Điều 1. Mục
tiêu, định hướng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025
1. Thu hút tối
đa và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn, đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế,
xã hội thiết yếu, phục vụ cho việc thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu của kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025.
2. Kế hoạch
đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 phải bám sát và thực hiện các mục
tiêu, chỉ tiêu chủ yếu và nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển kinh tế - xã
hội 5 năm đã được thông qua tại Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX và
phù hợp với các quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Tập
trung bố trí vốn để hoàn thành các dự án trong kế hoạch đầu tư công trung hạn
giai đoạn 2016 - 2020 chuyển tiếp sang giai đoạn 2021 - 2025 sớm đưa vào sử dụng
phát huy hiệu quả.
4. Đối với
các dự án khởi công mới, tập trung đầu tư có trọng tâm, trọng điểm vào các
ngành, lĩnh vực then chốt của nền kinh tế; các công trình trọng điểm, bức xúc
thuộc các ngành, lĩnh vực theo quy định tại Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 của Uỷ
ban Thường vụ Quốc hội; các dự án giao thông, đường ven biển có tính liên kết
vùng, có tác động lan tỏa; các dự án thủy lợi bảo đảm an ninh nguồn nước, an
toàn hồ đập, phòng chống thiên tai; các dự án giáo dục đào tạo, y tế chăm sóc sức
khỏe nhân dân nhằm tạo đột phá quan trọng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh.
5. Đối với
nguồn ngân sách địa phương (đầu tư xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước), định
hướng ưu tiên đầu tư cho các dự án trọng điểm bức xúc có tính đột phá trong
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh (bao gồm đối ứng các dự án trọng điểm,
liên vùng sử dụng vốn ngân sách Trung ương); đầu tư tối thiểu cho các huyện,
thành, thị theo tiêu chí tính điểm quy định tại Nghị quyết số 11/2020/NQ-HĐND của
Hội đồng nhân dân tỉnh, gắn với việc thẩm định, rà soát của các cơ quan chuyên môn để bảo đảm
đúng đối tượng, nguyên tắc, tiêu chí nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư công, giảm
tình trạng đầu tư dàn trải, chống thất thoát trong đầu tư; đầu tư cho lĩnh vực giáo
dục đào tạo, khoa học công nghệ (bao gồm định hướng cơ cấu từ nguồn thu sử dụng
đất các huyện, thành, thị hưởng theo phân cấp) để đảm bảo cơ cấu của Trung ương
giao; đầu tư hỗ trợ vốn đối ứng cho các chương trình, dự
án ODA, nhất là các chương trình dự án không thuộc đối tượng được hỗ trợ vốn đối
ứng từ nguồn NSTW để triển khai thực hiện theo cam kết với nhà tài trợ, phù hợp
với khả năng giải ngân thực tế của từng chương trình, dự án.
6. Đối với nguồn thu xổ số kiến thiết: đầu tư cho lĩnh vực
giáo dục đào tạo, y tế và dành tối thiểu 10% đối ứng các dự án thuộc chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới đảm bảo theo quy định của Trung
ương.
7. Tiếp tục
quán triệt nguyên tắc ưu tiên bố trí, sử dụng vốn ngân sách Nhà nước
như là vốn mồi để khai thác tối đa các nguồn vốn của các thành phần kinh tế
khác. Tạo đột phá thu hút nguồn vốn khu vực tư nhân trong nước theo
phương thức đối tác công - tư để tập trung đầu tư
phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội
thiết yếu, phục vụ cho việc thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu của kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025 của tỉnh.
8. Không
bố trí vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước vào các lĩnh vực, dự án
mà các thành phần kinh tế khác có thể đầu tư.
Điều
2. Nguồn vốn đầu tư
1. Tổng vốn
đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương: 27.875,8 tỷ đồng, trong đó đưa vào đầu
tư công tập trung phần tỉnh quản lý: 8.532,8 tỷ đồng.
2. Chi tiết
các nguồn vốn như sau:
a) Chi
xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước: 7.197,8 tỷ đồng;
b) Nguồn
thu tiền sử dụng đất: 20.500 tỷ đồng. Trong đó phần ngân sách tỉnh hưởng cân đối
cho đầu tư công tập trung là 1.200 tỷ đồng. Phần ngân sách huyện, xã hưởng theo
phân cấp định hướng cơ cấu chi giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ để đảm
bảo quy định của Trung ương.
c) Nguồn
thu xổ số kiến thiết: 135 tỷ đồng.
d) Nguồn
bội chi ngân sách địa phương: 43 tỷ đồng, được bố trí trong dự toán thu chi
ngân sách Nhà nước.
Như vậy tổng
nguồn ngân sách địa phương đưa vào đầu tư tập trung phần tỉnh quản lý là:
8.532,8 tỷ đồng (7.197,8 tỷ đồng + 1.200 tỷ đồng + 135 tỷ đồng).
Điều
3. Nguyên tắc phân bổ
1. Việc
phân bổ vốn phải phục vụ cho việc thực hiện các mục tiêu, định hướng phát triển
tại Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021 - 2030; Kế hoạch phát
triển kinh tế xã hội 5 năm 2021 - 2025 của quốc gia và của tỉnh.
2. Việc
phân bổ vốn phải bảo đảm tuân thủ các quy định, nguyên tắc, thứ tự ưu tiên của
Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, Nghị quyết số 29/2021/Q15 ngày
28/7/2021 của Quốc hội về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025,
Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội,
Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết
số 11/2020/NQ-HĐND ngày 13/11/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về các nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn
2021 - 2025.
3. Bám
sát mục tiêu cơ cấu lại đầu tư công, huy động tối đa nguồn lực ngoài ngân sách
Nhà nước, thực hiện hiệu quả Luật đầu tư theo phương thức đối tác công tư; cơ cấu
lại nền kinh tế, các đột phá phát triển; bố trí vốn tập trung, có trọng tâm, trọng
điểm, khắc phục triệt để tình trạng phân tán, dàn trải, kéo dài; giảm tối đa
các dự án khởi công mới và kiểm soát chặt chẽ thời gian bố trí vốn hoàn thành dự
án theo đúng quy định của Luật Đầu tư công.
4. Trong
từng ngành, lĩnh vực bố trí vốn theo thứ tự ưu tiên như sau:
a) Thanh
toán nợ đọng xây dựng cơ bản theo quy định tại khoản 4 Điều 101 của Luật Đầu tư
công (nếu có).
b) Phân bổ
đủ vốn cho các dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí
đủ vốn; vốn đối ứng cho các dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà
tài trợ nước ngoài; vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện theo phương thức
đối tác công tư (PPP); dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được duyệt; dự
án dự kiến hoàn thành trong kỳ kế hoạch.
c) Phân bổ
vốn để thực hiện nhiệm vụ quy hoạch.
d) Phân bổ
vốn chuẩn bị đầu tư để lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và lập, thẩm
định, quyết định đầu tư chương trình, dự án.
e) Phân bổ
vốn cho dự án khởi công mới đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 5 Điều 51 Luật Đầu
tư công; phải đảm bảo thời gian bố trí vốn thực hiện dự án nhóm A không quá 06
năm, nhóm B không quá 04 năm, nhóm C không quá 03 năm.
g) Việc lựa
chọn danh mục dự án vào kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 phải
đảm bảo nguyên tắc quy định tại Điều 58 Luật Đầu tư công, đồng thời danh mục và
mức vốn từng dự án trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025
phải bao gồm danh mục và mức vốn dự án đó trong kế hoạch đầu tư công năm 2021
(bao gồm kế hoạch vốn điều chỉnh trong năm).
h) Các địa
phương, cơ quan quản lý dự án được bố trí vốn ngân sách địa phương giai đoạn
2021 - 2025 phải cam kết bố trí phần vốn còn thiếu theo chủ trương đầu tư dự án
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt để hoàn thành dự án đúng tiến độ. Trong trường
hợp điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư của dự án so với tổng mức đầu tư đã được cấp
có thẩm quyền giao kế hoạch đầu tư trung hạn, địa phương, cơ quan quản lý dự án
phải tự cân đối vốn hoặc huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để hoàn thành dự
án đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng.
Điều
4. Cho phép
bố trí vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 cho các dự án hoàn thành,
chuyển tiếp đã bố trí vốn quá thời gian quy định tại Điều 52 Luật Đầu tư công.
Trong quá trình phân bổ kế hoạch đầu tư công hằng năm, giao Ủy ban nhân dân tỉnh
báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, ưu tiên bố trí vốn để sớm hoàn thành
các dự án, phát huy hiệu quả đầu tư.
Điều
5. Phương án phân bổ
(Chi tiết tại biểu kèm theo)
Điều
6. Các giải pháp triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021 - 2025
1. Nghiêm
túc triển khai thực hiện các quy định của pháp luật về đầu tư công. Tiếp tục rà
soát những nội dung còn vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện để đề xuất
sửa đổi đảm bảo tính khả thi và hiệu quả trong thực hiện văn bản pháp luật.
2. Thực
hành tiết kiệm, chống thất thoát, lãng phí trong đầu tư công; tăng cường thực
hiện cơ cấu lại chi ngân sách nhà nước theo hướng đẩy nhanh tiến độ, hiệu quả.
Tập trung đầu tư hoàn thành dứt điểm các dự án, công trình đã được phê duyệt,
đang triển khai dở dang, kiểm soát chặt chẽ số dự án và thời gian bố trí vốn
hoàn thành dự án theo quy định của Luật Đầu tư công, bảo đảm mục tiêu, hiệu quả,
tính liên tục trong đầu tư công. Huy động tối đa các nguồn vốn (tăng thu, kết
dư ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025) để bố trí sớm hoàn thành dự án,
đưa vào sử dụng có hiệu quả.
3. Nâng cao trách
nhiệm trong việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu
tư các dự án đảm bảo trình tự, thủ tục, định mức và suất đầu tư theo đúng quy định
hiện hành.
4. Nâng
cao chất lượng công tác đấu thầu, lựa chọn nhà thầu, thực hiện đấu thầu qua mạng
theo quy định; tăng cường quản lý dự án, quản lý chất lượng và quyết toán dự án
hoàn thành.
5. Theo
dõi và đôn đốc thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công hằng năm theo quy định
của Luật Đầu tư công và các văn bản liên quan. Kiểm soát không để phát sinh nợ
đọng xây dựng cơ bản theo đúng quy định của Luật Đầu tư công.
6. Kiên
quyết siết chặt kỷ luật, kỷ cương, tăng cường kiểm tra, thanh tra, kiểm toán,
giám sát, hậu kiểm, xử lý nghiêm vi phạm; kiểm soát chặt chẽ mục tiêu, hiệu quả
sử dụng vốn đầu tư bảo đảm công bằng, công khai, minh bạch, phòng, chống tham
nhũng, lợi ích nhóm. Tăng cường thực hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư.
7. Quản
lý chặt chẽ việc sử dụng khoản vốn dự phòng kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn
ngân sách địa phương. Khoản vốn dự phòng chỉ được sử dụng khi bảo đảm cân đối
nguồn vốn và bố trí cho các mục tiêu, nhiệm vụ thật sự cần thiết, cấp bách theo
quy định Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách Nhà nước.
Điều
7. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy
ban nhân dân tỉnh:
a) Căn cứ
Nghị quyết này để giao chi tiết cho các đơn vị triển khai thực hiện.
b) Danh mục
kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 là căn cứ để bố trí kế hoạch
hằng năm trong giai đoạn 2021 - 2025.
c) Tổ chức
thực hiện và triển khai đồng bộ, quyết liệt các giải pháp thực hiện kế hoạch đầu
tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025.
2. Giao
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc
thực hiện Nghị quyết này.
Điều
8. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết
này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An Khoá XVIII, Kỳ họp thứ 4 thông qua
ngày 09 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày được thông qua./.
TT
|
Danh mục dự án
|
Chủ đầu tư/Cơ quan
quản lý dự án
|
Quyết định chủ
trương đầu tư/ Quyết định đầu tư dự án/Quyết định phê duyệt quyết toán
|
Kế hoạch đầu tư
công trung hạn nguồn Ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025
|
Ghi chú
|
Số Quyết định
|
Tổng số
|
Trong đó: NS tỉnh
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
39.784.656
|
15.995.256
|
8.532.800
|
|
I
|
Quốc phòng
|
|
|
128.500
|
108.500
|
95.000
|
|
a
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
40.000
|
20.000
|
20.000
|
|
1
|
Trường bắn, thao trường huấn luyện Bộ CHQS
tỉnh Nghệ An/Quân khu 4 *
|
Bộ Chỉ huy Quân sự
tỉnh Nghệ An
|
1924/QĐ-TM
04/12/2018
|
40.000
|
20.000
|
20.000
|
|
b
|
Dự án khởi công mới
|
|
|
88.500
|
88.500
|
75.000
|
|
1
|
Đường giao thông từ bản Phà Khảo, xã Mai
Sơn, huyện Tương Dương đến cột mốc 390
|
Bộ Chỉ huy Bộ đội
Biên phòng tỉnh Nghệ An
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
|
2
|
Cấp điện đồn Biên phòng Châu Khê (553)/Bộ đội
Biên phòng tỉnh Nghệ An
|
Bộ Chỉ huy Bộ đội
Biên phòng tỉnh Nghệ An
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021
|
38.500
|
38.500
|
25.000
|
|
II
|
An ninh và trật tự,
an toàn xã hội
|
|
|
248.315
|
117.852
|
58.981
|
|
a
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
215.315
|
89.852
|
30.981
|
|
1
|
Trụ sở làm việc Đội
cảnh sát chữa cháy và cứu nạn cứu hộ số 4 Phòng PC07 thuộc Công an tỉnh Nghệ
An
|
Công an tỉnh Nghệ
An
|
1854 08/5/2017;
4717 23/10/2018
|
50.000
|
26.000
|
8.298
|
|
2
|
Trụ sở làm việc Cảnh sát Phòng cháy và chữa
cháy tỉnh Nghệ An *
|
Công an tỉnh Nghệ
An
|
253/QĐ-H41 30/10/2015
|
129.673
|
38.902
|
13.134
|
|
3
|
Trụ sở làm việc phòng Quản lý xuất nhập cảnh
thuộc Công an tỉnh Nghệ An
|
Công an tỉnh Nghệ
An
|
5065/QĐ-UBND-XD
31/10/2015;
3227/QĐ-UBND 19/8/2019
|
35.642
|
24.950
|
9.549
|
|
b
|
Dự án khởi công mới
|
|
|
33.000
|
28.000
|
28.000
|
|
1
|
Trụ sở làm việc Đội Cảnh sát CC&CNCH số
7 Phòng PC07 thuộc Công an tỉnh Nghệ An
|
Công an tỉnh Nghệ
An
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021
|
33.000
|
28.000
|
28.000
|
|
III
|
Giáo dục, đào tạo
và giáo dục nghề nghiệp
|
|
|
267.610
|
254.167
|
249.767
|
|
a
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
6.586
|
5.317
|
917
|
|
1
|
Cải tạo nhà học 3 tầng 15 phòng học và xây
dựng nhà học chức năng Trường THPT Nam Đàn 2, huyện Nam Đàn
|
Trường THPT Nam Đàn
2
|
5010 23/10/2017,
4769 25/12/2020
|
6.586
|
5.317
|
917
|
|
b
|
Dự án khởi công mới
|
|
|
261.024
|
248.850
|
248.850
|
|
1
|
Xây dựng mới một số hạng mục Trường THPT
Dân tộc nội trú tỉnh Nghệ An
|
Trường THPT Dân tộc
nội trú tỉnh Nghệ An
|
2803/QĐ-UBND
6/8/2021
|
15.000
|
15.000
|
15.000
|
|
2
|
Xây dựng nhà học bộ môn và cải tạo,
nâng cấp nhà học Trường THPT Mường Quạ
|
Trường THPT Mường
Quạ
|
2753/QĐ-UBND
4/8/2021
|
11.024
|
11.000
|
11.000
|
|
3
|
Cải tạo nhà học 3 tầng và xây dựng một số hạng
mục Trường THPT Thanh Chương 3
|
Trường THPT Thanh
Chương 3
|
2780/QĐ-UBND
5/8/2021
|
7.500
|
6.550
|
6.550
|
|
4
|
Nâng cấp, cải tạo và xây dựng một số hạng mục
Trường PT Dân tộc nội trú THPT số 2 Nghệ An
|
Trường Phổ thông
Dân tộc nội trú THPT số 2 Nghệ An
|
3012/QĐ-UBND
17/8/2021
|
11.000
|
11.000
|
11.000
|
|
5
|
Xây dựng nhà học và một số hạng mục Trường
THPT Quỳnh Lưu 3
|
Trường THPT Quỳnh
Lưu 3
|
2853/QĐ-UBND
10/8/2021
|
9.500
|
8.550
|
8.550
|
|
6
|
Cải tạo, nâng cấp nhà học, xây mới nhà hiệu
bộ và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Nghi Lộc 3, huyện Nghi Lộc
|
Trường THPT Nghi Lộc
3
|
2752/QĐ-UBND
4/8/2021
|
11.500
|
10.400
|
10.400
|
|
7
|
Cải tạo và Xây dựng nhà học 3 tầng Trường
THPT Kỳ Sơn
|
Trường THPT Kỳ Sơn
|
2746/QĐ-UBND
4/8/2021
|
11.000
|
11.000
|
11.000
|
|
8
|
Xây dựng nhà hiệu bộ và cải tạo một số hạng
mục Trường THPT Tân Kỳ 3
|
Trường THPT Tân Kỳ
3
|
2802/QĐ-UBND
6/8/2021
|
9.500
|
8.975
|
8.975
|
|
9
|
Cải tạo, nâng cấp và xây dựng một số hạng mục
Trường THPT Tương Dương 2
|
Trường THPT Tương
Dương 2
|
2813/QĐ-UBND
6/8/2021
|
11.500
|
11.500
|
11.500
|
|
10
|
Cải tạo, nâng cấp nhà học và Xây dựng nhà học
3 tầng Trường THPT Quỳ Hợp 3
|
Trường THPT Quỳ Hợp
3
|
2859/QĐ-UBND
10/8/2021
|
12.500
|
12.000
|
12.000
|
|
11
|
Xây dựng nhà học và các hạng mục phụ trợ
trường THPT Hà Huy Tập
|
Trường THPT Hà Huy
Tập
|
2836/QĐ-UBND
9/8/2021
|
12.000
|
10.500
|
10.500
|
|
12
|
Xây dựng nhà hiệu bộ và cải tạo một số hạng
mục Trường THPT Diễn Châu 4
|
Trường THPT Diễn
Châu 4
|
2747/QĐ-UBND
4/8/2021
|
10.000
|
8.875
|
8.875
|
|
13
|
Xây dựng công trình vệ sinh cho các trường
học trên địa bàn tỉnh
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
3527/QĐ-UBND
28/9/2021
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
|
14
|
Xây dựng Trường trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ
thuật Miền Tây Nghệ An (giai đoạn 2)
|
Sở Lao động, thương
binh và xã hội
|
2757/QĐ-UBND
4/8/2021
|
25.000
|
25.000
|
25.000
|
|
15
|
Xây dựng nhà học, các hạng mục phụ trợ Trường
THPT Đô Lương 3
|
Trường THPT Đô
Lương 3
|
2841/QĐ-UBND
9/8/2021
|
11.000
|
9.900
|
9.900
|
|
16
|
Hội trường Trường chính trị tỉnh
|
Trường Chính trị tỉnh
|
2774/QĐ-UBND
5/8/2021
|
28.000
|
28.000
|
28.000
|
|
17
|
Xây dựng, cải tạo Trường THPT Cửa Lò tại
phường Nghi Hương, thị xã Cửa Lò
|
Trường THPT Cửa Lò
|
2759/QĐ-UBND
4/8/2021
|
25.000
|
22.400
|
22.400
|
|
18
|
Cải tạo, nâng cấp nhà học 3 tầng và xây dựng
một số hạng mục Trường THPT Yên Thành 2
|
Trường THPT Yên
Thành 2
|
2788/QĐ-UBND
5/8/2021
|
9.000
|
8.000
|
8.000
|
|
19
|
Xây dựng nhà học thực hành và các hạng mục
phụ trợ Trường THPT Phan Thúc Trực, huyện Yên Thành
|
Trường THPT Phan
Thúc Trực
|
2847/QĐ-UBND
9/8/2021
|
11.000
|
10.200
|
10.200
|
|
IV
|
Khoa học, công nghệ
|
|
|
62.785
|
57.785
|
57.785
|
|
a
|
Dự án khởi công mới
|
|
|
62.785
|
57.785
|
57.785
|
|
1
|
Đầu tư nâng cao năng lực đo lường và thử
nghiệm cho Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn đo lường chất lượng Nghệ An
|
Chi cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng Nghệ An
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021
|
50.000
|
45.000
|
45.000
|
|
2
|
Xây dựng Công viên lưu giữ và bảo tồn nguồn
gen tại Trạm nghiên cứu khoa học công nghệ cao Thái Hòa, thị xã Thái Hòa
|
Trung tâm ứng dụng
tiến bộ khoa học và công nghệ Nghệ An
|
2815 06/8/2021
|
12.785
|
12.785
|
12.785
|
|
V
|
Y tế, dân số và gia
đình
|
|
|
2.328.490
|
779.943
|
623.939
|
|
a
|
Công trình hoàn thành đưa vào sử dụng trước
31/12/2020
|
|
|
23.270
|
18.968
|
939
|
|
1
|
Cơ sở vật chất Trung tâm y tế huyện Hưng
Nguyên *
|
Trung tâm y tế huyện
Hưng Nguyên
|
2384 02/6/2014
|
18.770
|
15.859
|
759
|
|
2
|
Trạm Y tế Lĩnh Sơn *
|
UBND xã Lĩnh Sơn
|
2295 30/5/2017
|
4.500
|
3.109
|
180
|
|
b
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
483.643
|
150.785
|
41.000
|
|
1
|
Trung tâm xạ trị và y học hạt nhân - Bệnh
viện Ung bướu Nghệ An *
|
Bệnh viện Ung bướu
Nghệ An
|
2511 06/6/2014,
823 20/03/2020
|
430.762
|
141.900
|
35.000
|
|
2
|
Đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải,
rác thải các bệnh viện tỉnh Nghệ An sử dụng vốn vay ODA của Chính phủ Đức *
|
Sở Y tế
|
6331 30/12/2015;
5367 25/12/2019;
1533/QĐ-TTg 15/9/2021
|
52.881
|
8.885
|
6.000
|
|
c
|
Dự án khởi công mới
|
|
|
1.821.577
|
610.190
|
582.000
|
|
1
|
Xây dựng Bệnh viện Ung bướu Nghệ An (giai
đoạn 2)
|
Bệnh viện Ung bướu
Nghệ An
|
09/NQ-HĐND
15/4/2021
|
1.259.000
|
259.000
|
259.000
|
|
2
|
Xây dựng mới nhà khám bệnh và điều trị tổng
hợp Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An
|
Bệnh viện Sản nhi
Nghệ An
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021
|
253.000
|
220.000
|
220.000
|
|
3
|
Xây dựng Trung tâm y tế thị xã Hoàng Mai
(giai đoạn 2)
|
UBND thị xã Hoàng
Mai
|
48/NQ-HĐND
18/10/2021
|
80.000
|
35.000
|
10.000
|
|
4
|
Xây dựng cơ sở vật chất Bệnh viện đa khoa
huyện Thanh Chương
|
Bệnh viện đa khoa
huyện Thanh Chương
|
2733 03/8/2021
|
13.000
|
10.000
|
10.000
|
|
5
|
Xây dựng mới nhà điều trị và các hạng mục
phụ trợ bệnh viện y học cổ truyền
|
Bệnh viện Y học cổ truyền
Nghệ An
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021
|
39.000
|
25.000
|
25.000
|
|
6
|
Trạm Y tế xã Hưng Hòa
|
UBND xã Hưng Hòa
|
2734 03/8/2021
|
6.250
|
5.000
|
5.000
|
|
7
|
Dự án tăng cường hệ thống y tế tuyến
tỉnh, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2023
|
Sở Y tế
|
4896 30/12/2020
|
100.877
|
11.190
|
8.000
|
|
8
|
Xây dựng cơ sở vật chất Bệnh viện đa khoa
huyện Đô Lương
|
Bệnh viện đa khoa
huyện Đô Lương
|
2742 04/8/2021
|
20.650
|
15.000
|
15.000
|
|
9
|
Xây dựng cơ sở vật chất Bệnh viện mắt Nghệ
An
|
Bệnh viện mắt Nghệ
An
|
3141 25/8/2021
|
29.800
|
10.000
|
10.000
|
|
10
|
Xây dựng và cải tạo một số hạng mục bệnh viện
đa khoa huyện Yên Thành
|
Bệnh viện đa khoa
huyện Yên Thành
|
2866 10/8/2021
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
|
VI
|
Văn hóa, thông tin
|
|
|
767.404
|
339.812
|
220.917
|
|
a
|
Dự án hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng
đến ngày 31 tháng 12 năm 2020
|
|
|
117.634
|
9.020
|
3.790
|
|
1
|
Cải tạo nhà trưng bày Bảo tàng Xô Viết Nghệ
Tĩnh *
|
Sở Văn hóa và Thể
Thao
|
79/QĐ-STC 26/4/2017
|
5.828
|
5.828
|
598
|
|
2
|
Xây dựng nhà tưởng niệm Chủ tịch Hồ Chí Minh
tại khu di tích Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An
|
Ban QLDA ĐTXD các
công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Nghệ An
|
1099/QĐ-UBND
10/4/2019,
2889/QĐ-UBND 26/8/2020
|
111.806
|
3.192
|
3.192
|
|
b
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
475.770
|
200.792
|
63.127
|
|
1
|
Khu di tích Phùng Chí Kiên *
|
UBND huyện Diễn
Châu
|
4850/QĐ.UBND.CNXD
18/10/2010
|
25.000
|
16.987
|
8.500
|
|
2
|
Bảo tồn và phát huy giá trị Di tích Xô Viết
Nghệ Tĩnh *
|
UBND huyện Hưng
Nguyên
|
5345 19/10/09;
969 29/3/2012;
5286 11/11/2015;
834 20/3/2020;
3056 9/9/2020;
1315 11/5/2021
|
326.307
|
126.778
|
34.000
|
|
3
|
Tu bổ, tôn tạo di tích nhà thờ và mộ Hồ
Tùng Mậu *
|
UBND huyện Quỳnh
Lưu
|
3954 04/9/2015
|
17.524
|
17.524
|
9.024
|
|
4
|
Xây dựng Tượng đài đồng chí Phan Đăng Lưu
và công viên trung tâm tại thị trấn Yên Thành, huyện Yên Thành ( giai đoạn 1)
*
|
UBND huyện Yên
Thành
|
4374 02/11/2012;
3953 15/8/2014,
1317 11/5/2021
|
90.310
|
25.403
|
7.403
|
|
5
|
Sân lễ hội và bãi đậu xe Đền Cuông tại xã
Diễn An, huyện Diễn Châu *
|
Sở Văn hóa và Thể
Thao
|
5024/QĐ-UBND
23/10/2010;
864/QĐ.UBND-CNXD 23/3/2011;
2169 30/6/2021
|
16.629
|
14.100
|
4.200
|
|
c
|
Dự án khởi công mới
|
|
|
174.000
|
130.000
|
154.000
|
|
1
|
Tu bổ, tôn tạo di tích Đình Hoành Sơn tại
xã Khánh Sơn, huyện Nam Đàn
|
Sở Văn hóa và Thể
thao
|
2781/QĐ-UBND
5/8/2021
|
24.000
|
24.000
|
24.000
|
|
2
|
Hỗ trợ xây dựng thiết chế văn hóa thể thao ở
cơ sở
|
|
|
|
|
34.000
|
Giao UBND tỉnh phân
khai chi tiết để triển khai thực hiện theo quy định
|
3
|
Tu bổ, tôn tạo di tích Đình Đông Viên tại
xã Trung Phúc Cường, huyện Nam Đàn
|
Sở Văn hóa và Thể
thao
|
2842/QD-UBND
9/8/2021
|
11.000
|
11.000
|
11.000
|
|
4
|
Lâm viên Bàu Sen, thị xã Thái Hòa (giai đoạn
1)
|
UBND thị xã Thái
Hòa
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021
|
50.000
|
30.000
|
30.000
|
|
5
|
Nâng cấp cơ sở vật chất bảo tàng Xô Viết
Nghệ Tĩnh
|
Sở Văn hóa và Thể
thao
|
2801/QĐ-UBND
06/8/2021
|
15.000
|
15.000
|
15.000
|
|
6
|
Nâng cấp bảo tàng văn hóa các dân tộc miền
Tây Nghệ An tại huyện Qùy Châu
|
Sở Văn hóa và Thể
thao
|
2793/QĐ-UBND
5/8/2021
|
20.000
|
10.000
|
10.000
|
|
7
|
Xây dựng cơ sở vật chất khu hội trường văn
hoá huyện Nghĩa Đàn
|
UBND huyện Nghĩa
Đàn
|
2826/QĐ-UBND
6/8/2021
|
29.000
|
25.000
|
15.000
|
|
8
|
Xây dựng cơ sở vật chất khu Trung tâm văn
hóa thể thao và truyền thông huyện Tân Kỳ
|
UBND huyện Tân Kỳ
|
2877/QĐ-UBND
10/8/2021
|
25.000
|
15.000
|
15.000
|
|
VII
|
Phát thanh, truyền
hình, thông tấn
|
|
|
29.950
|
20.000
|
20.000
|
|
a
|
Dự án khởi công mới
|
|
|
29.950
|
20.000
|
20.000
|
|
1
|
Đầu tư hệ thống máy quay phim, thiết bị điều
khiển xử lý tín hiệu chuẩn 4K/UHDTV, hệ thống âm thanh ánh sáng chuyên nghiệp
tại Trường quay lớn
|
Đài Phát thanh và
Truyền hình Nghệ An
|
2756/QĐ-UBND
4/8/2021
|
29.950
|
20.000
|
20.000
|
|
VIII
|
Thể dục, thể thao
|
|
|
82.234
|
70.234
|
50.653
|
|
a
|
Dự án hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng
đến ngày 31 tháng 12 năm 2020
|
|
|
19.551
|
19.551
|
670
|
|
1
|
Xây dựng nâng cấp
và mở rộng sân vận động thành phố Vinh *
|
Sở Văn hóa và Thể
Thao
|
251/QĐ-UBND
17/01/2017
|
19.551
|
19.551
|
670
|
|
b
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
23.183
|
17.183
|
16.983
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp mặt sân cỏ, hệ thống đèn
chiếu sáng và một số hạng mục Sân vận động Vinh
|
Sở Văn hóa và Thể
Thao
|
1955/QĐ-UBND
19/6/2020
|
23.183
|
17.183
|
16.983
|
|
c
|
Dự án khởi công mới
|
|
|
39.500
|
33.500
|
33.000
|
|
1
|
Xây dựng khu trung tâm thể dục thể thao huyện
Nghi Lộc tại thị trấn Quán Hành, huyện Nghi Lộc
|
UBND huyện Nghi Lộc
|
2998/QĐ-UBND
4/9/2020
|
29.500
|
23.500
|
23.000
|
|
2
|
Xây dựng mới nhà tập luyện đa năng tại
Trung tâm Huấn luyện và thi đấu Thể dục Thể thao
|
Sở Văn hóa và Thể
thao
|
2843/QĐ-UBND
9/8/2021
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
|
IX
|
Bảo vệ môi trường
|
|
|
176.139
|
27.334
|
17.671
|
|
a
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
176.139
|
27.334
|
17.671
|
|
1
|
Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu
đất đai thực hiện tại tỉnh Nghệ An *
|
Sở Tài nguyên và
Môi Trường
|
1518 17/4/2017
|
176.139
|
27.334
|
17.671
|
|
X
|
Các hoạt động kinh
tế
|
|
|
35.040.822
|
13.842.635
|
6.383.815
|
|
X.1
|
Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp,
thủy lợi và thủy sản
|
|
|
9.685.727
|
2.270.059
|
1.326.068
|
|
a
|
Dự án hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng
đến ngày 31 tháng 12 năm 2020
|
|
|
1.282.123
|
442.774
|
62.254
|
|
1
|
Phát triển nông thôn tổng hợp miền Trung *
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
2787/QĐ-BNN-HTQT
15/7/2015
|
415.237
|
20.527
|
270
|
|
2
|
Dự án Quản lý thiên tai (VN-Haz) WB 5 *
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
9 Tiểu dự án
|
451.595
|
140.884
|
5.000
|
|
3
|
Sửa chữa, nâng cấp
hồ chứa nước Bàu Gáo và Khe Rọ, xã Diễn Lâm, huyện Diễn Châu *
|
UBND huyện Diễn
Châu
|
5753 27/12/2018
(QT)
|
23.712
|
23.712
|
1.812
|
|
4
|
Xây dựng kè chống sạt lở bờ hữu sông Lam,
đoạn thị trấn Hòa Bình, huyện Tương Dương *
|
UBND huyện Tương
Dương
|
2410 02/6/2014;
4844 31/10/2018 (QT)
|
67.343
|
53.219
|
15.000
|
|
5
|
Xây dựng trạm bơm N8-8a Vách Nam, xã Diễn
Quảng, huyện Diễn Châu *
|
UBND xã Diễn Quảng
|
389/QĐ-STC
26/11/2016 (QT)
|
9.988
|
9.988
|
1.680
|
|
6
|
Sửa chữa, nâng cấp đập dâng Khe Tran và hệ
thống kênh tưới, xã Hoa Sơn, huyện Anh Sơn *
|
UBND huyện Anh Sơn
|
4492 07/10/13;
48 10/4/2020 (QT)
|
9.123
|
9.123
|
400
|
|
7
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đồng Bai,
xã Yên Hợp, huyện Quỳ Hợp *
|
UBND huyện Quỳ Hợp.
|
997 17/3/15;
180/QĐ-STC 06/11/2020 (QT)
|
5.711
|
5.711
|
241
|
|
8
|
Sửa chữa, nâng cấp đập tràn Khe Sừng, xã
Hoa Sơn, huyện Anh Sơn *
|
UBND huyện Anh Sơn
|
5564 23/10/2014;
47 10/4/2020 (QT)
|
10.304
|
9.630
|
1.270
|
|
9
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe Đình,
xã Nam Xuân, huyện Nam Đàn *
|
UBND huyện Nam Đàn
|
5066; 08/10/14;
321/QĐ-STC 17/10/2017 (QT)
|
9.702
|
7.230
|
630
|
|
10
|
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu tái
định cư để di dân khẩn cấp ra khỏi vùng có nguy cơ lũ quét, sạt lở đất và
vùng ĐBKK xã Yên Tĩnh, huyện Tương Dương *
|
UBND huyện Tương
Dương
|
268 20/01/2012;
4845/QĐ-UBND 31/10/2018 (QT)
|
66.924
|
41.000
|
10.116
|
|
11
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Bàu Nại, xã
Mỹ Sơn, huyện Đô Lương *
|
UBND huyện Đô
Lương.
|
4758 17/10/2013;
187/QĐ-STC 20/11/2020 (QT)
|
14.248
|
13.898
|
2.730
|
|
12
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Chọ Mái, xã
Nam Sơn, huyện Đô Lương *
|
UBND huyện Đô Lương
|
4901 02/10/2014
|
11.506
|
10.000
|
2.500
|
|
13
|
Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Lò Ngói, xã Nam
Thái, huyện Nam Đàn *
|
UBND xã Nam Thái,
huyện Nam Đàn.
|
2739 24/7/2012
|
6.925
|
6.570
|
420
|
|
14
|
Xây dựng Trạm bơm Cồn Ngang và Trạm bơm
kênh N17, xã Quỳnh Hoa, huyện Quỳnh Lưu *
|
UBND xã Quỳnh Hoa,
huyện Quỳnh Lưu
|
4567 27/10/2011
|
14.698
|
14.498
|
1.270
|
|
15
|
Sửa chữa, nâng cấp Hồ chứa nước Hóc Mét, xã
Tân Sơn, huyện Quỳnh Lưu *
|
UBND huyện Quỳnh
Lưu
|
785/QĐ-UBND
12/5/2014
|
14.998
|
7.500
|
2.500
|
|
16
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Hóc Choạc,
xã Tiến Thành, huyện Yên Thành *
|
UBND xã Tiến Thành,
huyện Yên Thành
|
421 17/02/2012
|
11.191
|
10.415
|
415
|
|
17
|
Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá Lạch
Vạn, huyện Diễn Châu giai đoạn 2 *
|
UBND huyện Diễn
Châu
|
1448/QĐ.UBND-NN
04/5/2011;
2112/QĐ-UBND 27/5/2015 (QT)
|
138.918
|
58.869
|
16.000
|
|
b
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
7.522.504
|
1.038.931
|
475.460
|
|
1
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe Xiêm,
xã Nghi Đồng, huyện Nghi Lộc *
|
Công ty TNHH MTV thủy
lợi Nam Nghệ An
|
4729 16/10/2013
|
13.100
|
11.025
|
1.025
|
|
2
|
Sửa chữa, nâng cấp kênh chính hồ Bàu Gia - Mả
Tổ *
|
Công ty TNHH MTV thủy
lợi Bắc Nghệ An
|
1663 08/5/2013
|
4.873
|
3.700
|
500
|
|
3
|
Khôi phục nâng cấp
hệ thống thủy lợi Bắc Nghệ An *
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
1929 14/8/2012;
4937 24/12/2019
|
5.204.000
|
371.000
|
150.000
|
|
4
|
Nguồn lợi ven biển vì sự phát triển bền vững
tỉnh Nghệ An, gốm 13 Tiểu dự án *
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
4212 16/10/2012
|
281.588
|
33.151
|
795
|
|
5
|
Sửa chữa, nâng cấp
hồ chứa nước Quán Đồn, xã Đại Sơn, huyện Đô Lương *
|
UBND huyện Đô Lương
|
2019 08/6/2012
|
19.971
|
19.971
|
5.530
|
|
6
|
Sửa chữa, nâng cấp hệ thống kênh tưới xã
Tân Sơn, huyện Đô Lương *
|
UBND huyện Đô Lương
|
4679 15/10/2015
|
11.315
|
8.315
|
1.130
|
|
7
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đồng Cày,
xã Lam Sơn, huyện Đô Lương *
|
UBND huyện Đô Lương
|
7340 25/12/2014
|
7.698
|
6.600
|
600
|
|
8
|
Xây dựng trạm bơm Cồn Rỏi xã Hồng Sơn, huyện
Đô Lương *
|
UBND xã Hồng Sơn,
huyện Đô Lương
|
5913 31/10/2014
|
7.175
|
5.821
|
2.000
|
|
9
|
Dự án di dân khẩn cấp ra khỏi vùng thiên
tai, sạt lở đất xã Châu Tiến và xã Liên hợp huyện Quỳ Hợp *
|
UBND huyện Quỳ Hợp
|
4104; 07/9/2017;
5188/QĐ-UBND 31/10/2017
|
45.362
|
32.190
|
16.300
|
|
10
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Thống Nhất,
xã Tây Hiếu, thị xã Thái Hoà *
|
UBND thị xã Thái
Hòa
|
5134 18/12/2012
|
11.480
|
10.450
|
3.950
|
|
11
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Nghĩa Hưng,
xã Tây Hiếu, thị xã Thái Hoà *
|
UBND thị xã Thái
Hòa
|
1658 8/5/2013
|
5.429
|
4.800
|
2.500
|
|
12
|
Sửa chữa, nâng cấp
hồ chứa nước Thung Mét, xã Tiên Kỳ, huyện Tân Kỳ *
|
UBND huyện Tân Kỳ
|
4847 22/10/2013
|
9.749
|
6.000
|
1.000
|
|
13
|
Nâng cấp hệ thống tiêu thoát lũ sông Bàu
Chèn - Trung Long, đoạn từ xã Công Thành đến xã Long Thành, huyện Yên Thành *
|
UBND huyện Yên
Thành
|
2219 22/5/2014
|
65.908
|
57.233
|
15.583
|
|
14
|
Sửa chữa, nâng cấp tuyến đê Tả Lam từ
k18-k25+546,5, huyện Thanh Chương (Gói thầu số 10); Gói thầu số 5B (từ Km0+00
đến Km2+00 thuộc tuyến đê Nam Trung) *
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
1584/QĐ-UBND.NN,
02/5/2013;
741/QĐ.UBND, 17/3/2011;
QĐ 1339/QĐ-UBND 12/5/2021
|
179.072
|
18.100
|
13.100
|
|
15
|
Xây dựng kè chống sạt lở bờ sông Hiếu, đoạn
qua thị trấn Tân Lạc và xã Châu Hạnh, huyện Quỳ Châu
|
UBND huyện Quỳ Châu
|
08/QĐ-HĐND
02/3/2016;
5049 25/10/2017;
1334 12/5/2021
|
80.000
|
20.000
|
20.000
|
|
16
|
Xây dựng hệ thống cấp nước biển nuôi tôm
công nghiệp theo quy chuẩn Việt Gap tại xã Quỳnh Bảng, huyện Quỳnh Lưu
|
UBND huyện Quỳnh
Lưu
|
67/QĐ-HĐND
26/10/15;
5345 31/10/2016;
1331 12/5/2021
|
60.000
|
15.000
|
15.000
|
|
17
|
Nâng cấp tuyến đê sông Mơ, đoạn qua các xã
Tiến Thủy, Quỳnh Nghĩa, Quỳnh Bảng, Quỳnh Thanh, Quỳnh Đôi, Quỳnh Yên, huyện
Quỳnh Lưu (giai đoạn 1)
|
UBND huyện Quỳnh
Lưu
|
97/QĐ-HĐND
30/10/2015
CTĐT 3927 15/8/2016;
1333 12/5/2021
|
80.000
|
15.000
|
15.000
|
|
18
|
Dự án xây dựng mẫu các khu định cư làng
chài trên sông Lam huyện Thanh Chương *
|
Chi cục Phát triển
nông thôn
|
6379 02/12/2009;
801 03/3/2016
|
86.067
|
14.067
|
11.700
|
|
19
|
Mở rộng quy mô dự án xây dựng CSHT khu tái
định cư cho các hộ dân vùng thiên tai, sạt lở đất xã Hưng Lam, huyện Hưng
Nguyên *
|
Chi cục Phát triển
nông thôn
|
4934 03/12/2019
|
24.417
|
2.450
|
2.000
|
|
20
|
Di dời 33 hộ dân ra khỏi vùng có nguy cơ lũ
quét và sạt lở đất nguy hiểm tại xã Thông Thụ, huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An
|
UBND huyện Quế
Phong
|
2905 31/7/2019;
5157 13/12/2019
|
14.970
|
7.485
|
7.485
|
|
21
|
Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Cầu Bần, huyện
Hưng Nguyên *
|
Công ty TNHH MTV thủy
lợi Nam Nghệ An
|
4813 30/10/2018
|
13.983
|
12.000
|
2.000
|
|
22
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Cửa Ông, xã
Nam Nghĩa, huyện Nam Đàn *
|
Công ty TNHH MTV thủy
lợi Nam Nghệ An
|
2512 13/6/2017
|
43.000
|
36.000
|
8.500
|
|
23
|
Dự án hiện đại hóa lâm nghiệp và tăng cường
tính chống chịu vùng ven biển tỉnh Nghệ An
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
1545QĐ-UBND
09/5/2019
|
308.268
|
83.224
|
54.000
|
|
24
|
Sửa chữa và nâng cao an toàn đập, tỉnh Nghệ
An (WB8) *
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
4638 09/11/15(Bộ
NN&PTNT)
|
517.240
|
53.233
|
23.000
|
|
25
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn để phát
triển sản xuất các vùng nguyên liệu ở huyện Anh Sơn tỉnh Nghệ An
|
UBND huyện Anh Sơn
|
116/QĐ-HĐND
31/10/15;
1350/QĐ-UBND 31/3/2016
|
66.000
|
19.996
|
6.700
|
|
26
|
Xây dựng kè chống sạt lở bờ sông Lam, đoạn qua
các xã Cát Văn, Thanh Tiên, Thanh Lĩnh, Võ Liệt, huyện Thanh Chương
|
UBND huyện Thanh
Chương
|
115/QĐ-HĐND
30/10/15;
1294/QĐ-UBND 30/3/16;
4893 18/10/17;
1332 12/5/2021
|
80.000
|
29.062
|
19.062
|
|
27
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Kẻ Nính, xã
Châu Hạnh, huyện Quỳ Châu *
|
UBND huyện Quỳ Châu
|
5719 28/10/2014
|
139.878
|
40.000
|
40.000
|
|
28
|
Xây dựng hồ chứa nước Bản Chiềng xã Châu tiến,
huyện Quỳ Hợp *
|
UBND huyện Quỳ Hợp
|
4756; 25/10/2018;
1950/QĐ-UBND 18/6/2020
|
47.507
|
40.000
|
14.600
|
|
29
|
Xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt xã
Diễn Tháp, huyện Diễn Châu *
|
UBND xã Diễn Tháp
|
2877 1/8/2012;
26/QĐ-STC 25/02/2020 (QT)
|
22.267
|
4.800
|
2.400
|
|
30
|
Đối ứng Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới giai đoạn 2022 - 2025 (Các dự án cấp nước sinh hoạt nông
thôn dở dang ở các huyện)
|
|
|
|
|
20.000
|
|
-
|
Xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt xã
Minh Thành, huyện Yên Thành *
|
UBND xã Minh Thành,
huyện Yên Thành
|
5152 28/10/2010;
2733 23/7/2012
|
24.898
|
18.674
|
5.900
|
|
-
|
Xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt xã
Quỳnh Thọ, huyện Quỳnh Lưu *
|
UBND xã Quỳnh Thọ,
huyện Quỳnh Lưu
|
4735 12/10/2010;
2579 05/7/2011;
6560 21/12/2016
|
27.449
|
24.704
|
11.100
|
|
-
|
Mở rộng, nâng cấp công trình cấp nước sinh hoạt
xã Tây Thành, huyện Yên Thành *
|
UBND xã Tây Thành,
huyện Yên Thành
|
5112 28/10/2010;
4134 06/10/2011
|
19.840
|
14.880
|
3.000
|
|
c
|
Dự án khởi công mới
|
|
|
881.100
|
788.354
|
788.354
|
|
1
|
Xây dựng hồ chứa nước Bùng Bùng, xã Khánh Sơn
và cải tạo, nâng cấp kênh tiêu Thiên Nhẫn (đoạn từ xã Khánh Sơn đến xã Nam
Kim), huyện Nam Đàn
|
UBND huyện Nam Đàn
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021
|
55.000
|
50.000
|
50.000
|
|
2
|
Cải tạo, nâng cấp hồ chứa nước Đập Mây, xã Lý
Thành và hồ chứa nước Côn Côn, xã Bảo Thành, huyện Yên Thành
|
UBND huyện Yên
Thành
|
2716/QĐ-UBND
02/8/2021
|
38.000
|
34.000
|
34.000
|
|
3
|
Cải tạo, nâng cấp hệ thống kênh tiêu thoát
nước cho các xã Đông Sơn, Tràng Sơn, Lưu Sơn, Đà Sơn, Yên Sơn, Lạc Sơn và thị
trấn Đô Lương, huyện Đô Lương
|
UBND huyện Đô Lương
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021
|
65.000
|
33.000
|
33.000
|
|
4
|
Cải tạo, nâng cấp các hồ chứa nước Đức
Trung, xã Nghĩa Đức; C3 Tân thọ, xã Nghĩa Thọ và kênh tưới, tiêu xã Nghĩa
Khánh, huyện Nghĩa Đàn
|
UBND huyện Nghĩa
Đàn
|
2764/QĐ-UBND
04/8/2021
|
37.000
|
33.000
|
33.000
|
|
5
|
Xây dựng cống điều tiết kết hợp cầu giao
thông vào vùng bãi sản xuất xã Long Xá và Cải tạo, nâng cấp trạm bơm và hệ thống
kênh tưới xã Hưng Lĩnh, huyện Hưng Nguyên
|
UBND huyện Hưng
Nguyên
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021
|
58.000
|
52.000
|
52.000
|
|
6
|
Xây dựng CSHT khu tái định cư tại bản Cò Mỳ
để di dời khẩn cấp người dân vùng sạt lở bản Xốp phe, xã Mường Típ và Xử lý sạt
lở đất tại Bản Cánh, xã Tà Cạ, huyện Kỳ Sơn
|
UBND huyện Kỳ Sơn
|
2758/QĐ-UBND
04/8/2021
|
39.900
|
38.000
|
38.000
|
|
7
|
Cải tạo, nâng cấp tuyến kênh tiêu chính xã
Diễn Thịnh, Diễn Trung, Diễn An và các tuyến kênh tưới, tiêu phục vụ sản xuất
nông nghiệp, các khu dân cư xóm 5, 6 và 7 xã Diễn Nguyên, huyện Diễn Châu
|
UBND huyện Diễn
Châu
|
2755/QĐ-UBND
04/8/2021
|
49.800
|
48.000
|
48.000
|
|
8
|
Cải tạo, nâng cấp các công trình thủy lợi
thuộc Công ty TNHH một thành viên thủy lợi Tây Bắc
|
Công ty TNHH một
thành viên thủy lợi Tây Bắc Nghệ An
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021
|
56.000
|
54.100
|
54.100
|
|
9
|
Cải tạo, nâng cấp hồ chứa nước Khe Xiêm và
trạm bơm Thanh Phong, tuyến đê bao sông Khe Cái thuộc Công Ty TNHH MTV thủy lợi
Nam
|
Công ty TNHH MTV thủy
lợi Nam Nghệ An
|
2783 05/8/2021
|
49.500
|
46.000
|
46.000
|
|
10
|
Cải tạo, nâng cấp kênh chính hồ chứa nước Quỳnh
Tam, huyện Quỳnh Lưu
|
Công ty TNHH MTV thủy
lợi Bắc Nghệ An
|
3541/QĐ-UBND
29/9/2021
|
21.000
|
19.000
|
19.000
|
|
11
|
Cải tạo, nâng cấp hồ chứa nước Đồi Tương
|
Công ty TNHH MTV thủy
lợi Bắc Nghệ An
|
3539/QĐ-UBND
29/9/2021
|
30.000
|
19.000
|
19.000
|
|
12
|
Cải tạo, nâng cấp công trình đầu mối, kênh
và công trình trên kênh các trạm bơm dọc sông Lam qua các huyện Anh Sơn, Đô
Lương, Thanh Chương
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
2839/QĐ-UBND
09/8/2021
|
40.000
|
40.000
|
40.000
|
|
13
|
Cải tạo, nâng cấp hệ thống kênh và công trình
trên kênh cho các hồ chứa đã được Ngân hàng thế giới (WB) tài trợ
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
2819/QĐ-UBND
06/8/2021
|
40.000
|
40.000
|
40.000
|
|
14
|
Cải tạo, nâng cấp các tuyến kênh tưới chính
hồ chứa nước Vực Mấu
|
Công ty TNHH MTV thủy
lợi Bắc Nghệ An
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021
|
72.000
|
65.000
|
65.000
|
|
15
|
Cải tạo, nâng cấp các công trình thủy lợi
thuộc Công ty TNHH thủy lợi Tân Kỳ
|
Công ty TNHH thủy lợi
Tân Kỳ
|
2715/QĐ-UBND
02/8/2021
|
49.500
|
47.000
|
47.000
|
|
16
|
Cải tạo, nâng cấp trạm bơm Chợ Cầu, trạm bơm
Thọ Sơn thuộc hệ thống Thủy Lợi Nam
|
Công ty TNHH MTV thủy
lợi Nam Nghệ An
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021
|
63.000
|
60.000
|
60.000
|
|
17
|
Xây dựng hồ chứa nước Khe Rắt, xã Hùng Sơn,
huyện Anh Sơn
|
UBND huyện Anh Sơn
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021
|
53.000
|
53.000
|
53.000
|
|
18
|
Cải tạo, nâng cấp các công trình thủy lợi
thuộc Công ty TNHH thủy lợi Phủ Quỳ
|
Công ty TNHH thủy lợi
Phủ Quỳ
|
2784/QĐ-UBND
05/8/2021
|
49.500
|
45.000
|
45.000
|
|
19
|
Cải tạo, nâng cấp đập Bù Chải, xã Tiên Kỳ,
huyện Tân Kỳ
|
UBND huyện Tân Kỳ
|
2901/QĐ-UBND
11/8/2021
|
14.900
|
12.254
|
12.254
|
|
X.2
|
Công nghiệp
|
|
|
12.529
|
430
|
430
|
|
a
|
Dự án hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng
đến ngày 31 tháng 12 năm 2020
|
|
|
12.529
|
430
|
430
|
|
1
|
Một số tuyến điện chiếu sáng thị trấn Thanh
Chương, huyện Thanh Chương *
|
UBND huyện Thanh Chương
|
4231 12/10/2011
127/QĐ-STC 18/4/2018
|
12.529
|
430
|
430
|
|
X.3
|
Giao thông
|
|
|
20.999.439
|
9.772.669
|
4.218.210
|
|
a
|
Dự án hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng
đến ngày 31 tháng 12 năm 2020
|
|
|
1.784.593
|
1.023.958
|
76.629
|
|
1
|
Cầu treo Đò Rồng, huyện Anh Sơn *
|
Sở Giao thông Vận tải
|
1920 01/6/2012
|
43.238
|
40.238
|
1.277
|
|
2
|
Cầu treo Bãi Ổi, huyện Con Cuông *
|
Sở Giao thông Vận tải
|
2605 13/7/2012
|
32.826
|
32.826
|
467
|
|
3
|
Cầu treo bản Khe Tang, huyện Kỳ Sơn *
|
Sở Giao thông Vận tải
|
4330 18/10/2011
|
20.816
|
20.816
|
2.666
|
|
4
|
Đại lộ Vinh- Cửa Lò
*
|
Sở Giao thông Vận tải
|
1456 2/5/2012
|
619.588
|
439.588
|
7.000
|
|
5
|
Cầu treo Đò Mượu, xã Bồi Sơn, huyện Đô
Lương *
|
Sở Giao thông Vận tải
|
2542 09/6/2014
|
34.310
|
34.310
|
716
|
|
6
|
Cầu treo Cây Mít, xã Bình Sơn, huyện Anh
Sơn *
|
Sở Giao thông Vận tải
|
1995 06/6/2011;
4464 28/9/2017
|
25.862
|
25.862
|
1.080
|
|
7
|
Đường giao thông từ QL 1A cầu Cấm đi Nghi
Hưng, Nghi Phương, Nghi Đồng *
|
UBND huyện Nghi Lộc
|
4515 10/9/2008
|
34.324
|
27.976
|
4.497
|
|
8
|
Cầu treo bản Lườm xã Yên Thắng *
|
UBND huyện Tương
Dương
|
266/QĐ.STC-TCĐT
5/11/2018 (QT)
|
14.964
|
13.360
|
4.100
|
|
9
|
Đường giao thông từ Quang Sơn - Nhân Sơn,
huyện Đô Lương *
|
UBND huyện Đô Lương
|
2313 29/5/2009
|
45.134
|
25.567
|
3.417
|
|
10
|
Nâng cấp mở rộng đường giao thông Lê Xuân
Đào, huyện Hưng Nguyên *
|
UBND huyện Hưng
Nguyên
|
3964 27/9/2011
|
74.121
|
54.675
|
2.000
|
|
11
|
Đường làng cây đa
thuộc thị trấn Hưng Nguyên, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An *
|
UBND thị trấn Hưng
Nguyên
|
3815 29/8/2013
|
28.551
|
19.000
|
4.000
|
|
12
|
Đường giao thông
liên xã Nghĩa Yên đi Nghĩa Hồng, huyện Nghĩa Đàn *
|
UBND huyện Nghĩa
Đàn
|
3340 18/7/2014
|
25.000
|
24.000
|
2.000
|
|
13
|
Đường vào trung tâm xã Nghĩa Trung, Nghĩa
Bình, Nghĩa Lâm huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An *
|
UBND huyện Nghĩa
Đàn
|
5297 26/12/2007
|
68.160
|
21.160
|
18.600
|
|
14
|
Đường GT từ xã Nghi
Kiều, huyện Nghi Lộc đi xã Đại Sơn, huyện Đô Lương *
|
UBND huyện Nghi Lộc
|
5815 29/10/2014
|
20.920
|
9.600
|
1.300
|
|
15
|
Đường GT trung tâm
nội khu hành chính mới thị trấn Quán Hành, huyện Nghi Lộc *
|
UBND thị trấn Quán
Hành
|
5029 30/10/2013
|
48.588
|
12.375
|
1.175
|
|
16
|
Tuyến đường ngang N8 thuộc dự án Xây dựng hạ
tầng giao thông trung tâm đô thị mới thị xã Thái Hòa (giai đoạn 1) *
|
UBND thị xã Thái
Hòa
|
5264 30/10/12;
4414 3/10/2018
|
78.291
|
11.787
|
3.787
|
|
17
|
Nâng cấp mở rộng Tỉnh lộ 545 đoạn qua thị
xã Thái Hòa *
|
UBND thị xã Thái
Hòa
|
5241 30/10/2010
|
146.183
|
50.000
|
5.000
|
|
18
|
Tuyến đường ngang N6 thuộc hệ thống hạ tầng
giao thông Khu đô thị mới Thái Hoà *
|
UBND Thị xã Thái
Hòa
|
2914 08/7/2010
|
114.465
|
18.528
|
8.800
|
|
19
|
Đường giao thông vùng nguyên liệu Khe Chùa,
huyện Yên Thành *
|
UBND huyện Yên
Thành
|
4215 12/10/2011;
1201 31/3/2014;
152 14/01/2015
|
106.578
|
76.578
|
1.000
|
|
20
|
Nâng cấp đường tỉnh
534, đoạn qua thị tứ xã Sơn Thành, huyện Yên Thành *
|
UBND xã Sơn Thành,
huyện Yên Thành
|
4814 21/10/2013
|
39.550
|
23.000
|
3.500
|
|
21
|
Tuyến đường tránh lũ và cứu hộ, cứu
nạn cho các xã Diễn Trung, Diễn An, Diễn Phú, Diễn Lộc và Diễn
Lợi (GĐ 1) *
|
UBND huyện Diễn
Châu
|
5760/QĐ-UBND
30/11/2010;
2673/QĐ-UBND 10/6/2016
|
163.124
|
42.712
|
247
|
|
b
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
9.151.086
|
2.973.704
|
1.149.935
|
|
1
|
Dự án đầu tư xây dựng
Cầu Cửa Hội bắc qua sông Lam, tỉnh Nghệ An và tỉnh Hà Tĩnh *
|
Bộ Giao thông vận tải
|
1664 06/8/2018
|
950.000
|
250.000
|
35.746
|
|
2
|
Đường vào TT xã Tiên Kỳ, huyện Tân Kỳ *
|
UBND huyện Tân Kỳ
|
2599 24/6/2013
|
36.369
|
21.400
|
4.100
|
|
3
|
Dự án Đường ven biển từ Nghi Sơn (Thanh
Hóa) đến Cửa Lò (Nghệ An) - đoạn từ điểm giao Quốc lộ 46 đến Tỉnh lộ 535 (Km
76+00 - Km 83+500)
|
Sở Giao thông Vận tải
|
4429 29/10/2019;
3792/QĐ-UBND 14/10/2021
|
520.844
|
200.000
|
100.000
|
|
4
|
Đường Nhân Tài - Già Giang *
|
UBND huyện Anh Sơn
|
3135 23/8/2004
75 09/1/2014
|
62.587
|
60.135
|
7.450
|
|
5
|
Đường giao thông chống
ngập úng nối các xã Diễn Thịnh, Diễn Lộc, Diễn Thọ và Diễn Lợi, huyện Diễn
Châu *
|
UBND huyện Diễn
Châu
|
4410 10/9/2014
|
98.910
|
55.464
|
13.000
|
|
6
|
Đường giao thông Nhân Sơn- Đại Sơn huyện Đô
Lương *
|
UBND huyện Đô Lương
|
5187/QĐ-UBND.CN
30/10/2010;
3799/QĐ-UBND 14/10/2021
|
74.072
|
63.000
|
8.000
|
|
7
|
Đường GT liên xã Mỹ
Sơn - Hiến Sơn đến khu di tích lịch sử Truông Bồn, huyện Đô lương *
|
UBND huyện Đô Lương
|
5087 31/10/2013
|
31.186
|
21.321
|
5.000
|
|
8
|
Đường giao thông từ khu trung tâm thị xã
Hoàng Mai đến đền Cờn *
|
UBND thị xã Hoàng
Mai
|
1440 11/4/2014
1348 12/5/2021
|
87.693
|
13.528
|
3.528
|
|
9
|
Đường giao thông từ
bản Huồi Lê đến bản Quyết Thắng, xã Keng Đu, huyện Kỳ Sơn *
|
UBND huyện Kỳ Sơn
|
4408 21/10/2011
|
75.680
|
64.998
|
12.500
|
|
10
|
Đường giao thông từ QL 46 đến xã Nam Anh,
huyện Nam Đàn (giai đoạn 1) *
|
UBND huyện Nam Đàn
|
4405 21/10/2011
|
57.439
|
54.500
|
3.000
|
|
11
|
Sửa chữa, nâng cấp tuyến nhánh nối vào đường
Trung - Bình - Lâm, huyện Nghĩa Đàn *
|
UBND huyện Nghĩa
Đàn
|
1441 11/4/2014
|
75.080
|
68.000
|
2.000
|
|
12
|
Đường dọc khu trung tâm huyện lỵ mới huyện
Nghĩa Đàn ( Dự án 5) (gói số 2) *
|
UBND huyện Nghĩa
Đàn
|
4618 14/9/2009;
5373 05/11/2010
|
33.214
|
12.000
|
3.000
|
|
13
|
Đường GT liên xã Minh Hợp - Văn Lợi, huyện
Quỳ Hợp *
|
UBND huyện Quỳ Hợp
|
4207 12/10/2011
|
41.340
|
31.470
|
3.800
|
|
14
|
Đường giao thông liên xã Châu Quang - Châu
Cường, huyện Quỳ Hợp *
|
UBND huyện Quỳ Hợp
|
5111 27/10/2017
|
35.000
|
31.500
|
8.050
|
|
15
|
Đường giao thông từ Tổng đội TNXP4 đi trung
tâm xã Tân Hợp, huyện Tân Kỳ *
|
UBND huyện Tân Kỳ
|
5512 21/11/2013
|
37.140
|
18.570
|
6.500
|
|
16
|
Đường giao thông tuyến Bệnh viện - Hợp
Thành, huyện Yên Thành *
|
UBND huyện Yên
Thành
|
5081 27/10/2010
|
52.576
|
10.000
|
2.000
|
|
17
|
Cầu Thanh Nam qua sông Lam, huyện Con Cuông
|
UBND huyện Con
Cuông
|
13/NQ-HĐND
14/5/2020
2538/QĐ-UBND 30/7/2020;
4778/QĐ-UBND 25/12/2020;
1352 12/5/2021
|
166.000
|
25.000
|
25.000
|
|
18
|
Xây dựng cầu Diễn Kim, huyện Diễn Châu
|
UBND huyện Diễn
Châu
|
12/NQ-HĐND
14/5/2020
2079/QĐ-UBND 29/6/2020;
1310 10/5/2021
|
125.000
|
25.000
|
25.000
|
|
19
|
Đường giao thông tuyến Nghĩa An đi Nghĩa Đức,
huyện Nghĩa Đàn *
|
UBND huyện Nghĩa
Đàn
|
5065 25/10/2017
|
24.717
|
21.000
|
1.000
|
|
20
|
Cầu Huồi Mân 2, xã Châu Nga, huyện Quỳ Châu
*
|
UBND huyện Quỳ Châu
|
5135 30/10/2017
|
20.000
|
20.000
|
5.500
|
|
21
|
Cầu Huồi Mân 1, xã Châu Nga, huyện Quỳ Châu
*
|
UBND huyện Quỳ Châu
|
5136 30/10/2018
|
20.000
|
20.000
|
2.400
|
|
22
|
Đường giao thông từ bản Bình 1 đi bản Trung
Khạng, xã Châu Bình, huyện Quỳ Châu *
|
UBND huyện Quỳ Châu
|
4640 18/10/2018
|
14.996
|
13.500
|
6.500
|
|
23
|
Nâng cấp tuyến đường giao thông Châu Bính -
Châu Thuận - Châu Hội - Châu Nga, huyện Quỳ Châu
|
UBND huyện Quỳ Châu
|
5324/QĐ-UBND
31/10/2016
|
120.000
|
15.084
|
3.710
|
|
24
|
Tuyến đường nối Khu
di tích gốc - Chùa Chí Linh đến Khu tâm linh - lễ hội, thuộc Khu du lịch sinh
thái và tâm linh Rú Gám, huyện Yên Thành *
|
UBND huyện Yên
Thành
|
4373 08/9/2014
|
108.360
|
4.600
|
4.600
|
|
25
|
Đường cứu hộ, cứu nạn từ bờ tả sông Sở xã
Phú Thành đi dọc kênh Vách Bắc đến sông Bàu Chèn, xã Liên Thành, huyện Yên
Thành *
|
UBND huyện Yên
Thành
|
5965 10/12/2010
241 15/01/2016
|
213.492
|
40.000
|
35.000
|
|
26
|
Cầu Khe Thần, xã Tiên Kỳ, huyện Tân Kỳ *
|
UBND huyện Tân Kỳ
|
3454 08/8/2012
|
42.740
|
28.800
|
5.000
|
|
27
|
Đường giao thông nối
từ Quốc lộ 1 A (Quỳnh Hậu) đi Quỳnh Đôi nối đường du lịch sinh thái biển Quỳnh
Bảng *
|
UBND huyện Quỳnh
Lưu
|
5462 10/11/2010
|
266.038
|
33.000
|
30.000
|
|
28
|
Đường từ Thịnh
Thành, Tây Thành đến QL 15 (gđ1) *
|
UBND huyện Yên
Thành
|
3919 10/10/2012
|
44.059
|
30.841
|
11.246
|
|
29
|
Đường giao thông nối
Vinh - Cửa Lò (giai đoạn 1) *
|
Sở Giao thông Vận tải
|
1962/QĐ.UBND
13/5/2017
|
1.411.000
|
260.000
|
100.000
|
|
30
|
Đường giao thông từ thị trấn Con Cuông đi
xã Bình Chuẩn *
|
UBND huyện Con
Cuông
|
64 07/01/2013
|
215.292
|
21.222
|
21.222
|
|
31
|
Đường giao thông từ xã Mậu Đức đi xã Thạch
Ngàn, huyện Con Cuông *
|
UBND huyện Con
Cuông
|
1894 23/5/2008;
3702 13/9/2011
|
52.628
|
34.628
|
9.890
|
|
32
|
Đường giao thông
vành đai phía Bắc, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An *
|
UBND huyện Nam Đàn
|
1701/QĐ-UBND 20/4/2016
|
219.963
|
45.525
|
11.031
|
|
33
|
Đường giao thông nông thôn huyện Quế Phong
*
|
UBND huyện Quế
Phong
|
192 18/1/2008;
3978/QĐ-UBND 28/10/2021
|
94.918
|
74.596
|
34.293
|
|
34
|
Tuyến đường trục dọc D3 thuộc dự án xây dựng
hạ tầng giao thông trung tâm đô thị mới Thái Hòa *
|
UBND thị xã Thái
Hoà
|
5102 28/10/2010;
2678 30/7/2021
|
45.256
|
31.679
|
17.695
|
|
35
|
Đường Mường Xén - Ta Đo - Khe Kiền *
|
Sở Giao thông Vận tải
|
5945 31/10/2014;
3789 25/9/2019;
2775 18/8/2020;
1355 12/5/2021;
4137 04/11/2021
|
589.500
|
157.570
|
98.000
|
|
36
|
Cầu tràn liên hợp xóm Chuyền, xã Hạnh Lâm,
huyện Thanh Chương *
|
UBND huyện Thanh
Chương
|
5130 31/10/2013
|
13.069
|
11.200
|
9.000
|
|
37
|
Đường vào TT xã
Châu Khê, huyện Con Cuông *
|
UBND huyện Con
Cuông
|
5883 30/10/2014
|
118.214
|
60.000
|
34.194
|
|
38
|
Đường GT từ QL7A đến khu dân cư cao tầng,
trung tâm đô thị Con Cuông *
|
UBND huyện Con
Cuông
|
5586 29/10/2009
|
36.110
|
16.000
|
15.000
|
|
39
|
Đường trục Trung tâm thương mại Bắc Nam đô
thị Diễn Châu mở rộng (tuyến 1) *
|
UBND huyện Diễn Châu
|
2790 19/6/2014
|
120.704
|
67.000
|
30.000
|
|
40
|
Tuyến đường số 3 Khu đô thị Hoàng mai (giai
đoạn 1) *
|
UBND thị xã Hoàng
Mai
|
3652 17/8/2018
|
194.224
|
54.906
|
25.000
|
|
41
|
Đường vào Trung tâm xã Ngọc Lâm, huyện
Thanh Chương *
|
UBND huyện Thanh
Chương
|
469611/10/2010
2224 03/6/2013
|
77.897
|
68.000
|
25.000
|
|
42
|
Đường giao thông vào khu xử lý rác thải thị
xã Thái Hoà (Giai đoạn 1) *
|
UBND thị xã Thái
Hoà
|
4852 31/10/2008
|
72.219
|
50.000
|
28.900
|
|
43
|
Nâng cấp đường giao thông tuyến Thị trấn - Đức
Thành, huyện Yên Thành (giai đoạn 1: Km 0+00 - Km 4+442, trừ cầu Yên Định) *
|
UBND huyện Yên
Thành
|
4174 19/9/2013
|
64.812
|
25.500
|
5.000
|
|
44
|
Một số tuyến đường chính trong giai đoạn đầu
của thị trấn Yên Thành *
|
UBND huyện Yên
Thành
|
5266 30/10/2010
|
162.738
|
70.000
|
28.100
|
|
45
|
Đường từ KCN Hoàng Mai II đến NM xi măng
Tân Thắng, huyện Quỳnh Lưu *
|
BQL dự án ĐTXD các
công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Nghệ An
|
2437 17/6/2017
|
378.007
|
365.850
|
40.000
|
|
46
|
Tuyến đường số 1, khu đô thị Hoàng Mai, tỉnh
Nghệ An *
|
UBND thị xã Hoàng
Mai
|
5127 31/10/13;
5620 22/11/10;
1330 12/5/2021;
2794 05/8/2021
|
223.338
|
50.000
|
50.000
|
|
47
|
Đường từ thị trấn Tân Kỳ đi xã Nghĩa Hợp,
huyện Tân Kỳ *
|
UBND huyện Tân kỳ
|
839 22/3/2012
|
110.000
|
70.000
|
70.000
|
|
48
|
Hạ tầng cơ bản cho tăng trưởng toàn
diện các tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình và Quảng Trị - Hợp phần Tỉnh Nghệ
An) *
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
2094/QĐ-UBND
2/5/2018
|
1.198.630
|
162.847
|
110.980
|
|
49
|
Tuyến đường số 1 thị tứ Quỳnh Thạch, xã Quỳnh
Thạch, huyện Quỳnh Lưu *
|
UBND xã Quỳnh Thạch,
huyện Quỳnh Lưu
|
5120 27/10/2017
|
19.845
|
15.000
|
10.000
|
|
50
|
Dự án Xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài
sản địa phương (LRAM) tỉnh Nghệ An - Hợp phần 1: Khôi phục, cải tạo đường địa
phương *
|
Sở Giao thông vận tải
|
622/QĐ-BGTVT
02/3/2016
|
298.190
|
9.470
|
4.000
|
|
c
|
Dự án khởi công mới
|
|
|
10.063.760
|
5.775.007
|
2.991.646
|
|
1
|
Đường ven biển từ Nghi Sơn (Thanh Hóa) - Cửa
Lò (Nghệ An) - đoạn từ Km7 - Km76
|
Sở Giao thông vận tải
|
10/NQ-HĐND
15/4/2021;
2925/QĐ-UBND 13/8/2021
|
4.651.000
|
1.451.000
|
500.000
|
|
2
|
Đường giao thông nối từ Quốc lộ 7C (Đô
Lương) đến đường Hồ Chí Minh (Tân Kỳ)
|
Sở Giao thông vận tải
|
18/NQ-HĐND
13/5/2021 (CTĐT)
|
684.431
|
312.361
|
125.000
|
|
3
|
Đường giao thông nối Vinh - Cửa Lò (giai đoạn
2)
|
Sở Giao thông vận tải
|
18/NQ-HĐND
13/5/2021;
50/NQ-HĐND 18/10/2021
|
1.417.000
|
1.267.000
|
215.000
|
|
4
|
Đường giao thông từ Quốc lộ 46 đến bến 5, bến
6 cảng Cửa Lò
|
UBND thị xã Cửa Lò
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021 (CTĐT)
|
205.000
|
170.000
|
170.000
|
|
5
|
Cầu Đò Cung bắc qua Sông Lam, huyện Thanh
Chương
|
UBND huyện Thanh
Chương
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021 (CTĐT)
|
150.000
|
150.000
|
150.000
|
|
6
|
Cầu Quỳnh Nghĩa tại Km6+00 trên tuyến đường
tỉnh 537B, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An
|
UBND huyện Quỳnh
Lưu
|
36/NQ-HĐND 13/8/2021
(CTĐT)
|
205.000
|
185.000
|
185.000
|
|
7
|
Sửa chữa, nâng cấp tuyến đường ĐT.534C đi cửa
khẩu Vều (đoạn từ Km20+00 đến Km37+22), huyện Anh Sơn
|
UBND huyện Anh Sơn
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021 (CTĐT)
|
145.799
|
124.000
|
124.000
|
|
8
|
Đường giao thông nối QL48E đi xã Quỳnh Liên
và đoạn Quỳnh Trang - Quỳnh Tân
|
UBND thị xã Hoàng
Mai
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021 (CTĐT)
|
67.000
|
60.000
|
60.000
|
|
9
|
Nâng cấp tuyến đường vào vùng nguyên liệu của
dự án chăn nuôi bò sữa TH huyện Nghĩa Đàn
|
UBND huyện Nghĩa
Đàn
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021 (CTĐT)
|
95.000
|
80.000
|
80.000
|
|
10
|
Nâng cấp đường giao thông vùng nguyên liệu
cho dự án chế biến gỗ tại huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An
|
UBND huyện Yên
Thành
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021 (CTĐT)
|
110.000
|
85.000
|
85.000
|
|
11
|
Đường giao thông nối QL 46 đi xã Ngọc Sơn với
xã Nam Hưng, huyện Nam Đàn và QL15
|
UBND huyện Thanh
Chương
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021 (CTĐT)
|
113.000
|
100.000
|
100.000
|
|
12
|
Xây dựng tuyến đường tránh thị trấn Nam
Đàn, tỉnh Nghệ An
|
Sở Giao thông vận tải
|
36/NQ-HĐND 13/8/2021
(CTĐT)
|
285.000
|
285.000
|
60.000
|
|
13
|
Tuyến đường tránh QL48 đoạn qua trung tâm
đô thị Thái Hòa (giai đoạn 1)
|
UBND thị xã Thái
Hòa
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021 (CTĐT)
|
300.000
|
150.000
|
60.000
|
|
14
|
Cầu Khe Dền và đường 2 đầu cầu, phường Quang
Phong, thị xã Thái Hòa
|
UBND thị xã Thái
Hòa
|
2956/QĐ-UBND
13/8/2021
|
28.500
|
23.000
|
23.000
|
|
15
|
Đường giao thông từ QL 48D đến đường ngang
N8 (trước cổng trường trung cấp nghề Miền Tây)
|
UBND thị xã Thái
Hòa
|
3196/QĐ-UBND
31/8/2021
|
34.400
|
14.700
|
14.700
|
|
16
|
Xây dựng các cầu trọng yếu và các tuyến đường
hai đầu cầu trên địa bàn huyện Quế Phong (Cầu Na Phày - Đỏn Chám, xã Mường Nọc;
Cầu vượt lũ bản Cắm, xã Cắm Muộn; Cầu Long Thắng và đường vào khu tái định cư
(các điểm dân cư bản Xắng - bản Quạ), xã Hạnh Dịch)
|
UBND huyện Quế
Phong
|
3297/QĐ-UBND
09/9/2021
|
43.500
|
39.446
|
39.446
|
|
17
|
Đường giao thông nông thôn xã Tiền Phong
(Tuyến đường từ bản Na Chạng đi bản Na Sành), huyện Quế Phong
|
UBND huyện Quế
Phong
|
3217/QĐ-UBND
01/9/2021
|
11.500
|
11.000
|
11.000
|
|
18
|
Tuyến đường du lịch ven lòng hồ chứa nước bản
Mồng, huyện Quỳ Châu
|
UBND huyện Quỳ Châu
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021 (CTĐT)
|
80.000
|
65.000
|
65.000
|
|
19
|
Cầu Châu Thắng, huyện Quỳ Châu
|
UBND huyện Quỳ Châu
|
2955/QĐ-UBND
13/8/2021
|
44.500
|
44.500
|
44.500
|
|
20
|
Xây dựng, nâng cấp, cải tạo các tuyến đường
giao thông trên địa bàn huyện Tương Dương (Đường nội thị thị trấn Thạch Giám;
Đường giao thông từ bản Yên Tân đi bản Yên Hương, xã Yên Hòa; Đường Xiềng Líp
Xốp Kha, xã Yên Hòa; Cầu Văng Ống thuộc tuyến xã Yên Thắng đi xã Xiêng My; Đường
Huồi Sơn - Phà Lõm, xã Tam Hợp)
|
UBND huyện Tương
Dương
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021 (CTĐT)
|
60.000
|
60.000
|
60.000
|
|
21
|
Đường giao thông liên xã Nghĩa Đức đi Nghĩa
Hiếu, Nghĩa Hưng, huyện Nghĩa Đàn
|
UBND huyện Nghĩa
Đàn
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021 (CTĐT)
|
50.000
|
40.000
|
40.000
|
|
22
|
Đường giao liên xã Châu Đình - Bản Khúa xã
Châu Lý, huyện Quỳ Hợp
|
UBND huyện Qùy Hợp
|
3493/QĐ-UBND
27/9/2021
|
31.500
|
30.000
|
30.000
|
|
23
|
Đường giao thông tuyến tránh thị trấn Quỳ Hợp,
huyện Quỳ Hợp
|
UBND huyện Qùy Hợp
|
3230/QĐ-UBND
01/9/2021
|
49.900
|
45.000
|
35.000
|
|
24
|
Xây dựng các tuyến đường trên địa bàn huyện
Quỳnh Lưu (đường du lịch biển Quỳnh Nghĩa và đường vào khu Quảng trường và
công viên trung tâm huyện)
|
UBND huyện Quỳnh
Lưu
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021 (CTĐT)
|
70.000
|
50.000
|
25.000
|
|
25
|
Đường giao thông từ xã Cam Lâm đi xã Đôn Phục,
huyện Con Cuông (giai đoạn 1)
|
UBND huyện Con
Cuông
|
3300/QĐ-UBND
09/9/2021
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
|
26
|
Cải tạo, nâng cấp hệ thống đường giao thông
và công trình trên tuyến trên địa bàn huyện Tân Kỳ (tuyến Lạt - Làng Rào,
Hương Sơn - Phú Sơn, Đồng Lau - Thung Mòn và cầu Khe Lồi và đường)
|
UBND huyện Tân Kỳ
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021 (CTĐT)
|
90.000
|
80.000
|
40.000
|
|
27
|
Nâng cấp, cải tạo đường giao thông: Tuyến liên
xã Diễn Yên, Diễn Hoàng, Diễn Hùng; Tuyến Quốc lộ 1 - Diễn Phong, huyện Diễn
Châu.
|
UBND huyện Diễn
Châu
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021 (CTĐT)
|
80.000
|
70.000
|
70.000
|
|
28
|
Cải tạo, nâng cấp đường giao thông từ quốc lộ
7B - khu di tích lịch sử quốc gia Phan Đăng Lưu, xã Hoa Thành qua Quốc lộ 48E
đến tượng đài đồng chí Phan Đăng Lưu tại Thị trấn Yên Thành, huyện Yên Thành
|
UBND huyện Yên
Thành
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021 (CTĐT)
|
55.000
|
50.000
|
25.000
|
|
29
|
Đường giao thông liên vùng Lăng Thành- Phú
Thành, huyện Yên Thành nối Đường tỉnh 538
|
UBND huyện Yên
Thành
|
2957/QĐ-UBND
13/8/2021
|
30.000
|
25.000
|
25.000
|
|
30
|
Đường vành đai nối từ QL7C đến QL7 đoạn qua
các xã Thịnh - Văn - Yên - Thị - Lưu - Đặng Sơn, huyện Đô Lương
|
UBND huyện Đô Lương
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021 (CTĐT)
|
74.000
|
22.000
|
22.000
|
|
31
|
Nâng cấp, mở rộng đường giao thông Tràng -
Minh nối QL.15A từ đền Quả Sơn đến QL.7A tại vị trí đền Đức Hoàng, huyện Đô
Lương, tỉnh Nghệ An
|
UBND huyện Đô Lương
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021 (CTĐT)
|
90.000
|
75.000
|
75.000
|
|
32
|
Xây dựng các tuyến đường giao thông trên địa
bàn huyện Thanh Chương (tuyến đường nối từ đường mòn Hồ Chí Minh đi vào vùng
nguyên liệu trồng chè, cam thuộc xóm Thành Công - xí nghiệp chè Hạnh Lâm xã
Thanh Đức; Tuyến nối QL46C đi xóm Tân Hợp, xã Thanh Tiên)
|
UBND huyện Thanh
Chương
|
3073/QĐ-UBND
20/8/2021
|
40.000
|
35.000
|
35.000
|
|
33
|
Đường từ xóm 2 đi xóm 6 Nghi Thuận (đoạn
qua nhà thờ xứ Bình Thuận xã Nghi Thuận)
|
UBND huyện Nghi Lộc
|
2953/QĐ-UBND
13/8/2021
|
22.000
|
20.000
|
20.000
|
|
34
|
Tuyến đường nối huyện Nghi Lộc với thị xã Cửa
Lò (đoạn từ QL46 qua đường Chợ Sơn - Phúc Thọ đến đường ven biển từ Nghi Sơn
(Thanh Hóa) - Cửa Lò (Nghệ An)
|
UBND huyện Nghi Lộc
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021 (CTĐT)
|
90.000
|
80.000
|
80.000
|
|
35
|
Nâng cấp mở rộng một số tuyến đường trên địa
bàn huyện Nam Đàn (Tuyến huyện ĐH08 tuyến Cồn Bụt - Nam Lĩnh đoạn QL46C đến
đường Vành đai phía Bắc)
|
UBND huyện Nam Đàn
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021 (CTĐT)
|
80.230
|
26.000
|
26.000
|
|
36
|
Đường giao thông nối QL 46A với đường 542C
qua xã Hưng Đạo, huyện Hưng Nguyên
|
UBND huyện Hưng
Nguyên
|
3371/QĐ-UBND
16/9/2021
|
35.500
|
20.000
|
20.000
|
|
37
|
Tuyến đường giao thông liên xã Diễn Lộc, Diễn
An, Diễn Phú
|
UBND huyện Diễn
Châu
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021 (CTĐT)
|
60.000
|
50.000
|
50.000
|
|
38
|
Cải tạo, sửa chữa ĐT.539C đoạn Km7 -
Km16+500
|
Sở Giao thông vận tải
|
2954 13/8/2021
|
35.000
|
35.000
|
35.000
|
|
39
|
Đường giao thông liên xã từ xã Tây Sơn đến
xã Na Ngoi, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An
|
UBND huyện Kỳ Sơn
|
36/NQ-HĐND 13/8/2021
|
250.000
|
250.000
|
72.000
|
|
40
|
Đường giao thông liên huyện từ Bản Choọng -
Bản Bồn, xã Châu Lý, huyện Quỳ Hợp đến xã Tân Hợp, huyện Tân Kỳ
|
UBND huyện Qùy Hợp
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021
|
70.000
|
65.000
|
65.000
|
|
X.4
|
Khu công nghiệp và khu kinh tế
|
|
|
1.237.744
|
631.144
|
101.510
|
|
a
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
1.237.744
|
631.144
|
101.510
|
|
1
|
Tuyến đường D4 trong KKT Đông Nam Nghệ An
(Hạng mục tuyến đường kết nối đường D4 với Cảng xăng dầu DKC) *
|
Ban quản lý KKT
Đông Nam
|
2481/QĐ.UBND-CN
10/06/2010;
517/QĐ-UBND 22/2/2019;
1360/QĐ-UBND 12/5/2021;
1877/QĐ-UBND 15/6/2021
|
847.595
|
412.993
|
50.000
|
|
2
|
Đường giao thông vào Cụm công nghiệp Nghĩa
Hoàn, huyện Tân Kỳ *
|
UBND huyện Tân Kỳ
|
5274 24/12/2012;
2781 01/7/2015
|
12.887
|
12.440
|
400
|
|
3
|
Xây dựng Khu tái định cư thuộc Khu công
nghiệp Đông Hồi (vị trí số 1 và số 2) *
|
UBND thị xã Hoàng
Mai
|
5352 08/12/2011;
5812 10/12/2015
|
223.292
|
110.000
|
11.500
|
|
4
|
Tuyến đường D3, N3 vào cụm công nghiệp Hưng
Đông, thành phố Vinh *
|
UBND thành phố Vinh
|
3030 17/7/2013
|
64.926
|
41.111
|
23.110
|
|
5
|
Hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp thị trấn
Yên Thành, huyện Yên Thành *
|
UBND huyện Yên
Thành
|
4899 24/10/2013
|
46.619
|
23.000
|
11.500
|
|
6
|
Hạ tầng Khu TĐC phục vụ GPMB các công trình
trọng điểm trên địa bàn thị xã Hoàng Mai (giai đoạn 1) *
|
UBND thị xã Hoàng
Mai
|
5332 31/10/2016
|
42.425
|
31.600
|
5.000
|
|
X.6
|
Cấp nước, thoát nước
|
|
|
878.962
|
292.442
|
165.980
|
|
a
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
758.962
|
192.442
|
65.980
|
|
1
|
Kênh thoát nước số 1, đoạn từ ngang số 18 đến
số 23, thị xã Cửa Lò *
|
UBND thị xã Cửa Lò
|
1428 7/4/2010;
5001 29/10/2013 của UBND tỉnh;
2817 29/9/2016 của UBND thị xã Cửa Lò KQ LCNT gói số 4
|
37.543
|
22.157
|
3.257
|
|
2
|
Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thị
xã Cửa Lò giai đoạn 1 *
|
UBND thị xã Cửa Lò
|
4411 03/10/2013
|
131.729
|
72.629
|
12.500
|
|
3
|
Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thị
xã Cửa Lò - GĐ II *
|
UBND thị xã Cửa Lò
|
6777 21/12/09
|
552.951
|
73.034
|
50.027
|
|
4
|
Mương tiêu thoát nước Bàu Đông, xã Hưng
Đông, thành phố Vinh *
|
UBND xã Hưng Đông, thành
phố Vinh
|
5128 31/10/2013;
2439 23/7/2020
|
36.739
|
24.622
|
196
|
|
b
|
Dự án khởi công mới
|
|
|
120.000
|
100.000
|
100.000
|
|
1
|
Xây dựng tuyến mương tiêu thoát nước dọc đường
V.I.Lê nin, Trường Thi, thành phố Vinh
|
UBND thành phố Vinh
|
36/NQ-HĐND 13/8/2021
(CTĐT)
|
120.000
|
100.000
|
100.000
|
|
X.8
|
Du lịch
|
|
|
403.947
|
151.638
|
139.853
|
|
a
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
278.947
|
36.638
|
24.853
|
|
1
|
Dự án "Phát triển cơ sở hạ tầng du lịch
hỗ trợ cho tăng trưởng toàn diện khu vực tiểu vùng Mê Công mở rộng - giai đoạn
2", tiểu dự án tỉnh Nghệ An
|
Sở Du lịch
|
4776QĐ-UBND
26/10/2018
|
278.947
|
36.638
|
24.853
|
|
b
|
Dự án khởi công mới
|
|
|
125.000
|
115.000
|
115.000
|
|
1
|
Xây dựng tuyến đường giao thông phát triển
du lịch thị xã Hoàng Mai (tuyến nối từ Quốc lộ 48D đi Trung tâm xã Quỳnh
Trang - hồ Vực Mấu; Tuyến nối Quốc lộ 1A đi khu di tích lịch sử Quốc gia hang
Hỏa Tiễn)
|
UBND thị xã Hoàng
Mai
|
36/NQ-HĐND13/8/2021
(CTĐT)
|
125.000
|
115.000
|
115.000
|
|
X.11
|
Công nghệ thông tin
|
|
|
22.000
|
22.000
|
22.000
|
|
a
|
Dự án khởi công mới
|
|
|
22.000
|
22.000
|
22.000
|
|
1
|
Xây dựng hạ tầng
cho chuyển đổi số tỉnh Nghệ An giai đoạn 1
|
Sở Thông tin &
Truyền thông
|
3197/QĐ-UBND
31/8/2021
|
22.000
|
22.000
|
22.000
|
|
X.12
|
Quy hoạch
|
|
|
72.235
|
72.235
|
159.642
|
|
a
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
72.235
|
72.235
|
71.235
|
|
1
|
Quy hoạch tỉnh Nghệ An thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
1179/QĐ-TTg
04/8/2020
|
72.235
|
72.235
|
71.235
|
|
b
|
Dự án khởi công mới
|
|
|
|
|
88.407
|
|
1
|
Vốn chuẩn bị đầu tư
và quy hoạch khác
|
|
|
|
|
88.407
|
Giao UBND tỉnh phân
khai chi tiết để triển khai thực hiện theo quy định
|
X.13
|
Công trình công cộng tại các đô thị
|
|
|
1.728.239
|
630.018
|
250.122
|
|
a
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
832.290
|
506.310
|
160.122
|
|
1
|
Đường ngang số 19, thị xã Cửa Lò *
|
UBND thị xã Cửa Lò
|
572 02/3/2012
|
14.896
|
6.500
|
918
|
|
2
|
Khu tái định cư các
hộ dân sống gần Khu liên hợp xử lý chất thải rắn xã Nghi Yên, huyện Nghi Lộc
*
|
UBND huyện Nghi Lộc
|
1179 13/4/2012
|
37.539
|
33.117
|
8.217
|
|
3
|
Bãi xử lý rác thải thị trấn Quỳ Hợp và các
xã phụ cận *
|
UBND huyện Quỳ Hợp
|
1446 08/04/2010;
3452 08/8/2013;
3185 25/07/2018;
1877 24/05/2019
|
44.351
|
41.751
|
10.546
|
|
4
|
Kênh tiêu thoát nước Nghi Kim - Nghi Vạn,
thành phố Vinh *
|
UBND thành phố Vinh
|
803 20/3/2012;
37/NQ-HĐND 13/8/2021;
3271/QĐ-UBND 07/9/2021
|
60.768
|
14.000
|
2.000
|
|
5
|
Đường giao thông từ
QL1A (ngã Ba Quán Bàu) đến Đại lộ Xô viết Nghệ Tĩnh *
|
BQL dự án ĐTXD các
công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Nghệ An
|
5496 21/10/2014
|
264.017
|
75.639
|
26.111
|
|
6
|
Hạ tầng kỹ thuật khu nghĩa trang núi Cháy tại
xã Quỳnh Lập, thị xã Hoàng Mai (giai đoạn 1) *
|
UBND thị xã Hoàng
Mai
|
5169 30/10/2017
|
35.000
|
30.000
|
13.000
|
|
7
|
Bãi xử lý rác thải Quế Phong *
|
UBND huyện Quế
Phong
|
446222/10/2011
|
56.016
|
35.303
|
20.830
|
|
8
|
Đường Nguyễn Sỹ Sách kéo dài nối đường ven
sông Lam, thành phố Vinh (giai đoạn 1) *
|
UBND thành phố Vinh
|
5118 27/10/2017
37/NQ-HĐND 13/8/2021 (ĐCCTĐT)
|
239.567
|
210.000
|
60.000
|
|
9
|
Xây dựng đường giao
thông Hòa Thái, xã Hưng Hòa, thành phố Vinh nối từ đường Ven sông Lam đến đê
Môi trường (giai đoạn 1) *
|
UBND xã Hưng Hòa,
thành phố Vinh
|
5119 27/10/2017
|
80.136
|
60.000
|
18.500
|
|
c
|
Dự án khởi công mới
|
|
|
895.949
|
123.708
|
90.000
|
|
1
|
Nghĩa trang tập trung huyện Con Cuông (Giai
đoạn 1)
|
UBND huyện Con
Cuông
|
3322/QĐ-UBND
10/9/2021
|
20.000
|
10.000
|
10.000
|
|
2
|
Hệ thống điện chiếu sáng thị trấn Tân Kỳ
|
UBND huyện Tân Kỳ
|
2740/QĐ-UBND
03/8/2021
|
14.000
|
10.000
|
10.000
|
|
3
|
Hệ thống bãi xử lý rác thải thị trấn Anh
Sơn và các vùng phụ cận huyện Anh Sơn
|
UBND huyện Anh Sơn
|
3218/QĐ-UBND
01/9/2021
|
30.000
|
15.000
|
15.000
|
|
4
|
Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị Hoàng Mai
thuộc dự án Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị nhằm giảm thiểu tác động của biến
đổi khí hậu 04 tỉnh ven biển Bắc Trung Bộ”
|
UBND thị xã Hoàng
Mai
|
3097 15/9/2020
|
826.949
|
83.708
|
50.000
|
|
5
|
Dự án cắm mốc tuyến đường dây và trạm biến
áp 110Kv trở lên trên địa bàn tỉnh Nghệ An
|
Sở Công thương
|
3398/QĐ-UBND
17/9/2021
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
|
XI
|
Hoạt động của các
cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị và các
tổ chức chính trị xã hội: Các nhiệm vụ, chương trình, dự án phục vụ mục tiêu
xây dựng, cải tạo, nâng cấp trụ sở, nhà công vụ, mua sắm trang thiết bị của
các cơ quan thuộc hệ thống chính trị, nhà nước; ...
|
|
|
475.506
|
334.994
|
266.382
|
|
a
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
144.006
|
102.134
|
33.522
|
|
1
|
Xây dựng bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
theo mô hình một cửa liên thông hiện đại tại UBND huyện Đô Lương *
|
UBND huyện Đô Lương
|
2138/QĐ-UBND
14/6/2011
|
5.200
|
3.500
|
863
|
|
2
|
Trụ sở làm việc huyện ủy Tương Dương *
|
Huyện ủy Tương
Dương
|
5879 30/10/2014
|
12.330
|
11.270
|
1.270
|
|
3
|
Trụ sở UBND xã Tam Thái, Tương Dương *
|
UBND huyện Tương
Dương
|
5507 20/11/2013
|
3.720
|
2.800
|
800
|
|
4
|
Xây dựng trụ sở làm việc Trung tâm giống
cây trồng Nghệ An *
|
Trung tâm giống cây
trồng Nghệ An
|
4224 3/9/2014
|
5.715
|
5.715
|
715
|
|
5
|
Trung tâm hoạt động
thanh thiếu niên tỉnh Nghệ An *
|
Tỉnh đoàn Nghệ An
|
585/QĐ-TTg 6/4/2016
|
49.564
|
12.948
|
2.948
|
|
6
|
Xây dựng trụ sở Đảng ủy khối các cơ quan tỉnh
Nghệ An
|
Đảng ủy khối các cơ
quan tỉnh Nghệ An
|
5278 28/10/2016
|
28.000
|
28.000
|
13.600
|
|
7
|
Trụ sở Đảng ủy, HDND-UBND xã Hưng Yên Nam *
|
UBND xã Hưng Yên
Nam
|
313 31/10/2016
|
5.226
|
4.000
|
2.000
|
|
8
|
Nhà công vụ huyện ủy Kỳ Sơn *
|
Huyện ủy Kỳ Sơn
|
5344 31/10/2016
|
8.461
|
8.461
|
861
|
|
9
|
Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND-UBND xã Hữu
Kiệm, huyện Kỳ Sơn *
|
UBND huyện Kỳ Sơn
|
1932 12/5/2017
|
4.503
|
4.503
|
1.764
|
|
10
|
Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND-UBND xã Hữu Lập,
huyện Kỳ Sơn *
|
UBND huyện Kỳ Sơn
|
374 17/10/2017
|
4.957
|
4.957
|
2.444
|
|
11
|
Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND-UBND xã Tây
Sơn, huyện Kỳ Sơn *
|
UBND huyện Kỳ Sơn
|
366 17/10/2017
|
4.990
|
4.990
|
2.490
|
|
12
|
Trụ sở Đảng ủy,
HĐND-UBND xã Huồi Tụ
|
UBND huyện Kỳ Sơn
|
627 31/10/2019
|
6.350
|
6.000
|
3.500
|
|
13
|
Trụ sở UBND xã Bảo Thắng, huyện Kỳ Sơn *
|
UBND huyện Kỳ Sơn
|
336 15/10/2015
|
4.990
|
4.990
|
267
|
|
c
|
Dự án khởi công mới
|
|
|
331.500
|
232.860
|
232.860
|
|
1
|
Xây dựng Trụ sở Đảng ủy khối Doanh nghiệp tỉnh
Nghệ An
|
Đảng ủy khối Doanh
nghiệp tỉnh Nghệ An
|
2737/QĐ-UBND
03/8/2021
|
25.000
|
25.000
|
25.000
|
|
2
|
Cải tạo sửa chữa nhà B, C - Cơ quan sở Công
Thương
|
Sở Công thương
|
2951/QĐ-UBND
13/8/2021
|
9.000
|
9.000
|
9.000
|
|
3
|
Trụ sở làm việc Đảng ủy- HĐND-UBND xã Yên Thắng,
xã Xiêng My, xã Tam Hợp, xã Hữu Khuông, xã Nhôn Mai và xã Mai Sơn, huyện
Tương Dương
|
UBND huyện Tương
Dương
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021
|
37.000
|
33.360
|
33.360
|
|
4
|
Trụ sở làm việc cơ quan Khối dân huyện
Tương Dương
|
UBND huyện Tương
Dương
|
2620/QĐ-UBND 06/8/2021
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
|
5
|
Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND-UBND các xã
Na Loi; xã Na Ngoi; xã Keng Dung; xã Chiêu Lưu, xã Mường Típ; xã Mường Ải; xã
Mường Lống, huyện Kỳ Sơn
|
UBND huyện Kỳ Sơn
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021
|
44.000
|
44.000
|
44.000
|
|
6
|
Nâng cấp trụ sở làm việc Đảng ủy - HĐND -
UBND và các đoàn thể xã Đồng Văn, huyện Quế Phong
|
UBND huyện Quế
Phong
|
2871/QĐ-UBND
10/8/2021
|
6.000
|
5.500
|
5.500
|
|
7
|
Trụ sở làm việc Huyện ủy - HĐND - UBND huyện
Hưng Nguyên
|
UBND huyện Hưng
Nguyên
|
36/NQ-HĐND 13/8/2021
|
60.000
|
20.000
|
20.000
|
|
8
|
Xây dựng Trụ sở làm việc HĐND - UBND huyện
Anh Sơn
|
UBND huyện Anh Sơn
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021
|
75.000
|
25.000
|
25.000
|
|
9
|
Nhà làm việc, các công trình phụ trợ Huyện ủy
Kỳ Sơn và nhà các cơ quan trực thuộc Huyện ủy
|
Huyện ủy Kỳ Sơn
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021
|
47.000
|
47.000
|
47.000
|
|
10
|
Nhà làm việc 5 tầng Ban quản lý dự án đầu
tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp
|
Ban QLDA ĐTXD các
công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Nghệ An
|
3028/QĐ-UBND
18/8/2021
|
12.000
|
10.000
|
10.000
|
|
11
|
Nhà làm việc Đảng ủy - HĐND -UBND và các
đoàn thể xã Tiên Kỳ, huyện Tân Kỳ
|
UBND huyện Tân Kỳ
|
2823/QĐ-UBND
06/8/2021
|
6.500
|
4.000
|
4.000
|
|
XII
|
Xã hội
|
|
|
164.000
|
38.000
|
38.000
|
|
a
|
Dự án khởi công mới
|
|
|
164.000
|
38.000
|
38.000
|
|
1
|
Cở sở Cai nghiện ma túy bắt buộc số III tỉnh
Nghệ An
|
Sở Lao động, thương
binh và xã hội
|
18/NQ-HĐND
13/5/2021
|
70.000
|
10.000
|
10.000
|
|
2
|
Mở rộng nghĩa trang liệt sỹ Việt Lào (phần
mở rộng khu A)
|
Sở Lao động, thương
binh và xã hội
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021
|
80.000
|
15.000
|
15.000
|
|
3
|
Mua sắm trang thiết bị, xây dựng hệ thống
thu gom và xử lý nước thải phục vụ công tác trị liệu, cai nghiện ma túy Cơ sở
cai nghiện ma túy tự nguyện Phúc Sơn
|
Cơ sở cai nghiện ma
túy tự nguyện Phúc Sơn
|
3247/QĐ-UBND
6/9/2021
|
14.000
|
13.000
|
13.000
|
|
XIII
|
Các nhiệm vụ,
chương trình, dự án khác theo quy định của pháp luật: hỗ trợ đầu tư cho các đối
tượng, chính sách khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ; các nhiệm vụ,
chương trình, dự án thuộc đối tượng đầu tư công chưa phân loại được vào 12
ngành, lĩnh vực nêu trên
|
|
|
12.900
|
4.000
|
2.000
|
|
a
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
12.900
|
4.000
|
2.000
|
|
1
|
Đường GT làng nghề hoa, cây cảnh Kim Chi,
Kim Phúc, xã Nghi Ân, thành phố Vinh *
|
UBND xã Nghi Ân,
thành phố Vinh
|
5055 31/10/2015
|
12.900
|
4.000
|
2.000
|
|
|
Các dự án ODA đang thỏa thuận chờ quyết định
chủ trương của Thủ tướng Chính phủ mới bố trí
|
|
|
|
|
88.000
|
|
|
Dự phòng chung
|
|
|
|
|
359.890
|
|