BỘ KẾ HOẠCH VÀ
ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
803/2007/QĐ-BKH
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 07 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN
HÀNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ODA
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị định số 61/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng
6 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 131/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng
11 năm 2006 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát
triển chính thức (sau đây gọi tắt là Quy chế);
Căn cứ Quyết định số 94/2007/QĐ-TTg ngày 27
tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện
Đề án : “Định hướng thu hút và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức thời
kỳ 2006-2010”;
Căn cứ Quyết định số 52/2007/QĐ-TTg ngày 16
tháng 4 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ báo cáo tình hình thực hiện
kế hoạch vốn đầu tư nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 555/2007/QĐ-BKH ngày 30
tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Khung theo dõi và
đánh giá dựa trên kết quả tình hình thực hiện Kế hoạch Phát triển kinh tế – xã
hội 5 năm 2006-2010;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế đối ngoại,
Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành Chế độ báo
cáo tình hình thực hiện các chương trình, dự án ODA (sau đây gọi tắt là Chế độ
báo cáo).
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Áp dụng Chế độ báo cáo đối
với các chương trình, dự án ODA.
2. Đối tượng áp dụng: Các chủ chương trình, dự án
ODA (gọi tắt là chủ dự án), các cơ quan chủ quản chương trình, dự án ODA, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính.
Điều 3. Mẫu biểu báo cáo về
chế độ báo cáo đối với cấp chương trình, dự án.
1. Mẫu biểu báo cáo
Bộ mẫu biểu báo cáo cấp chương trình, dự án gồm các
mẫu biểu báo cáo tháng, quý (Phụ lục 1), năm (Phụ lục 2) và báo cáo kết thúc
chương trình, dự án (Phụ lục 3) kèm theo Quyết định này. Riêng đối với các
chương trình, dự án ODA kết thúc trong năm 2007 sẽ không áp dụng Bộ mẫu biểu
báo cáo này, mà tiếp tục thực hiện theo hệ thống mẫu biểu đã và đang áp dụng
trong thời gian qua.
Theo quy định của Điều 36 của Quy chế, trong quá
trình thực hiện chương trình, dự án ODA, Ban quản lý chương trình, dự án phải
xây dựng và gửi các báo cáo nêu trên cho chủ dự án, để chủ dự án gửi các cơ
quan liên quan.
2. Chế độ báo cáo
a) Báo cáo tháng
Báo cáo tháng được áp dụng đối với các chương
trình, dự án đầu tư thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ và các
chương trình, dự án ODA đầu tư tương đương nhóm A.
Chậm nhất 10 ngày làm việc sau khi kết thúc tháng,
chủ dự án phải gửi báo cáo theo các mẫu Biểu 1 và 2 (Phụ lục 1) bằng văn bản,
fax và thư điện tử về cơ quan chủ quản, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố nơi thực hiện chương trình, dự án (sau đây
gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh). Riêng mẫu Biểu 1 chỉ gửi một lần sau khi
Điều ước quốc tế cụ thể về ODA có hiệu lực thực hiện (trừ khi có thay đổi).
b) Báo cáo quý
Báo cáo quý được áp dụng đối với tất
cả các chương trình, dự án ODA.
Chậm nhất 15 ngày làm việc sau khi hết
quý, chủ dự án phải gửi báo cáo theo các mẫu từ Biểu 1 đến Biểu 20 (Phụ lục 1)
bằng thư điện tử (mẫu Biểu 1 và Biểu 2 gửi cả bằng văn bản, fax và thư điện tử)
về cơ quan chủ quản, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh nơi thực hiện chương trình, dự án, các Bộ, ngành có liên quan và nhà tài
trợ (bằng tiếng Anh, trừ khi có thỏa thuận khác). Riêng mẫu Biểu 1 chỉ gửi một
lần sau khi Điều ước cụ thể về ODA có hiệu lực (trừ khi có thay đổi).
Đối với các chương trình, dự án không
có các nội dung liên quan đến đền bù, giải phóng mặt bằng và tái định cư, bảo
vệ môi trường không phải lập các Biểu từ 13 đến 18.
c) Báo cáo năm
Báo cáo năm được áp dụng đối với tất
cả các chương trình, dự án ODA.
Chậm nhất vào ngày 31 tháng 01 năm
sau, chủ dự án phải gửi báo cáo theo mẫu Báo cáo tình hình thực hiện năm (Phụ
lục 2) bằng văn bản, fax và thư điện tử về cơ quan chủ quản, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi thực hiện chương trình, dự án,
các Bộ, ngành có liên quan và nhà tài trợ (nếu có yêu cầu).
d) Báo cáo kết thúc dự án
Báo cáo kết thúc dự án được áp dụng
đối với tất cả các chương trình, dự án ODA.
Chậm nhất 6 tháng kể từ ngày kết thúc
thực hiện chương trình, dự án ODA, chủ dự án phải gửi báo cáo theo mẫu Báo cáo
kết thúc chương trình, dự án ODA (Phụ lục 3) bằng văn bản, fax và thư điện tử
về cơ quan chủ quản, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh nơi thực hiện chương trình, dự án, các Bộ, ngành có liên quan và nhà tài
trợ.
Điều 4. Chế
độ báo cáo và mẫu báo cáo đối với cơ quan chủ quản chương trình, dự án ODA
Chậm nhất 20 ngày làm việc sau mỗi
quý, cơ quan chủ quản phải lập và gửi báo cáo tổng hợp về kết quả vận động ODA,
báo cáo đánh giá tình hình thực hiện chương trình, dự án ODA thuộc thẩm quyền
quản lý gửi theo mẫu Báo cáo (Phụ lục 4) bằng văn bản, fax và thư điện tử về Bộ
Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính.
Điều 5. Chế
độ báo cáo và mẫu báo cáo đối Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo tổng
hợp định kỳ 6 tháng và cả năm về tình hình thu hút và sử dụng ODA trong cả nước
(Phụ lục 5) trình Thủ tướng Chính phủ (bằng văn bản), thông báo cho Bộ Tài
chính và các cơ quan liên quan (bằng văn bản, fax và thư điện tử).
- Báo cáo 6 tháng gửi trước ngày 31
tháng 7 hàng năm.
- Báo cáo năm gửi trước ngày 31 tháng
01 năm sau.
Điều 6. Chế độ báo
cáo và mẫu báo cáo đối với Bộ Tài chính
Bộ Tài chính lập báo cáo tổng hợp định
kỳ 6 tháng và cả năm về tình hình giải ngân đối với các chương trình, dự án ODA
(Phụ lục 6) trình Thủ tướng Chính phủ (bằng văn bản), thông báo cho Bộ Kế hoạch
và Đầu tư và các cơ quan liên quan (bằng văn bản, fax và thư điện tử).
- Báo cáo 6 tháng gửi trước ngày 31
tháng 7 hàng năm.
- Báo cáo năm gửi trước ngày 31 tháng
01 năm sau.
Điều 7. Điều khoản
thi hành
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị quy
định tại khoản 2 Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Trong quá trình thực hiện nếu có những
vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan quản ánh kịp
thời về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tiếp tục bổ sung và hoàn chỉnh Chế độ báo cáo
quy định về Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật – Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Các Tổng cục, Cục, Vụ, Viện và các đơn vị trực thuộc Bộ;
- Lưu: VT, KTĐN
|
BỘ TRƯỞNG
Võ Hồng Phúc
|
DANH MỤC
CÁC
PHỤ LỤC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 803/2007/QĐ-BKH ngày 30 tháng 7 năm 2007 của Bộ
trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
1.
Phụ lục 1: - Bộ mẫu biểu
báo cáo tháng/quý của chủ dự án
-
Giải thích thuật ngữ trong Bộ mẫu biểu báo cáo tại Phụ lục 1
2.
Phụ lục 2: Báo cáo tình
hình thực hiện năm của chủ dự án
3.
Phụ lục 3: Báo cáo kết thúc
chương trình, dự án ODA của chủ dự án
4.
Phụ lục 4: Báo cáo tình
hình vận động và thực hiện các chương trình, dự án ODA quý của cơ quan chủ
quản.
5.
Phụ lục 5: Báo cáo tình
hình vận động, thu hút và sử dụng ODA 6 tháng đầu năm và cả năm của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư.
6.
Phụ lục 6: Báo cáo giải
ngân vốn ODA 6 tháng đầu năm và cả năm của Bộ Tài chính.
Phụ lục 1
BỘ MẪU BIỂU
BÁO CÁO THÁNG/QUÝ CỦA
CHỦ DỰ ÁN
Danh mục Mẫu biểu báo
cáo
Biểu
1: Thông tin cơ bản của dự án
Biểu
2: Tóm tắt tình hình thực hiện Tháng/Quý
Biểu
3: Tiến độ thực hiện các điều khoản và điều kiện ràng buộc
Biểu
4: Tiến độ giải ngân vốn ODA
Biểu
5: Theo dõi Tài khoản đặc biệt/Tạm ứng
Biểu
6: Tiến độ giải ngân vốn Đối ứng
Biểu
7: Kế hoạch đấu thầu
Biểu
8: Thông tin về các gói thầu trong Kế hoạch đấu thầu
Biểu
9: Thực hiện sơ tuyển nhà thầu/lập danh sách ngắn
Biểu
10: Thực hiện lựa chọn nhà thầu
Biểu
11: Thông tin các Kết quả đấu thầu
Biểu
12: Thực hiện hợp đồng
Biểu
13: Phương án/Kế hoạch giải phóng mặt bằng và tái định cư
Biểu
14: Theo dõi Thực hiện đền bù và tái định cư
Biểu
15: Tiến độ thực hiện Phương án/Kế hoạch giải phóng mặt bằng và tái định cư
Biểu
16: Tiến độ chi vốn thực hiện Phương án/Kế hoạch giải phóng mặt bằng và tái
định cư
Biểu
17: Thông tin chung về bảo vệ môi trường
Biểu
18: Thực hiện bảo vệ môi trường
Biểu
19: Khung Lô-gíc (nếu có)
Biểu
20: Theo dõi các chỉ số thực hiện hoặc đầu ra (nếu có)