ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 855/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
30 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN
VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đầu tư
công ngày 13/6/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách
Nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị quyết số
19/NQ-HĐND ngày 12/5/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu tư công
trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025, tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Quyết định số
1535/QĐ-TTg ngày 15/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư
công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số
68/NQ-HĐND ngày 20/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt Kế hoạch đầu tư
công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Tuyên Quang;
Theo đề nghị của Sở
Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 172/TTr-SKH ngày 23/12/2021.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Giao
Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025
tỉnh Tuyên Quang như sau:
I. Tổng Kế hoạch đầu
tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025: 7.277.300
triệu đồng, trong
đó:
1. Vốn đầu tư trong cân
đối ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 được Thủ tướng Chính phủ giao tại Quyết
định số 1535/QĐ-TTg ngày 15/9/2021: 5.777.300 triệu đồng.
Trong đó: Vốn đầu tư công nguồn
ngân sách địa phương (không bao gồm số thu sử dụng đất, xổ số kiến thiết, bội
chi ngân sách địa phương): 2.988.700 triệu đồng.
2. Nguồn tăng thu ngân
sách, nguồn tiết kiệm chi thường xuyên chuyển sang chi đầu tư: 1.500.000 triệu
đồng.
(Chi
tiết theo Biểu số 01)
II. Giao Kế hoạch đầu
tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025: 7.277.300
triệu đồng, trong đó:
1. Vốn đầu tư trong
cân đối ngân sách địa phương: 5.777.300 triệu đồng.
1.1. Đầu tư xây dựng
cơ bản vốn tập trung trong nước: 2.988.700 triệu đồng; gồm:
- Phân cấp cho huyện,
thành phố quản lý: 187.500 triệu đồng (các huyện, thành phố khi phân bổ vốn đầu
tư: Tập trung làm đường thôn và đường nội đồng).
- Chi trả nợ gốc:
30.891 triệu đồng.
- Bố trí hoàn trả vốn
ứng trước kế hoạch ngân sách cấp tỉnh: 15.000 triệu đồng.
- Kiên cố hóa kênh
mương: 120.000 triệu đồng (số kinh phí còn lại 60.000 triệu đồng hằng năm bố
trí từ nguồn ngân sách tỉnh).
- Đề án Bê tông hóa
đường giao thông nông thôn và xây dựng cầu trên đường giao thông nông thôn giai
đoạn 2021-2025: 330.000 triệu đồng, trong đó:
+ Xây dựng cầu trên
đường giao thông nông thôn: 270.000 triệu đồng;
+ Xây dựng đường thôn
và đường nội đồng: 60.000 triệu đồng.
- Công trình hoàn
thành bàn giao đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2020 (104 công trình): 93.061,543
triệu đồng.
- Công trình chuyển
tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang hoàn thành trong giai đoạn 2021-2025 (57 công
trình): 683.043,037 triệu đồng.
- Công trình dự kiến
khởi công mới giai đoạn 2021-2025 (110 công trình): 1.362.214,42 triệu đồng; trong
đó: Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ kết nối với cao
tốc Nội Bài - Lào Cai: 300.000 triệu đồng.
- Công trình chuẩn bị
đầu tư (111 công trình): 6.990 triệu đồng.
- Chương trình mục tiêu
quốc gia: 100.000 triệu đồng; trong đó: Xây dựng huyện Hàm Yên đạt chuẩn nông
thôn mới: 50.000 triệu đồng.
- Lập quy hoạch chung
các đô thị theo Nghị quyết của cấp ủy tỉnh: 50.000 triệu đồng.
- Hỗ trợ doanh nghiệp
đầu tư vào nông nghiệp và nông thôn: 10.000 triệu đồng.
1.2. Đầu tư từ nguồn
thu sử dụng đất: 2.650.000
triệu đồng, gồm:
- Điều tiết về tỉnh
(20%): 530.000 triệu đồng.
- Phân cấp để lại cho
huyện, thành phố (80%): 2.120.000 triệu đồng.
1.3. Đầu tư từ nguồn
thu xổ số kiến thiết: 117.500 triệu đồng; gồm:
- Công trình hoàn
thành bàn giao đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2020: 11.897,129 triệu đồng.
- Công trình chuyển
tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang hoàn thành trong giai đoạn 2021-2025:
2.272,056 triệu đồng.
- Công trình dự kiến
khởi công mới giai đoạn 2021-2025: 85.830,82 triệu đồng.
- Chương trình mục
tiêu quốc gia: 17.500 triệu đồng.
1.4. Đầu tư từ nguồn
bội chi ngân địa phương: 21.100 triệu đồng.
2. Nguồn tăng thu
ngân sách, nguồn tiết kiệm chi thường xuyên chuyển sang chi đầu tư: 1.500.000
triệu đồng.
2.1. Phân bổ chi
tiết: 616.955
triệu đồng, gồm:
- Kiên cố hóa kênh
mương: 81.000 triệu đồng.
- Đề án Bê tông hóa
đường giao thông nông thôn và xây dựng cầu trên đường giao thông nông thôn giai
đoạn 2021-2025: 138.514,375 triệu đồng, gồm:
+ Xây dựng cầu trên
đường giao thông nông thôn: 81.000 triệu đồng;
+ Xây dựng đường thôn
và đường nội đồng: 57.514,375 triệu đồng.
- Công trình hoàn
thành bàn giao đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2020: 20.395 triệu đồng.
- Công trình chuyển
tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang hoàn thành trong giai đoạn 2021-2025: 102.011,16
triệu đồng.
- Công trình dự kiến
khởi công mới giai đoạn 2021-2025: 275.034,465 triệu đồng.
2.2. Chưa phân bổ chi
tiết: 883.045
triệu đồng (hằng năm có kế hoạch phân bổ chi tiết riêng).
(Chi
tiết theo Biểu số 02)
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị được giao làm chủ đầu tư căn cứ nội
dung phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này, tổ chức thực hiện theo đúng quy định
hiện hành của Nhà nước.
2. Các sở: Kế hoạch và
Đầu tư, Tài chính; Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang và các cơ quan, đơn vị có liên
quan theo chức năng, nhiệm vụ, có trách nhiệm tổ chức thực hiện và kiểm tra,
hướng dẫn Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và đơn vị được giao làm chủ đầu tư
thực hiện Quyết định này bảo đảm chặt chẽ, đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Kho
bạc Nhà nước Tuyên Quang; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; các chủ
đầu tư và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư (báo cáo);
- Bộ Tài chính (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3; (thi hành)
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, ĐTXD. (Ch)
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn
Văn Sơn
|