|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
60/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hải Dương
|
|
Người ký:
|
Phạm Xuân Thăng
|
Ngày ban hành:
|
28/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 60/NQ-HĐND
|
Hải Dương, ngày
28 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022 TỈNH
HẢI DƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm
2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định
mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
2048/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế
hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2022; Căn cứ Nghị quyết số 59/NQ-HĐND
ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương về kế hoạch đầu
tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương 05 năm 2021-2025 tỉnh Hải Dương;
Xét Báo cáo số 167/BC-UBND
ngày 27 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự kiến kế hoạch đầu tư
công vốn ngân sách địa phương năm 2022 tỉnh Hải Dương; báo cáo thẩm tra của Ban
kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Quyết định kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách địa
phương năm 2022 tỉnh Hải Dương với các nội dung chính như sau:
1. Nguyên tắc, tiêu chí phân
bổ vốn NSĐP năm 2022
1.1. Tuân thủ các quy định của
Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên
quan.
1.2. Danh mục dự án và dự kiến
kế hoạch vốn năm 2022 phải thuộc danh mục kế hoạch đầu tư công 5 năm 2021-2025
dự kiến trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Mức vốn bố trí cho từng dự án không
vượt quá dự kiến kế hoạch vốn 05 năm 2021-2025 trừ đi vốn đã bố trí năm 2021;
phù hợp với khả năng thực hiện và giải ngân trong năm 2022.
Chỉ giao kế hoạch vốn cho các dự
án đã đủ thủ tục đầu tư được cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định của Luật
Đầu tư công.
1.3. Phân bổ vốn phải thực hiện
theo thứ tự ưu tiên sau:
a) Bố trí đủ vốn thanh toán nợ
đọng xây dựng cơ bản phát sinh trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 (nếu có);
trả nợ vốn vay đến hạn phải trả.
b) Bố trí đủ vốn cho các dự án
đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng trước năm 2022; các dự án chuyển tiếp
đã quá thời gian bố trí vốn theo quy định, dự án chuyển tiếp phải hoàn thành
trong năm 2022.
c) Bố trí vốn đối ứng dự án sử
dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài theo tiến độ được
phê duyệt.
d) Dự án chuyển tiếp hoàn thành
sau năm 2022 theo tiến độ, trong đó phấn đấu giảm thời gian thực hiện và bố trí
vốn so với quy định của Luật Đầu tư công (dự án nhóm A không quá 06 năm,
nhóm B không quá 04 năm và nhóm C không quá 03 năm).
Trường hợp không đáp ứng thời hạn
trên, Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định thời gian bố trí vốn thực hiện dự án.
e) Sau khi bố trí đủ vốn theo
thứ tự trên, nếu còn vốn mới bố trí cho dự án khởi công mới đã có đủ thủ tục đầu
tư, được chuẩn bị kỹ để sẵn sàng triển khai thực hiện. Trong đó, ưu tiên hàng đầu
là dự án trọng điểm, dự án thuộc các Chương trình, Đề án thực hiện Nghị quyết Đại
hội Đảng bộ các cấp nhiệm kỳ 2020-2025; dự án phát triển hạ tầng có sức lan tỏa,
tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội và dự án phòng chống thiên tai, chống
biến đổi khí hậu...
Hạn chế thấp nhất khởi công mới
các dự án nhỏ lẻ, mang tính nâng cấp, sửa chữa, cơi nới.
2. Phân bổ vốn ngân sách địa
phương năm 2022
Tổng vốn đầu tư công nguồn ngân
sách địa phương năm 2022 là 4.167 tỷ 270 triệu đồng, phân bổ như sau:
2.1. Vốn ngân sách cấp huyện và
ngân sách cấp xã: 2.978 tỷ 621 triệu đồng, bao gồm:
a) Chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
tập trung: 219 tỷ 021 triệu đồng.
b) Đầu tư từ nguồn thu tiền sử
dụng đất: 2.759 tỷ 600 triệu đồng.
2.2. Vốn ngân sách tỉnh: 1.188
tỷ 649 triệu đồng, bao gồm:
a) Vốn ngân sách địa phương (không
gồm bội chi ngân sách địa phương): 979 tỷ 449 triệu đồng, phân bổ :
* Trả nợ vốn vay: 21 tỷ 923 triệu
đồng.
* Cấp bổ sung vốn điều lệ Quỹ Đầu
tư phát triển Hải Dương: 50 tỷ đồng.
* Chuẩn bị đầu tư: 20 tỷ đồng.
* Thực hiện đầu tư các dự án là
887 tỷ 526 triệu đồng, bao gồm:
- Hỗ trợ thị xã Kinh Môn để xử
lý, khắc phục ô nhiễm môi trường trên địa bàn: 10 tỷ đồng.
- Vốn phân bổ cho các dự án:
877 tỷ 526 triệu đồng, phân bổ như sau:
+ Bố trí đủ vốn thanh toán khối
lượng hoàn thành cho 07 dự án đã hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng trước năm
2022: 27 tỷ 511 triệu đồng.
+ Dự án chuyển tiếp dự kiến
hoàn thành trong năm 2022: Bố trí đủ vốn cho 13 dự án là 249 tỷ 565 triệu đồng.
+ Dự án chuyển tiếp hoàn thành
sau năm 2022: 06 dự án là 427 tỷ 824 triệu đồng.
+ Dự án khởi công mới: 04 dự án
là 172 tỷ 626 triệu đồng.
b) Đầu tư từ nguồn bội chi ngân
sách địa phương: 209 tỷ 200 triệu đồng, phân bổ cho 02 dự án chuyển tiếp.
(Chi tiết về các nguồn vốn
ngân sách địa phương năm 2022 tại Phụ lục biểu số 01; phân bổ chi tiết vốn ngân
sách tỉnh tại Phụ lục biểu số 02, trong đó dự án bố trí vốn quá hạn tại Phụ lục
biểu số 03; nguồn bội chi ngân sách địa phương tại Phụ lục biểu số 04)
Điều 2.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết;
quyết định giao chi tiết kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương
2022 cho các địa phương, đơn vị đảm bảo quy định của pháp luật về đầu tư công
và các quy định tại Nghị quyết này. Đồng thời chỉ đạo các địa phương, đơn vị
liên quan thực hiện tốt một số nội dung sau:
1. Tăng cường rà soát để đảm bảo
các dự án bố trí kế hoạch đầu tư công năm 2022 phải có đầy đủ thủ tục đầu tư
theo quy định của Luật Đầu tư công.
2. Vốn phân bổ cho từng dự án
phải thực hiện theo thứ tự ưu tiên trên cơ sở quy định của pháp luật về đầu tư
công và nguyên tắc, tiêu chí phân bổ vốn đầu tư công năm 2022.
3. Tăng cường phối hợp chặt chẽ
giữa các cấp, các ngành trong việc rà soát, lập kế hoạch đầu tư công vốn ngân
sách địa phương 05 năm 2021-2025 và tổ chức thực hiện có hiệu quả kế hoạch đầu
tư công năm 2022; trong đó tập trung đầu tư hoàn thành các công trình chuyển tiếp
và triển khai đầu tư các dự án trọng điểm theo Nghị quyết Đại hội Đảng các cấp.
4. Tập trung chỉ đạo triển khai
thực hiện đầu tư dự án, giải ngân kế hoạch vốn năm 2022 theo quy định của pháp
luật. Trong đó, thực hiện quyết liệt:
4.1. Ngay từ đầu năm 2022 hướng
dẫn, đôn đốc các chủ đầu tư hoàn thiện các thủ tục đầu tư, lựa chọn nhà thầu và
thực hiện dự án theo tiến độ đầu tư đã được phê duyệt; đặc biệt là các dự án trọng
điểm, dự án lớn của tỉnh và dự án hạ tầng giao thông kết nối liên tỉnh.
4.2. Đối với dự án đã hoàn
thành và bàn giao đưa vào sử dụng từ năm 2021 trở về trước: Chủ đầu tư khẩn
trương lập hồ sơ quyết toán trình phê duyệt. Trong đó, dự án được giao vốn năm
2022 phải giải ngân hết kế hoạch vốn trước tháng 6 năm 2022.
4.3. Đối với dự án chuyển tiếp:
Chủ đầu tư khẩn trương hoàn thiện các thủ tục lựa chọn nhà thầu (nếu có),
tổ chức thi công ngay sau khi được giao vốn và sớm nghiệm thu khối lượng hoàn
thành, lập hồ sơ thanh toán, giải ngân hết kế hoạch vốn trong năm 2022 (trong
đó, phấn đấu đến ngày 30/9 giải ngân từ 70% trở lên).
4.4. Đối với dự án khởi công mới:
Chủ đầu tư tập trung triển khai hoàn thiện các thủ tục đầu tư, lựa chọn nhà thầu
để dự án khởi công trước tháng 7/2022. Trong quá trình thực hiện đầu tư, phải sớm
nghiệm thu khối lượng hoàn thành, giải ngân hết kế hoạch vốn giao trong năm
2022 (trong đó, phấn đấu đến ngày 30/9 giải ngân từ 60% trở lên).
5. Các cấp, các ngành và chủ đầu
tư chủ động, kịp thời báo cáo cấp có thẩm quyền giải quyết các khó khăn, vướng
mắc trong triển khai kế hoạch đầu tư công, thực hiện dự án. Chủ động điều chỉnh
hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh kế hoạch đầu tư công để thúc đẩy giải
ngân, nâng cao hiệu quả đầu tư.
Phát huy vai trò của cấp ủy và
các cơ quan Mặt trận Tổ quốc, đoàn thể chính trị - xã hội, các ngành nội chính
của cấp huyện tham gia vào công tác giải phóng mặt bằng và quyết liệt xử lý dứt
điểm các vướng mắc về bồi thường giải phóng mặt bằng.
6. Trong thời hạn không quá 15
ngày kể từ ngày có quyết định giao kế hoạch vốn năm 2022, chủ đầu tư dự án chịu
trách nhiệm lập tiến độ thực hiện, kế hoạch giải ngân và cam kết giải ngân vốn
năm 2022 theo kế hoạch đã lập của từng dự án, gửi về cơ quan kế hoạch, tài
chính và kho bạc nhà nước để theo dõi thực hiện. Kết quả giải ngân của từng dự
án là căn cứ chủ yếu để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2022. Trường hợp
không hoàn thành giải ngân theo kế hoạch lập (trừ lý do khách quan, bất khả
kháng), kiểm điểm trách nhiệm tập thể, người đứng đầu, cá nhân có liên
quan; không xét thi đua hoàn thành tốt nhiệm vụ cho người đứng đầu, chủ đầu tư
dự án và các cá nhân có liên quan nếu năm 2022 giải ngân không đạt 100% kế hoạch
vốn thanh toán.
7. Tăng cường quản lý đầu tư từ
nguồn ngân sách nhà nước, khắc phục tình trạng bố trí vốn phân tán, dàn trải.
Nâng cao chất lượng công tác đấu thầu, lựa chọn nhà thầu có đầy đủ năng lực thực
hiện dự án bảo đảm chất lượng công trình và theo đúng tiến độ quy định.
Công khai, minh bạch thông tin
và tăng cường công tác giám sát, thanh tra, kiểm tra, chống tham nhũng, thất
thoát, lãng phí và xử lý nghiêm các vi phạm trong đầu tư công. Đề cao vai trò
tham gia giám sát của cộng đồng dân cư trong các vùng ảnh hưởng của dự án.
8. Tiếp tục quản lý và khai
thác tốt các nguồn thu. Đẩy nhanh việc tính tiền sử dụng đất của các dự án khu
đô thị, khu dân cư đã lựa chọn xong nhà đầu tư và xử lý đất dôi dư, xen kẹp, đấu
giá quyền sử dụng đất gắn với giải quyết dứt điểm các khó khăn, vướng mắc trong
việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để có nguồn vốn hoàn
thành kế hoạch năm 2022 và phấn đấu tăng thu ngân sách để bổ sung cho chi đầu
tư phát triển. Kiểm tra, xử lý nghiêm các trường hợp chậm đưa đất vào sử dụng,
gây lãng phí đất đai.
9. Tiếp tục mở rộng các hình thức
đầu tư, tạo môi trường kinh doanh thuận lợi, thông thoáng. Huy động tối đa và sử
dụng có hiệu quả các nguồn vốn cho đầu tư phát triển; tạo đột phá thu hút vốn đầu
tư theo hình thức đối tác công tư. Đẩy mạnh xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế -
xã hội thiết yếu và đồng bộ, hiện đại; tập trung đẩy nhanh tiến độ thực hiện các
dự án trọng điểm, dự án kết nối vùng... Đẩy mạnh thực hiện chủ trương xã hội
hóa đối với các dịch vụ công, đặc biệt trong lĩnh vực y tế, chăm sóc sức khỏe
nhân dân, văn hóa, thể thao, các dự án cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất và sinh
hoạt của nhân dân...
10. Tăng cường theo dõi, đánh
giá thực hiện kế hoạch đầu tư công. Chú trọng nâng cao chất lượng thông tin,
báo cáo.
Điều 3.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh chủ
trương đầu tư dự án: Trường Trung học phổ thông Nhị Chiểu, thị xã Kinh Môn (địa
điểm mới - giai đoạn 1); chỉ đạo triển khai thực hiện phần còn lại của dự
án đảm bảo đúng tiến độ, tiết kiệm, hiệu quả.
Điều 4.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân
dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XVII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 28 tháng 12 năm
2021./.
Nơi nhận:
- Ủy ban TV Quốc hội; (để báo cáo)
- Thủ tướng Chính phủ; (để báo cáo)
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư; (để báo cáo)
- Bộ Tài chính; (để báo cáo)
- Ban Công tác Đại biểu; (để báo cáo)
- Ban Thường vụ Tỉnh uỷ; (để báo cáo)
- Thường trực HĐND, UBND, UB MTTQ tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Lãnh đạo và CV Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Báo Hải Dương, Trang TTĐT Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Trung tâm CNTT - VP UBND tỉnh;
- Lưu VT.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Xuân Thăng
|
Biểu số
01
TỔNG VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM
2022
(Kèm
theo Nghị quyết số 60/NQ-HĐND ngày 28/12/2021 của HĐND tỉnh)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
|
Nguồn vốn
|
Kế hoạch năm 2022
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ
|
4,167,270.0
|
|
|
|
I
|
Đầu tư XDCB tập trung
|
730,070.0
|
|
Phân bổ về các cấp ngân
sách
|
730,070.0
|
1
|
Ngân sách tỉnh
|
511,049.0
|
2
|
Ngân sách cấp huyện
|
219,021.0
|
2.1
|
Thành phố Hải Dương
|
17,941.9
|
2.2
|
Thành phố Chí Linh
|
19,861.0
|
2.3
|
Thị xã Kinh Môn
|
18,275.5
|
2.4
|
Huyện Nam Sách
|
17,227.5
|
2.5
|
Huyện Kim Thành
|
18,481.1
|
2.6
|
Huyện Thanh Hà
|
18,301.2
|
2.7
|
Huyện Tứ Kỳ
|
19,464.4
|
2.8
|
Huyện Gia Lộc
|
17,540.1
|
2.9
|
Huyện Thanh Miện
|
17,973.2
|
2.10
|
Huyện Ninh Giang
|
18,578.6
|
2.11
|
Huyện Bình Giang
|
16,669.8
|
2.12
|
Huyện Cẩm Giàng
|
18,706.7
|
|
|
|
II
|
Thu sử dụng đất
|
3,200,000.0
|
|
Phân bổ về các cấp ngân
sách
|
3,200,000.0
|
1
|
Ngân sách tỉnh
|
440,400.0
|
2
|
Ngân sách cấp huyện và cấp
xã
|
2,759,600.0
|
2.1
|
Thành phố Hải Dương
|
680,000.0
|
2.2
|
Thành phố Chí Linh
|
286,000.0
|
2.3
|
Thị xã Kinh Môn
|
164,000.0
|
2.4
|
Huyện Nam Sách
|
200,000.0
|
2.5
|
Huyện Kim Thành
|
180,000.0
|
2.6
|
Huyện Thanh Hà
|
200,000.0
|
2.7
|
Huyện Tứ Kỳ
|
181,600.0
|
2.8
|
Huyện Gia Lộc
|
161,000.0
|
2.9
|
Huyện Thanh Miện
|
210,000.0
|
2.10
|
Huyện Ninh Giang
|
167,000.0
|
2.11
|
Huyện Bình Giang
|
160,000.0
|
2.12
|
Huyện Cẩm Giàng
|
170,000.0
|
|
|
|
III
|
Nguồn thu xổ số kiến thiết
|
28,000.0
|
IV
|
Nguồn bội chi NSĐP
|
209,200.0
|
|
|
|
Biểu số
02
PHÂN BỔ CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG VỐN NGÂN SÁCH
ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022 (VỐN NGÂN SÁCH TỈNH)
(Kèm
theo Nghị quyết số 60/NQ-HĐND ngày 28/12/2021 của HĐND tỉnh)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
|
Ngành, lĩnh vực/ Danh mục dự án
|
Địa điểm XD
|
Nhóm dự án
|
Thời gian KC- HT
|
Quyết định đầu tư
|
Kế hoạch vốn NSĐP 5 năm 2021-2025
|
Trong đó, KH vốn NSĐP năm 2021 đã phân
bổ
|
Kế hoạch vốn NSĐP năm 2022
|
Số quyết định; ngày, tháng, năm
|
Tổng mức đầu tư
|
Tổng số
|
Bao gồm
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: vốn NSĐP
|
Vốn XDCB
|
Thu tiền sử dụng đất
|
XSKT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
7,351,654
|
5,168,264
|
3,347,062
|
837,261
|
979,449
|
511,049
|
440,400
|
28,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
TRẢ NỢ VỐN VAY
|
|
|
|
|
|
|
183,302
|
23,600
|
21,923
|
21,923
|
|
|
B
|
CẤP VỐN ĐIỀU LỆ
|
|
|
|
|
|
|
350,000
|
100,000
|
50,000
|
|
50,000
|
|
1
|
Cấp
bổ sung vốn điều lệ Quỹ Đầu tư phát triển Hải Dương
|
|
|
|
|
|
|
150,000
|
|
50,000
|
|
50,000
|
|
2
|
Cấp
vốn điều lệ Quỹ Phát triển đất tỉnh Hải Dương
|
|
|
|
|
|
|
200,000
|
100,000
|
|
|
|
|
C
|
CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
|
|
|
|
|
166,490
|
1,020
|
40,000
|
13,100
|
20,000
|
20,000
|
|
|
D
|
THỰC HIỆN DỰ ÁN
|
|
|
|
|
7,185,164
|
5,167,244
|
2,773,760
|
700,561
|
887,526
|
469,126
|
390,400
|
28,000
|
|
Bao
gồm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ thị xã Kinh Môn (để xử lý, khắc phục ô nhiễm môi trường trên địa
bàn)
|
|
|
|
|
|
|
40,000
|
|
10,000
|
10,000
|
|
|
2
|
Vốn phân bổ cho dự án
|
|
|
|
|
7,185,164
|
5,167,244
|
2,733,760
|
700,561
|
877,526
|
459,126
|
390,400
|
28,000
|
|
-
Dự án hoàn thành, bàn giao và đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2021
|
|
|
|
|
2,449,110
|
2,063,034
|
204,077
|
176,567
|
27,511
|
9,494
|
15,651
|
2,366
|
|
-
Dự án chuyển tiếp, dự kiến hoàn thành trong năm 2022
|
|
|
|
|
1,225,295
|
1,004,241
|
582,202
|
332,636
|
249,565
|
104,098
|
119,834
|
25,634
|
|
-
Dự án chuyển tiếp, dự kiến hoàn thành sau năm 2022
|
|
|
|
|
2,801,072
|
1,537,780
|
1,387,777
|
191,359
|
427,824
|
200,467
|
227,357
|
|
|
-
Dự án khởi công mới, dự kiến hoàn thành sau năm 2022
|
|
|
|
|
709,687
|
562,189
|
559,705
|
|
172,626
|
145,067
|
27,558
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D.1
|
Quốc phòng
|
|
|
|
|
185,309
|
185,309
|
123,812
|
46,859
|
41,412
|
11,412
|
30,000
|
|
I
|
Dự án chuyển tiếp, dự kiến hoàn thành trong năm 2022
|
|
|
|
|
88,409
|
88,409
|
26,912
|
15,500
|
11,412
|
11,412
|
|
|
1
|
Sở
Chỉ huy cơ bản/Căn cứ chiến đấu 1 tỉnh Hải Dương
|
Chí Linh
|
B
|
2017- 2022
|
3106; 31/10/2016
|
88,409
|
88,409
|
26,912
|
15,500
|
11,412
|
11,412
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Dự án chuyển tiếp, dự kiến hoàn thành sau năm 2022
|
|
|
|
|
96,900
|
96,900
|
96,900
|
31,359
|
30,000
|
|
30,000
|
|
1
|
Công
trình Quân sự HPA
|
|
B
|
2021- 2024
|
102; 07/10/2021
|
96,900
|
96,900
|
96,900
|
31,359
|
30,000
|
|
30,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D.2
|
An ninh và trật tự, an toàn xã hội
|
|
|
|
|
34,967
|
24,477
|
24,477
|
|
10,000
|
|
10,000
|
|
|
Dự án khởi công mới, dự kiến hoàn thành sau năm 2022
|
|
|
|
|
34,967
|
24,477
|
24,477
|
|
10,000
|
|
10,000
|
|
1
|
Xây
dựng doanh trại đội Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và Cứu nạn cứu hộ khu vực của
Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH thuộc Công an tỉnh Hải Dương (hợp phần dự án Nâng
cao năng lực cho lực lượng cảnh sát PCCC và cứu nạn cứu hộ)
|
|
C
|
2022- 2023
|
3866; 27/12/2021
|
34,967
|
24,477
|
24,477
|
|
10,000
|
|
10,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D.3
|
Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp
|
|
|
|
|
543,580
|
276,278
|
27,122
|
20,650
|
6,472
|
761
|
3,344
|
2,366
|
I
|
Dự án hoàn thành, bàn giao và đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2021
|
|
|
|
|
129,817
|
125,808
|
16,655
|
10,650
|
6,005
|
294
|
3,344
|
2,366
|
1
|
Nhà
giảng đường, thực hành của Trường Cao đẳng Hải Dương
|
TPHD
|
C
|
2018- 2020
|
3170; 17/10/2017
|
44,942
|
44,942
|
4,494
|
1,150
|
3,344
|
|
3,344
|
|
2
|
Nhà
lớp học của Trường THPT Hồng Quang, TPHD
|
TPHD
|
C
|
2019- 2021
|
3826, 15/10/2018; 1281, 28/4/2021
|
43,866
|
43,866
|
7,866
|
5,500
|
2,366
|
|
|
2,366
|
3
|
Mở
rộng, xây dựng và nâng cấp Trường THPT Kinh Môn II
|
Kinh Môn
|
C
|
KC: 2011
|
1602, 31/5/2011; 2338, 03/8/2017
|
41,009
|
37,000
|
4,294
|
4,000
|
294
|
294
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Dự án chuyển tiếp, dự kiến hoàn thành sau năm 2022
|
|
|
|
|
413,763
|
150,470
|
10,467
|
10,000
|
467
|
467
|
|
|
1
|
Xây
dựng Trường Đại học Hải Dương
|
Gia Lộc
|
B
|
KC: 2011
|
1972, 02/8/2010; 996, 15/4/2011; 1985,
08/7/2011; 3196, 17/12/2014
|
413,763
|
150,470
|
10,467
|
10,000
|
467
|
467
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D.4
|
Y tế, dân số và gia đình
|
|
|
|
|
299,805
|
299,805
|
195,518
|
135,292
|
60,226
|
|
34,592
|
25,634
|
|
Dự án chuyển tiếp, dự kiến hoàn thành trong năm 2022
|
|
|
|
|
299,805
|
299,805
|
195,518
|
135,292
|
60,226
|
|
34,592
|
25,634
|
1
|
Đầu
tư xây dựng khối nhà Khám, hành chính, nghiệp vụ kỹ thuật và nội trú của Bệnh
viện Phụ sản Hải Dương
|
TPHD
|
B
|
2020- 2022
|
2885, 16/8/2019; 2983, 26/8/2019
|
299,805
|
299,805
|
195,518
|
135,292
|
60,226
|
|
34,592
|
25,634
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D.5
|
Văn hóa, thông tin
|
|
|
|
|
738,160
|
737,160
|
111,187
|
34,417
|
40,954
|
20,000
|
20,954
|
|
I
|
Dự án hoàn thành, bàn giao và đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2021
|
|
|
|
|
648,705
|
648,705
|
32,917
|
23,917
|
9,000
|
|
9,000
|
|
1
|
Trung
tâm văn hóa xứ Đông
|
TPHD
|
B
|
2019- 2020
|
1200; 17/4/2018
|
648,705
|
648,705
|
32,917
|
23,917
|
9,000
|
|
9,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Dự án chuyển tiếp, dự kiến hoàn thành trong năm 2022
|
|
|
|
|
31,954
|
31,954
|
22,454
|
10,500
|
11,954
|
|
11,954
|
|
1
|
Tu
bổ, tôn tạo hạ tầng phía trước Đền Kiếp Bạc, xã Hưng Đạo, thành phố Chí Linh,
tỉnh Hải Dương
|
Chí Linh
|
C
|
2020- 2022
|
2910, 25/9/2020; 3860, 27/12/2021
|
31,954
|
31,954
|
22,454
|
10,500
|
11,954
|
|
11,954
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Dự án khởi công mới, dự kiến hoàn thành sau năm 2022
|
|
|
|
|
57,500
|
56,500
|
55,816
|
|
20,000
|
20,000
|
|
|
1
|
Xây
dựng Tượng đài Tiếng sấm đường 5
|
Kim Thành
|
B
|
2022- 2024
|
1200; 23/4/2021
|
57,500
|
56,500
|
55,816
|
|
20,000
|
20,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D.6
|
Các hoạt động kinh tế
|
|
|
|
|
5,349,925
|
3,610,796
|
2,219,427
|
442,044
|
707,544
|
426,952
|
280,591
|
|
I
|
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản
|
|
|
|
|
205,859
|
28,643
|
21,315
|
8,000
|
13,315
|
13,315
|
|
|
|
Dự án chuyển tiếp, dự kiến hoàn thành trong năm 2022
|
|
|
|
|
205,859
|
28,643
|
21,315
|
8,000
|
13,315
|
13,315
|
|
|
1
|
Tiểu
dự án: Sửa chữa và nâng cao an toàn đập tỉnh Hải Dương
|
Chí Linh
|
B
|
2018- 2022
|
2395; 18/8/2020
|
176,460
|
14,244
|
6,917
|
1,500
|
5,417
|
5,417
|
|
|
2
|
Hạ
tầng kỹ thuật khu tái định cư vùng sạt lở xã Nhân Huệ, thành phố Chí Linh
(giai đoạn 1)
|
Chí Linh
|
C
|
2020- 2022
|
2324; 13/8/2020
|
29,399
|
14,399
|
14,399
|
6,500
|
7,899
|
7,899
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Giao thông
|
|
|
|
|
4,191,057
|
2,672,982
|
1,358,588
|
252,803
|
479,348
|
396,114
|
83,234
|
|
II.1
|
Dự án hoàn thành, bàn giao và đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2021
|
|
|
|
|
1,670,587
|
1,288,520
|
154,506
|
142,000
|
12,506
|
9,199
|
3,306
|
|
1
|
Đường
trục Bắc-Nam, tỉnh Hải Dương đoạn tuyến phía Nam, từ nút giao đường ô tô cao
tốc Hà Nội Hải Phòng đến cầu Hiệp (giai đoạn 1)
|
Huyện Gia Lộc và Ninh Giang
|
B
|
2014- 2020
|
1004; 29/3/2017
|
1,407,967
|
1,057,967
|
63,306
|
60,000
|
3,306
|
|
3,306
|
|
2
|
Xây
dựng đoạn tuyến đường từ cầu Triều đến đường tỉnh 389
|
Kinh Môn
|
B
|
2019- 2021
|
3811; 30/10/2019
|
200,554
|
200,554
|
76,199
|
72,000
|
4,199
|
4,199
|
|
|
3
|
Cải
tạo, nâng cấp đường huyện Cao Thắng - Tiền Phong đoạn từ Km5+000 đến Km8+800,
huyện Thanh Miện
|
Thanh Miện
|
C
|
2017- 2021
|
3324, 31/10/2017; 1287, 19/5/2020
|
62,067
|
30,000
|
15,000
|
10,000
|
5,000
|
5,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.2
|
Dự án chuyển tiếp, dự kiến hoàn thành trong năm 2022
|
|
|
|
|
403,600
|
403,600
|
235,020
|
110,803
|
124,217
|
61,847
|
62,369
|
|
1
|
Xây
dựng tuyến đường dẫn cầu Quang Thanh, huyện Thanh Hà
|
Thanh Hà
|
B
|
2020- 2022
|
2239; 06/8/2020
|
195,654
|
195,654
|
75,979
|
60,000
|
15,979
|
15,979
|
|
|
2
|
Xây
dựng tuyến đường kết nối Quốc lộ 38 với đường huyện 31, tỉnh Hưng Yên (đoạn thuộc
huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương)
|
Cẩm Giàng
|
C
|
2020- 2022
|
3810, 30/10/2019; 3606, 02/12/2020
|
67,113
|
67,113
|
37,113
|
20,000
|
17,113
|
17,113
|
|
|
3
|
Xây
dựng tuyến đường kết nối đường tỉnh 398B (tỉnh Hải Dương) với đường tỉnh 345 (tỉnh
Quảng Ninh), thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương
|
Chí Linh
|
C
|
2020- 2022
|
2239; 03/7/2019
|
46,453
|
46,453
|
31,453
|
5,803
|
25,649
|
25,649
|
|
|
4
|
Đường
gom và đường ống cấp nước KCN Cẩm Điền - Lương Điền
|
Cẩm Giàng, Bình Giang
|
B
|
2012 - 2022
|
3412, 25/9/2009; 2303, 12/8/2011; 2743,
17/9/2021
|
94,380
|
94,380
|
90,475
|
25,000
|
65,475
|
3,106
|
62,369
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.3
|
Dự án chuyển tiếp, dự kiến hoàn thành sau năm 2022
|
|
|
|
|
1,499,650
|
499,650
|
489,650
|
|
200,000
|
200,000
|
|
|
1
|
Xây
dựng tuyến đường trục Đông - Tây, tỉnh Hải Dương
|
Thanh Miện, Ninh Giang, Tứ Kỳ
|
B
|
|
1643; 03/6/2021
|
1,499,650
|
499,650
|
489,650
|
|
200,000
|
200,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.4
|
Dự án khởi công mới, dự kiến hoàn thành sau năm 2022
|
|
|
|
|
617,220
|
481,212
|
479,412
|
|
142,626
|
125,067
|
17,558
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đầu
tư xây dựng đường dẫn cầu Đồng Việt kết nối với Quốc lộ 37, thành phố Chí
Linh
|
Chí Linh
|
B
|
2022- 2025
|
3849; 25/12/2021
|
469,820
|
333,812
|
332,412
|
|
92,626
|
75,067
|
17,558
|
|
2
|
Đầu
tư xây dựng đường tỉnh 394B, tỉnh Hải Dương (đoạn từ Quốc lộ 5 đến Khu công
nghiệp Phúc Điền mở rộng)
|
Bình Giang và Cẩm Giàng
|
B
|
2022- 2024
|
3850; 25/12/2021
|
147,400
|
147,400
|
147,000
|
|
50,000
|
50,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Du lịch
|
|
|
|
|
162,250
|
118,412
|
48,764
|
31,241
|
17,523
|
17,523
|
|
|
|
Dự án chuyển tiếp, dự kiến hoàn thành trong năm 2022
|
|
|
|
|
162,250
|
118,412
|
48,764
|
31,241
|
17,523
|
17,523
|
|
|
1
|
Hạ
tầng du lịch sinh thái sông Hương, huyện Thanh Hà
|
Thanh Hà
|
B
|
2018- 2022
|
3311, 30/10/2017; 2573, 07/9/2021
|
59,978
|
59,978
|
27,130
|
20,500
|
6,630
|
6,630
|
|
|
2
|
Xây
dựng hạ tầng kỹ thuật khu du lịch và bảo tồn sinh thái Đảo Cò, xã Chi Lăng
Nam, huyện Thanh Miện
|
Thanh Miện
|
B
|
2017- 2022
|
3204, 07/11/2016; 3601, 03/12/2021
|
52,296
|
29,296
|
9,296
|
2,459
|
6,837
|
6,837
|
|
|
3
|
Đường
hạ tầng du lịch vào chùa Huyền Thiên, Chí Linh
|
Chí Linh
|
B
|
2019- 2022
|
3849, 17/10/2018; 964, 26/3/2021
|
49,975
|
29,137
|
12,338
|
8,281
|
4,056
|
4,056
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Công nghệ thông tin
|
|
|
|
|
790,760
|
790,760
|
790,760
|
150,000
|
197,357
|
|
197,357
|
|
|
Dự án chuyển tiếp, dự kiến hoàn thành sau năm 2022
|
|
|
|
|
790,760
|
790,760
|
790,760
|
150,000
|
197,357
|
|
197,357
|
|
1
|
Xây
dựng Trung tâm giám sát, điều hành thông minh tỉnh Hải Dương
|
Trung tâm Văn hóa xứ Đông và Sở TTTT
|
B
|
2021- 2024
|
2538; 31/8/2021
|
299,860
|
299,860
|
299,860
|
60,000
|
80,000
|
|
80,000
|
|
2
|
Xây
dựng hạ tầng công nghệ thông tin Trung tâm dữ liệu của tỉnh cho Chính quyền
điện tử và đô thị thông minh
|
Trung tâm Văn hóa xứ Đông
|
B
|
2021- 2024
|
2539; 31/8/2021
|
449,578
|
449,578
|
449,578
|
75,000
|
102,357
|
|
102,357
|
|
3
|
Xây
dựng trung tâm giám sát an ninh không gian mạng (SOC) tỉnh Hải Dương
|
Trung tâm dữ liệu tỉnh - Trung tâm Văn
hóa xứ Đông
|
C
|
2021- 2023
|
2540; 31/8/2021
|
41,322
|
41,322
|
41,322
|
15,000
|
15,000
|
|
15,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D.7
|
Hoạt động của các cơ quan QLNN, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức
chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội
|
|
|
|
|
33,418
|
33,418
|
32,218
|
21,300
|
10,918
|
|
10,918
|
|
|
Dự án chuyển tiếp, dự kiến hoàn thành trong năm 2022
|
|
|
|
|
33,418
|
33,418
|
32,218
|
21,300
|
10,918
|
|
10,918
|
|
1
|
Trụ
sở làm việc Chi cục Kiểm lâm tỉnh Hải Dương
|
TPHD
|
C
|
2020- 2022
|
2457; 19/8/2020
|
33,418
|
33,418
|
32,218
|
21,300
|
10,918
|
|
10,918
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số
03
DỰ ÁN BỐ TRÍ VỐN QUÁ HẠN THEO QUY ĐỊNH VỀ THỜI GIAN
BỐ TRÍ VỐN THEO NHÓM DỰ ÁN (VỐN NGÂN SÁCH TỈNH) NHÓM A KHÔNG QUÁ 06 NĂM, NHÓM B
KHÔNG QUÁ 04 NĂM VÀ NHÓM C KHÔNG QUÁ 03 NĂM
(Kèm
theo Nghị quyết số 60/NQ-HĐND ngày 28/12/2021 của HĐND tỉnh)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
|
Ngành, lĩnh vực/ Danh mục dự án
|
Địa điểm XD
|
Nhóm dự án
|
Thời gian KC- HT
|
Quyết định đầu tư
|
Kế hoạch vốn NSĐP 5 năm 2021-2025
|
Trong đó, KH vốn NSĐP năm 2021 đã phân
bổ
|
Kế hoạch vốn NSĐP năm 2022
|
Ghi chú
|
Số quyết định; ngày, tháng, năm
|
Tổng mức đầu tư
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: vốn NSĐP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
2,308,677
|
1,636,309
|
259,241
|
154,109
|
105,132
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Dự án hoàn thành, bàn giao và đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2021 (chưa phê duyệt quyết toán)
|
|
|
|
|
1,599,851
|
1,213,775
|
94,961
|
80,650
|
14,311
|
|
1
|
Nhà
giảng đường, thực hành của Trường Cao đẳng Hải Dương
|
TPHD
|
C
|
2018- 2020
|
3170; 17/10/2017
|
44,942
|
44,942
|
4,494
|
1,150
|
3,344
|
Quá hạn do năm 2021 đã bố trí đủ vốn
nhưng không giải ngân hết vì chưa quyết toán và phải điều chỉnh giảm kế hoạch
vốn. Kế hoạch năm 2022 phân bổ đủ vốn để thanh toán khối lượng hoàn thành
theo quyết toán được duyệt.
|
2
|
Nhà
lớp học của Trường THPT Hồng Quang, TPHD
|
TPHD
|
C
|
2019- 2021
|
3826, 15/10/2018; 1281, 28/4/2021
|
43,866
|
43,866
|
7,866
|
5,500
|
2,366
|
Quá hạn do điều chỉnh bổ sung hạng mục
năm 2021. Kế hoạch năm 2022 phân bổ đủ vốn để thanh toán khối lượng hoàn thành
theo quyết toán được duyệt.
|
3
|
Mở
rộng, xây dựng và nâng cấp Trường THPT Kinh Môn II
|
Kinh Môn
|
C
|
KC: 2011
|
1602, 31/5/2011; 2338, 03/8/2017
|
41,009
|
37,000
|
4,294
|
4,000
|
294
|
Quá hạn do giai đoạn trước giãn tiến độ đầu
tư. Kế hoạch năm 2022 phân bổ đủ vốn để thanh toán khối lượng hoàn thành theo
quyết toán được duyệt.
|
4
|
Đường
trục Bắc-Nam, tỉnh Hải Dương đoạn tuyến phía Nam, từ nút giao đường ô tô cao
tốc Hà Nội Hải Phòng đến cầu Hiệp (giai đoạn 1)
|
Huyện Gia Lộc và Ninh Giang
|
B
|
2014- 2020
|
1004; 29/3/2017
|
1,407,967
|
1,057,967
|
63,306
|
60,000
|
3,306
|
Quá hạn do giai đoạn trước chưa cân đối
được vốn theo tiến độ đầu tư. Kế hoạch năm 2022 phân bổ đủ vốn để thanh toán
khối lượng hoàn thành theo quyết toán được duyệt.
|
5
|
Cải
tạo, nâng cấp đường huyện Cao Thắng - Tiền Phong đoạn từ Km5+000 đến Km8+800,
huyện Thanh Miện
|
Thanh Miện
|
C
|
2017- 2021
|
3324, 31/10/2017; 1287, 19/5/2020
|
62,067
|
30,000
|
15,000
|
10,000
|
5,000
|
Quá hạn do năm 2020 điều chỉnh tăng quy
mô và mức vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ. Kế hoạch năm 2022 phân bổ hỗ trợ đủ vốn
thanh toán khối lượng hoàn thành cho dự án.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Dự án chuyển tiếp, dự kiến hoàn thành trong năm 2022
|
|
|
|
|
295,064
|
272,064
|
153,813
|
63,459
|
90,354
|
|
1
|
Sở
Chỉ huy cơ bản/Căn cứ chiến đấu 1 tỉnh Hải Dương
|
Chí Linh
|
B
|
2017- 2022
|
3106; 31/10/2016
|
88,409
|
88,409
|
26,912
|
15,500
|
11,412
|
Quá hạn do giai đoạn trước chủ yếu là vướng
mắc về bồi thường GPMB dẫn đến tiến độ đầu tư chậm, khối lượng hoàn thành đạt
thấp so với kế hoạch vốn giao. Kế hoạch năm 2022 phân bổ đủ vốn để đầu tư
hoàn thành dự án.
|
2
|
Đường
gom và đường ống cấp nước KCN Cẩm Điền - Lương Điền
|
Cẩm Giàng, Bình Giang
|
B
|
2012 - 2022
|
3412, 25/9/2009; 2303, 12/8/2011; 2743,
17/9/2021
|
94,380
|
94,380
|
90,475
|
25,000
|
65,475
|
Quá hạn do giai đoạn trước giãn tiến độ đầu
tư (từ năm 2012). Kế hoạch năm 2022 phân bổ đủ vốn để đầu tư hoàn thành dự án
theo tiến độ được duyệt.
|
3
|
Hạ
tầng du lịch sinh thái sông Hương, huyện Thanh Hà
|
Thanh Hà
|
B
|
2018- 2022
|
3311, 30/10/2017; 2573, 07/9/2021
|
59,978
|
59,978
|
27,130
|
20,500
|
6,630
|
Quá hạn do giai đoạn trước chủ yếu là vướng
mắc về bồi thường GPMB, tổ chức đánh giá lại hiệu quả đầu tư của dự án dẫn đến
tiến độ đầu tư chậm, khối lượng hoàn thành đạt thấp so với kế hoạch vốn giao.
Kế hoạch năm 2022 phân bổ đủ vốn để đầu tư hoàn thành dự án theo tiến độ được
duyệt (năm 2021 đã bố trí đủ vốn nhưng không giải ngân hết do khối lượng hoàn
thành đạt thấp và phải điều chỉnh giảm kế hoạch vốn).
|
4
|
Xây
dựng hạ tầng kỹ thuật khu du lịch và bảo tồn sinh thái Đảo Cò, xã Chi Lăng
Nam, huyện Thanh Miện
|
Thanh Miện
|
B
|
2017- 2022
|
3204, 07/11/2016; 3601, 03/12/2021
|
52,296
|
29,296
|
9,296
|
2,459
|
6,837
|
Quá hạn do năm 2021 điều chỉnh bổ sung tăng
tổng mức vốn ngân sách tỉnh và giai đoạn trước chưa cân đối, bố trí được vốn
NSTW đầu tư dự án. Kế hoạch năm 2022 bố trí đủ vốn để đầu tư hoàn thành dự án
theo tiến độ được duyệt.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Dự án chuyển tiếp, dự kiến hoàn thành sau năm 2022
|
|
|
|
|
413,763
|
150,470
|
10,467
|
10,000
|
467
|
|
1
|
Xây
dựng Trường Đại học Hải Dương
|
Gia Lộc
|
B
|
KC: 2011
|
1972, 02/8/2010; 996, 15/4/2011; 1985,
08/7/2011; 3196, 17/12/2014
|
413,763
|
150,470
|
10,467
|
10,000
|
467
|
Quá hạn chủ yếu do không huy động được các
nguồn vốn ngoài ngân sách đầu tư cho dự án. Giai đoạn 2021-2025 dự án tạm dừng
bố trí vốn NSNN để sắp xếp lại. Kế hoạch năm 2022 phân bổ đủ vốn để thanh
toán khối lượng hoàn thành theo quyết toán hạng mục công trình được duyệt.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số
04
PHÂN BỔ VỐN BỘI CHI NSĐP NĂM 2022 (VAY LẠI ODA)
(Kèm
theo Nghị quyết số 60/NQ-HĐND ngày 28/12/2021 của HĐND tỉnh)
Đơn
vị: Triệu đồng
TT
|
Danh mục dự án
|
Thời gian KC- HT
|
Nhà tài trợ
|
Ngày ký kết hiệp định
|
Ngày kết thúc Hiệp định
|
Quyết định đầu tư
|
Lũy kế vốn đã bố trí đến hết năm 2021
|
Kế hoạch vốn nước ngoài năm 2022 (vốn bội chi NSĐP)
|
Số quyết định; ngày, tháng, năm
|
TMĐT
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Bao gồm
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Bao gồm
|
Vốn đối ứng
|
Vốn nước ngoài (theo Hiệp định)
|
Vốn đối ứng
|
Vốn nước ngoài (ước giải ngân)
|
Tổng số
|
Trong đó, vốn NSTW
|
Tính bằng nguyên tệ
|
Quy đổi ra tiền Việt
|
Tổng số
|
Trong đó, vốn NSTW
|
Tổng số
|
Bao gồm
|
Tổng số
|
Bao gồm
|
Đưa vào cân đối NSTW
|
Vay lại
|
Đưa vào cân đối NSTW
|
Vay lại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
1,951,816
|
458,662
|
|
|
1,493,154
|
520,943
|
972,211
|
146,990
|
74,927
|
|
72,063
|
33,769
|
38,294
|
209,200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Dự án chuyển tiếp, dự kiến hoàn thành trong năm 2022
|
|
|
|
|
|
176,460
|
14,244
|
|
|
162,216
|
121,662
|
40,554
|
35,827
|
8,827
|
|
27,000
|
20,250
|
6,750
|
33,803
|
1
|
Sửa
chữa nâng cao an toàn đập (Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8) tỉnh Hải
Dương)
|
2018- 2022
|
WB
|
Ngày 08/4/2016
|
Tháng 6/2022
|
2395; 18/8/2020
|
176,460
|
14,244
|
|
07 triệu USD
|
162,216
|
121,662
|
40,554
|
35,827
|
8,827
|
|
27,000
|
20,250
|
6,750
|
33,803
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Dự án chuyển tiếp, hoàn thành sau năm 2022
|
|
|
|
|
|
1,775,356
|
444,418
|
|
|
1,330,938
|
399,281
|
931,657
|
111,163
|
66,100
|
|
45,063
|
13,519
|
31,544
|
175,397
|
1
|
Phát
triển tổng hợp các đô thị động lực - thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
|
2018- 2023
|
WB
|
Ngày 29/11/2019
|
Ngày 30/6/2025
|
967; 22/3/2019
|
1,775,356
|
444,418
|
|
59,119 triệu USD
|
1,330,938
|
399,281
|
931,657
|
111,163
|
66,100
|
|
45,063
|
13,519
|
31,544
|
175,397
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nghị quyết 60/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách địa phương năm 2022 tỉnh Hải Dương
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 60/NQ-HĐND ngày 28/12/2021 về kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách địa phương năm 2022 tỉnh Hải Dương
4.659
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|