ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1442/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 18 tháng 6 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỔ SUNG MỚI TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ, CÔNG NGHIỆP TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 30 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 814/QĐ-BKHĐT
ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố danh mục thủ
tục hành chính bổ sung mới trong lĩnh vực đầu tư thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị của Trưởng ban Ban quản
lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục
hành chính (TTHC) bổ sung mới trong lĩnh vực Đầu tư đối với dự án sân gôn (02
TTHC) và thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh
Thừa Thiên Huế (Xem Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
1. Ban quản lý Khu kinh tế, công
nghiệp tỉnh có trách nhiệm
a) Cập nhật các TTHC bổ sung mới này
vào Hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định.
b) Công khai các TTHC này trên Trang
thông tin điện tử của đơn vị.
c) Trong thời hạn mười (10) ngày làm
việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, xây dựng quy trình quy trình nội bộ,
quy trình điện tử cụ thể giải quyết các TTHC này theo Tiêu chuẩn TCVN ISO
9001:2015 và đăng ký áp dụng thực hiện với Sở Khoa học và Công nghệ; hoàn thành
việc cấu hình các TTHC này trên phần mềm Dịch vụ công của tỉnh.
d) Triển khai thực hiện giải quyết
các TTHC theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
2. Văn phòng UBND tỉnh có trách
nhiệm
a) Cập nhật các TTHC được công bố tại
Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia.
b) Công khai các TTHC này tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và trên Cổng thông tin điện tử tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban
Ban quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh; Giám đốc các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4; (gửi qua mạng);
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP); (gửi qua mạng);
. CT và các PCT UBND tỉnh; (gửi qua mạng);
- Các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh; (gửi qua mạng);
- UBND các huyện, TX, TP. Huế; (gửi qua mạng);
- Cổng TTĐT tỉnh; (gửi qua mạng);
- BQL KKT, CN tỉnh (gửi bản chính);
- Lãnh đạo VP và các CV;
- Lưu: VT, KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phương
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỔ SUNG MỚI
TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI DỰ ÁN SÂN GÔN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN
QUẢN LÝ KHU KINH TẾ, CÔNG NGHIỆP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1442/QĐ-UBND ngày 18/6/2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Stt
|
Mã số TTHC
|
Tên TTHC
|
Thời gian giải
quyết (ngày làm việc)
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí (nếu
có)
|
Đăng ký mức độ
Dịch vụ công trực tuyến
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
-
|
Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư đối
với Dự án sân gôn thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ
(đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư)
|
48 ngày làm việc;
trong đó:
- Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đủ Hồ sơ
Dự án sân gôn theo quy định tại điểm a khoản này, Ban quản lý (BQL) gửi hồ sơ
lấy ý kiến của các bộ, cơ quan có liên quan về những nội dung của Dự án sân
gôn;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ lấy ý kiến, các bộ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến Dằng văn bản về những
nội dung của Dự án sân gôn thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, gửi
BQL;
- Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được Hồ
sơ Dự án sân gôn, BQL tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, có ý kiến thẩm định
hồ sơ Dự án sân gôn gửi Bộ KHĐT;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được ý
kiến của UBND tỉnh, Bộ KHĐT tổ chức thẩm định, lập báo cáo trình Thủ tướng CP
quyết định chủ trương đầu tư gồm các nội dung theo quy định của pháp luật đầu
tư;
- Trong thời hạn 05 ngày kể từ nhận được hồ sơ
trình đầy đủ, đúng thủ tục của Bộ KHĐT, Văn phòng CP thực hiện thẩm tra,
trình Thủ tướng CP xem xét, quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án sân
gôn. Thủ tướng CP xem xét, quyết định và Văn phòng CP thực hiện phát hành,
công khai văn bản theo đúng Quy chế làm việc của Chính phủ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(số 01 Lê Lai, thành phố Huế)
|
Không
|
3
|
- Luật Đầu tư ngày 26/11/2014;
- Nghị định số 118/2015/NĐ- CP ngày 12/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu
tư;
|
2
|
-
|
Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư đối
với Dự án sân gôn thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ
(đối với dự án thuộc diện cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư)
|
53 ngày làm việc;
trong đó:
- Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đủ Hồ sơ
Dự án sân gôn theo quy định tại điểm a khoản này, BQL gửi hồ sơ lấy ý kiến của
các bộ, cơ quan có liên quan về những nội dung của Dự án sân gôn;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ lấy ý kiến, các bộ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến bằng văn bản về những
nội dung của Dự án sân gôn thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, gửi
BQL;
- Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được Hồ
sơ Dự án sân gôn, BQL tổng hợp, báo cáo UBND tinh xem xét, có ý kiến thẩm định
hồ sơ Dự án sân gôn gửi Bộ KHĐT;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được ý
kiến của UBND tỉnh, Bộ KHĐT tổ chức thẩm định, lập báo cáo trình Thủ tướng CP
quyết định chủ trương đầu tư gồm các nội dung theo quy định của pháp luật đầu
tư;
- Trong thời hạn 05 ngày kể từ nhận được hồ sơ
trình đầy đủ, đúng thủ tục của Bộ KHĐT, Văn phòng CP thực hiện thẩm tra,
trình Thủ tướng CP xem xét, quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án sân
gôn. Thủ tướng CP xem xét, quyết định và Văn phòng CP thực hiện phát hành,
công khai văn bản theo đúng Quy chế làm việc của Chính phủ.
- BQL cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà
đầu tư trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ
trương đầu tư.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(số 01 Lê Lai, thành phố Huế)
|
Không
|
3
|
PHẦN
II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỔ
SUNG MỚI TRONG LĨNH VỰA ĐẦU TƯ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN
LÝ KHU KINH TẾ, CÔNG NGHIỆP THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1442/QĐ- UBND ngày 18/6/2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
1. Trình tự, thủ
tục quyết định chủ trương đầu tư đối với Dự án sân gôn thuộc thẩm quyền của Thủ
tướng Chính phủ (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư)
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cá nhân/tổ chức
nộp hồ sơ Dự án sân gôn theo quy định tại các khoản 1 và 2 Điều 10 Nghị định số
52/2020/NĐ-CP tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý Khu kinh tế,
công nghiệp tỉnh (gọi tắt là Ban Quản lý) tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Thừa Thiên Huế. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả gửi phiếu hẹn trả kết quả
cho cá nhân/tổ chức
- Bước 2: Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Ban Quản lý thông báo bằng văn bản nội dung không hợp lệ
để nhà đầu tư sửa đổi hoặc bổ sung.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban quản lý gửi 02 bộ hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, đồng thời gửi hồ sơ lấy ý kiến của các bộ, cơ quan có liên quan về những nội
dung của Dự án sân gôn;
- Bước 3: Các bộ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến bằng văn bản về những nội
dung của Dự án sân gôn thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, gửi Ban Quản
lý;
- Bước 4: Ban Quản lý tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, có ý kiến
thẩm định hồ sơ Dự án sân gôn gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bước 5: Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định, lập báo cáo trình Thủ tướng
Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư gồm các nội dung theo quy định của pháp
luật đầu tư;
- Bước 6: Văn phòng Chính phủ thực hiện thẩm tra, trình Thủ tướng Chính phủ xem
xét, quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án sân gôn gồm các nội dung quy định
tại khoản 8 Điều 33 của Luật Đầu tư. Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định và
Văn phòng Chính phủ thực hiện phát hành, công khai văn bản theo đúng Quy chế
làm việc của Chính phủ.
- Bước 7: Trong thời hạn 48 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý
chuyển kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Bước 8: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế trả kết quả cho cá nhân/tổ chức.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ
các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định)
- Buổi sáng: từ 7 giờ 30 đến 11 giờ
30;
- Buổi chiều: từ 13 giờ 00 đến 17 giờ
00.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh (01 Lê Lai, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế);
- Thông qua dịch vụ bưu chính công
ích theo quy định;
- Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công của
tỉnh theo mức độ 3.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu
tư;
2. Bản sao hợp lệ chứng minh nhân
dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng
nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với
nhà đầu tư là tổ chức;
3. Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội
dung: Nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và
phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động,
đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự
án; giải trình việc đáp ứng nguyên tắc, điều kiện quy định tại các Điều 3, 5,
6, 7 và 8 Nghị định số 52/2020/NĐ-CP ngày 27/4/2020 của Chính phủ về điều kiện
đầu tư và kinh doanh sân gôn (bản chính);
4. Bản sao hợp lệ một trong các tài
liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài
chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh
về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của
nhà đầu tư;
5. Đề xuất nhu cầu sử dụng đất đối với
dự án đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất (bản chính);
Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nhà đầu tư nộp
bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền
sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
6. Giải trình về sử dụng công nghệ đối
với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư gồm các nội dung:
tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật
chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính
(bản chính);
7. Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư
theo hình thức hợp đồng BCC;
8. Phương án giải phóng mặt bằng, di
dân, tái định cư (nếu có);
9. Đánh giá sơ bộ tác động môi trường,
các giải pháp bảo vệ môi trường;
10. Đánh giá tác động, hiệu quả kinh
tế - xã hội của dự án đầu tư.
- Số lượng hồ sơ: 08 bộ hồ sơ
d) Thời hạn giải quyết: Dự kiến 48 ngày làm việc, trong đó:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ Hồ sơ Dự án sân gôn theo quy định tại điểm a khoản này, Ban Quản
lý gửi hồ sơ lấy ý kiến của các bộ, cơ quan có liên quan về những nội dung của
Dự án sân gôn;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ lấy ý kiến, các bộ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến bằng văn
bản về những nội dung của Dự án sân gôn thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của
mình, gửi Ban Quản lý;
- Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày
nhận được Hồ sơ Dự án sân gôn, Ban Quản lý tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét,
có ý kiến thẩm định hồ sơ Dự án sân gôn gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được ý kiến của UBND tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định, lập
báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư gồm các nội dung
theo quy định của pháp luật đầu tư;
- Trong thời hạn 05 ngày kể từ nhận
được hồ sơ trình đầy đủ, đúng thủ tục của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng
Chính phủ thực hiện thẩm tra, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ
trương đầu tư đối với dự án sân gôn. Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định và
Văn phòng Chính phủ thực hiện phát hành, công khai văn bản theo đúng Quy chế
làm việc của Chính phủ.
đ) Cơ quan thực hiện
- Ban Quản lý tiếp nhận hồ sơ và lấy
ý kiến thẩm định của Bộ, ngành và cơ quan khác có liên quan; dự thảo văn bản thẩm
định của UBND tỉnh để gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm
định;
- Văn phòng Chính phủ thực hiện thẩm
tra;
- Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ
trương đầu tư.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
- Nhà đầu tư trong nước (cá nhân và tổ
chức);
- Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 của
Luật Đầu tư:
+ Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ
51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài
đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
+ Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm
a khoản này nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên;
+ Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức
kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ từ 51 % vốn điều lệ trở lên.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
Văn bản quyết định chủ trương đầu tư
của Thủ tướng Chính phủ hoặc Văn bản thông báo từ chối quyết định chủ trương đầu
tư (nêu rõ lý do).
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu
tư, theo Mẫu I.1 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT;
- Đề xuất dự án đầu tư, theo Mẫu
I.2 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục
Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh
sân gôn.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày
26/11/2014; Luật số 03/2016/QH14 ngày 22/11/2016 sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ
lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
11 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15/6/2018;
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày
12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư;
- Nghị định số 52/2020/NĐ-CP ngày
27/4/2020 của Chính phủ về đầu tư xây dựng và kinh doanh sân gôn;
- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày
18/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định biểu mẫu thực hiện thủ
tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam./.
Mẫu
I.1
Văn
bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
(Điều
33, 34, 35, 37 Luật Đầu tư)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Kính
gửi: ……….. (Tên cơ quan đăng ký đầu tư)
Nhà đầu tư đề
nghị thực hiện dự án đầu tư với các nội dung như sau:
I. NHÀ ĐẦU
TƯ
1. Nhà đầu
tư thứ nhất:
a) Đối với
nhà đầu tư là cá nhân:
Họ tên: …………………Giới tính:
......................................................................... ………
Sinh ngày: …….../.........../
………….Quốc tịch: ............................... ……………………….
Chứng minh nhân dân/Căn cước công
dân/Hộ chiếu số: .................................................
Ngày cấp:
.........../........./.......Nơi cấp:
..........................................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu
không có CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu): .....
Số giấy chứng thực cá nhân:
.........................................................................................
Ngày cấp:
........./....../...........Ngày hết hạn: ......../......./......... Nơi cấp:
...........................
Địa chỉ thường trú:
…………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại:
……………………………………………………………
Điện thoại: …………….Fax:
……………….Email: ………………………
b) Đối với
nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:
Tên doanh nghiệp/tổ
chức: .................................................................................
Quyết định
thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp hoặc mã số
doanh nghiệp hoặc số Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương:
.....................................................
Ngày cấp:
................................................Cơ quan cấp:..................................
Địa chỉ trụ sở:
.............................................................................................
Điện thoại: ……………Fax: ………………
Email: ……… Website: ………
Tỷ lệ nắm giữ vốn
điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong doanh nghiệp/tổ chức(chỉ áp dụng đối
với trường hợp nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức thành lập tại Việt Nam):
STT
|
Tên nhà đầu tư
nước ngoài
|
Quốc tịch
|
Số vốn góp
|
Tỷ lệ (%)
|
VNĐ
|
Tương đương USD
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ thành
viên hợp danh là nhà đầu tư nước ngoài trong công ty hợp danh (chỉ áp dụng đối với trường hợp nhà đầu tư là công ty hợp danh thành lập tại Việt Nam):...............
Thông tin
về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
Họ tên: ………………………………Giới tính:
.........................................................
Chức danh:…………………Sinh ngày:
…….../…../…….Quốc tịch: .... .
Chứng minh nhân dân/Căn cước công
dân/Hộ chiếu số: .......................................
Ngày cấp:
......./....../.......... Nơi cấp:
...................................................................
Địa chỉ thường trú: …………………..………………………………………...
Chỗ ở hiện tại:
………………………………………………………………..
Điện thoại: …………….Fax:
……………….Email: ………………………
2. Nhà đầu
tư tiếp theo: thông tin kê khai tương tự như nội
dung đối với nhà đầu tư thứ nhất
II. THÔNG
TIN VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ DỰ KIẾN THÀNH LẬP (đối
với nhà ĐTNN đầu tư theo hình thức thành lập tổ chức kinh tế)
1. Tên tổ chức kinh tế: …………………………..
2. Loại hình tổ chức kinh tế:……………………….
3. Vốn điều
lệ:……..(bằng chữ)đồng và tương đương …… (bằng
chữ) đô la Mỹ
4. Tỷ lệ góp vốn điều lệ của từng nhà đầu tư:
STT
|
Tên nhà đầu tư
|
Số vốn góp
|
Tỷ lệ (%)
|
VNĐ
|
Tương đương USD
|
|
|
|
|
|
III. THÔNG TIN
VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Tên dự án đầu
tư: ....................................................................
Nội dung chi
tiết theo văn bản đề xuất dự án đầu tư kèm theo
IV. NHÀ ĐẦU
TƯ/TỔ CHỨC KINH TẾ CAM KẾT
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực
của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam và
Quyết định chủ trương đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
V. HỒ SƠ KÈM
THEO
- Các văn bản
quy định tại Khoản 1 Điều 33 hoặc Khoản 1 Điều 34 hoặc Khoản 1 Điều 35 hoặc Khoản
2 Điều 37Luật đầu tư (tuỳ theo từng loại dự án, liệt kê cụ thể các văn bản gửi
kèm theo).
- Các hồ sơ
liên quan khác (nếu có):
|
Làm
tại ……., ngày ….. tháng …..năm……
Nhà đầu tư
Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên, chức danh
và đóng dấu (nếu có)
|
Mẫu
I.2
Đề
xuất dự án đầu tư
(Áp
dụng đối với dự án thuộc diện Quyết định chủ trương đầu tư- Điều 33, 34, 35 Luật
đầu tư)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
ĐỀ
XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Kèm
theo Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
Ngày
.... tháng ... năm....)
I. TÊN NHÀ ĐẦU
TƯ
(Ghi tên từng
nhà đầu tư)
Đề nghị thực hiện
dự án đầu tư với các nội dung như sau:
II. ĐỀ XUẤT THỰC
HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI NỘI DUNG SAU
1. Tên dự án, địa
điểm thực hiện dự án:
1.1. Tên dự án:............................................................
1.2. Địa điểm thực
hiện dự án: …………………..
(Đối với dự án
ngoài KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số nhà, đường phố/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành
phố. Đối với dự án trong KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số, đường hoặc lô…, tên khu,
quận/huyện, tỉnh/thành phố).
2. Mục tiêu dự án:
STT
|
Mục tiêu hoạt động
|
Tên ngành
(Ghi tên ngành
cấp 4 theo VSIC)
|
Mã ngành theo
VSIC
(Mã ngành cấp
4)
|
Mã ngành CPC
(*)
(đối với các
ngành nghề có mã CPC, nếu có)
|
1
|
(Ngành kinh doanh chính)
|
|
|
|
2
|
……….
|
|
|
|
Ghi chú:
- Ngành kinh
doanh ghi đầu tiên là ngành kinh doanh chính của dự án.
- (*) Chỉ ghi
mã ngành CPC đối với các mục tiêu hoạt động thuộc ngành nghề đầu tư có điều kiện
áp dụng đối với nhà ĐTNN khi cấp GCNĐKĐT.
3. Quy mô đầu
tư:
Miêu tả quy mô bằng
các tiêu chí:
- Công suất thiết
kế: ……………………
- Sản phẩm, dịch vụ
cung cấp: ……………………….
- Diện tích đất, mặt
nước, mặt bằng dự kiến sử dụng (m2 hoặc ha): …………
- Quy mô kiến trúc
xây dựng (diện tích xây dựng, diện tích sàn, số tầng, chiều cao công
trình,…):
Trường hợp dự án
có nhiều giai đoạn, từng giai đoạn được miêu tả như trên
4. Đề xuất
nhu cầu sử dụng đất (áp dụng đối với dự án đề
nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo
quy định tại điểm đ, khoản 1, Điều 33 Luật đầu tư)
4.1. Địa điểm
khu đất:
- Giới thiệu tổng thể về khu đất (địa
chỉ, ranh giới, vị trí địa lý);
- Cơ sở pháp lý
xác định quyền sử dụng khu đất (nếu có);
4.2. Cơ cấu hiện
trạng sử dụng đất (lập bảng cơ cấu hiện trạng sử dụng đất, có
bản đồ hiện trạng sử dụng đất kèm theo)
4.3. Dự kiến nhu
cầu sử dụng đất (nêu rõ số lượng diện tích đất sử dụng, thời hạn, tỷ
lệ nhu cầu sử dụng đất của từng hạng mục công trình).
4.4. Giải trình
việc đáp ứng các điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển quyền sử
dụng đất theo quy định của pháp luật.
4.5. Dự kiến kế hoạch, tiến độ giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử
dụng đất phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai.
4.6. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu
có):
5. Vốn đầu tư:
5.1. Tổng vốn đầu
tư: …....(bằng chữ)đồng và tương đương …… (bằng chữ) đô la Mỹ,
trong đó:
a) Vốn cố định:...(bằng
chữ) đồng và tương đương … (bằng chữ) đô la Mỹ.
Trong đó;
- Chi phí bồi thường,
hỗ trợ tái định cư (nếu có):
- Chi phí thuê đất,
mặt nước,…:
- Chi phí xây dựng
công trình:
- Chi phí máy móc,
thiết bị, công nghệ, thương hiệu;
- Chi phí khác
hình thành tài sản cố định.
- Chi phí dự
phòng;
Cộng:
………………………..
b) Vốn lưu động:
….(bằng chữ) đồng và tương đương …… (bằng chữ) đô la Mỹ.
5.2. Nguồn vốn đầu
tư:
a) Vốn góp để
thực hiện dự án đầu tư (ghi chi tiết theo từng nhà đầu tư):
STT
|
Tên nhà đầu tư
|
Số vốn góp
|
Tỷ lệ (%)
|
Phương thức góp
vốn (*)
|
Tiến độ góp vốn
|
VNĐ
|
Tương đương USD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(*): Phương
thức góp vốn: ghi giá trị bằng tiền mặt, máy móc thiết bị, giá trị quyền sử dụng
đất, bí quyết công nghệ,………
b) Vốn huy động:
ghi rõ số vốn, phương án huy động (vay từ tổ chức tín dụng/công ty mẹ,…) và
tiến độ dự kiến.
c) Vốn khác:
…………..
6. Thời hạn
thực hiện/hoạt động của dự án: ………….
7. Tiến độ
thực hiện dự án (ghi theo mốc thời điểm tháng
(hoặc quý)/năm. Ví dụ: tháng 01 (hoặc quý I)/2018): Dự kiến tiến độ chuẩn bị đầu tư, đền bù giải phóng mặt bằng, thời
gian xây dựng, thời gian vận hành sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ ….
8. Nhu cầu
về lao động (nêu cụ thể số lượng lao động trong
nước, số lượng lao động là người nước ngoài cần cho dự án theo từng giai đoạn cụ
thể):….
9. Đánh giá
tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án
- Những tác động
quan trọng nhất do dự án mang lại cho phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương, ngành (tạo việc làm, nộp ngân sách, xuất khẩu, chuyển giao công nghệ,
....).
- Đánh giá
tác động môi trường: Thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
10. Giải
trình về sử dụng công nghệ: (áp dụng đối với dự
án sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định
của pháp luật về chuyển giao công nghệ - quy định tại
điểm e, khoản 1, Điều 33 Luật đầu tư)
- Tên công nghệ;
- Xuất xứ công
nghệ;
- Sơ đồ quy
trình công nghệ;
- Thông số kỹ
thuật chính;
- Tình trạng sử
dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ;
- Giải trình
khả năng đáp ứng các điều kiện về tiếp nhận, chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục
công nghệ hạn chế chuyển giao;
- Dự kiến tiến
độ thực hiện trình tự, thủ tục tiếp nhận, chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục
công nghệ hạn chế chuyển giao, theo quy định của pháp luật về chuyển giao công
nghệ.
11. Giải
trình việc đáp ứng điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài (nếu có): …………
III. ĐỀ XUẤT
ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ (ghi rõ cơ sở pháp lý của
đề xuất ưu đãi, hỗ trợ đầu tư)
1. Ưu đãi về
thuế thu nhập doanh nghiệp:
Cơ sở pháp lý
của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):...
2. Ưu đãi về
thuế nhập khẩu:
Cơ sở pháp lý
của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):...
3. Ưu đãi về
miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất.
Cơ sở pháp lý
của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):
4. Đề xuất
hỗ trợ đầu tư (nếu có): ..................................................................
|
Làm
tại ……., ngày ….. tháng …..năm……
Nhà đầu tư
Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên,chức danh
và đóng dấu (nếu có)
|
2. Trình tự,
thủ tục quyết định chủ trương đầu tư đối với Dự án sân gôn thuộc thẩm quyền của
Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư)
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cá nhân/tổ chức nộp hồ sơ Dự án sân gôn theo quy định tại các khoản
1 và 2 Điều 10 Nghị định số 52/2020/NĐ-CP tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh (gọi tắt là Ban Quản lý) tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế. Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả gửi phiếu hẹn trả kết quả cho cá nhân/tổ chức
- Bước 2: Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, Ban Quản lý thông báo bằng văn bản nội dung không họp
lệ để nhà đầu tư sửa đổi hoặc bổ sung.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban quản lý gửi 02 bộ hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, đồng thời gửi hồ sơ lấy ý kiến của các bộ, cơ quan có liên quan về những
nội dung của Dự án sân gôn;
- Bước 3: Các bộ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến bằng văn bản về những nội
dung của Dự án sân gôn thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, gửi Ban Quản
lý;
- Bước 4: Ban Quản lý tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, có ý
kiến thẩm định hồ sơ Dự án sân gôn gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bước 5: Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định, lập báo cáo trình Thủ tướng
Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư gồm các nội dung theo quy định của pháp
luật đầu tư;
- Bước 6: Văn phòng Chính phủ thực hiện thẩm tra, trình Thủ tướng Chính phủ
xem xét, quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án sân gôn gồm các nội dung
quy định tại khoản 8 Điều 33 của Luật Đầu tư. Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết
định và Văn phòng Chính phủ thực hiện phát hành, công khai văn bản theo đúng
Quy chế làm việc của Chính phủ.
- Bước 7: Ban quản lý cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ
trương Đầu tư.
- Bước 8: Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh chuyển kết quả cho Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Bước 9: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế trả kết quả cho cá nhân/tổ chức.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần
(trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định)
- Buổi sáng: từ 7 giờ 30 đến 11
giờ 30;
- Buổi chiều: từ 13 giờ 00 đến 17
giờ 00.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh (01 Lê Lai, thành pho Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế);
- Thông qua dịch vụ bưu chính công
ích theo quy định;
- Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công của
tỉnh theo mức độ 3.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu
tư;
2. Bản sao hợp lệ chứng minh nhân
dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng
nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với
nhà đầu tư là tổ chức;
3. Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội
dung: Nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và
phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động,
đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự
án; giải trình việc đáp ứng nguyên tắc, điều kiện quy định tại các Điều 3, 5,
6, 7 và 8 Nghị định số 52/2020/NĐ-CP ngày 27/4/2020 của Chính phủ về điều kiện
đầu tư và kinh doanh sân gôn.
4. Bản sao hợp lệ một trong các tài
liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài
chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh
về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của
nhà đầu tư;
5. Đề xuất nhu cầu sử dụng đất đối với
dự án đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất;
Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nhà đầu tư nộp
bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền
sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư,
6. Giải trình về sử dụng công nghệ đối
với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư gồm các nội dung:
tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật
chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
7. Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư
theo hình thức hợp đồng BCC;
8. Phương án giải phóng mặt bằng, di
dân, tái định cư (nếu có);
9. Đánh giá sơ bộ tác động môi trường,
các giải pháp bảo vệ môi trường;
10. Đánh giá tác động, hiệu quả kinh
tế - xã hội của dự án đầu tư.
- Số lượng hồ sơ: 08 bộ hồ sơ
d) Thời hạn giải quyết: Dự kiến 53 ngày làm việc, trong đó:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ Hồ sơ Dự án sân gôn theo quy định tại điểm a khoản này, Ban Quản
lý gửi hồ sơ lấy ý kiến của các bộ, cơ quan có liên quan về những nội dung của
Dự án sân gôn;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ lấy ý kiến, các bộ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến bằng văn
bản về những nội dung của Dự án sân gôn thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của
mình, gửi Ban Quản lý;
- Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày
nhận được Hồ sơ Dự án sân gôn, Ban Quản lý tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét,
có ý kiến thẩm định hồ sơ Dự án sân gôn gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được ý kiến của UBND tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định, lập
báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư gồm các nội dung
theo quy định của pháp luật đầu tư;
- Trong thời hạn 05 ngày kể từ nhận
được hồ sơ trình đầy đủ, đúng thủ tục của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng
Chính phủ thực hiện thẩm tra, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ
trương đầu tư đối với dự án sân gôn. Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định và
Văn phòng Chính phủ thực hiện phát hành, công khai văn bản theo đúng Quy chế
làm việc của Chính phủ.
- Ban Quản lý cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
đ) Cơ quan thực hiện
- Ban Quản lý tiếp nhận hồ sơ và lấy
ý kiến thẩm định của Bộ, ngành và cơ quan khác có liên quan; dự thảo văn bản thẩm
định của UBND tỉnh gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm
định;
- Văn phòng Chính phủ thực hiện thẩm
tra;
- Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ
trương đầu tư.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Nhà đầu tư nước ngoài (cá nhân và tổ chức);
Tổ chức kinh tế; Nhà đầu tư trong nước (cá nhân và tổ chức).
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng
Chính phủ hoặc Văn bản thông báo từ chối quyết định chủ trương đầu tư (nêu rõ
lý do), Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu
tư, theo Mẫu I.1 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT;
- Đề xuất dự án đầu tư, theo Mẫu
I.2 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT .
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục
Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh
sân gôn.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày
26/11/2014; Luật số 03/2016/QH14 ngày 22/11/2016 sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ
lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
11 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15/6/2018;
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày
12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư;
- Nghị định số 52/2020/NĐ-CP ngày
27/4/2020 của Chính phủ về đầu tư xây dựng và kinh doanh sân gôn;
- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày
18/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định biểu mẫu thực hiện thủ
tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam./.
Mẫu
I.1
Văn
bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
(Điều
33, 34, 35, 37 Luật đầu tư)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Kính
gửi: ……….. (Tên cơ quan đăng ký đầu tư)
Nhà đầu tư đề
nghị thực hiện dự án đầu tư với các nội dung như sau:
I. NHÀ ĐẦU
TƯ
1. Nhà đầu
tư thứ nhất:
a) Đối với
nhà đầu tư là cá nhân:
Họ tên: …………………Giới tính:
......................................................................... ………
Sinh ngày: …….../.........../
………….Quốc tịch: ............................... ……………………….
Chứng minh nhân dân/Căn cước công
dân/Hộ chiếu số: .................................................
Ngày cấp:
.........../........./.......Nơi cấp: ..........................................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu
không có CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu): .....
Số giấy chứng thực cá nhân:
.........................................................................................
Ngày cấp:
........./....../...........Ngày hết hạn: ......../......./......... Nơi cấp:
...........................
Địa chỉ thường trú:
…………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại:
……………………………………………………………
Điện thoại: …………….Fax:
……………….Email: ………………………
b) Đối với
nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:
Tên doanh nghiệp/tổ
chức:
.................................................................................
Quyết định
thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp hoặc mã số
doanh nghiệp hoặc số Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương:
.....................................................
Ngày cấp:
................................................Cơ quan cấp:..................................
Địa chỉ trụ sở:
.............................................................................................
Điện thoại: ……………Fax: ………………
Email: ……… Website: ………
Tỷ lệ nắm giữ vốn
điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong doanh nghiệp/tổ chức(chỉ áp dụng đối
với trường hợp nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức thành lập tại Việt Nam):
STT
|
Tên nhà đầu tư
nước ngoài
|
Quốc tịch
|
Số vốn góp
|
Tỷ lệ (%)
|
VNĐ
|
Tương đương USD
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ thành
viên hợp danh là nhà đầu tư nước ngoài trong công ty hợp danh (chỉ áp dụng đối với trường hợp nhà đầu tư là công ty hợp danh thành lập tại Việt Nam):...............
Thông tin
về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
Họ tên: ………………………………Giới tính:
.........................................................
Chức danh:…………………Sinh ngày:
…….../…../…….Quốc tịch: .... .
Chứng minh nhân dân/Căn cước công
dân/Hộ chiếu số: .......................................
Ngày cấp: ......./....../..........
Nơi cấp: ...................................................................
Địa chỉ thường trú:
…………………..………………………………………...
Chỗ ở hiện tại:
………………………………………………………………..
Điện thoại: …………….Fax:
……………….Email: ………………………
2. Nhà đầu
tư tiếp theo: thông tin kê khai tương tự như nội
dung đối với nhà đầu tư thứ nhất
II. THÔNG
TIN VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ DỰ KIẾN THÀNH LẬP (đối
với nhà ĐTNN đầu tư theo hình thức thành lập tổ chức kinh tế)
1. Tên tổ chức kinh tế: …………………………..
2. Loại hình tổ chức kinh tế:……………………….
3. Vốn điều
lệ:……..(bằng chữ) đồng và tương đương …… (bằng
chữ) đô la Mỹ
4. Tỷ lệ góp vốn điều lệ của từng nhà đầu tư:
STT
|
Tên nhà đầu tư
|
Số vốn góp
|
Tỷ lệ (%)
|
VNĐ
|
Tương đương USD
|
|
|
|
|
|
III. THÔNG TIN
VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Tên dự án đầu
tư:
....................................................................
Nội dung chi
tiết theo văn bản đề xuất dự án đầu tư kèm theo
IV. NHÀ ĐẦU
TƯ/TỔ CHỨC KINH TẾ CAM KẾT
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực
của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam và
Quyết định chủ trương đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
V. HỒ SƠ KÈM
THEO
- Các văn bản
quy định tại Khoản 1 Điều 33 hoặc Khoản 1 Điều 34 hoặc Khoản 1 Điều 35 hoặc Khoản
2 Điều 37Luật đầu tư (tuỳ theo từng loại dự án, liệt kê cụ thể các văn bản gửi
kèm theo).
- Các hồ sơ
liên quan khác (nếu có):
|
Làm
tại ……., ngày ….. tháng …..năm……
Nhà đầu tư
Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên, chức danh
và đóng dấu (nếu có)
|
Mẫu
I.2
Đề
xuất dự án đầu tư
(Áp
dụng đối với dự án thuộc diện Quyết định chủ trương đầu tư- Điều 33, 34, 35 Luật
đầu tư)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
ĐỀ
XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Kèm
theo Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
Ngày
.... tháng ... năm....)
I. TÊN NHÀ ĐẦU
TƯ
(Ghi tên từng
nhà đầu tư)
Đề nghị thực hiện
dự án đầu tư với các nội dung như sau:
II. ĐỀ XUẤT THỰC
HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI NỘI DUNG SAU
1. Tên dự án, địa
điểm thực hiện dự án:
1.1. Tên dự án:............................................................
1.2. Địa điểm thực
hiện dự án: …………………..
(Đối với dự án
ngoài KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số nhà, đường phố/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành
phố. Đối với dự án trong KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số, đường hoặc lô…, tên khu,
quận/huyện, tỉnh/thành phố).
2. Mục tiêu dự án:
STT
|
Mục tiêu hoạt động
|
Tên ngành
(Ghi tên ngành
cấp 4 theo VSIC)
|
Mã ngành theo
VSIC
(Mã ngành cấp
4)
|
Mã ngành CPC
(*)
(đối với các
ngành nghề có mã CPC, nếu có)
|
1
|
(Ngành kinh doanh chính)
|
|
|
|
2
|
……….
|
|
|
|
Ghi chú:
- Ngành kinh
doanh ghi đầu tiên là ngành kinh doanh chính của dự án.
- (*) Chỉ ghi
mã ngành CPC đối với các mục tiêu hoạt động thuộc ngành nghề đầu tư có điều kiện
áp dụng đối với nhà ĐTNN khi cấp GCNĐKĐT.
3. Quy mô đầu
tư:
Miêu tả quy mô bằng
các tiêu chí:
- Công suất thiết
kế: ……………………
- Sản phẩm, dịch vụ
cung cấp: ……………………….
- Diện tích đất, mặt
nước, mặt bằng dự kiến sử dụng (m2 hoặc ha): …………
- Quy mô kiến trúc
xây dựng (diện tích xây dựng, diện tích sàn, số tầng, chiều cao công
trình,…):
Trường hợp dự án
có nhiều giai đoạn, từng giai đoạn được miêu tả như trên
4. Đề xuất
nhu cầu sử dụng đất(áp dụng đối với dự án đề
nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo
quy định tại điểm đ, khoản 1, Điều 33 Luật đầu tư)
4.1. Địa điểm
khu đất:
- Giới thiệu tổng thể về khu đất (địa
chỉ, ranh giới, vị trí địa lý);
- Cơ sở pháp lý
xác định quyền sử dụng khu đất (nếu có);
4.2. Cơ cấu hiện
trạng sử dụng đất (lập bảng cơ cấu hiện trạng sử dụng đất, có
bản đồ hiện trạng sử dụng đất kèm theo)
4.3. Dự kiến nhu
cầu sử dụng đất (nêu rõ số lượng diện tích đất sử dụng, thời hạn, tỷ
lệ nhu cầu sử dụng đất của từng hạng mục công trình).
4.4. Giải trình
việc đáp ứng các điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển quyền sử
dụng đất theo quy định của pháp luật.
4.5. Dự kiến kế hoạch, tiến độ giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử
dụng đất phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai.
4.6. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu
có):
5. Vốn đầu tư:
5.1. Tổng vốn đầu
tư: …....(bằng chữ) đồng và tương đương …… (bằng chữ) đô la Mỹ,
trong đó:
a) Vốn cố định:...(bằng
chữ) đồng và tương đương … (bằng chữ) đô la Mỹ.
Trong đó;
- Chi phí bồi thường,
hỗ trợ tái định cư (nếu có):
- Chi phí thuê đất,
mặt nước,…:
- Chi phí xây dựng
công trình:
- Chi phí máy móc,
thiết bị, công nghệ, thương hiệu;
- Chi phí khác
hình thành tài sản cố định.
- Chi phí dự
phòng;
Cộng:
………………………..
b) Vốn lưu động:
….(bằng chữ) đồng và tương đương …… (bằng chữ) đô la Mỹ.
5.2. Nguồn vốn đầu
tư:
a) Vốn góp để
thực hiện dự án đầu tư (ghi chi tiết theo từng nhà đầu tư):
STT
|
Tên nhà đầu tư
|
Số vốn góp
|
Tỷ lệ (%)
|
Phương thức góp
vốn (*)
|
Tiến độ góp vốn
|
VNĐ
|
Tương đương USD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(*): Phương
thức góp vốn: ghi giá trị bằng tiền mặt, máy móc thiết bị, giá trị quyền sử dụng
đất, bí quyết công nghệ,………
b) Vốn huy động:
ghi rõ số vốn, phương án huy động (vay từ tổ chức tín dụng/công ty mẹ,…) và
tiến độ dự kiến.
c) Vốn khác:
…………..
6. Thời hạn
thực hiện/hoạt động của dự án: ………….
7. Tiến độ
thực hiện dự án (ghi theo mốc thời điểm tháng
(hoặc quý)/năm. Ví dụ: tháng 01 (hoặc quý I)/2018): Dự kiến tiến độ chuẩn bị đầu tư, đền bù giải phóng mặt bằng, thời
gian xây dựng, thời gian vận hành sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ ….
8. Nhu cầu
về lao động (nêu cụ thể số lượng lao động trong
nước, số lượng lao động là người nước ngoài cần cho dự án theo từng giai đoạn cụ
thể):….
9. Đánh giá
tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án
- Những tác động
quan trọng nhất do dự án mang lại cho phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương, ngành (tạo việc làm, nộp ngân sách, xuất khẩu, chuyển giao công nghệ,
....).
- Đánh giá
tác động môi trường: Thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
10. Giải
trình về sử dụng công nghệ: (áp dụng đối với dự
án sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định
của pháp luật về chuyển giao công nghệ - quy định tại
điểm e, khoản 1, Điều 33 Luật đầu tư)
- Tên công nghệ;
- Xuất xứ công
nghệ;
- Sơ đồ quy
trình công nghệ;
- Thông số kỹ
thuật chính;
- Tình trạng sử
dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ;
- Giải trình
khả năng đáp ứng các điều kiện về tiếp nhận, chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục
công nghệ hạn chế chuyển giao;
- Dự kiến tiến
độ thực hiện trình tự, thủ tục tiếp nhận, chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục
công nghệ hạn chế chuyển giao, theo quy định của pháp luật về chuyển giao công
nghệ.
11. Giải
trình việc đáp ứng điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài (nếu có): …………
III. ĐỀ XUẤT
ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ (ghi rõ cơ sở pháp lý của
đề xuất ưu đãi, hỗ trợ đầu tư)
1. Ưu đãi về
thuế thu nhập doanh nghiệp:
Cơ sở pháp lý
của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):...
2. Ưu đãi về
thuế nhập khẩu:
Cơ sở pháp lý
của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):...
3. Ưu đãi về
miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất.
Cơ sở pháp lý
của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):
4. Đề xuất
hỗ trợ đầu tư (nếu có): ..................................................................
|
Làm
tại ……., ngày ….. tháng …..năm……
Nhà đầu tư
Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên,chức danh
và đóng dấu (nếu có)
|