HÔI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH
TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/NQ-HĐND
|
Tuyên
Quang, ngày 12 tháng 5 năm 2021
|
NGHỊ
QUYẾT
VỀ
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TỈNH
TUYÊN QUANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN
QUANG
KHÓA
XVIII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14
ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công
nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg
ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức
phân bổ vốn đầu tư công
nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 29
tháng 7 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn
giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Văn bản số 419/TTg-KTTH
ngày 02 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc dự kiến kế hoạch đầu
tư công trung hạn
giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Văn bản số
5743/BKHĐT-TH ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc lập kế
hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Công văn số 2566/BC-BKHĐT ngày
06 tháng 5 năm 2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc thẩm định kế hoạch và
phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách
trung ương giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2020/NQ-HĐND
ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định về các nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa
phương giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Xét Tờ trình số 21/TTr-UBND ngày 11
tháng 5 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu tư
công trung hạn vốn ngân sách
nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Tuyên Quang; Báo cáo thẩm tra số
45/BC-HĐND ngày 11 tháng 5 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân
dân tỉnh và ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Kế
hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh
Tuyên Quang, như sau:
1. Dự kiến kế hoạch đầu
tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025, trung ương giao: 12.545.724 triệu đồng.
1.1. Vốn đầu tư trong cân đối ngân
sách địa phương: 5.777.300 triệu đồng, gồm:
a) Đầu tư xây dựng cơ bản vốn tập
trung trong nước: 2.988.700 triệu đồng.
b) Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất:
2.650.000 triệu đồng.
c) Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết:
117.500 triệu đồng.
d) Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa
phương: 21.100 triệu đồng.
1.2. Vốn ngân sách trung ương:
6.768.424 triệu đồng.
a) Vốn trong nước đầu tư theo ngành,
lĩnh vực (bao gồm cả thu hồi các khoản vốn ứng trước: 64.524 triệu đồng và
các dự án trọng điểm, dự án có
tính liên kết vùng: 2.463.000 triệu đồng): 6.264.824 triệu đồng.
b) Vốn nước ngoài: 503.600 triệu đồng.
(Chi tiết
theo biểu số 01)
2. Địa phương dự kiến
phân bổ Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 -2025: 12.823.319 triệu đồng.
2.1. Vốn đầu tư trong cân đối ngân
sách địa phương: 5.777.300 triệu đồng, gồm:
a) Đầu tư xây dựng cơ bản vốn tập
trung trong nước: 2.988.700 triệu đồng, gồm:
- Phân cấp cho huyện, thành phố quản
lý: 187.500 triệu đồng.
- Chi trả nợ gốc: 40.891 triệu đồng.
- Bố trí hoàn trả vốn ứng trước kế hoạch
ngân sách cấp tỉnh: 15.000 triệu đồng.
- Kiên cố hóa kênh mương: 120.000 triệu
đồng (số kinh phí còn lại
60.000 triệu đồng hằng năm bố trí từ nguồn ngân
sách tỉnh).
- Đề án Bê tông hóa đường giao thông nông thôn và
xây dựng cầu nhỏ trên đường giao thông nông thôn giai đoạn 2021 - 2025: 470.000
triệu đồng (số kinh phí còn lại 160.000 triệu đồng, hằng năm bố trí từ nguồn ngân sách tỉnh).
- Công trình hoàn thành bàn giao đưa
vào sử dụng đến ngày 31/12/2020 (105 công trình): 100.506 triệu đồng.
- Công trình chuyển tiếp từ giai đoạn
2016 - 2020 sang giai đoạn 2021 - 2025; hoàn thành trong giai đoạn 2021 - 2025
(58 công trình): 550.305 triệu đồng.
- Công trình dự kiến khởi công mới
giai đoạn 2021-2025 (76 công trình): 1.338.090 triệu đồng, trong đó: Dự án đầu
tư xây dựng đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ kết nối với cao tốc Nội Bài -
Lào Cai: 300.000 triệu đồng.
- Công trình chuẩn bị đầu tư (46 công
trình): 6.408 triệu đồng.
- Chương trình mục tiêu quốc gia:
100.000 triệu đồng, trong đó: Xây dựng huyện Hàm Yên đạt chuẩn nông thôn mới:
50.000 hiệu đồng.
- Lập quy hoạch chung các đô thị:
50.000 triệu đồng.
- Hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào nông
nghiệp và nông thôn: 10.000 triệu đồng.
b) Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết:
117.500 triệu đồng, gồm:
- Công trình hoàn thành bàn giao đưa
vào sử dụng đến ngày 31/12/2020: 13.082,64 triệu đồng;
- Công trình chuyển tiếp từ giai đoạn
2016 - 2020 sang giai đoạn 2021 - 2025, dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2021
- 2025: 500 triệu đồng;
- Công trình dự kiến khởi công mới
giai đoạn 2021 - 2025: 86.417,36 triệu đồng;
- Chương trình mục tiêu
quốc gia: 17.500 triệu đồng.
c) Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất:
2.650.000 triệu đồng, gồm:
- Trích lập quỹ phát triển đất 30%:
795.000 triệu đồng;
- Chi cho công tác đo đạc, lập cơ sở dữ
liệu hồ sơ địa chính và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 10%: 265.000 triệu
đồng;
- Phân cấp cho các huyện, thành phố quản
lý, sử dụng: 1.590.000 triệu đồng.
d) Đầu tư từ nguồn bội chi ngân địa
phương: 21.100 triệu đồng.
2.2. Ngân sách địa phương bổ sung:
277.595 triệu đồng, gồm:
a) Kiên cố hóa kênh mương: 30.000 triệu
đồng;
b) Đề án bê tông hóa đường giao thông
nông thôn và xây dựng cầu nhỏ trên đường giao thông nông thôn giai đoạn 2021 -
2025: 61.000 triệu đồng.
c) Công trình hoàn thành bàn giao đưa
vào sử dụng đến ngày 31/12/2020: 8.995 triệu đồng.
d) Công trình chuyển tiếp từ giai đoạn
2016 - 2020 sang giai đoạn 2021 - 2025, hoàn thành trong giai đoạn 2021 - 2025:
102.681 triệu đồng.
đ) Công trình dự kiến khởi công mới
giai đoạn 2021 - 2025: 74.919 triệu đồng.
(Chi tiết
theo biểu số 02)
2.3. Vốn ngân sách trung ương:
6.768.424 triệu đồng.
a) Vốn trong nước đầu tư theo ngành,
lĩnh vực (bao gồm cả vốn thu hồi các khoản vốn ứng trước:
64.524 triệu đồng và 03 dự án trọng điểm, dự án có tính liên kết
vùng: 3.163.000 triệu đồng, gồm: Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc Tuyên
Quang - Phú Thọ kết nối với cao tốc Nội Bài - Lào Cai: 1.600.000
triệu đồng; Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tuyên Quang: 1.200.000
triệu đồng; Dự án điều chỉnh bổ sung quy hoạch tổng thể di dân, tái
định cư dự án thủy điện Tuyên Quang trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang: 363.000 triệu
đồng):
6.264.824 triệu đồng.
Trong đó phân theo ngành, lĩnh vực, gồm:
- Giáo dục, đào tạo, việc làm và dạy
nghề: 165.000 triệu đồng.
- Y tế: 1.388.000 triệu đồng.
- Văn hóa, xã hội: 120.000 triệu đồng.
- Nông nghiệp, thủy lợi: 472.524 triệu
đồng.
- Công nghiệp: 37.565 triệu đồng.
- Giao thông vận tải: 3.986.735 triệu
đồng.
- Du lịch: 10.000 triệu đồng.
- Vốn đối ứng cho các dự án ODA:
70.000 triệu đồng.
- Hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào nông
nghiệp và nông thôn: 15.000 triệu đồng.
(Chi tiết
theo biểu số 03)
b) Vốn nước ngoài: 503.600 triệu đồng.
(Chi tiết
theo biểu số 04)
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn thiện
Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh
Tuyên Quang báo cáo các Bộ, ngành trung ương theo quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Hiệu lực thi
hành
Nghị quyết này có hiệu lực từ khi được
Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII, kỳ họp chuyên đề thông qua ngày
12 tháng 5 năm 2021./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh, Đại biểu HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
-
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh,
Đoàn ĐBQH tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Báo Tuyên Quang, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh, Công báo Tuyên Quang;
- Trang thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, (Kh).
|
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Thị Minh Xuân
|
Biểu
số 01
TỔNG HỢP DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN VỐN NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm
theo Nghị quyết số: 19/NQ-HĐND ngày 12 tháng 5 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Tuyên Quang)
Đơn vị: Triệu
đồng
STT
|
Nguồn vốn đầu
tư
|
Trung ương
dự kiến giao giai đoạn 2021-2025
|
Địa phương
dự kiến phân bổ giai đoạn
2021-2025
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
TỔNG SỐ
(A+B+C)
|
12.545.724
|
12.823.319
|
|
A
|
VỐN ĐẦU TƯ TRONG
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
5.777.300
|
5.777.300
|
Chi tiết Biểu
số 02
|
I
|
Đầu tư xây dựng cơ
bản vốn tập trung trong nước
|
2.988.700
|
2.988.700
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung
trong nước phân cấp cho huyện, thành phố quản lý
|
|
187.500
|
|
II
|
Đầu tư từ nguồn thu
tiền sử dụng đất
|
2.650.000
|
2.650.000
|
|
|
Trong đó: - Trích lập
quỹ phát triển đất 30%
|
|
795.000
|
|
|
- Chi cho công tác
đo đạc, lập CSDL hồ sơ địa chính và cấp GCN quyền sử dụng đất 10%
|
|
265.000
|
|
|
- Phân cấp cho các
huyện, thành phố quản lý, sử dụng
|
|
1.590.000
|
|
III
|
Đầu tư từ nguồn thu
xổ số kiến
thiết
|
117.500
|
117.500
|
|
IV
|
Đầu tư từ nguồn bội
chi ngân sách địa phương
|
21.100
|
21.100
|
|
B
|
VỐN NGÂN SÁCH TRUNG
ƯƠNG (Đầu tư theo ngành, lĩnh vực)
|
6.768.424
|
6.768.424
|
|
I
|
VỐN TRONG NƯỚC (Đầu
tư theo ngành, lĩnh vực)
|
6.264.824
|
6.264.824
|
Chi tiết Biểu
số 03
|
|
Trong đó bao gồm cả:
|
64.524
|
64.524
|
|
1
|
Thu hồi các khoản vốn ứng trước
|
64.524
|
64.524
|
|
2
|
Các dự án trọng điểm, dự
án có tính liên kết vùng
|
2.463.000
|
3.163.000
|
|
-
|
Dự án điều chỉnh bổ
sung quy hoạch tổng thể di dân,
tái định cư dự án thủy điện Tuyên Quang trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
363.000
|
363.000
|
|
-
|
Dự án đầu tư xây dựng
đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ kết nối với cao tốc Nội Bài - Lào Cai
|
1.600.000
|
1.600.000
|
|
-
|
Đầu tư xây dựng Bệnh
viện đa khoa tỉnh Tuyên
Quang
|
500.000
|
1.200.000
|
|
II
|
VỐN NƯỚC NGOÀI
(ODA)
|
503.600
|
503.600
|
Chi tiết Biểu
số 04
|
C
|
NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG BỔ SUNG
|
|
277.595
|
|