ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
39/2010/QĐ-UBND
|
Thái Nguyên, ngày
01 tháng 12 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND
năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm
2002;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003:
Căn cứ Luật Xây dựng 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đầu tư năm 2005;
Căn cứ Nghị định số
108/2005/NĐ-CP, ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP,
ngày 14/3/2008 của Chính phủ Quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu
kinh tế;
Căn cứ Quyết định số
43/2009/QĐ-TTg, ngày 19/3/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành cơ chế
hỗ trợ ngân sách Trung ương để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu
công nghiệp tại các địa phương có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn;
Căn cứ Nghị quyết số
08/2010/NQ-HĐND ngày 24/4/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp
chuyên đề lần thứ 3 về việc Quy định hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu
tư tại Tờ trình số 1252/TTr-SKHĐT ngày 10/11/2010 và văn bản số 1283/STP-XDVB,
ngày 22/9/2010 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về hỗ
trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở,
Ban, Ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; các chủ đầu
tư dự án được hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh và các đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Xây dựng;
- Báo Thái Nguyên;
- Công báo tỉnh
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Chánh VP và các PVP UBND tỉnh;
- Lưu: VP. XDCB, TH;
Việt QD70/10/90 bản
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Phạm Xuân Đương
|
QUY ĐỊNH
VỀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 39/2010/QĐ-UBND, ngày 01 tháng 12 năm 2010
của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: văn bản này quy định về hỗ
trợ đầu tư đối với các dự án đầu tư do tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trong
nước và nước ngoài thực hiện đầu tư trực tiếp vào tỉnh Thái Nguyên theo quy
định của Luật Đầu tư năm 2005.
2. Đối tượng áp dụng.
a) Dự án đầu tư kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp,
cụm công nghiệp do doanh nghiệp trong và ngoài nước làm chủ đầu tư không được
hỗ trợ từ ngân sách Trung ương.
b) Dự án đầu tư sử dụng công nghệ cao, dự án thuộc
danh mục ưu đãi đầu tư đặc biệt theo quy định của Chính phủ; các dự án đầu tư
phát triển Nông-Lâm nghiệp, đầu tư hạ tầng nuôi trồng thủy sản tập trung có quy
mô lớn do các doanh nghiệp đầu tư ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
c) Dự án sử dụng trên 100 lao động địa phương có
nhu cầu đào tạo lại lao động đã tuyển dụng.
Điều 2. Thời điểm thực hiện
hỗ trợ
1) Đối với dự án kinh doanh hạ tầng khu công
nghiệp, cụm công nghiệp: Việc hỗ trợ chỉ được thực hiện khi nhà đầu tư đã hoàn
thành 90% công tác giải phóng mặt bằng theo phương án tổng thể giải phóng mặt
bằng được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc 70% khối lượng các hạng mục hạ tầng
kỹ thuật, khu xử lý chất thải tập trung trong hàng rào dự án.
2) Đối với dự án đầu tư độc lập quy định tại điểm
b, khoản 2, Điều 1 trên đây thì việc hỗ trợ được thực hiện khi chủ đầu tư đã
hoàn thành được ít nhất 70% tổng mức đầu tư của dự án.
3) Đối với hỗ trợ đào tạo lại lao động, việc hỗ trợ
được thực hiện sau khi đã hoàn thành việc đào tạo lại lao động địa phương trong
danh sách tuyển dụng.
Điều 3. Nguồn vốn hỗ trợ đầu
tư: được bố trí từ nguồn chi cho đầu tư phát triển của ngân sách địa
phương.
Chương II
MỨC HỖ TRỢ, THỦ TỤC HỒ
SƠ HỖ TRỢ
Điều 4. Mức hỗ trợ đầu tư
Các dự án đầu tư quy định tại khoản 2 điều 1 Quy định
này được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, chi phí giải phóng mặt bằng
do nhà đầu tư chi trả; nhà đầu tư tự bỏ vốn thi công hạ tầng, hệ thống xử lý
chất thải thì được hỗ trợ một phần chi phí giải phóng mặt bằng hoặc một phần
chi phí đầu tư hạ tầng, xử lý chất thải.
Mức hỗ trợ tính theo tỷ lệ % của tổng giá trị đền
bù giải phóng mặt bằng theo phương án đền bù, giải phóng mặt bằng hoặc chi phí
xây dựng hạ tầng, xử lý chất thải do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Mức hỗ trợ cụ thể như sau:
1. Dự án đầu tư xây dựng, kinh doanh hạ tầng kỹ
thuật khu công nghiệp, cụm công nghiệp được hỗ trợ 10% tổng chi phí giải phóng
mặt bằng hoặc 10% tổng chi phí đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, xử lý nước
thải tập trung trong hàng rào nhưng mức hỗ trợ tối đa không quá 35 tỷ đồng (Ba
mươi năm tỷ đồng) cho một khu công nghiệp; không quá 6 tỷ đồng (Sáu tỷ đồng)
cho một cụm công nghiệp.
2. Dự án đầu tư sử dụng công nghệ cao, dự án thuộc
danh mục ưu đãi đầu tư đặc biệt theo quy định của Chính phủ được hỗ trợ 10%
tổng mức đầu tư, nhưng mức hỗ trợ tối đa không quá 5 tỷ đồng (Năm tỷ đồng).
3. Dự án đầu tư vào lĩnh vực sản xuất Nông-Lâm
nghiệp, hạ tầng nuôi trồng thủy sản có quy mô đầu tư trên 30 tỷ đồng được hỗ
trợ 10% tổng mức đầu tư, nhưng mức hỗ trợ tối đa không quá 5 tỷ (Năm tỷ đồng).
4. Dự án đi vào sản xuất có sử dụng từ 100 lao động
địa phương trở lên, có nhu cầu đào tạo lại lao động thì được hỗ trợ chi phí đào
tạo nghề, mức tối đa không quá 500.000 đồng/01 lao động (Năm trăm ngàn đồng/
một lao động).
Điều 5. Thủ tục hỗ trợ đầu tư.
Chủ đầu tư gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ đến UBND tỉnh,
đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để thẩm định. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ quy định như
sau:
1) Đối với dự án đề nghị hỗ trợ chi phí giải phóng
mặt bằng hồ sơ bao gồm:
a) Tờ trình xin hỗ trợ chi phí giải phóng mặt bằng
của chủ đầu tư.
b) Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng
tỷ lệ 1/500 của cấp có thẩm quyền.
c) Quyết định phê duyệt dự án đầu tư của cơ quan có
thẩm quyền theo quy định của Luật Xây dựng.
d) Quyết định phê duyệt phương án chi tiết giải
phóng mặt bằng của cơ quan có thẩm quyền.
đ) Xác nhận mức độ hoàn thành việc đền bù giải
phóng mặt bằng của UBND huyện, thành phố, thị xã nơi đặt địa điểm đầu tư dự án.
2) Đối với hỗ trợ đầu tư hạ tầng trong hàng rào khu
công nghiệp, cụm công nghiệp, dự án xử lý chất thải; dự án đầu tư sản xuất quy
định tại khoản b, điểm 2, Điều 1 trên đây, hồ sơ bao gồm:
a) Tờ trình xin hỗ trợ chi phí đầu tư hạ tầng của
chủ đầu tư.
b) Quyết định phê duyệt dự án đầu tư; quyết định
phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công - dự toán của cơ quan có thẩm quyền theo quy
định của Luật Xây dựng;
c) Hồ sơ giá trị khối lượng hoàn thành các hạng mục
hạ tầng.
d) Xác nhận mức độ hoàn thành việc đầu tư hạ tầng
kỹ thuật, công trình xử lý nước thải tập trung của UBND huyện, thành phố, thị
xã nơi đặt địa điểm đầu tư dự án.
3) Đối với dự án đề nghị hỗ trợ chi phí đào tạo lại
lao động, hồ sơ bao gồm:
a) Tờ trình đề nghị hỗ trợ chi phí đào tạo lại lao
động của chủ đầu tư.
b) Báo cáo hoàn thành dự án đầu tư, đưa công trình
vào sản xuất.
c) Quyết toán chi phí đào tạo lại lao động địa
phương.
d) Danh sách lao động địa phương đã được tuyển dụng.
e) Xác nhận của UBND cấp huyện nơi có cơ sở sản
xuất về thời điểm cơ sở đi vào hoạt động và số lao động địa phương đã được
tuyển dụng.
4. Thẩm định hồ sơ hỗ trợ: Sở Kế hoạch và Đầu tư là
cơ quan giúp UBND tỉnh thẩm định hồ sơ xin hỗ trợ của chủ đầu tư. Sau khi thẩm
định có tờ trình gửi UBND tỉnh xem xét, quyết định hỗ trợ đầu tư.
Điều 6. Quyết định hỗ trợ đầu tư
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ
trợ, trình UBND tỉnh quyết định hỗ trợ trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định ở điều 4 quy định này.
2. UBND tỉnh xem xét, quyết định mức hỗ trợ cho
từng dự án trên cơ sở tờ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 7. Phân bổ vốn, giao kế
hoạch vốn hỗ trợ
1. Căn cứ dự toán chi ngân sách địa phương hàng năm
cho đầu tư phát triển và Quyết định hỗ trợ của UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư
tham mưu cho UBND tỉnh phân bổ vốn hỗ trợ cho từng dự án theo nguyên tắc được
HĐND tỉnh thông qua.
2. UBND tỉnh quyết định giao kế hoạch hỗ trợ trong
kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội hàng năm của tỉnh.
Điều 8. Thanh toán vốn hỗ trợ.
Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước thực hiện việc thanh
toán cho các chủ đầu tư theo các quy định về thanh toán vốn đầu tư phát triển
ngân sách địa phương.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9. Phân giao nhiệm vụ
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan làm đầu mối
thẩm định, trình UBND tỉnh quyết định hỗ trợ cho từng dự án đầu tư, trường hợp
có vướng mắc thì trước khi trình phê duyệt phải lấy ý kiến thống nhất với Sở
Tài chính, Sở Công thương; Sở Lao động Thương binh và Xã hội.
2. Sở Tài chính, Sở Công thương, Sở Lao động Thương
binh và Xã hội có trách nhiệm phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư trong việc
giải quyết các vấn đề vướng mắc có liên quan đến lĩnh vực hỗ trợ đầu tư thuộc
phạm vi trách nhiệm của ngành mình.
3. UBND các huyện, thành phố, thị xã có trách nhiệm
xem xét, xác nhận mức độ thực hiện giải phóng mặt bằng, xác nhận danh sách lao
động địa phương đã được tuyển dụng vào làm việc tại các cơ sở sản xuất mà chủ
đầu tư đề nghị hỗ trợ chi phí đào tạo lại lao động.
Điều 10. Trong quá trình thực hiện có khó
khăn vướng mắc, các sở, Ban, Ngành thuộc tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị
xã kịp thời báo cáo về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh để
xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.