ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/2014/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 28
tháng 7 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ ĐẦU TƯ TRỒNG RỪNG THUỘC CÁC CHƯƠNG
TRÌNH DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của HĐND và UBND năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg
ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành các nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước
giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Quyết định số
66/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quyết định số 147/2007/QĐ-TTg ngày 09 tháng 10 năm 2007 về
một số chính sách phát triển rừng sản xuất giai đoạn 2007 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 57/QĐ-TTg
ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ vê Phê duyệt Kế hoạch Bảo vệ
và Phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 208/TTr-SNN ngày 07 tháng 7
năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định mức
hỗ trợ đầu tư trồng rừng thuộc các chương trình, dự án trên địa bàn tỉnh Sơn
La.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực sau 10
ngày kể từ ngày ký.
Quyết định này bãi bỏ Quyết định số
1094/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2011 của UBND tỉnh Sơn La về việc Ban hành định
mức hỗ trợ đầu tư trồng rừng, khoanh nuôi tái sinh và bảo vệ rừng thuộc các
chương trình dự án trên địa bàn tỉnh Sơn La và Quyết định số 1031/QĐ-UBND ngày
25 tháng 5 năm 2012 của UBND tỉnh Sơn La về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quyết định số 1094/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2011 của UBND tỉnh Sơn La về việc
Ban hành định mức hỗ trợ đầu tư trồng rừng, khoanh nuôi tái sinh và bảo vệ rừng
thuộc các chương trình dự án trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở:
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc
Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chi cục trưởng Chi cục
Lâm nghiệp, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm; Giám đốc Ban quản lý dự án Bảo vệ
và Phát triển rừng các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy (B/c);
- TT HĐND tỉnh (B/c);
- TT UBND tỉnh;
- Cục KTVB QPPL Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nông nghiệp & PTNT;
- Sở Tư pháp;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, Mạnh KTN, 68 bản.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Cầm Ngọc Minh
|
QUY ĐỊNH
VỀ MỨC HỖ TRỢ ĐẦU TƯ TRỒNG RỪNG THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH DỰ ÁN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 11/2014/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2014 của UBND tỉnh Sơn La)
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều
chỉnh
- Quyết định này quy định cụ thể mức
hỗ trợ đầu tư trồng rừng đặc dụng, phòng hộ và sản xuất theo quy định tại Quyết
định số 60/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về ban
hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng
nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2011 - 2015; Quyết định số 66/2011/QĐ-TTg
ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quyết định số 147/2007/QĐ-TTg ngày 10 tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng Chính
phủ về một số chính sách phát triển rừng sản xuất giai đoạn 2007 - 2015 trên địa
bàn các huyện: Mai Sơn, Yên Châu, Mộc Châu, Thuận Châu, Sông Mã, Vân Hồ và
thành phố Sơn La.
- Mức hỗ trợ đầu tư trồng rừng đặc
dụng, phòng hộ và sản xuất tại các huyện theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày
27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ: Phù Yên, Bắc Yên, Sốp Cộp, Quỳnh Nhai và Mường
La thực hiện theo Quyết định số 06/2014/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2014 của
UBND tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân, hộ
gia đình, cộng đồng dân cư có liên quan đến việc thực hiện trồng rừng đặc dụng,
phòng hộ và sản xuất từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Chương II
QUY ĐỊNH MỨC
HỖ TRỢ ĐẦU TƯ TRỒNG RỪNG
Điều 2. Hỗ trợ đầu tư trồng
và chăm sóc rừng phòng hộ, đặc dụng
1. Chi phí trực tiếp
Mức hỗ trợ đầu tư 15.000.000 đồng/ha/4
năm (bao gồm trồng và 3 năm chăm sóc tiếp theo).
Trong đó:
- Trồng và chăm sóc rừng năm thứ
nhất 7.000.000 đồng/ha;
- Chăm sóc rừng năm thứ hai
3.000.000 đồng/ha;
- Chăm sóc rừng năm thứ ba
2.000.000 đồng/ha;
- Chăm sóc năm thứ tư 3.000.000 đồng/ha.
Trường hợp trồng tre măng (bao gồm trồng và 2 năm chăm sóc tiếp theo). Mức
hỗ trợ đầu tư 15.000.000 đồng/ha/3 năm.
Cụ thể: Trồng
và chăm sóc rừng năm thứ nhất 9.000.000 đồng/ha; chăm sóc rừng năm thứ hai 3.000.000 đồng/ha và chăm sóc năm thứ ba
3.000.000 đồng/ha.
2. Chi phí gián tiếp
Thiết kế trồng rừng 750.000 đồng/ha
(chi phí thẩm định 10% chi phí thiết kế), trong đó: Thiết kế năm thứ nhất
505.000 đồng/ha; thiết kế chăm sóc năm thứ hai 200.000 đồng/ha; thiết kế chăm sóc
năm thứ tư (lập bản đồ số hoàn công kết quả trồng rừng) là 45.000 đồng/ha.
Chi phí thiết kế trồng, chăm sóc rừng
và lập bản đồ số hoàn công kết quả trồng rừng được tính trực tiếp trong mức đầu
tư 15.000.000 đồng/ha.
Điều 3. Hỗ trợ trồng rừng sản xuất
1. Quy định mức hỗ trợ trồng rừng
sản xuất (gồm hỗ trợ cây giống và một phần nhân công cho người trồng rừng)
theo Thông tư số 03/2012/TTLT-BKHĐT-BNNPTNT-BTC ngày 05 tháng 6 năm 2012 của
liên bộ: Kế hoạch và Đầu tư - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Tài chính về
việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 147/2007/QĐ-TTg ngày 10 tháng 9 năm 2007
và Quyết định số 66/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính
phủ, cụ thể:
- Mức hỗ trợ 7.500.000 đồng/ha/3
năm, trong đó: Trồng và chăm sóc rừng năm thứ nhất 6.400.000 đồng/ha; chăm sóc
năm thứ hai 700.000 đồng/ha và chăm sóc năm thứ ba 400.000 đồng/ha.
- Mức hỗ trợ 6.000.000 đồng/ha/3
năm, trong đó: Trồng và chăm sóc rừng năm thứ nhất 4.900.000 đồng/ha; chăm sóc
năm thứ hai 700.000 đồng/ha và chăm sóc năm thứ ba 400.000 đồng/ha.
- Mức hỗ trợ 4.500.000 đồng/ha/3
năm, trong đó: Trồng và chăm sóc rừng năm thứ nhất 3.400.000 đồng/ha; chăm sóc
năm thứ hai 700.000 đồng/ha và chăm sóc năm thứ ba 400.000 đồng/ha.
- Mức hỗ trợ 3.000.000 đồng/ha/3
năm, trong đó: Trồng và chăm sóc rừng năm thứ nhất 1.900.000 đồng/ha; chăm sóc
năm thứ hai 700.000 đồng/ha và chăm sóc năm thứ ba 400.000 đồng/ha.
- Mức hỗ trợ 2.250.000 đồng/ha/3
năm, trong đó: Trồng và chăm sóc rừng năm thứ nhất 2.050.000 đồng/ha; chăm sóc
năm thứ hai 100.000 đồng/ha và chăm sóc năm thứ ba 100.000 đồng/ha.
2. Mức hỗ trợ trên chỉ quy định
chi tiết đơn giá hỗ trợ năm trồng và các năm chăm sóc rừng. Các mức hỗ trợ từng
trường hợp cụ thể áp dụng theo Thông tư số 03/2012/TTLT-BKHĐT-BNNPTNT-BTC ngày
05 tháng 6 năm 2012 của liên bộ: Kế hoạch và Đầu tư - Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn - Tài chính về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 147/2007/QĐ-TTg ngày
10 tháng 9 năm 2007 và Quyết định số 66/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 12 năm 2011 của
Thủ tướng Chính phủ.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 4. Trách nhiệm của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Phê duyệt hồ sơ thiết kế kỹ thuật
và dự toán trồng rừng theo các quy định hiện hành.
- Hướng dẫn UBND các huyện, thành
phố chỉ đạo các Ban quản lý Dự án Bảo vệ và phát triển rừng và các đơn vị có
liên quan, các chủ rừng tổ chức thực hiện lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ thiết
kế và dự toán trồng rừng theo các quy định hiện hành của nhà nước về đầu tư quản
lý xây dựng công trình lâm sinh.
Điều 5. Trách nhiệm của Sở
Tài chính
Chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn hướng dẫn UBND các huyện, thành phố chỉ đạo các Ban quản
lý Dự án Bảo vệ và phát triển rừng và các đơn vị có liên quan, các chủ rừng tổ
chức quản lý, sử dụng và thanh quyết toán nguồn kinh phí theo đúng quy định hiện
hành.
Điều 6. Trách nhiệm của
UBND các huyện, thành phố
Chỉ đạo các Ban quản lý dự án Bảo
vệ và phát triển rừng trên địa bàn, các đơn vị có liên quan trong tổ chức thực
hiện các chương trình, dự án trồng rừng. Tổ chức kiểm tra, quản lý, nghiệm thu
các hạng mục đầu tư theo quy định hiện hành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn./.