|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 294/QĐ-UBND 2019 thủ tục hành chính Đầu tư Ban Quản lý Khu kinh tế An Giang
Số hiệu:
|
294/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh An Giang
|
|
Người ký:
|
Vương Bình Thạnh
|
Ngày ban hành:
|
19/02/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH AN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 294/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày
19 tháng 02 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẦU TƯ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 08
tháng 7 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31
tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định 1038/QĐ-BKHĐT ngày
28/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố chuẩn hóa thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Xét đề nghị của Trưởng ban Ban Quản lý Khu
kinh tế tại Tờ trình số: 159/TTr-BQLKKT ngày 14 tháng 2 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Đầu tư thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế;
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký;
Quyết định này bãi bỏ Lĩnh
vực Đầu tư tại Quyết định số 2114/QĐ-UBND ngày 25/7/2016.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành cấp
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- TT. TU, HĐND tỉnh;
- CT và các PCT. UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Các Sở, ban ngành tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm CB - TH (đăng công báo);
- Lưu: VT, KSTT.
|
CHỦ TỊCH
Vương Bình Thạnh
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH
TẾ
(Kèm Quyết định số 294/QĐ-UBND ngày 19 tháng 02 năm 2019 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện1
|
Phí, lệ phí (ĐVT: đồng)
|
Căn cứ pháp lý
|
01
|
Quyết định chủ trương đầu
tư của UBND cấp tỉnh (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư)
|
- Trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, Ban Quản lý (BQL) gửi hồ sơ
lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước.
- Trong thời hạn 15 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến
thẩm định
- Trong thời hạn 25 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, BQL lập báo cáo thẩm định trình Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định chủ trương đầu tư.
|
- Ban Quản lý tiếp nhận hồ
sơ, lấy ý kiến thẩm định và lập báo cáo thẩm định
- UBND cấp tỉnh quyết định
chủ trương đầu tư
|
Không
|
- Luật Đầu tư số
67/2014/QH13
- Nghị định số
118/2015/NĐ-CP
- Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT
|
02
|
Quyết định chủ trương đầu
tư của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư)
|
- Trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, BQL gửi hồ sơ cho Bộ Kế hoạch
và Đầu tư và gửi hồ sơ lấy ý kiến của cơ quan nhà nước có liên quan.
- Trong thời hạn 15 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về
những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước, gửi BQL và Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
- Trong thời hạn 25 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, BQL trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét, có ý kiến thẩm định về hồ sơ dự án đầu tư và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
- Trong thời hạn 15 ngày
kể từ ngày nhận được ý kiến của UBND cấp tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức
thẩm định hồ sơ dự án đầu tư và lập báo cáo thẩm định.
- Trong thời hạn 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch & Đầu tư,
Thủ tướng Chính phủ Quyết định chủ trương đầu tư.
|
- Ban Quản lý tiếp nhận hồ
sơ, lấy ý kiến thẩm định của Bộ, ngành và cơ quan khác có liên quan
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ
chức thẩm định
- Thủ tướng Chính phủ
quyết định chủ trương đầu tư
|
Không
|
- Luật Đầu tư số
67/2014/QH13
- Nghị định số
118/2015/NĐ-CP
- Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT
|
03
|
Quyết định chủ trương đầu
tư của Quốc hội (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư)
|
Theo chương trình và kỳ
họp của Quốc hội
|
- Ban Quản lý tiếp nhận hồ
sơ
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư
trình Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước
- Hội đồng thẩm định nhà
nước tổ chức thẩm định
- Quốc hội xem xét, thông
qua Nghị quyết về chủ trương đầu tư
|
Không
|
- Luật Đầu tư số
67/2014/QH13
- Nghị định số
118/2015/NĐ-CP
- Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT
|
04
|
Điều chỉnh quyết định chủ
trương đầu tư Thủ tướng Chính phủ, UBND cấp tỉnh (đối với dự án đầu tư không
thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)
|
- Đối với dự án đầu tư
thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương của UBND tỉnh;
+ Trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, BQL gửi hồ sơ hoc ơ quan nhà nước
có thẩm quyền liên quan để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh;
+ Trong thời hạn 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của BQL, các cơ quan được lấy ý
kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh thuộc phạm vi quản lý của mình;
+ Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của cơ quan liên quan, BQL lập báo cáo
thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình UBND cấp tỉnh;
+ Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của BQL, UBND cấp tỉnh quyết
định điều chỉnh chủ trương đầu tư và gửi cho BQL.
- Đối với dự án đầu tư
thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương của Thủ tướng Chính phủ.
+ Trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, BQL gửi hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, đồng thời gửi hồ sơ hoc ơ quan nhà nước có liên quan để lấy ý kiến về
các nội dung điều chỉnh;
+ Trong thời hạn 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của BQL, các cơ quan được lấy ý
kiến có ý kiến về những nội dung điều chỉnh thuộc phạm vi quản lý của mình;
+ Trong thời hạn 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, BQL trình UBND cấp tỉnh xem
xét, có ý kiến gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư về những nội dung điều chỉnh;
+ Trong thời hạn 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của UBND cấp tỉnh quy định tại Điểm
d Khoản này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định các nội dung điều
chỉnh, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư;
+ Trong thời hạn 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ
tướng Chính phủ xem xét quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư. Văn bản
quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư được gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
UBND cấp tỉnh và BQL.
|
- Ban Quản lý tiếp nhận hồ
sơ;
- UBND cấp tỉnh quyết định
điều chỉnh chủ trương đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền;
- Thủ tướng Chính phủ
quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền;
|
Không
|
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13
- Nghị định số
118/2015/NĐ-CP
- Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT
|
05
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư
|
Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Ban Quản lý nơi thực hiện
dự án đầu tư
|
Không
|
- Luật Đầu tư số
67/2014/QH13
- Nghị định số
118/2015/NĐ-CP
- Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT
- Quyết định 1038/QĐ-BKHĐT
|
06
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư
|
1. Cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của UBND
tỉnh
- Trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, BQL gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm
định của cơ quan nhà nước.
- Trong thời hạn 15 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến
thẩm định.
- Trong thời hạn 25 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, BQL lập báo cáo thẩm định trình Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định chủ trương đầu tư. Đối với dự án có quy mô đầu tư từ 5.000 tỷ
đồng trở lên quy định tại Khoản 2 Điều 31 Luật Đầu tư phù hợp với quy hoạch
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thực hiện ngoài KCN, KCX, KCNC, KKT, UBND
cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được báo cáo thẩm định của BQL.
- BQL cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản
quyết định chủ trương đầu tư.
2. Cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Thủ
tướng Chính phủ
- Trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, BQL gửi hồ sơ cho Bộ Kế hoạch
và Đầu tư và gửi hồ sơ lấy ý kiến của cơ quan nhà nước có liên quan.
- Trong thời hạn 15 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về
những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước, gửi BQL và Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
- Trong thời hạn 25 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, BQL trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét, có ý kiến thẩm định về hồ sơ dự án đầu tư và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
- Trong thời hạn 15 ngày
kể từ ngày nhận được ý kiến của UBND tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm
định hồ sơ dự án đầu tư và lập báo cáo thẩm định.
- Trong thời hạn 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch & Đầu tư,
Thủ tướng Chính phủ Quyết định chủ trương đầu tư.
- BQL cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
3. Cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Quốc
Hội Theo Chương trình và kỳ họp của Quốc hội.
|
Ban Quản lý nơi thực hiện
dự án đầu tư
|
Không
|
- Luật Đầu tư số
67/2014/QH13
- Nghị định số
118/2015/NĐ-CP
- Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT
- Quyết định 1038/QĐ-BKHĐT
|
07
|
Điều chỉnh tên dự án đầu
tư, tên và địa chỉ nhà đầu tư trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
Ban Quản lý
|
Không
|
- Luật Đầu tư số
67/2014/QH13
- Nghị định số
118/2015/NĐ-CP
- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT
|
08
|
Điều chỉnh nội dung dự án
đầu tư trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp không điều
chỉnh quyết định chủ trương đầu tư
|
Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Ban Quản lý nơi thực hiện
dự án đầu tư
|
Không
|
- Luật Đầu tư số
67/2014/QH13
- Nghị định số
118/2015/NĐ-CP
- Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT
|
09
|
Điều chỉnh Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ
trương đầu tư của UBND cấp tỉnh
|
- Trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, BQL gửi hồ sơ cho cơ quan nhà
nước có thẩm quyền liên quan để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh.
- Trong thời hạn 10 ngày
kể từ ngày nhận được đề nghị của BQL, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến
về nội dung điều chỉnh thuộc phạm vi quản lý của mình.
- Trong thời hạn 05 ngày
kể từ ngày nhận được ý kiến của cơ quan nêu trên, BQL lập báo cáo thẩm định
về các nội dung điều chỉnh
- Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận báo cáo thẩm định của BQL, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư.
BQL điều chỉnh Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh.
|
Ban Quản lý nơi thực hiện
dự án đầu tư
|
Không
|
- Luật Đầu tư số
67/2014/QH13
- Nghị định số
118/2015/NĐ-CP
- Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT
|
10
|
Điều chỉnh Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ
trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
|
- Trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, BQL gửi hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, đồng thời gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan để
lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh.
- Trong thời hạn 10 ngày
kể từ ngày nhận được đề nghị của BQL, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến
về nội dung điều chỉnh thuộc phạm vi điều chỉnh của mình.
- Trong thời hạn 20 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, BQL trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, có ý kiến gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư về những nội dung điều chỉnh.
- Trong thời hạn 15 ngày
kể từ ngày nhận được ý kiến của UBND cấp tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo
cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh trình Thủ tướng Chính phủ quyết định
điều chỉnh chủ trương đầu tư.
- Trong thời hạn 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch & Đầu tư,
Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư.
- Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu
tư, BQL điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.
|
Ban Quản lý nơi thực hiện
dự án đầu tư
|
Không
|
- Luật Đầu tư số
67/2014/QH13
- Nghị định số
118/2015/NĐ-CP
- Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT
|
11
|
Chuyển nhượng dự án
|
Đối với các dự án thuộc
một trong các trường hợp: (i) dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
và không thuộc trường hợp quyết định chủ trương đầu tư, (ii) dự án được cấp
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thuộc trường hợp quyết định chủ trương đầu tư
mà nhà đầu tư đã hoàn thành việc góp vốn, huy động vốn và đưa dự án vào khai
thác, vận hành:
- Trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, BQL xem xét điều kiện chuyển
nhượng dự án đầu tư để điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
* Đối với dự án thuộc diện
quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ:
- Trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, BQL gửi hồ sơ cho cơ quan nhà
nước có thẩm quyền để lấy ý kiến về điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư.
- Trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của BQL, các cơ quan được gửi hồ sơ có
ý kiến về điều kiện chuyển nhượng thuộc phạm vi quản lý của mình;
- Trong thời hạn 25 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, BQL trình UBND cấp tỉnh xem
xét, có ý kiến gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư (nếu có)
- Trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của UBND cấp tỉnh, Bộ Kế hoạch & Đầu
tư lập báo cáo thẩm định về điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư.
- Trong thời hạn 07 ngày
làm việc kể từ nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ
tướng Chính phủ xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư.
- Đối với dự án được cấp
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư, BQL điều chỉnh
Giấy chứng nhận đăng ký đầy tư cho nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư.
* Đối với dự án đầu tư
thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh:
- Trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, BQL gửi hồ sơ cho cơ quan nhà
nước có thẩm quyền để lấy ý kiến thẩm định về điều kiện chuyển nhượng dự án
đầu tư.
- Trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của BQL, các cơ quan được gửi hồ sơ có
ý kiến về điều kiện chuyển nhượng thuộc phạm vi quản lý của mình;
- Trong thời hạn 20 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, BQL lập báo cáo thẩm định về điều kiện
chuyển nhượng dự án đầu tưtrình UBND cấp tỉnh;
- Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của BQL, UBND cấp tỉnh xem xét, quyết
định điều chỉnh chủ trương đầu tư
- Đối với dự án không cấp
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu
tư được gửi cho nhà đầu tư;
+ Đối với dự án được cấp
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư, BQL điều chỉnh
Giấy chứng nhận đăng ký đầy tư cho nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư.
|
Ban Quản lý nơi thực hiện
dự án đầu tư
|
Không
|
- Luật Đầu tư số
67/2014/QH13
- Nghị định số
118/2015/NĐ-CP
- Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT
|
12
|
Điều chỉnh dự án trong
trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh
tế
|
Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Ban Quản lý
|
Không
|
- Luật Đầu tư số
67/2014/QH13
- Nghị định số
118/2015/NĐ-CP
- Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT
|
13
|
Điều chỉnh dự án đầu tư
theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài
|
Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Ban Quản lý
|
Không
|
- Luật Đầu tư số
67/2014/QH13
- Nghị định số
118/2015/NĐ-CP
- Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT
|
14
|
Cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư
|
Trong thời hạn 05 ngày kể
từ ngày nhận được đề nghị của nhà đầu tư đối với Cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư
|
Ban Quản lý nơi thực hiện
dự án đầu tư
|
Không
|
- Luật Đầu tư số
67/2014/QH13
- Nghị định số
118/2015/NĐ-CP
- Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT
|
15
|
Hiệu đính thông tin trên
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
Trong thời hạn 03 ngày kể
từ ngày nhận được đề nghị của nhà đầu tư
|
Ban Quản lý nơi thực hiện
dự án đầu tư
|
Không
|
- Nghị định số
118/2015/NĐ-CP
- Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT
|
16
|
Nộp lại Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư
|
Ngay khi nhà đầu tư nộp
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
Ban Quản lý
|
Không
|
- Nghị định số
118/2015/NĐ-CP
|
17
|
Giãn tiến độ đầu tư
|
Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày nhận được đề xuất của nhà đầu tư
|
Ban Quản lý
|
Không
|
- Luật Đầu tư số
67/2014/QH13
- Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT
|
18
|
Tạm ngưng hoạt động của dự
án đầu tư
|
Ngay khi tiếp nhận thông
báo
|
Ban Quản lý nơi thực hiện
dự án đầu tư
|
Không
|
- Luật Đầu tư số
67/2014/QH13
- Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT
|
19
|
Chấm dứt hoạt động của dự
án đầu tư
|
Ngay khi tiếp nhận hồ sơ
|
Ban Quản lý nơi thực hiện
dự án đầu tư
|
Không
|
- Luật Đầu tư số
67/2014/QH13
- Nghị định số
118/2015/NĐ-CP
- Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT
|
20
|
Thành lập văn phòng điều
hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC
|
Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ
|
Ban Quản lý
|
Không
|
- Luật Đầu tư số
67/2014/QH13
- Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT
|
21
|
Chấm dứt hoạt động văn
phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC
|
Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Ban Quản lý
|
Không
|
- Luật Đầu tư số
67/2014/QH13
- Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT
|
22
|
Đổi Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư cho dự án hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư
hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương
|
Trong thời hạn 03 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ
|
Ban Quản lý
|
Không
|
- Luật Đầu tư số
67/2014/QH13
- Nghị định số
118/2015/NĐ-CP
- Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT
|
23
|
Cung cấp thông tin về dự
án đầu tư
|
Trong thời hạn 05 ngày kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị
|
Ban Quản lý
|
Không
|
- Nghị định số
118/2015/NĐ-CP
|
24
|
Bảo đảm đầu tư trong
trường hợp không được tiếp tục áp dụng ưu đãi đầu tư
|
Trong thời hạn 30 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Ban Quản lý
|
Không
|
- Luật Đầu tư số
67/2014/QH13
- Nghị định số
118/2015/NĐ-CP
|
25
|
Quyết định chủ trương đầu
tư của Ban Quản lý
|
- Trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, BQL gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm
định của cơ quan nhà nước có liên quan.
- Trong thời hạn 15 ngày
kể từ ngày nhận đượchồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về
những nội dung thuộc phạm vi quản lý của mình và gửi BQL.
- Trong thời hạn 25 ngày
đối với dự án quyy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 32 Luật Đầu tư và trong 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và cơ
quan có có liên quan đối với dự án quy định tại Khoản 2 Điều 31 Luật Đầu tư,
BQL xem xét, quyết định chủ trương đầu tư.
|
Ban Quản lý
|
Không
|
- Luật Đầu tư số
67/2014/QH13
- Nghị định số
118/2015/NĐ-CP
- Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT
|
26
|
Điều chỉnh quyết định chủ
trương đầu tư của Ban Quản lý
|
- Trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, BQL gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước
có thẩm quyền liên quan để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh.
- Trong thời hạn 15 ngày
kể từ ngày nhận được đề nghị của BQL, các cơ quan được xin ý kiến có ý kiến
về những nội dung thuộc phạm vi quản lý của mình.
- Trong thời hạn 05 ngày
kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định, BQL xem xét, quyết định điều chỉnh chủ
trương đầu tư.
|
Ban Quản lý
|
Không
|
- Luật Đầu tư số
67/2014/QH13
- Nghị định số
118/2015/NĐ-CP
- Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT
|
27
|
Thủ tục đổi Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp Nhà đầu tư có dự án đầu tư được cấp
Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương được cấp
trước ngày Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành được chuyển sang hoạt động theo
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Ban Quản lý
|
Không
|
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13
- Nghị định số
118/2015/NĐ-CP
- Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT
|
28
|
Thủ tục đổi Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư đối với Trường hợp đồng thời có yêu cầu đổi Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư thay cho Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương
|
03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Ban Quản lý
|
Không
|
- Luật Đầu tư số
67/2014/QH13
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP
- Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT
|
29
|
Thủ tục điều chỉnh dự án
đầu tư làm thay đổi nội dung Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư,
Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương được cấp
trước ngày Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành đối với trường hợp thay đổi tên
dự án đầu tư, địa chỉ của nhà đầu tư hoặc thay đổi tên nhà đầu tư
|
03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Ban Quản lý
|
Không
|
- Luật Đầu tư số
67/2014/QH13
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP
- Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT
|
30
|
Thủ tục điều chỉnh dự án
đầu tư làm thay đổi nội dung Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư,
Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương được cấp
trước ngày Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành đối với trường hợp điều chỉnh địa
điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng; mục tiêu, quy mô dự án
đầu tư; vốn đầu tư của dự án, tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn; thời
hạn hoạt động của dự án; tiến độ thực hiện dự án đầu tư; ưu đãi, hỗ trợ đầu
tư (nếu có) và các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu
có)
|
10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Ban Quản lý
|
Không
|
- Luật Đầu tư số
67/2014/QH13
- Nghị định số
118/2015/NĐ-CP
- Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT
|
Quyết định 294/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Đầu tư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh An Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 294/QĐ-UBND ngày 19/02/2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Đầu tư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh An Giang
2.881
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|