|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 845/QĐ-UBND 2022 Kế hoạch đầu tư công trung hạn xây dựng nông thôn mới Quảng Ngãi
Số hiệu:
|
845/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Đặng Văn Minh
|
Ngày ban hành:
|
03/08/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
845/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 03 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH
TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI VÀ
MỘT SỐ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN KHÁC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13/6/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15
ngày 28/7/2021 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
ngày 19/4/2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản
lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg
ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg
ngày 25/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức
phân bổ vốn ngân sách
trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg
ngày 28/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát
triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện
03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 08/NQ-HĐND
ngày 07/7/2022 của HĐND tỉnh khóa XIII, kỳ họp thứ 8 Quy định mức vốn đối ứng từ
ngân sách địa phương; nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ nguồn vốn và mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện các nội dung Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Nghị quyết số 28/NQ-HĐND
ngày 07/7/2022 của HĐND tỉnh khóa XIII, kỳ họp thứ 8 về Kế hoạch đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách trung ương và địa phương thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và một số chương
trình, dự án khác;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Công văn số 1553/SKHĐT-KTN ngày 27/7/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và một
số chương trình, dự án khác cho các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã,
thành phố là 1.644,53 tỷ đồng, trong đó:
- Vốn ngân sách trung ương là 429,53
tỷ đồng.
- Vốn ngân sách tỉnh là 1.215,0 tỷ đồng.
(Chi
tiết tại các Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Kế hoạch đầu tư công trung hạn
giai đoạn 2021-2025 được giao tại Điều 1 Quyết định này là căn cứ để xây dựng kế
hoạch vốn đầu tư công trung hạn và hàng năm của các sở, ngành, địa phương.
2. Căn cứ vào kế hoạch vốn đã giao tại
Điều 1 Quyết định này, các sở, ngành, địa phương được giao kế hoạch vốn chịu
trách nhiệm:
a) Giao kế hoạch vốn đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh cho
các cơ quan, đơn vị, các xã sử dụng vốn thực hiện Chương trình sau khi Hội đồng
nhân dân huyện thông qua (danh mục, quy mô, thời gian và địa điểm thực hiện,
mức vốn bố trí cho từng công trình); đảm bảo phù hợp với quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ, các Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Chương trình nêu trên và các quy định pháp luật có liên quan.
b) Thực hiện bố trí đủ vốn đối ứng từ
ngân sách địa phương; lồng ghép các nguồn vốn và thực hiện các giải pháp huy động
các nguồn lực khác tại địa phương để thực hiện Chương trình theo quy định.
c) Căn cứ khả năng cân đối vốn hàng
năm, ưu tiên bố trí đủ vốn cho các dự án hoàn thành, chuyển tiếp; chỉ bố trí vốn
cho các dự án khởi công mới sau khi đã bố trí đủ vốn cho các dự án chuyển tiếp
đã quá thời hạn bố trí vốn theo quy định.
d) Đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra các
đơn vị triển khai thực hiện các dự án theo quy định của pháp luật nhằm đảm bảo
các mục tiêu của Chương trình, không để xảy ra trùng lặp, thất thoát, lãng phí;
không làm phát sinh nợ đọng; không làm mất vốn đã bố trí.
đ) Báo cáo việc giao kế hoạch vốn đầu
tư công trung hạn 2021-2025 về Sở Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan chủ Chương
trình trong vòng 30 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định này.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh liên quan chịu trách nhiệm
hướng dẫn các địa phương, đơn vị tổ chức triển khai thực hiện các dự án nhằm
hoàn thành mục tiêu xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, kịp thời báo
cáo UBND tỉnh các khó khăn, vướng mắc (nếu có).
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách
nhiệm kiểm tra, giám sát, đôn đốc tình hình triển khai kế hoạch vốn đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2021 -2025 thực hiện Chương trình tại các đơn vị được giao
kế hoạch đầu tư công; đồng thời, chủ trì tham mưu cấp thẩm quyền phân khai danh
mục được hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã đối với Hợp tác xã nông
nghiệp Hành Nhân và Hợp tác xã nông nghiệp Bình Dương (tại Phụ lục 3 kèm theo
Quyết định này) theo đúng quy định.
5. Sở Tài chính chịu trách nhiệm cấp
phát kinh phí cho các đơn vị theo nội dung tại Điều 1 Quyết định này.
6. Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi chịu
trách nhiệm quản lý, cấp phát, thanh toán vốn cho các dự án thuộc Chương trình
theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế
hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận
tải; Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng
Ngãi, Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Bí thư Tỉnh đoàn; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Ban Kinh tế ngân sách - HĐND tỉnh;
- Báo Quảng Ngãi, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- VPUB: PCVP, các P.n/cứu, CB-TH;
- Lưu: VT, KTN(tnh106).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|
PHỤ LỤC TỔNG HỢP
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN
2021-2025
CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ MỘT SỐ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN KHÁC
(Kèm theo Quyết định số 845/QĐ-UBND
ngày 03/8/2022 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
|
Nguồn vốn
|
Dự kiến nguồn lực GĐ 2021-2025
|
Kế hoạch đầu tư công trung hạn GĐ 2021-2025
|
KH vốn bố trí đến hết 2021
|
Kế hoạch đầu tư công trung hạn GĐ 2021-2025 còn lại
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
NSTW
|
NSĐP
|
Tổng số
|
NSTW
|
NSĐP
|
Tổng số
|
NSTW
|
NSĐP
|
Tổng số
|
NSTW
|
NSĐP
|
(A)
|
(B)
|
1=2+3
|
2
|
3
|
4=5+6
|
5
|
6
|
7=8+9
|
8
|
9
|
10=11+12
|
11=5-8
|
12=6-9
|
13
|
A
|
DỰ KIẾN
NGUỒN LỰC
|
2.409.530
|
429.530
|
1.980.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Vốn ngân
sách trung ương
|
429.530
|
429.530
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Vốn ngân
sách địa phương
|
1.980.000
|
|
1.980.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ngân
sách tỉnh
|
1.215.000
|
|
1.215.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn XDCB tập
trung
|
965.000
|
|
965.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn SXKT
|
250.000
|
|
250.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Ngân
sách huyện
|
765.000
|
|
765.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
PHƯƠNG ÁN
PHÂN BỔ
|
|
|
-
|
1.644.530
|
429.530
|
1.215.000
|
178.100
|
-
|
178.100
|
1.466.430
|
429.530
|
1.036.900
|
|
1
|
Chương
trình MTQG xây dựng nông thôn mới
|
-
|
-
|
-
|
1.157.223
|
429.530
|
727.693
|
178.100
|
-
|
178.100
|
979.123
|
429.530
|
549.593
|
|
2
|
Bố trí chuyển
tiếp giai đoạn 2016-2020
|
-
|
|
|
140.000
|
|
140.000
|
140.000
|
|
140.000
|
-
|
-
|
-
|
Đã giao tại QĐ 947/QĐ-UBND ngày 30/12/2020
|
3
|
Bố trí giai
đoạn 2021-2025
|
-
|
|
|
1.017.223
|
429.530
|
587.693
|
38.100
|
|
38.100
|
979.123
|
429.530
|
549.593
|
Phụ lục 1
|
-
|
Bố trí trả
nợ cho 05 xã (năm 2021)
|
|
|
|
72.000
|
|
72.000
|
38.100
|
|
38.100
|
33.900
|
|
33.900
|
|
-
|
Bố trí cho
các địa phương giai đoạn 2022-2025
|
|
|
|
945.223
|
429.530
|
515.693
|
|
|
|
945.223
|
429.530
|
515.693
|
|
II
|
Đề án Hỗ
trợ xi măng để xây dựng đường giao thông nông thôn - miền núi trên
địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025
|
-
|
|
|
280.000
|
|
280.000
|
-
|
|
|
280.000
|
|
280.000
|
Phụ lục 2
|
III
|
Chương
trình hỗ trợ phát triển KTTT, HTX
|
-
|
|
|
35.200
|
|
35.200
|
-
|
|
|
35.200
|
|
35.200
|
Phụ lục 3
|
IV
|
Chương
trình Phát triển lâm nghiệp bền vững
|
|
|
|
63.367
|
|
63.367
|
|
|
|
63.367
|
|
63.367
|
Phụ lục 4
|
V
|
Các công
trình cấp nước sạch nông thôn
|
-
|
|
|
108.740
|
-
|
108.740
|
-
|
|
|
108.740
|
|
108.740
|
Phụ lục 5
|
PHỤ LỤC 1
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN
2021-2025
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ NGÂN SÁCH TỈNH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Quyết định số 845/QĐ-UBXD ngày 03/8/2022 của
UBND tỉnh)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
TT
|
Địa phương
|
Hệ số năm 2021
|
Hệ số gđ
22-25-TW
|
Hệ
số gđ 22- 25- ĐP
|
Kế
hoạch vốn trung hạn giai đoạn 2021-2025
|
Ghi
chú
|
Tổng
số
|
Trong
đó:
|
Ngân
sách TW
|
Ngân
sách tỉnh
|
|
|
303
|
135
|
205
|
1.017.223,0
|
429.530,0
|
587.693,0
|
|
A
|
Các xã thuộc Chương trình
|
303,0
|
95
|
115
|
762.223,0
|
345.530,0
|
416.693,0
|
|
I
|
Bình Sơn
|
23,0
|
21
|
27
|
180.241,6
|
56.113,7
|
124.127,9
|
|
1
|
Xã Bình An
|
3
|
|
|
1.382,5
|
1.382,5
|
-
|
NTM 22
|
2
|
Xã Bình Dương
|
1
|
1
|
3
|
11.620,2
|
2.628,2
|
8.992,0
|
NTM NC 2022
|
3
|
Xã Bình Trung
|
1
|
1
|
3
|
11.620,2
|
2.628,2
|
8.992,0
|
|
4
|
Xã Bình Nguyên
|
1
|
1
|
2
|
8.622,9
|
2.628,2
|
5.994,7
|
|
5
|
Xã Bình Trị
|
1
|
1
|
3
|
11.620,2
|
2.628,2
|
8.992,0
|
NTM NC 2022
|
6
|
Xã Bình Minh
|
1
|
1
|
2
|
8.622,9
|
2.628,2
|
5.994,7
|
|
7
|
Xã Bình Long
|
1
|
1
|
2
|
8.622,9
|
2.628,2
|
5.994,7
|
|
8
|
Xã Bình Mỹ
|
1
|
1
|
2
|
8.622,9
|
2.628,2
|
5.994,7
|
|
9
|
Xã Bình Phước
|
1
|
1
|
|
2.628,2
|
2.628,2
|
-
|
|
10
|
Xã Bình Hiệp
|
1
|
1
|
|
2.628,2
|
2.628,2
|
-
|
|
11
|
Xã Bình Khương
|
1
|
1
|
2
|
8.622,9
|
2.628,2
|
5.994,7
|
|
12
|
Xã Bình Thanh
|
1
|
1
|
2
|
8.622,9
|
2.628,2
|
5.994,7
|
|
13
|
Xã Bình Hòa
|
1
|
1
|
2
|
8.622,9
|
2.628,2
|
5.994,7
|
|
14
|
Xã Bình Thanh
|
1
|
1
|
2
|
8.622,9
|
2.628,2
|
5.994,7
|
|
15
|
Xã Bình Chương
|
1
|
1
|
2
|
8.622,9
|
2.628,2
|
5.994,7
|
|
16
|
Xã Bình Tân Phú
|
1
|
1
|
|
2.628,2
|
2.628,2
|
-
|
|
17
|
Xã Bình Đông
|
1
|
1
|
|
2.628,2
|
2.628,2
|
-
|
|
18
|
Xã Bình Hải
|
|
|
|
14.400,0
|
-
|
14.400,0
|
Trả nợ 21:
5450
|
19
|
Xã Bình Chánh
|
|
|
|
14.400,0
|
-
|
14.400,0
|
Trả nợ 21: 5443
|
20
|
Xã Bình Châu
|
4
|
5
|
|
12.680,1
|
12.680,1
|
-
|
NTM 22
|
21
|
Xã Bình Thuận
|
|
|
|
14.400,0
|
-
|
14.400,0
|
Trả nợ 21: 7707
|
II
|
Sơn Tịnh
|
11
|
11
|
12
|
64.878,1
|
28.910,1
|
35.968,0
|
|
22
|
Xã Tịnh Giang
|
1
|
1
|
2
|
8.622,9
|
2.628,2
|
5.994,7
|
NTM
NC 2022
|
23
|
Xã Tịnh Minh
|
1
|
1
|
2
|
8.622,9
|
2.628,2
|
5.994,7
|
|
24
|
Xã Tịnh Bắc
|
1
|
1
|
2
|
8.622,9
|
2.628,2
|
5.994,7
|
NTM
NC 2022
|
25
|
Xã Tịnh Sơn
|
1
|
1
|
2
|
8.622,9
|
2.628,2
|
5.994,7
|
|
26
|
Xã Tịnh Trà
|
1
|
1
|
2
|
8.622,9
|
2.628,2
|
5.994,7
|
|
27
|
Xã Tịnh Hà
|
1
|
1
|
|
2.628,2
|
2.628,2
|
-
|
|
28
|
Xã Tịnh Đông
|
1
|
1
|
|
2.628,2
|
2.628,2
|
-
|
|
29
|
Xã Tịnh Phong
|
1
|
1
|
2
|
8.622,9
|
2.628,2
|
5.994,7
|
|
30
|
Xã Tịnh Thọ
|
1
|
1
|
|
2.628,2
|
2.628,2
|
-
|
|
31
|
Xã Tịnh Hiệp
|
1
|
1
|
|
2.628,2
|
2.628,2
|
-
|
|
32
|
Xã Tịnh Bình
|
1
|
1
|
|
2.628,2
|
2.628,2
|
-
|
|
III
|
TP Quảng Ngãi
|
14
|
14
|
28
|
120.720,0
|
36.794,7
|
83.925,3
|
|
33
|
Xã Tịnh Châu
|
1
|
1
|
2
|
8.622,9
|
2.628,2
|
5.994,7
|
NTM NC 2022
|
34
|
Xã Tinh Khê
|
1
|
1
|
3
|
11.620,2
|
2.628,2
|
8.992,0
|
|
35
|
Xã Tịnh Long
|
1
|
1
|
2
|
8.622,9
|
2.628,2
|
5.994,7
|
|
36
|
Xã Tịnh Ấn Tây
|
1
|
1
|
3
|
11.620,2
|
2.628,2
|
8.992,0
|
|
37
|
Xã Tịnh An
|
1
|
1
|
3
|
11.620,2
|
2.628,2
|
8.992,0
|
NTM NC 2024
|
38
|
Xã Nghĩa Phú
|
1
|
1
|
2
|
8.622,9
|
2.628,2
|
5.994,7
|
|
39
|
Xã Nghĩa An
|
1
|
1
|
2
|
8.622,9
|
2.628,2
|
5.994,7
|
|
40
|
Xã Tịnh Kỳ
|
1
|
1
|
2
|
8.622,9
|
2.628,2
|
5.994,7
|
NTM NC 2022
|
41
|
Xã Nghĩa Hà
|
1
|
1
|
2
|
8.622,9
|
2.628,2
|
5.994,7
|
|
42
|
Xã Tịnh Hòa
|
1
|
1
|
|
2.628,2
|
2.628,2
|
-
|
|
43
|
Xã Tịnh Ấn Đông
|
1
|
1
|
|
2.628,2
|
2.628,2
|
-
|
|
44
|
Xã Nghĩa Dũng
|
1
|
1
|
3
|
11.620,2
|
2.628,2
|
8.992,0
|
|
45
|
Xã Nghĩa Dõng
|
1
|
1
|
2
|
8.622,9
|
2.628,2
|
5.994,7
|
|
46
|
Xã Tịnh Thiện
|
1
|
1
|
2
|
8.622,9
|
2.628,2
|
5.994,7
|
|
IV
|
Tư Nghĩa
|
12
|
12
|
10
|
61.511,6
|
31.538,3
|
29.973,3
|
|
47
|
Xã Nghĩa Lâm
|
1
|
1
|
3
|
11.620,2
|
2.628,2
|
8.992,0
|
|
48
|
Xã Nghĩa Hòa
|
1
|
1
|
2
|
8.622,9
|
2.628,2
|
5.994,7
|
|
49
|
Xã Nghĩa Sơn
|
1
|
1
|
|
2.628,2
|
2.628,2
|
-
|
|
50
|
Xã Nghĩa Thương
|
1
|
1
|
|
2.628,2
|
2.628,2
|
-
|
|
51
|
Xã Nghĩa Phương
|
1
|
1
|
|
2.628,2
|
2.628,2
|
-
|
|
52
|
Xã Nghĩa Thuận
|
1
|
1
|
|
2.628,2
|
2.628,2
|
-
|
|
53
|
Xã Nghĩa Kỳ
|
1
|
1
|
|
2.628,2
|
2.628,2
|
-
|
|
54
|
Xã Nghĩa Điền
|
1
|
1
|
|
2.628,2
|
2.628,2
|
-
|
|
55
|
Xã Nghĩa Trung
|
1
|
1
|
2
|
8.622,9
|
2.628,2
|
5.994,7
|
|
56
|
Xã Nghĩa Hiệp
|
1
|
1
|
3
|
11.620,2
|
2.628,2
|
8.992,0
|
|
57
|
Xã Nghĩa Thắng
|
1
|
1
|
|
2628,2
|
2.628,2
|
-
|
|
58
|
Xã Nghĩa Mỹ
|
1
|
1
|
|
2.628,2
|
2.628,2
|
-
|
|
V
|
Nghĩa Hành
|
11
|
11
|
14
|
70.872,8
|
28.910,1
|
41.962,6
|
|
59
|
Xã Hành Thuận
|
1
|
1
|
2
|
8.622,9
|
2.628,2
|
5.994,7
|
|
60
|
Xã Hành Minh
|
1
|
1
|
2
|
8.622,9
|
2.628,2
|
5.994,7
|
|
61
|
Xã Hành Thịnh
|
1
|
1
|
2
|
8.622,9
|
2.628,2
|
5.994,7
|
|
62
|
Xã Hành Tín Đông
|
1
|
1
|
2
|
8.622,9
|
2.628,2
|
5.994,7
|
|
63
|
Xã Hành Trung
|
1
|
1
|
|
2.628,2
|
2.628,2
|
-
|
|
64
|
Xã Hành Nhân
|
1
|
1
|
2
|
8.622,9
|
2.628,2
|
5.994,7
|
|
65
|
Xã Hành Đức
|
1
|
1
|
|
2.628,2
|
2.628,2
|
-
|
|
66
|
Xã Hành Phước
|
1
|
1
|
2
|
8.622,9
|
2.628,2
|
5.994,7
|
|
67
|
Xã Hành Thiện
|
1
|
1
|
2
|
8.622,9
|
2.628,2
|
5.994,7
|
|
68
|
Xã Hành Dũng
|
1
|
1
|
|
2.628,2
|
2.628,2
|
-
|
|
69
|
Xã Hành Tín Tây
|
1
|
1
|
|
2.628,2
|
2.628,2
|
-
|
|
VI
|
Mộ Đức
|
12
|
12
|
12
|
67.506,3
|
31.538,3
|
35.968,0
|
|
70
|
Xã Đức Tân
|
1
|
1
|
2
|
8.622,9
|
2.628,2
|
5.994,7
|
NTM NC 2022
|
71
|
Xã Đức Nhuận
|
1
|
1
|
|
2.628,2
|
2.628,2
|
-
|
|
72
|
Xã Đức Thạnh
|
1
|
1
|
2
|
8.622,9
|
2.628,2
|
5.994,7
|
|
73
|
Xã Đức Hòa
|
1
|
1
|
2
|
8.622,9
|
2.628,2
|
5.994,7
|
|
74
|
Xã Đức Phú
|
1
|
1
|
2
|
8.622,9
|
2.628,2
|
5.994,7
|
|
75
|
Xã Đức Hiệp
|
1
|
1
|
|
2.628,2
|
2.628,2
|
-
|
|
76
|
Xã Đức Minh
|
1
|
1
|
2
|
8.622,9
|
2.628,2
|
5.994,7
|
|
77
|
Xã Đức Lợi
|
1
|
1
|
2
|
8.622,9
|
2.628,2
|
5.994,7
|
NTM NC 2022
|
78
|
Xã Đức Thắng
|
1
|
1
|
|
2.628,2
|
2.628,2
|
-
|
|
79
|
Xã Đức Chánh
|
1
|
1
|
|
2.628,2
|
2.628,2
|
-
|
|
80
|
Xã Đức Phong
|
1
|
1
|
|
2.628,2
|
2.628,2
|
-
|
|
81
|
Xã Đức Lân
|
1
|
1
|
|
2.628,2
|
2.628,2
|
-
|
|
VII
|
Đức Phổ
|
5
|
6
|
10
|
74.081,6
|
15.308,3
|
58.773,3
|
|
82
|
Xã Phổ An
|
1
|
1
|
2
|
8.622,9
|
2.628,2
|
5.994,7
|
NTM NC 2022
|
83
|
Xã Phổ Thuận
|
1
|
1
|
2
|
8.622,9
|
2.628,2
|
5.994,7
|
|
84
|
Xã Phổ Cường
|
1
|
1
|
2
|
8.622,9
|
2.628,2
|
5.994,7
|
|
85
|
Xã Phổ Phong
|
1
|
1
|
2
|
8.622,9
|
2.628,2
|
5.994,7
|
|
86
|
Xã Phổ Châu
|
1
|
1
|
|
2.628,2
|
2.628,2
|
-
|
|
87
|
Xã Phổ Nhơn
|
|
1
|
2
|
22.562,0
|
2.167,4
|
20.394,7
|
trả nợ 21:
7650
|
88
|
Xã Phổ Khánh
|
|
|
|
14.400,0
|
|
14.400,0
|
trả nợ 21: 7650
|
VIII
|
Trà Bồng
|
54
|
2
|
2
|
35.214,0
|
29.219,3
|
5.994,7
|
|
89
|
Xã Trà Bình
|
1
|
1
|
2
|
8.622,9
|
2.628,2
|
5.994,7
|
|
90
|
Xã Trà Phú
|
1
|
1
|
|
2.628,2
|
2.628,2
|
|
|
91
|
Xã Trà Giang
|
4
|
|
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
|
92
|
Xã Trà Thủy
|
4
|
|
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
|
93
|
Xã Trà Hiệp
|
4
|
|
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
|
94
|
Xã Trà Tân
|
4
|
|
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
|
95
|
Xã Trà Lâm
|
4
|
|
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
|
96
|
Xã Trà Sơn
|
4
|
|
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
|
97
|
Xã Trà Bùi
|
4
|
|
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
|
98
|
Xã Trà Thanh
|
4
|
|
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
|
99
|
Xã Trà Phong
|
4
|
|
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
|
100
|
Xã Hương Trà
|
4
|
|
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
|
101
|
Xã Trà Tây
|
4
|
|
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
|
102
|
Xã Trà Xinh
|
4
|
|
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
|
103
|
Xã Sơn Trà
|
4
|
|
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
|
IX
|
Sơn
Hà
|
46
|
2
|
-
|
25.532,7
|
25.532,7
|
-
|
|
104
|
Xã Sơn Thành
|
1
|
1
|
|
2.628,2
|
2.628,2
|
-
|
|
105
|
Xã Sơn Hạ
|
1
|
1
|
|
2.628,2
|
2.628,2
|
-
|
|
106
|
Xã Sơn Linh
|
4
|
|
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
|
107
|
Xã Sơn Giang
|
4
|
|
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
|
108
|
Xã Sơn Trung
|
4
|
|
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
|
109
|
Xã Sơn Thủy
|
4
|
|
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
|
110
|
Xã Sơn Kỳ
|
4
|
|
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
|
111
|
Xã Sơn Bao
|
4
|
|
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
|
112
|
Xã Sơn Thượng
|
4
|
|
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
|
113
|
Xã Sơn Hải
|
4
|
|
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
|
114
|
Xã Sơn Cao
|
4
|
|
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
|
115
|
Xã Sơn Ba
|
4
|
|
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
|
116
|
Xã Sơn Nham
|
4
|
|
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
|
X
|
Sơn Tây
|
36
|
-
|
-
|
16.589,7
|
16.589,7
|
-
|
|
117
|
Xã Sơn Mùa
|
4
|
|
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
|
118
|
Xã Sơn Dung
|
4
|
|
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
|
119
|
Xã Sơn Tinh
|
4
|
|
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
|
120
|
Xã Sơn Lập
|
4
|
|
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
|
121
|
Xã Sơn Long
|
4
|
|
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
|
122
|
Xã Sơn Tân
|
4
|
|
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
|
123
|
Xã Sơn Màu
|
4
|
|
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
|
124
|
Xã Sơn Bua
|
4
|
|
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
|
125
|
Xã Sơn Liên
|
4
|
|
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
|
XI
|
Ba Tơ
|
65
|
2
|
-
|
34.288,4
|
34.288,4
|
-
|
|
126
|
Xã Ba Vì
|
3
|
|
|
1.382,5
|
1.382,5
|
-
|
|
127
|
Xã Ba Động
|
1
|
1
|
|
2.628,2
|
2.628,2
|
-
|
|
128
|
Xã Ba Cung
|
1
|
1
|
|
2.628,2
|
2.628,2
|
-
|
|
129
|
Xã Ba Liên
|
4
|
|
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
|
130
|
Xã Ba Điền
|
4
|
|
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
|
131
|
Xã Ba Dinh
|
4
|
|
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
|
132
|
Xã Ba Ngạc
|
4
|
|
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
|
133
|
Xã Ba Vinh
|
4
|
|
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
|
134
|
Xã Ba Lế
|
4
|
|
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
|
135
|
Xã Ba Nam
|
4
|
|
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
|
136
|
Xã Ba Xa
|
4
|
|
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
|
137
|
Xã Ba Giang
|
4
|
|
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
|
138
|
Xã Ba Khâm
|
4
|
|
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
|
139
|
Xã Ba Trang
|
4
|
|
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
|
140
|
Xã Ba Tô
|
4
|
|
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
|
141
|
Xã Ba Bích
|
4
|
|
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
|
142
|
Xã Ba Thành
|
4
|
|
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
|
143
|
Xã Ba Tiêu
|
4
|
|
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
|
XII
|
Minh Long
|
14
|
2
|
-
|
10.786,3
|
10.786,3
|
-
|
|
144
|
Xã Long Sơn
|
1
|
1
|
|
2.628,2
|
2.628,2
|
-
|
|
145
|
Xã Thanh An
|
1
|
1
|
|
2.628,2
|
2.628,2
|
-
|
|
146
|
Xã Long Hiệp
|
4
|
|
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
|
147
|
Xã Long Mai
|
4
|
|
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
|
148
|
Xã Long Môn
|
4
|
|
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
|
B
|
Đối với các huyện
|
0
|
40
|
90
|
255.000,0
|
84.000,0
|
171.000,0
|
|
I
|
Huyện Nông thôn mới
|
0
|
40
|
60
|
210000,0
|
84.000,0
|
126.000,0
|
|
1
|
Mộ Đức
|
0
|
20
|
|
42.000,0
|
42.000,0
|
-
|
NTM23
|
2
|
Bình Sơn
|
0
|
20
|
|
42.000,0
|
42.000,0
|
-
|
NTM24
|
3
|
Sơn Tịnh
|
|
|
20
|
42.000,0
|
-
|
42.000,0
|
NTM 25
|
4
|
Đức Phổ
|
|
|
20
|
42.000,0
|
-
|
42.000,0
|
NTM25
|
5
|
TP. Quảng Ngãi
|
|
|
20
|
42.000,0
|
-
|
42.000,0
|
|
II
|
Huyện Nông thôn mới nâng cao
|
|
30
|
45.000,0
|
-
|
45.000,0
|
|
|
1
|
Nghĩa Hành
|
|
|
30
|
45.000,0
|
-
|
45.000,0
|
NTM KM 25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN
2021-2025 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TỈNH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN HỖ TRỢ XI MĂNG ĐỂ XÂY DỰNG
ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN - MIỀN NÚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN
2021-2025 (THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI)
(Kèm theo Quyết định số 845/QĐ-UBND ngày 03/8/2022 của
UBND tỉnh)
STT
|
Tên
dự án
|
Nhu
cầu hỗ trợ
|
Đầu
mối giao kế hoạch
|
Nhu
cầu kinh phí hỗ trợ giai đoạn 2021-2025 (theo QĐ số 1194/QĐ-UBND ngày 09/12/2021 của UBND tỉnh)
|
Kế
hoạch đầu tư công trung hạn GĐ 2021-2025
|
Ghi
chú
|
Tổng
số
|
Trong
đó, vốn NS tỉnh
|
1
|
Đề án hỗ trợ xi măng để xây dựng đường
giao thông nông thôn - miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn
2021-2025
|
229.866
tấn
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
933.000,0
|
280.000,0
|
280.000,0
|
|
* Ghi chú: Sở Giao thông vận tải tổ
chức triển khai thực hiện Đề án.
PHỤ LỤC 3
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN
2021-2025
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TỈNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
HỖ TRỢ, PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ, HỢP TÁC XÃ (THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN
MỚI)
(Kèm theo Quyết định số 845/QĐ-UBND ngày 03/8/2022 của
UBND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Tên dự án
|
Đầu
mối giao kế hoạch
|
Kế
hoạch đầu tư công trung hạn GĐ 2021- 2025
|
Ghi
chú
|
|
Tổng số
|
|
35.200,0
|
|
I
|
HTX Kinh doanh và Dịch vụ nông
nghiệp Tịnh Khê
|
UBND TP. Quảng Ngãi
|
7.700,0
|
Công
văn số 06/HTX ngày 13/6/2022 của HTX Tịnh Khê
|
1
|
Xây dựng xưởng sơ chế, chế biến sản
phẩm dừa xiêm lùn da xanh Tịnh Khê
|
|
700,0
|
2
|
Xây dựng Trạm bơm tại cánh đồng hóc
Khê Thượng
|
2.000,0
|
3
|
Xây dựng trạm bơm tại cánh đồng hóc
(Khê Bình, Khê Định, Khê Trung)
|
3.000,0
|
4
|
Bô tông mương tưới B8-17-1 tuyến
Khê Thuận-Khê Hòa
|
2.000,0
|
II
|
HTX Nông nghiệp Hành Nhân
|
UBND huyện Nghĩa Hành
|
13.000,0
|
Phân
khai danh mục chi tiết sau
|
III
|
HTX Dịch vụ Nông nghiệp Tịnh Thọ
|
UBND huyện Sơn Tịnh
|
9.000,0
|
|
1
|
Kho trưng bày và kho lạnh chứa sản
phẩm
|
|
1.500,0
|
Tờ
trình số 24/TTr-HTX ngày 13/6/2022 của HTX Tịnh Thọ
|
2
|
Xây dựng hệ thống kênh tưới thuộc
các vùng dồn điền đổi thửa xã Tịnh Thọ
|
|
3.500,0
|
3
|
Xây dựng đường giao thông nội đồng
thuộc các vùng dồn điền đổi thửa các tuyển Đồng Cà Nô, Đồng Tre xã Tịnh Thọ
|
|
4.000,0
|
IV
|
HTX Nông nghiệp Nghĩa Lâm
|
UBND huyện Tư Nghĩa
|
1.000,0
|
|
1
|
Đầu tư, xây dựng nhà xưởng chế biến
dầu đậu phụng (dầu lạc)
|
|
1.000,0
|
Đề
nghị ngày 13/6/2022 của HTX Nghĩa Lâm
|
V
|
HTX Nông nghiệp Bình Dương
|
UBND huyện Bình Sơn
|
4.500,0
|
Phân
khai danh mục chi tiết sau
|
PHỤ LỤC 4
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TỈNH THỰC HIỆN CÁC CÔNG
TRÌNH CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN
(THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI)
(Kèm theo Quyết định số 845/QĐ-UBND ngày 03/8/2022 của
UBND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
TT
|
TÊN DỰ ÁN
|
Đầu mối giao kế hoạch
|
Địa điểm xây dựng
|
Năng lực thiết kế
|
Thời gian KC-HT
|
Quyết định đầu tư
|
Kế hoạch đầu tư công trung hạn GĐ 2021-2025
|
Ghi chú
|
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
NS tỉnh
|
NS huyện, xã
và các nguồn vốn hợp pháp
khác
|
NS tỉnh
|
NS huyện, xã
và các nguồn vốn hợp pháp
khác
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
130.700
|
108.740
|
21.960
|
130.700
|
108.740
|
21.960
|
|
I
|
Hỗ trợ
có mục tiêu cho các huyện, Thị xã
|
|
|
|
|
|
51.200
|
45.140
|
6.060
|
51.200
|
45.140
|
6.060
|
|
1
|
HTCNSH xã
Phổ Cường-Phổ Khánh, Thị xã Đức Phổ
|
UBND TX. Đức Phổ
|
Thị xã Đức Phổ
|
14700 người
|
2022- 2023
|
|
24.000
|
19.200
|
4.800
|
24.000
|
19.200
|
4.800
|
TT số 21/TTr- UBND TX ngày 03/03/2022
|
2
|
HTCNSH Nước
Gầm, thôn Tây, xã Trà Bùi, huyện Trà Bồng
|
UBND H.Trà Bồng
|
Huyện Trà Bồng
|
165 hộ
|
2022- 2023
|
|
4.000
|
4.000
|
-
|
4.000
|
4.000
|
-
|
TT số 40/TTr- UBND ngày 12/4/2022
|
3
|
HTCNSH thôn
Làng Lành, xã Sơn Hải
|
UBND H.Sơn Hà
|
Huyện Sơn Hà
|
350 hộ
|
2022- 2023
|
|
5.000
|
5.000
|
-
|
5.000
|
5.000
|
-
|
BC số 123/BC- UBND ngày 16/4/2021
|
4
|
Nâng cấp, sửa
chữa HTCNSH Nước Con Lan, tổ 1, thôn Trà Cưa, xã Trà Hiệp, huyện Trà Bồng
|
UBND H.Trà Bồng
|
Huyện Trà Bồng
|
40 hộ, T. học, Y tế, các cơ quan
|
2022- 2023
|
|
3.900
|
3.900
|
-
|
3.900
|
3.900
|
-
|
TT số 40/TTr- UBND ngày 12/4/2022
|
5
|
Nâng cấp, sửa
chữa HTCNSH thôn Mang Đen, xã Ba Vì, huyện Ba Tơ
|
UBND H. Ba Tơ
|
Huyện Ba Tơ
|
3.185 người
|
2022- 2023
|
|
5.000
|
5.000
|
-
|
5.000
|
5.000
|
-
|
TT số 27/TTr- UBND ngày 30/3/2022
|
6
|
HTCNSH
Trung tâm cụm xã Sơn Linh, huyện Sơn Hà
|
UBND H. Sơn Hà
|
Huyện Sơn Hà
|
500 hộ
|
2024- 2025
|
|
3.000
|
3.000
|
-
|
3.000
|
3.000
|
-
|
BC số 123/BC- UBND ngày 16/4/2021
|
7
|
Sửa chữa,
nâng cấp HTCNSH xã Tịnh Trà, huyện Sơn Tịnh
|
UBNDH. Sơn Tịnh
|
Huyện Sơn Tịnh
|
4.260 người
|
2023- 2024
|
|
6.300
|
5.040
|
1.260
|
6.300
|
5.040
|
1.260
|
BC 1142/BC- SNNPTNT; 528/UBND-NN
|
II
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (*)
|
|
|
|
|
|
79.500
|
63.600
|
15.900
|
79.500
|
63.600
|
15.900
|
|
1
|
HTCNSH liên
xã Tịnh Bắc - Tịnh Đông, huyện Sơn Tịnh
|
Sở NNPTNT
|
Huyện Sơn Tịnh
|
5980 người
|
2022- 2023
|
|
15.000
|
12.000
|
3.000
|
|
|
|
Dự kiến bố trí vốn NS tỉnh 12,0 tỳ đồng
|
2
|
Nâng cấp, mở rộng
HTCNSH xã Đức Thắng, huyện Mộ Đức
|
Sở NNPTNT
|
Huyện Mộ Đức
|
2330 người
|
2022- 2023
|
|
8.500
|
6.800
|
1.700
|
|
|
|
Dự kiến bố trí vốn NS tỉnh 6,8 tỷ đồng
|
3
|
HTCNSH thôn
Trì Bình, xã Bình Nguyên, huyên Bình Sơn
|
Sở NNPTNT
|
Huyện Bình Sơn
|
4500 người
|
2022- 2023
|
|
12.000
|
9.600
|
2.400
|
|
|
|
Dự kiến bố trí vốn NS tỉnh 9,6 tỷ đồng
|
4
|
Nâng cấp, mở
rộng HTCNSH thôn Minh Quang, xã Tịnh Hòa, TP Quảng Ngãi
|
Sở NNPTNT
|
Thành Phố Quảng Ngãi
|
1940 người
|
2023- 2024
|
|
8.000
|
6.400
|
1.600
|
|
|
|
Dự kiến bố trí vốn NS tỉnh 6,4 tỷ đồng
|
5
|
Sửa chữa,
nâng cấp HTCNSH xã Đức Lợi, huyện Mô Đức
|
Sở NNPTNT
|
Huyện Mộ Đức
|
7440 người
|
2023- 2024
|
|
14.000
|
11.200
|
2.800
|
|
|
|
Dự kiến bố trí vốn NS tỉnh 11,2 tỷ đồng
|
6
|
Nâng cấp, mở rộng
HTCNSH Đức Hòa - Đức Thạnh, huyện Mộ Đức (Giai đoạn II)
|
Sở NNPTNT
|
Huyện Mộ Đức
|
7742 người
|
2024- 2025
|
|
15.000
|
12.000
|
3.000
|
|
|
|
Dự kiến bố trí vốn NS tỉnh 12,0 tỷ đồng
|
7
|
Nâng cấp, mở rộng
HTCNSH xã Bình Hải, huyện Bình Sơn
|
Sở NNPTNT
|
Huyện Bình Sơn
|
7.440 người
|
2024- 2025
|
|
7.000
|
5.600
|
1.400
|
|
|
|
Dự kiến bố trí vốn NS tỉnh 5,6 tỷ đồng
|
* Ghi chú: UBND các huyện, thị xã thực
hiện các thủ tục đầu tư theo đúng quy định hiện hành và bố trí đủ vốn đối ứng thực hiện Chương trình.
Vốn đầu tư công trung hạn được bố trí khi đủ thủ tục đầu tư.
PHỤ LỤC 5
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TỈNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG
(Kèm theo Quyết định số 845/QĐ-UBND ngày 03/8/2022 của
UBND tỉnh)
TT
|
TÊN
DỰ ÁN
|
Đầu mối giao kế
hoạch
|
Địa điểm xây dựng
|
Thời
gian KC-HT
|
Quyết
định đầu tư
|
Kế
hoạch đầu tư công trung hạn GĐ 2021-2025
|
Ghi
chú
|
Số
QĐ, ngày tháng năm QĐ
|
Tổng
số
|
NSTW
|
Ngân
sách tỉnh
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
445.594
|
151.458
|
294.136
|
63.367
|
-
|
I
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
|
384.894
|
151.458
|
233.436
|
13.025
|
|
1
|
Mô hình trồng rừng phòng hộ và Mô
hình trồng đai cây xanh phân định ranh giới giữa các loại rừng
|
Sở
NN và PTNT
|
huyện
Minh Long và Sơn Tây
|
2018-2021
|
51/QĐ-UB
ngày 08/01/2018
|
6.325
|
3.304
|
3.021
|
785
|
|
2
|
Kế hoạch trồng cây phân tán của
Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn
2018-2020
|
Tỉnh
Đoàn Quảng Ngãi
|
Tại
địa bàn các huyện, thành phố thuộc tỉnh Quảng Ngãi (trừ huyện Lý Sơn)
|
2018-
2022
|
1162/QĐ-
UBND 19/8/2019
|
2.013
|
|
2.013
|
250
|
|
3
|
Dự án Bảo vệ và Phát triển rừng
phòng hộ tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2011-2020
|
Sở
NN và PTNT
|
Trên
địa bàn các huyện: Ba Tơ, Sơn Tây, Sơn Hà, Minh long, Trà bồng
|
2011-
2020
|
1089/QĐ-UBND
ngày 31/7/2021
|
376.556
|
148.154
|
228.402
|
11.990
|
|
II
|
Dự án khởi công mới
|
|
|
|
|
60.700
|
-
|
60.700
|
50.342
|
|
1
|
Hiện đại hóa, nâng cao năng lực
giám sát diễn biển tài nguyên rừng và đất quy hoạch lâm nghiệp tỉnh Quảng Ngãi
|
Sở
NN và PTNT
|
Toàn
tỉnh
|
2021-
2025
|
|
9.000
|
|
9.000
|
|
Chi
bố trí vốn trung hạn khi đủ thủ tục đầu tư
|
2
|
Bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ trên lâm phần Ban quản lý rừng phòng hộ tỉnh Quảng Ngãi quản lý, giai đoạn 2021-2025
|
Sở
NN và PTNT
|
Lâm
phần quản lý của BQL rừng phòng hộ tỉnh Quảng Ngãi
|
2021-
2030
|
|
51.700
|
|
51.700
|
|
* Ghi chú: Kế hoạch vốn năm 2022 các
dự án Khởi công mới bố trí vốn Chuẩn bị đầu tư.
Quyết định 845/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách trung ương và địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và một số chương trình, dự án khác do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 845/QĐ-UBND ngày 03/08/2022 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách trung ương và địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và một số chương trình, dự án khác do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
2.655
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|