BỘ
XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
01/2009/TT-BXD
|
Hà
Nội, ngày 25 tháng 02 năm 2009
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU
NHÀ Ở VÀ HƯỚNG DẪN MẪU HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ NHÀ CHUNG CƯ TRONG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CỦA TỔ CHỨC KINH DOANH NHÀ Ở
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số
17/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 05/2006/TT-BXD ngày 01 tháng 11 năm 2006 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9
năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản,
THÔNG TƯ
Điều 1.
Trách nhiệm làm thủ tục cấp giấy chứng nhận cho Bên mua
và hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở lần đầu khi mua căn hộ nhà
chung cư trong dự án đầu tư xây dựng
1. Tổ chức kinh doanh nhà ở (Bên
bán) có trách nhiệm làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng
nhận cho Bên mua căn hộ nhà chung cư.
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng
nhận quyền sở hữu căn hộ nhà chung cư bao gồm hồ sơ cơ sở và hồ sơ từng căn hộ
nhà chung cư.
2.1. Trong thời gian 30 ngày kể
từ ngày nhà chung cư được nghiệm thu đưa vào sử dụng, tổ chức kinh doanh nhà ở
(Bên bán) phải hoàn thành và nộp cho cơ quan cấp giấy chứng nhận hồ sơ cơ sở của
nhà chung cư.
Hồ sơ cơ sở được lập chung cho tất
cả các căn hộ, phần sở hữu riêng trong nhà chung cư, bao gồm:
a) Các giấy tờ về dự án đầu tư
xây dựng nhà chung cư sau đây:
- Bản sao quyết định phê duyệt dự
án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư;
- Bản sao quyết định phê duyệt
quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 của dự án (trường hợp không có bản sao quyết định
phê duyệt quy hoạch này thì phải có bản sao thoả thuận tổng mặt bằng của khu đất
có nhà chung cư);
b) Một trong các giấy tờ về
đất xây dựng nhà chung cư:
- Bản sao giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất;
- Quyết định giao đất và các chứng
từ xác nhận đã nộp tiền sử dụng đất (trừ trường hợp được miễn hoặc được chậm nộp
tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật);
c) Bản vẽ sơ đồ nhà ở, đất ở:
Sử dụng bản vẽ mặt bằng hoàn
công phần kiến trúc hoặc bản vẽ thiết kế mặt bằng phần kiến trúc phù hợp với hiện
trạng nhà ở (mà không phải đo vẽ lại), bao gồm: bản vẽ mặt bằng xây dựng của
ngôi nhà chung cư, bản vẽ mặt bằng của tầng nhà có căn hộ; trong trường hợp bản
vẽ mặt bằng của tầng nhà không thể hiện rõ kích thước của căn hộ thì phải có bản
vẽ mặt bằng của căn hộ đó. Bản vẽ này là căn cứ để cơ quan cấp giấy chứng nhận
thể hiện sơ đồ nhà ở trong giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.
d) Danh mục các căn hộ và các phần
sở hữu riêng đề nghị cấp giấy chứng nhận
2.2. Trong thời gian 30 ngày kể
từ khi các chủ sở hữu căn hộ và chủ sở hữu phần sở hữu riêng hoàn thành thanh
toán tiền mua theo hợp đồng mua bán, tổ chức kinh doanh nhà ở (Bên bán) phải
hoàn thành và nộp cho cơ quan cấp giấy chứng nhận hồ sơ của từng căn hộ, bao gồm
các giấy tờ sau:
a) Đơn đề nghị cấp mới giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở theo mẫu quy định tại Phụ lục số 1 của Thông tư số
05/2006/TT-BXD ngày 01 tháng 11 năm 2006 của Bộ Xây dựng có chữ ký của Bên mua
căn hộ và xác nhận của Bên bán;
b) Hợp đồng mua bán căn hộ nhà
chung cư hoặc phần sở hữu riêng do hai bên ký kết; biên bản bàn giao, thanh lý
hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư hoặc phần sở hữu riêng nhà chung cư và
biên lai thu các khoản nghĩa vụ tài chính của Bên mua liên quan đến việc cấp giấy
chứng nhận. (Trường hợp Bên mua tự thực hiện việc nộp nghĩa vụ tài chính thì
giao biên lai này cho Bên bán để đưa vào hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận);
c) Bản sao văn bản xác nhận của
sàn giao dịch bất động sản về căn hộ đã được giao dịch qua sàn theo mẫu tại Phụ
lục số 4 kèm theo Thông tư số 13/2008/TT-BXD ngày 21 tháng 5 năm 2008 của Bộ
Xây dựng về hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 153/2007/NĐ-CP
ngày 15 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Luật Kinh doanh bất động sản.
3. Trong trường hợp người mua
căn hộ nhà chung cư đã thanh toán hết tiền mua nhà trước thời điểm lập hồ sơ cơ
sở quy định tại điểm 2.1 khoản 2 Điều này thì hồ sơ cơ sở và hồ sơ đề nghị cấp
giấy chứng nhận từng căn hộ được lập và nộp đồng thời cho cơ quan cấp giấy chứng
nhận. Cơ quan cấp giấy chứng nhận có trách nhiệm hoàn thành thủ tục cấp giấy chứng
nhận cho chủ sở hữu căn hộ nhà chung cư trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
4. Lệ phí cấp giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở lần đầu cho căn hộ nhà chung cư được thực hiện theo quy định
tại Điều 49 Nghị định 90/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9
năm 2006 của Chính phủ.
Điều 2.
Ghi diện tích căn hộ nhà chung cư trên giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở
Diện tích căn hộ nhà chung cư được
ghi theo diện tích sàn căn hộ, bao gồm cả diện tích ban công, lôgia của căn hộ
đó (nếu có). Trong đó, diện tích sàn được tính theo kích thước thông thuỷ của
căn hộ hoặc tính theo kích thước tính từ tim tường chung và tim tường bao ngoài
của căn hộ (trong đó tường chung là tường ngăn chia giữa hai căn hộ, tường bao
ngoài là tường ngoài giữa căn hộ và hành lang, lối đi, mặt ngoài của căn hộ).
Diện tích sàn căn hộ và cách tính diện tích này phải được ghi rõ trong hợp đồng
mua bán căn hộ nhà chung cư và bản vẽ sơ đồ nhà ở quy định tại tiết c điểm 2.1 khoản
2 Điều 1 của Thông tư này.
Điều 3.
Hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư
Hợp đồng mua bán căn hộ nhà
chung cư phải đảm bảo một số nội dung cơ bản sau:
1. Về phần sở hữu chung, phần sở
hữu riêng:
Hợp đồng mua bán căn hộ nhà
chung cư phải nêu đầy đủ phần diện tích thuộc sở hữu riêng của người mua, phần
diện tích thuộc sở hữu chung của nhà chung cư (trong đó nêu cụ thể các phần sở
hữu chung trong nhà chung cư quy định tại khoản 3 Điều 70 của Luật
Nhà ở như hành lang, lối đi chung, cầu thang, thang máy, nơi để xe và các phần
khác thuộc sở hữu chung). Trong trường hợp nhà chung cư có những công trình, diện
tích thuộc sở hữu riêng của chủ đầu tư hoặc của chủ sở hữu khác thì phải nêu rõ
(ví dụ như bể bơi, sân tennis, siêu thị, nơi để xe phục vụ cho mục đích kinh
doanh hoặc các phần diện tích khác).
2. Về Bản nội quy quản lý sử dụng
nhà chung cư:
Khi ký kết hợp đồng mua bán căn
hộ nhà chung cư, chủ đầu tư phải đính kèm theo Bản nội quy quản lý sử dụng nhà
chung cư đó (Bản nội quy này là một phần không thể tách rời của hợp đồng mua
bán căn hộ nhà chung cư). Bản nội quy phải đảm bảo các nội dung chính đã quy định
tại Điều 9 Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư ban hành kèm
theo Quyết định số 08/2008/QĐ-BXD ngày 28 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng.
3. Về diện tích căn hộ nhà chung
cư
Hợp đồng mua bán căn hộ phải ghi
rõ diện tích sàn căn hộ và cách tính diện tích căn hộ đó theo quy định tại Điều
2 của Thông tư này.
4. Về kinh phí bảo trì, vận hành
nhà chung cư:
a) Hợp đồng mua bán căn hộ nhà
chung cư phải ghi rõ giá bán căn hộ nhà chung cư đã bao gồm cả kinh phí bảo trì
phần sở hữu chung của nhà chung cư (2% tiền bán căn hộ) theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 54 của Nghị định 90/2006/NĐ-CP ngày 06
tháng 9 năm 2006 của Chính phủ. Trong trường hợp kinh phí thu được để bảo trì
không đủ thì huy động từ đóng góp của các chủ sở hữu tương ứng phần diện tích sở
hữu riêng của từng chủ sở hữu.
b) Hợp đồng mua bán căn hộ nhà
chung cư phải nêu rõ dự kiến về mức phí phải đóng góp dùng cho công tác quản lý
vận hành nhà chung cư, nguyên tắc điều chỉnh mức phí đóng góp. Mức đóng góp
kinh phí không vuợt quá mức giá (giá trần) do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương nơi có nhà chung cư đó ban hành.
5. Mẫu hợp đồng mua bán căn hộ
nhà chung cư thực hiện theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này để áp
dụng đối với trường hợp mua bán căn hộ nhà chung cư lần đầu trong dự án đầu tư
xây dựng mà bên bán là tổ chức kinh doanh nhà ở. Đối với việc mua bán các phần
sở hữu riêng khác trong nhà chung cư thì cũng có thể áp dụng những nguyên tắc
nêu tại Điều này và Mẫu hợp đồng quy định tại Phụ lục Thông tư này để thực hiện.
Điều 4.
Tổ chức thực hiện
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo Sở Xây dựng, Uỷ ban nhân dân cấp
dưới triển khai thực hiện Thông tư này.
2. Cục Quản lý nhà và thị trường
bất động sản có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn, kiểm tra, đôn
đốc địa phương thực hiện Thông tư này.
Điều 5.
Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban hành. Bãi bỏ những quy định tại Thông tư
05/2006/TT-BXD ngày 01/11/2006 của Bộ Xây dựng về cấp giấy chứng nhận quyền sở
hữu nhà ở đối với căn hộ nhà chung cư trái với quy định của Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc đề nghị các địa phương gửi ý kiến về Bộ Xây dựng để sửa đổi, bổ
sung theo thẩm quyền hoặc trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó TTg
CP;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc Hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng phát triển Việt Nam;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cục Kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp;
- Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo; Website Chính phủ, Website Bộ Xây dựng;
- Lưu VP, PC, Cục QLN (5b).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trần Nam
|
PHỤ LỤC
VỀ MẪU HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ NHÀ CHUNG CƯ LẦN ĐẦU
(Ban
hành kèm theo Thông tư số.01/2009/TT-BXD ngày 25 tháng 02 năm 2009)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở
(Căn
hộ nhà chung cư)
Hợp
đồng số: ...................................
Căn cứ Luật Nhà ở năm 2005;
Căn cứ Nghị định số
90/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số
05/2006/TT-BXD ngày 01 tháng 11 năm 2006 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một
số nội dung của Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở
Căn cứ Thông tư số......./2009/TT-BXD
ngày........tháng.......năm 2009 của Bộ Xây dựng về quy định một số nội dung về
cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và hướng dẫn mẫu hợp đồng mua bán căn hộ
nhà chung cư trong dự án đầu tư xây dựng của tổ chức kinh doanh nhà ở;
Căn cứ Giấy phép Đầu tư số
................... cấp ngày .......... về việc thành lập Công ty ..........;
Căn cứ Quyết định số ([1])
..................................................................................;
Căn cứ Quyết định số ([2])..................................................................................;
Căn cứ khác ([3])
................................................................................................;
HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ này được lập
ngày...... tháng......năm...... giữa các bên:
BÊN BÁN NHÀ Ở (sau đây gọi tắt
là Bên bán)
Công ty ([4]):
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Tài khoản số:
Ngân hàng giao dịch:
Mã số thuế:
Đại diện bởi Ông (bà):
CMND (Hộ chiếu) số:
Cấp ngày:
Chức vụ:
và
BÊN MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt
là Bên mua):
Ông (bà) :
CMND (Hộ chiếu) số :
Cấp ngày:
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Đại diện cho (trường hợp Bên mua
là tổ chức):
Địa chỉ liên hệ:
Điện thoại:
Fax (nếu có):
Tài khoản (nếu có):
Mã số thuế (nếu có):
Hai bên thoả thuận giao kết hợp
đồng này với những điều khoản và điều kiện được quy định dưới đây:
Điều 1: Bên bán đồng ý bán
và Bên mua đồng ý mua 01 căn hộ thuộc toà nhà chung cư................cùng với
những đặc điểm dưới đây:
1.1. Đặc điểm về căn hộ
Căn hộ số:
Tầng (tầng có căn hộ):
Diện tích sàn căn hộ:
m2
Diện tích sàn căn hộ được ghi rõ
trong bản vẽ kèm theo. Diện tích này được tính theo cách([5])....................
Năm xây dựng (ghi năm hoàn thành
toà nhà chung cư):
Căn hộ trên thuộc toà nhà chung
cư([6]) số...........đường
(hoặc phố) ...........phường (xã).............quận (huyện, thị xã, thị trấn,
thành phố thuộc tỉnh).................tỉnh (thành phố)..............
Các đặc điểm khác nêu tại Phần
mô tả căn hộ đính kèm theo hợp đồng này, Phần mô tả căn hộ là một phần
không tách rời của hợp đồng này.
2.2. Đặc điểm về đất xây dựng
toà nhà chung cư có căn hộ nêu tại khoản 1.1 Điều này:
Thửa đất số:...................................
Tờ bản đồ số:
...............................
Diện tích đất sử dụng
chung:......................m2 (nếu nhà chung cư có diện tích sử dụng chung bao
gồm đất trong khuôn viên thì ghi diện tích đất của toàn bộ khuôn viên nhà chung
cư đó, nếu nhà chung cư không có khuôn viên thì ghi diện tích đất xây dựng nhà
chung cư đó).
Điều 2. Giá bán căn hộ và
phương thức thanh toán
2.1 Tổng Giá bán căn hộ:.......................................
(Bằng chữ:.........................................................................................)
Giá bán này đã bao gồm cả kinh
phí đóng góp cho việc bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư và bao gồm (hoặc
không bao gồm) lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, lệ phí trước
bạ, thuế giá trị gia tăng (VAT),.......
2.2 Hình thức thanh toán:
Tất cả các khoản thanh toán theo
hợp đồng này phải trả bằng tiền đồng Việt Nam (hoặc ngoại tệ nếu pháp luật cho
phép). Tất cả các khoản thanh toán có thể trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
vào tài khoản của Bên bán theo địa chỉ sau:
Chủ tài khoản:
Ngân hàng ...................
Tài khoản số:................
2.3 Phương thức thanh toán:
Bên mua sẽ thanh toán cho Bên
bán theo ... đợt trên tổng giá bán căn hộ được quy định như sau:
a) Thanh toán đợt
1:........................đồng (bằng chữ:.............); thời hạn thanh
toán:............
b) Thanh toán đợt
2:........................đồng (bằng chữ..............); thời hạn thanh
toán.............
n) Thanh toán đợt cuối.....................đồng
(bằng chữ..............); thời hạn thanh toán.............
Điều 3. Chất lượng công
trình
Bên bán cam kết bảo đảm chất lượng
công trình (nhà chung cư trong đó có căn hộ nêu tại Điều 1 hợp đồng này) theo
đúng yêu cầu trong thiết kế công trình.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ
của Bên bán
4.1. Quyền của Bên bán
a) Yêu cầu Bên mua trả đủ tiền mua
nhà đúng thời hạn ghi trong hợp đồng;
b) Yêu cầu Bên mua nhận nhà đúng
thời hạn ghi trong hợp đồng;
c) Có quyền ngừng hoặc yêu cầu
các nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích khác nếu Bên
mua vi phạm nghiêm trọng Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư ban hành kèm theo
Quyết định số 08/2008/QĐ-BXD ngày 28 tháng 5 năm 2008 của Bộ Xây dựng (sau đây
gọi tắt là Quy chế số 08) hoặc Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính
kèm theo Hợp đồng này;
d) Các quyền khác do hai Bên thoả
thuận nhưng phải đảm bảo phù hợp với pháp luật về nhà ở..............
4.2. Nghĩa vụ của Bên bán
a) Xây dựng hoàn chỉnh cơ sở hạ
tầng theo quy hoạch tổng thể đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt,
đảm bảo khi bàn giao, Bên mua có thể sử dụng và sinh hoạt bình thường ([7]);
b) Thiết kế căn hộ và thiết kế
công trình tuân theo các quy định về pháp luật xây dựng (Thiết kế căn hộ và quy
hoạch tổng thể sẽ không bị thay đổi trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền);
c) Kiểm tra, giám sát việc xây dựng
căn hộ để đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật theo đúng
thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành.
d) Bảo quản nhà ở đã bán trong
thời gian chưa giao nhà ở cho Bên mua. Thực hiện bảo hành đối với căn hộ và nhà
chung cư theo quy định nêu tại Điều 9 của hợp đồng này;
đ) Chuyển giao căn hộ cho Bên
mua đúng thời hạn kèm theo bản vẽ thiết kế tầng nhà có căn hộ và thiết kế kỹ
thuật liên quan đến căn hộ.
e) Có trách nhiệm làm thủ tục để
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận cho Bên mua căn hộ và bàn
giao các giấy tờ có liên quan đến căn hộ cho Bên mua theo quy định tại Nghị định
số 90/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ;
g) Các nghĩa vụ khác theo thoả
thuận ([8]).............................................
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ
của Bên mua
5.1. Quyền của Bên mua:
a) Nhận căn hộ có chất lượng với
các thiết bị, vật liệu nêu tại Phần mô tả căn hộ đính kèm hợp đồng này và bản vẽ
hồ sơ theo đúng thời hạn nêu tại Điều 8 của hợp đồng này.
b) Yêu cầu Bên bán làm thủ tục nộp
hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở đối với căn hộ theo thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số......./2009/TT-BXD
ngày.......tháng.......năm 2009 của Bộ Xây dựng;
c) Sử dụng các dịch vụ hạ tầng
do doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên bán sau khi nhận
bàn giao căn hộ.
d) Các quyền khác do hai Bên thoả
thuận (8) ..................................................
5.2. Nghĩa vụ của Bên mua
a) Thanh toán cho Bên bán tiền
mua căn hộ theo những điều khoản và điều kiện quy định tại Điều 6 của hợp đồng
này;
b) Thanh toán các khoản thuế và
lệ phí theo quy định của pháp luật như nội dung nêu tại Điều 5 của hợp đồng
này;
c) Thanh toán các khoản chi phí
dịch vụ như: điện, nước, truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh, thông tin liên lạc...
d) Thanh toán kinh phí quản lý vận
hành (trông giữ tài sản, vệ sinh môi trường, bảo vệ, an ninh...) và các chi phí
khác theo đúng thoả thuận quy định tại điểm 11.4, 11.5 và 11.6 Điều 11 của Hợp
đồng này.
đ) Thực hiện đúng các quy định tại
Quy chế số 08 và Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo Hợp đồng
này;
e) Tạo điều kiện thuận lợi cho
doanh nghiệp quản lý vận hành trong việc bảo trì, quản lý vận hành nhà chung
cư;
g) Sử dụng căn hộ đúng mục đích
theo quy định tại Điều 1 của Luật Nhà ở;
h) Các nghĩa vụ khác theo thoả
thuận................................
Điều 6. Thuế và các khoản
phí, lệ phí phải nộp
Các bên mua bán thoả thuận trách
nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính khi mua bán căn hộ có liên quan đến việc
chuyển nhượng và cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ (lệ phí cấp giấy chứng
nhận, lệ phí trước bạ...)([9]).
Bên bán có trách nhiệm nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất liên quan đến việc
chuyển nhượng căn hộ. (Trường hợp có thoả thuận như Bên bán nộp hộ cho Bên mua
hoặc có các thoả thuận khác về thực hiện nghĩa vụ tài chính thì cũng phải ghi cụ
thể).
Điều 7. Chậm trễ trong việc
thanh toán và chậm trễ trong việc giao nhà
Thoả thuận cụ thể về trách nhiệm
của Bên mua nếu chậm trễ thanh toán và trách nhiệm của Bên bán nếu chậm trễ
giao nhà (chấm dứt hợp đồng; phạt; tính lãi, mức lãi suất; phương thức thực hiện
khi vi phạm....).
Điều 8. Giao nhận căn hộ
8.1. Bên bán có trách nhiệm bàn
giao căn hộ cho Bên mua vào thời gian (ghi rõ thời gian bàn giao căn hộ):......................
8.2. Căn hộ được sử dụng các thiết
bị, vật liệu nêu tại Phần mô tả căn hộ đính kèm hợp đồng này (Phần mô tả căn hộ
là một phần không tách rời của hợp đồng này).
Điều 9. Bảo hành
9.1. Bên bán bảo hành công trình
trong thời gian..... tháng, kể từ ngày bàn giao căn hộ ([10]).
9.2. Việc bảo hành được thực hiện
bằng phương thức thay thế hoặc sửa chữa các hạng mục bị hư hỏng trở lại tình trạng
tại thời điểm bàn giao căn hộ. Trường hợp thay thế thì phải đảm bảo các thiết bị,
vật liệu cùng loại, có chất lượng tương đương hoặc tốt hơn.
9.3. Không thực hiện việc bảo hành
trong các trường hợp căn hộ, phần sở hữu chung nhà chung bị hư hỏng do thiên
tai, địch họa hoặc do người sử dụng gây ra do sự bất cẩn, sử dụng sai hoặc tự ý
sửa chữa thay đổi (trường hợp có thoả thuận khác hoặc cụ thể hơn thì cũng ghi
rõ tại khoản này).
9.4. Bên mua có trách nhiệm kịp
thời thông báo cho Bên bán khi có hư hỏng thuộc diện được bảo hành.
9.5. Sau thời hạn bảo hành được
quy định ở trên, việc sửa chữa những hư hỏng thuộc trách nhiệm của Bên mua.
Điều 10. Chuyển giao quyền
và nghĩa vụ
10.1. Bên mua có quyền thực hiện
các giao dịch như chuyển nhượng, thế chấp, cho thuê để ở, tặng cho và các giao
dịch khác theo quy định của pháp luật về nhà ở sau khi được cấp giấy chứng nhận
quyền sở hữu căn hộ đó.
10.2. Trước khi được cấp giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở đối với căn hộ, Bên mua có quyền thực hiện các giao dịch
về nhà ở (chuyển nhượng, thế chấp, tặng cho) nhưng phải được sự đồng ý bằng văn
bản của Bên bán và phù hợp với quy định hiện hành của Nhà nước.
10.3. Trong cả hai trường hợp
nêu tại khoản 10.1 và 10.2 của Điều này, người nhận chuyển nhượng lại căn hộ được
hưởng quyền lợi và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên mua quy định trong hợp đồng
này và trong Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng
này.
Điều 11. Cam kết đối với phần
sở hữu riêng, phần sở hữu chung và các công trình dịch vụ của toà nhà chung cư
([11])
11.1. Bên mua được quyền sở hữu
riêng đối với diện tích sàn căn hộ là ......m2. Bên mua được quyền sử dụng đối
với các phần diện tích thuộc sở hữu chung trong nhà chung cư ([12]):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
11.2. Các diện tích và hạng mục
công trình thuộc quyền sở hữu riêng của Bên bán ([13]): ................................................................................................................................
................................................................................................................................
11.3. Các diện tích thuộc sở hữu
riêng của các chủ sở hữu khác (nếu có) trong nhà chung cư (như văn phòng, siêu
thị và dịch vụ khác...)
……….......................................................................................................................
..................................................................................................................................
11.4. Mức phí đóng góp dùng cho
quản lý vận hành nhà chung cư .................đồng/ tháng. Mức phí này có thể điều
chỉnh nhưng phải tính toán hợp lý phù hợp với thực tế và thông qua Hội nghị nhà
chung cư và không vượt quá mức giá (giá trần) do Uỷ ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà chung cư này ban hành.
11.5. Giá sử dụng các dịch vụ
gia tăng (như sử dụng bể bơi, tắm hơi..., chỉ thu khi có nhu cầu sử dụng)
.........................................................đồng/tháng hoặc đồng/lượt
11.6. Các thoả thuận khác (nếu
có):...........................................................................
.....................................................................................................................................
Điều 12. Chấm dứt Hợp đồng
Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong
các trường hợp sau:
12.1. Hai bên đồng ý chấm dứt hợp
đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, hai bên sẽ thoả thuận các điều kiện và
thời hạn chấm dứt.
12.2. Bên mua chậm trễ thanh
toán tiền mua nhà quá ....tháng theo thoả thuận tại Điều 6 và Điều 7 của hợp đồng
này.
12.3. Các thoả thuận khác (nhưng
phải phù hợp với quy định của pháp luật)
...............................................
Điều 13. Thoả thuận chung
13.1. Các bên sẽ trợ giúp và hợp
tác với nhau trong quá trình thực hiện Hợp đồng này.
13.2. Mọi sửa đổi, bổ sung đối với
hợp đồng này đều phải được Bên bán và Bên mua thoả thuận bằng văn bản
13.3. Thoả thuận
khác...........................
Điều 14. Cam kết thực hiện
và giải quyết tranh chấp
14.1. Các Bên cam kết thực hiện
đầy đủ các nội dung đã ghi trong hợp đồng này.
14.2. Các Phần mô tả căn hộ và Bản
nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm là một phần không thể tách rời của
hợp đồng này. Các Bên đã đọc kỹ và thống nhất các nội dung ghi trong Phần mô tả
căn hộ và Bản nội quy này.
14.3. Mọi tranh chấp liên quan
hoặc phát sinh từ hợp đồng này sẽ được bàn bạc giải quyết trên tinh thần thương
lượng, hoà giải giữa hai bên. Trong trường hợp không thể giải quyết thông qua
thương lượng hoà giải, các bên có thể đưa tranh chấp ra Toà án để giải quyết
theo quy định của pháp luật.
Điều 15. Ngày có hiệu lực
và số bản của hợp đồng
15.1. Hợp đồng này có hiệu lực kể
từ ngày............
15.2. Hợp đồng này sẽ được lập
thành... bản gốc, Bên bán giữ... bản, Bên mua giữ.... bản, các bản hợp đồng này
có nội dung và pháp lý ngang nhau (Trong trường hợp Bên bán, Bên mua là người
nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì có thể thoả thuận lập
thêm hợp đồng bằng Tiếng Anh, các bản Hợp đồng bằng tiếng Anh và tiếng Việt có
giá trị như nhau)./.
BÊN
MUA
(ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức mua nhà thì đóng dấu của tổ chức)
|
BÊN
BÁN
(ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký và đóng dấu của doanh nghiệp bán
nhà)
|
PHẦN MÔ TẢ CĂN HỘ
(Kèm
theo Hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư số......../2009
.ngày.......tháng.......năm 2009)
Căn hộ số:
Tầng:
Toà nhà chung cư:
Các phụ kiện:
A. Sơ đồ mặt bằng
B. Danh mục vật liệu hoàn thiện
bên trong và bên ngoài nhà (nếu có)
Danh mục vật liệu bên trong và
ngoài
căn hộ số.......- Toà nhà......
TT
|
Loại
phòng
|
Chi
tiết
|
1
|
Phòng khách
|
Sàn:
Gạch men
Loại:...., kích thước......
Gỗ
Loại:...., kích thước......
Đá
Loại:....,
kích thước......
Tường:
- Sơn (ghi rõ loại sơn, hãng sản
xuất):.....
Trần
- Bê tông, trát vữa XM, sơn
(ghi rõ loại, hãng sản xuất):.....
Cửa chính
- Chất liệu cửa (gỗ hoặc vật
liệu khác)......, sơn (ghi rõ loại, hãng sản xuất)....
Khung cửa:
- Chất liệu: (gỗ hoặc vật liệu
khác)......, sơn (ghi rõ loại, hãng sản xuất):......
Thiết bị điện
- Công tắc (loại, hãng sản xuất)....
- Ổ cắm (loại, hãng sản xuất)....
- Đèn trần (loại, hãng sản xuất)....
-
..............................
Điện thoại-Viễn thông
- Cung cấp đầu ra
- Cung cấp ổ cắm (TV; ăng ten
truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh....)
Điều hoà nhiệt độ
- Trường hợp có lắp đặt máy điều
hoà thì ghi rõ công suất, hãng sản xuất..., ổ cắm loại....
- Trường hợp không lắp đặt máy
điều hoà thì chỉ ghi là có thiết kế vị trí chờ, ổ cắm điện loại.....
|
2
|
Phòng ngủ
|
Sàn
Gạch men
Loại:.....kích
thước
Gỗ
Loại:.....kích thước
Đá
Loại:.....kích
thước
Tường
- Sơn (ghi rõ loại, hãng sản
xuất):......
Trần
- Bê tông, trát vữa XM, sơn
(ghi rõ loại, hãng sản xuất):...........
Cửa chính
- Chất liệu cửa (gỗ hoặc vật
liệu khác)......, sơn (ghi rõ loại sơn, hãng sản xuất):...........
Khung cửa:
- Chất liệu (gỗ hoặc vật liệu
khác)......, sơn (ghi rõ loại, hãng sản xuất):...........
Thiết bị điện
- Công tắc (loại, hãng sản xuất)....
- Ổ cắm (loại, hãng sản xuất)....
- Đèn trần (loại, hãng sản xuất)....
-
..............................
Điện thoại-Viễn thông
- Cung cấp đầu ra
- Cung cấp ổ cắm (TV; ăng ten
truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh....)
Điều hoà nhiệt độ
- Trường hợp có lắp đặt máy điều
hoà thì ghi rõ công suất, hãng sản xuất..., ổ cắm loại....
- Trường hợp không lắp đặt máy
điều hoà thì chỉ ghi là có thiết kế vị trí chờ, ổ cắm điện loại.....
|
3
|
Phòng ăn
|
Sàn:
Gạch men
Loại:......, kích thước......
Gỗ
Loại: ......, kích thước......
Đá
Loại:......,
kích thước......
Tường:
- Sơn (ghi rõ loại sơn, hãng
sơn):.....
Trần
- Bê tông, trát vữa XM, sơn
(ghi rõ loại, hãng sản xuất):.....
Cửa chính
- Chất liệu cửa (gỗ hoặc vật liệu
khác)......, sơn (ghi rõ loại, hãng sản xuất)....
Khung cửa:
- Chất liệu (gỗ hoặc vật liệu
khác)......., sơn (ghi rõ loại, hãng sản xuất):......
Thiết bị điện
- Công tắc (loại, hãng sản xuất)....
- Ổ cắm (loại, hãng sản xuất)....
- Đèn trần (loại, hãng sản xuất)....
-
..............................
Điện thoại-Viễn thông
- Cung cấp đầu ra
- Cung cấp ổ cắm (TV; ăng ten
truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh....)
Điều hoà nhiệt độ
- Trường hợp có lắp đặt máy điều
hoà thì ghi rõ công suất, hãng sản xuất..., ổ cắm loại....
- Trường hợp không lắp đặt máy
điều hoà thì chỉ ghi là có thiết kế vị trí chờ, ổ cắm điện loại.....
Các phụ kiện khác (bếp,
thông gió, gạch men...)
|
4
|
Khu vệ sinh
|
Sàn:
Gạch men
Loại:......, kích thước......
Đá
Loại:......,
kích thước......
Tường:
Sơn (ghi rõ loại, hãng sản xuất):.....
- Ốp gạch (loại, hãng sản xuất).....,
ốp cao...........m
Trần
- Bê tông, trát vữa XM, sơn
(ghi rõ loại, hãng sản xuất...)....
Cửa chính
- Chất liệu cửa (gỗ hoặc vật liệu
khác)......, sơn (ghi rõ loại, hãng sản xuất)....
Khung cửa:
- Chất liệu (gỗ hoặc vật liệu
khác)......, sơn (ghi rõ loại, hãng sản xuất):......
Thiết bị điện
- Công tắc (loại, hãng sản xuất)....
- Ổ cắm (loại, hãng sản xuất)....
- Đèn trần (loại, hãng sản xuất)....
-
..............................
Thiết bị vệ sinh
- Bồn tắm (loại, hãng sản xuất)...
- Xí (loại, hãng sản xuất)...
- Chậu rửa (loại, hãng sản xuất,
có bàn granite hay không); ....
- Vòi, sen tắm (loại, hãng sản
xuất)...
- Gương (loại, hãng sản xuất)...
- Bình nước nóng (loại, hãng sản
xuất)...
- Các phụ kiện khác (thông
gió, khay đưng xà phòng, ly....)
|
5
|
Phòng bếp
|
Sàn:
Gạch men
Loại:......, kích thước......
Gỗ
Loại:......, kích thước......
Đá
Loại:......,
kích thước......
Tường:
- Sơn (ghi rõ loại, hãng sản
xuất):.....
Trần
- Bê tông, trát vữa XM, sơn
(ghi rõ loại, hãng sản xuất):.....
Cửa chính
- Chất liệu cửa (gỗ hoặc vật
liệu khác)......, sơn (ghi rõ loại, hãng sản xuất)....
Khung cửa:
- Chất liệu (gỗ hoặc vật liệu
khác)......, sơn (ghi rõ loại, hãng sản xuất):......
Thiết bị điện
- Công tắc (loại, hãng sản xuất)....
- Ổ cắm (loại, hãng sản xuất)....
- Đèn trần (loại, hãng sản xuất)....
- ..............................
Đường ống nước
|
6
|
Sân phơi
|
Sàn:
Gạch men
Loại:......, kích thước......
Đá
Loại:......,
kích thước......
Tường:
Sơn (ghi rõ loại, hãng sản xuất):.....
Thiết bị điện
- Công tắc (loại, hãng sản xuất)....
- Ổ cắm (loại, hãng sản xuất)....
- Đèn trần (loại, hãng sản xuất)....
-
..............................
Đường ống nước
Ghi cụ thể loại vòi nước, đường
ống nước...
|
7
|
Thang máy (sở hữu chung)
|
Loại, hãng sản xuất......
|
8
|
Máy phát điện (sở hữu chung)
|
Loại....., công suất...., hãng
sản xuất...
|
9
|
Đường ống căn hộ
|
- Trong căn hộ:
Đường ống cấp nước loại (đường
kính f)..., vật liệu (thép, nhựa)...
Đường ống thoát nước loại (đường
kính f)..., vật liệu (thép, nhựa)...
- Ngoài căn hộ:
Mô tả tổng quát về loại, vật
liệu
|
10
|
Phòng cháy, chữa cháy
|
Cung cấp các thiết bị phòng chống
cháy, báo cháy, báo khói tới từng căn hộ loại.....
|
(Tuỳ theo các đặc điểm cụ thể của
căn hộ có thể thêm hoặc bớt các phòng hoặc các diện tích khác)
BẢN NỘI QUY QUẢN LÝ SỬ DỤNG NHÀ CHUNG CƯ .....([1])
(Kèm
theo Hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư số......./2009 ngày ......tháng
......năm 2009)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng
áp dụng
Bản nội quy này quy định các nội
dung về quản lý sử dụng nhà chung cư..............được áp dụng đối với các chủ
sở hữu, người sử dụng nhà chung cư, chủ đầu tư hoặc các cá nhân, tổ chức khác
liên quan đến quản lý sử dụng nhà chung cư này.
Điều 2. Trách nhiệm của Chủ đầu
tư
1. Lựa chọn và ký hợp đồng với
doanh nghiệp có chức năng và chuyên môn để quản lý vận hành nhà chung cư (kể cả
doanh nghiệp trực thuộc Chủ đầu tư) kể từ khi đưa nhà chung cư này vào sử dụng
cho đến khi Ban quản trị được thành lập. Đề xuất doanh nghiệp quản lý vận hành
nhà chung cư để Hội nghị nhà chung cư lần thứ nhất thông qua;
2. Thu kinh phí bảo trì phần sở
hữu chung trong nhà chung cư....... theo quy định tại khoản 1 Điều 54 của Nghị
định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ; thực hiện
quản lý kinh phí bảo trì nhà chung cư theo quy định của pháp luật hiện hành;
3. Bàn giao hệ thống kết cấu hạ
tầng bên ngoài nhà chung cư cho cơ quan quản lý chuyên ngành ở địa phương theo
quy định (trường hợp nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp, Chủ đầu tư có
trách nhiệm bàn giao các công trình hạ tầng nêu trên khi đã bán hết phần sở hữu
riêng cho các chủ sở hữu khác);
4. Hướng dẫn việc sử dụng hệ thống
hạ tầng kỹ thuật và trang thiết bị trong nhà chung cư cho người sử dụng nhà
chung cư;
5. Bàn giao 01 bộ bản vẽ hoàn
công và hồ sơ có liên quan đến quản lý sử dụng nhà chung cư đối với phần sở hữu
chung cho Ban quản trị nhà chung cư lưu giữ;
6. Chủ trì tổ chức Hội nghị nhà chung
cư và cử người tham gia Ban quản trị theo quy định tại Quy chế quản lý sử dung
nhà chung cư ban hành kèm theo Quyết định số 08/2008/QĐ-BXD ngày 28 tháng 5 năm
2008 của Bộ Xây dựng (sau đây gọi tắt là Quy chế số 08);
7. Được quyền ngừng cung cấp hoặc
yêu cầu các nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các công trình tiện ích
khác nếu chủ sở hữu căn hộ hoặc các thành viên của căn hộ vi phạm nghiêm trọng
Quy chế 08 hoặc vi phạm các quy định tại bản nội quy này;
Điều 3. Doanh nghiệp quản lý
vận hành nhà chung cư
1. Doanh nghiệp quản lý vận hành
nhà chung cư ........là đơn vị được Chủ đầu tư ký kết hợp đồng thực hiện nhiệm
vụ cung cấp dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư này đảm bảo an toàn, tiêu chuẩn,
quy phạm quy định;
2. Doanh nghiệp quản lý vận hành
nhà chung cư....được ký kết hợp đồng phụ với các doanh nghiệp khác cung cấp dịch
vụ cho nhà chung cư (nếu có); giám sát việc cung cấp các dịch vụ quản lý vận
hành nhà chung cư đối với các doanh nghiệp nêu trên để đảm bảo thực hiện theo hợp
đồng đã ký;
3. Trách nhiệm của doanh nghiệp
quản lý vận hành chung cư:
a) Thực hiện việc quản lý vận
hành nhà chung cư. Quản lý vận hành nhà chung cư bao gồm quản lý việc điều khiển,
duy trì hoạt động của hệ thống trang thiết bị (bao gồm thang máy, máy bơm nước,
máy phát điện dự phòng, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và các trang thiết bị khác)
thuộc phần sở hữu chung hoặc phần sử dụng chung của nhà chung cư; cung cấp các
dịch vụ (bảo vệ, vệ sinh, thu gom rác thải, chăm sóc vườn hoa, cây cảnh, diệt
côn trùng và các dịch vụ khác) đảm bảo cho nhà chung cư hoạt động bình thường;
b) Thông báo bằng văn bản về những
yêu cầu, những điều cần chú ý cho người sử dụng khi bắt đầu sử dụng nhà chung
cư; hướng dẫn việc lắp đặt các trang thiết bị thuộc phần sở hữu riêng vào hệ thống
trang thiết bị dùng chung trong nhà chung cư;
c) Định kỳ kiểm tra cụ thể, chi
tiết, bộ phận của nhà chung cư để thực hiện việc quản lý vận hành nhà chung cư;
d) Thực hiện ngay việc ngăn ngừa
nguy cơ gây thiệt hại cho người sử dụng nhà chung cư và sửa chữa bất kỳ chi tiết
nào của phần sở hữu chung hoặc trang thiết bị dùng chung trong nhà chung cư bị
hư hỏng đảm bảo cho nhà chung cư hoạt động được bình thường;
đ) Thu phí dịch vụ quản lý vận
hành nhà chung cư hàng tháng theo quy định khi được Ban quản trị nhà chung cư uỷ
quyền.
e) Phối hợp với Ban quản trị đề
nghị các cơ quan cấp điện, nước ngừng cung cấp, nếu người sử dụng nhà chung cư
không thực hiện đóng góp đầy đủ, đúng hạn chi phí quản lý vận hành nhà chung cư
và vi phạm các quy định tại Điều 23 của Quy chế này mà không khắc phục;
g) Định kỳ 6 tháng một lần, báo
cáo công khai về công tác quản lý vận hành nhà chung cư với Ban quản trị và phối
hợp với Ban quản trị lấy ý kiến của người sử dụng nhà chung cư về việc cung cấp
dịch vụ cho nhà chung cư;
h) Phối hợp với Ban quản trị, tổ
dân phố trong việc bảo vệ an ninh, trật tự và các vấn đề có liên quan khác
trong quá trình quản lý vận hành nhà chung cư.
Điều 4. Ban quản trị nhà
chung cư
1. Ban quản trị nhà chung cư
........... do Hội nghị nhà chung cư bầu ra, bao gồm đại diện các chủ sở hữu,
người sử dụng nhà chung cư và đại diện Chủ đầu tư hoặc đơn vị quản lý nhà chung
cư này.
2. Trách nhiệm và quyền hạn của
Ban quản trị nhà chung cư
a) Chủ trì Hội nghị nhà chung
cư; báo cáo kết quả công tác quản lý sử dụng nhà chung cư trong thời gian giữa
hai kỳ Hội nghị;
b) Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của
những người sử dụng nhà chung cư trong việc sử dụng nhà chung cư; kiểm tra đôn
đốc người sử dụng nhà chung cư thực hiện đúng Bản nội quy này và các quy định của
pháp luật về quản lý sử dụng nhà chung cư; tạo điều kiện để doanh nghiệp quản
lý vận hành nhà chung cư hoàn thành tốt nhiệm vụ theo nội dung hợp đồng đã ký kết;
c) Thu thập, tổng hợp ý kiến, kiến
nghị của người sử dụng liên quan tới việc quản lý sử dụng để phản ánh với doanh
nghiệp quản lý vận hành, các cơ quan chức năng, tổ chức, cá nhân có liên quan
xem xét giải quyết;
d) Ký kết hợp đồng cung cấp dịch
vụ với doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư và hợp đồng bảo trì với doanh
nghiệp có tư cách pháp nhân về xây dựng (việc lựa chọn các doanh nghiệp này phải
được thông qua Hội nghị nhà chung cư); theo dõi, giám sát việc quản lý vận hành
và bảo trì nhà chung cư theo nội dung hợp đồng đã ký kết để quản lý vận hành và
bảo trì nhà chung cư; nghiệm thu, thanh toán và thanh lý hợp đồng với doanh
nghiệp quản lý vận hành, bảo trì nhà chung cư;
đ) Trực tiếp thu hoặc uỷ quyền
cho doanh nghiệp quản lý vận hành thu kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư;
e) Kiểm tra các báo cáo thu, chi
tài chính về quản lý vận hành và bảo trì nhà chung cư do doanh nghiệp quản lý vận
hành, doanh nghiệp bảo trì thực hiện theo hợp đồng đã ký kết và báo cáo với Hội
nghị nhà chung cư theo quy định tại điểm a khoản này;
g) Phối hợp với chính quyền địa
phương, tổ dân phố trong việc xây dựng nếp sống văn minh, giữ gìn trật tự an
toàn xã hội trong nhà chung cư được giao quản lý;
h) Định kỳ 6 tháng một lần, Ban
quản trị lấy ý kiến của người sử dụng nhà chung cư làm cơ sở để đánh giá chất
lượng dịch vụ quản lý vận hành của doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư;
i) Thực hiện các công việc khác
do Hội nghị nhà chung cư giao;
k) Được hưởng phụ cấp trách nhiệm
và các chi phí hợp lý khác phục vụ cho hoạt động của Ban quản trị;
l) Không được tự tổ chức các bộ
phận dưới quyền hoặc tự bãi miễn hoặc bổ sung thành viên Ban quản trị.
3. Ban quản trị nhà chung cư hoạt
động theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số.
4. Nhiệm kỳ hoạt động của Ban quản
trị tối đa là 03 năm kể từ ngày Uỷ ban nhân dân cấp quận ký quyết định công nhận.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của
chủ sở hữu và người sử dụng căn hộ nhà chung cư
1. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở
hữu căn hộ
a) Quyền sở hữu đối với phần diện
tích sàn căn hộ đã mua theo hợp đồng;
b) Được quyền sử dụng diện tích
thuộc phần sở hữu chung của nhà chung cư này, bao gồm các diện tích quy định tại
Điều 8 của Bản nội quy này;
c) Yêu cầu người có trách nhiệm
cung cấp thông tin, công khai các nội dung liên quan đến quản lý sử dụng nhà
chung cư;
d) Chấp hành đầy đủ những quyết
định của Hội nghị nhà chung cư;
đ) Có trách nhiệm thực hiện việc
bảo trì đối với phần sở hữu riêng;
e) Đóng góp đầy đủ, đúng
thời hạn kinh phí quản lý, vận hành, bảo trì phần sở hữu chung và các khoản
kinh phí khác phải nộp theo quy định của nhà chung cư;
g) Tạo điều kiện thuận lợi để
người có trách nhiệm thực hiện việc vận hành và bảo trì phần sở hữu chung nhà
chung cư;
h) Chấp hành nội quy, quy định về
quản lý việc sử dụng nhà chung cư; thực hiện đúng các quy định về phòng chống
cháy, nổ, chữa cháy, vệ sinh công cộng, an ninh trật tự; phát hiện và thông báo
kịp thời các hành vi vi phạm trong nhà chung cư;
i) Thực hiện việc đăng ký tạm vắng,
tạm trú theo đúng quy định của pháp luật;
k) Thông báo các quy định nêu tại
Bản nội quy này cho người được uỷ quyền hợp pháp sử dụng căn hộ và các tổ chức,
cá nhân khác có liên quan đến sử dụng căn hộ của mình;
l) Khôi phục lại nguyên trạng hoặc
bồi thường thiệt hại đối với phần sở hữu chung hoặc phần sở hữu riêng của người
sử dụng nhà chung cư khác bị hư hỏng do mình gây ra.
2. Quyền và nghĩa vụ của người sử
dụng hợp pháp căn hộ
a) Được sử dụng hợp pháp phần sở
hữu riêng căn hộ khi được sự đồng ý của chủ sở hữu căn hộ và được sử dụng các phần
diện tích thuộc sở hữu chung của nhà chung cư;
b) Yêu cầu chủ sở hữu cung cấp Bản
nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư và các thông tin liên quan đến việc quản
lý sử dụng nhà chung cư;
c) Tham gia Hội nghị nhà chung
cư, đóng góp chi phí vận hành nhà chung cư trong trường hợp có thoả thuận với
chủ sở hữu;
d) Chấp hành đầy đủ những quyết
định của Hội nghị nhà chung cư;
đ) Thực hiện các nghĩa vụ quy định
tại các điểm g, h, i, k, l của khoản 1 Điều này.
Điều 6. Các hành vi nghiêm cấm
trong quản lý sử dụng nhà chung cư
1. Cơi nới, chiếm dụng diện
tích, không gian hoặc làm hư hỏng tài sản thuộc phần sở hữu chung hoặc phần sử
dụng chung dưới mọi hình thức; đục phá, cải tạo, tháo dỡ hoặc làm thay đổi phần
kết cấu chịu lực, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, trang thiết bị sử dụng chung, kiến
trúc bên ngoài của nhà chung cư;
2. Phân chia, chuyển đổi phần sở
hữu chung hoặc phần sử dụng chung trái quy định;
3. Gây tiếng ồn quá mức quy định;
làm ảnh hưởng đến trật tự, trị an nhà chung cư;
4. Xả rác thải, nước thải, khí
thải, chất độc hại bừa bãi; gây thấm, dột, ô nhiễm môi trường; chăn nuôi gia
súc, gia cầm trong khu vực thuộc phần sở hữu chung hoặc phần sử dụng chung;
5. Quảng cáo, viết, vẽ trái quy
định hoặc có những hành vi khác mà pháp luật không cho phép; sử dụng vật liệu
hoặc màu sắc trên mặt ngoài căn hộ, nhà chung cư trái với quy định; thay đổi kết
cấu, thiết kế của phần sở hữu riêng hoặc phần sử dụng riêng (xây tường ngăn lên
mặt sàn, di chuyển các trang thiết bị và hệ thống kỹ thuật gắn với phần sở hữu
chung, đục phá căn hộ, cơi nới diện tích dưới mọi hình thức);
6. Sử dụng hoặc cho người khác sử
dụng phần sở hữu riêng hoặc phần sử dụng riêng trái với mục đích quy định;
7. Nuôi gia súc, gia cầm trong
khu vực thuộc sở hữu riêng hoặc phần sử dụng riêng làm ảnh hưởng tới trật tự, mỹ
quan và môi trường sống của các hộ khác và khu vực công cộng (nếu nuôi vật cảnh
thì phải đảm bảo tuân thủ đúng quy định của pháp luật);
8. Kinh doanh các ngành nghề và
các loại hàng hoá dễ gây cháy, nổ (kinh doanh hàn, ga, vật liệu nổ và các ngành
nghề gây nguy hiểm khác);
9. Kinh doanh dịch vụ mà gây tiếng
ồn, ô nhiễm môi trường (nhà hàng karaôkê, vũ trường, sửa chữa xe máy, ô tô; lò
mổ gia súc và các hoạt động dịch vụ gây ô nhiễm khác);
10. Sử dụng không đúng mục đích
kinh phí quản lý vận hành và kinh phí bảo trì nhà chung cư (áp dụng đối với chủ
đầu tư, ban quản trị và doanh nghiệp vận hành nhà chung cư).
Điều 7. Các khoản phí, mức
phí phải đóng góp
1. Kinh phí bảo trì phần sở hữu
chung: chỉ thu thêm khi khoản kinh phí thu để bảo trì phần sở hữu chung không đủ
(từ 2% khi bán căn hộ nhà chung cư). Mức thu cụ thể sẽ được thông qua Hội nghị
nhà chung cư đảm bảo nguyên tắc mức đóng góp này tương ứng với phần diện tích sở
hữu riêng của từng chủ sở hữu trong nhà chung cư.
2. Kinh phí quản lý vận hành nhà
chung cư với mức nộp là ..............đồng/tháng ([15]);
3. Chi phí trông giữ tài sản
(ghi rõ chi phí đối với từng loại tài sản như xe đạp, xe máy, ôtô....)
là.....................đồng/tháng;
4. Chi phí sử dụng các dịch vụ
gia tăng (như sử dụng bể bơi, tắm hơi...) là....................đồng/ tháng hoặc
...........đồng/lượt;
5. Các chi phí khác (nếu
có)...................................................................
Tuỳ vào tình hình cụ thể, các mức
thu nêu trên có thể thay đổi tăng thêm, việc thay đổi mức thu này phải được tính
toán hợp lý và thông qua Hội nghị nhà chung cư.
Điều 8. Phần diện tích thuộc
sở hữu, sử dụng chung trong và ngoài nhà chung cư; phần diện tích thuộc sở hữu
riêng của chủ đầu tư, của các chủ sở hữu khác (nếu có)
1. Phần diện tích thuộc sở hữu
chung của nhà chung cư bao gồm (ghi cụ thể diện tích, vị trí diện tích mà thành
viên nhà chung cư được quyền sử dụng chung theo quy định của Luật Nhà ở):
a) Hành lang, cầu thang bộ, cầu
thang máy, lối đi chung......;
b) Nơi để xe chung của toà nhà
chung cư...............;
c) Nhà sinh hoạt chung của nhà
chung cư (nếu có).............;
d) Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên
ngoài nhưng được kết nối với nhà chung cư .........................
đ)
..........................................
e) Các diện tích sử dụng chung
khác của nhà chung cư (theo thoả thuận nếu có)
2. Phần diện tích thuộc sở hữu
riêng của chủ đầu tư toà nhà chung cư ......bao gồm (như các căn hộ chưa bán hết,
các căn hộ đang được chủ đầu tư cho thuê, các công trình tiện ích
khác)............................................................
3. Các diện tích thuộc sở hữu
riêng của các chủ sở hữu khác (nếu có) bao gồm như các diện tích làm siêu thị,
văn phòng, câu lạc bộ thể thao...........................................
Điều 9. Quy định về việc sửa
đổi, bổ sung bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư và một số quy định khác
.............................................([16])
([1]) Ghi các Quyết định liên quan như Quyết định cho thuê đất,
giao đất, văn bản phê duyệt dự án đầu tư nhà chung cư
([2]) Ghi các văn bản liên quan đến Quy hoạch dự án nhà chung cư
([3]) Các căn cứ liên quan đến việc mua bán căn hộ (như văn bản đăng ký mua
......)
([4]) Ghi tên tổ chức kinh doanh nhà
([5]) Ghi rõ cách tính diện tích căn hộ (tính theo diện tích thông thủy hay
tính từ tim tường....)
([6]) Ghi rõ địa chỉ toà nhà chung cư
([7])Ghi rõ nguồn cung cấp điện, nước là do các cơ quan chức năng địa phương
hay do bộ phận quản lý dự án cung cấp
([8]) Các thoả thuận này phải phù hợp với quy định của pháp
luật về nhà ở, Thông tư số ....../2009/TT-BXD ngày. ......tháng.. .năm 2009 và
nội dung của dự án đầu tư xây dựng nhà chung cư.
([9]) Theo quy định của pháp luật thì bên mua có trách nhiệm
nộp lệ phí trước bạ, lệ phí cấp giấy chứng nhận. Tuy nhiên, nếu có thoả thuận khác (mà hai bên đã thống
nhất tại Điều 2 của hợp đồng này) thì cũng phải ghi rõ tại Điều này
([10]) Ghi quy định thời gian bảo hành đối với từng loại nhà theo quy định tại
Điều 74 của Luật Nhà ở
([11]) Các cam kết tại điều này phải phù hợp quy định về phần sở hữu chung của
pháp luật về nhà ở và nội dung của dự án nhà chung cư đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt
([12]) Ghi rõ những nội dung của phần sở hữu chung trong nhà chung cư theo quy
định của Luật Nhà ở (như hành lang, lối đi chung, cầu thang, nơi để xe, thiết bị
chống cháy......); ghi rõ những diện tích khác như phòng họp chung, công
trình dịch vụ thuộc sở hữu chung của nhà chung cư... (nếu có).
([13]) Ghi rõ phần diện tích trong nhà chung cư thuộc sở hữu riêng của Bên bán
(nếu có). Trường hợp có thoả thuận trích kinh phí thu được từ phần kinh doanh dịch vụ thuộc sở hữu của Bên
bán cho việc quản lý vận hành nhà chung cư thì cũng phải ghi cụ thể.
([14]) Bên mua, bên bán ký tắt
([15]) Mức thu không vuợt quá mức thu tối đa (giá trần) kinh
phí vận hành nhà chung cư do UBND tỉnh, thành phố nơi có nhà chung cư đó ban
hành. Ghi rõ mức thu này có bao gồm (hay không bao gồm) phần hỗ trợ từ việc
kinh doanh các diện tích thuộc sở hữu riêng của Bên bán (chủ đầu tư).
([16])
Điều này quy định những nguyờn tắc khi
sửa đổi, bổ sung bản nội quy này; đồng thời, cú thể đưa ra một số quy định khỏc
cho phự hợp với điều kiện cụ thể của nhà chung cư nhưng phải đảm bảo thống nhất
với phỏp luật về nhà ở và Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư ban hành kốm
theo Quyết định số 08/2008/QĐ-BXD ngày 28 thỏng 5 năm 2008 của Bộ Xõy dựng.