ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ VÀO KHU CÔNG
NGHIỆP TÂN HƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định
số:5405/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh
Tiền Giang)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang cam
kết thực hiện các chính sách ưu đãi đầu tư theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt
Nam, Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) và các Nghị định của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành các luật này. Ngoài ra, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang còn áp dụng các ưu đãi
riêng của tỉnh để khuyến khích đầu tư vào Khu công nghiệp Tân
Hương (KCN Tân Hương) theo các điều khoản quy định
dưới đây.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang bảo
đảm thực hiện đầy đủ, thuận lợi, nhanh chóng và ổn định lâu dài các chính sách
ưu đãi đầu tư vào KCN Tân Hương.
Trong trường
hợp Nhà nước ban hành quy định mới có ưu đãi hơn so với ưu đãi trong Quy định
này thì nhà đầu tư được hưởng ưu đãi theo quy
định mới.
Trong trường
hợp Nhà nước ban hành quy định mới có mức ưu đãi thấp hơn mức ưu đãi được quy định trong giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận ưu đãi
đầu tư, thì nhà đầu tư vẫn được tiếp
tục hưởng các ưu đãi đã quy định cho thời gian còn lại của dự án theo giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư đã được cấp.
Điều
3. Đối tượng và phạm vi áp dụng
Quy định này được áp dụng
đối với các doanh nghiệp đầu tư hạ tầng khu công nghiệp để cho thuê lại đất
(doanh nghiệp kinh doanh hạ tầng) hoặc các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần
kinh tế đầu tư sản xuất, hoạt động dịch vụ (gọi chung là doanh nghiệp sản xuất)
trong KCN Tân Hương.
Điều
4. Các dự án thuộc các ngành nghề khuyến khích đầu tư vào KCN Tân Hương
1. Điện, điện tử, công
nghệ thông tin: sản xuất thiết bị điện, điện tử, tin học, thông tin liên lạc, thiết
bị văn phòng, vật liệu điện tử, dịch vụ tin học và phần mềm.
2. Cơ khí: chế tạo thiết
bị, phụ tùng cơ giới hoá nông nghiệp; thiết bị phụ tùng chế biến lương thực,
nông sản; chế tạo máy động lực, thiết bị phụ tùng cho ngành xây dựng và công
nghiệp vật liệu xây dựng; thiết bị phụ tùng khác.
3. Hoá chất: sản xuất các
hóa chất công nghiệp cơ bản; phân bón; hóa mỹ phẩm, dược phẩm, phức hợp dược,
thuốc vi sinh.
4. Công nghiệp hàng tiêu
dùng: dệt may, sản xuất sợi, len, vải cao cấp, giày dép, bao bì, nhựa, đồ chơi;
chế biến nông lâm sản; công nghiệp gốm sứ, thủy tinh, vật dụng gia đình và hàng
thủ công mỹ nghệ.
Chương
II
CHÍNH SÁCH ƯU
ĐÃI ĐẦU TƯ
Điều 5. Hỗ trợ doanh nghiệp
kinh doanh hạ tầng
- Tỉnh ứng trước vốn và
thực hiện bồi thường, giải tỏa là 155 tỷ đồng; doanh nghiệp kinh doanh toàn bộ
hạ tầng được hỗ trợ 50% vốn ứng trước là 77,5 tỷ đồng và có nghĩa vụ thanh toán
50% còn lại (77,5 tỷ đồng) trong vòng 05 năm kể từ ngày ký hợp đồng thuê đất,
mỗi năm là 15,5 tỷ đồng. Mặt bằng xây dựng khu công nghiệp được bàn giao cho
doanh nghiệp kinh doanh hạ tầng chậm nhất vào tháng 6/2006 (nếu doanh nghiệp
kinh doanh hạ tầng có yêu cầu).
- Sau khi hết thời hạn
ưu đãi theo quy định của Chính phủ, nhà đầu tư kinh doanh hạ tầng được tỉnh tiếp
tục hỗ trợ 100% tiền thuê đất trong 05 năm.
- Được ngân sách tỉnh đầu
tư nâng cấp Hương lộ 18 và lộ Liên Tân.
- Nhà đầu tư kinh doanh
hạ tầng được đầu tư, kinh doanh điện, nước phục vụ cho các dự án trong KCN Tân
Hương.
Điều 6. Giá cho thuê lại đất
và phí hạ tầng
1. Trường hợp đầu tư xây
dựng hạ tầng khu công nghiệp do doanh nghiệp kinh doanh hạ tầng thực hiện: giá
cho thuê lại đất và phí hạ tầng do doanh nghiệp kinh doanh hạ tầng quyết định.
2. Trường hợp đầu tư xây
dựng hạ tầng khu công nghiệp do Công ty Phát triển hạ tầng các khu công nghiệp
tỉnh Tiền Giang thực hiện:
Doanh nghiệp sản xuất được
chọn một trong hai hình thức đầu tư sau đây:
a) Giao đất có thu tiền
sử dụng đất một lần (chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư trong nước).
Giá giao đất có thu tiền
sử dụng đất một lần theo năm giao đất:
Năm 2006: 355.000 đồng/1m2.
Năm 2007: 375.000 đồng/1m2.
Năm 2008: 396.000 đồng/1m2.
Năm 2009: 418.000 đồng/1m2.
Năm 2010: 442.000 đồng/1m2.
(Giá trên chưa bao gồm
phí quản lý: 2.300 đồng/m2/năm và phí xử lý nước thải).
Giá giao đất và phí quản
lý trên chỉ thực hiện đến 2010, sau đó sẽ điều chỉnh lại theo Quyết định của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
b) Giá cho thuê lại đất
(bao gồm cả phí thuê hạ tầng, thuế VAT)
Trả hàng năm: 1,72
USD/m2/năm.
Trả 1 lần cho 5 năm:
3,22 USD/m2/5 năm.
Trả 1 lần cho 10 năm:
5,36 USD/m2/10 năm.
Trả 1 lần cho cả chu kỳ:
21,45 USD/m2.
(Giá trên chưa bao gồm
phí quản lý: 0,15 USD/m2/năm và phí xử lý nước thải).
Doanh nghiệp sản xuất được
tỉnh hỗ trợ tiền thuê lại đất như sau:
+ Miễn tiền thuê lại đất
trong 01 năm đầu xây dựng cho tất cả các doanh nghiệp.
+ Giảm 10% số tiền thuê
lại đất cho 10 doanh nghiệp đầu tiên đầu tư vào khu công nghiệp.
+ Giảm 10% tiền thuê lại
đất đối với dự án có tổng vốn đầu tư thực hiện từ 5 triệu USD đến 10 triệu USD.
+ Giảm 20% tiền thuê lại
đất đối với dự án có tổng vốn đầu tư thực hiện trên 10 triệu USD.
Điều 7. Cấp giấy phép đầu tư
và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
1. Đối với dự án có vốn đầu tư của nước ngoài:
Nhà đầu tư chỉ tiếp xúc với một cơ quan đầu mối
là Ban quản lý các Khu công nghiệp Tiền Giang. Mọi thủ tục được xem xét, giải
quyết trong thời hạn sớm nhất, tối đa không quá 5 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp pháp, hợp lệ.
2. Đối với dự án đầu tư của trong nước:
Nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh và hồ sơ
ưu đãi đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét, trình
Ủy ban nhân dân tỉnh. Thời gian cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh không
quá 3 ngày và cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư không quá 7 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp pháp, hợp lệ.
Điều 8. Thủ tục hành chính
thực hiện theo cơ chế "một cửa"
Ban quản lý các Khu công nghiệp Tiền Giang là
đầu mối nhận hồ sơ và trả kết quả cho nhà đầu tư trong khu công nghiệp từ khi
thành lập doanh nghiệp, đi vào hoạt động và sau hoạt động của doanh nghiệp;
giải quyết kịp thời các kiến nghị của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp.
Điều 9. Doanh nghiệp sản xuất hoạt động theo Luật Khuyến khích đầu
tư trong nước (sửa đổi) có các hoạt động nghiên cứu, áp dụng tiến bộ khoa học
kỹ thuật, ứng dụng công nghệ mới và đổi mới công nghệ, được vay vốn trung hạn
và dài hạn với lãi suất ưu đãi, mức vốn vay được đáp ứng đến 70% số vốn đầu tư.
Trong trường hợp doanh nghiệp được vay vốn đầu tư trung hạn và dài hạn tại Ngân
hàng Thương mại, doanh nghiệp còn được hỗ trợ lãi suất sau đầu tư theo quy định
tại điều 14 của Quy định này.
Điều 10. Cung cấp nước,
điện và thông tin liên lạc
- Nước, điện: doanh nghiệp được cung cấp kịp
thời nước và điện đúng tiêu chuẩn chất lượng tới nhà máy.
- Thông tin liên lạc: doanh nghiệp được đảm bảo
sử dụng các dịch vụ bưu chính viễn thông tiện lợi nhất hiện đang được cung cấp
trên địa bàn.
Điều 11. Hỗ trợ đào tạo
nghề
Các doanh nghiệp sản xuất mới thành lập có sử
dụng từ 200 lao động trở lên được tỉnh hỗ trợ chi phí đào tạo nghề cho lao động
có hộ khẩu thường trú tại Tiền Giang trong thời gian 2 năm đầu kể từ khi thành
lập, đối với một trong hai trường hợp sau đây:
1. Đào tạo nghề ở đơn vị có tư cách pháp nhân.
2. Đào tạo nghề tại doanh nghiệp.
Mức hỗ trợ chi phí đào tạo nghề ban đầu tối đa
không quá 200.000 đồng/người/tháng, nhưng tổng mức hỗ trợ không quá 1.000.000
đồng/người.
Điều 12. Hỗ trợ chi phí
quảng cáo
Doanh nghiệp được hỗ trợ chi phí quảng cáo cho
một trong hai trường hợp:
1. Doanh nghiệp sản xuất quảng cáo trên các
phương tiện thông tin đại chúng trong tỉnh, có đăng ký kế hoạch quảng cáo vào
đầu mỗi năm, có hợp đồng quảng cáo, có đầy đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp, hợp
lệ thì được tỉnh hỗ trợ 80% chi phí quảng cáo trong năm đầu tiên kể từ khi dự
án đi vào hoạt động và 50% chi phí quảng cáo cho 3 năm tiếp theo.
2. Doanh nghiệp sản xuất quảng cáo trên các
phương tiện thông tin đại chúng ngoài tỉnh để mở rộng thị trường, có đăng ký kế
hoạch quảng cáo vào đầu mỗi năm, có hợp đồng quảng cáo, có đầy đủ hóa đơn,
chứng từ hợp pháp, hợp lệ thì được tỉnh hỗ trợ 30% chi phí quảng cáo trong 03
năm đầu tiên kể từ khi dự án đi vào hoạt động.
Điều 13. Hỗ trợ xúc tiến
thương mại
Doanh nghiệp sản xuất khi tham gia hội chợ,
triển lãm trong nước để tìm kiếm khách hàng, mở rộng thị trường tiêu thụ sản
phẩm được tỉnh hỗ trợ 50% chi phí hợp lý từ Quỹ xúc tiến thương mại.
Doanh nghiệp sản xuất khi tham gia hội chợ,
triển lãm nước ngoài, được sự chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ được hỗ
trợ đến 50% chi phí hợp lý.
Điều 14. Hỗ trợ lãi suất
sau đầu tư
Doanh nghiệp vừa và nhỏ có dự án đầu tư mới, đầu
tư mở rộng, đổi mới công nghệ được tỉnh hỗ trợ lãi suất sau đầu tư từ Quỹ
khuyến công của tỉnh, như sau:
- Mức hỗ trợ lãi suất: căn cứ theo số nợ gốc
thực trả, nhân (x) với 50% mức lãi suất tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
tại thời điểm rút vốn, nhân (x) với thời hạn thực vay của số nợ gốc thực trả.
- Thời gian hỗ trợ lãi suất: là thời gian thực
vay vốn trong hạn của tổ chức, cá nhân với cơ quan tín dụng.
Điều 15. Hỗ trợ đất xây
dựng nhà ở cho chuyên gia, nhà ở cho công nhân
Doanh nghiệp sản xuất có vốn đầu tư từ 5 triệu
USD trở lên được tỉnh bố trí cho thuê 01 lô đất (theo giá vốn) trong khu nhà ở
chuyên gia để làm nhà ở cho chuyên gia.
Doanh nghiệp có nhu cầu xây dựng nhà ở cho công
nhân được tỉnh hỗ trợ đất để xây dựng nhà ở cho công nhân nhưng doanh nghiệp
phải đảm bảo xây dựng theo quy hoạch được duyệt.
Điều 16. Hoa hồng môi giới
Các tổ chức, cá nhân trực tiếp xúc tiến vận động
doanh nghiệp kinh doanh hạ tầng hoặc doanh nghiệp sản xuất trong KCN Tân Hương
được ngân sách tỉnh thưởng hoa hồng môi giới với mức sau:
1. 20 triệu đồng cho dự án có tổng vốn đầu tư từ
03 triệu USD đến dưới 07 triệu USD.
2. 50 triệu đồng cho dự án có tổng vốn đầu tư từ
07 triệu USD đến 15 triệu USD.
3. 100 triệu đồng cho dự án có tổng vốn đầu tư
trên 15 triệu USD.
Việc chi trả tiền thưởng được thực hiện theo 2
đợt:
- Đợt 1: chi 50% khi dự án tiến hành xây dựng
được 50% giá trị khối lượng xây lắp.
- Đợt 2: chi 50% còn lại khi dự án khánh thành
và đi vào hoạt động.
Điều 17. Điều kiện tiêu
chuẩn môi trường
Tất cả các doanh nghiệp (sản xuất) đầu tư vào
KCN Tân Hương chỉ làm bảng đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường (theo Thông tư
490/TT-BKHCN-MT hướng dẫn). Đồng thời doanh nghiệp phải xử lý nước thải cục bộ
đạt loại C theo quy định TCVN-5945-1995 trước khi hòa vào hệ thống xử lý tập
trung của khu công nghiệp.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 18. Trách nhiệm của
các cơ quan Nhà nước trong việc triển khai thực hiện quy định
- Giao Ban quản lý các Khu công nghiệp Tiền
Giang chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công nghiệp và các sở,
ngành liên quan công bố và thực hiện Quy định này.
- Giao Ban quản lý các Khu công nghiệp Tiền
Giang chủ trì, phối hợp sở ngành có liên quan hướng dẫn doanh nghiệp lập thủ
tục hồ sơ đề nghị hỗ trợ đầu tư theo Quy định này.
- Các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm
hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện các mức ưu đãi được quy định; đồng thời phối
hợp chặt chẽ với Ban quản lý các Khu công nghiệp Tiền Giang để thực hiện Quy
định này theo chức năng, quyền hạn của mình.
Điều 19. Bổ sung sửa đổi
- Khi cần thiết Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ quy định
các ưu đãi đầu tư khác.
- Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi nội
dung Quy định này do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định./.