|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
28/2009/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tây Ninh
|
|
Người ký:
|
Võ Hùng Việt
|
Ngày ban hành:
|
18/06/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
TÂY NINH
------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số: 28/2009/QĐ-UBND
|
Tây Ninh, ngày 18 tháng
06 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI TỈNH TÂY NINH ĐẾN NĂM
2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê
duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2009/NQ-HĐND ngày 10/4/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Tây Ninh khóa VII, kỳ họp thứ 16 về điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển
thương mại tỉnh Tây Ninh đến năm 2020;
Theo đề nghị của Sở Công thương tại Tờ trình số 642/TTr-SCT ngày 03/6/2009 về
việc phê duyệt Dự án: Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển thương
mại tỉnh Tây Ninh đến năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt dự án “Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển thương mại tỉnh
Tây Ninh đến năm 2020” (dự án kèm theo) với các nội dung chính sau:
1. Mục tiêu:
a) Giai đoạn đến năm 2010: kim ngạch xuất
khẩu đạt khoảng 800 triệu USD; giai đoạn đến 2015: khoảng 2.300 triệu USD; giai
đoạn đến 2020: khoảng 7.000 triệu USD.
b) Tổng mức lưu
chuyển hàng hóa bán lẻ và doanh thu dịch vụ xã hội tăng bình quân 22%/năm trong
giai đoạn 2006 - 2010; tăng 21%/năm trong giai đoạn 2011 - 2015; tăng 20%/năm
trong giai đoạn 2016 - 2020 và khoảng 21%/năm trong cả giai đoạn 2006 - 2020.
c) Giá trị tăng thêm của ngành thương mại
chiếm tỷ trọng 19,5 - 20% GDP của tỉnh vào năm 2010, chiếm tỷ trọng 22 - 23%
GDP vào năm 2015 và 23 - 24% GDP vào năm 2020.
d) Tỷ trọng thương mại hiện đại là 07 - 09%
trong giai đoạn 2006 - 2010 và 20% trong giai đoạn 2011 - 2015 và 30% giai đoạn
2016 - 2020.
2. Qui hoạch phát
triển mạng lưới thương mại tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 (Danh mục các dự án
ưu tiên đầu tư tại phụ lục 1; 2; 3; 4; 5)
a) Mạng lưới chợ
Đến năm 2020, số lượng chợ trên địa bàn tỉnh
Tây Ninh là 122 chợ, trong đó có 02 chợ đầu mối nông sản, 04 chợ hạng I, 07 chợ
hạng II và 109 chợ hạng III. Trong đó: Nâng cấp, mở rộng 61 chợ; xây dựng 38
chợ tại các huyện: thị xã Tây Ninh (02 chợ), huyện Hòa Thành (01 chợ), Tân Biên
(04 chợ), Dương Minh Châu (01 chợ), Tân Châu (05 chợ), Châu Thành (09 chợ), Gò
Dầu (04 chợ), Trảng Bàng (05 chợ) và Bến Cầu (07 chợ). Dự kiến qui hoạch:
- Giai đoạn 2008 - 2015:
+ Xây dựng thêm 31 chợ tại các huyện, thị xã:
Thị xã Tây Ninh (02 chợ), Tân Biên (02 chợ), Tân Châu (04 chợ), Trảng Bàng (05
chợ), Bến Cầu (06 chợ), Gò Dầu (02 chợ), Hòa Thành (01 chợ đầu mối nông sản
tổng hợp), Dương Minh Châu (01 chợ đầu mối nông sản tổng hợp), Châu Thành (08
chợ).
+ Nâng cấp, cải tạo các chợ tại các huyện,
thị xã: Thị xã Tây Ninh (02 chợ), Tân Biên (03 chợ), Tân Châu (12 chợ), Trảng
Bàng (06 chợ), Bến Cầu (03 chợ), Gò Dầu (04 chợ), Hòa Thành (09 chợ), Dương
Minh Châu (11 chợ).
+ Di dời các chợ tại các huyện do diện tích
quá nhỏ và không phù hợp với điều kiện giao thông: Trảng Bàng (01 chợ), Bến Cầu
(04 chợ); Gò Dầu (01 chợ), Châu Thành (03 chợ).
Trung tâm giới thiệu hàng hóa, hàng thủ công
mỹ nghệ, trái cây (kết hợp kinh doanh điểm dừng chân phục vụ khách du lịch) tại
ngã tư phường Ninh Sơn, diện tích 05 ha; 01 trung tâm bán buôn, giao lưu hàng
hóa (bò, gà thịt, cao su, mì, vừng, điều...) tại thị trấn Tân Biên, diện tích
là 50 ha.
- Giai đoạn 2016 - 2020:
+ Xây dựng thêm 07 chợ tại các huyện: Tân
Biên (02 chợ); Tân Châu (01 chợ); Gò Dầu (01 chợ); Châu Thành (03 chợ).
+ Nâng cấp, cải tạo các chợ tại các huyện,
thị xã: Thị xã Tây Ninh (07 chợ), Tân Biên (02 chợ), Gò Dầu (02 chợ).
Ngoài ra, xây dựng thêm: 01 sàn giao dịch tại
thị xã Tây Ninh phục vụ giao dịch bán buôn hàng hóa các loại như trái cây, nông
sản các loại, nguyên vật liệu xây dựng, diện tích 05 ha.
b)Trung tâm thương mại
Giai đoạn 2008 - 2020, phát triển thêm 06
trung tâm thương mại tại các huyện, thị như sau: Thị xã Tây Ninh (02 TTTM),
huyện Tân Châu (01 TTTM), huyện Trảng Bàng (02 TTTM), huyện Gò Dầu (01 TTTM).
Như vậy đến năm 2020, tổng số trung tâm thương mại trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
là 09 trung tâm thương mại.
c) Siêu thị
Giai đoạn 2008 - 2020, phát triển thêm 09
siêu thị tại các huyện, thị xã như sau: Thị xã Tây Ninh (02 siêu thị), huyện
Tân Biên (01 siêu thị), huyện Tân Châu (01 siêu thị), huyện Trảng Bàng (01 siêu
thị), huyện Bến Cầu (03 siêu thị trong KKT CK Mộc Bài) và huyện Hòa Thành (01
siêu thị). Như vậy, đến năm 2020, tổng số siêu thị trên địa bàn tỉnh là 14 siêu
thị.
d) Khu thương mại dịch vụ tập trung
Dự kiến trong giai đoạn 2008 - 2020, phát
triển 11 khu thương mại - dịch vụ tập trung, dự kiến xây dựng tại các huyện,
thị như sau: Thị xã Tây Ninh (01 khu), Tân Châu (02 khu), Tân Biên (01 khu)
Trảng Bàng (03 khu), Bến Cầu (01 khu), Dương Minh Châu (01 khu), Châu Thành (02
khu). Như vậy, đến năm 2020, tổng số trên địa bàn tỉnh là 11 TTTM.
Ngoài ra, sẽ hình thành tuyến phố mua sắm tại
các huyện Trảng Bàng và Gò Dầu, các tuyến phố này chủ yếu tập trung tại khu vực
thị trấn của các huyện.
đ) Hệ thống kho tàng
gắn với các bến bãi ven sông Vàm Cỏ Đông và sông Sài Gòn
Từ
nay đến năm 2020, dự kiến qui hoạch phát triển hệ thống kho hàng gắn với các
bến bãi hiện hữu hoặc cần phát triển thêm dọc theo sông Vàm Cỏ Đông và sông Sài
Gòn nhằm phục vụ cho hoạt động trao đổi, vận chuyển hàng hóa bằng đường sông
giữa Tây Ninh với các địa bàn khác, chủ yếu là các tỉnh miền Tây Nam bộ.
Từ nay đến năm 2020, phát triển hệ thống 30
bến bãi ven sông, xây dựng 11 kho hàng gắn liền với các bến bãi có điều kiện
phát triển ven sông Sài Gòn và sông Vàm Cỏ Đông. Cụ thể xây dựng tại các huyện,
thị xã như sau: Trảng Bàng (04 bến bãi, 01 kho), Dương Minh Châu (01 bến bãi, 01
kho), Bến Cầu (08 bến bãi, 02 kho), Châu Thành (11 bến bãi, 04 kho), Gò Dầu (03
bến bãi, 02 kho), Hòa Thành (03 bến bãi, 01 kho).
e) Vốn đầu tư
Tổng vốn đầu tư tối thiểu cho các công trình
thương mại là 3.957,2 - 3.973,7 tỷ đồng, trong đó giai đoạn từ 2009-2015 là
3.901 - 3.915,1 tỷ đồng, giai đoạn 2016-2020 là 56,2 - 58,6 tỷ đồng. Vốn đầu tư
được phân theo các loại hình như sau:
- Vốn đầu tư cho mạng lưới chợ là 400,7 - 417,2
tỷ đồng, trong đó giai đoạn 2008-2015 là 359,5 - 373,6 tỷ đồng; giai đoạn
2016-2020 là 41,2 - 43,6 tỷ đồng.
- Vốn đầu tư cho mạng lưới trung tâm thương
mại là 460 tỷ đồng, trong đó giai đoạn 2008-2015 là 460 tỷ đồng.
- Vốn đầu tư cho mạng lưới siêu thị là 325 tỷ
đồng, trong đó giai đoạn 2008-2015 là 325 tỷ đồng.
- Vốn đầu tư cho mạng lưới khu thương mại -
dịch vụ tập trung là 2.740 tỷ đồng, trong đó giai đoạn 2008-2015 là 2.740 tỷ
đồng.
- Vốn đầu tư cho hệ thống kho hàng, bến bãi
đến năm 2020 khoảng 31,5 tỷ đồng, trong đó giai đoạn 2008-2015 là 16,5 tỷ đồng.
g) Diện tích sử dụng đất
Tổng hợp yêu cầu sử dụng đất tối thiểu để xây
dựng mạng lưới chợ, siêu thị, trung tâm thương mại, khu thương mại - dịch vụ
tập trung được qui hoạch đến năm 2020 là 1.523.395 m2. Cụ thể:
- Nhu cầu sử dụng đất cho mạng lưới chợ:
727.622 m2;
- Nhu cầu sử dụng đất cho mạng lưới siêu thị:
64.773 m2;
- Nhu cầu sử dụng đất cho mạng lưới trung tâm
thương mại: 204.000 m2;
- Nhu cầu sử dụng đất cho mạng lưới khu
TM-DVTT: 456.000 m2;
- Nhu cầu sử dụng đất cho mạng lưới kho hàng
tại các bến bãi ven sông: 71.000 m2.
3. Giải pháp chủ yếu
thực hiện qui hoạch
a)
Chính sách và cơ chế khuyến khích phát triển thương mại của tỉnh Tây
Ninh
- Nhóm chính sách và cơ chế
khuyến khích phát triển xuất khẩu:
+ Có kế hoạch đầu tư haï
taàng cho những khu cuïm công nghiệp sản xuất, chế biến, hàng tiêu dùng và hàng
xuất khẩu.
+ Tổ chức thực hiện các quy
hoạch, chương trình, dự án phát triển vùng sản xuất hàng xuất khẩu tập trung,
các làng nghề, các mặt hàng xuất khẩu chủ lực.
+ Áp dụng linh hoạt chính
sách tín dụng hỗ trợ xuất khẩu nhằm hỗ trợ tốt hơn cho doanh nghiệp, đồng thời
đáp ứng yêu cầu hội nhập.
+ Xây dựng và ổn định danh
mục mặt hàng thuộc đối tượng được hưởng chính sách, đảm bảo tính ổn định của
chính sách.
+ Xây dựng chương trình xúc
tiến xuất khẩu có qui mô và thường xuyên hoạt động để cung cấp những thông tin
cho các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hàng xuất khẩu.
+ Tiến hành xây dựng hệ
thống thông tin doanh nghiệp, mở rộng hệ thống thu thập và xử lý thông tin thị
trường.
+ Tổ chức xúc tiến thương mại theo hướng do Nhà
nước vào doanh nghiệp lập ra, kinh phí hoạt động được tài trợ bởi ngân sách và
các hiệp hội công nghiệp - thương mại.
+ Thực hiện tốt các nội dung cơ bản của hoạt
động xúc tiến thương mại như tư vấn thị trường; giới thiệu bạn hàng; phổ biến
thông tin, tổ chức hội chợ triển lãm, tham gia đưa sản phẩm, hàng hóa giới thiệu tại các
trung tâm thương mại ở nước ngoài, tổ chức thực nghiệm các hình thức thương mại
mới...
- Giải pháp khuyến khích phát triển các loại
hình tổ chức thương mại truyền thống và hiện đại:
+ Nghiên cứu kiến nghị hoặc quyết đinh theo
thẩm quyền của địa phương về cải cách để tăng cường năng lực hoạt động của các
doanh nghiệp thương mại bao gồm: Cải cách quyền sở hữu tài sản, cải cách cơ chế
kinh doanh.
+ Phát triển các phương thức lưu thông hiện
đại, nâng cao trình độ hiện đại hóa của các doanh nghiệp thương mại; hỗ trợ
phát triển các doanh nghiệp thương mại.
+ Kiến nghị hoặc quyết định
theo thẩm quyền của địa phương về việc hoàn thiện hệ thống tài chính cho các
doanh nghiệp thương mại vừa và nhỏ để giải quyết các vấn đề khó khăn về vốn, hỗ
trợ các doanh nghiệp xây dựng các dự án để vay voán từ các ngân hàng thương mại
hoặc bảo lãnh của ngân hàng phát triển.
+ Thiết thực đưa việc phát
triển các doanh nghiệp thương mại vừa và nhỏ vào quy hoạch phát triển kinh tế -
xã hội của Tây Ninh, tích cực hỗ trợ các doanh nghiệp hưởng các điều kiện thuận
lợi trong sử dụng đất.
+ Tích cực hỗ trợ các doanh nghiệp thương mại
vừa và nhỏ tiến hành đổi mới kỹ thuật công nghệ kinh doanh, xây dựng và hoàn
thiện hệ thống quản lý thông tin.
+ Kiện toàn hệ thống dịch vụ để cung cấp dịch
vụ thông tin, bồi dưỡng nhân tài cho các doanh nghiệp thương mại vừa và nhỏ
bằng việc xây dựng và phát triển mạng thông tin công cộng nhằm cung cấp dịch vụ
cho các doanh nghiệp thương mại vừa và nhỏ như thông tin chính sách, công nghệ,
thị trường, nguồn nhân lực.
+ Tăng cường công tác chỉ đạo phát triển
doanh nghiệp thương mại của Tây Ninh: Sở Công thương và UBND các huyện, thị xã,
làm tốt công tác chỉ đạo và hỗ trợ các doanh nghiệp, nâng cao nhận thức.
b) Chính sách của
tỉnh nhằm hỗ trợ và thu hút vốn đầu tư phát triển
kết cấu hạ tầng thương mại
- Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật chợ, cải
tạo và nâng cấp chợ
+ Đối với các chợ đầu mối nông sản, thực phẩm
và các chợ ở vị trí trọng điểm về kinh tế - xã hội của huyện được xây dựng theo
quy hoạch, có thể áp dụng các mức hỗ trợ sau: Hỗ trợ toàn bộ phần hạ tầng kỹ
thuật ngoài vaø trong tường rào; Hỗ trợ (tỷ lệ khác nhau tùy theo địa phương và
chợ cụ thể) kinh phí chuẩn bị đầu tư và giải phóng mặt bằng, hỗ trợ xây dựng hạ
tầng kỹ thuật trong tường rào.
+ Đối với những chợ qui mô lớn, có ảnh hưởng
đến sự phát triển kinh tế của cả vùng, tỉnh có điều kiện về tài chính có thể
xem xét ứng vốn trước để xây dựng nhà lồng chợ, sau đó doanh nghiệp được giao
quản lý chợ sẽ hoàn trả sau cho ngân sách tỉnh theo qui định của UBND tỉnh;
+ Ngân sách tỉnh hỗ trợ toàn bộ hoặc một phần
kinh phí cải tạo, nâng cấp đối với những chợ do UBND huyện là chủ đầu tư;
+ UBND huyện, UBND xã, thị trấn có thể vận
động các doanh nghiệp, HTX, tổ chức, cá nhân trên địa bàn cùng góp vốn với
chính quyền địa phương trên cơ sở hợp đồng đầu tư xây dựng hoặc cải tạo nâng
cấp chợ.
- Chính sách đất đai
+ Nhà đầu tư tự chuyển nhượng quyền sử dụng
đất để thực hiện dự án đầu tư phát triển chợ, trung tâm thương mại, siêu thị
... Được miễn nộp tiền sử dụng đất (nếu đất đó không phải chuyển mục đích);
+ Giảm tiền sử dụng đất cho nhà đầu tư được
Nhà nước giao đất đầu tư xây dựng, kinh doanh, khai thác chợ, trung tâm thương
mại, siêu thị... (mức độ giảm tùy theo địa phương và loại hình, cấp độ chợ,
trung tâm thương mại, siêu thị...);
+ Nếu nhà đầu tư chọn hình thức thuê đất thì
thời hạn cho thuê đủ độ dài cần thiết để nhà đầu tư có thể hoàn vốn đầu tư;
+ Nhà đầu tư có thể được xem xét miễn tiền
thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản và những năm kế tiếp theo dựa trên
nguyên tắc: Khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa vùng biên giới được tiếp tục
miễn nộp tiền thuê đất với thời gian dài hơn so với khu vực đô thị;
+ Nhà đầu tư đã được thuê diện tích đất nếu
có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất thì sẽ được xem xét gia hạn sử dụng đất phù hợp
với qui hoạch sử dụng đất và các qui hoạch khác đã được phê duyệt.
- Chính sách tài chính, tín dụng
+ Nhà đầu tư được quĩ hỗ trợ phát triển xem
xét cho vay tín dụng trung hạn và dài hạn với lãi suất ưu đãi theo qui định;
+ Nhà đầu tư được dùng quyền sử dụng đất và
các công trình trong phạm vi cơ sở hạ tầng thương mại thuộc quyền sử dụng của
mình để thế chấp vay vốn ngân hàng theo qui định hiện hành để đầu tư sửa chữa
lớn, cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng thương mại;
+ Công ty chợ do cơ quan có thẩm quyền ra
quyết định thành lập theo qui định của pháp luật có thể được vay vốn ngân hàng
hoặc quỹ tài trợ khác để xây dựng, cải tạo, nâng cấp chợ;
+ Nếu đủ điều kiện, khi tham gia đầu tư xây
dựng các loại hình kết cấu hạ tầng thương mại, nhà đầu tư sẽ được hưởng các ưu
đãi, khuyến khích về thuế như đối với các dự án sản xuất theo qui định của các
văn bản pháp luật về thuế;
+ Các doanh nghiệp kinh doanh và quản lý chợ,
trung tâm thương mại, siêu thị... được phép quy định giá cho thuê diện tích
kinh doanh, các loại phí dịch vụ dựa trên khung giá quy định của cấp có thẩm
quyền.
- Các chính sách khác
+ Các nhà đầu tư được cung cấp kịp thời và
đầy đủ thông tin về các loại qui hoạch có liên quan trong quá trình lập dự án
đầu tư xây dựng các loại hình kết cấu hạ tầng thương mại;
+ Nhà đầu tư được ưu tiên áp dụng rút gọn
thời gian qui định trong thủ tục hành chính hiện hành đối với quá trình thụ lý,
giải quyết hồ sơ có liên quan đến qui hoạch và kiến trúc của dự án đầu tư xây
dựng kết cấu hạ tầng thương mại tại cơ quan chức năng;
+ Nhà đầu tư được huy động
vốn của doanh nghiệp, cá nhân, hộ sản xuất kinh doanh để xây dựng nhà loàng
chợ, các sạp hàng, quầy hàng, hàng rào, sân, công trình vệ sinh, bãi đậu xe,
công trình hạ tầng trong hàng rào và các hạng mục khác.
c) Giải pháp phát triển
nguồn nhân lực thương mại
- Có chính sách về mời gọi, chiêu mộ
những nhân tài hiểu biết về thị trường của các nước phát triển làm việc, cộng
tác, hoặc tư vấn cho các doanh nghiệp thương mại của Tây Ninh.
- Có cơ chế đãi ngộ phù hợp đối với doanh
nghiệp;
- Có chính sách hỗ trợ đào
tạo nguồn nhân lực cho ngành thương mại.
- Tổ
chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng để trang bị những kiến thức cần thiết cho nguồn
nhân lực ngành thương mại, trước hết cho các doanh nhân.
- Tăng cường năng lực quản
lý cho Sở Công thương và của các Phòng Công thương huyện, kinh tế thị
xã.
4. Tổ chức thực hiện
qui hoạch
a) Sở Công thương là cơ quan chủ trì, thực
hiện theo chức năng nhiệm vụ của sở, phối hợp các sở, ngành liên quan xây dựng
và tổ chức thực hiện qui hoạch, kế hoạch, các đề án phát triển ngành thương mại
(phát triển thương mại nội địa và xuất khẩu); xây dựng và trình UBND tỉnh Tây
Ninh phê duyệt và ban hành qui chế khuyến khích đầu tư xây dựng các loại hình
thương mại hiện đại trên địa bàn; hướng dẫn các qui định về các hành vi giao
dịch, mua bán hàng hóa trên địa bàn tỉnh như: Quy định về các hành vi giao dịch
của các doanh nghiệp bán lẻ thương mại; tăng cường quản lý hành vi khuyến mại
của các doanh nghiệp bán lẻ; quy định thực hiện quản lý, giám sát hoạt động
nhượng quyền kinh doanh; phối hợp Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại- Du lịch xây
dựng và tổ chức tốt các hoạt động xúc tiến đầu tư vào lĩnh vực thương mại và
những ngành hàng xuất khẩu chủ lực của tỉnh.
b) Phối hợp thực hiện
Giao các sở, ban, ngành, phối hợp tổ chức
thực hiện thống nhất theo các mục tiêu và giải pháp trong qui hoạch, cụ thể như
sau:
- Các Sở: Thông tin Truyền thông, Văn hóa -
Thể thao và Du lịch, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động Thương binh
và Xã hội, Giáo dục và Đào tạo, Y tế xác định danh mục mặt hàng, dịch vụ xuất
khẩu chủ lực và cơ chế, kế hoạch xúc tiến xuất khẩu những sản phẩm đó;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: Cân đối, bố trí kế
hoạch vốn đầu tư; nghiên cứu đề xuất những cơ chế, chính sách thu hút đầu tư
nước ngoài và khuyến khích đầu tư từ khu vực dân doanh.
- Sở Xây dựng: Trên cơ sở quy hoạch phát
triển ngành thương mại được phê duyệt, cần điều chỉnh, bổ sung quy hoạch xây dựng của
tỉnh Tây Ninh để đảm bảo bố trí không gian và kiến trúc phù hợp theo tiêu chuẩn
cho các loại hình thương mại ở từng khu vực trên địa bàn tỉnh.
- Sở Tài chính: Phối hợp với Sở Kế hoạch và
Đầu tư và các sở ngành liên quan bố trí kinh phí cho các hoạt động xúc tiến,
đầu tư và hỗ trợ cho các doanh nghiệp thương mại của tỉnh; phối hợp với ngân
hàng xây dựng danh mục, kế hoạch và cơ chế phát triển xuất khẩu các dịch vụ thuộc
lĩnh vực tài chính, ngân hàng; ban hành và kiểm soát quy định về phí và lệ phí
cho thuê diện tích kinh doanh thương mại ở các chợ và ở các khu thương mại,
trung tâm thương mại; tổ chức kiểm soát giá cả hàng hoá lưu thông trên thị
trường; phối hợp chặt chẽ với Sở Công thương và các cơ quan có liên quan trong
việc sử dụng các công cụ tài chính, thuế để ổn định thị trường và khuyến khích,
hỗ trợ phát triển thương mại của tỉnh.
- Sở Giao thông Vận tải: Trên cơ sở mạng lưới
thương mại được quy hoạch, cần có kế hoạch triển khai hoặc điều chỉnh, bổ sung
quy hoạch giao
thông của tỉnh, tạo thuận lợi cho phát triển mạng lưới thương mại và cho lưu
chuyển hàng hoá trên thị trường. Phối hợp với Công an tỉnh cải tiến và hoàn
thiện quản lý giao thông để tạo thuận lợi cho hoạt động thương mại ở các khu
vực, cũng như thuận lợi cho việc cung ứng, bốc dỡ và nhập hàng vào mạng lưới
thương mại trên địa bàn tỉnh.
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Trên cơ sở qui
hoạch phát triển ngành thương mại được phê duyệt, điều chỉnh và bổ sung quy
hoạch sử dụng đất của tỉnh để ưu tiên dành đất cho phát triển thương mại, xác
định địa giới cho các loại hình thương mại đã được quy hoạch. Tăng cường hướng
dẫn, kiểm tra các doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh thương mại về pháp luật, môi
trường, đặc biệt là tại các chợ. Phối hợp với Sở Công thương và các sở, ngành liên
quan để xây dựng và ban hành các chính sách sử dụng đất cho phát triển thương
mại của tỉnh.
- Sở Khoa học - công nghệ: Phối hợp với Sở
Công thương và các cơ quan liên quan để xây dựng và thực hiện chính sách hỗ trợ
các doanh nghiệp thương mại của tỉnh áp dụng các công nghệ kinh doanh và quản
lý hiện đại, áp dụng ISO 9001...
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội: Xây
dựng và ban hành các chính sách ưu đãi để thu hút lao động có trình độ cao,
nhân tài vào ngành thương mại.
- Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Sở Lao
động Thương binh và Xã hội và các ngành liên quan lập Đề án xây dựng Trung tâm
và chương trình
đào tạo nghề đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp về sản xuất hàng xuất khẩu và
xuất khẩu lao động.
- Sở Thông tin Truyền thông: Phối hợp với Sở
Khoa học và Công nghệ chủ trì hướng dẫn thực hiện Chương trình Chính phủ điện tử,
thương mại điện tử trên địa bàn; hỗ trợ doanh nghiệp về công nghệ và chuyển giao
công nghệ thông tin. Hỗ trợ Sở Công thương xây dựng và vận hành mạng thông tin
của ngành thương mại tỉnh và sàn giao dịch thương mại điện tử.
- Sở Ngoại vụ: Phối hợp cùng với các ngành liên
quan trong việc quảng bá hình ảnh của địa phương thông qua các đoàn vào và ra;
xây dựng môi trường hữu nghị, hợp tác với các tỉnh của Campuchia, trước hết là
với các tỉnh giáp biên như hợp tác kinh tế, mở và nâng cấp các cửa khẩu.
- Cục Hải quan, Cục Thuế: Nghiên cứu thực
hiện quy trình thủ tục và hải quan, thuế theo hướng đơn giản hóa, nhanh chóng,
chính xác, tạo điều
kiện thuận lợi cho doanh nghiệp kinh doanh thương mại.
- Cục Thống kê: Nghiên cứu ban hành chế độ
báo cáo thống kê về xuất khẩu dịch vụ trên địa bàn. Phối hợp với Sở Công thương
để bổ sung và hoàn
thiện công tác thống kê đối với ngành thương mại của tỉnh
- Báo, Đài phát thanh - Truyền hình của tỉnh:
Tăng cường nội dung thông tin về thị trường, về hàng hóa và xúc tiến thương
mại; tuyên truyền để nâng cao nhận thức cho người tiêu dùng về lợi ích của việc
sử dụng các dịch vụ phân phối hiện đại, về bảo vệ lợi ích của người tiêu dùng;
tuyên truyền, phổ biến những kinh nghiệm thành công và mô hình hệ thống phân
phối hiện đại của các doanh nghiệp thương mại và việc áp dụng công nghệ, phương
thức kinh doanh và quản lý hiện đại trong ngành thương mại; tuyên truyền về
định hướng và chính sách phát triển cũng như các dự án đầu tư lớn trong ngành
thương mại của tỉnh...
- UBND các huyện, thị xã tổ chức triển khai và
thực hiện các nội dung quy hoạch phát triển mạng lưới kết cấu hạ tầng thương
mại và mạng lưới bán buôn, bán lẻ trên từng địa bàn; tổ chức thực hiện và
phối hợp liên ngành, liên vùng nhằm triển khai các giải pháp, chương trình,
kế hoạch đẩy mạnh xuất khẩu và phát triển ngành thương mại của tỉnh. Đảm bảo bố
trí và sử dụng cán bộ có năng lực phù hợp và trình độ chuyên nghiệp về quản lý
thương mại trên địa bàn huyện.
5) Lộ trình thực hiện
a) Giai đoạn 2008 - 2010:
- Xây dựng các chính sách khuyến khích phát
triển thương mại.
- Xây dựng, hoàn thiện hệ thống các văn bản
pháp quy, các chính sách, cơ chế khuyến khích phát triển và quản lý thương mại
của tỉnh;
- Xây dựng và tạo các điều kiện, tiền đề và
bước đầu triển khai các Đề án phát triển thương mại;
- Điều chỉnh, bổ sung, xây dựng các quy hoạch
mạng lưới thương mại và các quy hoạch chi tiết xây dựng các khu trung tâm thương
mại, trung tâm thương mại - dịch vụ tổng hợp, chợ đầu mối nông sản...; xây dựng
quy hoạch hệ thống mạng lưới bán buôn, bán lẻ trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng danh mục các dự án kêu gọi và
khuyến khích đầu tư theo định hướng phát triển của ngành thương mại tỉnh. Tập
trung vào các dự án nâng cấp, xây mới để phát triển nhanh các loại hình thương
mại hiện đại ở thị xã, thị trấn các huyện và ở các khu đô thị.
- Thúc đẩy hình thành và phát triển các hệ
thống phân phối theo dạng “chuỗi”;
b) Giai đoạn 2011 - 2015:
- Điều chỉnh hoặc xây dựng mới các cơ chế,
chính sách khuyến khích phát triển và quản lý thương mại phù hợp;
- Tiếp tục hoàn thiện và thực hiện các đề án
phát triển thương mại;
- Hỗ trợ các nhà phân phối phát triển các dự
án kinh doanh hiện đại;
- Hỗ trợ một số công ty thương mại lớn của
tỉnh mở rộng mạng lưới kinh doanh;
- Thúc đẩy nhanh việc cải cách các nhà phân
phối truyền thống sang hiện đại;
- Hoàn thiện mạng lưới thương mại ở nông
thôn;
- Tập trung xúc tiến
thương mại ở các thị trường mới.
c) Giai đoạn 2016 - 2020:
- Phát triển mạnh thương mại điện tử;
- Hoàn thiện mạng lưới thông tin và dự báo
của ngành thương mại;
- Phát triển các loại hình thương mại hiện
đại ở nông thôn;
- Đảm bảo phát triển đồng bộ các cơ cấu của
ngành thương mại và đạt trình độ phát triển ngang bằng với thương mại của các
tỉnh phát triển.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Giao
Sở Công thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã công bố Quy hoạch, tổ chức triển khai các mục tiêu, nhiệm vụ đã đề ra,
kiểm tra theo dõi việc thực hiện quy hoạch đảm bảo sự thống nhất với quy hoạch
tổng thể kinh tế xã hội của tỉnh, quy hoạch phát triển các ngành khác, quy
hoạch huyện, thị xã, quy hoạch vùng và cả nước trong quá trình tổ chức thực
hiện, tuỳ tình hình thực tế, Sở Công thương chủ trì phối hợp các sở, ngành liên
quan xem xét, kiến nghị UBND tỉnh quyết định điều chỉnh, bổ sung phù hợp với
nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Công thương; Kế hoạch
và Đầu tư; Xây dựng; Tài chính; Thông tin - Truyền thông; Văn hóa - Thể thao và
Du lịch; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Lao động Thương binh và Xã hội;
Giáo dục và Đào tạo; Y tế; Giao thông Vận tải; Tài nguyên và Môi trường; Khoa
học và Công nghệ; Ngoại vụ; Cục Hải quan; Cục Thuế; Cục Thống kê; UBND các
huyện, thị xã và thủ trưởng các sở, ngành liên quan căn cứ Quyết định thi
hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH
Võ Hùng Việt
|
PHỤ LỤC 1
HIỆN
TRẠNG VÀ QUI HOẠCH CÁC CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH ĐẾN NĂM 2020
STT
|
Tên chợ
|
Địa điểm
|
Hiện trạng
|
Quy hoạch đến năm
2020
|
Xã, phường, thị
trấn
|
Hạng chợ, hiện có
|
Diện tích đất (m2)
|
Diện tích xây dựng (m2)
|
Số hộ KD cố định
|
Hạng chợ
|
Quy mô, diện tích,
|
Chợ hiện có
|
Chợ
|
Vốn đầu tư (tỷ
đồng)
|
Ghi chú
|
Giữ nguyên
|
Nâng cấp, mở rộng
|
xây mới
|
Tổng VĐT
|
Phân kỳ đầu tư
|
Quy mô, hoạch (m2)
|
2008- 2015
|
2016- 2020
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
I
|
Thị xã
|
|
11
|
33.168
|
14.800,6
|
1.734
|
11
|
51.805
|
|
9
|
2
|
129,6 - 132
|
124,7 - 125
|
4,9 - 7
|
|
1
|
ChợThị xã
|
Khu phố 1, Phường II
|
I
|
10.050
|
9.350
|
561
|
I
|
15.000
|
|
|
x
|
90
|
90
|
|
XD mới tại vị trí
hiện có
|
2
|
Chợ Phường 3
|
Khu phố 3, Phường 3
|
II
|
6.765
|
4.310
|
330
|
II
|
6.000
|
|
x
|
|
04
|
04
|
|
|
3
|
Chợ Phường 4
|
Khu phố 5, Phường 4
|
III
|
1.079
|
|
120
|
II
|
8.000
|
|
|
x
|
30
|
30
|
|
Di dời, xây dựng
mới
|
4
|
Chợ Hiệp Ninh
|
KP Hiệp Lễ, Phường Hiệp Ninh
|
III
|
1.388
|
|
190
|
III
|
3.245
|
|
x
|
|
0,7-1
|
0,7-1
|
|
|
5
|
Chợ Bình Minh
|
Ấp Kinh tế, Xã Bình Minh
|
III
|
4.740
|
108
|
50
|
III
|
6.798
|
|
x
|
|
0,7-1
|
|
0,7-1
|
|
6
|
Chợ Thạnh Trung
|
ẤpThạnh Hiệp,XãThạnhTân
|
III
|
2.683
|
|
83
|
III
|
1.783
|
|
x
|
|
0,7-1
|
|
0,7-1
|
|
7
|
Chợ Thạnh Đông
|
ẤpThạnh Đông,Xã ThạnhTân
|
III
|
1.744
|
799
|
22
|
III
|
997
|
|
x
|
|
0,7-1
|
|
0,7-1
|
|
8
|
Chợ Tân Bình
|
Ấp Tân Trung, Xã Tân Bình
|
III
|
560
|
108
|
21
|
III
|
1.840
|
|
x
|
|
0,7-1
|
|
0,7-1
|
|
9
|
Chợ Ninh Sơn
|
Ấp Ninh Thọ, Xã Ninh Sơn
|
III
|
1.600
|
125,6
|
228
|
III
|
200
|
|
x
|
|
0,7-1
|
|
0,7-1
|
|
10
|
Chợ Ninh Hòa
|
ẤpNinh Hòa, Xã Ninh Thạnh
|
III
|
1.593
|
|
40
|
III
|
1.144
|
|
x
|
|
0,7-1
|
|
0,7-1
|
|
11
|
Chợ Ninh Đức
|
ẤpNinh Đức, Xã Ninh Thạnh
|
III
|
966
|
|
89
|
III
|
6.798
|
|
x
|
|
0,7-1
|
|
0,7-1
|
hoặc di dời, xây
dựng mới
|
II
|
Huyện Hòa Thành
|
|
9
|
28.230,5
|
12.867
|
486
|
10
|
57.205
|
|
9
|
1
|
36,3-39
|
36,3-39
|
|
|
1
|
Chợ Trường Lưu
|
Ấp Trường Lưu, Xã Trường Đông
|
III
|
5.000
|
3.846
|
28
|
III
|
3.696
|
|
x
|
|
0,7-1
|
0,7-1
|
|
|
2
|
Chợ Qui Thiện
|
Ấp Trường Thiện, Xã Trường Hòa
|
III
|
3.034
|
600
|
19
|
III
|
3.034
|
|
x
|
|
0,7-1
|
0,7-1
|
|
|
3
|
Chợ Long Hải
|
Ấp Long Hải, Xã Trường Tây
|
III
|
2.304
|
720
|
297
|
III
|
10.932
|
|
x
|
|
0,7-01
|
0,7-1
|
|
|
4
|
Chợ Trường Huệ
|
Ấp Trường Huệ, Xã Trường Tây
|
III
|
100
|
|
5
|
III
|
100
|
|
x
|
|
0,7-1
|
0,7-1
|
|
|
5
|
Chợ Long Bình
|
Ấp Long Bình,Xã Long Thành Nam
|
III
|
10.618
|
6.369
|
18
|
III
|
1.000
|
|
x
|
|
0,7-1
|
0,7-1
|
|
|
6
|
Chợ Long Yên
|
Ấp Long Yên,Xã Long Thành Nam
|
III
|
4.626
|
521
|
26
|
III
|
4.938
|
|
x
|
|
0,7-1
|
0,7-1
|
|
|
7
|
Chợ Hiệp An
|
Ấp Hiệp An, Xã Hiệp Tân
|
III
|
1.353
|
451
|
66
|
III
|
1.530
|
|
x
|
|
0,7-1
|
0,7-1
|
|
|
8
|
Chợ Hiệp Trường
|
Ấp Hiệp Trường, Xã Hiệp Tân
|
III
|
640
|
190
|
12
|
III
|
640
|
|
x
|
|
0,7-1
|
0,7-1
|
|
|
9
|
Chợ Hiệp Hòa
|
Ấp Hiệp Hòa, Xã Hiệp Tân
|
III
|
555,5
|
170
|
15
|
III
|
1.335
|
|
x
|
|
0,7-1
|
0,7-1
|
|
|
10
|
Chợ Đầu mối thủy
|
KP 3, Thị trấn Hòa Thành
|
|
|
|
|
ĐM
|
30.000
|
|
|
x
|
30
|
30
|
|
|
|
sản - rau sạch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Huyện Dương Minh Châu
|
|
11
|
41.102
|
13.202
|
586
|
12
|
72.672
|
|
11
|
1
|
37,7-41
|
37,7-41
|
|
|
1
|
Chợ Thị trấn DMC
|
KP 1, Thị trấn DMC
|
II
|
10.000
|
2.500
|
200
|
II
|
9.417
|
|
x
|
|
0,7-1
|
0,7-1
|
|
|
2
|
Chợ Phan
|
Ấp Phước Tân 1, Xã Phan
|
III
|
2.529
|
744
|
5
|
III
|
2.900
|
|
x
|
|
0,7-1
|
0,7-1
|
|
|
3
|
Chợ Bàu Năng
|
Ấp Ninh An, Xã Bàu Năng
|
III
|
6.099
|
2.168
|
32
|
III
|
6.900
|
|
x
|
|
0,7-1
|
0,7-1
|
|
|
4
|
Chợ Chà Là
|
Ấp Ninh Hưng 1, Xã Chà Là
|
III
|
3.944
|
250
|
21
|
III
|
4.800
|
|
x
|
|
0,7-1
|
0,7-1
|
|
|
5
|
Chợ Cầu Khởi
|
Ấp Khởi Hà, Xã Cầu Khởi
|
III
|
2.236
|
672
|
51
|
III
|
2.232
|
|
x
|
|
0,7-1
|
0,7-1
|
|
|
6
|
Chợ Suối Hùng
|
Ấp Lộc Trung, Xã Lộc Ninh
|
III
|
2.000
|
500
|
32
|
III
|
2.000
|
|
x
|
|
0,7-1
|
0,7-1
|
|
|
7
|
Chợ Truông Mít
|
Ấp Thuận An, Xã Truông Mít
|
III
|
3.121
|
1.500
|
59
|
III
|
5.000
|
|
x
|
|
0,7-1
|
0,7-1
|
|
|
8
|
Chợ Cây Me
|
Ấp Thuận Bình, Xã Truông Mít
|
III
|
1.000
|
248,46
|
35
|
III
|
100
|
|
x
|
|
0,7-1
|
0,7-1
|
|
|
9
|
Chợ Cây Cầy
|
Ấp Thuận Hòa, Xã Truông Mít
|
III
|
100
|
|
30
|
III
|
100
|
|
x
|
|
0,7-1
|
0,7-1
|
|
|
10
|
Chợ Phước Minh
|
Ấp B 2, Xã Phước Minh
|
III
|
2.823
|
2.620
|
84
|
III
|
2.823
|
|
x
|
|
0,7-1
|
0,7-1
|
|
|
11
|
Chợ Phước Ninh
|
Ấp Phước Tân, Xã Phước Ninh
|
III
|
7.250
|
2.000
|
37
|
III
|
6.400
|
|
x
|
|
0,7-1
|
0,7-1
|
|
|
12
|
Chợ ĐMNS K13
|
Cầu K13, Xã Bàu Năng
|
|
|
|
|
ĐM
|
30.000
|
|
|
x
|
30
|
30
|
|
|
IV
|
Huyện Tân Biên
|
|
9
|
38.910
|
16.080
|
425
|
13
|
57.252
|
4
|
5
|
4
|
44,1-45,6
|
24-25,2
|
20,1-20,4
|
|
1
|
Chợ Trà Vong
|
Ấp Suối Ông Đình, Xã Trà Vong
|
III
|
2.100
|
1.500
|
15
|
III
|
1.972
|
|
x
|
|
0,7-1
|
0,7-1
|
|
|
2
|
Chợ Mỏ Công
|
Ấp Thanh Tân, Xã Mỏ Công
|
III
|
6.000
|
2.000
|
20
|
III
|
3.945
|
|
x
|
|
0,7-1
|
|
0,7-1
|
|
3
|
Chợ Tân Phong
|
Ấp Sân Bay, Xã Tân Phong
|
III
|
2.400
|
1.500
|
18
|
III
|
2.800
|
|
x
|
|
0,7-1
|
0,7-1
|
|
|
4
|
Chợ Hòa Hiệp
|
Ấp Hòa Bình, Xã Hòa Hiệp
|
III
|
6.100
|
1.500
|
25
|
III
|
6.100
|
|
x
|
|
0,7-1
|
0,7-1
|
|
|
5
|
Chợ TTCX Hòa Hiệp
|
Ấp Hòa Đông A, Xã Hòa Hiệp
|
III
|
2.000
|
1.500
|
15
|
III
|
2.315
|
x
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Chợ Thạnh Bình
|
Ấp Thạnh Lợi, Xã Thạnh Bình
|
III
|
1.836
|
1.500
|
17
|
III
|
2.050
|
x
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Chợ Tân Lập
|
Ấp Tân Hòa, Xã Tân Lập
|
III
|
7.000
|
2.006
|
85
|
III
|
1.400
|
x
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Chợ TTrấn Tân Biên
|
KP 2, Thị Trấn Tân Biên
|
II
|
6.474
|
2.574
|
230
|
II-I
|
15.670
|
|
x
|
|
15,7-16
|
0,7-1
|
15
|
|
9
|
Chợ BG Chàng Riệc
|
Ấp Tân Đông 1, Xã Tân Lập
|
III
|
5.000
|
2.000
|
|
III
|
1.000
|
x
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Chợ Tân Bình
|
ẤpTân Thanh, Xã Tân Bình
|
|
|
|
|
III
|
2.000
|
|
|
x
|
2
|
|
2
|
|
11
|
Chợ Thạnh Tây
|
Ấp Thạnh Trung, Xã Thạnh Tây
|
|
|
|
|
III
|
3.000
|
|
|
x
|
2,4
|
|
2,4
|
|
12
|
Chợ đường biên Tà Nốt
|
Ấp Tân Nam, Xã Tân Bình
|
|
|
|
|
III
|
5.000
|
|
|
x
|
1,2
|
1,2
|
|
|
13
|
Chợ Xa Mát
|
ấp Tân Hòa, Xã Tân Lập
|
|
|
|
|
III
|
10.000
|
|
|
x
|
20
|
20
|
|
|
V
|
Huyện Tân Châu
|
|
13
|
77.262
|
10.409
|
732
|
18
|
150.670
|
1
|
12
|
5
|
44,2-47,5
|
40,2-43,5
|
4
|
|
1
|
Chợ Tân Hưng
|
Ấp Tân Đông, Xã Tân Hưng
|
III
|
4.800
|
1.000
|
100
|
III
|
2.500
|
|
x
|
|
0,7-1
|
0,7-1
|
|
|
2
|
Chợ Tân Hưng
|
Ấp Tân Trung B, Xã Tân Hưng
|
III
|
800
|
250
|
10
|
III
|
4.800
|
|
x
|
|
0,7-1
|
0,7-1
|
|
|
3
|
Chợ Tân Phú
|
Ấp Tân Xuân, Xã Tân Phú
|
III
|
1.700
|
700
|
17
|
III
|
720
|
|
x
|
|
0,7-1
|
0,7-1
|
|
|
4
|
Chợ Tân Phú
|
Ấp Tân Hòa, Xã Tân Phú
|
III
|
762
|
259
|
30
|
III
|
2.870
|
|
x
|
|
0,7-1
|
0,7-1
|
|
|
5
|
Chợ Thị Trấn
|
Khu phố 1, thị trấn Tân Biên
|
II
|
8.900
|
6.100
|
210
|
II
|
8.900
|
|
x
|
|
20,5
|
20,5
|
|
|
6
|
Chợ Tân Hiệp
|
Ấp Thạnh Phú, Xã Tân Hiệp
|
III
|
3.400
|
|
10
|
III
|
3.400
|
|
x
|
|
0,7-1
|
0,7-1
|
|
|
7
|
Chợ Tân Hội
|
Ấp Hội Phú, Xã Tân Hội
|
III
|
6.400
|
|
25
|
III
|
27.000
|
x
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Chợ Tân Đông
|
Ấp Đông Tiến, Xã Tân Đông
|
III
|
7.200
|
|
180
|
II
|
6.180
|
|
x
|
|
8
|
8
|
|
|
9
|
Chợ Tân Hà
|
Ấp Tân Trung, Xã Tân Hà
|
III
|
10.000
|
600
|
30
|
III
|
9.400
|
|
x
|
|
0,7-1
|
0,7-1
|
|
|
10
|
Chợ Vạc Sa
|
Trạm 2, Xã Tân Hà
|
III
|
10.000
|
600
|
|
III
|
10.000
|
|
x
|
|
0,7-1
|
0,7-1
|
|
|
11
|
Chợ TTCX Suối Ngô
|
Ấp 2, Xã Suối Ngô
|
III
|
9.200
|
600
|
15
|
III
|
9.200
|
|
x
|
|
0,7-1
|
0,7-1
|
|
|
12
|
Chợ Tân Thành
|
Ấp Tân Đông, Xã Tân Thành
|
III
|
7.200
|
300
|
40
|
III
|
9.300
|
|
x
|
|
0,7-1
|
0,7-1
|
|
|
13
|
Chợ Suối Dây
|
Ấp 2, Xã Suối Dây
|
III
|
6.900
|
|
65
|
III
|
6.900
|
|
x
|
|
1
|
1
|
|
|
14
|
Chợ Tân Hòa
|
Ấp Cây Cầy, Xã Tân Hòa
|
|
|
|
|
III
|
10.000
|
|
|
x
|
1,5
|
1,5
|
|
|
15
|
Chợ Khẩu Trạm I
|
Trạm 1, Xã Tân Đông
|
|
|
|
|
III
|
10.000
|
|
|
x
|
1,5
|
1,5
|
|
|
16
|
Chợ Thạnh Đông
|
Ấp Thạnh Hưng, Xã Thạnh Đông
|
|
|
|
|
III
|
5.000
|
|
|
x
|
0,7-1
|
0,7-1
|
|
|
17
|
Chợ Tân Thành
|
Ấp Đồng Kèn 2, Xã Tân Thành
|
|
|
|
|
III
|
4.500
|
|
|
x
|
0,7-1
|
0,7-1
|
|
|
18
|
Chợ Tân Hội
|
Ấp Hội An, Xã Tân Hội
|
|
|
|
|
III
|
20.000
|
|
|
x
|
4
|
|
4
|
|
VI
|
Huyện Bến Cầu
|
|
10
|
59.057
|
7.398,5
|
429
|
11
|
46.790
|
2
|
2
|
7
|
35,4-35,7
|
35,4-35,7
|
|
|
1
|
Chợ Phước Trung
|
Ấp Long Trung, Xã Long Phước
|
III
|
3.240
|
287
|
|
III
|
10.000
|
|
x
|
|
0,7-1
|
0,7-1
|
|
|
2
|
Chợ Cầu Long Thuận
|
Ấp Long Hòa, Xã Long Thuận
|
III
|
9.915
|
2.260
|
125
|
I
|
10.000
|
|
x
|
|
12
|
12
|
|
|
3
|
Chợ Chiều Long Thuận
|
Ấp Long Phi, Xã Long Thuận
|
III
|
3.617
|
|
10
|
III
|
3.617
|
x
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Chợ Tiên Thuận
|
Ấp Rừng Dầu, Xã Tiên Thuận
|
III
|
1.500
|
|
50
|
III
|
3.000
|
|
|
x
|
2,4
|
2,4
|
|
|
5
|
Chợ An Thạnh
|
Ấp Chánh, Xã An Thạnh
|
III
|
500
|
450
|
20
|
III
|
3.000
|
|
|
x
|
2,4
|
2,4
|
|
|
6
|
Chợ Thị Trấn
|
KP1,Thị Trấn Bến Cầu
|
III
|
4.173
|
703
|
92
|
III
|
4.173
|
|
|
x
|
3,2
|
3,2
|
|
|
7
|
Chợ Long Giang
|
Ấp Cao Su, Xã Long Giang
|
III
|
385
|
288
|
30
|
III
|
3.000
|
|
|
x
|
2,4
|
2,4
|
|
|
8
|
Chợ Long Khánh
|
Ấp Long Thịnh, Xã Long Khánh
|
III
|
4.000
|
348
|
30
|
III
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Chợ Đường Biên
|
Ấp Thuận Tây, Xã Lợi Thuận
|
III
|
31.502
|
3.062,50
|
42
|
III
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Chợ Lợi Thuận
|
Ấp Thuận Tâm, Xã Lợi Thuận
|
III
|
225
|
|
30
|
|
3.000
|
|
|
x
|
2,4
|
2,4
|
|
|
10
|
Chợ Bàu Tràm lớn
|
Ấp Bàu tràm Lớn, Xã Tiên Thuận
|
|
|
|
|
III
|
3.000
|
|
|
x
|
2,4
|
2,4
|
|
|
11
|
Chợ Cây Me
|
Ấp Long Hưng, Xã Long Thuận
|
|
|
|
|
III
|
4.000
|
|
|
x
|
7,5
|
7,5
|
|
|
VII
|
Huyện Gò Dầu
|
|
8
|
26.520
|
14.417
|
565
|
10
|
61.648
|
|
6
|
4
|
14,9-16,1
|
7,5-8,7
|
7,4
|
|
1
|
Chợ Cẩm Giang
|
Ấp Cẩm Thắng, Xã Cẩm Giang
|
III
|
3.770
|
285
|
98
|
III
|
1.400
|
|
x
|
|
1
|
1
|
|
|
2
|
Chợ Thạnh Đức
|
Ấp Bến Đình, Xã Thạnh Đức
|
III
|
1.681
|
711
|
11
|
III
|
2.200
|
|
x
|
|
0,7-1
|
0,7-1
|
|
|
3
|
Chợ Hiệp Thạnh
|
Ấp Đá Hàng, Xã Hiệp Thạnh
|
III
|
7.600
|
4.200
|
38
|
III
|
7.600
|
|
x
|
|
0,7-1
|
0,7-1
|
|
|
4
|
Chợ Phước Trạch
|
Ấp Cây Nính, Xã Phước Trạch
|
III
|
1.800
|
1.800
|
20
|
II
|
7.137
|
|
|
x
|
1,5
|
1,5
|
|
Di dời, xây dựng
mới
|
5
|
Chợ Thị Trấn
|
Nội Ô Thị trấn
|
II
|
4.407
|
4.407
|
299
|
I
|
30.000
|
|
x
|
|
5
|
|
5
|
|
6
|
Chợ Phước Thạnh
|
Ấp Phước Hội, Xã Phước Thạnh
|
III
|
1.402
|
400
|
5
|
III
|
1.388
|
|
x
|
|
0,7-1
|
0,7-1
|
|
|
7
|
Chợ Phước Đông
|
Ấp Suối Cao A, Xã Phước Đông
|
III
|
1.923
|
900
|
30
|
III
|
1.923
|
|
x
|
|
0,7-1
|
0,7-1
|
|
|
8
|
Chợ Bàu Đồn
|
Ấp 4, Xã Bàu Đồn
|
III
|
3.937
|
1.714
|
64
|
III
|
4.000
|
|
|
x
|
1
|
1
|
|
|
9
|
Chợ Thanh Phước
|
Ấp Trâm Vàng, Xã Thanh Phước
|
|
|
|
|
III
|
3.000
|
|
|
x
|
2,4
|
|
2,4
|
|
10
|
Chợ Cẩm An
|
Ấp Cẩm An, Xã Cẩm Giang
|
|
|
|
|
III
|
3.000
|
|
|
x
|
1,2
|
1,2
|
|
|
VIII
|
Huyện Trảng Bàng
|
|
9
|
76.387
|
7.055
|
841
|
13
|
128.054
|
2
|
6
|
5
|
29,4-31,2
|
29,4-31,2
|
|
|
1
|
Chợ Trảng Bàng
|
KP Lộc An,Thị trấn Trảng Bàng
|
II
|
10.010
|
3.340
|
386
|
II
|
29.187
|
|
x
|
|
0,7-1
|
0,7-1
|
|
|
6
|
Chợ Gia Bình
|
Ấp Chánh, Xã Gia Bình
|
III
|
4.450
|
120
|
100
|
III
|
4.450
|
x
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chợ Ngã ba Hai Châu
|
Ấp Gia Hùynh,Thị
trấn Trảng Bàng
|
III
|
|
|
25
|
III
|
3.000
|
|
|
x
|
2,4
|
2,4
|
|
Di dời, xây dựng
mới
|
3
|
Chợ Suối Sâu
|
Ấp Suối Sâu, Xã An Tịnh
|
III
|
1.000
|
400
|
30
|
III
|
645
|
x
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Chợ Cầu Xe
|
Ấp Cầu Xe, Xã Hưng Thuận
|
III
|
2.000
|
500
|
30
|
III
|
6.760
|
|
x
|
|
0,7-1
|
0,7-1
|
|
|
5
|
Chợ Sóc Lào
|
Ấp Sóc Lào, Xã Đôn Thuận
|
III
|
1.500
|
500
|
20
|
III
|
2.585
|
|
x
|
|
0,7-1
|
0,7-1
|
|
|
7
|
Chợ Lộc Hưng
|
Ấp Lộc Tân, Xã Lộc Hưng
|
III
|
7.280
|
|
70
|
III
|
7.280
|
|
x
|
|
0,7-1
|
0,7-1
|
|
|
8
|
Chợ An Hòa
|
Ấp An Hội, Xã An Hòa
|
III
|
3.300
|
|
45
|
III
|
3.300
|
|
x
|
|
0,7-1
|
0,7-1
|
|
|
9
|
Chợ Bình Thạnh
|
Ấp Bình Hòa, Xã Bình Thạnh
|
III
|
46.847
|
2.195
|
135
|
III
|
46.847
|
|
x
|
|
0,7-1
|
0,7-1
|
|
|
10
|
Chợ Phước Chỉ
|
Ấp Truông Dầu, Xã Phước Chỉ
|
|
|
|
|
III
|
10000
|
|
|
x
|
10
|
10
|
|
|
11
|
Chợ Gia Lộc
|
Ấp Lộc Trác, Xã Gia Lộc
|
|
|
|
|
III
|
3.000
|
|
|
x
|
2,4
|
2,4
|
|
|
12
|
Chợ Phước Lưu
|
Ấp Hiệp Phước, Xã Phước Lưu
|
|
|
|
|
III
|
3.000
|
|
|
x
|
2,4
|
2,4
|
|
|
13
|
Chợ Bourbon - An Hòa
|
Trong Khu Dân cư - Tái định cư Bourbon - An
Hòa
|
|
|
|
|
III
|
8.000
|
|
|
x
|
8
|
8
|
|
|
IX
|
Huyện Châu Thành
|
|
18
|
57.544
|
13.716
|
849
|
24
|
101.526
|
14
|
1
|
9
|
29,1
|
24,3
|
4,8
|
|
1
|
Chợ Biên Giới
|
Ấp Bến Cầu, Xã Biên Giới
|
III
|
1.900
|
210
|
73
|
III
|
500
|
x
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chợ Hiệp Bình
|
Ấp Hiệp Bình, Xã Hòa Thạnh
|
III
|
15.000
|
2.080
|
60
|
III
|
15.000
|
x
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chợ Hòa Bình
|
Ấp Thành Bắc, Xã Thành Long
|
III
|
9.998
|
5.736
|
151
|
III
|
9.998
|
x
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Chợ Bến Sỏi
|
Ấp Bến Sỏi, Xã Thành Long
|
III
|
2.000
|
152
|
20
|
III
|
2.000
|
x
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Chợ Ninh Điền
|
Ấp Gò Nổi, Xã Ninh Điền
|
III
|
3.000
|
700
|
65
|
III
|
3.000
|
x
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Chợ Cao Xá
|
Khu phố 3, Thị Trấn Châu Thành
|
III
|
559
|
599
|
54
|
III
|
2.254
|
x
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Chợ Tam Hạp
|
Khu phố 4, Thị Trấn Châu Thành
|
III
|
1.593
|
167
|
15
|
III
|
1.601
|
x
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Chợ Bình Phong
|
Ấp Bình Phong, Xã Thái Bình
|
III
|
1.800
|
200
|
80
|
III
|
20.000
|
|
|
x
|
2,4
|
2,4
|
|
Di dời cách chợ cũ
500m
|
9
|
Chợ Thanh Điền
|
Ấp Thanh Sơn, Xã Thanh Điền
|
III
|
996
|
336
|
30
|
III
|
994
|
|
x
|
|
2,4
|
2,4
|
|
|
10
|
Chợ Phước Vinh
|
Ấp Phước Lợi, Xã Phước Vinh
|
III
|
5.000
|
336
|
25
|
III
|
9.086
|
|
|
x
|
2,4
|
2,4
|
|
|
11
|
Chợ Hảo Đước
|
Ấp Vịnh, xã An Cơ
|
III
|
5.447
|
1.100
|
80
|
III
|
5.447
|
x
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Chợ Sa Nghe
|
Ấp Sa Nghe, Xã An
Cơ
|
III
|
1.467
|
400
|
30
|
III
|
1.467
|
x
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Chợ Cầu Da
|
Ấp Bàu Sen, Xã Hảo Đước
|
III
|
500
|
500
|
20
|
III
|
1.467
|
x
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Chợ Long Vĩnh
|
Ấp Long Châu, Xã Long Vĩnh
|
III
|
1.348
|
800
|
60
|
III
|
776
|
x
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Chợ Cầy Xiêng
|
Ấp Cầy Xiêng, Xã Đồng Khởi
|
III
|
|
|
35
|
III
|
1.000
|
|
|
x
|
2,4
|
2,4
|
|
|
16
|
Chợ TTCX Hòa Thạnh
|
Ấp Hiệp Phước, Xã Hoà Thạnh
|
III
|
6.336
|
|
41
|
III
|
6.336
|
x
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Chợ Thanh Trung
|
Ấp Thanh Trung, Xã Thanh Điền
|
III
|
400
|
200
|
|
III
|
400
|
x
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Chợ Bến Trường
|
Ấp Bến Trường, Xã Hảo Đước
|
III
|
200
|
200
|
10
|
III
|
200
|
x
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Chợ Long Đại
|
Ấp Long Đại, Xã Long Vĩnh
|
|
|
|
|
III
|
3.000
|
|
|
x
|
2,4
|
2,4
|
|
|
20
|
Chợ Bến Cừ
|
Ấp Bến Cừ, Xã Ninh Điền
|
|
|
|
|
III
|
3.000
|
|
|
x
|
2,4
|
2,4
|
|
|
21
|
Chợ cửa khẩu Phước Tân
|
Ấp Thành Tây, Xã Thành Long
|
|
|
|
|
III
|
5.000
|
|
|
x
|
7,5
|
7,5
|
|
|
22
|
Chơ Hòa Hội
|
Ấp bố Lớn, Xã Hoà Hội
|
|
|
|
|
III
|
3.000
|
|
|
x
|
2,4
|
2,4
|
|
|
23
|
Chợ Long Chẩn
|
Ấp Long Chẩn, Xã Long Vĩnh
|
|
|
|
|
III
|
3.000
|
|
|
x
|
2,4
|
|
2,4
|
|
24
|
Chợ An Bình
|
Ấp Thanh Bình, Xã An Bình
|
|
|
|
|
III
|
3.000
|
|
|
x
|
2,4
|
|
2,4
|
|
|
Tổng cộng
|
|
98
|
438.180,5
|
109.945,6
|
6.647
|
122
|
727,.622
|
23
|
61
|
38
|
400,7-417,2
|
359,5-373,6
|
41,2-43,6
|
|
PHỤ LỤC 2
HIỆN
TRẠNG VÀ QUY HOẠCH CÁC SIÊU THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH ĐẾN NĂM 2020
STT
|
Tên siêu thị
|
Xã, phường, Thị
trấn
|
Hiện trạng
|
Quy hoạch đến 2020
|
Hạng siêu thị
|
Diện tích xây dựng (m2)
|
Hạng siêu thị
|
Quy mô, diện tích kinh
doanh (m2)
|
Siêu thị hiện có
|
Siêu thị xây mới
|
Vốn đầu tư (tỷ
đồng)
|
Giữ nguyên
|
Nâng cấp, mở rộng
|
Tổng
|
Phân kỳ đầu tư
|
VĐT
|
2008-2015
|
2016-2020
|
I
|
Thị xã Tây Ninh
|
|
|
|
2
|
3.780
|
|
|
2
|
50
|
50
|
|
1
|
Siêu thị tổng hợp
|
Vị trí Bến xe cũ, Phường 2, thị xã Tây Ninh
|
|
|
II
|
2.000
|
|
|
x
|
10
|
10
|
|
2
|
Siêu thị tổng hợp
|
Khu vực Bách Hoá cũ
|
|
|
III
|
1.780
|
|
|
x
|
40
|
40
|
|
II
|
Huyện Tân Biên
|
|
|
|
1
|
23.200
|
|
|
1
|
100
|
100
|
|
1
|
Hệ thống các Siêu thị tổng hợp
|
Khu KTCK Xa Mát, ấp Tân Hòa, xã Tân Lập
|
|
|
I
|
23.200
|
|
|
x
|
100
|
100
|
|
III
|
Huyện Tân Châu
|
|
|
|
1
|
2.000
|
|
|
1
|
10
|
10
|
|
1
|
Siêu thị tổng hợp
|
Thị trấn Tân Châu
|
|
|
II
|
2.000
|
|
|
x
|
10
|
10
|
|
IV
|
Huyện Trảng Bàng
|
|
|
|
1
|
1000
|
|
|
1
|
5
|
5
|
|
1
|
Siêu thị tổng hợp
|
Thị trấn Trảng Bàng
|
|
|
II
|
1.000
|
|
|
x
|
5
|
5
|
|
V
|
Huyện Bến Cầu
|
|
5
|
20.657
|
3
|
29.793
|
5
|
|
3
|
130
|
130
|
|
1
|
Siêu thị GC - Thế Kỷ Vàng
|
Khu KTCK Mộc Bài, ấp Thuận Tây, Xã Lợi
Thuận
|
I
|
8.827
|
I
|
8.827
|
x
|
|
|
|
|
|
2
|
Siêu thị Fuso
|
III
|
4.800
|
III
|
4.800
|
x
|
|
|
|
|
|
3
|
Siêu thị Smilling
|
III
|
778
|
III
|
778
|
x
|
|
|
|
|
|
4
|
Siêu thị Daiso
|
III
|
1.452
|
III
|
1.452
|
x
|
|
|
|
|
|
5
|
Siêu thị Tiết Kiệm
|
III
|
4.800
|
|
4.800
|
x
|
|
|
|
|
|
6
|
Siêu thị Satra
|
.
|
|
III
|
3.866
|
|
|
x
|
60
|
60
|
|
7
|
Siêu thị Vạn Hưng
|
|
|
III
|
600
|
|
|
x
|
10
|
10
|
|
8
|
Siêu thị trong TTTM dịch vụ Quốc tế Phi
Long
|
|
|
III
|
4.670
|
|
|
x
|
60
|
60
|
|
VI
|
Huyện Hoà Thành
|
|
|
|
1
|
5.000
|
|
|
1
|
30
|
30
|
|
1
|
Siêu thị tổng hợp
|
Trong trung tâm thương mại Long Hoa
|
|
|
I
|
5.000
|
|
|
x
|
30
|
30
|
|
|
Tổng cộng
|
|
5
|
20.657
|
9
|
64.773
|
5
|
|
9
|
325
|
325
|
|
PHỤ
LỤC 3
THỰC
TRẠNG VÀ QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI TỈNH TÂY NINH ĐẾN NĂM 2020
STT
|
Tên Trung tâm thương
mại
|
Địa điểm (xã,
phường, thị trấn)
|
Hiện trạng
|
Quy hoạch đến 2020
|
Hạng TTTM
|
Diện tích đất (m2)
|
Diện tích xây dựng (m2)
|
Hạng TTTM
|
Quy mô, diện tích kinh
doanh (m2)
|
TTTM hiện có
|
TTTM xây mới
|
Vốn đầu tư (tỷ
đồng)
|
Giữ nguyên
|
Nâng cấp, mở rộng
|
Tổng VĐT
|
Phân kỳ đầu tư
|
2008-2015
|
2016-2020
|
I
|
Thị xã Tây Ninh
|
|
|
|
|
|
24.000
|
|
|
2
|
120
|
120
|
|
1
|
TTTM Phường 2
|
Phường 2, Thị xã Tây Ninh (Quân y viện cũ)
|
|
|
|
III
|
14.000
|
|
|
x
|
60
|
60
|
|
2
|
TTTM Phường 4
|
Phường 4, Thị xã Tây Ninh
|
|
|
|
III
|
10.000
|
|
|
x
|
60
|
60
|
|
II
|
Huyện Tân Châu
|
|
|
|
|
|
10.000
|
|
|
1
|
60
|
60
|
|
1
|
TTTM thị trấn Tân Châu
|
Thị trấn Tân Châu
|
|
|
|
III
|
10.000
|
|
|
x
|
60
|
60
|
|
III
|
Huyện Trảng Bàng
|
|
|
|
|
|
20.000
|
|
|
2
|
120
|
120
|
|
1
|
TTTM An Tịnh
|
Gần Khu CN Trảng Bàng
|
|
|
|
III
|
10.000
|
|
|
x
|
60
|
60
|
|
2
|
TTTM Bourbon An Hòa
|
Trong Khu Dân cư - Tái định cư Bourbon An
Hòa
|
|
|
|
III
|
10.000
|
|
|
x
|
60
|
60
|
|
IV
|
Huyện Gò Dầu
|
|
|
|
|
|
15.000
|
|
|
1
|
60
|
60
|
|
1
|
TTTM thị trấn Gò Dầu
|
Tại vị trí UBND huyện và CA cũ
|
|
|
|
III
|
15.000
|
|
|
x
|
60
|
60
|
|
V
|
Huyện Hòa Thành
|
|
|
11.950
|
7.800
|
|
25.000
|
|
1
|
|
100
|
100
|
|
1
|
TTTM Long Hoa
|
Thị trấn Hoà Thành
|
III
|
11.950
|
7.800
|
II
|
25.000
|
|
x
|
|
100
|
100
|
|
VI
|
Huyện Bến Cầu
|
|
|
510.390
|
27.700
|
|
110.000
|
2
|
|
|
|
|
|
1
|
TTTM Hiệp Thành
|
Khu KTCK Mộc Bài
|
I
|
140.000
|
22.140
|
I
|
60.000
|
x
|
|
|
|
|
|
2
|
TTTM DV Quốc tế Phi
Long
|
Khu KTCK Mộc Bài
|
III
|
370.390
|
5.560
|
III
|
50.000
|
x
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
3
|
522.340
|
35.500
|
|
204.000
|
2
|
1
|
6
|
460
|
460
|
|
PHỤ
LỤC 4
QUI
HOẠCH MẠNG LƯỚI KHU THƯƠNG MẠI - DỊCH VỤ TẬP TRUNG TỈNH TÂY NINH ĐẾN NĂM 2020
TT
|
Tên Khu
TM-DV
|
Địa điểm
(xã,
phường, thị trấn)
|
Quy mô,
diện tích (m2)
|
Vốn đầu tư
(tỷ đồng)
|
Tổng VĐT
|
Phân kỳ đầu
tư
|
2008-2015
|
2016-2020
|
I
|
Thị xã Tây Ninh
|
1
|
Khu TMDV TT kết hợp điểm dừng chân Ninh Sơn
|
Ngã tư xã Ninh Sơn
|
50.000
|
300
|
300
|
|
II
|
Huyện Tân Biên
|
|
|
|
|
|
2
|
Khu TMDV TT tại KKT CK Chàng Riệc
|
Khu KT cửa khẩu Chàng Riệc
|
50.000
|
300
|
300
|
|
III
|
Huyện Tân Châu
|
3
|
Khu TMDV TT khu vực Vạc Sa
|
Khu vực cửa khẩu Vạc Sa
|
50.000
|
300
|
300
|
|
4
|
Khu TMDV TT khu vực cửa khẩu Kà Tum
|
Khu vực cửa khẩu Kà Tum
|
50.000
|
300
|
300
|
|
IV
|
Huyện Trảng Bàng
|
5
|
Khu TMDV TT Trảng Bàng
|
Thị trấn Trảng Bàng
|
16.000
|
180
|
180
|
|
6
|
Khu TMDV TT kết hợp điềm dừng chân xã Gia Lộc
|
Xã Gia Lộc, Trảng Bàng
|
50.000
|
300
|
300
|
|
7
|
Khu TMDV TT Phước Đông -Bời Lời
|
Trong Khu liên hợp CN - Đô thị - Dịch vụ
Phước Đông - Bời Lời
|
50.000
|
300
|
300
|
|
V
|
Huyện Bến Cầu
|
8
|
Khu TMDV TT Long Chữ
|
Gần Khu CN Long Chữ
|
10.000
|
60
|
60
|
|
VI
|
Huyện Dương Minh Châu
|
9
|
Khu TMDV TT thị trấn
|
Thị trấn DMC
|
11.000
|
100
|
100
|
|
VII
|
Huyện Châu Thành
|
10
|
Khu TMDV TT thị trấn
|
Khu vực chợ thị trấn
|
49.000
|
300
|
300
|
|
11
|
Khu TMDV Phước Tân
|
Khu vực CKhẩu Phước Tân
|
50.000
|
300
|
300
|
|
|
Tổng số
|
|
436.000
|
2.740
|
2.740
|
|
PHỤ
LỤC 5
QUI
HOẠCH HỆ THỐNG KHO HÀNG, BẾN BÃI VEN SÔNG TỈNH TÂY NINH ĐẾN NĂM 2020
TT
|
Tên bến
sông, địa điểm
|
Quy mô
(diện tích-m2)
|
Vốn đầu tư
(tỷ đồng)
|
Tổng diện tích
|
Trong đó
|
Tổng vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Bến sông
|
Xây dựng kho hàng
tại bến sông
|
Bến sông
|
Xây dựng kho hàng
tại bến sông
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I.
|
Huyện Trảng Bàng
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cầu hàng, ấp Cầu hàng, xã An Hoà
|
2.000
|
2.000
|
|
0,5
|
0,5
|
|
2
|
An Thới, ấp An Thới, xã An Hoà
|
3.000
|
2.000
|
1.000
|
2
|
0,5
|
1,5
|
3
|
Phước Lập, ấp Phước Lập, xã Phước Chỉ
|
2.000
|
2.000
|
|
0,5
|
0,5
|
|
4
|
Phướng Long, ấp Phước Long, xã Phước Chỉ
|
2.000
|
2.000
|
|
0,5
|
0,5
|
|
II
|
Huyện Dương Minh Châu
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Ấp 1, xã Bến Củi
|
3.000
|
2.000
|
1.000
|
2
|
0,5
|
1,5
|
III
|
Huyện Bến Cầu
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Bến Đình, ấp B, xã Tiên Thuận
|
3.000
|
2.000
|
1.000
|
2
|
0,5
|
1,5
|
7
|
Bến Nhà Vuông, Ấp Bàu Tràm Lớn, xã Tiên
Thuận
|
2.000
|
2.000
|
|
0,5
|
0,5
|
|
8
|
Bến Đường Cộ, Ấp B, xã Tiên Thuận
|
2.000
|
2.000
|
|
0,5
|
0,5
|
|
9
|
Bến Bàu Gõ, Ấp Thuận Đông, xã Lợi Thuận
|
2.000
|
2.000
|
|
0,5
|
0,5
|
|
10
|
Rạch Vàm Bão, Ấp Long Châu, xã Long Khánh
|
2.000
|
2.000
|
|
0,5
|
0,5
|
|
11
|
Ấp Bến, xã An Thạnh
|
3.000
|
2.000
|
1.000
|
2
|
0,5
|
1,5
|
12
|
Đìa Xù, khu phố 1, thị trấn Bến Cầu
|
2.000
|
2.000
|
|
0,5
|
0,5
|
|
13
|
Bến tàu Long Giang, xã Long Giang
|
2.000
|
2.000
|
|
0,5
|
0,5
|
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
IV
|
Huyện Châu Thành
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Gò Chai, ấp Long Chẩn, xã Long Vĩnh
|
3.000
|
2.000
|
1.000
|
2
|
0,5
|
1,5
|
15
|
Bến Cây, ấp Trà Sim, xã Ninh Điền
|
2.000
|
2.000
|
|
0,5
|
0,5
|
|
16
|
Gò Nổi, ấp Gò Nổi, xã Ninh Điền
|
2.000
|
2.000
|
|
0,5
|
0,5
|
|
17
|
Đồi Thơ, ấp Phước Hòa, xã Phước Vinh
|
3.000
|
2.000
|
1.000
|
2
|
0,5
|
1,5
|
18
|
Cây Ổi, ấp Cây Ổi, xã Hòa Thạnh
|
3.000
|
2.000
|
1.000
|
2
|
0,5
|
1,5
|
19
|
Tầm Long, ấp Tầm Long, xã Trí Bình
|
2.000
|
2.000
|
|
0,5
|
0,5
|
|
20
|
Trí Bình, ấp Xóm Ruộng, xã Trí Bình
|
2.000
|
2.000
|
|
0,5
|
0,5
|
|
21
|
Lồ Cồ, ấp Lồ Cồ, xã Biên Giới
|
2.000
|
2.000
|
|
0,5
|
0,5
|
|
22
|
Hoà Bình, ấp Hoà Bình, xã Hòa Hội
|
2.000
|
2.000
|
|
0,5
|
0,5
|
|
23
|
Thốt Nốt, ấp Thanh Bình, xã An Bình
|
2.000
|
2.000
|
|
0,5
|
0,5
|
|
24
|
Bến Sỏi, ấp Bến Sỏi, xã Thành Long
|
3.000
|
2.000
|
1.000
|
2
|
0,5
|
1,5
|
V
|
Huyện Gò Dầu
|
|
|
|
|
|
|
25
|
Thị trấn Gò Dầu (chợ Gò Dầu)
|
3.000
|
2.000
|
1.000
|
2
|
0,5
|
1,5
|
26
|
Bến Mương, ấp Bến Mương, xã Thạnh Đức.
|
2.000
|
2.000
|
|
0,5
|
0,5
|
|
27
|
Đá Hàng, ấp Đá Hàng, xã Hiệp Thạnh.
|
3.000
|
2.000
|
1.000
|
2
|
0,5
|
1,5
|
VI
|
Huyện Hòa Thành
|
|
|
|
|
|
|
28
|
Long Bình, xã Long Thành Nam
|
2.000
|
2.000
|
|
0,5
|
0,5
|
|
29
|
Bến Kéo, ấp Long Yên, xã Long Thành Nam
|
3.000
|
2.000
|
1.000
|
2
|
0,5
|
1,5
|
30
|
Trường Huệ, ấp Trường Huệ, xã Trường Tây
|
2.000
|
2.000
|
|
0,5
|
0,5
|
|
|
Tổng số
|
71.000
|
60.000
|
11.000
|
31,5
|
15
|
16,5
|
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển thương mại tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND ngày 18/06/2009 điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển thương mại tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
2.782
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|