ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
819/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 26 tháng 7 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN LÀM VẬT
LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày
17/11/2010;
Căn cứ Luật Đấu giá tài sản ngày
17/11/2016;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 23/2020/NĐ-CP
ngày 24/02/2020 của Chính phủ Quy định về quản lý cát, sỏi lòng sông và bảo vệ
lòng, bờ, bãi sông;
Căn cứ Nghị định số 22/2012/NĐ-CP
ngày 26/3/2012 của Chính phủ Quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
và Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ Quy định về đấu giá quyền khai thác
khoáng sản;
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-UBND
ngày 02/04/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch
thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh
Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 401/QĐ-UBND
ngày 05/5/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch
thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh
Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến 2030;
Căn cứ Quyết định số 1421/QĐ-UBND
ngày 29/9/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch phòng, chống
lũ và chính trị sông Trà Khúc đoạn từ hạ lưu đập Thạch Nham đến Cửa Đại (giai
đoạn 2015 - 2024);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3616/TTr-STNMT ngày 20/7/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch đấu giá quyền khai thác
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (Có
Kế hoạch và Phụ lục chi tiết các mỏ đấu giá kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chuẩn bị hồ sơ,
tài liệu và chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức đấu giá
quyền khai thác khoáng sản theo đúng quy định đối với các khu vực khoáng sản tại
Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài
nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Tư pháp; Giám đốc Công an tỉnh; Chủ tịch UBND thành phố Quảng Ngãi và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP, CB-TH;
- Lưu: VT, KTN(tnh77).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Phước Hiền
|
KẾ HOẠCH
ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 819/QĐ-UBND ngày 26/7/2022 của UBND tỉnh)
I. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích
- Nhằm đổi mới cơ chế quản lý hoạt động
khoáng sản phù hợp với cơ chế kinh tế thị trường đúng theo quy định của Luật
Khoáng sản năm 2010.
- Nhằm quản lý, khai thác và sử dụng hợp
lý, tiết kiệm, đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững, tăng hiệu quả kinh tế, giảm
thiểu các tác động đến môi trường. Đồng thời phát huy tiềm năng khoáng sản, thu
hút đầu tư khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản, tăng nguồn thu
cho ngân sách nhà nước.
2. Yêu cầu
- Khu vực khoáng sản được lựa chọn
đưa ra đấu giá phải phù hợp với quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng
khoáng sản đã được cơ quan chức năng phê duyệt.
- Khu vực khoáng sản đưa ra đấu giá
phải phù hợp với Quy hoạch phòng, chống lũ và chỉnh trị
sông Trà Khúc đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1421/QĐ-UBND ngày
29/9/2014 trước khi trình UBND tỉnh phê duyệt giá khởi điểm, bước giá, tiền đặt
trước và tổ chức đấu giá theo quy định của pháp luật về khoáng sản và Luật Đấu
giá tài sản năm 2016.
- Thực hiện đấu giá quyền khai thác
khoáng sản đảm bảo đúng quy định của pháp luật về đấu giá quy định tại Luật Đấu
giá tài sản ngày 17/11/2016; Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của
Chính phủ; Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Tài chính.
II. Nội dung
1. Các khu vực mỏ khoáng sản đấu giá
quyền khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, bao gồm:
- 01 khu vực cát, sỏi lòng sông có diện
tích 53,4 ha tại mỏ cát Tịnh An - Nghĩa Dũng, xã Tịnh An và xã Nghĩa Dũng,
thành phố Quảng Ngãi;
- 01 khu vực đá làm vật liệu xây dựng
thông thường khai thác bằng phương pháp thủ công (gọi tắt là đá chẻ) có diện
tích 2,84 ha (gồm 02 vị trí) tại mỏ đá chẻ thôn Vĩnh Sơn, xã Tịnh Hòa, thành phố
Quảng Ngãi.
(Có
Phụ lục chi tiết khu vực mỏ đấu giá quyền khai thác kèm theo)
2. Phương thức tiến hành: Tổ chức cuộc
đấu giá theo quy định tại Luật Đấu giá tài sản ngày 17/11/2016; Nghị định số
22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ; Thông tư liên tịch số
54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
và Bộ trưởng Bộ Tài chính.
3. Thời gian thực hiện: Trong năm
2022.
Trường hợp trong năm 2022 chưa thực
hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo kế hoạch được phê duyệt, thì các
khu vực mỏ sẽ được chuyển sang đấu giá quyền khai thác khoáng sản trong các năm
tiếp theo.
4. Kinh phí thực hiện: Theo quy định
tại Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Tài chính và các văn bản liên quan.
III. Tổ chức thực
hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu
trách nhiệm:
- Thông báo công khai danh mục khu vực
có khoáng sản đưa ra đấu giá; thông tin cơ bản về điều tra, đánh giá tiềm năng
khoáng sản; các thông tin về cuộc đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
- Xây dựng tiêu chí lựa chọn tổ chức
đấu giá tài sản; thông báo công khai về việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản;
tổ chức lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản để tổ chức cuộc đấu giá theo kế hoạch
được phê duyệt.
- Xác định giá khởi điểm, bước giá,
tiền đặt trước cho khu vực mỏ khoáng sản đưa ra đấu giá.
- Lập hồ sơ mời đấu giá quyền khai
thác khoáng sản; phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai công tác
đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định.
2. Các Sở: Xây dựng, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Tài chính; UBND thành phố Quảng Ngãi theo chức năng, nhiệm
vụ phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện Kế hoạch này.
Trong quá trình triển khai, nếu có vướng
mắc, Sở Tài nguyên và Môi trường kịp thời báo cáo, tham mưu UBND tỉnh xem xét,
quyết định./.
PHỤ LỤC
KHU VỰC MỎ CÁT ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC
KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 819/QĐ-UBND ngày 26/7/2022 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên
khu vực (Vị trí mỏ)
|
Loại
khoáng sản
|
Diện
tích (ha)
|
Điểm
góc
|
Tọa
độ VN2000
(Kinh tuyến trục 108, múi chiếu 30)
|
Ghi
chú
|
X(m)
|
Y(m)
|
THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI
|
|
1
|
Mỏ cát
Tịnh An - Nghĩa Dũng, xã Tịnh An và xã Nghĩa Dũng
|
Cát
xây dựng
|
53,4
|
1
|
1674504.09
|
589516.78
|
Chưa
thăm dò
|
2
|
1674515.58
|
589781.25
|
3
|
1674368.60
|
589866.44
|
4
|
1674577.37
|
590218.26
|
5
|
1674645.00
|
590184.00
|
6
|
1675028.55
|
590607.86
|
7
|
1674952.00
|
590663.00
|
8
|
1674669.00
|
590575.00
|
9
|
1674472.00
|
590557.00
|
10
|
1674263.00
|
590461.00
|
11
|
1674025.00
|
590296.00
|
12
|
1673833.30
|
589967.21
|
2
|
Mỏ
đá chẻ thôn Vĩnh Sơn, xã Tịnh Hòa
|
Đá
chẻ
|
2,84
|
Vị
trí 01: Diện tích 1,96ha
|
Chưa
thăm dò
|
1
|
1683687.00
|
594122.00
|
2
|
1683819.00
|
594041.00
|
3
|
1683825.00
|
594016.00
|
4
|
1683699.00
|
593927.00
|
5
|
1683638.00
|
594034.00
|
Vị
trí 02: Diện tích 0,88ha
|
6
|
1683610.00
|
593628.00
|
7
|
1683641.00
|
593537.00
|
8
|
1683705.00
|
593555.00
|
9
|
1683697.00
|
593585.00
|
10
|
1683735.00
|
593597.00
|
11
|
1683718.00
|
593651.00
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH
|
56,24
|
|
|
|
|