ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3660/QĐ-UBND
|
Khánh
Hòa, ngày 30 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH HƯỚNG DẪN TRÌNH TỰ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHÔNG SỬ DỤNG VỐN
NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương số 77/2015/QH13
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số
47/2019/QH14 ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư; Luật Đất đai;
Luật Xây dựng; Luật Bảo vệ môi trường; Luật Nhà ở; Luật Kinh doanh bất động sản; Luật Quy hoạch; Luật Quy hoạch đô thị; Luật Lâm nghiệp; Luật Đấu thầu;
Luật Đấu giá tài sản;
Luật Quản lý thuế và các quy định pháp luật khác có
liên quan.
Căn cứ Nghị quyết số 55/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc hội về thí điểm một
số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển tỉnh Khánh Hòa;
Xét báo cáo của Sở Kế hoạch và Đầu
tư tại văn bản số 4773/SKHĐT-XTĐT ngày 07/12/2022 và văn bản số 5199/SKHĐT-DN ngày 30/12/2022 về việc đề nghị ban hành Hướng dẫn trình
tự thực hiện dự án đầu tư không sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này về “Hướng dẫn
trình tự thực hiện dự án đầu tư không sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các Nhà đầu tư và
các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thực hiện./.
Nơi nhận: (VBĐT)
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban ngành;
- UBND cấp huyện;
- Đài PTTH Khánh Hòa;
- Công báo Khánh Hòa;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu VT, TL.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Tấn Tuân
|
HƯỚNG DẪN
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHÔNG SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH KHÁNH HÒA
(Kèm theo Quyết định số 3660/UBND
ngày 30 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
Căn cứ Luật Đầu
tư; Luật Đất đai: Luật Xây dựng; Luật Bảo vệ môi trường;
Luật Nhà ở; Luật Kinh doanh bất động sản; Luật Quy hoạch;
Luật Quy hoạch đô thị; Luật Lâm nghiệp; Luật Đấu thầu; Luật
Đấu giá tài sản; Luật Quản lý thuế và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Căn cứ Nghị quyết số 55/2022/QH15
ngày 16/6/2022 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát
triển tỉnh Khánh Hòa;
Để đảm bảo thống
nhất triển khai thực hiện, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp, nhà đầu
tư, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa hướng dẫn về trình tự thực hiện dự án đầu tư
không sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, cụ thể như sau:
A. MỘT SỐ NGUYÊN TẮC
CHUNG
1. Hướng dẫn này chỉ có tính chất hệ
thống hóa các trình tự thủ tục đã được pháp luật quy định
để thực hiện dự án đầu tư không sử dụng vốn nhà nước thuộc
thẩm quyền phê duyệt chấp thuận chủ
trương đầu tư của UBND cấp tỉnh, nhằm mục đích tạo điều kiện
thuận lợi cho doanh nghiệp, các nhà đầu tư nghiên cứu thực hiện.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện
dự án, nếu phát sinh trình tự, thủ tục, mẫu biểu, thành phần
hồ sơ mà hướng dẫn này chưa nêu cụ thể thì thực hiện theo quy định của pháp luật
hiện hành.
3. Trong trường hợp các văn bản quy
phạm pháp luật và các quy định được viện dẫn trong Hướng dẫn này có sự thay đổi,
bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng theo quy định của văn bản pháp luật mới.
4. Đối với dự án thuộc trường đấu giá
quyền sử dụng đất: Thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai sau khi chấp
thuận chủ trương đầu tư theo pháp luật về đầu tư.
5. Đối với dự án thuộc trường hợp đấu
thầu lựa chọn nhà đầu tư: Thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu sau
khi chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc sau khi công bố danh
mục dự án đầu tư có sử dụng đất theo pháp luật về đầu tư.
6. Đối với dự án thuộc trường hợp chấp
thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận Nhà đầu tư: Thực hiện theo quy định
của pháp luật về đầu tư.
7. Việc thực hiện chấp thuận chủ
trương đầu tư và phân loại hình thức lựa chọn nhà đầu tư
thực hiện theo Mục 2 Luật Đầu tư và Mục 2 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26
tháng 3 năm 2021 của Chính phủ.
B. HƯỚNG DẪN TRÌNH
TỰ CHUNG
I. Trình tự
chung đối với dự án lựa chọn nhà đầu tư thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng
đất
1. Lập, thẩm định, phê duyệt danh mục dự án cần thu hồi đất.
2. Lập hồ sơ, trình thẩm định, quyết
định chấp thuận chủ trương đầu tư (Đối với dự án thuộc trường
hợp thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định
pháp luật Đầu tư) (Cơ quan nhà nước lập).
3. Lập hồ sơ, trình thẩm định, phê
duyệt chủ trương chuyển đổi mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo quy định
của Luật Lâm nghiệp (nếu có sử dụng rừng) (Cơ quan nhà nước lập)
4. Lập danh mục chuyển mục đích sử dụng
đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng (nếu có). (Cơ quan nhà nước
lập)
5. Xây dựng và thực hiện kế hoạch thu
hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm; Lập, thẩm định
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; Quyết định thu hồi đất, phê duyệt và tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (đối
với khu vực chưa giải phóng mặt bằng). (Cơ quan nhà nước lập)
6. Lập, phê duyệt phương án đấu giá
quyền sử dụng đất; Quyết định đấu giá quyền sử dụng đất; xác định và phê duyệt
giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất. (Cơ quan nhà nước lập)
7. Tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất; công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất; quyết
định chấp thuận nhà đầu tư, cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; nộp tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất; ký hợp đồng thuê đất; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
và bàn giao đất trên thực địa. (Cơ quan nhà nước)
8. Lập, trình thẩm định và phê duyệt
quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đối với dự án thuộc diện phải
lập quy hoạch chi tiết xây dựng theo
quy định của pháp luật về xây dựng (Nhà đầu tư lập)
9. Lập và trình phê duyệt kết quả thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cấp giấy phép môi trường hoặc
đăng ký môi trường. (Nhà đầu tư lập)
10. Lập, trình thẩm định, phê duyệt dự
án; lập, trình thẩm duyệt thiết kế về PCCC, trình thẩm định thiết kế xây dựng
triển khai sau thiết kế cơ sở, cấp giấy phép xây dựng. (Nhà đầu tư lập)
11. Tổ chức thi
công; kiểm tra công tác nghiệm thu. (Nhà đầu tư lập)
12. Giám sát thực hiện dự án. (Cơ
quan nhà nước thực hiện)
II. Trình tự
chung đối với dự án thực hiện hình thức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư
1. Lập, thẩm định, phê duyệt danh mục
dự án cần thu hồi đất.
2. Lập hồ sơ, trình thẩm định, chấp
thuận chủ trương đầu tư (Đối với dự án thuộc trường hợp thuộc diện chấp thuận
chủ trương đầu tư theo quy định pháp luật Đầu tư) hoặc lập, phê duyệt và công bố
danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất (Đối với
dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định pháp luật Đầu
tư)
3. Lập hồ sơ, trình thẩm định, phê
duyệt chủ trương chuyển đổi mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo quy định
của Luật Lâm nghiệp (nếu có sử dụng rừng). (Cơ quan nhà nước lập)
4. Lập danh mục chuyển mục đích sử dụng
đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng (nếu có). (Cơ quan nhà nước
lập)
5. Tổ chức đấu thầu, phê duyệt kết quả
lựa chọn nhà đầu tư, quyết định chấp thuận nhà đầu tư. (Cơ quan nhà nước lập)
6. Đăng ký đầu tư. (Nhà đầu tư lập)
7. Xây dựng và thực hiện kế hoạch thu
hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm; Lập, thẩm định phương án bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư; Quyết định thu hồi đất, phê duyệt và tổ chức thực hiện
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. (Cơ quan nhà nước lập)
8. Quyết định chuyển mục đích sử dụng
đất, giao đất, cho thuê đất cho nhà đầu tư hoặc doanh nghiệp dự án; xác định
giá đất cụ thể nộp tiền sử dụng đất, thuê đất; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất; bàn giao trên thực địa. (Cơ quan nhà nước)
9. Lập, trình thẩm định và phê duyệt
quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đối với dự án thuộc diện phải lập quy hoạch chi
tiết xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng (Nhà đầu tư lập)
10. Lập và trình phê duyệt kết quả thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cấp giấy phép môi trường hoặc
đăng ký môi trường (Nhà đầu tư lập).
11. Lập, thẩm định, phê duyệt dự án;
Lập, trình thẩm duyệt thiết kế về PCCC, trình thẩm định thiết kế xây dựng triển
khai sau thiết kế cơ sở, cấp giấy phép xây dựng. (Nhà đầu tư lập)
12. Tổ chức thi công; kiểm tra công
tác nghiệm thu. (Nhà đầu tư lập)
13. Giám sát thực hiện dự án. (Cơ
quan nhà nước thực hiện)
III. Trình tự
chung đối với dự án thực hiện hình thức chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời
chấp thuận nhà đầu tư
1. Lập, trình thẩm định báo cáo đề xuất
dự án đầu tư hoặc báo cáo nghiên cứu tiền khả thi. (Nhà đầu tư lập)
2. Đăng ký dự án đầu tư vào Kế hoạch
sử dụng đất hàng năm cấp huyện để trình cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt. (Cơ quan nhà nước thực hiện)
3. Chấp thuận cho phép nhà đầu tư nhận
chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất đối với
trường hợp sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư, sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp. (Cơ quan nhà nước thực hiện)
4. Lập hồ sơ, trình thẩm định, quyết
định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà
đầu tư/Đăng ký đầu tư. (Nhà đầu tư lập)
5. Lập hồ sơ, trình thẩm định, phê
duyệt chủ trương chuyển đổi mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo quy định
của Luật Lâm nghiệp (nếu có sử dụng rừng). (Cơ quan nhà nước)
6. Lập danh mục chuyển mục đích sử dụng
đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng (nếu có). (Cơ quan nhà nước
lập)
7. Thực hiện thủ tục đăng ký đất đai.
(Nhà đầu tư lập)
8. Lập, trình thẩm định, phê duyệt
quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 theo quy định (đối với khu vực chưa có quy hoạch
xây dựng chi tiết) (Nhà đầu tư lập)
9. Quyết định chuyển mục đích sử dụng
đất, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác (đối với khu vực có rừng),
giao đất, cho thuê đất; xác định giá đất cụ thể, ký hợp đồng thuê đất; cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có) (Cơ quan nhà nước thực hiện).
10. Lập và trình phê duyệt kết quả thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cấp giấy phép môi trường hoặc
đăng ký môi trường (Nhà đầu tư lập).
11. Lập, thẩm định, phê duyệt dự án;
lập, thẩm duyệt thiết kế PCCC, thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết
kế cơ sở, cấp giấy phép xây dựng. (Nhà đầu tư lập)
12. Tổ chức thi công; kiểm tra công
tác nghiệm thu. (Nhà đầu tư lập)
13. Giám sát thực hiện dự án. (Cơ
quan nhà nước thực hiện)
IV. Hướng dẫn triển
khai thực hiện đồng thời
Trình tự thực hiện dự án đầu tư không
sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh được thực hiện tuần tự các bước theo hướng
dẫn tại Mục I, Mục II và Mục III nêu trên. Tùy theo từng dự án đầu tư, để đẩy nhanh tiến độ thực hiện, có thể thực hiện đồng thời một số nội dung
nhưng việc thẩm định, phê duyệt vẫn phải đảm bảo theo trình tự và phù hợp với
quy định pháp luật, cụ thể như sau:
1. Lập, thẩm định hồ sơ, trình phê
duyệt chủ trương chuyển đổi mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo quy định
của Luật Lâm nghiệp; hồ sơ đề nghị quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư.
2. Lập, thẩm định, trình phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường, phòng cháy chữa cháy, lập, thẩm định, phê
duyệt dự án xây dựng.
C. HƯỚNG DẪN THỰC
HIỆN
I. Xây dựng danh
mục dự án thu hút đầu tư
1. Căn cứ xây dựng danh mục dự án thu
hút đầu tư:
a) Quy hoạch tỉnh; Quy hoạch sử dụng
đất cấp huyện; Quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;
b) Chương trình phát triển ngành, lĩnh vực, Chương trình phát triển đô thị; Chương trình, Kế hoạch
phát triển nhà ở;
c) Các căn cứ khác có liên quan (nếu
có).
2. Quy trình thực hiện:
a) Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ các quy định tại mục 1 nêu trên đề xuất
danh mục dự án thu hút đầu tư gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư. Nội dung đề xuất danh
mục dự án thu hút đầu tư gồm: Tên dự án, quy mô đầu tư, địa điểm thực hiện, hiện
trạng sử dụng đất; các yêu cầu đối với nhà đầu tư (nếu có);
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối
hợp với các cơ quan rà soát, tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh
mục dự án cần thu hút đầu tư.
c) Căn cứ các quy định tại mục 1 nêu
trên và Danh mục ngành, nghề ưu tiên thu hút đầu tư quy định tại khoản 1 Điều 7
Nghị quyết số 55/2022/QH15 ngày 16/6/2022), Ban quản lý KKT Vân Phong chủ trì
tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục dự án ưu tiên thu hút dự
án đầu tư vào KKT Vân Phong theo giai đoạn phù hợp.
3. Công bố danh mục dự án thu hút đầu
tư:
Danh mục dự án thu hút đầu tư được đăng tải lên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, các trang điện tử của Trung
tâm xúc tiến đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban quản lý Khu kinh tế Vân Phong,
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, các sở ngành có liên quan và Ủy ban
nhân dân cấp huyện để các nhà đầu tư nghiên cứu, đăng ký thực hiện các dự án.
II. Lập, thẩm định,
phê duyệt danh mục dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất
1. Hàng năm, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố khi xây dựng Kế hoạch sử dụng đất phải xác định,
tổng hợp nhu cầu sử dụng đất đối với các dự án sử dụng đất vào các mục đích quy
định tại các điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều 57, Điều 61 và Điều 62 của Luật
Đất đai để thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trong năm kế hoạch.
2. Hàng năm, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố gửi hồ sơ kế hoạch sử dụng đất hàng năm của năm sau đến Sở Tài nguyên
và Môi trường để tổ chức thẩm định.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm tổng hợp danh mục dự án cần thu hồi đất theo quy định của pháp luật
về Đất đai; Danh mục dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất
trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng (nếu có) theo quy định tại điểm
b, khoản 1, Điều 58 Luật Đất đai báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Trường hợp có bổ sung dự án phải thu
hồi đất theo quy định tại khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai; dự án cần chuyển mục
đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng (nếu có) theo
quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 58 Luật Đất đai thì phải được Hội đồng nhân
dân tỉnh thông qua trước khi Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định và cập nhật
vào Kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện.
Nghị quyết 55/2022/QH15 ngày
16/6/2022 về Thí điểm một số Cơ chế, Chính sách đặc thù phát triển tỉnh Khánh Hòa có hiệu lực từ ngày 01/8/2022 và có thời hạn 5 năm:
4. Hội đồng nhân dân Tỉnh quyết định
chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 500 ha; quyết định chủ trương chuyển
mục đích sử dụng rừng sản xuất dưới 1.000 ha theo ủy quyền của Thủ tướng Chính
phủ phù hợp với quy hoạch lâm nghiệp cấp quốc gia, quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền quyết định.
Việc quyết định chuyển mục đích sử dụng
đất phải thực hiện công khai, lấy ý kiến người dân, đối tượng chịu sự tác động
của việc chuyển mục đích sử dụng và bảo đảm nguyên tắc, điều kiện chuyển mục
đích sử dụng đất, sử dụng rừng sang mục đích khác theo quy định của pháp luật về
đất đai, pháp luật về lâm nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử
dụng đất, sử dụng rừng thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ ủy quyền cho Hội
đồng nhân dân Tỉnh do Thủ tướng Chính phủ quy định.
5. Việc thực hiện chuẩn bị thu hồi đất
tại Khu kinh tế Vân Phong và huyện Cam Lâm được quy định như sau:
a) Đối với dự án xây dựng khu công
nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế; khu đô thị, khu dân cư
nông thôn mới; khu sản xuất, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản, hải sản tập
trung sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất
theo quy định của pháp luật về đất đai và có quy mô từ 300 ha trở lên, căn cứ
quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện, Hội đồng
nhân dân Tỉnh ban hành danh mục các dự án được tổ chức thực hiện điều tra, khảo
sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất theo
trình tự, thủ tục quy định tại khoản này;
b) Căn cứ danh mục dự án quy định tại
điểm a khoản này, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất theo quy định của
Luật Đất đai, ban hành thông báo tổ chức thực hiện điều tra, khảo sát, đo đạc,
kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất.
Thông báo tổ chức thực hiện điều tra,
khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất được
gửi đến từng người sử dụng đất và thông báo trên phương tiện thông tin đại
chúng, niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của
khu dân cư;
c) Trên cơ sở thông báo tại điểm b
khoản này, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quy định của
pháp luật về đất đai được phép triển khai việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm
đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất trước khi cơ quan nhà nước
có thẩm quyền ban hành thông báo thu hồi đất.
Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm
phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng triển khai thực
hiện điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn
liền với đất.
Người sử dụng đất có trách nhiệm phối
hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thực hiện việc điều
tra, khảo sát, đo đạc xác định diện tích đất, thống kê nhà ở, tài sản khác gắn
liền với đất để lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
d) Sau khi lựa chọn được nhà đầu tư
thực hiện dự án theo quy định của pháp luật hiện hành, cơ quan nhà nước có thẩm
quyền thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai ban hành thông báo thu hồi đất
và sử dụng kết quả điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất,
tài sản gắn liền với đất được thực hiện theo quy định tại điểm c khoản này để lập
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
Việc lập, thẩm định, phê duyệt và tổ
chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và quyết định thu hồi
đất thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai;
đ) Hội đồng nhân dân Tỉnh quyết định
sử dụng ngân sách địa phương thực hiện các nội dung quy định tại điểm c khoản
này và ban hành trình tự, thủ tục thực hiện quy định tại khoản này.
III. Lập, thẩm định,
quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư thuộc thẩm quyền UBND tỉnh
1. Cơ quan lập hồ sơ đề nghị chấp thuận
chủ trương đầu tư: Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Sở Công thương, Sở Giao thông Vận tải, Sở Giáo dục và Đào
tạo, Sở Du lịch, Sở Y tế hoặc các Sở, Ngành có liên quan khác theo lĩnh vực quản
lý, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ban quản lý Khu kinh tế Vân Phong hoặc các nhà đầu
tư.
2. Các cơ quan nêu tại Mục 1 phần này
tổ chức lập hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định tại Khoản
1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều 33, Luật Đầu tư, Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều 31
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ Quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư gửi Sở Kế hoạch và Đầu
tư để thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư (đối với
dự án ngoài Khu kinh tế, khu công nghiệp); gửi Ban quản lý Khu kinh tế Vân
Phong (đối với dự án trong Khu kinh tế, Khu công nghiệp) để thẩm định, trình Ủy
ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định.
3. Đối với dự án có đề xuất chuyển mục
đích sử dụng rừng:
Đối với dự án có đề xuất chuyển mục
đích sử dụng rừng, Sở Kế hoạch và Đầu tư/Ban quản lý Khu kinh tế Vân Phong (đối
với dự án trong KKT Vân Phong và các dự án KCN) chủ trì, phối hợp các cơ quan
liên quan thẩm định báo cáo đề xuất dự án đầu tư hoặc báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi, gửi kết quả thẩm định cho cơ quan lập hồ sơ đề xuất chấp thuận chủ
trương đầu tư để hoàn thiện hồ sơ chuyển mục đích sử dụng rừng.
Cơ quan lập hồ sơ đề nghị chấp thuận
chủ trương đầu tư nêu tại mục 1 tổ chức lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1, 2,
3 Điều 1 Nghị định số 83/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính
phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP
của Chính phủ gửi đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, trình
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng.
4. Đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp
thuận chủ trương đầu tư, đồng thời chấp thuận nhà đầu tư không thông qua đấu
giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư, nhà đầu tư lập hồ sơ xin
nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện
dự án đầu tư phi nông nghiệp theo quy định tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai gửi Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết.
5. Sau khi có văn bản chấp thuận cho phép
nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện
dự án đầu tư phi nông nghiệp của Ủy ban nhân dân tỉnh (đối với dự án thuộc diện
chấp thuận chủ trương đầu tư, đồng thời chấp thuận nhà đầu tư), Sở Kế hoạch và
Đầu tư lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu
tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư. Sau khi
được UBND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư, cơ quan có thẩm quyền sẽ ban hành
Nghị quyết hoặc Quyết định về chủ trương chuyển đổi mục đích sử dụng rừng của
cơ quan có thẩm quyền. Đối với dự án trong KKT Vân Phong,
Ban quản lý là cơ quan chủ trì thực hiện thủ tục thẩm định, phê duyệt theo quy
định pháp luật về đầu tư
6. Căn cứ quy định tại Khoản 12 Điều
7 Nghị quyết 55/2022/QH15 ngày 16/6/2022 về Thí điểm một số Cơ chế, Chính sách
đặc thù phát triển tỉnh Khánh Hòa, Ủy ban nhân dân Tỉnh chấp thuận chủ trương đầu
tư đối với các dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh sân bay, đầu tư bến cảng,
khu bến cảng thuộc cảng biển đặc biệt; bến cảng, khu bến cảng, cảng tổng hợp, cảng
chuyên dùng có quy mô vốn đầu tư từ 2.300 tỷ đồng trở lên thuộc cảng biển loại
I của nhà đầu tư chiến lược.
Trình tự, thủ tục
chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại khoản này được thực
hiện như trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án thuộc thẩm
quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của
pháp luật về đầu tư. Trong quá trình thực hiện thủ tục chấp
thuận chủ trương đầu tư, Ủy ban nhân dân Tỉnh lấy ý kiến Bộ, ngành có liên quan
và quyết định theo thẩm quyền.
IV. Tổ chức đấu
giá quyền sử dụng đất để lựa chọn nhà đầu tư (theo quy định tại Điều 29 Luật Đầu
tư)
Căn cứ Điểm a Khoản 2 Điều 29 Nghị định
số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 về chấp thuận chủ trương đầu tư và đấu giá quyền
sử dụng đất và Điều 119 Luật Đất đai 2013 về thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất.
Trình tự, thủ tục tổ chức thực hiện đấu
giá quyền sử dụng đất được thực hiện theo quy định tại Điều 6, Điều 7, Điều 8,
Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12, Điều 13 và Điều 14 của Thông tư liên tịch số
14/2015/TTLT-BTNMT-BTP ngày 04/4/2015 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy định việc tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử
dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất.
1. Lập, thẩm định, phê duyệt phương
án đấu giá quyền sử dụng đất
Sau khi hoàn thành công tác giải
phóng mặt bằng, Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh hoặc cấp huyện tổ chức lập
phương án đấu giá quyền sử dụng đất gửi cơ quan Tài nguyên Môi trường thẩm định,
trình Ủy ban nhân dân cùng cấp phê duyệt.
2. Chuẩn bị hồ sơ, thẩm định, trình
quyết định đấu giá quyền sử dụng đất
Sau khi phương án đấu giá quyền sử dụng đất đã được phê duyệt, Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh hoặc cấp huyện chuẩn bị hồ sơ của các thửa đất đấu giá, gửi đến
cơ quan tài nguyên và môi trường để thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cùng cấp
quyết định đấu giá quyền sử dụng đất.
3. Xác định và phê duyệt giá khởi điểm
đấu giá
Căn cứ quyết định đấu giá quyền sử dụng
đất của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức
thực hiện việc xác định giá khởi điểm của thửa đất đấu giá
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt theo quy định.
4. Lựa chọn thuê đơn vị thực hiện bán
đấu giá quyền sử dụng đất
Căn cứ phương án đấu giá quyền sử dụng
đất được duyệt, đơn vị tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất thông báo
công khai trên trang thông tin điện tử của mình và trang thông tin điện tử
chuyên ngành về đấu giá tài sản về tổ chức lựa chọn đơn vị thực hiện cuộc bán đấu
giá tài sản và ký hợp đồng thuê đơn vị thực hiện cuộc bán đấu giá quyền sử dụng
đất.
5. Điều kiện được đăng ký tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
Tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá quyền
sử dụng đất để được lựa chọn là nhà đầu tư thực hiện dự án phải có đủ các điều
kiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 119 của Luật Đất đai 2013 và Điều 38 Luật Đấu
giá tài sản 2016, Luật Nhà ở và các quy định hiện hành; đồng
thời, phải có năng lực tài chính để đảm bảo việc sử dụng đất theo tiến độ của dự
án đầu tư, phải ký quỹ theo quy định của pháp luật về đầu tư và không vi phạm
pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do nhà nước giao đất,
cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác.
6. Tổ chức đấu giá, quyết định công
nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất, nộp tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giao đất trên thực địa
cho nhà đầu tư trúng đấu giá.
V. Tổ chức đấu thầu
lựa chọn nhà đầu tư
A. Thẩm quyền thuộc UBND tỉnh
1. Bên mời thầu
- Trường hợp đầu tư dự án xây dựng
nhà ở xã hội độc lập; nhà ở thương mại độc lập; công trình dân dụng nhiều công
năng (gồm nhà ở thương mại; trụ sở, văn phòng; công trình thương mại, dịch vụ)
giao Sở Xây dựng làm bên mời thầu”;
- Trường hợp đầu tư dự án xây dựng
khu nhà ở, khu đô thị có nhà ở giao UBND cấp huyện làm bên mời thầu đối với các
dự án thuộc địa bàn do mình quản lý.
- Trường hợp đầu tư dự án xây dựng
công trình dịch vụ gồm khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ; cơ sở nghỉ dưỡng; biệt
thự lưu trú, căn hộ lưu trú và các cơ sở dịch vụ lưu trú khác giao Sở Du lịch
làm bên mời thầu;
- Trường hợp đầu tư dự án xây dựng
công trình giao thông, giao Sở Giao thông Vận tải làm bên mời thầu;
- Trường hợp đầu tư dự án xây dựng
công trình thuộc lĩnh vực quản lý của ngành tài nguyên môi trường, giao Sở Tài
nguyên Môi trường làm bên mời thầu;
- Trường hợp đầu tư dự án xây dựng
công trình thuộc lĩnh vực quản lý của ngành nông nghiệp và phát triển nông
thôn, giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm bên mời thầu;
- Trường hợp đầu tư dự án xây dựng
công trình thuộc lĩnh vực quản lý của ngành công thương, giao Sở Công thương
làm bên mời thầu;
- Trường hợp đầu tư dự án xây dựng
công trình giáo dục giao Sở Giáo dục và Đào tạo làm bên mời thầu;
- Trường hợp đầu tư dự án xây dựng
công trình y tế giao Sở Y tế làm làm bên mời thầu;
- Dự án đầu tư xây dựng công trình
giáo dục nghề nghiệp: giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội làm bên mời thầu;
- Trường hợp đầu tư dự án xây dựng
công trình thương mại và các trường hợp khác: tùy theo mục đích công năng của
loại hình công trình thương mại, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ
báo cáo UBND tỉnh giao cơ quan chuyên môn theo lĩnh vực quản lý nhà nước làm
bên mời thầu.
- Cơ quan nhà nước được UBND tỉnh
giao làm bên mời thầu dự án đầu tư có sử dụng đất thực hiện trách nhiệm của bên
mời thầu chuẩn bị hồ sơ và tiến hành các bước đấu thầu lựa
chọn nhà đầu tư theo quy định của Luật Đấu thầu và Nghị định 25/2020/NĐ-CP , Nghị
định 31/2021/NĐ-CP. Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và
pháp luật có liên quan về nội dung được giao nhiệm vụ. Bên mời thầu có thể lựa
chọn tổ chức tư vấn độc lập có đủ năng lực để thực hiện một
số hoặc toàn bộ nội dung công việc thuộc trách nhiệm của mình.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định
ủy quyền cho Bên mời thầu ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng theo quy định.
2. Lập kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư
Căn cứ vào quyết định chấp thuận chủ
trương đầu tư, quy hoạch xây dựng chi tiết đã được phê duyệt và các văn bản
khác có liên quan, bên mời thầu lập kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư gửi Sở Kế hoạch
và Đầu tư thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
3. Lập hồ sơ mời thầu
Căn cứ Quyết định chấp thuận chủ
trương đầu tư, Kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư, Quy hoạch xây dựng chi tiết đã được
phê duyệt và các quy định hiện hành của pháp luật có liên quan, Bên mời thầu lập
hồ sơ mời thầu gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt.
4. Sau khi Bên mòi thầu phát hành hồ
sơ mời thầu, nhà đầu tư nghiên cứu, chuẩn bị và nộp hồ sơ dự thầu theo yêu cầu
của hồ sơ mời thầu và phải được nộp trước thời điểm đóng thầu. Hồ sơ dự thầu hoặc
các tài liệu được nhà đầu tư gửi đến bên mời thầu sau thời điểm đóng thầu sẽ
không được mở, không hợp lệ và bị loại, trừ tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu theo
yêu cầu của bên mời thầu hoặc tài liệu làm rõ, bổ sung nhằm chứng minh tư cách
hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư.
5. Mở thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu;
trình phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư; quyết định chấp thuận nhà đầu tư;
ký kết hợp đồng dự án.
B. Thẩm quyền thuộc BQL KKT Vân Phong
1. Bên mời thầu: đơn vị trực thuộc
Ban quản lý Khu kinh tế Vân Phong là bên mời thầu đối với các dự án thực hiện tại
KKT Vân Phong. Trình tự thực hiện tương tự bước 2-5 mục A trên
2. Căn cứ quy định tại Khoản 7 Điều 7
Nghị quyết 55/2022/QH15 ngày 16/6/2022 về Thí điểm một số Cơ chế, Chính sách đặc
thù phát triển tỉnh Khánh Hòa:
Trình tự, thủ tục đăng ký thực hiện dự án và lựa chọn nhà đầu tư chiến lược đối với dự án
không thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 29 của Luật Đầu tư được thực
hiện như sau:
a) Căn cứ quyết định chấp thuận chủ
trương đầu tư dự án quy định tại khoản 6 Điều này, Ban quản lý Khu kinh tế Vân
Phong công bố thông tin dự án, yêu cầu sơ bộ về năng lực,
kinh nghiệm của nhà đầu tư và điều kiện xác định nhà đầu tư chiến lược quy định
tại khoản 3 và khoản 4 Điều này trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
b) Căn cứ nội dung thông tin được công
bố quy định tại điểm a khoản này, nhà đầu tư chuẩn bị và nộp hồ
sơ đăng ký thực hiện dự án. Hồ sơ đăng ký thực hiện dự án của nhà đầu tư bao gồm: văn bản đăng ký thực hiện dự án; hồ sơ về tư cách pháp lý, năng lực,
kinh nghiệm của nhà đầu tư; các tài liệu chứng minh việc đáp ứng điều kiện quy
định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này và các tài liệu khác có liên quan (nếu
có);
c) Hết thời hạn đăng ký thực hiện dự
án, Ban quản lý Khu kinh tế Vân Phong tổ chức đánh giá sơ bộ năng lực, kinh
nghiệm của các nhà đầu tư đã nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án. Căn cứ kết quả
đánh giá sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm, Trưởng Ban quản lý Khu kinh tế Vân
Phong quyết định việc tổ chức thực hiện theo một trong các trường hợp quy định
tại các điểm d, đ và e khoản này;
d) Trường hợp chỉ có 01 nhà đầu tư đã
đăng ký và đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm hoặc có nhiều nhà đầu
tư đăng ký nhưng chỉ có 01 nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm thì thực hiện chấp thuận nhà đầu tư đó theo quy định
của pháp luật về đầu tư;
đ) Trường hợp có từ 02 nhà đầu tư trở
lên đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm trong đó chỉ có 01 nhà đầu
tư được xác định đáp ứng điều kiện đối với nhà đầu tư chiến lược quy định tại
khoản 3 và khoản 4 Điều này thì thực hiện chấp thuận nhà đầu tư đối với nhà đầu
tư chiến lược đó theo quy định của pháp luật về đầu tư;
e) Trường hợp có từ 02 nhà đầu tư trở
lên đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm trong đó có từ 02 nhà đầu tư
trở lên được xác định đáp ứng điều kiện đối với nhà đầu tư chiến lược quy định
tại khoản 3 và khoản 4 Điều này thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng hoặc
chọn áp dụng pháp luật về đấu thầu để tổ chức lựa chọn nhà đầu tư trong số những
nhà đầu tư được xác định đáp ứng điều kiện đối với nhà đầu tư chiến lược;
g) Ủy ban nhân dân Tỉnh quy định chi
tiết về mẫu công bố thông tin dự án thu hút nhà đầu tư chiến lược bao gồm yêu cầu
sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư; hồ sơ đăng ký thực hiện dự án.
VI. Chấp thuận chủ
trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư
Căn cứ Khoản 5 Điều 29 Nghị định số
31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 UBND tỉnh chấp thuận chủ
trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư không thông qua đấu giá quyền
sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư trong các trường
hợp sau đây:
- Nhà đầu tư có quyền sử dụng đất là
nhà đầu tư đang sử dụng đất do được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận
quyền sử dụng đất hoặc do nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về
đất đai và tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư, khu vực
đất do nhà đầu tư đang sử dụng không thuộc Danh mục dự án cần thu hồi đất vì mục
đích quốc phòng, an ninh, thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích
quốc gia, công cộng đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua, trừ trường hợp
đang sử dụng đất do được gia hạn hoạt động dự án đầu tư theo quy định tại khoản
6 Điều 27 của Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính
phủ;
- Nhà đầu tư được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cho phép nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất
nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp theo
quy định của pháp luật về đất đai;
- Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư
trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao;
- Và các dự án không thuộc trường hợp
đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư.
VII. Đăng ký đầu tư
Nhà đầu tư trúng đấu giá, trúng thầu
hoặc nhà đầu tư được chấp thuận cùng với quyết định chấp thuận chủ trương đầu
tư và thuộc diện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thực hiện lập thủ tục đăng
ký đầu tư theo quy định tại Điều 35, Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26
tháng 3 năm 2021 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Đầu tư gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để được giải quyết, (đối với dự
án ngoài Khu kinh tế, khu công nghiệp); gửi Ban quản lý Khu kinh tế Vân Phong
(đối với dự án trong Khu kinh tế, Khu công nghiệp) để được giải quyết theo quy
định.
Đối với dự án không thuộc diện cấp giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư theo khoản 4 Điều 35 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP,
nếu có nhu cầu cấp giấy chứng nhận đăng ký, nhà đầu tư nộp văn bản
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, bản sao hợp lệ Quyết định chấp thuận
chủ trương đầu tư (nếu có) cho Sở Kế hoạch và Đầu tư (đối với dự án ngoài Khu
kinh tế, khu công nghiệp); gửi Ban quản lý Khu kinh tế Vân Phong (đối với dự án
trong Khu kinh tế, Khu công nghiệp) để được giải quyết theo quy định.
Lưu ý:
Đối với các dự án đầu tư không thuộc
diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư báo cáo cơ quan đăng ký đầu
tư trước khi thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại khoản 5, Điều 72, Luật Đầu
tư ngày 17 tháng 06 năm 2020.
VIII. Điều chỉnh dự án
Trong quá trình thực hiện dự án, Nhà
đầu tư có quyền điều chỉnh dự án đầu tư theo quy định tại điều 41 Luật Đầu tư
2020 và Điều 45 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
IX. Ký quỹ bảo đảm
thực hiện dự án
1. Nhà đầu tư thực hiện ký quỹ hoặc nộp
bảo lãnh ngân hàng để bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có đề nghị Nhà nước giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất tại Sở Kế hoạch và Đầu
tư/Ban quản lý Khu kinh tế Vân Phong (đối với dự án trong KKT Vân Phong và các
dự án KCN) theo quy định tại Điều 43 Luật đầu tư và Điều 25 và Điều 26 Nghị định
số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ Quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
2. Thời điểm, thời hạn bảo đảm thực
hiện dự án thực hiện theo khoản 5 Điều 26 Nghị định 31/2021/NĐ-CP , nhà đầu tư
thực hiện ký quỹ hoặc nộp chứng thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng về nghĩa vụ
ký quỹ theo các thời điểm sau đây:
- Sau khi được cấp Quyết định chấp
thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư hoặc Quyết định chấp
thuận nhà đầu tư hoặc Quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá và trước khi tổ
chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt (đối với trường hợp nhà đầu tư không tạm ứng tiền bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư);
- Hoặc trước thời điểm ban hành quyết
định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (đối với trường
hợp nhà đầu tư đã tạm ứng tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư hoặc trường hợp
nhà đầu tư được lựa chọn để thực hiện dự án thông qua đấu giá quyền sử dụng đất
và được Nhà nước cho thuê đất, trả tiền thuê đất hằng năm);
- Thời hạn bảo đảm thực hiện dự án được
tính từ thời điểm thực hiện nghĩa vụ theo quy định nêu trên đến thời điểm số tiền
ký quỹ được hoàn trả cho nhà đầu tư hoặc được nộp vào ngân sách nhà nước hoặc đến
thời điểm chấm dứt hiệu lực của bảo lãnh.
X. Thực hiện giao
đất, cho thuê đất cho các nhà đầu tư
1. Đối với nhà
đầu tư trúng đấu giá quyền sử dụng đất
Sau khi nhà đầu tư trúng đấu giá và
đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân
dân tỉnh cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, ký hợp đồng thuê đất đối với
trường hợp thuê đất, tổ chức giao đất trên thực địa và trao giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất.
2. Đối với nhà
đầu tư trúng thầu thực hiện dự án có sử dụng đất
a) Sau khi ký hợp đồng, nhà đầu tư
trúng thầu hoặc doanh nghiệp dự án do nhà đầu tư trúng thầu thành lập để thực
hiện dự án phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (nơi có dự án) thực
hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất để thực
hiện dự án theo quy định của pháp luật về đất đai.
b) Nhà đầu tư trúng thầu hoặc doanh
nghiệp dự án nộp giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
(M2) và giá trị nộp ngân sách nhà nước bằng tiền (M3) cho
cơ quan quản lý nhà nước theo tiến độ thỏa thuận tại hợp đồng dự án.
c) Sau khi hoàn thành bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khu đất thực hiện dự án, nhà đầu tư trúng thầu hoặc doanh nghiệp
dự án sẽ được giao đất, cho thuê đất theo quy định tại Khoản 3 Điều 68 Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đất đai.
d) Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức
xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, báo cáo Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh
thẩm định trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất; Nhà đầu tư trúng thầu hoặc Doanh nghiệp dự án phải nộp tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất tại thời điểm Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao đất, cho thuê
đất theo quy định.
3. Đối với nhà đầu
tư được chấp thuận đầu tư không thông qua hình thức đấu giá, đấu thầu
3.1. Trường hợp Nhà đầu tư có quyền sử
dụng đất do được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất
hoặc do nhận quyền sử dụng đất (theo quy định tại Điều 69 Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ)
a) Nhà đầu tư nộp hồ sơ xin phép chuyển
mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa; trình UBND tỉnh cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất, cho thuê đất; chuyển thông tin cho Cục Thuế tỉnh xác định
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp giá trị khu đất nhỏ hơn 20 tỷ
hoặc tổ chức xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trình Hội đồng thẩm định
giá thẩm định trước khi trình UBND tỉnh phê duyệt đối với khu đất có giá trị bằng
hoặc trên 20 tỷ.
3.2. Trường hợp Nhà đầu tư nhận chuyển
nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu
tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp sau khi đã có văn bản chấp thuận của cơ
quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai (theo quy định tại
Điều 79a Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ, được sửa đổi
bổ sung tại tại khoản 50 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ)
a) Đối với trường hợp nhà đầu tư thuê
quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất thì người sử dụng đất thực hiện thủ
tục chuyển mục đích sử dụng đất trước khi thực hiện thủ tục cho nhà đầu tư thuê
quyền sử dụng đất;
b) Đối với trường hợp nhà đầu tư nhận
góp vốn bằng quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất thực hiện thủ tục chuyển mục
đích sử dụng đất trước khi thực hiện thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất với
nhà đầu tư hoặc thực hiện thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất sau đó nhà đầu
tư thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất;
c) Đối với trường hợp nhà đầu tư nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ người đang sử dụng đất thì thực hiện thủ tục
chuyển nhượng quyền sử dụng đất sau đó làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.
3.3. Trường hợp Nhà đầu tư thực hiện
dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao (theo quy định tại Điều
51, Điều 52 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ - được sửa
đổi, bổ sung tại khoản 36 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ)
- Ký hợp đồng thuê đất với Ban Quản
lý khu công nghệ cao (trong khu công nghệ cao); ký hợp đồng thuê đất, thuê lại
đất với doanh nghiệp đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp hoặc tổ
chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
giao làm nhà đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng kỹ thuật
khu công nghiệp (trong khu công nghiệp).
3.4. Dự án không thuộc trường hợp đấu
giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư (theo quy định tại khoản
3 Điều 68 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ)
- Nhà đầu tư lập hồ sơ xin giao đất,
thuê đất, thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật đến cơ quan
tài nguyên để trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết
định giao đất, cho thuê đất; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất;
- Người được giao đất, cho thuê đất
thực hiện nghĩa vụ tài chính; được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; cơ quan Tài nguyên và Môi trường
tổ chức giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận cho người được giao đất,
cho thuê đất.
XI. Lập, thẩm định,
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
Nhà đầu tư thực hiện lập hồ sơ đánh
giá tác động môi trường gửi Sở Tài nguyên Môi trường để tham mưu thành lập Hội
đồng thẩm định trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định tại
Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP quy định chi tiết một
số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Đối với giấy phép môi trường:
+ Dự án thuộc thẩm quyền cấp giấy
phép môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện theo hướng dẫn tương ứng
của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Đối với các dự án thuộc bí mật quốc phòng, an
ninh thực hiện theo hướng dẫn tương ứng của Bộ Quốc Phòng, Bộ Công An.
+ Dự án nhóm II, nhóm III (nằm trên địa bàn 2 huyện trở lên) quy định tại Điều 39 Luật Bảo vệ môi
trường năm 2020 thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường
của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.
Căn cứ quy định tại Khoản 11 Điều 7
Nghị quyết 55/2022/QH15 ngày 16/6/2022 và quy định tại khoản 2 Điều 67 Nghị định
số 35/2022/NĐ-CP ngày 28/5/2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp
và khu kinh tế Ban quản lý Khu kinh tế Vân Phong tổ chức thẩm định, phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấp giấy phép môi trường đối với các dự
án đầu tư trong KKT và KCN thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Tỉnh theo quy định
của Luật Bảo vệ môi trường; chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng thẩm
định, tác động môi trường và gửi quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường đến Ủy ban nhân dân Tỉnh, Ủy ban nhân dân Tỉnh chịu
trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc tuân thủ pháp luật về môi trường đối với
các dự án quy định tại khoản này.
XII. Lập, thẩm định,
phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500; lập, thẩm duyệt thiết kế PCCC, thẩm định
và phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, dự toán xây dựng
Nhà đầu tư phải tổ chức lập, thẩm định,
phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500; lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu
tư; lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
và dự toán xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng, quy hoạch đô thị.
XIII. Thi công
xây dựng, nghiệm thu công trình
Nhà đầu tư chỉ được phép khởi công,
thi công trình khi đáp ứng được các điều kiện khởi công
theo quy định tại Điều 107 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 39 Điều
1 của Luật số 62/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng. Việc
tổ chức thi công xây dựng, kiểm tra công tác nghiệm thu, nghiệm thu công trình
xây dựng, quản lý chất lượng công trình xây dựng thực hiện theo Luật Xây dựng
và các văn bản hướng dẫn thi hành.
XV. Giám sát thực
hiện dự án
1. Các dự án đầu tư trên địa bàn phải
chịu sự kiểm tra, giám sát của các sở, ban, ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn về tiến độ và chất lượng
công trình theo quy định của pháp luật.
Trách nhiệm giám sát, đánh giá đầu tư
bao gồm:
a) Cơ quan quản lý nhà nước về đầu
tư, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành thực hiện giám sát, đánh giá tổng thể
đầu tư và giám sát, đánh giá dự án đầu tư thuộc phạm vi quản lý;
b) Cơ quan đăng ký đầu tư giám sát,
đánh giá dự án đầu tư thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư.
c) Nhà đầu tư có trách nhiệm gửi báo
cáo dự án định kỳ về Sở Kế hoạch và Đầu tư/ Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong để
thực hiện giám sát, đánh giá tổng thể dự án đầu tư.
2. Đối với các dự án nhà ở, đô thị
trong hợp đồng dự án (trường hợp đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư) hoặc trong
phương án đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trong quyết định chấp thuận nhà đầu tư
phải có nội dung quy định về việc giám sát của cơ quan nhà
nước đối với các hạng mục công trình sẽ chuyển giao cho Nhà nước quản lý, sử dụng
chung.
3. Nhà đầu tư tự chịu trách nhiệm về
chất lượng công trình dự án.
XVI. Các công
trình hạ tầng kỹ thuật chuyển giao cho nhà nước đối với các dự án nhà ở, đô thị
Bàn giao công trình hạ tầng kỹ thuật
và hạ tầng xã hội theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình thực hiện, nếu các
văn bản quy phạm pháp luật (Luật Đầu tư; Luật Đất đai; Luật Xây dựng; Luật Bảo
vệ môi trường; Luật Nhà ở; Luật Kinh doanh bất động sản; Luật Quy hoạch; Luật
Quy hoạch đô thị; Luật Lâm nghiệp; Luật Đấu
thầu; Luật Đấu giá tài sản; Luật Quản lý thuế và các quy định pháp luật khác có
liên quan) có sự thay đổi, bổ sung thì thực hiện theo
quy định của pháp luật hiện hành. Khi có phát sinh vướng mắc, các tổ chức cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng
hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa xem xét, hướng dẫn sửa đổi, bổ sung
cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I:
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN CỔNG DỊCH
VỤ CÔNG CỦA CÁC SỞ, NGÀNH LIÊN QUAN NỘI DUNG HƯỚNG DẪN
I. SỞ KẾ HOẠCH
VÀ ĐẦU TƯ:
1. Thủ tục chấp thuận nhà đầu tư của
UBND cấp tỉnh (Mã số TTHC: 1.009642, có 01 quy trình, 32 ngày làm việc);
2. Thủ tục điều chỉnh văn bản chấp
thuận nhà đầu tư của UBND cấp tỉnh (Mã số TTHC: 1.009644, có 01 quy trình, 32 ngày làm việc);
3. Chấp thuận chủ trương đầu tư của
UBND cấp tỉnh (Mã số TTHC: 1.009645, có 01 quy trình, 32 ngày làm việc);
4. Điều chỉnh dự án đầu tư thuộc thẩm
quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Mã số TTHC:
1.009646, có 01 quy trình, 32 ngày làm việc);
5. Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường
hợp dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và
không thuộc diện chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư đối với thay đổi các nội
dung khác tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư nộp hồ sơ quy định tại
khoản 1 Điều 44 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP (Mã TTHC 1.009647-2, có 01 quy
trình, 10 ngày làm việc);
6. Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư
trong trường hợp nhà đầu tư chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư đối
với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND cấp tỉnh (Mã số TTHC: 1.009649,
có 01 quy trình, 32 ngày làm việc);
7. Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư
trong trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư là tài sản bảo đảm
đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh
(Mã số TTHC: 1.009650, có 01 quy trình, 32 ngày làm việc);
8. Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư
trong trường hợp chia, tách, sáp nhập dự án đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền
chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh (Mã số TTHC: 1.009652, có 01 quy
trình, 32 ngày làm việc);
9. Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư
trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức
kinh tế đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp
tỉnh (Mã số TTHC: 1.009653, có 01 quy trình, 32 ngày làm việc);
10. Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư
trong trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự
án đầu tư để góp vốn vào doanh nghiệp đối với dự án thuộc
thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh (Mã số TTHC:
1.009654, có 01 quy trình, 32 ngày làm việc);
11. Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư
trong trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự
án đầu tư để hợp tác kinh doanh đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ
trương đầu tư của UBND cấp tỉnh (Mã số TTHC: 1.009655, có 01 quy trình, 32 ngày làm việc);
12. Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư
theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài đối với dự án đầu tư đã được chấp
thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh (Khoản 3 Điều 54 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP)
(Mã số TTHC: 1.009656, có 01 quy trình, 12 ngày làm việc);
13. Thủ tục gia hạn thời hạn hoạt động
của dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh
hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Mã số TTHC:
1.009659, có 01 quy trình, 18 ngày làm việc);
14. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ
trương đầu tư (Mã số TTHC: 1.009664, có 01 quy trình, 15 ngày làm việc);
15. Thủ tục thực hiện hoạt động đầu tư
theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp đối với nhà đầu tư nước
ngoài (Trường hợp tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần,
mua phần vốn góp có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị
trấn biên giới và xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến
quốc phòng, an ninh) (Mã số TTHC: 1.009729- 2, có 01 quy trình, 15 ngày làm việc);
16. Thủ tục thành lập văn phòng điều
hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC (Mã số TTHC: 1.009731, có 01
quy trình, 15 ngày làm việc);
17. Thủ tục chấm dứt hoạt động văn
phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC (Mã số TTHC:
1.009736, có 01 quy trình, 15 ngày làm việc);
II. SỞ TÀI
NGUYÊN MÔI TRƯỜNG:
VỀ LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI:
1. Thủ tục giao đất, cho thuê đất
không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án phải trình cơ
quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư mà
người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư
ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao (Mã số TTHC: 1.002253.000.00.00.H32, có 01 quy trình, 20 ngày
làm việc);
2. Thủ tục giao đất, cho thuê đất
không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án không phải
trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu
tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao (Mã số TTHC: 1.002040.000.00.00.H32, có 01 quy trình, 20
ngày làm việc);
3. Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất
phải được phép của cơ quan có thẩm quyền đối với tổ chức (Mã số TTHC:
1.004257.000.00.00.H32, có 02 quy trình, Đối với trường hợp chuyển mục đích
nguyên thửa: 25 ngày làm việc; Đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng một
phần thửa đất là 32 ngày làm việc);
4. Thủ tục chấp thuận của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn,
thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp (Mã TTHC: 1.010200, có 01 quy trình, 25 ngày làm việc);
5. Thủ tục Thẩm định nhu cầu sử dụng
đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất không thông qua hình thức đấu giá
quyền sử dụng đất, điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện
dự án đầu tư đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước
ngoài có chức năng ngoại giao (Mã TTHC: 1.003010, có 01 quy trình - 15 ngày làm
việc);
6. Thủ tục Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người
nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các
dự án phát triển nhà ở (Mã TTHC: 1.002273, có 02 quy trình, thời gian giải quyết
30 ngày làm việc đối với nội dung thẩm tra điều kiện chuyển nhượng và 15 ngày
làm việc đối với nội dung cấp giấy chứng nhận);
7. Thủ tục Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất
trả tiền hàng năm (Mã TTHC: 1.001991, có 03 quy trình, 30 ngày làm việc);
8. Thủ tục Đăng ký biến động đối với
trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền
một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang
hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất (Mã
TTHC: 1.001134, có 03 quy trình, 30 ngày làm việc);
9. Thủ tục Gia hạn sử dụng đất ngoài
khu công nghệ cao, khu kinh tế (Mã TTHC: 1.001990, có 03 quy trình, 7 ngày làm
việc);
10. Thủ tục điều chỉnh Quyết định thu
hồi đất, giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ
đã ban hành trước 01/7/20004 (Mã TTHC: BTM-KHA-265069, có 02 quy trình, thời hạn
giải quyết: Trường hợp không phải báo cáo Thủ tướng Chính
phủ: 20 ngày làm việc, trường hợp phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ: 35 ngày làm
việc).
11. Chấp thuận của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê
quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp (Mã TTHC: 1.010200; Thời gian giải quyết: 25 ngày; Có 01 quy
trình).
12. Đăng ký biến
động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường
hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa
kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện
tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có giấy chứng
nhận (Mã TTHC: 2.000889-01 Trường hợp nộp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và
Môi trường; Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ).
Trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền
sử dụng đất: 03 ngày làm việc (Mã TTHC: 2.000889-04 nộp tại Bộ phận Một cửa cấp
huyện (Mã TTHC: 2.000889-04 nộp tại Bộ phận Một cửa UBND
xã nơi có đất).
13. Thủ tục giao đất, cho thuê đất không
thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án phải trình cơ quan
nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư mà người
xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng
ngoại giao (Mã số TTHC: 1.002253; Có 01 quy trình; Thời gian giải quyết: 20
ngày làm việc).
14. Thủ tục giao đất, cho thuê đất
không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án không phải
trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu
tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao (Mã số TTHC: 1.002040; Có 01 quy trình; Thời gian giải quyết:
20 ngày làm việc).
15. Thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm
định điều kiện giao đất, thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng
đất, điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đối
với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao (Mã số
TTHC: 1.003010; Có 01 quy trình; Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc).
16. Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất
phải được phép của cơ quan có thẩm quyền đối với tổ chức (Mã số TTHC: 1.004257;
Có 02 quy trình): Trường hợp chuyển mục đích nguyên thửa là 25 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (Trong đó, thời gian thực hiện thủ tục chuyển mục
đích là 15 ngày, chỉnh lý sau Giấy chứng nhận hoặc cấp đổi giấy chứng nhận là 10 ngày). Trường hợp chuyển mục đích một phần thửa là 32
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
LĨNH VỰC KHOÁNG SẢN:
1. Cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản ở
khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản (Mã số TTHC: 014.02.001.1; có
01 quy trình; 91 ngày làm việc).
2. Cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản
cho tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại khu vực chưa
thăm dò khoáng sản (Mã số TTHC: 014.02.001.2; có 01 quy
trình; 91 ngày làm việc).
3. Gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản
(Mã số TTHC: 014.02.002; có 01 quy trình; 50 ngày làm việc).
4. Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng
sản (Mã số TTHC: 014.02.003; có 01 quy trình; 50 ngày làm việc).
5. Phê duyệt trữ lượng khoáng sản (Mã
số TTHC: 014.02.004; có 01 quy trình; 188 ngày làm việc).
6. Trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản
hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản (Mã số TTHC:
014.02.005; có 01 quy trình; 50 ngày làm việc).
7. Đấu giá quyền khai thác khoáng sản
ở khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt (Mã số TTHC: 014.02.006; có 01 quy trình; 112 ngày làm việc).
8. Đấu giá quyền khai thác khoáng sản
ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản (Mã số TTHC: 014.02.007;
có 01 quy trình; 112 ngày làm việc).
9. Cấp Giấy phép khai thác khoáng sản
(Mã số TTHC: 014.02.008.1; có 01 quy trình; 88 ngày làm việc).
10. Điều chỉnh Giấy phép khai thác
khoáng sản (Mã số TTHC: 014.02.008.2; có 01 quy trình; 40 ngày làm việc).
11. Cấp Giấy phép khai thác khoáng sản
ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình (Mã số TTHC: 014.02.008.3; có 01
quy trình; 65 ngày làm việc).
12. Gia hạn Giấy phép khai thác
khoáng sản (Mã số TTHC: 014.02.009; có 01 quy trình; 50 ngày làm việc).
13. Trả lại Giấy phép khai thác
khoáng sản (Mã số TTHC: 014.02.010.1; có 01 quy trình; 50 ngày làm việc).
14. Trả lại một phần diện tích khu vực
khai thác khoáng sản (Mã số TTHC: 014.02.010.2; có 01 quy trình; 50 ngày làm việc).
15. Chuyển nhượng quyền khai thác
khoáng sản (Mã số TTHC: 014.02.011; có 01 quy trình; 50 ngày làm việc).
16. Cấp Giấy phép khai thác tận thu
khoáng sản (Mã số TTHC: 014.02.012; có 01 quy trình; 35 ngày làm việc).
17. Gia hạn Giấy phép khai thác tận
thu khoáng sản (Mã số TTHC: 014.02.013; có 01 quy trình; 19 ngày làm việc).
18. Trả lại Giấy phép khai thác tận
thu khoáng sản (Mã số TTHC: 014.02.014; có 01 quy trình; 17 ngày làm việc).
19. Đóng cửa mỏ khoáng sản (Mã số
TTHC: 014.02.015; có 01 quy trình; 63 ngày làm việc).
20. Đăng ký khai thác khoáng sản vật
liệu xây dựng thông thường trong diện tích dự án xây dựng công trình (đã được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc cho phép đầu tư mà sản phẩm khai
thác chỉ được sử dụng cho xây dựng công trình đó) bao gồm cả đăng ký khối lượng
cát, sỏi thu hồi từ dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch (Mã số TTHC:
014.02.016; có 01 quy trình; 45 ngày làm việc).
21. Chấp thuận tiến hành khảo sát thực
địa, lấy mẫu trên mặt đất để lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò khoáng sản
(Mã số TTHC: 014.02.017; có 01 quy trình; 10 ngày làm việc).
LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC:
1. Cấp Giấy phép hành nghề khoan nước
dưới đất quy mô vừa và nhỏ (Mã số TTHC: 014.07.001; có 01
quy trình; 21 ngày làm việc).
2. Gia hạn, điều chỉnh nội dung Giấy
phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ (Mã số TTHC: 014.07.002;
có 01 quy trình; 16 ngày làm việc).
3. Cấp lại Giấy phép hành nghề khoan
nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ (Mã số TTHC: 014.07.003; có 01 quy trình; 07
ngày làm việc).
4. Cấp Giấy phép thăm dò nước dưới đất
đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm (Mã số TTHC: 014.07.004; có 01 quy trình; 43 ngày làm việc).
5. Gia hạn, điều chỉnh nội dung Giấy
phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm (Mã số TTHC: 014.07.005; có 01 quy trình; 33 ngày làm việc).
6. Cấp Giấy phép khai thác, sử dụng
nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm (Mã số
TTHC: 014.07.006; có 01 quy trình; 43 ngày làm việc).
7. Gia hạn, điều chỉnh nội dung Giấy
phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới
3.000m3/ngày đêm (Mã số TTHC: 014.07.007; có 01 quy trình; 33 ngày làm việc).
8. Cấp Giấy phép khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với
lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy
dưới 2.000kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000m3/ngày đêm; cấp
Giấy phép khai thác, sử dụng nước biển
cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000m3/ngày
đêm (Mã số TTHC: 014.07.008; có 01 quy trình; 43 ngày làm việc).
9. Gia hạn/điều chỉnh Giấy phép khai
thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng
thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với
lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; gia hạn/điều chỉnh Giấy phép khai thác, sử dụng
nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000
m3/ ngày đêm (Mã số TTHC: 014.07.009; có 01 quy trình; 33 ngày làm việc).
10. Cấp Giấy phép xả nước thải vào
nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy
sản; với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm đối với các hoạt động khác (Mã số TTHC: 014.07.010; có 01 quy trình; 43 ngày làm việc).
11. Gia hạn/điều chỉnh Giấy phép xả
nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000m3/ngày đêm đối với hoạt động
nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm đối với các hoạt động
khác (Mã số TTHC: 014.07.011; có 01 quy trình; 33 ngày làm việc).
12. Cấp lại Giấy phép tài nguyên nước
(Mã số TTHC: 014.07.013; có 01 quy trình; 14 ngày làm việc).
13. Tính tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước đối với công trình đã vận hành (Mã số TTHC: 014.07.014; có 01 quy
trình; 45 ngày làm việc).
14. Điều chỉnh tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước (Mã số TTHC: 014.07.015; có 01 quy
trình; 15 ngày làm việc).
15. Thẩm định, phê duyệt phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện
và hồ chứa thủy lợi (Mã số TTHC: 014.07.016; có 01 quy trình; 40 ngày làm việc).
16. Lấy ý kiến UBND tỉnh đối với các
dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh, dự án đầu tư xây dựng hồ,
đập trên dòng chính thuộc lưu vực sông liên tỉnh (Mã số TTHC: 014.07.017; có 01
quy trình; 67 ngày làm việc).
17. Tính tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước đối với công trình chưa vận hành (Mã nội bộ số: 014.07.019; có 01
quy trình; 20 ngày làm việc).
LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN:
1. Cấp Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn (Mã số TTHC: 014.05.001; có 01 quy trình; 17 ngày làm việc).
2. Sửa đổi, bổ sung, gia hạn Giấy
phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (Mã số TTHC: 014.05.002; có
01 quy trình; 17 ngày làm việc).
3. Cấp lại Giấy phép hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (Mã số TTHC: 014.05.003; có 01 quy trình; 05
ngày làm việc).
III. SỞ XÂY DỰNG:
1. Thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều
chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức
kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp tỉnh (Mã số TTHC: 1.002701
có 01 quy trình, 20 ngày làm việc)
2. Thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh
quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh
doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp tỉnh (Mã số TTHC: 1.003011 có 01
quy trình, 10 ngày làm việc)
3. Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng/điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (Mã số
TTHC: 1.009972 Có 02 quy trình, 25 ngày đối với dự án nhóm B, 15 ngày đối với dự
án nhóm C)
4. Thẩm định thiết kế xây dựng triển
khai sau thiết kế cơ sở/điều chỉnh thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ
sở (Mã số TTHC: 1.009972 có 02 quy trình, 30 ngày đối với công trình cấp II, III và 20 ngày đối với công trình còn lại)
5. Cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II
(công trình không theo tuyến/theo tuyến trong đô thị/tín ngưỡng, tôn giáo /tượng
đài, tranh hoành tráng/theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/theo giai
đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/dự án) (Mã số TTHC: 1.009974 có 01
quy trình, 20 ngày làm việc)
6. Cấp giấy phép xây dựng sửa chữa, cải
tạo đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình không theo tuyến/theo
tuyến trong đô thị/tín ngưỡng, tôn giáo/tượng đài, tranh hoành tráng/theo giai
đoạn cho công trình không theo tuyến/theo giai đoạn cho công trình theo tuyến
trong đô thị/dự án) (Mã số TTHC: 1.009975 có 01 quy trình,
20 ngày làm việc)
7. Cấp điều chỉnh giấy phép xây dựng
đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình không theo tuyến/theo
tuyến trong đô thị/tín ngưỡng, tôn giáo/tượng đài, tranh hoành tráng/theo giai
đoạn cho công trình không theo tuyến/theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/dự án) (Mã số TTHC: 1.009977 có 01
quy trình, 20 ngày làm việc)
8. Gia hạn giấy phép xây dựng đối với
công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình không theo tuyến/theo tuyến
trong đô thị/tín ngưỡng, tôn giáo/tượng đài, tranh hoành tráng/theo giai đoạn
cho công trình không theo tuyến/theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong
đô thị/dự án) (Mã số TTHC: 1.009978 01 quy trình, 05 ngày làm việc)
9. Kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn
thành công trình (đối với các công trình trên địa bàn thuộc trách nhiệm quản lý
của Sở Xây dựng, trừ các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của Hội đồng kiểm
tra nhà nước về công tác nghiệm thu công trình xây dựng và cơ quan chuyên môn về
xây dựng thuộc Bộ Xây dựng) (Mã số TTHC: 1.009794 có 01 quy trình, 20 ngày làm
việc)
10. Thông báo
nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện được bán, cho thuê mua (Mã số
TTHC: 1.007750 có 01 quy trình, 15 ngày làm việc)
11. Thẩm định giá bán, thuê mua, thuê
nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà
nước trên phạm vi địa bàn tỉnh (Mã số TTHC: 1.007762 có 01 quy trình, 30 ngày
làm việc)
12. Công nhận hạng/ Công nhận lại hạng
nhà chung cư (Mã số TTHC: 1.006873 có 01 quy trình, 15
ngày làm việc)
13. Công nhận chủ đầu tư dự án xây dựng
nhà ở thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh (trong trường hợp có nhiều nhà đầu tư
dự án xây dựng nhà ở thương mại được chấp thuận chủ trương đầu tư theo pháp luật
về đầu tư) (Mã số TTHC: 1.010009 có 01 quy trình, 20 ngày làm việc)
14. Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần
dự án bất động sản do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc đầu tư (Mã số
TTHC: 1.010747 có 01 quy trình, 30 ngày làm việc)
IV. BAN QL KHU
KINH TẾ VÂN PHONG:
LĨNH VỰC ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM:
1. Thủ tục Chấp thuận chủ trương đầu
tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh sân
gôn (Mã số TTHC: 1.009742, có 01 quy trình, 32 ngày làm việc).
2. Thủ tục Chấp thuận chủ trương đầu
tư của Ban Quản lý quy định tại khoản 7 Điều 33 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP (Mã
số TTHC: 1.009748, có 01 quy trình, 25 ngày làm việc).
3. Thủ tục Chấp thuận nhà đầu tư đối
với dự án đầu tư thực hiện tại khu kinh tế quy định tại khoản 4 Điều 30 của Nghị
định số 31/2021/NĐ-CP (Mã số TTHC: 1.009755, có 01 quy trình, 25 ngày làm việc).
4. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư (Mã số TTHC: 1.009756, có 01 quy trình, 15 ngày làm việc).
5. Thủ tục Điều chỉnh dự án đầu tư
thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Mã
số TTHC: 1.009757, có 01 quy trình, 32 ngày làm việc).
6. Thủ tục Điều chỉnh dự án đầu tư
thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban Quản lý (Mã số TTHC: 1.009759, có 01 quy trình, 25 ngày làm việc).
7. Thủ tục Điều chỉnh dự án đầu tư
trong trường hợp dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc
diện chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm
quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý (Mã số
TTHC: 1.009760, có 02 quy trình, 1.009760-1: 03 ngày làm
việc và 1.009760-2: 10 ngày làm việc).
8. Thủ tục Điều chỉnh dự án đầu tư
trong trường hợp nhà đầu tư chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư đối
với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh
hoặc Ban Quản lý (Mã số TTHC: 1.009762, có 02 quy trình, 1.009762-1: 25 ngày
làm việc và 1.009762-2: 32 ngày làm việc).
9. Thủ tục Điều chỉnh dự án đầu tư
trong trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư là tài sản bảo đảm
đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp
tỉnh hoặc Ban Quản lý (Mã số TTHC: 1.009763, có 02 quy
trình, 1.009763-1: 25 ngày làm việc và 1.009763-2: 32 ngày làm việc).
10. Thủ tục Điều chỉnh dự án đầu tư
trong trường hợp chia, tách, sáp nhập dự án đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc
thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý (Mã
số TTHC: 1.009764, có 02 quy trình, 1.009764-1: 25 ngày làm việc và 1.009764-2:
32 ngày làm việc).
11. Thủ tục Điều chỉnh dự án đầu tư
trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức
kinh tế đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của
UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý (Mã số TTHC: 1.009765, có
02 quy trình, 1.009765-1: 25 ngày làm việc và 1.009765-2: 32 ngày làm việc).
12. Thủ tục Điều chỉnh dự án đầu tư
trong trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án
đầu tư để góp vốn vào doanh nghiệp đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp
thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý (Mã số TTHC:
1.009766, có 02 quy trình, 1.009766-1: 25 ngày làm việc và 1.009766-2: 32 ngày
làm việc).
13. Thủ tục Điều chỉnh dự án đầu tư
trong trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự
án đầu tư để hợp tác kinh doanh đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận
chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý (Mã
số TTHC: 1.009767, có 02 quy trình, 1.009767-1: 25 ngày làm việc
và 1.009767-2: 32 ngày làm việc).
14. Thủ tục Điều chỉnh dự án đầu tư
theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài đối với dự án đầu tư đã được chấp
thuận chủ trương đầu tư (Khoản 3 Điều 54 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP) (Mã số
TTHC: 1.009768, có 02 quy trình, 1.009768-1: 07 ngày làm việc và 1.009768-2: 12
ngày làm việc).
15. Thủ tục Điều chỉnh dự án đầu tư
theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài đối với dự án đầu tư đã được cấp
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư
hoặc dự án đã được chấp thuận chủ trương đầu tư nhưng không thuộc trường hợp
quy định tại khoản 3 Điều 41 của Luật Đầu tư (Khoản 4 Điều 54 Nghị định số
31/2021/NĐ-CP) (Mã số TTHC: 1.009769, có 01 quy trình, 05 ngày làm việc).
16. Thủ tục Gia hạn thời hạn hoạt động
của dự án đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu
tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý (Mã số TTHC:
1.009770, có 02 quy trình, 1.009770-1: 15 ngày làm việc và 1.009770-2: 18 ngày
làm việc).
17. Thủ tục Ngừng hoạt động của dự án
đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp
tỉnh hoặc Ban Quản lý (Mã số TTHC: 1.009771, có 01 quy
trình, 05 ngày làm việc).
18. Thủ tục Chấm dứt hoạt động của dự
án đầu tư (Mã số TTHC: 1.009772, có 01 quy trình, ngay sau khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ).
19. Thủ tục Cấp lại hoặc hiệu đính Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư (Mã số TTHC: 1.009774, có 02 quy trình, 1.009774-1:
05 ngày làm việc và 1.009774-2: 03 ngày làm việc).
20. Thủ tục Đổi Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư (Mã số TTHC: 1.009773, có 01 quy trình, 03 ngày làm việc).
21. Thủ tục Thực hiện hoạt động đầu
tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp đối với nhà đầu tư nước
ngoài (Mã số TTHC: 1.009775, có 01 quy trình, 15 ngày làm việc).
22. Thủ tục Thành lập văn phòng điều
hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC (Mã số TTHC: 1.009776, có 01
quy trình, 15 ngày làm việc).
23. Thủ tục Chấm dứt hoạt động văn
phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC (Mã số TTHC:
1.009777, có 01 quy trình, 15 ngày làm việc).
LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG:
1. Thủ tục Thẩm định Báo cáo nghiên cứu
khả thi đầu tư xây dựng/điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
(Mã số TTHC: 1.009972, có 02 quy trình, 1.009972-1: 25 ngày làm việc và
1.009972-02: 15 ngày làm việc).
2. Thủ tục Thẩm định thiết kế xây dựng
triển khai sau thiết kế cơ sở/điều chỉnh thiết kế xây dựng triển khai sau thiết
kế cơ sở (Mã số TTHC: 1.009973, có 02 quy trình, 1.009973-01: 30 ngày làm việc
và 1.009973-02: 20 ngày làm việc).
3. Thủ tục Cấp giấy phép xây dựng mới
đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong
đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo /Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho
công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô
thị/Dự án) (Mã số TTHC: 1.009974, có 01 quy trình, 20 ngày làm việc).
4. Thủ tục Cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo đối với công trình cấp đặc biệt, cấp
I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong
đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo /Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo
giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) (Mã số TTHC:
1.009975, có 01 quy trình, 20 ngày làm việc).
5. Thủ tục Cấp giấy phép di dời đối với
công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo /Tượng đài, tranh hoành
tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo
giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) (Mã số TTHC: 1.009976, có 01 quy trình, 20 ngày làm việc).
6. Thủ tục Cấp điều chỉnh giấy phép
xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng,
tôn giáo /Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo
tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) (Mã số TTHC:
1.009977, có 01 quy trình, 20 ngày làm việc).
7. Thủ tục Gia hạn giấy phép xây dựng
đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo
tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo /Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai
đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến
trong đô thị/Dự án) (Mã số TTHC: 1.009978, có 01 quy
trình, 05 ngày làm việc).
8. Thủ tục Cấp lại giấy phép xây dựng
đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo
tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo /Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai
đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) (Mã số TTHC: 1.009979, có 01
quy trình, 05 ngày làm việc).
V. CÔNG AN TỈNH:
1. Thủ tục Thẩm duyệt thiết kế về
Phòng cháy và chữa cháy tại Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa
cháy và cứu nạn, cứu hộ (Mã số TTHC: 1.009896, có 04 quy trình, từ 5 đến 10
ngày làm việc)
2. Thủ tục Nghiệm thu về Phòng cháy
và chữa cháy tại Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ (Mã số
TTHC: 1.000858, có 01 quy trình, 14 ngày làm việc)