|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1588/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Sinh Hùng
|
Ngày ban hành:
|
09/10/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
|
Số:
1588/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 09 tháng 10 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN ỔN ĐỊNH DÂN CƯ, PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
VÙNG CHUYỂN DÂN SÔNG ĐÀ, TỈNH HÒA BÌNH GIAI ĐOẠN 2009 - 2015
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình tại tờ trình số 1260/TTr-UBND
ngày 31 tháng 8 năm 2009 và đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn
bản số 7253/BKH-GS&TĐĐT ngày 22 tháng 9 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Đề án ổn định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội vùng chuyển dân sông
Đà, tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2009 – 2015 (gọi tắt là Đề án) với những nội dung
chủ yếu sau:
1. Phạm vi Đề
án: Đề án thực hiện tại 36 xã, phường thuộc 5 huyện (Đà Bắc, Mai Châu, Tân Lạc,
Cao Phong, Kim Bôi) và thành phố Hòa Bình, trong đó: 26 xã, phường nằm trong vùng
hồ sông Đà; 10 xã ngoài vùng hồ sông Đà trực tiếp đón nhận và bố trí tái định
cư hộ dân vùng hồ sông Đà.
2. Mục tiêu:
a) Mục tiêu tổng quát: đến năm
2015 ổn định được nơi ở của nhân dân, không còn hộ có nguy cơ tái đói, giảm tỷ
lệ hộ nghèo bằng mức bình quân chung của tỉnh; đời sống của người dân được bảo
đảm và ngày càng nâng cao. Chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng giảm dần tỷ lệ
lao động trực tiếp sản xuất nông nghiệp, tăng tỷ lệ lao động được đào tạo nghề ở
nông thôn. Đầu tư xây dựng đồng bộ kết cấu hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế -
xã hội trong vùng theo hướng phát triển nông thôn mới. Nâng tỷ lệ độ che phủ rừng
của vùng hồ nhằm tăng khả năng phòng hộ cho hồ thủy điện Hòa Bình và bảo vệ môi
trường sinh thái. Bảo đảm an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Đến năm 2015 giải quyết cơ bản
công tác bố trí, ổn định dân cư các xóm, bản tại các xã ven hồ, bao gồm: di
dân, tái định cư tập trung từ 250 – 300 hộ; di dân xen ghép trong xã khoảng
1.000 hộ;
- Phát triển sản xuất nông, lâm,
ngư nghiệp, công nghiệp nhỏ và vừa; phát triển các dịch vụ trên cơ sở tăng cường
năng lực cho nhân dân để khai thác lợi thế địa lý, tiềm năng về đất đai, sông hồ,
tài nguyên phục vụ sản xuất hàng hóa. Phấn đấu tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch
vụ lên 20 – 25% trong cơ cấu kinh tế các xã vùng hồ; tạo điều kiện để người dân
tiếp cận được các dịch vụ sản xuất và thị trường tiêu thụ sản phẩm. Giảm tỷ lệ
lao động nông nghiệp xuống còn 60% trong lao động xã hội, tăng tỷ lệ lao động
được đào tạo nghề lên 40% trong nông thôn;
- Xây dựng đồng bộ hệ thống kết
cấu hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm phát triển bền vững
cho nhân dân vùng hồ;
- Phát triển giáo dục, y tế, văn
hóa – xã hội cho nhân dân vùng hồ ngang bằng với các khu vực khác trong tỉnh;
- Đầu tư phát triển rừng phòng hộ
kết hợp với rừng kinh tế nhằm nâng cao thu nhập của người dân và bảo vệ môi trường
sinh thái. Nâng tỷ lệ độ che phủ rừng của vùng hồ lên 60%.
3. Thời gian thực
hiện Đề án là 7 năm, từ năm 2009 đến năm 2015.
4. Các hạng mục
đầu tư chủ yếu
a) Bố trí ổn định dân cư:
- Xây dựng 3 điểm tái định cư tập
trung trong các xã vùng hồ sông Đà với tổng diện tích 380 ha để bố trí từ 250 –
300 hộ với 1.500 nhân khẩu hiện đang sống ở các điểm có nguy cơ lũ quét, sạt lở
đất, thiếu đất sản xuất, thiếu nước và quá khó khăn về các điều kiện sản xuất
khác;
- Hỗ trợ di dân khoảng 1.000 hộ
với 5.000 nhân khẩu hiện đang sinh sống ở các xóm, bản trong các xã vùng hồ có
mật độ dân số cao, thiếu đất sản xuất, thiếu nước phục vụ sản xuất và sinh hoạt
theo hình thức di dân trong nội bộ xã.
b) Đầu tư phát triển sản xuất:
khai hoang ruộng bậc thang: 204 ha; trồng rừng phòng hộ kết hợp với trồng rừng
kinh tế: 3.050 ha; xây dựng 1.210 mô hình sản xuất điểm; hỗ trợ phát triển sản
xuất 1.300 hộ; hỗ trợ lãi suất tiền vay phát triển sản xuất: 5.000 hộ; đào tạo
nghề: 10.000 người; tổ chức 50 lớp tập huấn chuyển giao kỹ thuật sản xuất, công
nghệ mới.
c) Củng cố xây dựng hệ thống cơ
sở hạ tầng: xây dựng và nâng cấp hệ thống giao thông 55 công trình, gồm: đường,
cầu, ngầm, bến thuyền; xây dựng và nâng cấp 11 công trình điện lưới, 17 trường
học, 13 trạm y tế, 11 công trình thủy lợi, 14 công trình nước sinh hoạt, 09
công trình văn hóa, 04 trụ sở Ủy ban nhân dân xã.
5. Tổng vốn đầu
tư và nguồn vốn
a) Tổng vốn đầu tư thực hiện Đề
án khoảng 898,597 tỷ đồng, bao gồm:
- Bố trí, ổn định dân cư: 43,330
tỷ đồng;
- Đầu tư phát triển sản xuất:
194,232 tỷ đồng;
- Xây dựng kết cấu hạ tầng:
626,830 tỷ đồng;
- Chi phí khác và dự phòng:
34,205 tỷ đồng.
b) Nguồn vốn:
- Ngân sách Trung ương hỗ trợ có
mục tiêu: 581,496 tỷ đồng;
- Ngân sách địa phương: 93,700 tỷ
đồng;
- Lồng ghép các chương trình mục
tiêu: 206,301 tỷ đồng;
- Huy động từ doanh nghiệp và
nhân dân đóng góp: 17,100 tỷ đồng.
6. Các giải
pháp thực hiện Đề án
a) Về đất đai:
- Khai thác tối đa diện tích đất
có khả năng sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp đưa vào sử dụng. Thu hồi đất chưa sử
dụng hoặc sử dụng kém hiệu quả của các tổ chức, nông, lâm trường để giao cho hộ
dân sản xuất;
- Quy hoạch sử dụng đất nương rẫy,
khai hoang đất trống, đồi núi trọc để giao cho hộ dân trồng các loài cây có giá
trị kinh tế và trồng rừng kinh tế.
b) Phát triển sản xuất:
- Thực hiện quy hoạch chuyển đổi
cơ cấu cây trồng vật nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa, bao gồm: xây dựng một số
vùng chuyên canh sản xuất nguyên liệu (mía đường, chè, tre luồng, keo…); phát
triển chăn nuôi gia súc, gia cầm (trâu, bò, dê, lợn, gà, vịt và nuôi trồng thủy
sản);
- Xây dựng chính sách hỗ trợ,
khuyến khích phát triển kinh tế trang trại, kinh tế hợp tác làm động lực thúc đẩy
phát triển kinh tế hộ trong việc sản xuất hàng hóa và tiêu thụ sản phẩm cho
nhân dân vùng hồ;
- Xây dựng các mô hình sản xuất
và nhân rộng trên địa bàn; chuyển giao cho hộ dân các giống cây trồng, vật nuôi
có năng suất, chất lượng cao phù hợp với điều kiện cụ thể từng xã, bản;
- Phát triển cơ sở chế biến quy
mô nhỏ và vừa để chế biến sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp nhằm nâng cao giá trị
sản phẩm và tăng khả năng cạnh tranh của hàng hóa.
c) Huy động vốn và quản lý vốn đầu
tư:
- Hàng năm căn cứ vào khả năng
cân đối của ngân sách nhà nước để bố trí vốn thực hiện các mục tiêu cụ thể,
trong đó ưu tiên bảo đảm vốn cho các dự án cấp bách, quan trọng, trực tiếp tạo
điều kiện để ổn định đời sống người dân và phát triển kinh tế - xã hội vùng hồ.
Thực hiện có hiệu quả việc lồng ghép các chương trình, dự án trên địa bàn; đồng
thời bố trí ngân sách địa phương để bảo đảm thực hiện các dự án đúng tiến độ.
Nghiên cứu áp dụng cơ chế, chính sách tạo điều kiện khuyến khích các nhà đầu tư
thuộc các thành phần kinh tế trong và ngoài tỉnh tham gia đầu tư vào vùng hồ;
- Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình
chỉ đạo việc quản lý, sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư của Nhà nước, tạo điều kiện
thuận lợi để bảo đảm việc giải ngân vốn đầu tư dự án theo đúng tiến độ; thực hiện
phân cấp đầu tư phù hợp với năng lực và trình độ quản lý của các ngành, các cấp
và phù hợp với điều kiện cụ thể của mỗi địa phương.
d) Phát triển nguồn nhân lực:
- Thực hiện tốt chính sách ưu
đãi về giáo dục, đào tạo nghề đối với con em các dân tộc, đồng thời có cơ chế,
chính sách phù hợp để khuyến khích các doanh nghiệp hỗ trợ kinh phí đào tạo và
sử dụng lao động tại chỗ;
- Xây dựng chính sách đào tạo, bồi
dưỡng đội ngũ cán bộ tại chỗ nhằm bổ sung lực lượng cán bộ còn thiếu trong vùng
Đề án. Có chính sách thỏa đáng để thu hút nhân tài đến làm việc tại vùng Đề án,
đặc biệt là cán bộ kinh tế, khoa học kỹ thuật, công nhân lành nghề.
đ) Đáp ứng chính sách: các dự án
đầu tư được áp dụng các chế độ chính sách theo Quyết định số 78/2008/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách thực hiện Chương trình bố trí dân cư
theo Quyết định số 193/2006/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính
phủ; áp dụng một số chính sách, cơ chế theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày
27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ để hỗ trợ phát triển sản xuất, hỗ trợ đào tạo
nghề và xuất khẩu lao động cho các đối tượng vùng Đề án.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hòa Bình
a) Trên cơ sở chính sách được áp
dụng quy định tại điểm đ khoản 6 Điều 1 Quyết định này và các chính sách có
liên quan, thực hiện xây dựng và ban hành chính sách cụ thể về đầu tư, hỗ trợ
cho các đối tượng vùng Đề án.
b) Thực hiện việc lồng ghép nguồn
vốn các chương trình, dự án trên địa bàn để thực hiện Đề án có hiệu quả. Căn cứ
vào khả năng huy động vốn và tính cấp thiết của từng hạng mục đầu tư, lựa chọn
thứ tự ưu tiên, chỉ đạo chủ đầu tư lập các dự án thành phần trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt; quản lý, tổ chức thực hiện dự án theo đúng quy định hiện hành.
c) Thực hiện phân cấp quản lý và
tổ chức thực hiện các dự án thành phần phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của Sở,
ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện. Chỉ đạo các Sở, ngành có liên quan, Ủy ban
nhân dân cấp huyện, vùng Đề án phối hợp chặt chẽ với chủ đầu tư trong quá trình
thực hiện các dự án thành phần.
d) Theo dõi, kiểm tra, giám sát,
tổng hợp tình hình, xử lý kịp thời khó khăn, vướng mắc, không để xảy ra tiêu cực,
tham nhũng, lãng phí trong quá trình thực hiện các dự án.
2. Trách nhiệm của các Bộ, ngành
a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì, phối hợp với Bộ Tài chính và các Bộ, ngành liên quan cân đối nguồn vốn hỗ
trợ có mục tiêu trong kế hoạch ngân sách hàng năm để bố trí cho tỉnh Hòa Bình
thực hiện hạng mục đầu tư theo Quyết định này.
b) Các Bộ, ngành căn cứ vào các
chương trình, dự án đã được giao, chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, ngành
quản lý thực hiện việc lồng ghép các chương trình, dự án có liên quan đến đầu
tư tại vùng Đề án; phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình tổ chức, thực hiện
các dự án có hiệu quả.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Thủ
trưởng các cơ quan liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Ban Chỉ đạo Tây Bắc;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND tỉnh Hòa Bình;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- UB Giám sát tài chính QG;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu Văn thư, KTN (5b).
|
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Sinh Hùng
|
Quyết định 1588/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt Đề án ổn định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội vùng chuyển dân sông Đà, tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2009 – 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
THE
PRIME MINISTER
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------
|
No.
1588/QD-TTg
|
Hanoi,
October 09, 2009
|
DECISION APPROVING
THE SCHEME ON STABILIZATION OF POPULATION DISTRIBUTION AND SOCIO-ECONOMIC
DEVELOPMENT IN DA RIVER'S RESETTLEMENT AREA OF HOA BINH PROVINCE DURING 2009 -
2015 THE PRIME MINISTER Pursuant to the December 25,
2001 Law on Organization of the Government;
At the proposal of the People's Committee of Hoa Binh province in Report No.
1260/TTr-UBND of August 31, 2009, and the Minister of Planning and Investment
in Document No. 7253/ BKH-GS&TDDT of September 22, 2009, DECIDES: Article 1. To approve the
scheme on stabilization of population distribution and socioeconomic
development in Da river's resettlement area of Hoa Binh province during 2009 -
2015 (below referred to as the scheme) with the following principal contents: 1. Scope of the scheme: The
scheme will be implemented in 36 communes and wards of 5 districts (Da Bac. Mai
Chau, Tan Lac. Cao Phong and Kim Boi) and Hoa Binh city, of which 26 communes
and wards lie in the Da river reservoir area and 10 communes lie outside the Da
river reservoir area which households from the Da river reservoir area will
move in for resettlement. 2. Objectives: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 b/ Specific objectives: - By 2015, to basically complete
the population redistribution and stabilization in hamlets and villages
surrounding the reservoir, covering the displacement and concentrated
resettlement of between 250 and 300 households and intermingled displacement of
every 1,000 households within a commune; - To develop agricultural
production, forestry, fishery, small- and medium-sized industrial
establishments; to develop services based on building capacity for local people
to tap geographical advantages and potential in land, rivers, lakes and natural
resources for commodity production. To increase the industry and service ratios
in the economic structure of communes in the reservoir area to 20 and 25% and
create conditions for people to get access to production services and product
outlets. To reduce the ratio of agricultural laborers to the total social
workforce to 60% and increase the ratio of vocationally trained rural laborers
to 40%; - To build a complete
infrastructure system for socio-economic development, ensuring sustainable
development for reservoir area inhabitants; - To develop education, health
care, culture and social affairs for reservoir area inhabitants to the level of
other areas of the province; - To invest in developing
protection forests combined with economic forests in order to increase incomes
of people and protect the eco-environment. To increase the forest coverage in
the reservoir area to 60%. 3. The duration of
implementation of the scheme is 7 years from 2009 to 2015. 4. Major investment domains: a/ Population redistribution and
stabilization: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - To support the relocation of some
1,000 households with 5,000 inhabitants currently living in hamlets and
villages of densely populated reservoir area communes in shortage of land and
water for production and daily life within these communes. b/ Investment in production
development: To reclaim 204 ha of terrace fields, plant 3,050 ha of protection
and economic forests, build 1,210 pilot models of production, support 1,300
households in developing their production, provide loan interest rate supports
for 5,000 households and job training for 10,000 people, and organize 50
classes of training in transfer of new production techniques and technologies. c/ Infrastructure system
consolidation and building: To build and upgrade a system of 55 traffic works,
including roads, bridges, underground channels and ship landings; to build and
upgrade 11 grid power transmission lines. 17 schools, 13 health stations, 11
irrigation works, 14 daily-life water supply works, 9 cultural works and 4
commune People's Committee offices. 5. Total investment capital and
capital sources a/ Total investment capital for
the scheme will be VND 898.597 billion, covering: - Population redistribution and
stabilization: VND 43.33 billion; - Investment in production
development: VND 194.232 billion; - Infrastructure building: VND
626.83 billion; - Other expenses and provisions:
VND 34.205 billion. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Targeted supports from the
central budget: VND 581.496 billion; - Local budgets: VND 93.7
billion; - Integrated funds of target
programs: VND 206.301 billion; - Contributions mobilized from
enterprises and people: VND 17.1 billion. 6. Solutions to implementing the
scheme a/ Land: - To make the best use of land
areas which are usable for agricultural production, forestry and fisheries. To
recover unused or inefficiently used land areas of organizations and
agricultural and forestry farms and allocate them to production households; - To plan the use of terrace
fields and reclaim barren land areas and bare hills and mountains before
allocating them to households for growing plants of economic value and economic
forests. b/ Production development: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - To formulate policies to
support and promote the development of farm economy and cooperative economy as
driving forces for the development of household economy in producing
commodities and marketing products for reservoir area inhabitants; - To build and widely apply good
production models in the area; to transfer to local households high-yield and
quality plant varieties and livestock suitable to practical conditions of each
commune or village; - To develop small- and
medium-sized establishments processing agricultural, forest and aquatic
products in order to raise product value and competitiveness. c/ Raising and management of
investment capital: - On the basis of the state
budget's annual balancing capacity, to allocate capital for the achievement of
specific objectives, prioritizing the supply of sufficient capital for urgent
and important projects which directly facilitate the stabilization of the
people's life and socioeconomic development of the reservoir area. To
effectively integrate programs and projects in the area and concurrently
earmark local budgets for their implementation according to set schedules. To
study and apply mechanisms and policies to create favorable conditions for
investors of all economic sectors inside and outside the province to invest in
the reservoir area; - The People's Committee of Hoa
Binh province shall direct the management and efficient use of the State's
investment capital, facilitate the disbursement of project investment capital
according to set schedules; and decentralize the investment management
responsibility to sectors and authorities according to their managing
capability and skills and to localities according to their practical
conditions. d/ Development of human
resources: - To properly implement
preferential education and vocational training policies for ethnic minority people,
and concurrently adopt appropriate mechanisms and policies to encourage
enterprises to provide financial supports for training and employment of local
laborers; - To formulate a policy on
training and retraining of local cadres in order to make up for the shortage of
cadres in the scheme area. To adopt preferential policies to attract talented
people to work in the scheme area, especially economic managers, scientists,
technical workers, and skilled workers. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Article 2. Organization
of implementation 1. Responsibilities of the
People's Committee of Hoa Binh province: a/ To base itself on the
applicable policies specified at Point e, Clause 6, Article 1 of this Decision
and relevant policies to formulate and promulgate specific policies on
investment and provision of supports for entities in the scheme area. b/ To integrate capital sources
of programs and projects in the locality to effectively implement the scheme.
To base itself on the capital-raising capability and urgency of each investment
item to make a priority order of, and direct investors in formulating,
component projects before submitting them to competent authorities for
approval. To manage and organize the implementation of projects under current
regulations. c/ To decentralize the
management and organization of implementation of component projects according
to the functions and tasks of provincial-level departments, branches and
district-level People's Committees. To direct concerned provincial-level
departments and branches and People's Committees of districts in the scheme
area in closely coordinating with investors in the implementation of component
projects. d/ To monitor, inspect,
supervise and sum up the implementation of projects and promptly address
problems and difficulties arising in the implementation, thus preventing
negative practices, corruption and wastefulness. 2. Responsibilities of
ministries and branches a/ The Ministry of Planning and
Investment shall assume the prime responsibility for, and coordinate with the
Ministry of Finance and concerned ministries and branches in. balancing and
allocating targeted support capital sources included in their annual budget
plans for Hoa Binh province to implement investment items under this Decision. b/ Ministries and branches shall
base themselves on assigned programs and projects to direct their attached
agencies and units in managing the integration of programs and projects
relevant to investment in the scheme area; and coordinate with the People's
Committee of Hoa Binh province in organizing the effective implementation of
projects. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Article 4. Ministers,
heads of ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies,
heads of concerned agencies, and the chairperson of the People's Committee of
Hoa Binh province shall implement this Decision. FOR
THE PRIME MINISTER DEPUTY
PRIME MINISTER
Nguyen Sinh Hung
Quyết định 1588/QĐ-TTg ngày 09/10/2009 phê duyệt Đề án ổn định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội vùng chuyển dân sông Đà, tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2009 – 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
3.142
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|