt chuyên
đề pháp luật: Chi khảo sát nhu cầu trợ giúp pháp lý; băng rôn, khẩu hiệu, panô,
áp phích, cung cấp thông tin pháp luật, tờ gấp, sách bỏ túi, cẩm nang pháp luật
và các ấn phẩm tài liệu pháp luật khác; chi sao chụp tài liệu liên quan đến vụ
việc trợ giúp pháp lý; chi công tác phí cho các cộng tác viên, cán bộ tham gia
trợ giúp pháp lý khi đi lưu động, tham gia sinh hoạt chuyên đề với Câu lạc bộ.
Đối với chi nước uống và địa điểm sinh hoạt Câu lạc bộ do Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn tạo điều kiện hỗ trợ;
c) Chi xác minh vụ việc trợ giúp
pháp lý: Đi lại xác minh vụ việc, chi cho người cung cấp thông tin, phiên dịch,
sao chụp hồ sơ tài liệu liên quan;
d) Chi lấy ý kiến chuyên gia
trong trường hợp trợ giúp các vụ việc phức tạp, kiểm
tra, đánh giá chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý;
đ) Chi thực hiện công tác thông
tin, truyền thông về trợ giúp pháp lý, tham gia phổ
biến, giáo dục pháp luật cho nhân dân trên các phương tiện thông tin đại
chúng (báo, tạp chí, đài phát thanh, đài truyền hình…) và các hình thức khác
(biên soạn, in ấn, phát hành tờ gấp, sách cẩm nang pháp luật, sách bỏ túi, hộp tin, bảng thông tin và các ấn phẩm tài liệu
khác);
e) Chi tập huấn, bồi dưỡng nâng
cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng trợ giúp pháp lý và quy tắc nghề
nghiệp trợ giúp pháp lý cho Trợ giúp viên pháp lý, cộng tác viên của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước và Chi nhánh của Trung
tâm (sau đây gọi tắt là Trung tâm và Chi nhánh); hỗ trợ bồi dưỡng nghiệp
vụ cho tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý;
Trường hợp người tham gia trợ
giúp pháp lý của Văn phòng luật sư; Công ty luật; Trung tâm tư vấn pháp luật
thuộc tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức
xã hội - nghề nghiệp được các tổ chức, công ty trên cử tham gia lớp tập huấn
nghiệp vụ kỹ năng trợ giúp pháp lý thì được Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước
hỗ trợ tiền tài liệu học tập và các chi phí liên quan đến lớp học. Riêng tiền
ăn, nghỉ, đi lại do cá nhân tham gia tập huấn tự bảo đảm bằng kinh phí của mình
hoặc được đơn vị quản lý cử đi học hỗ trợ;
g) Chi nghiên cứu, điều tra, khảo
sát, tổ chức hội thảo, tọa đàm, trao đổi kinh nghiệm liên quan đến hoạt động trợ
giúp pháp lý cho Trợ giúp viên pháp lý, cộng tác viên của Trung tâm và Chi
nhánh;
h) Chi thực hiện việc kiểm tra,
đánh giá chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý;
i) Chi cho cộng tác viên trợ
giúp pháp lý:
- Chi bồi dưỡng đối với cộng tác
viên tham gia vụ việc trợ giúp pháp lý;
- Chi phí hành chính khi cộng
tác viên thực hiện trợ giúp pháp lý: Chi phí văn phòng phẩm, sao chụp tài liệu,
chi phí liên lạc với người được trợ giúp pháp lý hoặc thân nhân của họ phục vụ
trực tiếp cho việc thực hiện trợ giúp pháp lý;
- Chi công tác phí trong trường
hợp cộng tác viên đi công tác phục vụ cho việc giải quyết vụ việc trợ giúp pháp
lý.
Ngoài khoản bồi dưỡng và chi phí
do Trung tâm và Chi nhánh thanh toán theo quy
định, cộng tác viên không được yêu cầu chi thêm bất cứ khoản tiền nào từ người
được trợ giúp pháp lý hoặc thân nhân của họ.
k) Chi thực hiện sơ kết, tổng kết,
chế độ báo cáo, thống kê về tổ chức, hoạt động trợ giúp pháp lý;
l) Chi lập hệ cơ sở dữ liệu tin
học hóa phục vụ trợ giúp pháp lý, ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin;
m) Chi tổ chức các cuộc thi về
trợ giúp pháp lý;
n) Chi khen thưởng tập thể, cá
nhân có thành tích trong công tác trợ giúp pháp lý được cấp có thẩm quyền quyết
định khen thưởng.
Đối với Văn phòng luật sư, Công
ty luật, Trung tâm tư vấn pháp luật và các cá nhân thuộc các tổ chức này khi được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định khen thưởng thì được hưởng mức tiền
thưởng kèm theo các hình thức khen thưởng theo quy định.
1.5. Chi mua sắm, sửa chữa
phương tiện, trang thiết bị phục vụ hoạt động trợ giúp pháp lý và sửa chữa lớn
tài sản cố định;
1.6. Chi thực hiện chính sách trợ
giúp pháp lý trong Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó
khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi, Chương trình mục tiêu quốc gia về giảm
nghèo và các Chương trình mục tiêu quốc gia khác liên quan đến hoạt động trợ
giúp pháp lý;
1.7. Chi thực hiện các dự án từ
nguồn tài trợ của nước ngoài căn cứ vào văn bản hợp tác quốc tế do cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt;
1.8. Chi theo phạm vi hỗ trợ của
Quỹ trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật.
2. Mức chi:
2.1. Các nội dung chi cho công
tác trợ giúp pháp lý thực hiện theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu
tài chính hiện hành. Cụ thể như sau:
a) Đối với các khoản chi công
tác phí cho những người đi công tác trong nước (bao gồm cả cộng tác viên trợ
giúp pháp lý) được thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ công tác phí đối
với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước đi công tác;
b) Chi xây dựng các văn bản quy
phạm pháp luật về trợ giúp pháp lý thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính về
việc quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng
các văn bản quy phạm pháp luật;
c) Chi tổ chức tập huấn, bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và ứng dụng công nghệ thông tin cho Trợ
giúp viên pháp lý, cộng tác viên, người thực hiện trợ giúp pháp lý của tổ chức
tham gia trợ giúp pháp lý thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính về quản lý
và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước;
d) Chi tổ chức các cuộc họp, hội
nghị, hội thảo, tọa đàm, trao đổi kinh nghiệm, sơ kết, tổng kết về trợ giúp
pháp lý thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính về chế độ chi tiêu hội nghị;
đ) Chi tổ chức các cuộc điều
tra, khảo sát về trợ giúp pháp lý được thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính
hướng dẫn quản lý kinh phí chi cho các cuộc điều tra thuộc nguồn vốn sự nghiệp
từ ngân sách nhà nước;
e) Chi trả lệ phí cấp bản sao bản
án, quyết định của cơ quan tiến hành tố tụng và các lệ phí khác có liên quan
theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí;
g) Chi lập hệ cơ sở dữ liệu tin
học hoá phục vụ công tác trợ giúp pháp lý thực hiện theo quy định của Bộ Tài
chính hướng dẫn mức chi tạo lập tin điện tử thuộc công nghệ thông tin và các
quy định hiện hành về công nghệ thông tin, xây dựng và quản lý hệ cơ sở dữ liệu;
h) Chi tổ chức các cuộc thi về
trợ giúp pháp lý toàn quốc và ở địa phương thực hiện theo quy định của Bộ Tài
chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật;
i) Chi cho các nội dung: In ấn tờ
gấp pháp luật, cẩm nang pháp luật, sổ tay, sách nghiệp vụ và các ấn phẩm, tài
liệu trợ giúp pháp lý khác, biểu mẫu, mẫu đơn từ, giấy tờ phục vụ họat động trợ
giúp pháp lý... căn cứ vào hoá đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp, hợp lệ theo quy
định hiện hành.
2.2. Các cơ quan trợ giúp pháp
lý nhà nước sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác trợ giúp pháp lý phải thực hiện
theo đúng các quy định nêu trên và chế độ chi tiêu tài chính hiện hành. Ngoài
ra, Thông tư này hướng dẫn một số khoản chi có tính chất đặc thù trong công tác
trợ giúp pháp lý (theo Phụ lục đính kèm).
Trong phạm vi nguồn kinh phí được
giao hàng năm, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định mức chi cụ thể nhưng không
vượt quá mức chi tối đa hoặc khung mức chi quy định tại Thông tư liên tịch này.
2.3.
Thời gian làm việc của cộng tác viên được tính bao gồm:
a) Thời
gian tham gia tố tụng:
- Thời
gian gặp người bị tạm giữ, bị can, bị cáo: Được giám thị trại tạm giam, thủ trưởng
cơ quan thực hiện tạm giữ trong trường hợp bị can, bị cáo bị tạm giam, tạm giữ
xác nhận.
- Thời
gian nghiên cứu hồ sơ và chuẩn bị tài liệu tại cơ quan tiến hành tố tụng: Được
xác định theo bản chấm công có xác nhận của cơ quan nơi luật sư đến nghiên cứu
hồ sơ.
- Thời
gian tham gia phiên toà: Được xác định theo thời gian diễn ra phiên toà xét xử.
- Thời
gian thu thập tài liệu, đồ vật, chứng cứ, tình tiết cần thiết liên quan đến việc
bào chữa, bảo vệ, thời gian gặp gỡ người làm chứng, xem xét hiện trường...: Được
xác định căn cứ theo văn bản thoả thuận về số ngày thu thập tài liệu, đồ vật,
chứng cứ… liên quan đến việc bào chữa với Trung tâm và Chi nhánh tuỳ theo tính
chất phức tạp của từng vụ án.
- Thời
gian hợp lý khác theo yêu cầu của Trung tâm và Chi nhánh để thực hiện việc tham gia
tố tụng.
Trong
trường hợp cơ quan tiến hành tố tụng đình chỉ hoặc tạm đình chỉ vụ án thì cộng
tác viên được thanh toán thù lao theo thời gian thực tế đã tham gia trợ giúp
pháp lý cho đến thời điểm vụ án bị đình chỉ hoặc tạm đình chỉ.
b) Thời
gian tham gia đại diện ngoài tố tụng:
- Thời
gian gặp gỡ, tiếp xúc với người được trợ giúp pháp lý, thân nhân của họ, người
làm chứng: Được người mà cộng tác viên tiếp xúc, làm việc xác nhận;
- Thời
gian nghiên cứu hồ sơ, chuẩn bị tài liệu phục vụ việc thực hiện đại diện theo
thoả thuận với Trung tâm và Chi nhánh: Được xác định căn cứ theo văn bản thoả
thuận về số ngày nghiên cứu hồ sơ, chuẩn bị tài liệu tuỳ theo tính chất phức tạp
của từng vụ việc;
- Thời
gian tham gia đại diện trước các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến vụ
việc trợ giúp pháp lý: Được các cơ quan, tổ chức, cá nhân mà cộng tác viên đã gặp
gỡ, làm việc xác nhận.
c) Thời
gian cộng tác viên tham gia tư vấn pháp luật: Theo lịch làm việc của Trung tâm
và Chi nhánh, có xác nhận của người được tư vấn.
2.4. Hồ
sơ đề nghị thanh toán chế độ bồi dưỡng vụ việc trợ giúp pháp lý bao gồm:
a)
Tham gia tố tụng:
- Đơn
yêu cầu trợ giúp pháp lý có chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm đơn;
- Giấy
tờ chứng minh là người được trợ giúp pháp lý;
- Các
giấy tờ, tài liệu có liên quan đến vụ việc trợ giúp pháp lý (nếu có);
- Bảng
kê các chi phí hành chính hợp lý liên quan đến việc thực hiện trợ giúp pháp lý
và các giấy tờ hợp lệ chứng minh;
- Quyết
định của Trung tâm và Chi nhánh về việc cử cộng tác viên là luật sư tham gia tố
tụng;
- Bảng
kê thời gian làm việc của luật sư phải được Trung tâm và Chi nhánh xác nhận
trên cơ sở tổng hợp thời gian làm việc nêu trên làm căn cứ chi trả thù lao cho
luật sư và các giấy tờ xác nhận thời gian làm việc với các cơ quan, tổ chức, cá
nhân kèm theo;
- Bản
luận cứ bào chữa, bản bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người được trợ giúp
pháp lý.
b) Đại
diện ngoài tố tụng:
- Đơn
yêu cầu trợ giúp pháp lý có chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm đơn;
- Giấy
tờ chứng minh là người được trợ giúp pháp lý;
- Các
giấy tờ, tài liệu có liên quan đến vụ việc trợ giúp pháp lý (nếu có);
- Bảng
kê các chi phí hành chính hợp lý liên quan đến việc thực hiện trợ giúp pháp lý
và các giấy tờ hợp lệ chứng minh;
- Quyết
định của Trung tâm và Chi nhánh về việc cử cộng tác viên tham gia đại diện
ngoài tố tụng;
- Bản
báo cáo về những công việc đã thực hiện trong phạm vi đại diện ngoài tố tụng của
cộng tác viên;
- Bảng
kê thời gian làm việc có xác nhận của Trung tâm và Chi nhánh trên cơ sở tổng hợp
thời gian làm việc nêu trên làm căn cứ chi trả thù lao cho luật sư.
c) Hoà
giải:
- Đơn
yêu cầu trợ giúp pháp lý có chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm đơn;
- Giấy
tờ chứng minh là người được trợ giúp pháp lý;
- Các
giấy tờ, tài liệu có liên quan đến vụ việc trợ giúp pháp lý (nếu có);
- Bảng
kê các chi phí hành chính hợp lý liên quan đến việc thực hiện trợ giúp pháp lý
và các giấy tờ hợp lệ chứng minh;
- Biên
bản hoà giải có xác nhận của các bên đương sự.
d) Tư
vấn pháp luật:
- Đơn
yêu cầu trợ giúp pháp lý có chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm đơn;
- Giấy
tờ chứng minh là người được trợ giúp pháp lý;
- Các
giấy tờ, tài liệu có liên quan đến vụ việc trợ giúp pháp lý (nếu có);
- Bảng
kê các chi phí hành chính hợp lý liên quan đến việc thực hiện trợ giúp pháp lý
và các giấy tờ hợp lệ chứng minh;
- Bảng
kê thời gian tư vấn có xác nhận của đương sự;
- Phiếu
tư vấn hoặc văn bản tư vấn pháp luật.
3. Lập, chấp
hành và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động trợ giúp pháp lý:
Việc lập, chấp hành và quyết
toán kinh phí bảo đảm hoạt động trợ giúp pháp lý được thực hiện theo quy định của
Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
Thông tư này hướng dẫn thêm một số điểm đặc thù như sau:
3.1. Lập dự toán, phân bổ dự
toán:
Khi lập dự toán ngân sách hàng
năm, ngoài việc lập dự toán bảo đảm hoạt động thường xuyên của cơ quan theo quy
định hiện hành, căn cứ vào yêu cầu công tác trợ giúp pháp lý, các cơ quan trợ
giúp pháp lý nhà nước thuyết minh rõ nội dung chi nghiệp vụ đặc thù của hoạt động
trợ giúp pháp lý. Kinh phí hoạt động của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước bao gồm cả kinh phí hoạt động của các Chi
nhánh, Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý.
Khi phân bổ dự toán cho các cơ
quan trợ giúp pháp lý nhà nước, các cơ quan có thẩm quyền cần giao cụ thể phần
kinh phí hoạt động thường xuyên và kinh phí nghiệp vụ đặc thù của hoạt động trợ
giúp pháp lý.
3.2. Việc quản lý và quyết toán
kinh phí hoạt động của các cơ quan trợ giúp pháp lý nhà nước thực hiện theo quy
định hiện hành.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực sau 15
ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Thông tư liên tịch số
21/2002/TTLT/BNV-BTC-BTP ngày 26/12/2002 của Liên Bộ: Nội vụ, Tài chính, Tư
pháp hướng dẫn chế độ bồi dưỡng đối với cộng tác viên thực hiện trợ giúp pháp
lý và thay thế Mục IV Thông tư liên tịch số
52/1998/TTLT/TP-TC-TCCP-LĐTBXH ngày 14/01/1998 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài
chính, Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ), Bộ Lao động, Thương
binh và Xã hội hướng dẫn thi hành Quyết định số 734/1997/QĐ-TTg ngày 06/9/1997
của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập tổ chức trợ giúp pháp lý cho người
nghèo và đối tượng chính sách.
Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, đề nghị các địa phương phản ánh về
Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
KT.
BỘ TRƯỞNG
BỘ TƯ PHÁP
THỨ TRƯỞNG
Đinh Trung Tụng
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG
Phạm Sỹ Danh
|
Nơi nhận:
- Thủ tướng CP, các Phó TTCP;
- VP Quốc hội;
- VP Chính phủ;
- VP Chủ tịch nước;
- VP TW Đảng và các Ban của Đảng;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ban Chỉ đạo TW về phòng chống tham nhũng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Cơ quan TW của các Hội, đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở TC, KBNN các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Tư pháp các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Công báo; Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính, Website Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp;
- Lưu: BTC (VT, Vụ HCSN), BTP (VT, Cục TGPL).
|
|
MỨC CHI CỤ THỂ THỰC HIỆN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
(Phụ
lục kèm theo Thông tư liên tịch số 81/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 25/9/2008 của Bộ
Tài chính, Bộ Tư pháp)
TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
(1.000 đồng)
|
Chi chú
|
1.
|
Chi
bồi dưỡng báo cáo viên, cộng tác viên hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề, Câu lạc
bộ trợ giúp pháp lý
|
Người/buổi
(Một ngày: 2 buổi)
|
50 - 120
|
Tuỳ
theo trình độ của báo cáo viên, cộng tác viên, tính chất phức tạp của từng đợt,
buổi tuyên truyền, hướng dẫn.
|
2.
|
Chi
phiên dịch, người dẫn đường
|
|
|
Chỉ áp dụng đối với trợ giúp pháp lý lưu động, sinh họat
Câu lạc bộ, sinh hoạt chuyên đề pháp luật tại vùng núi cao, vùng sâu cần có
người địa phương dẫn đường cho cán bộ thực hiện công tác trợ giúp pháp lý.
|
2.1
|
Chi
phiên dịch tiếng dân tộc kiêm người dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê
ngoài):
|
Ngày
|
Tối đa 200% mức lương tối thiểu chung, tính theo lương ngày
do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính (ví dụ: hiện nay là 540:
22 ngày x 200% ).
|
2.2
|
Chi
thuê người dẫn đường (không phải phiên dịch):
|
Ngày
|
Tối đa 130% mức lương tối thiểu chung, tính theo lương
ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính (ví dụ hiện nay là
540: 22 ngày x 130%).
|
3.
|
Chi
xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý
|
|
|
Theo
quy định hiện hành về chi cho Câu lạc bộ của Hội Nông dân
|
3.1
|
Chi
tiền ăn cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ
|
Người/ngày
|
Tối đa 20
|
Không
quá 01 ngày/hội nghị
|
3.2
|
Chi
mua sắm trang thiết bị (loa, âm ly, TV) phục vụ tuyên truyền và sinh hoạt
|
Bộ/CLB
|
|
Có
hóa đơn hợp lệ, được cấp có thẩm quyền phê duyệt và bố trí dự toán
|
3.3
|
Chi tiền
nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc bộ
|
Người/buổi
|
Tối đa 5
|
|
4.
|
Chi
dịch tài liệu trợ giúp pháp lý
|
|
|
|
4.1
|
Từ
tiếng Việt ra tiếng dân tộc
|
Trang
|
Tối đa 40
|
Tối
thiểu mỗi trang phải đạt 300 từ của văn bản gốc
|
4.2
|
Từ tiếng
nước ngoài sang tiếng Việt và tiếng Việt sang tiếng nước ngoài
|
Trang
|
50 - 70
|
Tối
thiểu mỗi trang phải đạt 300 từ của văn bản gốc
|
5.
|
Chi
kiểm tra, đánh giá chất lượng vụ việc
|
|
|
|
5.1
|
Chi
soạn thảo, viết báo cáo đánh giá kết luận chất lượng vụ việc
|
Báo cáo
|
100 - 300
|
|
5.2
|
Chi
lấy ý kiến tư vấn chuyên gia bằng văn bản đối với vụ việc phức tạp, kiểm tra,
đánh giá chất lượng vụ việc phức tạp
|
Vụ việc
|
Tối đa 200
|
|
6.
|
Mức
chi bồi dưỡng cho cộng tác viên
|
|
|
|
6.1
|
Tham
gia tố tụng
|
|
|
Theo
quy định hiện hành về thù lao cho luật sư chỉ định tham gia tố tụng
|
|
- Cộng
tác viên là luật sư tham gia tố tụng với tư cách là người bào chữa, người đại
diện, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý
|
Ngày làm việc
(2 buổi)
|
Tối đa 120/ngày
Tối đa 60/buổi
|
|
|
-
Trong trường hợp cộng tác viên đến tham dự phiên toà nhưng phiên toà hoãn xử
mà cộng tác viên không được báo trước và không phải do yêu cầu của cộng tác
viên
|
Buổi
|
Tối đa 60
|
Cộng
tác viên được thanh toán bằng 01 buổi làm việc.
|
6.2
|
Đại
diện ngoài tố tụng
|
Ngày làm việc
(2 buổi)
|
Tối đa 100/ngày
Tối đa 50/buổi
|
|
6.3
|
Tư vấn
pháp luật và các hình thức trợ giúp pháp lý khác (hướng dẫn thủ tục hành
chính, khiếu nại):
|
|
|
|
|
- Tư
vấn pháp luật bằng miệng
|
Giờ
|
20 - 30
|
Tùy
theo tính chất phức tạp của vụ việc
|
|
- Tư
vấn pháp luật bằng văn bản
|
Văn bản
|
30 - 50
|
Tùy
theo tính chất phức tạp của vụ việc
|
6.4
|
Hòa
giải
|
Vụ việc
|
Tối đa 100
|
|
7.
|
Đối với
Trợ giúp viên pháp lý, khi tham gia tố tụng, thực hiện đại diện ngoài tố tụng,
hòa giải trong trợ giúp pháp lý.
|
|
10% mức bồi dưỡng cho cộng tác viên đối với hình thức trợ
giúp pháp lý tương ứng.
|
Thủ
tục thanh toán được thực hiện tương tự như đối với cộng tác viên.
|