ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1057/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày
24 tháng 6 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN HỖ
TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) VÀ VIỆN TRỢ PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI THUỘC CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1811/QĐ-BKHĐT ngày
30/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố danh mục và nội
dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư tại Tờ trình số 42/TTr-SKHĐT ngày 09/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 13 thủ tục hành chính
lĩnh vực đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ
phi chính phủ nước ngoài thuộc chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư (có
danh mục và nội dung thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) VÀ VIỆN TRỢ
PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH
CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2016
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I
|
Nguồn viện trợ phi
chính phủ nước ngoài
|
1
|
Tiếp nhận dự án hỗ trợ kỹ
thuật sử dụng nguồn viện trợ phi chính phủ nước ngoài (PCPNN)
|
2
|
Tiếp nhận dự án đầu tư sử
dụng nguồn viện trợ phi chính phủ nước ngoài (PCPNN)
|
3
|
Tiếp nhận chương trình sử
dụng nguồn viện trợ phi chính phủ nước ngoài (PCPNN)
|
4
|
Tiếp nhận nguồn viện trợ
phi Chính phủ nước ngoài (PCPNN) dưới hình thức phi dự án
|
I
|
Nguồn vốn hỗ trợ phát
triển chính thức (ODA), vay ưu đãi của các nhà tài trợ
|
1
|
Xây dựng và phê duyệt Danh
mục tài trợ các chương trình, dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của cơ quan chủ
quản
|
2
|
Xây dựng và phê duyệt Danh
mục tài trợ các khoản viện trợ phi dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của cơ
quan chủ quản
|
3
|
Thẩm định, phê duyệt văn
kiện chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi
thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ
|
4
|
Thẩm định, phê duyệt văn
kiện chương trình, dự án ô sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền
phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ
|
5
|
Thẩm định, phê duyệt văn kiện
chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền phê
duyệt của Thủ tướng Chính phủ
|
6
|
Thẩm định, phê duyệt văn
kiện chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi
thuộc thẩm quyền phê duyệt của cơ quan chủ quản
|
7
|
Thẩm định, phê duyệt văn
kiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền
phê duyệt của cơ quan chủ quản
|
8
|
Thẩm định, phê duyệt văn
kiện chương trình, dự án ô sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền
phê duyệt của cơ quan chủ quản
|
9
|
Xác nhận chuyên gia
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. NGUỒN
VIỆN TRỢ PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI
1. Tiếp
nhận dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng nguồn viện trợ phi chính phủ nước ngoài
(PCPNN)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Ủy ban nhân dân tỉnh
Cà Mau giao một đơn vị hoặc tổ chức làm chủ khoản viện trợ PCPNN.
Bước 2: Ủy ban nhân dân tỉnh
Cà Mau ra quyết định về việc thành lập Ban chuẩn bị khoản viện trợ PCPNN (trong
trường hợp cần thiết).
Bước 3: Chủ khoản viện trợ PCPNN
phối hợp với Bên tài trợ tổ chức xây dựng văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật theo
đúng mẫu quy định.
Bước 4: Chủ khoản viện trợ
PCPNN tiến hành thủ tục trình duyệt việc tiếp nhận khoản viện trợ PCPNN (trình
cơ quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt theo quy định).
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại cơ quan của chủ khoản viện trợ PCPNN hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị trình phê
duyệt của:
+ Cơ quan phê duyệt khoản viện
trợ PCPNN đối với các khoản viện trợ thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng
Chính phủ.
+ Cơ quan chủ quản (hoặc chủ
khoản viện trợ PCPNN trong trường hợp cơ quan chủ quản trực tiếp quản lý) đối với
các khoản viện trợ PCPNN thuộc thẩm quyền phê duyệt của cơ quan phê duyệt khoản
viện trợ PCPNN.
- Văn bản của Bên tài trợ thống
nhất với nội dung khoản viện trợ PCPNN và thông báo hoặc cam kết xem xét tài trợ
cho khoản viện trợ PCPNN đó.
- Dự thảo văn kiện chương
trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật (bằng cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài) và dự thảo
Thỏa thuận viện trợ PCPNN cụ thể (nếu được yêu cầu để ký kết thay văn kiện
chương trình, dự án sau này).
- Bản sao Giấy đăng ký hoạt
động và/hoặc bản sao giấy tờ hợp pháp về tư cách pháp nhân của Bên tài trợ. Các
bản sao cần được hợp pháp hóa lãnh sự để đảm bảo tính hợp pháp của văn bản.
d) Số lượng hồ sơ:
- 08 bộ trong đó ít nhất 01
bộ gốc (Đối với các khoản viện trợ PCPNN thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng
Chính phủ).
- Với trường hợp thuộc thẩm
quyền phê duyệt của Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN: Cơ quan phê duyệt
khoản viện trợ PCPNN tự quyết định số lượng hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết: Thời
hạn thẩm định không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Thủ tướng Chính phủ (các khoản viện trợ thuộc thẩm quyền của Thủ tướng
Chính phủ); Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN theo quy định tại Nghị định
số 93/2009/NĐ-CP .
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC:
+ Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Cà Mau đối với các khoản viện trợ PCPNN thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch
UBND tỉnh;
+ Đơn vị đầu mối trong quản
lý và sử dụng các khoản viện trợ PCPNN đối với các khoản viện trợ PCPNN thuộc
thẩm quyền phê duyệt của cơ quan, tổ chức khác theo quy định tại Nghị định số
93/2009/NĐ-CP .
g) Đối tượng thực hiện: Chủ
khoản viện trợ PCPNN và Bên tài trợ.
h) Kết quả thực hiện: Văn
bản phê duyệt của cấp có thẩm quyền về việc tiếp nhận viện trợ phi Chính phủ nước
ngoài.
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Mẫu nội dung văn kiện dự án
hỗ trợ kỹ thuật sử dụng vốn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài – Phụ lục 1a ban hành kèm theo Thông tư số
07/2010/TT-BKH ngày 30/3/2010.
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục: Không.
m) Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 93/2009/NĐ-CP
ngày 22/10/2009 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi
Chính phủ nước ngoài;
- Thông tư số 07/2010/TT-BKH
ngày 30/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thi hành Nghị định
số 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ.
PHỤ LỤC 1a
NỘI DUNG VĂN KIỆN
DỰ ÁN HỖ TRỢ KỸ THUẬT SỬ DỤNG VỐN VIỆN TRỢ PCPNN
(Tên dự án)
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án :
2. Mã ngành dự án1:
…………….. Mã số dự án2:………………
3. Tên nhà tài trợ:
4. Cơ quan phê duyệt khoản
viện trợ:
a) Địa chỉ liên lạc:………… b)
Số điện thoại/Fax:……………
5. Cơ quan chủ quản:
a) Địa chỉ liên lạc:………… b)
Số điện thoại/Fax:……………
6. Chủ dự án3:
a) Địa chỉ liên lạc:………… b)
Số điện thoại/Fax:……………
7. Thời gian dự kiến thực
hiện dự án4:
8. Địa điểm thực hiện dự
án (ghi rõ tới cấp huyện, nếu có thể áp dụng được):
9. Tổng vốn của dự án:
…………..USD
Trong đó:
a) Vốn viện trợ PCPNN không
hoàn lại:
……...............……….nguyên
tệ, tương đương……………. USD
(theo tỷ giá chuyển đổi do
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm xây dựng Văn kiện dự án)
b) Vốn đối ứng:
- Tiền mặt: …………...VND tương
đương với…………….. USD
- Hiện vật: tương đương
…………...VND tương đương với………….. USD
10. Mục tiêu và kết quả
chủ yếu của dự án
Khái quát mục tiêu và các kết
quả của dự án
Chủ Dự án ký tên và đóng dấu
Ngày tháng năm
Đại diện Bên tài trợ ký tên
và đóng dấu (nếu cần)
Ngày tháng năm
___________________
1 Mã ngành kinh tế
quốc dân của dự án, phân theo Danh mục Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam 2007
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2007 của
Thủ tướng Chính phủ)
2 Mã dự án -
Không bắt buộc – có thể do Bên tài trợ quy định.
3 Chủ Dự án chính
là Chủ khoản viện trợ
4 Xác định số năm
hoặc số tháng cần thiết để thực hiện dự án kể từ ngày dự án có hiệu lực.
NỘI DUNG DỰ ÁN HỖ TRỢ KỸ THUẬT SỬ DỤNG VỐN VIỆN TRỢ PCPNN
I. Căn cứ hình thành dự
án
1. Cơ sở pháp lý của dự án
a) Quyết định phê duyệt Dự
án của Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN
b) Quyết định của Cơ quan chủ
quản về chủ dự án
c) Các văn bản pháp lý liên
quan khác.
2. Bối cảnh của dự án
a) Mô tả chi tiết vai trò, vị
trí và sự cần thiết của dự án trong khung khổ quy hoạch, kế hoạch phát triển của
lĩnh vực có liên quan và của đơn vị thụ hưởng viện trợ PCPNN (cơ quan, ngành,
lĩnh vực, địa phương).
b) Nêu các chương trình, dự
án tương tự đã và đang thực hiện trong lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của cơ
quan chủ quản và các chương trình, dự án đã được tiếp nhận trong cùng một lĩnh
vực để tránh trùng lặp và đảm bảo sự phối hợp, chia sẻ kết quả giữa các dự án với
nhau nhằm phát huy hiệu quả tối đa.
3. Các vấn đề sẽ được giải
quyết trong khuôn khổ dự án.
4. Nêu rõ những đối tượng thụ
hưởng trực tiếp của dự án.
II. Cơ sở đề xuất nhà tài
trợ
1. Mô tả tính phù hợp của mục
tiêu dự án với chính sách và định hướng ưu tiên của nhà tài trợ.
2. Phân tích lý do lựa chọn
và lợi thế của nhà tài trợ về công nghệ, kinh nghiệm quản lý, tư vấn chính sách
thuộc lĩnh vực được tài trợ.
3. Nêu các điều kiện ràng buộc
theo quy định của nhà tài trợ (nếu có) và khả năng đáp ứng các điều kiện này của
phía Việt Nam.
III. Mục tiêu của dự án
1. Mục tiêu dài hạn
Mô tả hiệu quả, những lợi
ích lâu dài mà dự án đóng góp vào sự phát triển của xã hội, ngành, lĩnh vực, địa
phương và các nhóm đối tượng liên quan.
2. Mục tiêu ngắn hạn
Mô tả đích mà dự án cần đạt
được khi kết thúc để đáp ứng nhu cầu trực tiếp của đối tượng thụ hưởng, từ đó hỗ
trợ đạt được mục tiêu dài hạn.
IV. Các kết quả chủ yếu của
dự án
Xác định rõ các kết quả cuối
cùng của dự án và các chỉ số đo lường các kết quả đó.
V. Những cấu phần và hoạt
động của dự án
Mô tả chi tiết kế hoạch thực
hiện các cấu phần hoặc tiểu dự án (nếu có) và hoạt động tương ứng của dự án
theo các nội dung sau:
- Mục đích.
- Các kết quả dự kiến.
- Tổ chức thực hiện.
- Thời gian bắt đầu và kết
thúc.
- Dự kiến nguồn lực.
VI. Ngân sách dự án
1. Tổng vốn của dự án:
…………..USD
Trong đó:
a) Vốn viện trợ PCPNN không
hoàn lại:….nguyên tệ, tương đương.... USD.
(Theo tỷ giá chuyển đổi do
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm xây dựng Văn kiện dự án).
b) Vốn đối ứng:…………...VND
tương đương với…………….. USD.
Trong đó:
- Hiện vật: tương đương………..
VND.
- Tiền mặt:………VND.
Nguồn vốn được huy động theo
một hoặc một số các hình thức sau:
- Vốn ngân sách nhà nước cấp
phát………VND (... %) tổng vốn đối ứng.
(Trong đó: vốn NS trung ương
….... %, vốn NS địa phương….... %).
- Vốn của cơ quan chủ quản…………VND
(... %)tổng vốn đối ứng.
- Vốn tự cân đối của chủ dự
án………VND (... %)tổng vốn đối ứng.
- Vốn đóng góp của các đối
tượng thụ hưởng (nếu có)….....VND (... %) tổng vốn đối ứng.
2. Cơ cấu vốn theo: dịch vụ
tư vấn (ước tính tỷ trọng chuyên gia trong nước/chuyên gia quốc tế), đào tạo
(trong nước, nước ngoài); thiết bị và vật tư (trong nước, nhập khẩu), kinh phí
tạo lập các quỹ triển khai hoạt động trong dự án (nếu có), các chi phí quản lý;
chi phí theo dõi và đánh giá dự án, kiểm toán dự án và các chi phí khác.
VII. Các quy định về quản
lý tài chính của dự án
1. Hình thức giải ngân (qua
kho bạc, tài khoản đặc biệt hay tài khoản tạm ứng...).
2. Tổ chức công tác kế toán,
thanh quyết toán.
3. Trách nhiệm quản lý vốn
(mở tài khoản, chủ tài khoản…).
4. Kiểm toán dự án.
VIII. Tổ chức quản lý thực
hiện dự án
1. Cơ cấu tổ chức
a) Mô hình tổ chức quản lý dự
án theo thoả thuận với nhà tài trợ.
b) Hoạt động của Ban quản lý
dự án tuân theo quy định tại Thông tư số …/2010/TT-BKH ngày ……..về Hướng dẫn thực
hiện Quy chế về quản lý và sử dụng viện trợ PCPNN ban hành kèm theo Nghị định số
93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009.
2. Cơ chế phối hợp
a) Phối hợp giữa cơ quan chủ
quản, chủ dự án, Ban quản lý dự án (ban quản lý tiểu dự án).
b) Phối hợp giữa các đơn vị
tham gia thực hiện dự án với nhà tài trợ và các cơ quan khác trong quá trình thực
hiện dự án.
3. Năng lực tổ chức, quản lý
thực hiện của chủ dự án sẽ được giao thực hiện dự án.
IX. Theo dõi và đánh giá
dự án
1. Xây dựng chi tiết kế hoạch
theo dõi thực hiện dự án trên các mặt
a) Thực hiện dự án.
b) Quản lý dự án.
c) Xử lý, phản hồi thông tin
theo dõi.
2. Xây dựng chi tiết kế hoạch
đánh giá tình hình thực hiện dự án
a) Đánh giá ban đầu.
b) Đánh giá giữa kỳ.
c) Đánh giá kết thúc.
3. Chế độ kiểm tra, báo cáo
của dự án
4. Cơ chế báo cáo
Tuân theo quy định tại Thông
tư số …/2010/TT-BKH ngày về hướng dẫn thực hiện Quy chế về quản lý và sử dụng
viện trợ PCPNN ban hành kèm theo Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009.
X. Tác động của dự án
1. Phân tích tác động của dự
án đối với đối tượng thụ hưởng (trực tiếp, gián tiếp).
Nêu rõ những lợi ích đối với
các đối tượng thụ hưởng sau khi dự án kết thúc (bằng định tính và định lượng).
2. Phân tích các tác động
kinh tế, xã hội và môi trường của dự án sau khi kết thúc.
a) Mô tả tác động kinh tế -
xã hội của dự án: xoá đói giảm nghèo, tạo việc làm, thu nhập cho người dân,
nâng cấp cơ sở hạ tầng....
b) Mô tả những tác động môi
trường của dự án
3. Tác động giới
XI. Rủi ro
Đánh giá các rủi ro có thể xảy
ra và nêu các biện pháp để khắc phục rủi ro.
XII. Đánh giá tính bền vững
của dự án sau khi kết thúc
Đánh giá tính bền vững của dự
án trên các phương diện:
1. Bền vững về kết quả: kết
quả của dự án được duy trì và phát triển sau khi dự án kết thúc.
2. Bền vững về tổ chức: cơ cấu
tổ chức, nguồn nhân lực của dự án được đảm bảo để có thể tiếp tục sau khi dự án
kết thúc.
3. Bền vững về tài chính:
sau khi hết tài trợ, các hoạt động của dự án có thể tự tạo ra kinh phí để tiếp
tục các hoạt động cần thiết khác.
4. Bền vững về môi trường:
môi trường tự nhiên quanh khu vực thực hiện dự án được bảo tồn sau khi dự án kết
thúc.
Văn kiện dự án có thể kèm
theo một số phụ lục sau:
1. Danh mục trang thiết bị
cung cấp để thực hiện dự án
2. Khung logic của dự án
3. Điều khoản giao việc của
các chức danh chủ chốt và dịch vụ tư vấn
4. Các bảng biểu bao gồm cả
bảng tổng hợp và chi tiết về ngân sách dự án
5. Ảnh minh hoạ
6. Bản đồ
7. Các tài liệu có liên quan
khác.
2. Tiếp
nhận dự án đầu tư sử dụng nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (PCPNN).
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Ủy ban nhân dân tỉnh
Cà Mau giao một đơn vị hoặc tổ chức làm chủ khoản viện trợ PCPNN.
Bước 2: Ủy ban nhân dân tỉnh
Cà Mau ra quyết định về việc thành lập Ban chuẩn bị khoản viện trợ PCPNN (trong
trường hợp cần thiết)
Bước 3: Chủ khoản viện trợ
PCPNN phối hợp với Bên tài trợ tổ chức xây dựng văn kiện dự án đầu tư theo đúng
mẫu quy định.
Bước 4: Chủ khoản viện trợ
PCPNN tiến hành thủ tục trình duyệt việc tiếp nhận khoản viện trợ PCPNN (trình
cơ quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt theo quy định).
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại cơ quan của Chủ khoản viện trợ PCPNN hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị trình phê
duyệt của:
+ Cơ quan phê duyệt khoản viện
trợ PCPNN đối với các khoản viện trợ thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng
Chính phủ.
+ Cơ quan chủ quản (hoặc Chủ
khoản viện trợ PCPNN trong trường hợp Cơ quan chủ quản trực tiếp quản lý) đối với
các khoản viện trợ PCPNN thuộc thẩm quyền phê duyệt của Cơ quan phê duyệt khoản
viện trợ PCPNN.
- Văn bản của Bên tài trợ thống
nhất với nội dung khoản viện trợ PCPNN và thông báo hoặc cam kết xem xét tài trợ
cho khoản viện trợ PCPNN đó.
- Dự thảo văn kiện chương
trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật (bằng cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài) và dự thảo
Thỏa thuận viện trợ PCPNN cụ thể (nếu được yêu cầu để ký kết thay văn kiện
chương trình, dự án sau này).
- Bản sao Giấy đăng ký hoạt
động và/hoặc bản sao giấy tờ hợp pháp về tư cách pháp nhân của Bên tài trợ. Các
bản sao cần được hợp pháp hóa lãnh sự để đảm bảo tính hợp pháp của văn bản.
d) Số lượng hồ sơ:
- 08 bộ trong đó ít nhất 01
bộ gốc (Đối với các khoản viện trợ PCPNN thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng
Chính phủ).
- Với trường hợp thuộc thẩm
quyền phê duyệt của Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN: Cơ quan phê duyệt
khoản viện trợ PCPNN tự quyết định số lượng hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết:
Thời hạn thẩm định không quá
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Thủ tướng Chính phủ (các khoản viện trợ thuộc thẩm quyền của Thủ tướng
Chính phủ); Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN theo quy định tại Nghị định
số 93/2009/NĐ-CP .
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC:
+ Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Cà Mau đối với các khoản viện trợ PCPNN thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch
UBND tỉnh;
+ Đơn vị đầu mối trong quản
lý và sử dụng các khoản viện trợ PCPNN đối với các khoản viện trợ PCPNN thuộc
thẩm quyền phê duyệt của cơ quan, tổ chức khác theo quy định tại Nghị định số
93/2009/NĐ-CP .
g) Đối tượng thực hiện: Chủ
khoản viện trợ PCPNN và bên tài trợ.
h) Kết quả thực hiện: Văn
bản phê duyệt của cấp có thẩm quyền về việc tiếp nhận viện trợ phi Chính phủ nước
ngoài.
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Mẫu Đề cương chi tiết dự án
đầu tư sử dụng vốn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài - Phụ lục 1b ban hành kèm theo Thông tư số
07/2010/TT-BKH ngày 30/3/2010.
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục: Không.
m) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 93/2009/NĐ-CP
ngày 22/10/2009 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi
chính phủ nước ngoài;
- Thông tư số 07/2010/TT-BKH
ngày 30/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thi hành Nghị định
số 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ.
PHỤ LỤC 1b
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG VỐN VIỆN TRỢ PCPNN
(Tên dự án)
(Tên cơ quan chủ quản)
(Tên đơn vị đề xuất dự án)
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Mã ngành dự án5:
3. Tên nhà tài trợ:
4. Cơ quan phê duyệt khoản
viện trợ:
a) Địa chỉ liên lạc:…………
b) Số điện thoại/Fax:……………
5. Cơ quan chủ quản:
a) Địa chỉ liên lạc:…………
b) Số điện thoại/Fax:……………
6. Đơn vị đề xuất dự án:
a) Địa chỉ liên lạc:…………
b) Số điện thoại/Fax:……………
7. Chủ dự án dự kiến:
a) Địa chỉ liên lạc:…………
b) Số điện thoại/Fax:……………
8. Thời gian dự kiến thực
hiện dự án6:
9. Địa điểm thực hiện dự
án:
10. Tổng vốn của dự án:
…………..USD
Trong đó:
- Vốn viện trợ PCPNN không
hoàn lại: …………….nguyên tệ, tương đương……………. USD
(theo tỷ giá chuyển đổi do
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm xây dựng Văn kiện dự án)
a. Vốn đối ứng:
- Tiền mặt: …………...VND tương
đương với…………….. USD
- Hiện vật: tương đương
…………...VND tương đương với…………….. USD
Đại diện Chủ dự án ký tên và
đóng dấu
Ngày tháng năm
Đại diện Bên tài trợ ký tên
và đóng dấu (nếu cần)
Ngày tháng năm
____________________
5 Mã ngành kinh tế
quốc dân của dự án, phân theo Danh mục Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam 2007
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2007 của
Thủ tướng Chính phủ)
6 Xác định số năm
hoặc số tháng cần thiết để thực hiện dự án kể từ ngày dự án có hiệu lực.
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG VỐN VIỆN TRỢ PCPNN
I. Bối cảnh và sự cần thiết
của dự án
1. Mô tả tóm tắt quy hoạch, kế
hoạch phát triển của đơn vị thụ hưởng (cơ quan, ngành, lĩnh vực) liên quan đến
nội dung của dự án và sự cần thiết, vai trò, vị trí của dự án trong quy hoạch,
kế hoạch đó.
2. Khái quát các chương
trình, dự án khác đã và đang thực hiện bằng những nguồn vốn khác nhau nhằm mục
đích hỗ trợ giải quyết các vấn đề có liên quan của đơn vị đề xuất dự án.
3. Khái quát những vấn đề cần
giải quyết trong phạm vi của dự án đề xuất.
4. Nêu rõ những đối tượng thụ
hưởng trực tiếp của dự án đề xuất.
II. Cơ sở đề xuất nhà tài
trợ
1. Tính phù hợp của mục tiêu
dự án với chính sách và định hướng ưu tiên của nhà tài trợ.
2. Phân tích lý do lựa chọn
và lợi thế của nhà tài trợ về công nghệ, kinh nghiệm quản lý, tư vấn chính sách
thuộc lĩnh vực được tài trợ.
3. Các điều kiện ràng buộc
theo quy định của nhà tài trợ (nếu có) và khả năng đáp ứng các điều kiện này của
phía ViệtNam.
III. Các mục tiêu của dự
án
1. Mục tiêu dài hạn
2. Mục tiêu ngắn hạn
IV. Các kết quả chủ yếu của
dự án
Kết quả dự kiến đạt được của
dự án và các chỉ số đo lường các kết quả đó (theo từng cấu phần, hạng mục nếu
có).
V. Cấu phần, hạng mục, hoạt
động chủ yếu và dự kiến phân bổ nguồn lực của dự án
Mô tả tóm tắt các cấu phần,
hạng mục, hoạt động chủ yếu theo từng kết quả dự kiến của dự án (trong đó nêu
rõ từng kết quả theo từng cấu phần, hạng mục) và nguồn lực dự kiến tương ứng.
VI. Cơ chế tài chính
trong nước đối với dự án
1. Đối với vốn viện trợ
PCPNN:
- Vốn viện trợ
PCPNN:…………nguyên tệ, tương đương………...USD.
2. Đối với vốn đối ứng
Vốn đối ứng:…………. VND.
Trong đó: - Hiện vật:
tương đương ……….. VND Tiền mặt:………VND.
Nguồn vốn đối ứng được huy động
theo một hoặc một số hình thức sau:
- Vốn ngân sách trung ương cấp
phát………..VND (…%) tổng vốn đối ứng.
- Vốn khác (nêu rõ nguồn vốn):
……………VND (…%) tổng vốn đối ứng.
VII. Tổ chức quản lý thực
hiện dự án
1. Phương thức tổ chức quản
lý thực hiện dự án.
2. Khái quát cơ chế làm việc,
quan hệ giữa các cơ quan: cơ quan chủ quản, chủ dự án, Ban quản lý dự án, các
nhà thầu, nhà tài trợ và các bên tham gia khác để thực hiện và quản lý dự án.
3. Năng lực tổ chức, quản lý
thực hiện của chủ dự án dự kiến sẽ được giao thực hiện dự án, bao gồm cả năng lực
tài chính.
VIII. Phương án xây dựng
và công nghệ dự kiến để thực hiện dự án
IX. Phân tích sơ bộ tính
khả thi của dự án (về kinh tế, tài chính, công nghệ, năng lực tổ chức thực hiện)
X. Phân tích sơ bộ hiệu
quả dự án
1. Đánh giá hiệu quả trực tiếp
đối với đơn vị thực hiện.
2. Đánh giá tác động kinh tế,
xã hội và môi trường đối với ngành, lĩnh vực và địa phương.
3. Đánh giá tính bền vững của
dự án sau khi kết thúc.
Văn kiện dự án có thể kèm
theo một số phụ lục sau:
1. Các hồ sơ theo quy định của
Luật xây dựng (nếu là Dự án đầu tư xây dựng công trình)
2. Danh mục trang thiết bị
cung cấp để thực hiện dự án
3. Khung logic của dự án
4. Điều khoản giao việc của
các chức danh chủ chốt và dịch vụ tư vấn
5. Các bảng biểu bao gồm cả
bảng tổng hợp và chi tiết về ngân sách dự án
6. Ảnh minh hoạ
7. Bản đồ
8. Các tài liệu có liên quan
khác.
3. Tiếp
nhận chương trình sử dụng nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (PCPNN)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Ủy ban nhân dân tỉnh
Cà Mau giao một đơn vị hoặc tổ chức làm chủ khoản viện trợ PCPNN.
Bước 2: Ủy ban nhân dân tỉnh
Cà Mau ra quyết định về việc thành lập Ban chuẩn bị khoản viện trợ PCPNN (trong
trường hợp cần thiết)
Bước 3: Chủ khoản viện trợ
PCPNN phối hợp với Bên tài trợ tổ chức xây dựng văn kiện chương trình theo đúng
mẫu quy định.
Bước 4: : Chủ khoản viện trợ
PCPNN tiến hành thủ tục trình duyệt việc tiếp nhận khoản viện trợ PCPNN (trình
cơ quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt theo quy định).
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại cơ quan của Chủ khoản viện trợ PCPNN hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị trình phê
duyệt của:
+ Cơ quan phê duyệt khoản viện
trợ PCPNN đối với các khoản viện trợ thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng
Chính phủ.
+ Cơ quan chủ quản (hoặc Chủ
khoản viện trợ PCPNN trong trường hợp Cơ quan chủ quản trực tiếp quản lý) đối với
các khoản viện trợ PCPNN thuộc thẩm quyền phê duyệt của Cơ quan phê duyệt khoản
viện trợ PCPNN.
- Văn bản của Bên tài trợ thống
nhất với nội dung khoản viện trợ PCPNN và thông báo hoặc cam kết xem xét tài trợ
cho khoản viện trợ PCPNN đó.
- Dự thảo văn kiện chương
trình (bằng cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài) và dự thảo Thỏa thuận viện trợ
PCPNN cụ thể (nếu được yêu cầu để ký kết thay văn kiện chương trình, dự án sau
này).
- Bản sao Giấy đăng ký hoạt
động và/hoặc bản sao giấy tờ hợp pháp về tư cách pháp nhân của Bên tài trợ. Các
bản sao cần được hợp pháp hóa lãnh sự để đảm bảo tính hợp pháp của văn bản.
d) Số lượng hồ sơ:
- 08 bộ trong đó ít nhất 01
bộ gốc (Đối với các khoản viện trợ PCPNN thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng
Chính phủ).
- Với trường hợp thuộc thẩm
quyền phê duyệt của Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN: Cơ quan phê duyệt
khoản viện trợ PCPNN tự quyết định số lượng hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết:
Thời hạn thẩm định không quá
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Thủ tướng Chính phủ (các khoản viện trợ thuộc thẩm quyền của Thủ tướng
Chính phủ); Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN theo quy định tại Nghị định
số 93/2009/NĐ-CP .
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC:
+ Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Cà Mau đối với các khoản viện trợ PCPNN thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch
UBND tỉnh;
+ Đơn vị đầu mối trong quản
lý và sử dụng các khoản viện trợ PCPNN đối với các khoản viện trợ PCPNN thuộc
thẩm quyền phê duyệt của cơ quan, tổ chức khác theo quy định tại Nghị định số
93/2009/NĐ-CP .
f) Đối tượng thực hiện: Chủ
khoản viện trợ PCPNN và Bên tài trợ.
h) Kết quả thực hiện:
Văn bản phê duyệt của cấp có
thẩm quyền về việc tiếp nhận viện trợ phi Chính phủ nước ngoài.
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Mẫu nội dung văn kiện chương
trình sử dụng vốn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài - Phụ lục 1c ban hành kèm theo Thông tư số
07/2010/TT-BKH ngày 30/3/2010.
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục: Không.
m) Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 93/2009/NĐ-CP
ngày 22/10/2009 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi
chính phủ nước ngoài;
- Thông tư số 07/2010/TT-BKH
ngày 30/3/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thi hành Nghị định số
93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ.
PHỤ LỤC 1c
NỘI DUNG VĂN KIỆN
CHƯƠNG TRÌNH SỬ DỤNG VỐN VIỆN TRỢ PCPNN7
(Tên chương trình)
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHƯƠNG TRÌNH
1. Tên chương trình:
2. Mã ngành chương trình8:……………
Mã số chương trình9:……….
3. Tên nhà tài trợ:
4. Cơ quan phê duyệt khoản
viện trợ:
a) Địa chỉ liên lạc:…………
b) Số điện thoại/Fax:……………
5. Cơ quan chủ quản:
a) Địa chỉ liên lạc:…………
b) Số điện thoại/Fax:……………
6. Chủ chương trình:
a) Địa chỉ liên lạc:…………
b) Số điện thoại/Fax:……………
7. Thời gian dự kiến thực
hiện chương trình10:
8. Địa điểm thực hiện
chương trình (ghi rõ tới cấp huyện, nếu có thể áp dụng được):
9. Tổng vốn của chương
trình: …………..USD
c) Vốn viện trợ PCPNN không
hoàn lại: …………….nguyên tệ, tương đương……………. USD
(theo tỷ giá chuyển đổi do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm xây dựng Văn kiện chương trình)
d) Vốn đối ứng:
- Tiền mặt: …………...VND tương
đương với…………….. USD
- Hiện vật: tương đương
…………...VND tương đương với…………….. USD
10. Mục tiêu và kết quả
chủ yếu của chương trình
Khái quát mục tiêu và kết quả
của chương trình.
Chủ Chương trình ký tên và
đóng dấu
Ngày tháng năm
Đại diện Bên tài trợ ký tên
và đóng dấu (nếu cần)
Ngày tháng năm
___________________
7 Áp dụng đối với
chương trình, dự án có nhiều cấu phần, đa lĩnh vực và chỉ có một cơ quan chủ quản.
8 Mã ngành kinh tế
quốc dân của chương trình, phân theo Danh mục Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam
2007 (Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2007
của Thủ tướng Chính phủ).
9 Mã chương trình
- không bắt buộc, có thể do Bên tài trợ cung cấp.
10 Xác định số
năm hoặc số tháng cần thiết để thực hiện chương trình kể từ ngày chương trình
có hiệu lực.
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH SỬ DỤNG VỐN VIỆN TRỢ PCPNN
I. Căn cứ hình thành
chương trình
1. Cơ sở pháp lý
a) Quyết định của Cơ quan
phê duyệt khoản viện trợ.
b) Quyết định của cơ quan chủ
quản về chủ chương trình.
c) Các văn bản pháp lý liên
quan.
2. Bối cảnh của chương trình
a) Mô tả chi tiết vai trò, vị
trí và sự cần thiết của chương trình trong khung khổ quy hoạch, kế hoạch phát
triển dài hạn của lĩnh vực có liên quan và của đơn vị thụ hưởng viện trợ PCPNN
(cơ quan, ngành, lĩnh vực, địa phương).
b) Nêu các chương trình
tương tự đã và đang thực hiện trong lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của cơ
quan chủ quản và các chương trình, dự án đã được tiếp nhận trong cùng một lĩnh
vực để tránh trùng lặp và đảm bảo sự phối hợp, chia sẻ kết quả giữa các chương
trình, dự án với nhau nhằm phát huy hiệu quả tối đa.
3. Các vấn đề sẽ được giải
quyết trong khuôn khổ chương trình.
4. Nêu rõ những đối tượng thụ
hưởng trực tiếp của chương trình.
II. Cơ sở đề xuất nhà tài
trợ
1. Tính phù hợp của mục tiêu
chương trình với chính sách và định hướng ưu tiên của nhà tài trợ.
2. Phân tích lý do lựa chọn
và lợi thế của nhà tài trợ về công nghệ, kinh nghiệm quản lý, tư vấn chính sách
thuộc lĩnh vực được tài trợ.
3. Các điều kiện ràng buộc
theo quy định của nhà tài trợ (nếu có) và khả năng đáp ứng các điều kiện này của
phía Việt Nam.
III. Mục tiêu của chương
trình
1. Mục tiêu tổng thể
Mô tả hiệu quả, những lợi
ích lâu dài mà chương trình đóng góp vào sự phát triển của xã hội, ngành, lĩnh
vực, địa phương và các nhóm đối tượng liên quan.
2. Mục tiêu thành phần
Mô tả các mục tiêu thành phần
cần đạt được để hỗ trợ đạt được mục tiêu tổng thể của chương trình.
IV. Các kết quả chủ yếu của
chương trình
Xác định rõ các kết quả cuối
cùng của chương trình và các chỉ số đo lường các kết quả đó.
V. Các dự án thành phần
hoặc cấu phần và hoạt động của chương trình
1. Mô tả các thành phần của
chương trình, các dự án thành phần (nếu có) hoặc các cấu phần và các hoạt động
tương ứng, gồm:
- Mục đích.
- Các kết quả dự kiến.
- Tổ chức thực hiện.
- Thời gian bắt đầu
và kết thúc.
- Dự kiến nguồn lực.
2. Mô tả mối quan hệ tương
tác giữa các dự án thành phần (nếu có) hoặc các cấu phần của chương trình.
VI. Ngân sách chương
trình
1. Tổng vốn của chương trình
a) Tổng vốn của cả chương
trình:................. USD.
Trong đó:
- Vốn viện trợ PCPNN không
hoàn lại: …………….nguyên tệ, tương đương……………. USD (theo tỷ giá chuyển đổi do
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm xây dựng Văn kiện chương
trình).
- Vốn đối ứng:…………...VND
tương đương với…………….. USD.
Trong đó: Hiện vật:
tương đương……….. VND Tiền mặt:………VND.
Nguồn vốn được huy động theo
một hoặc một số trong các hình thức sau:
- Vốn ngân sách nhà nước cấp
phát…………VND (….. %) tổng vốn đối ứng.
(Trong đó: vốn NS trung ương
…%, Vốn NS địa phương…..%).
- Vốn tín dụng ưu
đãi………………VND (….. %) tổng vốn đối ứng.
- Vốn của cơ quan chủ quản……………VND
(….. %) tổng vốn đối ứng.
- Vốn tự cân đối của chủ
chương trình……VND (….. %) tổng vốn đối ứng.
- Vốn đóng góp của các đối tượng
thụ hưởng (nếu có)….VND (….. %) tổng vốn đối ứng. b) Vốn cho từng thành phần (nếu
có) hoặc cấu phần.
2. Cơ cấu vốn của các thành
phần chương trình phân theo: dịch vụ tư vấn (ước tính tỷ trọng chuyên gia trong
nước/chuyên gia quốc tế); ây lắp; thiết bị và vật tư (trong nước, ngoài nước);
đào tạo (trong nước, ngoài nước); các chi phí quản lý; chi phí theo dõi và đánh
giá chương trình và các chi phí khác.
VII. Các quy định về quản
lý tài chính của chương trình
1. Hình thức giải ngân (qua
kho bạc, tài khoản đặc biệt hay tài khoản tạm ứng…).
2. Tổ chức công tác kế toán,
thanh quyết toán.
3. Trách nhiệm quản lý vốn
(mở tài khoản, chủ tài khoản…).
4. Kiểm toán chương trình.
VIII. Tổ chức quản lý thực
hiện chương trình
1. Cơ cấu tổ chức
a) Mô hình tổ chức quản lý
chương trình theo thoả thuận với nhà tài trợ.
c) Hoạt động của Ban quản lý
dự án tuân theo quy định tại Thông tư số …/2010/TT-BKH ngày về Hướng dẫn thực
hiện Quy chế về quản lý và sử dụng viện trợ PCPNN ban hành kèm theo Nghị định số
93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009.
2. Cơ chế phối hợp
a) Phối hợp giữa cơ quan chủ
quản, chủ chương trình, các đơn vị thực hiện cấu phần và Ban quản lý chương
trình.
b) Phối hợp giữa các đơn vị
tham gia thực hiện chương trình với nhà tài trợ và các cơ quan khác trong quá
trình thực hiện chương trình.
3. Năng lực tổ chức, quản lý
thực hiện của chủ chương trình sẽ được giao thực hiện chương trình, bao gồm cả
năng lực tài chính.
IX. Theo dõi và đánh giá
chương trình
1. Xây dựng chi tiết kế hoạch
theo dõi thực hiện chương trình trên các mặt:
a) Thực hiện chương trình.
b) Quản lý chương trình.
c) Xử lý, phản hồi thông tin
theo dõi.
2. Xây dựng chi tiết kế hoạch
đánh giá tình hình thực hiện chương trình
a) Đánh giá ban đầu.
b) Đánh giá giữa kỳ.
c) Đánh giá kết thúc.
3. Chế độ kiểm tra, báo cáo
của chương trình.
Tuân theo quy định tại Thông
tư số …/2010/TT-BKH ngày về Hướng dẫn thực hiện Quy chế về quản lý và sử dụng
viện trợ PCPNN ban hành kèm theo Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009.
X. Tác động của chương
trình
1. Phân tích tác động của
chương trình đối với đối tượng thụ hưởng (trực tiếp, gián tiếp) Nêu rõ những lợi
ích đối với các đối tượng thụ hưởng sau khi dự án kết thúc (bằng định tính và định
lượng).
2. Phân tích các tác động
kinh tế, xã hội và môi trường của chương trình
a)Mô tả các tác động kinh tế
- xã hội của chương trình: xoá đói giảm nghèo, tạo việc làm, thu nhập cho người
dân, nâng cấp cơ sở hạ tầng....
b) Mô tả các tác động môi
trường của chương trình.
3. Tác động giới.
XI. Rủi ro
Đánh giá các rủi ro có thể xảy
ra và nêu các biện pháp để khắc phục rủi ro.
XII. Đánh giá tính bền vững
của chương trình sau khi kết thúc
Đánh giá tính bền vững của
chương trình trên các phương diện:
1. Bền vững về kết quả: kết
quả của chương trình được duy trì và phát triển sau khi chương trình kết thúc.
2. Bền vững về tổ chức: cơ cấu
tổ chức, nguồn nhân lực của chương trình được đảm bảo để có thể tiếp tục sau
khi chương trình kết thúc.
3. Bền vững về tài chính:
sau khi hết tài trợ, các hoạt động của chương trình có thể tự tạo ra kinh phí để
tiếp tục các hoạt động cần thiết khác.
4. Bền vững về môi trường:
môi trường tự nhiên quanh khu vực thực hiện chương trình được bảo tồn sau khi
chương trình kết thúc.
Văn kiện chương trình có
thể có một số phụ lục sau:
1. Đề cương chi tiết cho từng
dự án thành phần hoặc cấu phần
2. Danh mục trang thiết bị
cung cấp để thực hiện chương trình
3. Khung logic
4. Điều khoản giao việc của
các chức danh chủ chốt và dịch vụ tư vấn
5. Các bảng biểu bao gồm cả
bảng tổng hợp và chi tiết về ngân sách chương trình
6. Ảnh minh hoạ
7. Bản đồ
8. Các tài liệu có liên quan
khác.
4. Tiếp
nhận nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (PCPNN) dưới hình thức phi dự án.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Ủy ban nhân dân tỉnh
Cà Mau giao một đơn vị hoặc tổ chức làm chủ khoản viện trợ PCPNN.
Bước 2: Ủy ban nhân dân tỉnh
Cà Mau quản ra quyết định về việc thành lập Ban chuẩn bị khoản viện trợ PCPNN
(trong trường hợp cần thiết)
Bước 3: Chủ khoản viện trợ
PCPNN phối hợp với Bên tài trợ tổ chức xây dựng bộ hồ sơ khoản viện trợ phi dự
án.
Bước 4: Chủ khoản viện trợ
PCPNN tiến hành thủ tục trình duyệt việc tiếp nhận khoản viện trợ PCPNN (trình
cơ quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt theo quy định).
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại cơ quan của Chủ khoản viện trợ PCPNN hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị trình phê
duyệt của:
+ Cơ quan phê duyệt khoản viện
trợ PCPNN đối với các khoản viện trợ thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng
Chính phủ.
+ Cơ quan chủ quản (hoặc Chủ
khoản viện trợ PCPNN trong trường hợp Cơ quan chủ quản trực tiếp quản lý) đối với
các khoản viện trợ PCPNN thuộc thẩm quyền phê duyệt của Cơ quan phê duyệt khoản
viện trợ PCPNN.
- Văn bản của Bên tài trợ thống
nhất với nội dung khoản viện trợ PCPNN và thông báo hoặc cam kết xem xét tài trợ
cho khoản viện trợ PCPNN đó.
- Dự thảo danh mục các khoản
viện trợ phi dự án (bằng cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài)
- Bản sao Giấy đăng ký hoạt
động và/hoặc bản sao giấy tờ hợp pháp về tư cách pháp nhân của Bên tài trợ. Các
bản sao cần được hợp pháp hóa lãnh sự để đảm bảo tính hợp pháp của văn bản.
- Trường hợp khoản viện trợ
phi dự án là phương tiện đã qua sử dụng thì cần có thêm văn bản:
+ Bản đăng ký hoặc Giấy chứng
nhận sở hữu phương tiện của Bên tài trợ;
+ Giấy Chứng nhận đăng kiểm
của cơ quan có thẩm quyền của nước Bên tài trợ. Trong trường hợp có phương tiện
tạm nhập tái xuất thì cần có Giấy Chứng nhận đăng kiểm của cơ quan có thẩm quyền
của Việt Nam;
+ Văn bản giám định phương
tiện vận tải còn hơn 80% so với giá trị sử dụng mới do tổ chức giám định có thẩm
quyền của nước Bên tài trợ ác nhận.
d) Số lượng hồ sơ:
- 08 bộ trong đó ít nhất 01
bộ gốc (Đối với các khoản viện trợ PCPNN thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng
Chính phủ).
- Với trường hợp thuộc thẩm
quyền phê duyệt của Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN: Cơ quan phê duyệt
khoản viện trợ PCPNN tự quyết định số lượng hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết:
Thời hạn thẩm định không quá
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Cà Mau đối với các khoản viện trợ PCPNN thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch
UBND tỉnh,
- Đơn vị đầu mối trong quản
lý và sử dụng các khoản viện trợ PCPNN đối với các khoản viện trợ PCPNN thuộc
thẩm quyền phê duyệt của cơ quan, tổ chức khác theo quy định tại Nghị định số
93/2009/NĐ-CP .
g) Đối tượng thực hiện: Chủ
khoản viện trợ PCPNN và Bên tài trợ.
h) Kết quả thực hiện: Văn
bản phê duyệt của cấp có thẩm quyền về việc tiếp nhận viện trợ phi Chính phủ nước
ngoài.
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục: Không.
m) Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 93/2009/NĐ-CP
ngày 22/10/2009 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi
chính phủ nước ngoài;
- Thông tư số 07/2010/TT-BKH
ngày 30/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thi hành Nghị định
số 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ.
II. ĐẦU
TƯ BẰNG NGUỒN VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA), VAY ƯU ĐÃI CỦA CÁC NHÀ
TÀI TRỢ
1. Xây
dựng và phê duyệt Danh mục tài trợ các chương trình, dự án thuộc thẩm quyền phê
duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trên cơ sở định hướng
hợp tác và lĩnh vực ưu tiên của Chính phủ và nhà tài trợ cho từng thời kỳ được
Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo, căn cứ nhu cầu huy động và sử dụng vốn ODA và
vốn vay ưu đãi của mình, Ủy ban nhân dân tỉnh gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư công
văn đề nghị tài trợ kèm theo Đề xuất chương trình, dự án. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, các cơ quan có liên quan xem xét và trao đổi
với nhà tài trợ lựa chọn các đề xuất phù hợp.
Bước 2: Sau khi lựa chọn các
đề xuất phù hợp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo cho Ủy ban nhân dân tỉnh và
nhà tài trợ phối hợp xây dựng Đề cương chương trình, dự án.
Bước 3: Sau khi hoàn tất việc
xây dựng Đề cương, Ủy ban nhân dân tỉnh gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính
và các cơ quan có liên quan công văn đề nghị góp ý kiến kèm theo hồ sơ theo quy
định.
Sau khi nhận được công văn đề
nghị góp ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính
và các cơ quan có liên quan gửi ý kiến góp ý bằng văn bản về Ủy ban nhân dân tỉnh.
Sau khi nhận được văn bản
góp ý của các cơ quan, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét việc quyết định phê duyệt
Danh mục tài trợ. Trường hợp cần hoàn thiện Đề cương, Ủy ban nhân dân tỉnh phối
hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư và nhà tài trợ hoàn thiện Đề cương để xem xét việc
quyết định phê duyệt Danh mục tài trợ.
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ:
- Công văn đề nghị tài trợ của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Đề xuất chương trình, dự
án được lập thành 08 bản bằng hai thứ tiếng (Việt và Anh) có đóng dấu ác nhận của
cơ quan chủ quản;
- Đề cương chương trình, dự
án được lập thành 08 bản bằng hai thứ tiếng (Việt và Anh) có đóng dấu ác nhận của
Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Văn bản, tài liệu về khả
năng thu ếp nguồn vốn ODA và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ. Các văn bản, tài
liệu bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
d) Số lượng hồ sơ: 01
bộ gốc (riêng Đề xuất chương trình, dự án; Đề cương chương trình, dự án: 08 bộ).
đ) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được công văn đề nghị góp ý kiến, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ
Tài chính và các cơ quan có liên quan gửi ý kiến góp ý bằng văn bản về Uỷ ban
nhân dân tỉnh.
- Trong thời hạn 08 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được văn bản góp ý của các cơ quan, Uỷ ban nhân dân tỉnh
phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư và nhà tài trợ hoàn thiện Đề cương chương
trình, dự án và xem xét việc quyết định phê duyệt Danh mục tài trợ.
- Trong thời hạn 04 ngày làm
việc kể từ ngày phê duyệt Danh mục tài trợ, Uỷ ban nhân dân tỉnh gửi Quyết định
phê duyệt Danh mục tài trợ kèm theo Đề cương chương trình dự án cho Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan để theo dõi và tổng hợp
chung; đồng thời gửi văn bản thông báo Danh mục tài trợ kèm theo Đề cương
chương trình, dự án tới nhà tài trợ.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ủy ban nhân dân tỉnh (Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố có
liên quan).
g) Đối tượng thực hiện: Tổ
chức.
h) Kết quả thực hiện: Quyết
định phê duyệt Danh mục tài trợ của Ủy ban nhân dân tỉnh.
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đề xuất chương trình dự án (Ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày
09/01/2014 );
- Đề cương chương trình, dự án (Ban hành
kèm Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23/4/2013 của Chính phủ).
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục:
Được quy định tại Điều 14
Nghị định số 38/2013/NĐ-CP , cụ thể là Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục
tài trợ đối với các trường hợp không thuộc phạm vi sau:
- Các chương trình, dự án có
sử dụng vốn vay ODA và vốn vay ưu đãi; viện trợ phi dự án có sử dụng vốn vay
ODA;
- Các chương trình, dự án ô;
các chương trình, dự án kèm theo khung chính sách; các chương trình, dự án
trong lĩnh vực an ninh, quốc phòng, tôn giáo;
- Các khoản ODA viện trợ
không hoàn lại có quy mô vốn tài trợ tương đương từ 1 triệu đô la Mỹ trở lên;
- Hỗ trợ kỹ thuật chuẩn bị
chương trình, dự án vốn vay ODA và vốn vay ưu đãi;
- Viện trợ mua sắm hàng hóa
thuộc diện quản lý của Nhà nước.
m) Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số
38/2013/NĐ-CP ngày 23/4/2013 của Chính phủ về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ
phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ.
- Thông tư số 01/2014/TT-BKH
ngày 09/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23/4/2013 của Chính phủ.
2. Xây
dựng và phê duyệt Danh mục tài trợ các khoản viện trợ phi dự án thuộc thẩm quyền
phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trên cơ sở định hướng
hợp tác và lĩnh vực ưu tiên của Chính phủ và nhà tài trợ cho từng thời kỳ được
Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo, căn cứ nhu cầu huy động và sử dụng vốn ODA và
vốn vay ưu đãi của mình, Uỷ ban nhân dân tỉnh gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư công
văn đề nghị tài trợ kèm theo Đề xuất khoản viện trợ phi dự án. Bộ Kế hoạch và Đầu
tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, các cơ quan có liên quan xem xét và trao
đổi với nhà tài trợ lựa chọn các đề xuất phù hợp.
Bước 2: Sau khi lựa chọn các
đề xuất phù hợp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo cho Ủy ban nhân dân tỉnh và
nhà tài trợ phối hợp xây dựng Đề cương khoản viện trợ phi dự án.
Bước 3: Sau khi hoàn tất việc
xây dựng Đề cương, Ủy ban nhân dân tỉnh gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính
và các cơ quan có liên quan công văn đề nghị góp ý kiến kèm theo hồ sơ theo quy
định.
Sau khi nhận được công văn đề
nghị góp ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính
và các cơ quan có liên quan gửi ý kiến góp ý bằng văn bản về Ủy ban nhân dân tỉnh.
Sau khi nhận được văn bản
góp ý của các cơ quan, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét việc quyết định phê duyệt
Danh mục tài trợ. Trường hợp cần hoàn thiện Đề cương, Ủy ban nhân dân tỉnh phối
hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư và nhà tài trợ hoàn thiện Đề cương để xem xét việc
quyết định phê duyệt Danh mục tài trợ.
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ:
- Công văn đề nghị tài trợ của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Đề xuất khoản viện trợ phi
dự án được lập thành 08 bản bằng hai thứ tiếng (Việt và Anh) có đóng dấu ác nhận
của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đề cương khoản viện trợ
phi dự án được lập thành 08 bản bằng hai thứ tiếng (Việt và Anh) có đóng dấu ác
nhận của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Văn bản, tài liệu về khả
năng thu ếp nguồn vốn ODA và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ. Các văn bản, tài
liệu bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
d) Số lượng hồ sơ: 01
bộ gốc (riêng Đề xuất khoản viện trợ phi dự án; Đề cương khoản viện trợ phi dự
án: 08 bộ).
đ) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được công văn đề nghị góp ý kiến, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ
Tài chính và các cơ quan có liên quan gửi
ý kiến góp ý bằng văn bản về
Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Trong thời hạn 08 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được văn bản góp ý của các cơ quan, Uỷ ban nhân dân tỉnh
phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư và nhà tài trợ hoàn thiện Đề cương khoản viện
trợ phi dự án và xem xét việc quyết định phê duyệt Danh mục tài trợ.
- Trong thời hạn 04 ngày làm
việc kể từ ngày phê duyệt Danh mục tài trợ, Ủy ban nhân dân tỉnh gửi Quyết định
phê duyệt Danh mục tài trợ kèm theo Đề cương khoản viện trợ phi dự án cho Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan để theo dõi và tổng hợp
chung; đồng thời gửi văn bản thông báo Danh mục tài trợ kèm theo Đề cương khoản
viện trợ phi dự án tới nhà tài trợ.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Ủy ban nhân dân tỉnh (Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố có liên
quan).
g) Đối tượng thực hiện: Tổ
chức.
h) Kết quả thực hiện: Quyết
định phê duyệt Danh mục tài trợ của Ủy ban nhân dân tỉnh.
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đề xuất khoản viện trợ phi dự án
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày
09/01/2014);
- Đề cương khoản viện trợ phi dự án (Ban
hành kèm theo Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23/4/2013 của Chính phủ).
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục:
Được quy định tại Điều 14
Nghị định số 38/2013/NĐ-CP , cụ thể là Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục
tài trợ đối với các trường hợp KHÔNG thuộc phạm vi sau:
- Các chương trình, dự án có
sử dụng vốn vay ODA và vốn vay ưu đãi; viện trợ phi dự án có sử dụng vốn vay
ODA;
- Các chương trình, dự án ô;
các chương trình, dự án kèm theo khung chính sách; các chương trình, dự án
trong lĩnh vực an ninh, quốc phòng, tôn giáo;
- Các khoản ODA viện trợ
không hoàn lại có quy mô vốn tài trợ tương đương từ 1 triệu đô la Mỹ trở lên;
- Hỗ trợ kỹ thuật chuẩn bị
chương trình, dự án vốn vay ODA và vốn vay ưu đãi;
- Viện trợ mua sắm hàng hóa
thuộc diện quản lý của Nhà nước.
m) Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 38/2013/NĐ-CP
ngày 23/4/2013 của Chính phủ về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ;
- Thông tư số 01/2014/TT-BKH
ngày 9/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23/4/2013 của Chính phủ.
PHỤ LỤC Ib
ĐỀ XUẤT VIỆN TRỢ PHI DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 01 năm
2014)
I. Tên viện trợ phi dự án
II. Tên nhà tài trợ, đồng
tài trợ
III. Cơ quan chủ quản
IV. Cơ sở đề xuất và sự cần thiết
của viện trợ phi dự án
VI. Mục tiêu và nội dung của
viện trợ phi dự án
V. Tổng vốn hoặc giá trị
tương đương của viện trợ phi dự án (quy đổi ra Đô la Mỹ)
PHỤ LỤC IIb
ĐỀ CƯƠNG KHOẢN VIỆN TRỢ PHI DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2013
của Chính phủ)
I. Tên khoản viện trợ phi dự
án
II. Tên nhà tài trợ, đồng
tài trợ
III. Cơ quan chủ quản và đơn
vị tiếp nhận khoản viện trợ phi dự án (dự kiến)
IV. Thời gian thực hiện khoản
viện trợ phi dự án
V. Nhu cầu về khoản viện trợ
phi dự án
Nêu sự cần thiết và nhu cầu
tài trợ đối với khoản viện trợ phi dự án
VI. Mục tiêu và nội dung của
khoản viện trợ phi dự án
VII. Tổng vốn của khoản viện
trợ phi dự án
1. Vốn ODA (nguyên tệ và quy
đổi ra đồng Việt Nam và đô la Mỹ).
2. Nguồn và vốn đối ứng (đồng
Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ).
VIII. Kiến nghị cơ chế tài
chính trong nước đối với khoản viện trợ phi dự án
Đề xuất cơ chế tài chính
trong nước áp dụng đối với khoản viện trợ phi dự án, nêu rõ khả năng và phương
án trả nợ (đối với hình thức cho vay lại)./.
3. Thẩm
định, phê duyệt văn kiện chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng vốn ODA và
vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Ủy ban nhân dân tỉnh
chỉ định một đơn vị trực thuộc làm cơ quan, đơn vị đầu mối thẩm định.
Bước 2: Chủ dự án nộp hồ sơ
theo quy định để cơ quan, đơn vị đầu mối thẩm định tổ chức thẩm định. Sau khi
nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan, đơn vị đầu mối thẩm định thông qua Ủy ban nhân
dân tỉnh gửi hồ sơ thẩm định kèm theo công văn đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ
Tài chính và các cơ quan có liên quan góp ý kiến về nội dung văn kiện chương
trình, dự án.
Bước 3: Sau khi nhận được
công văn đề nghị kèm theo bộ hồ sơ thẩm định của Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ
quan được đề nghị góp ý kiến gửi ý kiến góp ý thẩm định văn kiện chương trình,
dự án bằng văn bản về cơ quan, đơn vị đầu mối thẩm định thông qua Ủy ban nhân
dân tỉnh. Đơn vị đầu mối thẩm định tổng hợp ý kiến của các cơ quan liên quan, lập
báo cáo thẩm định, trong đó nêu rõ ý kiến đồng thuận và ý kiến khác nhau giữa
các bên.
Bước 4: Trên cơ sở kết luận
của Báo cáo thẩm định, cơ quan, đơn vị đầu mối thẩm định thực hiện công việc
sau:
- Trường hợp văn kiện chương
trình, dự án đủ điều kiện phê duyệt: Cơ quan, đơn vị đầu mối thẩm định dự thảo
tờ trình kèm theo báo cáo thẩm định và dự thảo quyết định phê duyệt văn kiện
chương trình, dự án để Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ xem xét
và quyết định.
- Trường hợp văn kiện chương
trình, dự án không đủ điều kiện phê duyệt: cơ quan, đơn vị đầu mối thẩm định
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng
Chính phủ xem xét và quyết định việc đưa chương trình, dự án này ra khỏi Danh mục
tài trợ.
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định
văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Quyết định phê duyệt Danh
mục tài trợ của cấp có thẩm quyền.
- Văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật.
- Ý kiến bằng văn bản của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, các cơ quan có liên quan, nhà tài trợ (nếu
có) trong quá trình lập văn kiện chương trình, dự án.
Các tài liệu bằng tiếng nước
ngoài phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
d) Số lượng hồ sơ: 08
bộ hồ sơ trong đó có ít nhất 01 bộ gốc.
đ) Thời hạn giải quyết:
Thời hạn thẩm định: Không
quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Uỷ ban nhân dân tỉnh (Các cơ quan, đơn vị được UBND tỉnh giao làm đầu mối
thẩm định).
g) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định phê duyệt Văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật của Thủ
tướng Chính phủ.
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật (Ban
hành kèm theo Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23/4/2013 của Chính phủ).
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục:
Được quy định tại Điều 24
Nghị định số 38/2013/NĐ-CP , cụ thể là Thủ tướng Chính phủ phê duyệt văn kiện
chương trình, dự án đối với các trường hợp sau:
- Văn kiện chương trình, dự
án quan trọng quốc gia.
- Văn kiện chương trình kèm
theo khung chính sách; chương trình, dự án trong lĩnh vực an ninh, quốc phòng,
tôn giáo.
m) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số
38/2013/NĐ-CP ngày 23/4/2013 của Chính phủ về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ
phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ;
- Thông tư 01/2014/TT-BKHĐT
ngày 9/01/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23/4/2013.
NỘI DUNG VĂN KIỆN DỰ ÁN HỖ TRỢ KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23/4/2013 của Chính
phủ)
I. Thông tin cơ bản về dự
án
1. Tên dự án:
2. Tên nhà tài trợ, đồng tài
trợ:
3. Cơ quan chủ quản:
a) Địa chỉ liên lạc:………… b)
Số điện thoại/Fax:……………
4. Đơn vị đề xuất dự án:
a) Địa chỉ liên lạc:………… b)
Số điện thoại/Fax:……………
5. Chủ dự án:
a) Địa chỉ liên lạc:………… b)
Số điện thoại/Fax:……………
6. Thời gian dự kiến thực hiện
dự án:
7. Địa điểm thực hiện dự án:
II. Bối cảnh và sự cần
thiết của dự án
1. Sự phù hợp và các đóng
góp của dự án vào chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc
gia, quy hoạch phát triển ngành, vùng và địa phương.
2. Mối quan hệ với các
chương trình, dự án khác nhằm hỗ trợ giải quyết các vấn đề có liên quan của
chương trình, dự án.
3. Sự cần thiết của dự án
(nêu rõ những vấn đề cần giải quyết trong khuôn khổ dự án).
4. Nhu cầu hỗ trợ kỹ thuật bằng
nguồn ODA.
III. Cơ sở đề xuất nhà
tài trợ
Nêu rõ tính phù hợp của dự
án với định hướng hợp tác và lĩnh vực ưu tiên của nhà tài trợ; điều kiện cung cấp
vốn ODA và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ và khả năng đáp ứng của phía Việt
Nam.
IV. Mục tiêu của dự án
1. Mục tiêu tổng thể.
2. Mục tiêu cụ thể.
3. Mục tiêu dài hạn.
4. Mục tiêu ngắn hạn.
V. Mô tả dự án
Các hợp phần, hoạt động và kết
quả chủ yếu của hỗ trợ kỹ thuật; đánh giá khả năng vận dụng hỗ trợ kỹ thuật vào
thực tế.
VI. Đối tượng thụ hưởng
Nêu rõ đối tượng thụ hưởng
trực tiếp và gián tiếp của dự án.
VII. Kế hoạch thực hiện,
giám sát và đánh giá dự án
1. Kế hoạch triển khai các
hành động thực hiện trước (nếu có).
2. Kế hoạch tổng thể và kế
hoạch chi tiết thực hiện dự án cho năm đầu tiên.
3. Kế hoạch giám sát và đánh
giá dự án.
VIII. Tổ chức quản lý thực
hiện dự án
Nêu rõ hình thức tổ chức quản
lý thực hiện; cơ chế phối hợp giữa các bên tham gia chuẩn bị thực hiện, thực hiện
và quản lý dự án; năng lực tổ chức, quản lý thực hiện dự án của chủ dự án.
IX. Tổng vốn dự án
Nêu chi tiết theo từng cấu
phần, hạng mục và dòng ngân sách đầu tư phát triển, hành chính sự nghiệp, bao gồm:
1. Vốn ODA (nguyên tệ và quy
đổi ra đô la Mỹ);
2. Vốn đối ứng (đồng Việt
Nam và quy đổi ra đô la Mỹ). Nêu rõ nguồn vốn đối ứng (ngân sách trung ương, địa
phương), giá trị đóng góp bằng hiện vật. Trách nhiệm bố trí vốn đối ứng của các
cấp ngân sách và các đối tượng tham gia thực hiện, đối tượng thụ hưởng dự án (nếu
có).
X. Cơ chế tài chính trong
nước đối với dự án
Nêu rõ hình thức áp dụng cơ
chế tài chính trong nước đối với nguồn vốn hỗ trợ kỹ thuật (cấp phát từ ngân
sách nhà nước, cho vay lại toàn bộ, cho vay lại một phần và cấp phát một phần từ
ngân sách nhà nước). Đối với các dự án cho vay lại, phải có giải trình khả năng
tài chính và phương án trả nợ.
1. Đối với vốn ODA, vốn vay
ưu đãi:
- Vốn ODA:…………nguyên tệ,
tương đương………... đồng Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ.
- Vốn vay ưu đãi………….nguyên
tệ, tương đương…..... đồng Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ.
Trong đó:
- Ngân sách cấp phát xây dựng
cơ bản:……… % tổng vốn ODA và vốn vay ưu đãi.
- Ngân sách cấp phát hành
chính sự nghiệp:……….. % tổng vốn ODA và vốn vay ưu đãi.
- Cho vay lại:………………
………………….% tổng vốn ODA và vốn vay ưu đãi.
2. Đối với vốn đối ứng
Vốn đối ứng:…………. đồng Việt
Nam. Trong đó:
- Hiện vật: tương đương
……….. đồng Việt Nam.
- Tiền mặt:…… đồng Việt Nam.
- Vốn ngân sách trung ương cấp
phát…… đồng Việt Nam (…%) tổng vốn đối ứng.
- Vốn khác (nêu rõ nguồn vốn):
……… đồng Việt Nam (…%) tổng vốn đối ứng.
XI. Các hoạt động thực hiện
trước
Trên cơ sở các hoạt động thực
hiện trước tại Quyết định phê duyệt Danh mục tài trợ, trình bày cụ thể các hoạt
động thực hiện trước theo quy định tại Điều 17 Nghị định này./.
4. Thẩm
định, phê duyệt văn kiện chương trình, dự án ô thuộc thẩm quyền phê duyệt của
Thủ tướng Chính phủ
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Ủy ban nhân dân tỉnh
chỉ định một đơn vị trực thuộc làm cơ quan, đơn vị đầu mối thẩm định. Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức thẩm định văn kiện chương trình, dự án ô với sự tham gia
của các cơ quan chủ quản dự án thành phần.
Bước 2: Chủ dự án nộp hồ sơ
theo quy định để cơ quan, đơn vị đầu mối thẩm định tổ chức thẩm định. Sau khi
nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan, đơn vị đầu mối thẩm định thông qua Ủy ban nhân
dân tỉnh gửi hồ sơ thẩm định kèm theo công văn đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ
Tài chính và các cơ quan có liên quan góp ý kiến về nội dung văn kiện chương
trình, dự án ô.
Bước 3: Sau khi nhận được
công văn đề nghị kèm theo bộ hồ sơ thẩm định của Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ
quan được đề nghị góp ý kiến gửi ý kiến góp ý thẩm định văn kiện chương trình,
dự án ô bằng văn bản về cơ quan, đơn vị đầu mối thẩm định thông qua Ủy ban nhân
dân tỉnh. Đơn vị đầu mối thẩm định tổng hợp ý kiến của các cơ quan liên quan, lập
báo cáo thẩm định, trong đó nêu rõ ý kiến đồng thuận và ý kiến khác nhau giữa
các bên.
Bước 4: Trên cơ sở kết luận
của Báo cáo thẩm định, cơ quan, đơn vị đầu mối thẩm định thực hiện công việc
sau:
- Trường hợp văn kiện chương
trình, dự án ô đủ điều kiện phê duyệt: Cơ quan, đơn vị đầu mối thẩm định dự thảo
tờ trình kèm theo báo cáo thẩm định và dự thảo quyết định phê duyệt văn kiện
chương trình, dự án để Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ xem xét
và quyết định.
- Trường hợp văn kiện chương
trình, dự án ô không đủ điều kiện phê duyệt: cơ quan, đơn vị đầu mối thẩm định
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng
Chính phủ xem xét và quyết định việc đưa chương trình, dự án này ra khỏi Danh mục
tài trợ.
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định
văn kiện chương trình, dự án ô của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Quyết định phê duyệt Danh
mục tài trợ của cấp có thẩm quyền.
- Văn kiện chương trình, dự án ô.
- Trường hợp chương trình, dự
án thuộc đối tượng vay lại, chủ dự án gửi kèm theo các tài liệu chứng minh năng
lực tài chính, phương án trả nợ và các tài liệu khác theo hướng dẫn của Bộ Tài
chính.
- Ý kiến bằng văn bản của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, các cơ quan có liên quan, nhà tài trợ (nếu
có) trong quá trình lập văn kiện chương trình, dự án.
Các tài liệu bằng tiếng nước
ngoài phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
d) Số lượng hồ sơ: 08
bộ trong đó có ít nhất 01 bộ gốc.
đ) Thời hạn giải quyết:
Thời hạn thẩm định:
- Đối với chương trình, dự
án quan trọng quốc gia: Không quá 80 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
- Đối với dự án đầu tư Nhóm
A: Không quá 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với dự án đầu tư Nhóm
B: Không quá 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với dự án đầu tư Nhóm
C và các chương trình, dự án khác: Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Uỷ ban nhân dân tỉnh (Các cơ quan, đơn vị được UBND tỉnh giao làm đầu mối
thẩm định).
g) Đối tượng thực hiện: Tổ
chức.
h) Kết quả thực hiện: Quyết
định phê duyệt Văn kiện chương trình, dự án ô của Thủ tướng Chính phủ.
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Văn kiện chương trình, dự án ô (Được ban
hành kèm theo Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23/4/2013 của Chính phủ).
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục:
Được quy định tại Điều 24
Nghị định số 38/2013/NĐ-CP , cụ thể là Thủ tướng Chính phủ phê duyệt văn kiện
chương trình, dự án đối với các trường hợp sau:
- Văn kiện chương trình, dự
án quan trọng quốc gia.
- Văn kiện chương trình kèm
theo khung chính sách; chương trình, dự án trong lĩnh vực an ninh, quốc phòng,
tôn giáo.
m) Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số
38/2013/NĐ-CP ngày 23/4/2013 của Chính phủ Về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ
phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ
- Thông tư số
01/2014/TT-BKHĐT của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23/4/2013 của Chính phủ.
NỘI DUNG VĂN KIỆN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN Ô
(Ban hành kèm theo Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23/4/2013 của Chính
phủ)
I. Thông tin cơ bản về
chương trình, dự án ô
1. Tên chương trình, dự án
ô:
2. Tên nhà tài trợ, đồng tài
trợ:
3. Cơ quan chủ quản đề xuất
chương trình, dự án ô:
a) Địa chỉ liên lạc:………… b)
Số điện thoại/Fax:……………
4. Tên các cơ quan chủ quản
tham gia chương trình, dự án ô:
a) Địa chỉ liên lạc:………… b)
Số điện thoại/Fax:……………
5. Chủ chương trình, dự án
ô:
a) Địa chỉ liên lạc:………… b)
Số điện thoại/Fax:……………
6. Thời gian dự kiến thực hiện
chương trình, dự án ô:
7. Địa điểm thực hiện chương
trình, dự án ô:
II. Bối cảnh và sự cần
thiết của chương trình, dự án ô
1. Sự phù hợp và các đóng
góp của chương trình, dự án ô vào chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội của quốc gia, quy hoạch phát triển ngành, vùng và địa phương.
2. Mối quan hệ với các
chương trình, dự án khác nhằm hỗ trợ giải quyết các vấn đề có liên quan của
chương trình, dự án ô.
3. Sự cần thiết của chương
trình, dự án ô, trong đó nêu rõ những vấn đề cần giải quyết trong khuôn khổ
chương trình, dự án.
III. Cơ sở đề xuất nhà
tài trợ
Nêu rõ tính phù hợp của
chương trình, dự án ô với định hướng hợp tác và lĩnh vực ưu tiên của nhà tài trợ;
điều kiện cung cấp vốn ODA và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ và khả năng đáp ứng
của phía Việt Nam:
1. Tính phù hợp của mục tiêu
chương trình, dự án ô với chính sách và định hướng ưu tiên của nhà tài trợ.
2. Phân tích lý do lựa chọn
và lợi thế của nhà tài trợ về công nghệ, kinh nghiệm quản lý, tư vấn chính sách
thuộc lĩnh vực được tài trợ.
3. Các điều kiện ràng buộc
theo quy định của nhà tài trợ (nếu có) và khả năng đáp ứng các điều kiện này của
phía Việt Nam.
IV. Mục tiêu của chương
trình, dự án ô
Nêu rõ mục tiêu tổng quát, mục
tiêu cụ thể, mục tiêu dài hạn và ngắn hạn của chương trình, dự án ô và của các
dự án thành phần.
1. Mục tiêu tổng thể của
chương trình, dự án ô.
2. Mục tiêu của các dự án
thành phần.
V. Mô tả chương trình, dự
án ô
Nội dung hoạt động và các kết
quả dự kiến đạt được của chương trình, dự án ô và của các dự án thành phần. Nêu
mối quan hệ giữa các dự án thành phần và các nguồn lực tương ứng.
VI. Đối tượng thụ hưởng
Nêu rõ đối tượng thụ hưởng
trực tiếp và gián tiếp của chương trình, dự án ô và của các dự án thành phần.
VII. Các giải pháp thực
hiện chương trình, dự án ô
1. Phương án chung về giải
phóng mặt bằng, tái định cư và phương án hỗ trợ xây dựng hạ tầng kỹ thuật (nếu
có).
2. Các phương án thiết kế kiến
trúc đối với công trình trong đô thị và công trình có yêu cầu kiến trúc (nếu
có).
3. Phương án khai thác và sử
dụng các kết quả của chương trình, dự án ô.
VIII. Kế hoạch thực hiện,
giám sát và đánh giá chương trình, dự án ô
1. Kế hoạch triển khai các
hành động thực hiện trước (nếu có).
2. Kế hoạch tổng thể và kế
hoạch chi tiết thực hiện chương trình, dự án ô cho năm đầu tiên.
3. Kế hoạch giám sát và đánh
giá chương trình, dự án ô.
IX. Đánh giá tác động của
chương trình, dự án ô
1. Hiệu quả kinh tế - tài
chính và hiệu quả xã hội; đánh giá tác động môi trường, các rủi ro và tính bền
vững của chương trình, dự án ô sau khi kết thúc.
2. Cơ chế theo dõi và đánh
giá kết quả tác động của chương trình, dự án ô.
X. Tổ chức quản lý thực
hiện chương trình, dự án ô
Nêu rõ hình thức tổ chức quản
lý thực hiện chương trình, dự án ô; cơ chế phối hợp giữa các bên tham gia chuẩn
bị thực hiện, thực hiện và quản lý chương trình; năng lực tổ chức, quản lý thực
hiện chương trình, dự án của cơ quan chủ quản và chủ chương trình, dự án ô, Ban
chỉ đạo chương trình, dự án ô (nếu có), các cơ quan chủ quản, chủ dự án thành
phần, bao gồm cả năng lực tài chính.
XI. Tổng vốn thực hiện của
chương trình, dự án ô và các dự án thành phần
Nêu chi tiết theo từng cấu
phần, hạng mục và dòng ngân sách đầu tư phát triển, hành chính sự nghiệp,
phương án phân bổ tài chính cho các cơ quan tham gia chương trình, dự án ô, bao
gồm:
1. Vốn ODA, vốn vay ưu đãi
(nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam và đô la Mỹ).
2. Vốn đối ứng (đồng Việt
Nam và quy đổi ra đô la Mỹ). Nêu rõ nguồn vốn đối ứng (ngân sách trung ương, địa
phương), giá trị đóng góp bằng hiện vật. Trách nhiệm bố trí vốn đối ứng của các
cấp ngân sách và các đối tượng tham gia thực hiện, đối tượng thụ hưởng dự án (nếu
có).
XII. Cơ chế tài chính
trong nước đối với chương trình, dự án ô
Nêu rõ hình thức áp dụng cơ
chế tài chính trong nước (cấp phát từ ngân sách nhà nước, cho vay lại toàn bộ,
cho vay lại một phần và cấp phát một phần từ ngân sách nhà nước). Đối với các dự
án cho vay lại, phải có giải trình khả năng và phương án trả nợ.
1. Đối với vốn ODA
- Vốn ODA:…………nguyên tệ,
tương đương………..đồng Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ.
- Vốn vay ưu đãi………….nguyên
tệ, tương đương…..... đồng Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ.
Trong đó:
- Ngân sách cấp phát xây dựng
cơ bản:……… % tổng vốn ODA và vốn vay ưu đãi.
- Ngân sách cấp phát hành
chính sự nghiệp:……….. % tổng vốn ODA và vốn vay ưu đãi.
- Cho vay lại:………………
………………….% tổng vốn ODA và vốn vay ưu đãi.
2. Đối với vốn đối ứng
Vốn đối ứng:…………. đồng Việt
Nam. Trong đó:
- Hiện vật: tương đương….. đồng
Việt Nam.
- Tiền mặt:….… đồng Việt
Nam.
- Vốn ngân sách trung ương cấp
phát…… đồng Việt Nam (… %) tổng vốn đối ứng.
- Vốn khác (nêu rõ nguồn vốn):……đồng
Việt Nam (… %) tổng vốn đối ứng.
XIII. Các hoạt động thực
hiện trước
Trên cơ sở các hoạt động thực
hiện trước tại Quyết định phê duyệt Danh mục tài trợ, trình bày cụ thể các hoạt
động thực hiện trước theo quy định tại Điều 17 Nghị định này./.
5. Thẩm
định, phê duyệt văn kiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi
thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Ủy ban nhân dân tỉnh
chỉ định một đơn vị trực thuộc làm cơ quan, đơn vị đầu mối thẩm định.
Bước 2: Chủ dự án nộp hồ sơ
theo quy định để cơ quan, đơn vị đầu mối thẩm định tổ chức thẩm định. Sau khi
nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan, đơn vị đầu mối thẩm định thông qua Ủy ban nhân
dân tỉnh gửi hồ sơ thẩm định kèm theo công văn đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ
Tài chính và các cơ quan có liên quan góp ý kiến về nội dung văn kiện chương
trình, dự án.
Bước 3: Sau khi nhận được
công văn đề nghị kèm theo bộ hồ sơ thẩm định của Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ
quan được đề nghị góp ý kiến gửi ý kiến góp ý thẩm định văn kiện chương trình,
dự án bằng văn bản về cơ quan, đơn vị đầu mối thẩm định thông qua Ủy ban nhân
dân tỉnh. Đơn vị đầu mối thẩm định tổng hợp ý kiến của các cơ quan liên quan, lập
báo cáo thẩm định, trong đó nêu rõ ý kiến đồng thuận và ý kiến khác nhau giữa
các bên.
Bước 4: Trên cơ sở kết luận
của Báo cáo thẩm định, cơ quan, đơn vị đầu mối thẩm định thực hiện công việc
sau:
- Trường hợp văn kiện chương
trình, dự án đủ điều kiện phê duyệt: Cơ quan, đơn vị đầu mối thẩm định dự thảo
tờ trình kèm theo báo cáo thẩm định và dự thảo quyết định phê duyệt văn kiện
chương trình, dự án để Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ xem xét
và quyết định.
- Trường hợp văn kiện chương
trình, dự án không đủ điều kiện phê duyệt: cơ quan, đơn vị đầu mối thẩm định
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng
Chính phủ xem xét và quyết định việc đưa chương trình, dự án này ra khỏi Danh mục
tài trợ.
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định
văn kiện chương trình, dự án của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Quyết định phê duyệt Danh
mục tài trợ của cấp có thẩm quyền.
- Văn kiện chương trình, dự án.
- Trường hợp chương trình, dự
án thuộc đối tượng vay lại, chủ dự án gửi kèm theo các tài liệu chứng minh năng
lực tài chính, phương án trả nợ và các tài liệu khác theo hướng dẫn của Bộ Tài
chính.
- Ý kiến bằng văn bản của Bộ
Kế hoạch và Đầu tý, Bộ Tŕi chính, các cơ quan có liên quan, nhà tài trợ (nếu
có) trong quá trình lập văn kiện chương trình, dự án.
Các tài liệu bằng tiếng nước
ngoài phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
d) Số lượng hồ sơ: 08
bộ trong đó có ít nhất 01 bộ gốc.
đ) Thời hạn giải quyết:
Thời hạn thẩm định:
- Đối với chương trình, dự
án quan trọng quốc gia: Không quá 80 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
- Đối với dự án đầu tư Nhóm
A: Không quá 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với dự án đầu tư Nhóm
B: Không quá 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với dự án đầu tư Nhóm
C và các chương trình, dự án khác: Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ủy ban nhân dân tỉnh (Các cơ quan, đơn vị được UBND tỉnh giao làm đầu mối
thẩm định).
g) Đối tượng thực hiện: Tổ
chức.
h) Kết quả thực hiện: Quyết
định phê duyệt Văn kiện chương trình, dự án của Thủ tướng Chính phủ.
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Văn kiện chương trình, dự án (Được ban
hành kèm theo Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23/4/2013 của Chính phủ).
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục (nếu có):
Được quy định tại Điều 24
Nghị định số 38/2013/NĐ-CP , cụ thể là Thủ tướng Chính phủ phê duyệt văn kiện
chương trình, dự án đối với các trường hợp sau:
- Văn kiện chương trình, dự
án quan trọng quốc gia.
- Văn kiện chương trình kèm
theo khung chính sách; chương trình, dự án trong lĩnh vực an ninh, quốc phòng,
tôn giáo.
m) Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 38/2013/NĐ-CP
ngày 23/4/2013 của Chính phủ về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ;
- Thông tư số
01/2014/TT-BKHĐT của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23/4/2013 của Chính phủ.
NỘI DUNG VĂN KIỆN CHƯƠNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23/4/2013 của Chính
phủ)
I. Thông tin cơ bản về
chương trình
1. Tên chương trình:
2. Tên nhà tài trợ, đồng tài
trợ:
3. Cơ quan chủ quản:
a) Địa chỉ liên lạc:………… b)
Số điện thoại/Fax:……………
4. Đơn vị đề xuất chương
trình:
a) Địa chỉ liên lạc:………… b)
Số điện thoại/Fax:……………
5. Chủ dự án:
a) Địa chỉ liên lạc:………… b)
Số điện thoại/Fax:……………
6. Thời gian dự kiến thực hiện
chương trình:
7. Địa điểm thực hiện chương
trình:
II. Bối cảnh và sự cần
thiết của chương trình
1. Sự phù hợp và các đóng
góp của chương trình vào chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc
gia, quy hoạch phát triển ngành, vùng và địa phương.
2. Mối quan hệ với các
chương trình, dự án khác nhằm hỗ trợ giải quyết các vấn đề có liên quan của
chương trình.
3. Sự cần thiết của chương
trình, trong đó nêu rõ những vấn đề cần giải quyết trong khuôn khổ chương
trình.
III. Cơ sở đề xuất nhà
tài trợ
Nêu rõ tính phù hợp của
chương trình với định hướng hợp tác và lĩnh vực ưu tiên của nhà tài trợ, các
nhà đồng tài trợ dự kiến; điều kiện cung cấp vốn ODA và vốn vay ưu đãi (bao gồm
khung chính sách, nếu có) và khả năng đáp ứng của phía Việt Nam:
1. Tính phù hợp của đề xuất
hỗ trợ ODA với chính sách và định hướng ưu tiên của nhà tài trợ.
2. Phân tích lý do lựa chọn
và lợi thế của nhà tài trợ về công nghệ, kinh nghiệm quản lý, tư vấn chính sách
thuộc ngành, lĩnh vực được tài trợ.
3. Các điều kiện ràng buộc
theo quy định của nhà tài trợ (nếu có) và khả năng đáp ứng các điều kiện này của
phía Việt Nam.
IV. Mục tiêu của chương
trình
Nêu rõ mục tiêu tổng quát, mục
tiêu cụ thể, mục tiêu dài hạn và ngắn hạn của chương trình, các hợp phần của
các dự án thành phần (nếu có).
V. Đối tượng thụ hưởng
Nêu rõ đối tượng thụ hưởng
trực tiếp và gián tiếp của chương trình.
VI. Kế hoạch thực hiện,
giám sát và đánh giá chương trình
1. Kế hoạch triển khai các
hành động thực hiện trước (nếu có).
2. Kế hoạch tổng thể và kế
hoạch chi tiết thực hiện chương trình cho năm đầu tiên.
3. Kế hoạch giám sát và đánh
giá chương trình.
VII. Các kết quả chủ yếu
của chương trình VIII. Tổ chức quản lý thực hiện chương trình
Nêu rõ hình thức tổ chức quản
lý thực hiện chương trình; cơ chế phối hợp giữa các bên tham gia chuẩn bị thực
hiện, thực hiện và quản lý chương trình; năng lực tổ chức, quản lý thực hiện
chương trình của chủ dự án, bao gồm cả năng lực tài chính.
IX. Tổng vốn chương trình
Nêu chi tiết theo từng cấu
phần, hạng mục và dòng ngân sách đầu tư phát triển, hành chính sự nghiệp, bao gồm:
1. Vốn ODA (nguyên tệ và quy
đổi ra đô la Mỹ);
2. Vốn đối ứng (đồng Việt
Nam và quy đổi ra đô la Mỹ). Nêu rõ nguồn vốn đối ứng (ngân sách trung ương, địa
phương), giá trị đóng góp bằng hiện vật. Trách nhiệm bố trí vốn đối ứng của các
cấp ngân sách và các đối tượng tham gia thực hiện, đối tượng thụ hưởng dự án (nếu
có).
X. Cơ chế tài chính trong
nước đối với chương trình
Nêu rõ hình thức áp dụng cơ
chế tài chính trong nước (cấp phát từ ngân sách nhà nước, cho vay lại toàn bộ,
cho vay lại một phần và cấp phát một phần từ ngân sách nhà nước). Đối với các
chương trình cho vay lại, phải có giải trình khả năng và phương án trả nợ.
1. Đối với vốn ODA, vốn vay
ưu đãi:
Vốn ODA:…………nguyên tệ, tương
đương………...đồng Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ.
Vốn vay ưu đãi………….nguyên tệ,
tương đương….....đồng Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ.
Trong đó:
- Ngân sách cấp phát xây dựng
cơ bản:……… % tổng vốn ODA và vốn vay ưu đãi.
- Ngân sách cấp phát hành
chính sự nghiệp:……. % tổng vốn ODA và vốn vay ưu đãi.
- Cho vay lại:……………………………% tổng
vốn ODA và vốn vay ưu đãi.
2. Đối với vốn đối ứng
Vốn đối ứng:…………. đồng Việt
Nam. Trong đó:
- Hiện vật: tương đương……..
đồng Việt Nam.
- Tiền mặt:………đồng Việt Nam.
- Vốn ngân sách trung ương cấp
phát…đồng Việt Nam (…%) tổng vốn đối ứng.
- Vốn khác (nêu rõ nguồn vốn):……đồng
Việt Nam (.... %) tổng vốn đối ứng.
XI. Các hoạt động thực hiện
trước
Trên cơ sở các hoạt động thực
hiện trước tại Quyết định phê duyệt Danh mục tài trợ, trình bày cụ thể các hoạt
động thực hiện trước theo quy định tại Điều 17 Nghị định này.
NỘI DUNG VĂN KIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ (BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI)
(Ban hành kèm theo Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2013
của Chính phủ)
I. Thông tin cơ bản về dự
án
1. Tên dự án:
2. Tên nhà tài trợ, đồng tài
trợ:
3. Cơ quan chủ quản:
a) Địa chỉ liên lạc:………… b)
Số điện thoại/Fax:……………
4. Đơn vị đề xuất dự án:
a) Địa chỉ liên lạc:………… b)
Số điện thoại/Fax:……………
5. Chủ dự án:
a) Địa chỉ liên lạc:………… b)
Số điện thoại/Fax:……………
6. Thời gian dự kiến thực hiện
dự án:
7. Địa điểm thực hiện dự án:
II. Bối cảnh và sự cần
thiết của dự án
1. Sự phù hợp và các đóng
góp của dự án vào chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc
gia, quy hoạch phát triển ngành, vùng và địa phương.
2. Mối quan hệ với các
chương trình, dự án khác nhằm hỗ trợ giải quyết các vấn đề có liên quan của dự
án.
3. Sự cần thiết của dự án,
trong đó nêu rõ những vấn đề cần giải quyết trong khuôn khổ dự án.
III. Cơ sở đề xuất nhà
tài trợ
Nêu rõ tính phù hợp của dự
án với định hướng hợp tác và lĩnh vực ưu tiên của nhà tài trợ; điều kiện cung cấp
vốn ODA và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ và khả năng đáp ứng của phía Việt
Nam:
1. Tính phù hợp của mục tiêu
dự án với chính sách và định hướng ưu tiên của nhà tài trợ.
2. Phân tích lý do lựa chọn
và lợi thế của nhà tài trợ về công nghệ, kinh nghiệm quản lý, tư vấn chính sách
thuộc ngành, lĩnh vực được tài trợ.
3. Các điều kiện ràng buộc
theo quy định của nhà tài trợ (nếu có) và khả năng đáp ứng các điều kiện này của
phía Việt Nam.
IV. Mục tiêu của dự án
1. Mục tiêu tổng thể.
2. Mục tiêu cụ thể.
3. Mục tiêu dài hạn.
4. Mục tiêu ngắn hạn.
V. Mô tả dự án
Nêu rõ quy mô đầu tư, các hợp
phần và hoạt động của dự án, phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật và công nghệ.
VI. Đối tượng thụ hưởng
Nêu rõ đối tượng thụ hưởng
trực tiếp và gián tiếp của dự án.
VII. Các kết quả chủ yếu
của dự án
Nêu rõ các kết quả dự kiến đạt
được của dự án (theo từng cấu phần, hạng mục nếu có).
VIII. Các giải pháp thực
hiện dự án
1. Phương án chung về giải
phóng mặt bằng, tái định cư và phương án hỗ trợ xây dựng hạ tầng kỹ thuật (nếu
có).
2. Các phương án thiết kế kiến
trúc đối với công trình trong đô thị và công trình có yêu cầu kiến trúc (nếu
có).
3. Phương án thiết kế kỹ thuật
đối với hệ thống công nghệ, máy móc thiết bị
(nếu có).
4. Phương án khai thác và sử
dụng các kết quả của dự án.
IX. Kế hoạch thực hiện,
giám sát và đánh giá dự án
1. Kế hoạch triển khai các
hành động thực hiện trước (nếu có).
2. Kế hoạch tổng thể và kế
hoạch chi tiết thực hiện dự án cho năm đầu tiên.
3. Kế hoạch giám sát và đánh
giá dự án.
X. Đánh giá tác động của
dự án
1. Hiệu quả kinh tế - tài
chính và hiệu quả xã hội.
2. Đánh giá tác động môi trường,
các rủi ro và tính bền vững của dự án sau khi kết thúc.
3. Cơ chế theo dõi và đánh
giá kết quả tác động của dự án.
XI. Tổ chức quản lý thực
hiện dự án
Nêu rõ hình thức tổ chức quản
lý thực hiện; cơ chế phối hợp giữa các bên tham gia chuẩn bị thực hiện, thực hiện
và quản lý dự án; năng lực tổ chức, quản lý thực hiện dự án của chủ dự án, bao
gồm cả năng lực tài chính.
XII. Tổng vốn dự án
Nêu chi tiết theo từng cấu
phần, hạng mục và dòng ngân sách đầu tư phát triển, hành chính sự nghiệp, bao gồm:
1. Vốn ODA, vốn vay ưu đãi
(nguyên tệ và quy đổi ra đô la Mỹ).
2. Vốn đối ứng (đồng Việt
Nam và quy đổi ra đô la Mỹ). Nêu rõ nguồn vốn đối ứng (ngân sách trung ương, địa
phương), giá trị đóng góp bằng hiện vật (nếu có). Trách nhiệm bố trí vốn đối ứng
của các cấp ngân sách và các đối tượng tham gia thực hiện, đối tượng thụ hưởng
dự án (nếu có).
XIII. Cơ chế tài chính
trong nước đối với dự án
Nêu rõ hình thức áp dụng cơ
chế tài chính trong nước (cấp phát từ ngân sách nhà nước, cho vay lại toàn bộ,
cho vay lại một phần và cấp phát một phần từ ngân sách nhà nước). Đối với các dự
án cho vay lại, phải có giải trình khả năng tài chính và phương án trả nợ.
1. Đối với vốn ODA, vốn vay
ưu đãi
- Vốn ODA:…………nguyên tệ,
tương đương………... đồng Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ.
- Vốn vay ưu đãi………….nguyên
tệ, tương đương…..... đồng Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ.
Trong đó:
- Ngân sách cấp phát xây dựng
cơ bản:……… % tổng vốn ODA và vốn vay ưu đãi.
- Ngân sách cấp phát hành
chính sự nghiệp:……….. % tổng vốn ODA và vốn vay ưu đãi.
- Cho vay lại:……………… ………….%
tổng vốn ODA và vốn vay ưu đãi.
2. Đối với vốn đối ứng
Vốn đối ứng:…………. đồng Việt
Nam.
Trong đó:
- Hiện vật: tương đương
……….. đồng Việt Nam.
- Tiền mặt:……đồng Việt Nam.
- Vốn ngân sách trung ương cấp
phát……đồng Việt Nam (…%) tổng vốn đối ứng.
- Vốn khác (nêu rõ nguồn vốn):
……đồng Việt Nam (…%) tổng vốn đối ứng.
XIV. Các hoạt động thực
hiện trước
Trên cơ sở các hoạt động thực
hiện trước tại Quyết định phê duyệt Danh mục tài trợ, trình bày cụ thể các hoạt
động thực hiện trước theo quy định tại Điều 17 Nghị định này./.
6. Thẩm
định, phê duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu
đãi thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Ủy ban nhân dân tỉnh
chỉ định một đơn vị trực thuộc làm cơ quan, đơn vị đầu mối thẩm định.
Bước 2: Chủ dự án nộp hồ sơ
theo quy định để cơ quan, đơn vị đầu mối thẩm định tổ chức thẩm định. Sau khi
nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan, đơn vị đầu mối thẩm định thông qua Ủy ban nhân
dân tỉnh gửi hồ sơ thẩm định kèm theo công văn đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ
Tài chính và các cơ quan có liên quan góp ý kiến về nội dung văn kiện chương
trình, dự án.
Bước 3: Sau khi nhận được
công văn đề nghị kèm theo bộ hồ sơ thẩm định của Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ
quan được đề nghị góp ý kiến gửi ý kiến góp ý thẩm định văn kiện chương trình,
dự án bằng văn bản về cơ quan, đơn vị đầu mối thẩm định thông qua Ủy ban nhân
dân tỉnh. Đơn vị đầu mối thẩm định tổng hợp ý kiến của các cơ quan liên quan, lập
báo cáo thẩm định, trong đó nêu rõ ý kiến đồng thuận và ý kiến khác nhau giữa
các bên.
Bước 4: Trên cơ sở kết luận
của Báo cáo thẩm định, cơ quan, đơn vị đầu mối thẩm định thực hiện công việc
sau:
- Trường hợp văn kiện chương
trình, dự án đủ điều kiện phê duyệt: Cơ quan, đơn vị đầu mối thẩm định lập tờ
trình kèm theo báo cáo thẩm định và dự thảo quyết định phê duyệt văn kiện
chương trình, dự án trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và quyết định.
- Trường hợp văn kiện chương
trình, dự án không đủ điều kiện phê duyệt: Cơ quan, đơn vị đầu mối thẩm định
báo cáo cơ quan chủ quản để phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng
Chính phủ xem xét và quyết định việc đưa chương trình, dự án này ra khỏi Danh mục
tài trợ thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ hoặc để Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định việc đưa chương trình, dự án này ra khỏi Danh mục tài trợ
theo thẩm quyền.
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định
văn kiện dự án của chủ dự án.
- Quyết định phê duyệt Danh
mục tài trợ của cấp có thẩm quyền.
- Văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật.
- Ý kiến bằng văn bản của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, các cơ quan có liên quan, nhà tài trợ (nếu
có) trong quá trình lập văn kiện chương trình, dự án.
Các tài liệu bằng tiếng nước
ngoài phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
d) Số lượng hồ sơ: 08
bộ trong đó có ít nhất 01 bộ gốc.
đ) Thời hạn giải quyết: Không
quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Đơn vị được Ủy ban nhân dân tỉnh giao thẩm định dự án.
g) Đối tượng thực hiện: Tổ
chức.
h) Kết quả thực hiện: Quyết
định phê duyệt Văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật (Được ban
hành kèm theo Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23/4/2013 của Chính phủ ).
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục (nếu có):
Được quy định tại Điều 24
Nghị định số 38/2013/NĐ-CP , cụ thể là Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt
văn kiện chương trình, dự án đối với các trường hợp không thuộc phạm vi
dưới đây:
- Văn kiện chương trình, dự
án quan trọng quốc gia.
- Văn kiện chương trình kèm
theo khung chính sách; chương trình, dự án trong lĩnh vực an ninh, quốc phòng,
tôn giáo.
m) Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 38/2013/NĐ-CP
ngày 23/4/2013 của Chính phủ về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ;
- Thông tư số
01/2014/TT-BKHĐT của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23/4/2013 của Chính phủ.
NỘI DUNG VĂN KIỆN DỰ ÁN HỖ TRỢ KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2013
của Chính phủ)
I. Thông tin cơ bản về dự
án
1. Tên dự án:
2. Tên nhà tài trợ, đồng tài
trợ:
3. Cơ quan chủ quản:
a) Địa chỉ liên lạc:………… b)
Số điện thoại/Fax:……………
4. Đơn vị đề xuất dự án:
a) Địa chỉ liên lạc:………… b)
Số điện thoại/Fax:……………
5. Chủ dự án:
a) Địa chỉ liên lạc:………… b)
Số điện thoại/Fax:……………
6. Thời gian dự kiến thực hiện
dự án:
7. Địa điểm thực hiện dự án:
II. Bối cảnh và sự cần
thiết của dự án
1. Sự phù hợp và các đóng
góp của dự án vào chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc
gia, quy hoạch phát triển ngành, vùng và địa phương.
2. Mối quan hệ với các
chương trình, dự án khác nhằm hỗ trợ giải quyết các vấn đề có liên quan của
chương trình, dự án.
3. Sự cần thiết của dự án
(nêu rõ những vấn đề cần giải quyết trong khuôn khổ dự án).
4. Nhu cầu hỗ trợ kỹ thuật bằng
nguồn ODA.
III. Cơ sở đề xuất nhà
tài trợ
Nêu rõ tính phù hợp của dự
án với định hướng hợp tác và lĩnh vực ưu tiên của nhà tài trợ; điều kiện cung cấp
vốn ODA và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ và khả năng đáp ứng của phía Việt
Nam.
IV. Mục tiêu của dự án
5. Mục tiêu tổng thể.
6. Mục tiêu cụ thể.
7. Mục tiêu dài hạn.
8. Mục tiêu ngắn hạn.
V. Mô tả dự án
Các hợp phần, hoạt động và kết
quả chủ yếu của hỗ trợ kỹ thuật; đánh giá khả năng vận dụng hỗ trợ kỹ thuật vào
thực tế.
VI. Đối tượng thụ hưởng
Nêu rõ đối tượng thụ hưởng
trực tiếp và gián tiếp của dự án.
VII. Kế hoạch thực hiện,
giám sát và đánh giá dự án
1. Kế hoạch triển khai các
hành động thực hiện trước (nếu có).
2. Kế hoạch tổng thể và kế
hoạch chi tiết thực hiện dự án cho năm đầu tiên.
3. Kế hoạch giám sát và đánh
giá dự án.
VIII. Tổ chức quản lý thực
hiện dự án
Nêu rõ hình thức tổ chức quản
lý thực hiện; cơ chế phối hợp giữa các bên tham gia chuẩn bị thực hiện, thực hiện
và quản lý dự án; năng lực tổ chức, quản lý thực hiện dự án của chủ dự án.
IX. Tổng vốn dự án
Nêu chi tiết theo từng cấu phần,
hạng mục và dòng ngân sách đầu tư phát triển, hành chính sự nghiệp, bao gồm:
1. Vốn ODA (nguyên tệ và quy
đổi ra đô la Mỹ);
2. Vốn đối ứng (đồng Việt
Nam và quy đổi ra đô la Mỹ). Nêu rõ nguồn vốn đối ứng (ngân sách trung ương, địa
phương), giá trị đóng góp bằng hiện vật. Trách nhiệm bố trí vốn đối ứng của các
cấp ngân sách và các đối tượng tham gia thực hiện, đối tượng thụ hưởng dự án (nếu
có).
X. Cơ chế tài chính trong
nước đối với dự án
Nêu rõ hình thức áp dụng cơ
chế tài chính trong nước đối với nguồn vốn hỗ trợ kỹ thuật (cấp phát từ ngân
sách nhà nước, cho vay lại toàn bộ, cho vay lại một phần và cấp phát một phần từ
ngân sách nhà nước). Đối với các dự án cho vay lại, phải có giải trình khả năng
tài chính và phương án trả nợ.
3. Đối với vốn ODA, vốn vay
ưu đãi:
- Vốn ODA:…………nguyên tệ,
tương đương………... đồng Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ.
- Vốn vay ưu đãi………….nguyên
tệ, tương đương…..... đồng Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ.
Trong đó:
- Ngân sách cấp phát xây dựng
cơ bản:……… % tổng vốn ODA và vốn vay ưu đãi.
- Ngân sách cấp phát hành
chính sự nghiệp:……….. % tổng vốn ODA và vốn vay ưu đãi.
- Cho vay lại:………………
………………….% tổng vốn ODA và vốn vay ưu đãi.
4. Đối với vốn đối ứng
Vốn đối ứng:…………. đồng Việt
Nam. Trong đó:
- Hiện vật: tương đương
……….. đồng Việt Nam.
- Tiền mặt:…… đồng Việt Nam.
- Vốn ngân sách trung ương cấp
phát…… đồng Việt Nam (…%) tổng vốn đối ứng.
- Vốn khác (nêu rõ nguồn vốn):
……… đồng Việt Nam (…%) tổng vốn đối ứng.
XI. Các hoạt động thực hiện
trước
Trên cơ sở các hoạt động thực
hiện trước tại Quyết định phê duyệt Danh mục tài trợ, trình bày cụ thể các hoạt
động thực hiện trước theo quy định tại Điều 17 Nghị định này./.
7. Thẩm
định, phê duyệt văn kiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi
thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Ủy ban nhân dân tỉnh
chỉ định một đơn vị trực thuộc làm cơ quan, đơn vị đầu mối thẩm định.
Bước 2: Chủ dự án nộp hồ sơ
theo quy định để cơ quan, đơn vị đầu mối thẩm định tổ chức thẩm định. Sau khi
nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan, đơn vị đầu mối thẩm định thông qua Ủy ban nhân
dân tỉnh gửi hồ sơ thẩm định kèm theo công văn đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ
Tài chính và các cơ quan có liên quan góp ý kiến về nội dung văn kiện chương
trình, dự án.
Bước 3: Sau khi nhận được
công văn đề nghị kèm theo bộ hồ sơ thẩm định của Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ
quan được đề nghị góp ý kiến gửi ý kiến góp ý thẩm định văn kiện chương trình,
dự án bằng văn bản về cơ quan, đơn vị đầu mối thẩm định thông qua Ủy ban nhân
dân tỉnh. Đơn vị đầu mối thẩm định tổng hợp ý kiến của các cơ quan liên quan, lập
báo cáo thẩm định, trong đó nêu rõ ý kiến đồng thuận và ý kiến khác nhau giữa
các bên.
Bước 4: Trên cơ sở kết luận
của Báo cáo thẩm định, cơ quan, đơn vị đầu mối thẩm định thực hiện công việc
sau:
- Trường hợp văn kiện chương
trình, dự án đủ điều kiện phê duyệt: Cơ quan, đơn vị đầu mối thẩm định lập tờ
trình kèm theo báo cáo thẩm định và dự thảo quyết định phê duyệt văn kiện
chương trình, dự án trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và quyết định.
- Trường hợp văn kiện chương
trình, dự án không đủ điều kiện phê duyệt: Cơ quan, đơn vị đầu mối thẩm định
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng
Chính phủ xem xét và quyết định việc đưa chương trình này ra khỏi Danh mục tài
trợ thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ hoặc để Ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định việc đưa chương trình, dự án này ra khỏi Danh mục tài trợ theo
thẩm quyền.
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định
văn kiện chương trình, dự án của chủ dự án.
- Quyết định phê duyệt Danh
mục tài trợ của cấp có thẩm quyền.
- Văn kiện chương trình, dự án.
- Trường hợp chương trình, dự
án thuộc đối tượng vay lại, chủ dự án gửi kèm theo các tài liệu chứng minh năng
lực tài chính, phương án trả nợ và các tài liệu khác theo hướng dẫn của Bộ Tài
chính.
- Ý kiến bằng văn bản của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, các cơ quan có liên quan, nhà tài trợ (nếu
có) trong quá trình lập văn kiện chương trình, dự án.
Các tài liệu bằng tiếng nước
ngoài phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
d) Số lượng hồ sơ: 08
bộ trong đó có ít nhất 01 bộ gốc.
đ) Thời hạn giải quyết:
- Đối với chương trình, dự án
quan trọng quốc gia: Không quá 80 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với dự án đầu tư Nhóm
A: Không quá 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với dự án đầu tư Nhóm
B: Không quá 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với dự án đầu tư Nhóm
C và các chương trình, dự án khác: Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Đơn vị được Ủy ban nhân dân tỉnh giao thẩm định dự án.
g) Đối tượng thực hiện: Tổ
chức.
h) Kết quả thực hiện: Quyết
định phê duyệt Văn kiện chương trình, dự án của Ủy ban nhân dân tỉnh.
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Văn kiện chương trình (Được ban hành kèm
theo Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23/4/2013 của Chính phủ).
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục:
Được quy định tại Điều 24
Nghị định số 38/2013/NĐ-CP , cụ thể là Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
văn kiện chương trình, dự án đối với các trường hợp không thuộc phạm vi
dưới đây:
- Văn kiện chương trình, dự
án quan trọng quốc gia.
- Văn kiện chương trình kèm
theo khung chính sách; chương trình, dự án trong lĩnh vực an ninh, quốc phòng,
tôn giáo.
m) Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 38/2013/NĐ-CP
ngày 23/4/2013 của Chính phủ về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ
- Thông tư số
01/2014/TT-BKHĐT của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23/4/2013 của Chính phủ.
8. Thẩm
định, phê duyệt văn kiện chương trình, dự án ô sử dụng vốn ODA
và vốn vay ưu đãi thuộc
thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Ủy ban nhân dân tỉnh
chỉ định một đơn vị trực thuộc làm cơ quan, đơn vị đầu mối thẩm định. Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức thẩm định văn kiện chương trình, dự án ô với sự tham gia
của các cơ quan chủ quản dự án thành phần.
Bước 2: Chủ dự án nộp hồ sơ
theo quy định để cơ quan, đơn vị đầu mối thẩm định tổ chức thẩm định. Sau khi
nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan, đơn vị đầu mối thẩm định thông qua Ủy ban nhân
dân tỉnh gửi hồ sơ thẩm định kèm theo công văn đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ
Tài chính và các cơ quan có liên quan góp ý kiến về nội dung văn kiện chương
trình, dự án ô.
Bước 3: Sau khi nhận được
công văn đề nghị kèm theo bộ hồ sơ thẩm định của Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ
quan được đề nghị góp ý kiến gửi ý kiến góp ý thẩm định văn kiện chương trình,
dự án ô bằng văn bản về cơ quan, đơn vị đầu mối thẩm định thông qua Ủy ban nhân
dân tỉnh. Đơn vị đầu mối thẩm định tổng hợp ý kiến của các cơ quan liên quan, lập
báo cáo thẩm định, trong đó nêu rõ ý kiến đồng thuận và ý kiến khác nhau giữa
các bên.
Bước 4: Trên cơ sở kết luận
của Báo cáo thẩm định, cơ quan, đơn vị đầu mối thẩm định thực hiện công việc
sau:
- Trường hợp văn kiện chương
trình, dự án ô đủ điều kiện phê duyệt: Cơ quan, đơn vị đầu mối thẩm định lập tờ
trình kèm theo báo cáo thẩm định và dự thảo quyết định phê duyệt văn kiện chương
trình, dự án trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và quyết định.
- Trường hợp văn kiện chương
trình, dự án ô không đủ điều kiện phê duyệt: Cơ quan, đơn vị đầu mối thẩm định
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng
Chính phủ xem xét và quyết định việc đưa chương trình, dự án này ra khỏi Danh mục
tài trợ thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ hoặc để Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định việc đưa chương trình, dự án này ra khỏi Danh mục tài trợ
theo thẩm quyền.
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định
văn kiện chương trình, dự án ô chủ dự án.
- Quyết định phê duyệt Danh
mục tài trợ của cấp có thẩm quyền.
- Văn kiện chương trình, dự án ô.
- Trường hợp chương trình, dự
án thuộc đối tượng vay lại, chủ dự án gửi kèm theo các tài liệu chứng minh năng
lực tài chính, phương án trả nợ và các tài liệu khác theo hướng dẫn của Bộ Tài
chính.
- Ý kiến bằng văn bản của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, các cơ quan có liên quan, nhà tài trợ (nếu
có) trong quá trình lập văn kiện chương trình, dự án.
Các tài liệu bằng tiếng nước
ngoài phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
d) Số lượng hồ sơ: 08
bộ trong đó có ít nhất 01 bộ gốc.
đ) Thời hạn giải quyết:
- Đối với chương trình, dự
án quan trọng quốc gia: không quá 80 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
- Đối với dự án đầu tư Nhóm
A: không quá 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với dự án đầu tư Nhóm
B: không quá 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với dự án đầu tư Nhóm
C và các chương trình, dự án khác: không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Đơn vị đầu mối được Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ định.
g) Đối tượng thực hiện: Tổ
chức.
h) Kết quả thực hiện: Quyết
định phê duyệt Văn kiện chương trình, dự án ô của Ủy ban nhân dân tỉnh.
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Văn kiện chương trình, dự án ô (Được ban
hành kèm theo Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23/4/2013 của Chính phủ).
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục:
Được quy định tại Điều 24
Nghị định số 38/2013/NĐ-CP , cụ thể là Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt
văn kiện chương trình, dự án đối với các trường hợp không thuộc phạm vi
dưới đây:
- Văn kiện chương trình, dự
án quan trọng quốc gia.
- Văn kiện chương trình kèm
theo khung chính sách; chương trình, dự án trong lĩnh vực an ninh, quốc phòng,
tôn giáo.
m) Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 38/2013/NĐ-CP
ngày 23/4/2013 của Chính phủ về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ;
- Thông tư số 01/2014/TT-BKHĐT
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
số 38/2013/NĐ-CP ngày 23/4/2013 của Chính phủ.
PHỤ LỤC IIId
(Ban hành kèm theo Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23/4/2013 của Chính
phủ)
NỘI DUNG VĂN KIỆN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN Ô
I. Thông tin cơ bản về
chương trình, dự án ô
1. Tên chương trình, dự án
ô:
2. Tên nhà tài trợ, đồng tài
trợ:
3. Cơ quan chủ quản đề xuất
chương trình, dự án ô:
a) Địa chỉ liên lạc:
……………….. b) Số điện thoại/Fax: ………….....
4. Tên các cơ quan chủ quản
tham gia chương trình, dự án ô:
a) Địa chỉ liên lạc:
……………….. b) Số điện thoại/Fax: ………….....
5. Chủ chương trình, dự án
ô:
a) Địa chỉ liên lạc:
……………….. b) Số điện thoại/Fax: …………….
6. Thời gian dự kiến thực hiện
chương trình, dự án ô:
7. Địa điểm thực hiện chương
trình, dự án ô:
II. Bối cảnh và sự cần
thiết của chương trình, dự án ô
1. Sự phù hợp và các đóng
góp của chương trình, dự án ô vào chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội của quốc gia, quy hoạch phát triển ngành, vùng và địa phương.
2. Mối quan hệ với các
chương trình, dự án khác nhằm hỗ trợ giải quyết các vấn đề có liên quan của
chương trình, dự án ô.
3. Sự cần thiết của chương
trình, dự án ô, trong đó nêu rõ những vấn đề cần giải quyết trong khuôn khổ
chương trình, dự án.
III. Cơ sở đề xuất nhà
tài trợ
Nêu rõ tính phù hợp của
chương trình, dự án ô với định hướng hợp tác và lĩnh vực ưu tiên của nhà tài trợ;
điều kiện cung cấp vốn ODA và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ và khả năng đáp ứng
của phía Việt Nam:
1. Tính phù hợp của mục tiêu
chương trình, dự án ô với chính sách và định hướng ưu tiên của nhà tài trợ.
2. Phân tích lý do lựa chọn
và lợi thế của nhà tài trợ về công nghệ, kinh nghiệm quản lý, tư vấn chính sách
thuộc lĩnh vực được tài trợ.
3. Các điều kiện ràng buộc theo
quy định của nhà tài trợ (nếu có) và khả năng đáp ứng các điều kiện này của
phía Việt Nam.
IV. Mục tiêu của chương
trình, dự án ô
Nêu rõ mục tiêu tổng quát, mục
tiêu cụ thể, mục tiêu dài hạn và ngắn hạn của chương trình, dự án ô và của các
dự án thành phần.
1. Mục tiêu tổng thể của
chương trình, dự án ô.
2. Mục tiêu của các dự án
thành phần.
V. Mô tả chương trình, dự
án ô
Nội dung hoạt động và các kết
quả dự kiến đạt được của chương trình, dự án ô và của các dự án thành phần. Nêu
mối quan hệ giữa các dự án thành phần và các nguồn lực tương ứng.
VI. Đối tượng thụ hưởng
Nêu rõ đối tượng thụ hưởng
trực tiếp và gián tiếp của chương trình, dự án ô và của các dự án thành phần.
VII. Các giải pháp thực
hiện chương trình, dự án ô
1. Phương án chung về giải
phóng mặt bằng, tái định cư và phương án hỗ trợ xây dựng hạ tầng kỹ thuật (nếu
có).
2. Các phương án thiết kế kiến
trúc đối với công trình trong đô thị và công trình có yêu cầu kiến trúc (nếu
có).
3. Phương án khai thác và sử
dụng các kết quả của chương trình, dự án ô.
VIII. Kế hoạch thực hiện,
giám sát và đánh giá chương trình, dự án ô
1. Kế hoạch triển khai các
hành động thực hiện trước (nếu có).
2. Kế hoạch tổng thể và kế
hoạch chi tiết thực hiện chương trình, dự án ô cho năm đầu tiên.
3. Kế hoạch giám sát và đánh
giá chương trình, dự án ô.
IX. Đánh giá tác động của
chương trình, dự án ô
1. Hiệu quả kinh tế - tài
chính và hiệu quả xã hội; đánh giá tác động môi trường, các rủi ro và tính bền
vững của chương trình, dự án ô sau khi kết thúc.
2. Cơ chế theo dõi và đánh
giá kết quả tác động của chương trình, dự án ô.
X. Tổ chức quản lý thực
hiện chương trình, dự án ô
Nêu rõ hình thức tổ chức quản
lý thực hiện chương trình, dự án ô; cơ chế phối hợp giữa các bên tham gia chuẩn
bị thực hiện, thực hiện và quản lý chương trình; năng lực tổ chức, quản lý thực
hiện chương trình, dự án của cơ quan chủ quản và chủ chương trình, dự án ô, Ban
chỉ đạo chương trình, dự án ô (nếu có), các cơ quan chủ quản, chủ dự án thành
phần, bao gồm cả năng lực tài chính.
XI. Tổng vốn thực hiện của
chương trình, dự án ô và các dự án thành phần
Nêu chi tiết theo từng cấu
phần, hạng mục và dòng ngân sách đầu tư phát triển, hành chính sự nghiệp,
phương án phân bổ tài chính cho các cơ quan tham gia chương trình, dự án ô, bao
gồm:
1. Vốn ODA, vốn vay ưu đãi
(nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam và đô la Mỹ).
2. Vốn đối ứng (đồng Việt
Nam và quy đổi ra đô la Mỹ). Nêu rõ nguồn vốn đối ứng (ngân sách trung ương, địa
phương), giá trị đóng góp bằng hiện vật. Trách nhiệm bố trí vốn đối ứng của các
cấp ngân sách và các đối tượng tham gia thực hiện, đối tượng thụ hưởng dự án (nếu
có).
XII. Cơ chế tài chính
trong nước đối với chương trình, dự án ô
Nêu rõ hình thức áp dụng cơ
chế tài chính trong nước (cấp phát từ ngân sách nhà nước, cho vay lại toàn bộ,
cho vay lại một phần và cấp phát một phần từ ngân sách nhà nước). Đối với các dự
án cho vay lại, phải có giải trình khả năng và phương án trả nợ.
1. Đối với vốn ODA
- Vốn ODA: ………… nguyên tệ,
tương đương ……. đồng Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ.
- Vốn vay ưu đãi …….. nguyên
tệ, tương đương ……. đồng Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ.
Trong đó:
- Ngân sách cấp phát xây dựng
cơ bản: ……. % tổng vốn ODA và vốn vay ưu đãi.
- Ngân sách cấp phát hành
chính sự nghiệp:................. % tổng vốn ODA và vốn vay ưu đãi.
- Cho vay lại:
………………………………….. % tổng vốn ODA và vốn vay ưu đãi.
2. Đối với vốn đối ứng
Vốn đối ứng: ………………… đồng Việt
Nam. Trong đó:
- Hiện vật: tương đương
……………. đồng Việt Nam.
- Tiền mặt: ………………….. đồng
Việt Nam.
- Vốn ngân sách trung ương cấp
phát ……….. đồng Việt Nam (... %) tổng vốn đối ứng.
- Vốn khác (nêu rõ nguồn vốn):
………….....đồng Việt Nam (... %) tổng vốn đối ứng.
XIII. Các hoạt động thực
hiện trước
Trên cơ sở các hoạt động thực
hiện trước tại Quyết định phê duyệt Danh mục tài trợ, trình bày cụ thể các hoạt
động thực hiện trước theo quy định tại Điều 17 Nghị định này./.
9. Thủ tục
xác nhận chuyên gia a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuyên gia người nước
ngoài cung cấp thông tin cần thiết cho Chủ dự án.
Bước 2: Trong vòng 30 ngày làm
việc kể từ khi hợp đồng chuyên gia có hiệu lực, Chủ dự án gửi Ủy ban nhân dân tỉnh
công văn đề nghị ác nhận chuyên gia kèm theo hồ sơ theo quy định.
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ:
- Bản cam kết không mang quốc
tịch Việt Nam của chuyên gia.
- Bản sao hộ chiếu (có chứng
thực) của chuyên gia và các thành viên trong gia đình chuyên gia, trong đó có
trang thị thực nhập cảnh Việt Nam (nếu có) và trang đóng dấu xuất nhập cảnh của
cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.
- Bản gốc hoặc bản sao (có
chứng thực) các tài liệu sau: (i) Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu dịch vụ
tư vấn (cá nhân hoặc nhóm chuyên gia); (ii) Tài liệu đấu thầu đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt (bao gồm phần danh sách tư vấn).
- Văn bản chấp thuận của Bên
Việt Nam và Bên nước ngoài trong trường hợp có sự thay đổi và bổ sung so với
danh sách chuyên gia, tư vấn trong tài liệu đấu thầu đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
- Bản sao hợp đồng tư vấn của
chuyên gia (cá nhân hoặc Nhóm chuyên gia) ký với nhà thầu, cơ quan có thẩm quyền
Bên Việt Nam hoặc Bên nước ngoài.
d) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
đ) Thời hạn giải quyết:
Trong 10 làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Ủy
ban nhân dân tỉnh.
g) Đối tượng thực hiện: Là
tổ chức (Các chủ dự án của các chương trình, dự án ODA có chuyên gia nước ngoài
làm việc và cần ác nhận chuyên gia).
h) Kết quả thực hiện thủ
tục: Văn bản ác nhận của Ủy ban nhân dân tỉnh.
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Tờ khai ác nhận chuyên gia nước
ngoài thực hiện chương trình, dự án ODA tại Việt Nam ban hành kèm theo TTLT
số 02/2010/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 28/5/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài
chính.
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục: Không.
m) Căn cứ pháp lý:
- Quyết định số
119/2009/QĐ-TTg ngày 01/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế
chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA;
- Thông tư liên tịch số
12/2010/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 28/5/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính
quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện Quy chế Chuyên gia nước ngoài thực hiện
các chương trình, dự án ODA ban hành kèm theo Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg
ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.
MẪU SỐ 1
Ban hành kèm theo TTLT số 12/2010/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 28 tháng 5 năm
2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính
TỜ KHAI XÁC NHẬN CHUYÊN GIA NƯỚC NGOÀI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
ODA TẠI VIỆT NAM
I. PHẦN DÀNH CHO CHỦ DỰ ÁN
1. Tên chương trình, dự
án ODA:
……………………………………………………………………………….
2. Tên nhà tài trợ:
……………………………………………………………………………….
3. Chủ dự án:
Tên:………………………………………………………………………….
Địa chỉ:………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………Fax:………………….Email:…………………
Mã số đơn vị sử dụng
NSNN:.........................................................................
4. Cơ quan chủ quản:
Tên:………………………………………………………………………….
Địa chỉ:………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………Fax:………………….Email:…………………
Mã số đơn vị sử dụng
NSNN:.........................................................................
5. Ban Quản lý dự án:
Tên:………………………………………………………………………….
Địa chỉ:………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………Fax:………………….Email:…………………
6. Địa điểm thực hiện dự
án:
……………………………………………………………………………….
7. Thời gian thực hiện dự
án:
Từ ngày……………………..đến
ngày………………………
8. Tổng vốn ODA
- Nguyên tệ:
……………………………………………………………..….
- Quy ra USD:
…………………………………………………………..….
9. Loại hình viện trợ:
- ODA không hoàn lại:
- ODA vay ưu đãi:
- ODA vay hỗn hợp:
10. Văn bản phê duyệt văn
kiện dự án của cấp có thẩm quyền:
Số:……………………ngày………………của……………………………
11. Những hoạt động có sử
dụng chuyên gia nước ngoài theo văn kiện dự án:
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
12. Chuyên gia nước ngoài
đề nghị xác nhận:
- Tên chuyên gia nước
ngoài:………………………………………………..
- Quốc tịch:
.....................................................................................................
- Số hộ chiếu:
..................................................................................................
- Số visa (nếu có):
...........................................................................................
- Công việc thực hiện theo Hợp
đồng ký với Bên Việt Nam hoặc Bên nước ngoài:
………………………………………………………………………….........
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
- Thời gian làm việc tại Việt
Nam: Từ ngày………….đến ngày……………
13. Hồ sơ gửi kèm theo gồm:
(Quy định tại Khoản 1, Điều 3 của Thông tư)
-………………………………………………………………………………
-………………………………………………………………………………
Đề nghị (Tên Cơ quan chủ quản)
ác nhận (Tên chuyên gia nước ngoài) đáp ứng các điều kiện về ưu đãi và miễn trừ
theo Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương
trình, dự án ODA.
|
........., ngày......tháng.......năm..........
(Người có thẩm
quyền ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
II. XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CHỦ QUẢN
14. Trên cơ sở thẩm tra thông
tin và hồ sơ xác nhận chuyên gia nước ngoài đính kèm của Chủ dự án nêu tại Mục
I của Tờ khai (Tên Cơ quan chủ quản) xác nhận:
(Tên chuyên gia nước ngoài)
đáp ứng đủ các điều kiện về ưu đãi và miễn trừ theo Quyết định số
119/2009/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA.
|
..............., ngày......tháng.......năm........
(Người có thẩm
quyền ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|