|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 166/QĐ-UBND 2021 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP Khánh Hòa
Số hiệu:
|
166/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tấn Tuân
|
Ngày ban hành:
|
18/01/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
166/QĐ-UBND
|
Khánh
Hòa, ngày 18 tháng 01 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT
SỐ 01/NQ-CP NGÀY 01/01/2021 CỦA CHÍNH PHỦ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của luật tổ chức chính phủ và luật tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày
01/01/2021 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải
pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 72/NQ-HĐND
ngày 07/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa VI, Kỳ họp thứ 13 về
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Công văn số 206/SKHĐT-TH ngày 18/01/2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình
hành động triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2021 của Chính
phủ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu,
giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện của các cơ
quan, đơn vị, địa phương; tổng hợp, đề xuất giải pháp tháo gỡ các vướng mắc
phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng
các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố, thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, các
doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo+ các phòng chuyên môn VP. UBND tỉnh (theo dõi, xử lý);
- Lưu: VT, HM, HP.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tấn Tuân
|
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NGÀY 01/01/2021 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHỮNG
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2021
(Ban hành theo Quyết định số 166/QĐ-UBND ngày 18/01/2021 của UBND tỉnh)
Thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày
01/01/2021 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành
thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước
năm 2021, Nghị quyết số 72/NQ-HĐND ngày 07/12/2019 của HĐND tỉnh Khánh Hòa khóa
VI, Kỳ họp thứ 13 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021, Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành Chương trình hành động nhằm thực hiện hoàn thành các mục
tiêu, nhiệm vụ đề ra như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tạo sự thống nhất trong công tác
lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện những mục tiêu, nhiệm vụ, giải
pháp theo Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2021 của Chính phủ về những nhiệm vụ,
giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021, Nghị quyết số 72/NQ-HĐND ngày
07/12/2019 của HĐND tỉnh Khánh Hòa khóa VI, Kỳ họp thứ 13 về kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội năm 2021; đảm bảo các Nghị quyết kịp thời được triển khai thực
hiện trong thực tiễn.
- Cụ thể hóa các phương hướng, mục
tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2021 của Chính
phủ, Nghị quyết số 72/NQ-HĐND ngày 07/12/2019 của HĐND tỉnh Khánh Hòa.
2. Yêu cầu
- Triển khai đầy đủ, toàn diện các
nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, củng cố quốc phòng, an ninh, xây dựng
chính quyền mà các Nghị quyết đã đề ra, nhất là lựa chọn triển khai thực hiện
các nhiệm vụ trọng tâm năm 2021 để tập trung chỉ đạo, tạo động lực phát triển
cho tỉnh trong năm 2021 và các năm tiếp theo của giai đoạn 2021-2025.
- Xác định các nhiệm vụ, giải pháp trọng
tâm và lộ trình triển khai thực hiện.
II. MỤC TIÊU VÀ CHỈ
TIÊU CHỦ YẾU NĂM 2021
1. Mục tiêu tổng quát:
Tập trung thực hiện có hiệu quả
"mục tiêu kép" vừa phòng, chống dịch bệnh, bảo vệ sức khỏe nhân dân,
vừa phục hồi phát triển kinh tế - xã hội.
Thực hiện quyết liệt, đồng bộ, hiệu
quả các biện pháp phòng, chống dịch Covid-19; không để dịch bệnh lây nhiễm
trong cộng đồng và tái bùng phát dịch.
Tập trung phát triển kinh tế; đẩy mạnh
cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, trọng tâm là đẩy mạnh
cơ cấu lại các ngành kinh tế theo hướng nâng cao năng suất,
chất lượng tăng trưởng, hiệu quả và sức cạnh tranh, tăng cường sức chịu đựng của
nền kinh tế. Mở rộng không gian phát triển, tìm kiếm thêm động lực mới cho tăng
trưởng kinh tế; đẩy nhanh quá trình tái cơ cấu lại nền kinh tế.
Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính,
tạo môi trường đầu tư, kinh doanh thông thoáng, thuận lợi để khơi thông các nguồn
lực cho phát triển; đẩy nhanh tiến độ thực hiện các công trình trọng điểm.
Tăng cường quản lý tài nguyên, bảo vệ
môi trường và chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu; thực hiện tiến bộ và công
bằng xã hội, đảm bảo an sinh xã hội, giảm nghèo bền vững, nâng cao chất lượng
cuộc sống của Nhân dân.
2. Các chỉ tiêu chủ yếu năm 2021:
a) Các chỉ tiêu kinh tế
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) ước
tăng 7,4%, trong đó GRDP theo ngành kinh tế ước tăng 7,5% .
- GRDP bình quân đầu người ước đạt
73,3 triệu đồng/người.
- Tổng kim ngạch xuất khẩu ước đạt
1.400 triệu USD, tăng 2,9% so với năm 2020.
- Thu nội địa (không bao gồm thu tiền
sử dụng đất) tăng 1,6% so với năm 2020.
- Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã
hội ước đạt 56.918,4 tỷ đồng, tăng 12% so với năm 2020.
b) Các chỉ tiêu xã hội
- Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo (theo chuẩn
nghèo giai đoạn 2016-2020) đạt 0,33%.
- Số lao động có việc làm tăng thêm
trong năm khoảng 11.500 người.
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt khoảng
81%, trong đó tỷ lệ lao động có bằng cấp, chứng chỉ đạt khoảng 26,6%.
- Số giường bệnh công lập trên một vạn
dân (không tính giường trạm y tế xã) đạt trên 32 giường/một
vạn dân. Số bác sĩ trên một vạn dân ước đạt 10,5 bác sĩ/một vạn dân (trong đó số
bác sĩ công lập đạt 8,5 bác sĩ/một vạn dân).
- Tỷ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi của
trẻ em dưới 5 tuổi đến năm 2021 đạt dưới 9%.
- Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế
năm 2021 đạt 92%.
- Tỷ lệ lao động trong độ tuổi tham
gia bảo hiểm xã hội (bắt buộc và tự nguyện) đạt 30,3%; tỷ lệ lao động trong độ
tuổi tham gia bảo hiểm thất nghiệp đạt 26,09%.
- Tỷ lệ đô thị hóa đến năm 2021 đạt
61%.
- Có 66,3% số xã đạt chuẩn nông thôn
mới (tương đương 61/92 xã).
c) Các chỉ tiêu môi trường
- Tỷ lệ che phủ rừng đạt 47,5%.
- Tỷ lệ khu công nghiệp, cụm công
nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về môi trường đạt 90%.
- Tỷ lệ xử lý chất thải y tế (nước thải,
chất thải rắn) đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đạt 85%.
- Tỷ lệ dân số được sử dụng nước hợp
vệ sinh đạt 98,5%.
- Tỷ lệ thu gom chất thải rắn đô thị
năm 2021 đạt 100%.
II. NHIỆM VỤ VÀ
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Triển khai hiệu quả công tác tổ chức
bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp; ban hành và triển khai
các chương trình hành động, kế hoạch thực hiện các Nghị quyết của Đảng, Quốc hội.
2. Tiếp tục thực hiện linh hoạt, hiệu
quả "mục tiêu kép" vừa phòng, chống đại dịch Covid-19, vừa phục hồi
và phát triển kinh tế - xã hội trong trạng thái bình thường mới. Thực hiện các
giải pháp tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân bị ảnh hưởng bởi
đại dịch Covid-19
3. Tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế
thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, tạo thuận lợi cho phục hồi và thúc đẩy
tăng trưởng nhanh, bền vững trên cơ sở giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm
soát lạm phát, bảo đảm các cân đối lớn; nâng cao khả năng thích ứng và sức chống
chịu của nền kinh tế.
4. Tiếp tục cải thiện mạnh mẽ môi trường
đầu tư kinh doanh, cắt giảm thực chất các điều kiện kinh doanh, cải cách thủ tục
hành chính, tháo gỡ nút thắt trong sản xuất kinh doanh, tạo động lực cho doanh
nghiệp phát triển theo quy định Chính phủ; chuẩn bị các điều kiện về đất đai,
cơ sở hạ tầng, nhân lực,... để thu hút đầu tư, phối hợp chặt chẽ với các bộ,
ngành Trung ương trong việc huy động, sử dụng hiệu quả các nguồn lực.
5. Đẩy mạnh cơ cấu lại nền kinh tế gắn
với chuyển đổi mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả,
tính tự chủ và sức cạnh tranh của nền kinh tế dựa trên nền tảng khoa học công
nghệ, đổi mới sáng tạo.
6. Tăng cường huy động và sử dụng có
hiệu quả các nguồn lực; đẩy nhanh tiến độ lập, phê duyệt quy hoạch, triển khai
các dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trọng điểm; phát triển mạnh kinh tế
biển; phát huy vai trò các vùng động lực; đẩy mạnh xây dựng
nông thôn mới.
7. Nâng cao chất lượng và sử dụng hiệu
quả nguồn nhân lực gắn với đổi mới sáng tạo, ứng dụng và phát triển mạnh mẽ
khoa học, công nghệ.
8. Phát triển văn hóa, xã hội, thực
hiện tiến bộ, công bằng xã hội, gắn kết hài hòa với phát triển kinh tế.
9. Quản lý, khai thác, sử dụng hiệu
quả, bền vững tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường; chủ động ứng phó hiệu
quả với biến đổi khí hậu; tăng cường phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai.
10. Đẩy mạnh cải cách hành chính,
nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước và chất lượng đội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức; xây dựng hệ thống hành chính nhà nước kiến tạo, phát triển,
liêm chính, hành động quyết liệt, phục vụ nhân dân; tăng cường phòng, chống
tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và giải quyết khiếu nại, tố
cáo.
11. Củng cố an ninh quốc phòng, giữ vững
an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại,
hội nhập quốc tế, giữ vững môi trường hòa bình, ổn định và thuận lợi cho phát
triển của tỉnh.
12. Đẩy mạnh thông tin truyền thông,
tạo niềm tin, đồng thuận xã hội; nâng cao hiệu quả công tác dân vận, thực hiện
tốt quy chế dân chủ cơ sở, tăng cường phối hợp công tác với Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể nhân dân.
(Chi
tiết các nhiệm vụ cụ thể tại các Phụ lục kèm theo)
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Căn cứ Chương trình hành động này,
các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố,
các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch triển
khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thuộc trách nhiệm của ngành, lĩnh vực, địa
phương, các nội dung công việc được phân công chủ trì thực
hiện theo Kế hoạch này; phân công cụ thể trách nhiệm và xác
định tiến độ thực hiện để có cơ sở kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện; phấn đấu
hoàn thành chỉ tiêu được giao trước thời hạn quy định.
Kế hoạch triển khai thực hiện báo cáo
Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 31/01/2021, đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu
tư để tổng hợp.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc
tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, thủ trưởng các đơn
vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức quán
triệt, tập trung chỉ đạo, điều hành quyết liệt, linh hoạt hiệu quả các mục tiêu
và nhiệm vụ tại Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2021 của Chính phủ, Nghị quyết
số 72/NQ-HĐND ngày 07/12/2019 của HĐND tỉnh Khánh Hòa; các chỉ đạo của Tỉnh ủy,
UBND tỉnh về thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021. Thường xuyên kiểm tra, giám sát tiến độ
và kết quả thực hiện để có giải pháp xử lý kịp thời, phù hợp linh hoạt và kiến
nghị tỉnh các giải pháp điều hành hiệu quả.
Định kỳ trước ngày 15 hàng quý báo
cáo kết quả thực hiện cho Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư
để tổng hợp.
3. Kiến nghị Tỉnh ủy, các cấp ủy Đảng
quan tâm lãnh đạo, giám sát việc thực hiện các nhiệm vụ
chính trị có liên quan đến triển khai thực hiện Chương trình hành động./.
PHỤ LỤC 1
NHIỆM VỤ HOÀN THÀNH CÁC CHỈ TIÊU NGÀNH,
LĨNH VỰC CHỦ YẾU CỦA TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-UBND ngày 18/01/2021 của UBND tỉnh
Khánh Hòa)
Số
TT
|
Nội
dung thực hiện
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Sản
phẩm ban hành
|
I
|
Về tăng
trưởng, phát triển kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế
|
|
|
|
1
|
Rà soát và triển khai thực hiện đồng
bộ các nhiệm vụ, giải pháp nhằm hoàn thành chỉ tiêu về tăng trưởng kinh tế, chuyển
dịch cơ cấu kinh tế.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Cục
Thống kê tỉnh; Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Báo
cáo
|
2
|
Rà soát và triển khai thực hiện đồng
bộ các nhiệm vụ, giải pháp nhằm hoàn thành chỉ tiêu về sản xuất công nghiệp,
thương mại, dịch vụ, kim ngạch xuất khẩu.
|
Sở
Công Thương
|
Các
ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Kế
hoạch thực hiện, Báo cáo
|
3
|
Đôn đốc, đẩy nhanh tiến độ xây dựng
cơ sở hạ tầng trong Khu kinh tế Vân Phong, các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp
trên địa bàn tỉnh, các dự án công nghiệp lớn, các dự án Nhà máy điện mặt trời.
|
BQL
KKT Vân Phong; Sở Công Thương
|
Các
ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Kế
hoạch thực hiện, Báo cáo
|
4
|
Rà soát và triển khai thực hiện đồng
bộ các nhiệm vụ, giải pháp nhằm hoàn thành chỉ tiêu về nông, lâm, thủy sản.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Kế
hoạch thực hiện, Báo cáo
|
5
|
Rà soát và triển khai thực hiện đồng
bộ các nhiệm vụ, giải pháp nhằm hoàn thành chỉ tiêu về du lịch.
|
Sở
Du lịch
|
Các
ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Kế
hoạch thực hiện, Báo cáo
|
II
|
Về thu,
chi ngân sách
|
|
|
|
1
|
Rà soát và triển khai thực hiện đồng
bộ các nhiệm vụ, giải pháp nhằm hoàn thành chỉ tiêu về thu ngân sách.
|
Sở
Tài chính
|
Cục
thuế tỉnh; Cục Hải quan tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Kế
hoạch thực hiện, Báo cáo
|
2
|
Tổ chức điều hành ngân sách trong
phạm vi dự toán được duyệt, thực hiện kiểm soát chi chặt chẽ, bảo đảm đúng mục
đích, tiêu chuẩn, định mức chế độ quy định.
|
3
|
Bố trí kinh phí cho các nhiệm vụ,
chương trình, đề án sử dụng nguồn vốn hành chính sự nghiệp.
|
Sở
Tài chính
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Nghị
quyết, Quyết định
|
III
|
Về đầu tư
xây dựng, cải thiện môi trường kinh doanh
|
|
|
|
1
|
Kiểm tra, đôn đốc tiến độ, xử lý
sai phạm các dự án đầu tư ngoài ngân sách, giải quyết vướng mắc cho các nhà đầu
tư để các dự án sớm triển khai thực hiện, hoàn thành và đưa vào sử dụng.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Báo
cáo
|
2
|
Thực hiện các giải pháp nhằm cải
thiện chỉ số năng lực cạnh tranh của tỉnh (PCI); cải thiện môi trường đầu tư,
kinh doanh của tỉnh; thường xuyên tổ chức tiếp xúc, đối thoại với doanh nghiệp
để tháo gỡ kịp thời các khó khăn, vướng mắc trong thực hiện các thủ tục đầu
tư, kinh doanh.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Chương
trình hành động, Báo cáo
|
3
|
Bố trí nguồn vốn thực hiện các
chương trình, dự án đầu tư công theo quy định.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Nghị
quyết, Quyết định
|
4
|
Theo dõi, đẩy nhanh tiến độ thực hiện
các dự án đầu tư công, đảm bảo giải ngân 100% kế hoạch vốn đầu tư công năm 2021.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
Tài chính; Kho bạc Nhà nước tỉnh; các chủ đầu tư; UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
Báo
cáo
|
5
|
Thực hiện các giải pháp nhằm cải
thiện Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh
(PAPI) và Chỉ số cải cách hành chính (PAR Index).
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Chương
trình hành động, Báo cáo
|
6
|
Nâng cấp, hoàn thiện Trung tâm Dịch
vụ hành chính công trực tuyến, tạo điều kiện cho người dân, tổ chức, doanh
nghiệp khai thác hiệu quả các ứng dụng, dịch vụ trực tuyến.
|
Sở
Thông tin và truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Kế
hoạch thực hiện, Báo cáo
|
IV
|
Về xã hội
|
|
|
|
1
|
Rà soát và triển khai thực hiện đồng
bộ các nhiệm vụ, giải pháp nhằm hoàn thành chỉ tiêu về việc làm, lao động, giảm
nghèo, bảo hiểm xã hội
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội; Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
Các
ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Kế
hoạch thực hiện, Báo cáo
|
2
|
Rà soát và triển khai thực hiện đồng
bộ các nhiệm vụ, giải pháp nhằm hoàn thành chỉ tiêu về y tế.
|
Sở Y
tế
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Kế
hoạch thực hiện, Báo cáo
|
3
|
Rà soát và triển khai thực hiện đồng
bộ các nhiệm vụ, giải pháp nhằm hoàn thành chỉ tiêu về tỷ lệ đô thị hóa.
|
Sở
Xây dựng
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Kế
hoạch thực hiện, Báo cáo
|
4
|
Rà soát và triển khai thực hiện đồng
bộ các nhiệm vụ, giải pháp nhằm hoàn thành chỉ tiêu về nông thôn mới.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Kế
hoạch thực hiện, Báo cáo
|
V
|
Về môi trường
|
|
|
|
1
|
Rà soát và triển khai thực hiện đồng
bộ các nhiệm vụ, giải pháp nhằm hoàn thành chỉ tiêu về che phủ rừng.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Kế
hoạch thực hiện, Báo cáo
|
2
|
Rà soát và triển khai thực hiện đồng
bộ các nhiệm vụ, giải pháp nhằm hoàn thành chỉ tiêu về xử lý chất thải y tế,
Khu, cụm công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý chất thải tập trung.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Y
tế; BQL KKT Vân Phong; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Kế
hoạch thực hiện, Báo cáo
|
3
|
Rà soát và triển khai thực hiện đồng
bộ các nhiệm vụ, giải pháp nhằm hoàn thành chỉ tiêu về dân số được sử dụng nước
hợp vệ sinh, thu gom chất thải rắn đô thị.
|
Sở
Xây dựng
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT; Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
Kế
hoạch thực hiện, Báo cáo
|
PHỤ LỤC 2
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ CHO CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-UBND ngày 18/01/2021 của UBND tỉnh
Khánh Hòa)
Số
TT
|
Nội
dung thực hiện
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
hạn
|
Sản
phẩm ban hành
|
I
|
Triển
khai hiệu quả các nhiệm vụ phục vụ tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng
nhân dân các cấp; ban hành và triển khai các chương trình hành động, kế hoạch
thực hiện các Nghị quyết của Đảng, Quốc hội
|
|
|
|
|
1
|
Triển khai đồng bộ, kịp thời, hiệu
quả chương trình, kế hoạch công tác phục vụ tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội và
Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026.
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý
I năm 2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
2
|
Xây dựng, ban hành các chương trình
hành động, kế hoạch để tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ XIII, các kết luận, nghị quyết của Đảng, Quốc hội, Nghị quyết
Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
30/01/2021
|
Chương
trình hành động, Kế hoạch thực hiện
|
II
|
Tiếp tục
thực hiện linh hoạt, hiệu quả "mục tiêu kép" vừa phòng, chống đại dịch
Covid-19, vừa phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội trong trạng thái bình
thường mới
|
|
|
|
|
1
|
Triển khai hiệu quả công tác phòng,
chống dịch bệnh Covid-19, tuyệt đối không chủ quan trước dịch bệnh; tiếp tục
củng cố trạng thái bình thường mới. Kiểm soát phù hợp người nhập cảnh, ngăn
chặn hiệu quả nguồn bệnh xâm nhập từ bên ngoài.
|
Sở Y
tế; Công an tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
2
|
Bố trí nguồn lực và triển khai các
giải pháp phù hợp, kịp thời để tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ doanh nghiệp, người
dân, người lao động bị mất việc, thiếu việc làm, giảm sâu thu nhập do đại dịch
Covid-19 và khôi phục sản xuất, kinh doanh, nhất là trong các ngành công nghiệp,
dịch vụ, du lịch.
|
Sở
Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ngân
hàng Nhà nước tỉnh; Cục thuế tỉnh; Sở Công thương; Sở Du lịch
|
Các
ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
III
|
Tiếp tục
hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, tạo thuận
lợi cho phục hồi và thúc đẩy tăng trưởng nhanh, bền vững trên cơ sở giữ vững ổn
định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, bảo đảm các cân đối lớn; nâng cao khả
năng thích ứng và sức chống chịu của nền kinh tế
|
|
|
|
|
1
|
Điều hành chính sách tiền tệ chủ động,
linh hoạt, bảo đảm an toàn hệ thống. Điều hành tăng trưởng tín dụng hợp lý gắn
với nâng cao chất lượng tín dụng, tập trung vào các lĩnh vực ưu tiên; phát
huy hiệu quả tín dụng chính sách; triển khai các giải pháp hỗ trợ khắc phục hậu
quả thiên tai, dịch bệnh; kiểm soát chặt chẽ tín dụng đối với các lĩnh vực tiềm
ẩn rủi ro. Phát triển đa dạng sản phẩm tín dụng ngân hàng, góp phần hạn chế
tín dụng đen và cho vay nặng lãi.
|
Ngân
hàng Nhà nước tỉnh
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
2
|
Đẩy mạnh cơ cấu lại ngân sách nhà nước
và tăng cường kỷ luật, kỷ cương tài chính - ngân sách, chống thất thu, chuyển
giá, trốn lậu thuế, giảm tỷ lệ nợ đọng thuế. Hiện đại hóa hệ thống thuế, hải
quan, kho bạc nhà nước, mở rộng triển khai hóa đơn điện tử.
|
Sở
Tài chính; Cục thuế tỉnh; Cục Hải quan
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
3
|
Bảo đảm cân đối cung cầu hàng hóa
thiết yếu, ổn định giá cả thị trường, nhất là trong dịp Lễ, Tết. Tăng cường
thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm hành vi tăng giá bất hợp lý, đầu cơ găm
hàng, thao túng thị trường và hàng giả; có các giải pháp đồng bộ, kịp thời để
đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại, gian lận xuất xứ, không
để ảnh hưởng tới thương mại quốc gia, bảo vệ phù hợp sản xuất và tiêu dùng
trong nước.
|
Sở
Công thương; Sở Tài chính; Cục quản lý thị trường
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
4
|
Thúc đẩy mở rộng, đa dạng hóa thị
trường xuất, nhập khẩu, không để phụ thuộc quá lớn vào một thị trường. Đẩy mạnh
các hoạt động xúc tiến thương mại; phổ biến thông tin thị trường và các rào cản
kỹ thuật, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp xuất khẩu tại các thị trường mà
Việt Nam đã ký hiệp định thương mại tự do (FTA).
|
Sở
Công thương
|
Các
ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
5
|
Hỗ trợ doanh
nghiệp kết nối qua các nền tảng số. Phấn đấu 20% doanh nghiệp thuộc tỉnh và
trên 10% doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh hoàn thành chuyển dịch lên
nền tảng số.
|
Sở
Thông tin Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các Hiệp hội, câu lạc bộ
doanh nghiệp
|
Năm
2021
|
Văn
bản triển khai, Báo cáo
|
6
|
Nâng cao tính kết nối giữa sản xuất
với thị trường theo chuỗi cung ứng; phát triển hệ thống phân phối thông qua
các Đề án phát triển thị trường trong nước gắn với Cuộc
vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”. Phát triển đa dạng, phù
hợp các loại hình kết cấu hạ tầng thương mại, kết hợp hài hòa giữa hạ tầng
thương mại truyền thống và hạ tầng thương mại hiện đại.
|
Sở Công
Thương
|
Các
ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
IV
|
Đẩy mạnh
cơ cấu lại nền kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất,
chất lượng, hiệu quả, tính tự chủ và sức cạnh tranh của nền kinh tế dựa trên
nền tảng khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo
|
|
|
|
|
1
|
Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu ngành
công nghiệp theo hướng tăng tỷ trọng các ngành chế biến, chế tạo và giảm tỷ
trọng gia công, lắp ráp; tập trung phát triển các ngành công nghiệp sạch,
công nghiệp năng lượng, công nghiệp chế biến. Tiếp tục kêu gọi đầu tư lấp đầy
KCN Ninh Thủy; lựa chọn nhà đầu tư cơ sở hạ tầng của CCN Ninh Xuân, Tân Lập;
đôn đốc nhà đầu tư đẩy nhanh tiến độ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng các CCN:
Trảng É 2, Diên Thọ; dự án Nhà máy Nhiệt điện BOT Vân Phong 1. Tiếp tục kêu gọi
đầu tư các dự án xây dựng và kinh doanh hạ tầng KCN Nam Cam Ranh, Vạn Thắng.
|
Sở
Công Thương; BQL KKT Vân Phong
|
Các
ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
2
|
Xây dựng định hướng phát triển
ngành nông nghiệp để tích hợp vào quy hoạch tỉnh Khánh Hòa thời kỳ 2021-2030,
tầm nhìn đến 2050.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
30/6/2021
|
Báo
cáo
|
3
|
Cơ cấu lại ngành nông nghiệp gắn với
phát triển kinh tế nông thôn; thúc đẩy phát triển sản xuất nông nghiệp quy mô
lớn theo nhu cầu thị trường, nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững,
ứng dụng công nghệ cao, gắn với bảo quản, chế biến và tiêu thụ theo chuỗi giá
trị. Khuyến khích phát triển nông nghiệp xanh, sạch, nông nghiệp sinh thái,
nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp công nghệ cao, thông minh, thích ứng với biến
đổi khí hậu.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
4
|
Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật
nuôi phù hợp, bảo đảm hiệu quả và an ninh lương thực vững chắc; đẩy mạnh tái
đàn lợn, mở rộng chăn nuôi áp dụng quy trình thực hành nông nghiệp tốt
VietGAP, bảo đảm an toàn dịch bệnh, an toàn sinh học, thân thiện với môi trường;
sớm hoàn thành Khu giết mổ gia súc, gia cầm tập trung. Đẩy mạnh khoanh nuôi
tái sinh và trồng rừng mới, ưu tiên trồng rừng gỗ lớn; nâng cao hiệu quả và
tăng trưởng kinh tế lâm nghiệp. Đầu tư hạ tầng thủy sản, đa dạng hóa đối tượng
và phương thức nuôi trồng thủy sản; đẩy mạnh nuôi biển, khai thác thủy sản xa
bờ gắn liền với bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản theo quy định và
thông lệ quốc tế.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
5
|
Xây dựng chiến lược phát triển
ngành chăn nuôi tỉnh Khánh Hòa đến năm 2030.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
30/11/2021
|
Đề
án, Kế hoạch thực hiện
|
6
|
Đề án về cơ chế, chính sách phát
triển ngành nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
30/9/2021
|
Đề
án, Kế hoạch thực hiện
|
7
|
Tăng cường đầu tư bao gồm đầu tư mới
và cải tạo nâng cấp kết cấu hạ tầng giao thông vận tải
đường bộ, đường thủy nội địa và đường biển đảm bảo đồng bộ, hiện đại để đáp ứng
nhu cầu vận tải, kết nối các phương thức vận tải, giảm chi phí, nâng cao chất
lượng dịch vụ vận tải, thúc đẩy phát triển lĩnh vực đường thủy nội địa và vận
tải ven biển.
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Báo
cáo
|
8
|
Xây dựng hoàn thành và triển khai
Chiến lược phát triển du lịch tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050.
|
Sở
Du lịch
|
Các ngành
liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
30/8/2021
|
Báo
cáo
|
9
|
Xây dựng kế hoạch đầu tư công trung
hạn giai đoạn 2021-2025. Quyết liệt thực hiện các giải pháp về đẩy mạnh giải
ngân, gắn với nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng vốn đầu tư công ngay từ đầu
năm; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, gắn trách nhiệm của người đứng đầu cơ
quan, đơn vị với kết quả giải ngân; kiên quyết cắt giảm, điều chuyển vốn đầu
tư các dự án chậm giải ngân sang các dự án có khả năng giải ngân tốt hơn.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Nghị
quyết, Quyết định
|
10
|
Tiếp tục chỉ đạo cơ cấu lại các tổ
chức tín dụng, đặc biệt là các tổ chức tín dụng yếu kém; củng cố, chấn chỉnh
hệ thống quỹ tín dụng nhân dân; tăng cường kiểm soát chất lượng tín dụng, hạn
chế nợ xấu phát sinh. Tăng cường thanh tra, giám sát hoạt động của tổ chức
tín dụng, đặc biệt là đối với các lĩnh vực tiềm ẩn rủi ro cao.
|
Ngân
hàng Nhà nước tỉnh
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
11
|
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả công
tác cơ cấu lại các doanh nghiệp nhà nước; trong đó tập trung đẩy nhanh tiến độ cổ phần hóa Tổng công ty Khánh Việt, thoái vốn
nhà nước Công ty CP Môi trường Đô thị Nha Trang.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
thành viên Ban đổi mới và phát triển doanh nghiệp tỉnh
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
12
|
Xây dựng và triển khai Chương trình
chuyển đổi số của tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Thúc đẩy chuyển
đổi số toàn diện. Tăng cường sử dụng văn bản điện tử, chữ
ký số, xử lý công việc trên môi trường mạng và họp trực
tuyến.
|
Sở
Thông tin Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Chương
trình hành động, Kế hoạch thực hiện
|
13
|
Triển khai các chế độ báo cáo, chỉ
tiêu kinh tế - xã hội trên Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia theo hướng dẫn
của Văn phòng Chính phủ.
|
Các
sở, ban, ngành
|
|
Năm
2021
|
Báo
cáo
|
14
|
Phát triển mạnh và nâng cao hiệu quả
kinh tế tập thể, nòng cốt là hợp tác xã. Phát triển mạnh kinh tế tư nhân, kết
hợp hài hòa giữa hiệu quả kinh tế với trách nhiệm xã hội
và bảo vệ tài nguyên, môi trường, thúc đẩy liên kết doanh nghiệp trong nước
và doanh nghiệp đầu tư nước ngoài. Khuyến khích phát triển doanh nghiệp tư
nhân có quy mô vừa và lớn; thúc đẩy khởi nghiệp, sáng tạo.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Liên
minh Hợp tác xã; các ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
15
|
Xây dựng hoàn thành và ban hành Chương
trình hành động nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Khánh
Hòa giai đoạn 2021-2025.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Chương
trình hành động, Kế hoạch thực hiện
|
V
|
Tăng cường
huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực; đẩy nhanh tiến độ lập, phê duyệt
quy hoạch, triển khai các dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trọng điểm;
phát triển mạnh kinh tế biển; phát huy vai trò các vùng kinh tế trọng điểm,
đô thị lớn; đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới
|
|
|
|
|
1
|
Đề án tổng kết thực hiện Kết luận số
53-KL/TW, ngày 24/12/2012 của Bộ Chính trị về xây dựng, phát triển tỉnh Khánh
Hòa đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 và đề xuất ban hành Kết luận mới hoặc
Nghị quyết của Bộ Chính trị về xây dựng, phát triển tỉnh Khánh Hòa đến năm
2030 và tầm nhìn đến năm 2045.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
30/5/2021
|
Đề
án
|
2
|
Tăng cường huy động, sử dụng có hiệu
quả các nguồn lực đầu tư, chú trọng phát huy nội lực của nền kinh tế, đồng thời
tiếp tục huy động vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
Tài chính; các ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
3
|
Kiểm tra, đôn đốc tiến độ, xử lý
sai phạm các dự án đầu tư ngoài ngân sách, giải quyết vướng mắc cho các nhà đầu tư để các dự án sớm triển khai thực hiện, hoàn thành và đưa vào sử
dụng.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Báo
cáo
|
4
|
Xây dựng hoàn thành và triển khai
Chương trình xúc tiến đầu tư giai đoạn 2021-2025.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
30/6/2021
|
Chương
trình, Kế hoạch thực hiện
|
5
|
Xây dựng danh mục dự án trọng điểm
ngoài ngân sách kêu gọi đầu tư giai đoạn 2021-2025.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
30/6/2021
|
Quyết
định phê duyệt danh mục
|
6
|
Xây dựng hoàn thành và triển khai Đề
án phát triển kinh tế biển Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
30/6/2021
|
Đề
án, Kế hoạch thực hiện
|
7
|
Phối hợp với Bộ Giao thông Vận tải
trong việc triển khai, đẩy nhanh tiến độ dự án đường bộ cao tốc Bắc - Nam, đoạn
qua địa bàn tỉnh; dự án Cầu Xóm Bóng trên Quốc lộ 1C. Đẩy nhanh tiến độ thực
hiện các dự án giao thông trọng điểm trên địa bàn tỉnh: Nút giao thông Ngọc Hội,
Đường vành đai 2, Các tuyến đường, nút giao thông kết nối sân bay Nha Trang,
Đường Tỉnh lộ 3, Đường D30.
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
8
|
Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự
án: Môi trường bền vững các thành phố duyên hải - Tiểu dự án Nha Trang; Đập
ngăn mặn sông Cái; Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8); Bệnh viện đa khoa
thành phố Nha Trang.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT, Sở Y tế; BQLDA Phát triển tỉnh
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; các ngành liên quan; UBND thành phố Nha Trang
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
9
|
Tập trung tháo gỡ khó khăn, vướng mắc
nhằm đẩy nhanh tiến độ triển khai hoàn thành cho các dự án điện mặt trời.
|
Sở
Công Thương
|
Các
ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
10
|
Lập quy hoạch tỉnh thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến 2050
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
30/11/2021
|
Quyết
định phê duyệt quy hoạch
|
11
|
Thực hiện hoàn thành nhiệm vụ điều
chỉnh Quy hoạch chung thành phố Nha Trang đến năm 2040; rà soát, điều chỉnh
Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị phía Tây thành phố Nha Trang.
|
Sở
Xây dựng
|
Các
ngành liên quan; UBND thành phố Nha Trang
|
30/5/2021
|
Quyết
định phê duyệt quy hoạch
|
12
|
Xây dựng hoàn thành và triển khai
thực hiện Nghị quyết về phát triển Khu kinh tế Vân Phong giai đoạn 2021-2025
|
BQL
Khu kinh tế Vân Phong
|
Các
ngành liên quan; UBND thị xã Ninh Hòa; UBND huyện Vạn Ninh
|
30/01/2021
|
Nghị
quyết, Chương trình hành động, Kế hoạch thực hiện
|
13
|
Triển khai thực hiện tổ chức lập
Nhiệm vụ và Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Vân Phong
|
BQL
Khu kinh tế Vân Phong
|
Các
ngành liên quan; UBND thị xã Ninh Hòa; UBND huyện Vạn
Ninh
|
Năm
2021
|
Quyết
định phê duyệt quy hoạch
|
14
|
Xây dựng hoàn thành Đề án cơ chế
chính sách đặc thù phát triển Khu kinh tế Vân Phong
|
BQL
Khu kinh tế Vân Phong
|
Các
ngành liên quan; UBND thị xã Ninh Hòa; UBND huyện Vạn Ninh
|
30/5/2021
|
Đề
án
|
15
|
Xây dựng hoàn thành và triển khai
Nghị quyết về Chương trình phát triển đô thị tỉnh Khánh Hòa giai đoạn
2021-2025.
|
Sở
Xây dựng
|
Các
ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
30/01/2021
|
Chương
trình, Kế hoạch thực hiện
|
16
|
Tăng cường quản lý phát triển đô thị,
xử lý hiệu quả các vấn đề giao thông, ngập úng, môi trường và rác thải đô thị.
Tiếp tục rà soát, cập nhật hoàn thiện cơ sở dữ liệu đô thị.
|
Sở
Xây dựng
|
Các
ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
17
|
Xây dựng hoàn thành và triển khai
Nghị quyết về Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh
Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
30/01/2021
|
Chương
trình, Kế hoạch thực hiện
|
VI
|
Nâng cao chất
lượng và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực gắn với đổi mới sáng tạo, ứng dụng
và phát triển mạnh mẽ khoa học, công nghệ
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng hoàn thành và triển khai
Chương trình phát triển nhân lực tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025.
|
Sở Nội
vụ
|
Các
ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
30/01/2021
|
Chương
trình, Kế hoạch thực hiện
|
2
|
Tiếp tục thực hiện đổi mới căn bản
toàn diện giáo dục và đào tạo. Rà soát quy hoạch, phát triển mạng lưới cơ sở
giáo dục và đào tạo toàn tỉnh; nâng cao chất lượng, chuẩn hóa đội ngũ giáo
viên, giảng viên và cán bộ quản lý giáo dục các cấp. Bảo đảm chất lượng, tiến
độ triển khai về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông theo
Nghị quyết số 88/2014/QH13 và Nghị quyết số 51/2017/QH14 của Quốc hội. Tiếp tục
triển khai hiệu quả chương trình giáo dục phổ thông mới. Nâng cao chất lượng
dạy học ngoại ngữ; tăng cường giáo dục đạo đức, lối sống,
kỹ năng cho học sinh, sinh viên; bảo đảm an toàn trường học. Đẩy mạnh phân cấp
quản lý nhà nước và thực hiện quyền tự chủ, trách nhiệm giải trình đối với cơ
sở giáo dục. Tăng cường công tác quản trị nhà trường; thúc đẩy ứng dụng công
nghệ thông tin trong giáo dục, đào tạo.
|
Sở
Giáo dục và đào tạo
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
3
|
Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản
lý, giáo viên mầm non và phổ thông công lập giai đoạn 2021-2025, định hướng đến
năm 2030
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
30/9/2021
|
Đề
án
|
4
|
Đề án nâng cao chất lượng đào tạo của
Trường Đại học Khánh Hòa.
|
Trường
Đại học Khánh Hòa
|
Các
Sở, ngành liên quan
|
30/9/2021
|
Đề
án
|
5
|
Triển khai hiệu quả cơ chế, chính
sách phát triển giáo dục nghề nghiệp. Đổi mới phương pháp đào tạo theo hướng
hiện đại, ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin. Chú trọng phát triển nhân lực
có kỹ năng nghề, đào tạo, đào tạo lại, chuyển đổi nghề nghiệp cho người lao động
thích ứng với cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Tăng cường các hoạt động
đào tạo nghề nghiệp cho người dân tộc thiểu số, người khuyết tật và các nhóm
yếu thế khác trong xã hội; xây dựng, tổ chức thực hiện các chương trình khởi
sự, khởi nghiệp, xúc tiến việc làm cho học sinh, sinh viên.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
6
|
Xây dựng và triển khai các Chương
trình khoa học và công nghệ tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025. Đổi mới cơ chế
quản lý, cơ chế tài chính đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ, tạo thuận
lợi cho các nhà khoa học, sự tham gia của doanh nghiệp; hoàn thiện cơ chế tự
chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập. Tăng cường sự gắn kết, hợp
tác giữa các trường cao đẳng, đại học, viện nghiên cứu với khu vực công nghiệp và doanh nghiệp.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
ngành liên quan; các trường cao đẳng, đại học, viện nghiên cứu trên địa bàn tỉnh
|
Năm
2021
|
Chương
trình, Kế hoạch thực hiện
|
7
|
Xây dựng hoàn thành và triển khai
Chương trình đổi mới sáng tạo giai đoạn 2020-2025.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
ngành liên quan
|
30/9/2021
|
Chương
trình, Kế hoạch thực hiện
|
8
|
Thành lập và vận hành Trung tâm dịch
vụ hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ; Sở Nội vụ
|
Các
ngành liên quan; các trường cao đẳng, đại học, viện nghiên cứu trên địa bàn tỉnh
|
30/9/2021
|
Quyết
định thành lập
|
VII
|
Phát triển
văn hóa, xã hội, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội, gắn kết hài hòa với
phát triển kinh tế
|
|
|
|
|
1
|
Thực hiện có hiệu quả Chiến lược
phát triển văn hóa tỉnh Khánh Hòa đến năm 2030; Chiến lược phát triển gia
đình Việt Nam trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đến năm 2030; Chương trình Bảo tồn
và phát huy giá trị các di sản văn hóa tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn 2021-2030;
Chiến lược phát triển Thể dục, thể thao tỉnh Khánh Hòa đến năm 2030.
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
3
|
Phát triển mạng lưới y tế cơ sở;
tăng cường khám chữa bệnh từ xa, chuyển giao kỹ thuật cho tuyến dưới. Nâng
cao năng lực của hệ thống y tế dự phòng. Bảo đảm an ninh y tế, an toàn thực
phẩm. Nâng cao chất lượng tiêm chủng, khám, chữa bệnh, đổi mới đào tạo nhân lực
y tế, thúc đẩy nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ, chuyển đổi số y tế.
Duy trì vững chắc mức sinh thay thế toàn tỉnh, giảm mất cân bằng giới tính
khi sinh. Nâng cao khả năng tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe người cao
tuổi, bà mẹ và trẻ em. Thực hiện tính đúng, tính đủ giá dịch vụ y tế gắn với bảo hiểm y tế toàn dân; tăng cường phân cấp, tự
chủ gắn với trách nhiệm giải trình, bảo đảm công khai, minh bạch.
|
Sở Y
tế
|
Bảo
hiểm xã hội tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
4
|
Triển khai thực hiện chính sách việc
làm công, chính sách hỗ trợ cho thanh niên lập nghiệp, khởi sự doanh nghiệp.
Hỗ trợ tạo việc làm, cải thiện điều kiện làm việc cho lao động trong khu vực
phi chính thức, nhóm lao động yếu thế. Tiếp tục mở rộng diện bao phủ bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ trong tình hình mới; bảo
đảm an toàn lao động. Nâng cao nhận thức của người lao động, người sử dụng
lao động trong việc thực hiện chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Bảo
hiểm xã hội tỉnh; Tỉnh đoàn KH; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
5
|
Xây dựng hoàn thành và triển khai
Chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững tỉnh
Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
6
|
Thực hiện đầy đủ, hiệu quả, công
khai, minh bạch chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, khuyến khích
chi trả thông qua dịch vụ bưu chính công ích. Đẩy mạnh phong trào Đền ơn đáp
nghĩa, "Uống nước nhớ nguồn".
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
7
|
Thực hiện hiệu quả các chính sách
trợ giúp thường xuyên và đột xuất đối với các đối tượng yếu thế. Phát triển mô hình chăm sóc người có hoàn cảnh đặc biệt tại cộng
đồng, khuyến khích sự tham gia của khu vực tư nhân vào triển khai các mô hình
chăm sóc người cao tuổi, trẻ mồ côi, người khuyết tật. Tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin trong giải quyết, chi trả chính sách bảo hiểm, an sinh xã
hội cho người dân.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Bảo
hiểm xã hội tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
8
|
Thúc đẩy phát triển nhà ở xã hội tại khu vực đô thị, nhà ở cho công nhân lao động tại
các khu công nghiệp, nhà ở cho thuê, nhà ở cho người thu nhập thấp, nhà ở
thương mại giá thấp.
|
Sở
Xây dựng
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
9
|
Tăng cường truyền thông về thực hiện
quyền trẻ em; bảo vệ trẻ em, phòng ngừa bạo lực, xâm hại
trẻ em; giảm tỷ lệ trẻ em bị đuối nước. Phát triển hệ thống cơ sở dữ liệu về
trẻ em; tăng cường đánh giá, kiểm tra, thanh tra việc thực
hiện chính sách pháp luật về phòng, chống xâm hại trẻ em. Thực hiện tốt các
chính sách thúc đẩy bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ; tăng cường sự
tham gia của phụ nữ vào các vị trí quản lý, lãnh đạo và cơ quan dân cử. Đa dạng
hóa truyền thông nâng cao nhận thức về bình đẳng giới; phòng chống bạo lực
gia đình.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Tỉnh
đoàn KH; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
10
|
Xây dựng hoàn thành và triển khai
Nghị quyết về chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã
hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025.
|
Ban
Dân tộc
|
Các
Sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Chương
trình, Kế hoạch thực hiện
|
11
|
Làm tốt công tác quản lý nhà nước về
tôn giáo, nhất là ở cấp cơ sở; tạo điều kiện cho các tổ chức tôn giáo tham
gia vận động thực hiện nếp sống văn hóa, văn minh, phát triển kinh tế, xã hội.
Tổ chức tốt các hoạt động đối ngoại tôn giáo. Bảo đảm an
ninh trong tôn giáo, đấu tranh phản bác các luận điệu xuyên tạc, vu cáo của
các thế lực thù địch. Triển khai thực hiện hiệu quả Luật Thanh niên năm 2020.
|
Sở Nội
vụ
|
Tỉnh
đoàn KH; Các Sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
12
|
Tiếp tục xử lý các điểm đen, tiền ẩn
tai nạn giao thông; nâng cao chất lượng công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy
phép lái xe, đăng kiểm phương tiện; tăng cường quản lý hoạt động kinh doanh vận
tải, kiểm soát tải trọng phương tiện.
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
VIII
|
Quản lý,
khai thác, sử dụng hiệu quả, bền vững tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường;
chủ động ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu; tăng cường phòng, chống và giảm
nhẹ thiên tai
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở
dữ liệu về đất đai, thực hiện kết nối liên thông với cơ quan thuế. Đẩy mạnh sắp
xếp đất đai có nguồn gốc từ nông, lâm trường quốc doanh. Quản lý chặt chẽ diện
tích rừng hiện có, nâng cao độ che phủ và chất lượng rừng. Xây dựng cơ sở dữ
liệu tài nguyên nước gắn với chiến lược an ninh nguồn nước; bảo đảm cung cấp
nước sạch, hợp vệ sinh cho người dân nông thôn, đồng bào DTTS; xử lý nghiêm
vi phạm trong khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Cục
thuế tỉnh; Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
2
|
Triển khai hiệu quả Luật Bảo vệ môi
trường sửa đổi và Kế hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Khánh Hòa giai đoạn
2021-2025. Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại các Khu công nghiệp, Cụm công
nghiệp, làng nghề, cơ sở sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường. Thúc đẩy
thu hút đầu tư, xử lý tái chế rác thải bằng công nghệ tiên tiến thay cho chôn
lấp trực tiếp. Cải thiện môi trường không khí ở đô thị. Thống kê, đánh giá
các vùng đất ngập nước đặc thù.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở
Công thương; BQL KKT Vân Phong; Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
3
|
Đề án chống rác thải nhựa trên địa
bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
30/6/2021
|
Đề
án
|
4
|
Thực hiện Chiến lược phát triển Viễn
thám quốc gia đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2040 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Cục
Viễn thám quốc gia, Các Sở, ban, ngành
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
5
|
Đẩy mạnh xã hội hóa, nâng cao năng
lực quan trắc, dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn, trọng tâm là dự báo, cảnh
báo các thiên tai liên quan đến bão, áp thấp nhiệt đới, lũ lụt, sạt lở. Nâng
cao năng lực phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn;
tăng cường truyền thông, nhận thức của cộng đồng, ứng dụng khoa học công nghệ
tiên tiến, hoàn thiện công cụ hỗ trợ chỉ đạo, điều hành phòng, chống thiên
tai.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
IX
|
Đẩy mạnh cải
cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước và chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức; xây dựng hệ thống hành chính nhà nước kiến
tạo, phát triển, liêm chính, hành động quyết liệt, phục vụ nhân dân; tăng cường
phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và giải quyết
khiếu nại, tố cáo
|
|
|
|
|
1
|
Đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước
phù hợp theo ngành và lĩnh vực, bảo đảm quản lý thống nhất, phát huy tính chủ
động, sáng tạo và trách nhiệm của các cấp, các ngành, địa phương. Rà soát, kiện
toàn các cơ quan hành chính nhà nước theo hướng tinh gọn,
hiệu lực, hiệu quả.
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
2
|
Thực hiện tinh giản biên chế và cơ
cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Triển khai Đề án cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan hành
chính nhà nước; Đề án sắp xếp, tổ chức lại các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức thuộc các cơ quan trong hệ thống chính trị đến năm 2030;
Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ,
công chức, viên chức; chú trọng bồi dưỡng công chức theo các ngạch, bậc, tiêu
chuẩn chức danh. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong thi tuyển và
nâng ngạch công chức, bảo đảm công khai, minh bạch. Tăng cường kỷ luật, kỷ
cương hành chính, đề cao trách nhiệm người đứng đầu trong các cơ quan hành
chính nhà nước các cấp. Xây dựng, hoàn thiện hệ thống bảng lương mới theo vị
trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo; sắp xếp lại các chế độ phụ cấp
hiện hành; hoàn thiện cơ chế quản lý tiền lương và thu nhập.
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị sự nghiệp công
lập
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
3
|
Tiếp tục chú trọng cải cách hành
chính; đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính theo hướng nâng cao chất lượng phục vụ, tăng cường ứng
dụng công nghệ thông tin, tiết giảm chi phí và tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ
chức. Nâng cao hiệu quả chất lượng của Trung tâm dịch vụ hành chính công trực
tuyến tỉnh.
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị sự nghiệp công
lập
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
4
|
Đề án thí điểm xây dựng khu dân cư
điện tử
|
Sở Nội
vụ
|
UBND
thành phố Nha Trang, huyện Diên Khánh, Khánh Vĩnh
|
31/3/2021
|
Đề
án
|
5
|
Triển khai có hiệu quả Chương trình
cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn
2020-2025 của Chính phủ.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Chương
trình hành động, Kế hoạch thực hiện
|
6
|
Tạo chuyển biến cơ bản, bền vững,
thực chất trong công tác thi hành án dân sự, hành chính; tập trung giải quyết
các vụ điểm trọng điểm, các vụ việc phức tạp, kéo dài.
|
Viện
Kiểm sát nhân dân tỉnh; Tòa án nhân dân tỉnh; Công an tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
7
|
Tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản
lý nhà nước và ứng dụng công nghệ thông tin trong các lĩnh vực bổ trợ tư
pháp, hành chính tư pháp; triển khai thực hiện Đề án cơ sở dữ liệu hộ tịch điện
tử.
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
8
|
Tăng cường thanh tra công tác quản
lý nhà nước trên các lĩnh vực quan trọng của các ngành, các cấp, bảo đảm
khách quan, đúng quy định. Tăng cường phối hợp, hạn chế và xử lý kịp thời chồng
chéo trong hoạt động thanh tra, kiểm tra, kiểm toán.
|
Thanh
tra tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
9
|
Triển khai đồng bộ các chủ trương,
chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực; quy định
về xử lý trách nhiệm người đứng đầu khi để xảy ra tham nhũng trong cơ quan,
đơn vị.
|
Thanh
tra tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
10
|
Thực hiện có hiệu quả Luật Tiếp
công dân, Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo. Thực hiện có hiệu quả công tác giải
quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo đông người, phức tạp, kéo dài.
|
Ban
Tiếp công dân; Thanh tra tinh
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
X
|
Củng cố an
ninh quốc phòng, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, nâng cao
hiệu quả công tác đối ngoại, hội nhập quốc tế, giữ vững môi trường hòa bình, ổn
định và thuận lợi cho phát triển đất nước
|
|
|
|
|
1
|
Bảo đảm quốc phòng, an ninh kết hợp
chặt chẽ với phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội. Duy trì nghiêm công tác trực
sẵn sàng chiến đấu, quản lý chặt chẽ vùng biển đảo, địa bàn chiến lược, trọng
điểm và không gian mạng; bảo vệ an toàn hoạt động vùng kinh tế biển; phòng,
chống khắc phục hậu quả thiên tai, tìm kiếm - cứu nạn.
|
Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
BCH
BĐBP tỉnh; Công an tỉnh; các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
2
|
Đẩy mạnh phòng, chống, trấn áp các
loại tội phạm; tăng cường phòng chống cháy nổ, xây dựng xã hội trật tự, kỷ
cương, an ninh, an toàn, lành mạnh.
|
Công
an tỉnh
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
3
|
Triển khai có hiệu quả Luật Cư trú
sửa đổi; cấp và quản lý Căn cước công dân gắn với việc chuyển đổi phương thức
quản lý cư trú bằng hộ khẩu giấy sang quản lý bằng điện tử.
|
Công
an tỉnh
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
4
|
Bảo đảm tuyệt đối an ninh, an toàn
các mục tiêu, sự kiện chính trị, văn hóa, đối ngoại của tỉnh, trọng tâm là bảo
vệ an toàn tuyệt đối bầu cử đại biểu Quốc hội XV, bầu cử đại biểu HĐND các cấp
nhiệm kỳ 2021-2026.
|
Công
an tỉnh
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
4
|
Tiếp tục củng cố, thúc đẩy quan hệ hợp tác giữa tỉnh Khánh Hòa với các địa phương nước
ngoài đi vào chiều sâu, đặc biệt là các mối quan hệ hữu nghị truyền thống với
các nước như: Lào, Campuchia, Pháp, Hàn Quốc, Nga,... Quan tâm hỗ trợ cộng đồng
người Việt Nam ở nước ngoài và triển khai hiệu quả công tác bảo hộ công dân.
|
Sở
Ngoại vụ
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
XI
|
Đẩy mạnh
thông tin truyền thông, tạo niềm tin, đồng thuận xã hội; nâng cao hiệu quả
công tác dân vận, thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở, tăng cường phối hợp
công tác với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội,
đoàn thể nhân
|
|
|
|
|
1
|
Thực hiện tốt chức năng thông tin
tuyên truyền về đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và các
sự kiện lớn, đặc biệt là Đại hội đại biểu toàn quốc lần
thức XIH của Đảng, bầu cử Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp. Thực hiện
nghiêm cơ chế phát ngôn, tăng cường kỷ cương hoạt động báo chí, kịp thời phản
bác các quan điểm, tư tưởng sai trái, không để đối tượng
thù địch lợi dụng.
|
Sở
Thông tin Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
2
|
Tiếp tục duy trì cơ chế phối hợp chặt
chẽ, gắn kết hiệu quả giữa các cơ quan, tổ chức, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc,
đoàn thể các cấp; thực hiện tốt công tác dân vận, quy chế dân chủ cơ sở.
|
UBND
các huyện, TX, TP; MTTQ VN tỉnh; các tổ chức đoàn thể
|
Các
đơn vị liên quan
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
Quyết định 166/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP do tỉnh Khánh Hòa ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 166/QĐ-UBND ngày 18/01/2021 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP do tỉnh Khánh Hòa ban hành
1.905
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|