Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
54/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Đắk Lắk
Người ký:
Y Vinh Tơr
Ngày ban hành:
23/12/2021
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 54/NQ-HĐND
Đắk Lắk, ngày 23
tháng 12 năm 2021
NGHỊ QUYẾT
VỀ
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà
nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
2047/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số
2311/QĐ-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán
thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2022;
Xét Tờ trình số 149/TTr-UBND
ngày 07 tháng 12 năm 2021; Tờ trình số 153/TTr-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2021
của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo số 202/BC-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2021 của
Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua kế
hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách địa phương năm 2022, như sau:
1. Tổng nguồn vốn ngân sách địa
phương năm 2022 là 3.646.789 triệu đồng, trong đó:
- Nguồn ngân sách Trung ương
cân đối vốn xây dựng cơ bản trong nước: 861.630 triệu đồng;
- Nguồn thu tiền sử dụng đất:
Tỉnh thực hiện thu 2.500.000 triệu đồng (trong đó: Cấp tỉnh thực hiện 1.373.000
triệu đồng, cấp huyện thực hiện 1.127.000 triệu đồng);
- Nguồn thu xổ số kiến thiết: 168.359
triệu đồng (bao gồm nguồn tăng thu XSKT năm 2020 là 38.359 triệu đồng);
- Thu tiền bán nhà thuộc sở hữu
Nhà nước: 50.000 triệu đồng;
- Nguồn vốn bội chi ngân sách
địa phương: 66.800 triệu đồng.
2. Phân bổ vốn đầu tư năm 2022:
Tổng vốn phân bổ là 3.646.789 triệu đồng, cụ thể:
2.1. Nguồn ngân sách Trung ương
cân đối vốn xây dựng cơ bản trong nước: 861.630 triệu đồng, gồm:
a. Bố trí vốn cho các dự án
hoàn thành, chuyển tiếp: 507.530 triệu đồng;
b. Đối ứng ngân sách địa phương
cho các dự án ODA: 77.755 triệu đồng;
c. Bố trí vốn hỗ trợ, ưu đãi
của Nhà nước đối với kinh tế tập thể, hợp tác xã: 6.000 triệu đồng;
d. Bố trí vốn cho các dự án dự
kiến mở mới trong kế hoạch năm 2022 là 270.345 triệu đồng, trong đó:
- Bố trí vốn khởi công mới các
dự án đã đủ thủ tục đầu tư: 77.000 triệu đồng/08 dự án.
- Bố trí vốn mở mới các dự án
khác (dự án khẩn cấp, cấp thiết): 193.345 triệu đồng/65 dự án.
2.2. Tiền thu sử dụng đất: Dự
kiến là 2.500.000 triệu đồng, gồm:
a. Cấp tỉnh thực hiện:
1.598.400 triệu đồng. Bố trí cho các nội dung sau:
a1. Kinh phí đo đạc, đăng ký
quản lý đất đai (10%): 250.000 triệu đồng;
a2. Quỹ phát triển đất theo
quy định (10%): 250.000 triệu đồng;
a3. Bố trí Quỹ bảo lãnh tín
dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Đắk Lắk: 100.000 triệu đồng.
a4. Thực hiện chính sách khuyến
khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh: 20.000 triệu
đồng
a5. Bố trí vốn hỗ trợ, ưu đãi
của Nhà nước đối với kinh tế tập thể, hợp tác xã: 6.000 triệu đồng;
a6. Đối ứng cho Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 218.000 triệu đồng;
a7. Đối ứng Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi: 62.000 triệu đồng;
a8. Bổ sung có mục tiêu cho cấp
huyện về đầu tư phát triển giáo dục và đào tạo: 120.200 triệu đồng;
a9. Bố trí vốn thực hiện dự án
hoàn thành, chuyển tiếp: 501.200 triệu đồng,
a10. Bố trí vốn cho các dự án
dự kiến mở mới trong kế hoạch năm 2022 là 71.000 triệu đồng, trong đó:
- Bố trí vốn khởi công mới các
dự án đã đủ thủ tục đầu tư: 16.000 triệu đồng/02 dự án.
- Bố trí vốn mở mới các dự án
khác (dự án khẩn cấp, cấp thiết ): 55.000 triệu đồng/13 dự án.
b. Cấp huyện giao: 901.600
triệu đồng (sử dụng để bố trí vốn cho các dự án cấp huyện). Trong đó:
b1.Thành phố Buôn Ma Thuột:
640.000 triệu đồng.
b2. Các huyện, thị xã: 261.600
triệu đồng.
2.3. Vốn từ nguồn xổ số kiến
thiết: 168.359 triệu đồng, gồm:
- Bố trí đối ứng cho Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 20.000 triệu đồng;
- Bố trí đối ứng Chương trình
mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: 7.000 triệu đồng;
- Bố trí vốn cho các dự án hoàn
thành, chuyển tiếp thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo, y tế xã hội: 63.000 triệu
đồng;
- Bổ sung có mục tiêu cho cấp
huyện về đầu tư phát triển giáo dục và đào tạo: 40.000 triệu đồng;
- Bố trí vốn cho dự án mua sắm
thiết bị dạy học phục vụ đổi mới Chương trình sách giáo khoa giáo dục phổ
thông: 38.359 triệu đồng (từ nguồn vốn tăng thu xổ số kiến thiết năm 2020).
2.4. Nguồn thu tiền bán nhà
thuộc sở hữu Nhà nước: 50.000 triệu đồng, gồm:
- Bố trí vốn cho các dự án
chuyển tiếp: 37.900 triệu đồng
- Bố trí vốn mở mới các dự án: 12.100
triệu đồng/03 dự án.
2.5. Bội chi ngân sách địa
phương: 66.800 triệu đồng (trường hợp tỉnh có nhu cầu vay thì bố trí vay lại
đối với các dự án ODA).
(Chi
tiết tại các biểu kèm theo)
Điều 2. Đối với nguồn
vốn Trung ương, vốn ODA và các nguồn vốn khác bổ sung trong năm, giao Ủy ban
nhân dân tỉnh báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất phân bổ để
quyết định giao kế hoạch cho các đơn vị thực hiện.
Điều 3. Đối với các dự
án trong năm 2021 chưa được bố trí đủ vốn để hoàn thành theo thời gian quy định
nhóm C không quá 03 năm và nhóm B không quá 04 năm thì được tiếp tục bố trí vốn
trong năm 2022 để thực hiện dự án (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Đối với các dự án khởi công mới
trong kế hoạch năm 2022, giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Bố trí vốn cho các đơn vị để
thực hiện chuẩn bị đầu tư dự án;
- Giao vốn thực hiện dự án khi
dự án đầu tư đã được các cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức triển khai thực hiện Nghị quyết, báo cáo kết quả thực hiện tại kỳ họp của
Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Đắk Lắk khoá X, Kỳ họp thứ Ba thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2021
và có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
Biểu
1
TỔNG
NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2022
(Kèm
theo Nghị quyết số 54/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh Đắk Lắk)
Đơn
vị tính: triệu đồng
STT
NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ
Nguồn vốn NSĐP 2022
Ghi chú
Trung ương giao
Tỉnh giao
Tăng giảm so với Trung ương
NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(1+2+3+4)
2.558.430
3.646.789
1.088.359
-
1
Trung ương cân đối vốn ĐTPT
trong nước
861.630
861.630
2
Thu tiền sử dụng đất
1.500.000
2.500.000
1.000.000
3
Nguồn thu từ xổ số kiến thiết
130.000
168.359
38.359
4
Thu tiền bán nhà thuộc sở hữu
Nhà nước
50.000
50.000
5
Nguồn vốn bội chi ngân sách
địa phương
66.800
66.800
Biểu
1.1
NGUỒN
THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHO ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2022
(Kèm
theo Nghị quyết số 54/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh Đắk Lắk)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
Đơn vị thực hiện
Tiền thu SD đất
Trong đó, phân chia
Ghi chú
NS Tỉnh
Ngân sách cấp huyện (dành cho đầu tư XDCB)
Tổng số
Trich 2 quỹ: Quỹ PT đất và Quỹ đo đạc
Dành cho ĐT XDCB
TỔNG SỐ
2.500.000
1.598.400
500.000
1.098.400
901.600
1
Trung tâm phát triển Quỹ đất
tỉnh
150.000
150.000
30.000
120.000
-
2
Ban QLDA ĐTXD Dân dụng và CN
tỉnh
470.000
470.000
94.000
376.000
-
3
Các dự án đầu tư có thu tiền
sử dụng đất
753.000
753.000
150.600
602.400
4
UBND Thành phố Buôn Ma Thuột
800.000
160.000
160.000
-
640.000
5
UBND các huyện, thị xã
327.000
65.400
65.400
-
261.600
Biểu
2
PHƯƠNG
ÁN PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
(Kèm
theo Nghị quyết số 54/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh Đắk Lắk)
Đơn
vị tính: triệu đồng
STT
NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ
Phương án phân bổ
Ghi chú
Tổng nguồn vốn
Trong đó
Cấp tỉnh thực hiện
Cấp huyện thực hiện
NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (1+2+3+4+5)
3.646.789
2.277.989
1.368.800
1
Trung ương cân đối vốn
ĐTPT trong nước
861.630
861.630
-
1.1
Bố trí vốn cho các dự án hoàn
thành, chuyển tiếp
507.530
507.530
-
Chi tiết tại Biểu 3 kèm theo
1.2
Bố trí vốn đối ứng ODA
77.755
77.755
Chi tiết tại Biểu 4 kèm theo
1.3
Bố trí vốn hỗ trợ, ưu đãi của
Nhà nước đối với kinh tế tập thể, hợp tác xã
6.000
6.000
1.4
Bố trí khởi công mới năm 2022
270.345
270.345
Chi tiết tại Biểu 6 kèm theo
2
Thu tiền sử dụng đất
2.500.000
1.198.200
1.301.800
2.1
Ngân sách tỉnh
1.598.400
1.198.200
400.200
a
Đo đạc, đăng ký quản lý đất
đai (10%)
250.000
250.000
-
b
Bổ sung Quỹ phát triển đất
(10%)
250.000
250.000
-
c
Quỹ bảo lãnh tín dụng cho
doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Đắk Lắk
100.000
100.000
d
Thực hiện chính sách khuyến
khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh
20.000
20.000
e
Bố trí vốn hỗ trợ, ưu đãi của
Nhà nước đối với kinh tế tập thể, hợp tác xã
6.000
6.000
f
Đối ứng Chương trình MTQG xây
dựng nông thôn mới
218.000
218.000
g
Đối ứng Chương trình MTQG
phát triển KTXH vùng đồng bào DTTS và miền núi
62.000
62.000
h
Bổ sung có mục tiêu cho ngân
sách cấp huyện để đầu tư xây dựng trường học theo phân cấp
120.200
120.200
HĐND tỉnh giao UBND tỉnh phân khai chi tiết theo Nghị quyết
số 22/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND tỉnh về phân cấp,
cơ cấu nguồn vốn đầu tư trường học và cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập
giai đoạn 2021 - 2025
i
Bố trí các dự án chuyển tiếp
501.200
501.200
Chi tiết tại Biểu 3 kèm theo
j
Bố trí khởi công mới năm 2022
71.000
71.000
Chi tiết tại Biểu 6 kèm theo
2.2
Ngân sách huyện, thị xã,
thành phố, trong đó:
901.600
-
901.600
Thực hiện các dự án đầu
tư
901.600
901.600
3
Nguồn thu từ xổ số kiến
thiết để đầu tư
168.359
101.359
67.000
3.1
Đối ứng Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới
20.000
20.000
3.2
Đối ứng Chương trình MTQG
giảm nghèo bền vững
7.000
7.000
3.3
Bố trí đầu tư cho các dự án
hoàn thành, chuyển tiếp (giáo dục đào tạo, Y tế, xã hội)
63.000
63.000
3.4
Bổ sung có mục tiêu cho ngân
sách cấp huyện để đầu tư xây dựng trường học theo phân cấp
40.000
40.000
HĐND tỉnh giao UBND tỉnh phân khai chi tiết theo Nghị quyết số 22/2020/NQ-HĐND
ngày 09/12/2020 của HĐND tỉnh về phân cấp, cơ cấu nguồn vốn đầu tư
trường học và cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập giai đoạn 2021 - 2025
3.5
Bố trí cho dự án mua sắm
thiết bị dạy học phục vụ đổi mới Chương trình sách giáo khoa giáo dục phổ
thông
38.359
38.359
Chi tiết tại Biểu 5 kèm theo
4
Thu từ bán tài sản sở hữu
Nhà nước
50.000
50.000
-
a
Bố trí vốn cho các dự án
chuyển tiếp
37.900
37.900
Chi tiết tại Biểu 3 kèm theo
b
Bố trí khởi công mới năm
2022
12.100
12.100
Chi tiết tại Biểu 6 kèm theo
5
Bội chi ngân sách địa
phương
66.800
66.800
-
Biểu
3
DANH
MỤC CÁC DỰ ÁN HOÀN THÀNH, CHUYỂN TIẾP BỐ TRÍ VỐN NĂM 2022 - NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH
TỈNH
(Kèm
theo Nghị quyết số 54/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh Đắk Lắk)
Đơn
vị tính: triệu đồng
TT
Danh mục dự án
Địa điểm XD
Chủ đầu tư
Quyết định đầu tư
Số vốn còn thiếu so với Kế hoạch giai đoạn 2021-2025
sau khi giao KH 2021
Kế hoạch năm 2022
TMĐT
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
Ngân sách tỉnh
Ngân sách khác
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
Trong đó: Ngân sách tỉnh
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
Nguồn vốn thu tiền sử dụng đất
Trung ương cân đối vốn ĐTPT trong nước
Nguồn vốn XSKT
Nguồn vốn bán tài sản sở hữu nhà nước
Ghi chú
TỔNG CỘNG
9.882.675
5.601.171
2.473.526
1.679.416
1.679.416
1.109.630
501.200
507.530
63.000
37.900
I
Quốc phòng
96.908
96.908
0
19.068
19.068
17.700
0
0
0
17.700
1
Hệ thống nước sạch
cho Tiểu đoàn 303/e584 BCH quân sự tỉnh
TP. BMT
Ban QLDA ĐTXD CT DD&CN tỉnh
2951/QĐ-UBND 31/10/2018
13.777
13.777
737
737
700
-
-
700
CT
2
Trụ sở làm việc
Công an 48 xã trọng điểm phức tạp về an ninh trật tự trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Toàn tỉnh
Công an tỉnh
3294/QĐ-UBND ngày 31/10/2019
49.231
49.231
8.731
8.731
8.000
-
8.000
CT
3
Đường hầm Sở chỉ
huy cơ bản tỉnh Đắk Lắk ST02-DL15
Cư Kuin
BCHQS tỉnh
703/QĐ-BTL 26/6/2018
33.900
33.900
9.600
9.600
9.000
0
-
9.000
CT
II
Quản lý Nhà nước
28.945
28.945
0
1.418
1.418
1.350
0
0
0
1.350
1
Trụ
sở làm việc của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện Cư Kuin
Cư Kuin
Ban QLDAĐTX D huyện Cư Kuin
1629/QĐ-UBND ngày 29/10/2019
14.924
14.924
724
724
700
0
700
CT
2
Trung
tâm phát triển quỹ đất tỉnh Đắk Lắk
TP. BMT
Ban QLDA ĐTXD CT DD và CN tỉnh
1840/QĐ-UBND ngày 13/8/2020
14.021
14.021
694
694
650
0
650
CT
III
Quy hoạch
66.397
66.397
0
47.597
47.597
33.000
25.000
8.000
0
0
1
Quy
hoạch tỉnh Đắk Lắk thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến 2050
Toàn tỉnh
Sở KH&ĐT
2099/QĐ-UBND ngày 09/9/2020
66.397
66.397
47.597
47.597
33.000
25.000
8.000
-
CT
IV
Giáo dục đào tạo và giáo dục nghề nghiệp
453.586
413.390
40.196
87.256
87.256
53.250
0.000
0
53.250
0
1
Đường
vào trường PTTH DTNT Nơ Trang Lơng
TP. BMT
Trường PTDT NT Nơ Trang Lơng
80/QĐ- KHĐT 2/4/2010
2.944
2.944
94
94
-
HT
2
Trường
THPT Dân tộc nội trú Đam San (Giai đoạn 1)
Buôn Hồ
Ban QLDA ĐTXD Dân dụng và CN tỉnh
2948/QĐ-UBND 31/10/2018
54.000
54.000
2.400
2.400
2.200
2.200
CT
3
Trường
THCS Nguyễn Khuyến, phường An Bình, thị xã Buôn Hồ - Hạng mục: Nhà lớp học 12
phòng (02 nhà), nhà hiệu bộ, nhà lớp học bộ môn và thư viện, nhà đa chức
năng, nhà bảo vệ, nhà vệ sinh, nhà để xe, nhà cầu nối, hạ tầng kỹ thuật và
trang thiết bị
Buôn Hồ
Ban QLDA ĐTXD Dân dụng và CN tỉnh
2905/QĐ-UBND ngày 31/10/2018
53.000
26.500
26.500
-
-
-
-
HT
4
Trường
THPT Võ Văn Kiệt, xã Ea Khal, huyện Ea H'leo (GĐ 2)
Ea H'leo
Ban QLDA ĐTXD Dân dụng và CN tỉnh
2949/QĐ-UBND 31/10/2018
35.000
35.000
-
410
410
390
390
CT
5
Trường
THPT Võ Nguyên Giáp, xã Ea Ô, huyện Ea Kar (GĐ1)
Ea Kar
Ban QLDA ĐTXD Dân dụng và CN tỉnh
2941/QĐ-UBND 31/10/2018
27.744
20.808
6.936
1
1
-
CT
6
Trường
Trung học phổ thông Hùng Vương, huyện Krông Ana; hạng mục: Nhà lớp học và
phòng học bộ môn
Krông Ana
Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Ana
2860/QĐ-UBND tỉnh ngày 29/10/2018
9.015
9.015
-
-
-
CT
7
Trường
THPT Dân tộc nội trú N'Trang Lơng (hạng mục: Nhà sinh hoạt văn hoá cộng đồng)
TP. BMT
Ban QLDA ĐTXD Dân dụng và CN tỉnh
2947/QĐ-UBND 31/10/2018
10.000
10.000
-
-
-
CT
8
Nhà
rèn luyện thân thể và hạ tầng kỹ thuật thuộc Trường Chính trị tỉnh Đắk Lắk
TP. BMT
Ban QLDA ĐTXD Dân dụng và CN tỉnh
2927/QĐ-UBND 31/10/2018
20.706
20.706
-
-
-
CT
9
Trường
THCS xã Cư Króa, huyện M'Đrắk. Hạng mục: Nhà lớp học 12 phòng, nhà hiệu bộ,
nhà lớp học bộ môn, nhà đa năng, nhà bảo vệ, nhà vệ sinh, nhà để xe, hạ tầng
kỹ thuật và trang thiết bị
M'Đrắk
Ban QLDA ĐTXD Dân dụng và CN tỉnh
2875/QĐ-UBND ngày 30/10/2018
29.073
29.073
1.073
1.073
1.000
1.000
CT
10
Trường
THPT Lê Hồng Phong,xã Ea Phê, huyện Krông Pắc. Hạng mục: Xây dựng mới nhà đa
chức năng, nhà hiệu bộ, nhà để xe, nhà vệ sinh; cải tạo nhà lớp học 03 phòng
thành phòng hội đồng và hạ tầng kỹ thuật
Krông Pắc
Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Pắc
3536/QĐ-UBND huyện ngày 29/10/2018
14.954
11.215
3.738
397
397
350
350
CT
11
Trường
Cao đẳng Y tế Đắk Lắk
TP. BMT
Ban QLDA ĐTXD Dân dụng và CN tỉnh
3177/QĐ-UBND 30/10/2019
166.921
166.921
81.921
81.921
48.510
48.510
CT
12
Nhà
lớp học 08 phòng và hạ tầng kỹ thuật thuộc điểm trường Tiểu học Tôn Đức
Thắng, xã Ea Ngai, huyện Krông Búk
Krông Búk
Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Búk
3303/QĐ-UBND huyện 30/10/2018
6.600
6.000
600
285
285
250
250
CT
13
Trường
THPT Hồng Đức, hạng mục: Nhà hiệu bộ
TP. BMT
Ban QLDA ĐTXD TP BMT
8170/QĐ-UBND 31/10/2019 TP TP BMT
8.070
5.649
2.421
295
295
250
250
CT
14
Trường
THPT Phan Đăng Lưu, huyện Krông Búk, Hạng mục: Nhà đa chức năng
Krông Búk
Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Búk
3354/QĐ-UBND 30/10/2019 của UBND huyện
5.600
5.600
379
379
300
300
CT
15
Trường
Trung cấp Sư phạm Mầm non Đắk Lắk (giai đoạn II); hạng mục: Nhà lớp học Mầm
non,Trung cấp, Thư viện và Phòng làm việc thuộc khối Mầm non
TP. BMT
Ban QLDA ĐTXD Dân dụng và CN tỉnh
3176/QĐ-UBND 30/10/2019
9.959
9.959
1
1
-
CT
V
Văn hóa, thông tin
98.774
93.524
5.250
7.940
7.940
7.280
450
2.000
4.450
380
1
Xây
dựng khu vực tượng đài Bác Hồ với các cháu thiếu nhi (Giai đoạn 1)
TP. BMT
Ban QLDA ĐTXD Dân dụng và CN tỉnh
3236/QĐ-UBND 28/10/2016; 3833/QĐ-UBND
25/12/2019
46.361
46.361
2.326
2.326
2.000
2.000
CT
2
Quảng
trường trung tâm thị xã Buôn Hồ
Buôn Hồ
Ban QLDA ĐTXD Dân dụng và CN tỉnh
2940/QĐ-UBND 31/10/2018; 22/QĐ-UBND ngày
06/01/2021
29.414
29.414
4.457
4.457
4.200
4.200
CT
3
Xây
dựng Khán đài và kè mái thượng Hồ Sen, thị trấn Buôn Trấp, huyện Krông Ana
Krông Ana
Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Ana
2606/QĐ-UBND 30/10/2019 của UBND huyện
8.000
8.000
408
408
380
-
380
CT
4
Trung
tâm thể dục thể thao huyện M'Đrắk. Hạng mục: Nhà thi đấu thể thao
M'Đrắk
Ban QLDA ĐTXD huyện M'Đrắk
939/QĐ-UBND ngày 08/5/2020
14.999
9.749
5.250
749
749
700
450
250
-
CT
VI
Các hoạt động kinh tế
8.356.129
4.180.071
2.408.081
1.042.217
1.042.217
874.850
416.470
458.030
0
350
VI.1
Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản
3.243.777
1.450.380
1.158.436
561.846
561.846
440.521
285.132
155.389
-
-
(1)
Các dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2020
117.783
30.178
-
1.650
1.650
100
-
100
-
-
0.00
1
Bê
tông hóa hệ thống kênh mương tưới, tiêu từ thôn 4 đi thôn 12, xã Cư Ni, huyện
Ea Kar
Ea Kar
Ban QLDA ĐTXD H. Ea Kar
858/QĐ-UBND, 28/10/2019
10.000
9.828
-
-
-
QT
2
Hệ
thống kênh tưới Buôn Triết
Lắk
Công ty TNHH MTV Quản lý công trình thủy
lợi Đắk Lắk
1515/QĐ-UBND 15/6/2009
88.933
1.500
300
300
-
HT
3
Kiên
cố hoá kênh mương đập Ea Bar đi cánh đồng Chư Lai, xã Ea Bar
B. Đôn
UBND H. Buôn Đôn
268/QĐ-UBND, 29/1/2011; 1633/QĐ-UBND ,
11/7/2013
8.502
8.502
1.102
1.102
-
HT
4
Kiên
cố hóa kênh mương Ea Oh, xã Krông Buk, huyện Krông Pắc
Kr. Pắc
Ban QLDA ĐTXD H. Kr. Pắc
3533/QĐ-UBND, 29/10/2018
10.348
10.348
248
248
100
100
-
-
HT
(2)
Dự án dự kiến hoàn thành
năm 2021
694.850
432.254
86.384
35.361
35.361
17.020
1.300
15.720
0
0
0.00
1
Khai
hoang xây dựng cánh đồng 132, xã Cư Elang, huyện Ea Kar
Ea Kar
Ban QLDA ĐTXD H. Ea Kar
850/QĐ-UBND, 29/10/2018
14.000
14.000
200
200
0
0
0
CT
2
Kiên
cố hóa tuyến kênh xả lũ hạ lưu hồ trung chuyển - Hồ chứa nước Ea Súp Thượng
Ea Súp
Ban QLDA ĐTXD H. Ea Súp
38a/QĐ-UBND, 13/02/2018
7.409
7.409
364
364
340
340
0
0
CT
3
Thủy
lợi Ea Gir, xã Ea Sin, huyện Krông Búk
Kr. Búk
Ban QLDA ĐTXD H. Kr. Búk
3309/QĐ-UBND, 30/10/2018
14.353
14.353
553
553
553
553
0
0
QT
4
Công
trình thủy lợi Dray Sáp (Trạm bơm Buôn Kốp), xã Dray Sáp, huyện Krông Ana
Kr. Ana
Ban QLDA ĐTXDCT GT&NNPTNT tỉnh
2889/QĐ-UBND 30/10/2018
33.451
33.451
6.851
6.851
6.350
6.350
CT
5
Trạm
bơm Đông sơn xã Hòa Hiệp, huyện Cư Kuin
Cư Kuin
Ban QLDA ĐTXD H. Cư Kuin
1778/QĐ-UBND, 31/10/2018
14.000
14.000
786
786
0
0
0
CT
6
Nâng
cấp, sửa chữa Hồ Buôn Jun 1, xã Ea Kuếh, huyện Cư M'gar
Cư M'gar
Ban QLDA ĐTXD H. Cư M'Gar
806/QĐ-UBND, 26/10/2018
13.900
12.144
0
0
0
0
0
HT
7
Nâng
cấp đập Ea Kar, thị trấn Ea Kar, huyện Ea Kar
Ea Kar
Ban QLDA ĐTXD H. Ea Kar
851/QĐ-UBND, 29/10/2018
12.000
12.000
27
27
27
27
QT
8
Kênh
tưới hồ Ea Rinh, xã Cuôr Đăng, huyện Cư M’gar
Cư M'gar
Ban QLDA ĐTXD H. Cư M'Gar
807/QĐ-UBND, 26/10/2018
11.209
10.509
509
509
400
400
CT
9
Nâng
cấp công trình thủy lợi Thiên Đường, xã Tân Hoà, huyện Buôn Đôn
B. Đôn
Ban QLDA ĐTXD H. Buôn Đôn
3051/QĐ-UBND, 31/10/2019
9.986
9.986
823
823
500
500
CT
10
Nâng
cấp, cải tạo hệ thống kênh tưới cánh đồng mẫu lớn xã Ea Wer, huyện Buôn Đôn
B. Đôn
Ban QLDA ĐTXD H. Buôn Đôn
3053/QĐ-UBND, 31/10/2019
12.000
12.000
1.007
1.007
600
600
CT
11
Sửa
chữa, nâng cấp An Thuận, xã Ea Tân, huyện Krông Năng
Kr. Năng
Ban QLDA ĐTXD H. Kr. Năng
3852/QĐ-UBND, 28/10/2019
8.422
8.422
422
422
400
400
CT
12
Đập
thủy lợi C6, xã Phú Xuân, huyện Krông Năng
Kr. Năng
Ban QLDA ĐTXD H. Kr. Năng
3838/QĐ-UBND, 25/10/2019
9.798
9.798
0
QT
13
Nâng
cấp kênh mương công trình thủy lợi Buôn Ea Tir, xã Ea Kênh, huyện Krông Pắk
Kr. Pắc
Ban QLDA ĐTXD H. Kr. Pắc
3931/QĐ-UBND, 31/10/2019
8.442
8.442
442
442
400
400
CT
14
Công
trình thủy lợi đập dâng Bàu Trẹt 1, xã Đắk Liêng, huyện Lắk
Lắk
Ban QLDA ĐTXD H. Lắk
2954/QĐ-UBND, 30/10/2019
14.900
14.900
700
700
650
650
HT
15
Hồ
Ea Klar, xã Cư Mốt huyện Ea H'leo
Ea H’leo
Ban QLDA ĐTXD H. Ea H'leo
3459/QĐ-UBND, 31/10/2019
14.998
14.998
698
698
650
650
CT
16
Trạm
bơm điện suối Cụt xã Đắk Liêng, huyện Lắk
Lắk
Ban QLDA ĐTXD H. Lắk
2955/QĐ-UBND, 30/10/2019
12.000
12.000
600
600
550
550
CT
17
Đập
Sút Mrư, xã Cư Suê, huyện Cư M’gar
Cư M'gar
Ban QLDA ĐTXD H. Cư M'Gar
827/QĐ-UBND, 21/10/2019
14.900
13.300
700
700
650
650
CT
18
Nâng
cấp, sửa chữa đập thôn 7, xã Ea Kpam, huyện Cư M’gar
Cư M'gar
Ban QLDA ĐTXD H. Cư M'Gar
875/QĐ-UBND, 30/10/2019
9.399
9.399
499
499
450
450
CT
19
Chống
sạt lở sau khu dân cư Buôn Chàm A, xã Cư Đrăm, huyện Krông Bông
Kr. Bông
Ban QLDA ĐTXD H. Kr. Bông
4299/QĐ-UBND, 31/10/2019
3.000
3.000
0
0
0
CT
20
Chống
sạt lở hệ thống đê bao Quảng Điền, H. Kr. Ana
Kr. Ana
UBND H. Kr. Ana
0
0
0
Hạng mục: Sửa chữa hệ thống Đê bao Quảng Điền, huyện Krông Ana, tỉnh
Đắk Lắk
1727/QĐ-UBND, 07/3/2018; 985/QĐ-SNN, 12/7/2019
17.990
17.990
900
900
500
500
CT
21
Nâng
cấp đập Xâm lăng, xã Băng Adrênh, huyện Krông Ana
Kr. Ana
UBND H. Kr. Ana
2775/QĐ-UBND, 21/9/2016; 3231/QĐ-UBND ,
28/10/2016
24.409
22.909
1.144
1.144
1.000
1.000
CT
22
Bố
trí dân cư tại các tiểu khu 249, 265 và 271 thuộc Công ty Lâm nghiệp Chư Ma
Lanh, huyện Ea Súp
Ea Súp
UBND H. Ea Súp
2147/QĐ-UBND 14/8/2009; 1476/QĐ-UBND
09/7/2012
58.202
17.406
554
554
500
500
CT
23
Ổn
định DDCTD xã Krông Nô, H.Lăk
Lắk
UBND H. Lắk
3160/QĐ-UBND, 18/11/2008; 183/QĐ-UBND ,
22/01/2021
49.456
16.551
32.905
0
0
0
CT
24
Điều
chỉnh, MR DA phát triển KT-XH, sắp xếp, tiếp nhận 400-500 hộ KTM xã Cư Kbang,
H Ea Súp
Ea Súp
UBND H. Ea Súp
3075/QĐ-UB, 20/11/2011; 97/QĐ-UBND ,
14/01/2021
70.930
17.451
53.479
1.452
1.452
1.300
1.300
0
CT
25
Xây
dựng vùng dân di cư tự do khu vực Ea Krông, xã Cư San, huyện M'Đrắk
M'Đrắk
UBND H. M'Đrắk
487/QĐ-UBND, 07/3/2014
145.000
43.500
337
337
0
CT
26
Dự
án thực hiện ĐCĐC cho ĐB DTTSTC buôn Lách Ló, xã Nam ka, huyện Lăk (Chương
trình bố trí sắp xếp dân cư nơi cần thiết)
Lắk
UBND H. Lắk
2338/QĐ-UBND 03/9/2009
53.709
25.349
13.906
13.906
0
CT
27
Kiên
cố hóa kênh mương Ea Uy xã Hòa Tiến, huyện Krông Pắc
Kr. Pắc
Ban QLDA ĐTXD H. Kr. Pắc
3884/QĐ-UBND, 30/10/2019
14.987
14.987
787
787
500
500
CT
28
Nâng
cấp Hồ 201, xã Cư Êbur, thành phố Buôn Ma Thuột
TP. BMT
Ban QLDA ĐTXD TP. BMT
8020/QĐ-UBND, 29/10/2019
10.000
10.000
500
500
300
300
CT
29
Nâng
cấp công trình thủy lợi K'Dun xã Cư Êbur
TP. BMT
Ban QLDA ĐTXD TP. BMT
8019/QĐ-UBND, 29/10/2019
12.000
12.000
600
600
400
400
CT
(3)
Dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2021
2.431.144
987.948
1.072.052
524.835
524.835
423.401
283.832
139.569
0
0
1
Thủy
lợi Tân Đông, xã Ea Tóh, huyện Krông Năng
Kr. Năng
Ban QLDA ĐTXD H. Kr. Năng
3855/QĐ-UBND, 28/10/2019
11.877
11.877
2.377
2.377
2.200
2.200
CT
2
Nâng
cấp, sửa chữa công trình đập Ea Gin, xã Cư Né, huyện Krông Búk
Kr. Búk
Ban QLDA ĐTXD H. Kr. Búk
3356/QĐ-UBND, 30/10/2019
14.000
14.000
2.791
2.791
2.500
2.500
CT
3
Nâng
cấp, sửa chữa công trình thủy lợi Ea Tlít, xã Cư Elang, huyện Ea Kar
Ea Kar
Ban QLDA ĐTXD công trình huyện Ea Kar
408/QĐ-UBND, 18/02/2021
28.123
28.123
0
17.123
17.123
14.000
14.000
CT
4
Sửa
chữa, nâng cấp công trình thủy lợi hồ Buôn Dhung xã Quảng Hiệp, huyện Cư M'gar
Cư M'Gar
Ban QLDA ĐTXD huyện Cư M'gar
12/QĐ-UBND, 08/01/2021
14.980
14.980
0
8.080
8.080
6.536
6.536
CT
5
Kiên
cố hóa trạm bơm Ea R'bin 2, xã Ea R'bin, huyện Lắk
Lắk
Ban QLDA ĐTXD huyện Lắk
2930/QĐ-UBND, 22/12/2020
14.900
14.900
0
1.900
1.900
1.800
1.800
CT
6
Kiên
cố hóa kênh cánh đồng 8/4, xã Buôn Tría, huyện Lắk
Lắk
Ban QLDA ĐTXD huyện Lắk
2928/QĐ-UBND, 22/12/2020
14.900
14.900
0
900
900
800
800
CT
7
Kè
chống sạt lở bờ sông Krông Nô, xã Nam Ka và xã Ea Rbin, huyện Lắk
Lắk
Ban QLDA ĐTXD huyện Lắk
2929/QĐ-UBND, 22/12/2020
14.900
10.400
4.500
2.400
2.400
2.000
2.000
CT
8
Kiên
cố hóa kênh mương trạm bơm cánh đồng thôn 6 và thôn 7 xã Vụ Bổn, trạm bơm
cánh đồng thôn 8 và thôn 11, xã Ea Uy, huyện Krông Pắc
Kr. Pắc
Ban QLDA ĐTXD H. Kr. Pắc
3932/QĐ-UBND, 31/10/2019
14.949
14.949
3.049
3.049
2.500
2.500
CT
9
QH
bố trí, sắp xếp DDCTD và thực hiện ĐCĐC cho ĐBDTTSTC tại các Tiểu khu 1407,
1409, 1415 và 1388 xã Đăk Nuê, H.Lăk
Lắk
UBND H. Lắk
1415/QĐ-UBND, 02/7/2012
49.871
14.961
13.224
13.224
12.000
6.000
6.000
CT
10
Kiên
cố hóa kênh mương và trạm bơm cánh đồng thôn 14, xã Ea Uy, huyện Krông Pắc
Kr. Pắc
Ban QLDA ĐTXD H. Kr. Pắc
3926/QĐ-UBND, 31/10/2019
12.000
12.000
2.400
2.400
2.000
2.000
CT
11
Xây
dựng hồ chứa nước Yên Ngựa
Lắk, Cư Kuin
Ban QLDA ĐTXDCT GT&NNPTN T tỉnh
2888/QĐ-UBND, 30/10/2018
0
0
0
Giai đoạn 1
162.192
57.808
11.769
11.769
5.000
5.000
CT
12
Hồ
thủy lợi Ea Tam, thành phố Buôn Ma Thuột
TP. BMT
UBND TP. BMT
2729/QĐ- UBND, 29/9/2017; 1653/QĐ-UBND ,
28/6/2019; 1674/QĐ-UBND , ngày 07/7/2021
1.468.510
461.106
1.007.404
354.999
354.999
333.182
277.832
55.350
Trong đó: Thu hồi ứng trước 113.650 triệu
đồng
13
Trung
tâm giống thủy sản cấp tỉnh (giai đoạn 1)
Kr. Pắc
Chi cục Thủy sản
1961/QĐ-UBND 25/8/2014
22.000
2.000
20.000
2.000
2.000
1.900
1.900
CT
14
Cải
tạo, nâng cấp và đầu tư xây dựng mới một số hạng mục của hồ Ea Kao
Ban QLDA ĐT XDCT GT và NN PTNT tỉnh
0
0
0
Giai đoạn 1
TP. BMT
2887/QĐ-UBND 30/10/2018
41.148
1.000
40.148
1.000
1.000
0
CT
15
Công
trình thủy lợi Hồ chứa nước Ea Súp thượng, tỉnh Đắk Lắk (phần vốn do Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn giao cho UBND tỉnh quản lý)
Ea Súp
UBND H. Ea Súp
3045/QĐ-BNN- XD, 26/10/2009;
2369/QĐ-UBND , 09/10/2014; 1310/QĐ-BNN- XD, 15/4/2016
0
0
0
Gói 41A thuộc dự án: CTTL
Hồ chứa nước Ea Súp thượng Hợp phần hệ thống kênh chính Tây
Ea Súp
30.000
30.000
30.000
30.000
9.000
9.000
CTckc
Gói 41B thuộc dự án: CTTL
Hồ chứa nước Ea Súp thượng Hợp phần hệ thống kênh chính Tây
Ea Súp
30.000
30.000
30.000
30.000
9.000
9.000
CTckc
Gói 40B thuộc dự án: CTTL
Hồ chứa nước Ea Súp thượng Hợp phần hệ thống kênh chính Tây
Ea Súp
30.000
30.000
30.000
30.000
9.000
9.000
CTckc
16
Định
canh định cư cho đồng bào DTTS xã Ea Yiêng, huyện Krông Pắc
Kr. Pắc
Ban QLDA ĐTXD H. Kr. Pắc
3181/QĐ-UBND, 30/10/2019
30.709
30.709
6.709
6.709
6.300
6.300
CT
17
DA
QH sắp xếp dân cư xã Ea Kiết, H.Cư M' gar
Cư M'gar
UBND H. Cư Mgar
163/QĐ-UBND 21/01/09
33.873
10.156
6
6
0
CT
18
Đầu
tư xây dựng và phát triển vườn quốc gia Chư Yang Sin
Kr. Bông
Vườn QG Chư Yang Sin
2529/QĐ-UBND, 31/10/2012
357.326
155.861
0
425
425
0
CT
19
Đường
lâm nghiệp trên địa bàn Công ty lâm nghiệp M'Drắk (hỗ trợ hoàn thành một số
đoạn đường LN)
M'Đrắk
Cty TNHH MTV Lâm nghiệp M' Đrắk
2009/QĐ-UBND, 10/8/2010; 2839/QĐ-UBND ,
27/9/2016
34.886
28.218
3.683
3.683
3.683
3.683
QT
VI.2
Công nghiệp
103.702
99.723
3.979
25.448
25.448
24.050
18.000
6.050
0
0
0.00
Dự án dự kiến hoàn thành năm 2021
103.702
99.723
3.979
25.448
25.448
24.050
18.000
6.050
0
0
0.00
1
Hệ
thống điện chiếu sáng nội thị trấn Buôn Trấp, huyện Krông Ana
Kr. Ana
Ban QLDA ĐTXD H. Kr. Ana
2077/QĐ-UBND, 31/10/2018
9.947
5.968
3.979
0
0
QT
2
Đường
giao thông cụm Công nghiệp Ea Lê, huyện Ea Súp
Ea Súp
Ban QLDA ĐTXD H. Ea Súp
389/QĐ-UBND, 22/10/2019
14.900
14.900
800
800
750
750
CT
3
Hệ
thống cấp nước sạch khu công nghiệp Hòa Phú, xã Hòa Phú
TP. BMT
Ban QLDA ĐTXD CT DD và CN tỉnh
3179/QĐ-UBND, 30/10/2019
11.595
11.595
72
72
0
CT
4
Hệ
thống xử lý nước thải thập trung cụm công nghiệp Tân An 1 và 2, TP. BMT
TP. BMT
UBND TP. BMT
2838/QĐ- UBND, 05/11/2010; 2410/QĐ-UBND ,
18/10/2012
37.370
37.370
18.986
18.986
18.000
18.000
CT
5
Đường
giao thông trục chính trong cụm công nghiệp huyện M'Drắk
M'Đrắk
Ban QLDA ĐTXD H. M'Drắk
3133/QĐ-UBND, 31/10/2019
14.990
14.990
5.590
5.590
5.300
5.300
CT
6
Đường
giao thông trong Cụm công nghiệp Ea Đar, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk
Ea Kar
Ban QLDA ĐTXD H. Ea Kar
843/QĐ-UBND, 29/10/2018
14.900
14.900
0
0
0
QT
VI.3
Giao thông
4.860.854
2.544.336
1.192.666
430.227
430.227
387.429
104.838
282.591
-
-
(1)
Các dự án hoàn thành,
bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2020
956.673
260.607
0
5.975
5.975
5.290
0
5.290
0
0
1
Đường
GT liên xã Cư Mlan, Ea Bung, Ya Tờ Mốt, Ia Rvê (Hạng mục: Cầu km 09+500 xã Ya
Tờ Mốt)
Ea Súp
UBND H. Ea Súp
1486/QĐ- UBND, 27/10/2010; 01/QĐ-UBND ,
02/01/2014
11.636
11.636
220
220
0
HT
2
Đường
giao thông liên xã Ea Nam - Đliêyang, huyện Ea H’leo
Ea H’leo
Ban QLDA ĐTXD H. Ea H'leo
3207/QĐ-UBND 31/10/2018
13.000
13.000
390
390
300
300
HT
3
Cải
tạo, nâng cấp tỉnh lộ 8, đoạn km0+00 - km6+150
TP. BMT
UBND TP. BMT
3349/QĐ- UBND, 08/12/2008; 1140/QĐ-UBND ,
15/5/2017
125.580
81.776
2.500
2.500
2.300
2.300
HT
4
Đường
giao thông liên xã từ thị trấn Ea Súp - Ea Bung - Ya Tờ Mốt, huyện Ea Súp
Ea Súp
Ban QLDA ĐTXD H. Ea Súp
465/QĐ-UBND, 30/10/2018
14.997
14.997
90
90
90
90
QT
5
Đường
kết nối Tỉnh lộ 8 với Quốc lộ 29 (Từ trung tâm xã Ea Kpam đến trung tâm xã Ea
Kiết), huyện Cư M'gar
Cư M'gar
Ban QLDA ĐTXDCT GT&NNPTN T tỉnh
2891/QĐ-UBND, 30/10/2018
90.000
90.000
2.775
2.775
2.600
2.600
HT
6
Đường
liên thôn Buôn Triết đi buôn Krông, xã Dur Kmăl, huyện Krông Ana
Kr. Ana
UBND H. Kr. Ana
2755/QĐ-UBND, 20/9/2016; 3198/QĐ- UBND,
26/10/2016
24.954
24.954
0
0
0
QT
7
Đường
vành đai phía Tây thành phố Buôn Ma Thuột
TP. BMT
UBND TP. BMT
2375/QĐ-UBND,10/10/20 14; 3098/QĐ-UBND ,
13/11/2015
676.506
24.244
0
0
0
QT
(2)
Dự án dự kiến hoàn thành năm 2021
1.289.946
1.089.220
0
97.738
97.738
84.039
0
84.039
0
0
1
Đường
Trần Huy Liệu, phường Tân Thành
TP. BMT
UBND TP. BMT
2376/QĐ-UBND, 28/9/2009; 6904/QĐ-UBND,
21/11/2013
18.730
4.006
206
206
0
CT
2
Đường
Thủ Khoa Huân, TP. BMT
TP. BMT
UBND TP. BMT
2349/QĐ-UBND 15/9/2010; 4320/UBND-
TH,07/06/2017; 2547/QĐ-UBND , 14/9/2017
44.542
20.254
0
0
0
QT
3
Mở
rộng, nâng cấp đường Y Ngông, đoạn từ đường Mai Xuân Thưởng đến tỉnh lộ 1
TP. BMT
Ban QLDA ĐTXD TP. BMT
450/QĐ-KHĐT 10/2/2010; 2680/QĐ-UBND ,
27/9/2017; 1186/QĐ-UBND , 26/5/2020
42.145
25.353
1.253
1.253
1.000
1.000
CT
4
Đường
GT liên xã Ea Ral - Ea Sol
Ea H’leo
UBND H. Ea H'leo
1941/QĐ-UBND 27/7/2009; 1938/QĐ-UBND
03/8/2010; 4192/UBND- TH, 01/6/2017
31.138
26.510
5.200
5.200
4.900
4.900
CT
5
Đường
giao thông liên xã Hòa Khánh - Ea Kao, thành phố Buôn Ma Thuột (từ tỉnh lộ 2
Buôn K'bu, xã Hòa Khánh đi thôn 4, xã Ea Kao)
TP. BMT
Ban QLDA ĐTXD TP. BMT
6665/QĐ-UBND, 30/10/2018
12.800
10.240
0
0
0
QT
6
Mở
rộng, nâng cấp Tỉnh lộ 2, đoạn từ km0-km6+431 (đường Tố Hữu), thành phố Buôn
Ma Thuột
TP. BMT
Ban QLDA ĐTXD CT DD và CN tỉnh
2961/QĐ-UBND ngày 31/10/2018;
1743/QĐ-UBND , 04/8/2020
95.703
95.703
4.703
4.703
4.400
4.400
CT
7
Đường
giao thông từ thôn 4 về trung tâm xã Cư San, huyện M’Drắk
M'Drắk
Ban QLDA ĐTXDCT GT&NNPTN T tỉnh
2952/QĐ-UBND ngày 31/10/2018
25.000
25.000
2.160
2.160
2.000
2.000
CT
8
Cải
tạo, nâng cấp đường giao thông liên xã Ea Drăng, Ea Khal, Ea Wy, Cư Amung,
huyện Ea H’leo
Ea H’leo
Ban QLDA ĐTXDCT GT&NNPTNT tỉnh
2895/QĐ-UBND, 30/10/2018
25.000
25.000
1.200
1.200
1.100
1.100
CT
9
Đường
giao thông trục chính trung tâm N6 huyện Krông Búk
Kr. Búk
Ban QLDA ĐTXD CT DD và CN tỉnh
2942/QĐ-UBND, 31/10/2018; 13/QĐ-UBND
05/01/2021
42.700
42.700
4.200
4.200
4.000
4.000
CT
10
Đường
từ trung tâm thị trấn đến thôn Bình Minh, huyện Krông Năng
Kr. Năng
Ban QLDA ĐTXD H. Kr. Năng
4148/QĐ-UBND, 29/10/2018
14.990
14.990
740
740
700
700
CT
11
Đường
giao thông liên xã Yang Tao - Đắk Liêng, huyện Lắk, giai đoạn 2 (lý trình từ
Km0+00 - Km5+500)
Lắk
Ban QLDA ĐTXD H. Lắk
2515/QĐ-UBND, 30/10/2018
13.500
13.500
0
0
0
QT
12
Đường
giao thông nông thôn các thôn, buôn xã Hòa Phong, huyện Krông Bông
Kr. Bông
Ban QLDA ĐTXD H. Kr. Bông
2706/QĐ-UBND, 30/10/2018
14.106
14.106
0
0
0
QT
13
Đường
GT xã Hoà Thành (từ xã Hòa Tân đi trung tâm xã Hòa Thành), huyện Krông Bông,
giai đoạn 2 (lý trình: Km0+00-Km5+251)
Kr. Bông
Ban QLDA ĐTXD H. Kr. Bông
2701/QĐ-UBND, 30/10/2018; 2443/QĐ-UBND ,
09/9/2021
15.516
15.516
156
156
0
CT
14
Đường
giao thông đến trung tâm xã Ea Bhốk, huyện Cư Kuin
Cư Kuin
Ban QLDA ĐTXD H. Cư Kuin
1777/QĐ-UBND, 31/10/2018
13.000
13.000
0
300
300
280
280
CT
15
Đường
giao thông liên xã Tân Hòa - Ea Wer, huyện Buôn Đôn
B. Đôn
Ban QLDA ĐTXD H. Buôn Đôn
3741/QĐ-UBND, 30/10/2018
11.587
11.587
0
0
0
QT
16
Đường
giao thông từ xã Cư M'gar đi xã Ea M'nang, huyện Cư M’gar
Cư M'gar
Ban QLDA ĐTXD H. Cư M'Gar
811/QĐ-UBND, 29/10/2018
14.872
14.872
0
0
CT
17
Cải
tạo, nâng cấp và kéo dài Tỉnh lộ 7
Lắk
Ban QLDA ĐTXDCT GT&NNPTNT tỉnh
2890/QĐ-UBND, 30/10/2018
70.000
70.000
1.000
1.000
950
950
CT
18
Xây
dựng các tuyến đường kết nối của 09 cầu treo trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Tỉnh Đắk Lắk
Ban QLDA ĐTXDCT GT&NNPTN T tỉnh
2892/QĐ-UBND, 30/10/2018
24.827
24.827
1.127
1.127
1.000
1.000
CT
19
Đường
giao thông đến trung tâm xã Băng Adrênh, huyện Krông Ana - Đoạn từ ngã ba
Quỳnh Tân - Km21+400 Tỉnh lộ 2 đến ngã ba Cây Hương
Kr. Ana
Ban QLDA ĐTXDCT GT&NNPTN T tỉnh
2954/QĐ-UBND, 31/10/2018
20.000
20.000
1.000
1.000
950
950
CT
20
Đường
Chu Văn An và đường Nguyễn Chí Thanh, thị trấn Buôn Trấp huyện Krông Ana
Kr. Ana
Ban QLDA ĐTXDCT GT&NNPTN T tỉnh
2962/QĐ-UBND, 31/10/2018
20.000
20.000
1.000
1.000
950
950
CT
21
Sửa
chữa, nâng cấp đường giao thông xã Ea H’Mlây nối đường Trường Sơn Đông, huyện
M’Drắk
M'Drắk
Ban QLDA ĐTXD H. M'Drắk
3134/QĐ-UBND 31/10/2019
13.800
13.800
773
773
700
700
CT
22
Đường
dẫn từ đường Phạm Hùng vào trụ sở Trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất
lượng 4, phường Tân An, thành phố Buôn Ma Thuột
TP. BMT
Ban QLDA ĐTXD TP. BMT
7953/QĐ-UBND, 28/10/2019
2.800
2.800
140
140
130
130
CT
23
Đường
giao thông đến trung tâm xã Ia Rvê, huyện Ea Súp
Ea Súp
UBND H. Ea Súp
3102/QĐ-UBND, 23/11/2007; 2616/QĐ-UBND ,
30/9/2009; 235/QĐ-UBND , 26/01/2010; 2589b/QĐ-UBND, 10/10/2011
108.598
35.309
500
500
450
450
HT
24
Đường
giao thông từ trung tâm xã Cư Yang đi thôn 5, huyện Ea Kar
Ea Kar
Ban QLDA ĐTXD H. Ea Kar
857/QĐ-UBND, 28/10/2019
14.226
14.226
0
0
0
QT
25
Đường
giao thông liên thôn Ea Kênh - Quyết Tiến - Đồng Tâm, xã Dliêya, huyện Krông
Năng
Kr. Năng
Ban QLDA ĐTXD H. Kr. Năng
3853/QĐ-UBND, 28/10/2019
14.500
14.249
449
449
449
449
QT
26
Đường
Nguyễn Hữu Thọ nối từ đường Nguyễn Chí Thanh đến hẻm 119 Nguyễn Văn Cừ, thành
phố Buôn Ma Thuột
TP. BMT
Ban QLDA ĐTXD TP. BMT
8026/QĐ-UBND, 30/10/2019
12.000
7.200
400
400
380
380
CT
27
Đường
liên xã Hòa Thắng - Ea Kao (đoạn từ buôn Kom Leo, xã Hòa Thắng đi buôn H’rát,
xã Ea Kao, TP Buôn Ma Thuột
TP. BMT
Ban QLDA ĐTXD TP. BMT
7954/QĐ-UBND, 28/10/2019
10.000
10.000
506
506
450
450
CT
28
Đường
giao thông vào Trung tâm điều dưỡng người có công tỉnh Đắk Lắk
TP. BMT
Ban QLDA ĐTXD CT DD và CN tỉnh
744/QĐ-UBND, 08/4/2020
14.175
14.175
1.175
1.175
1.100
1.100
CT
29
Các
trục đường trung tâm thị trấn Krông Năng (giai đoạn 2), huyện Krông Năng,
tỉnh Đắk Lắk
Kr. Năng
Ban QLDA ĐTXD CT DD và CN tỉnh
3146/QĐ-UBND, 29/10/2019
25.000
25.000
1.200
1.200
1.100
1.100
CT
30
Đường
giao thông từ tỉnh lộ 2 đến Buôn Tơ Lơ và Buôn Cuãh xã Ea Na, huyện Krông Ana
Kr. Ana
Ban QLDA ĐTXD H. Kr. Ana
2581/QĐ-UBND, 25/10/2019
14.000
14.000
700
700
650
650
CT
31
Đường
liên xã Cư Kty, huyện Krông Bông đi xã Ea Yiêng, huyện Krông Pắc
Kr. Bông
Ban QLDA ĐTXD H. Kr. Bông
4244/QĐ-UBND, 28/10/2019
10.000
10.000
511
511
450
450
CT
32
Cải
tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 9 (Phân kỳ đầu tư Km 21+100 - Km 27+00)
Kr. Bông
Ban QLDA ĐTXDCT GT&NNPTN T tỉnh
3193/QĐ-UBND, 31/10/2019; 436/QĐ-UBND
24/02/2021
82.290
82.290
24.290
24.290
23.000
23.000
CT
33
Đường
giao thông nội thị trấn Ea Súp, huyện Ea Súp (hai trục huyện Ea Súp)
Ea Súp
Ban QLDA ĐTXD H. Ea Súp
390/QĐ-UBND, 22/10/2019
14.879
12.000
100
100
0
HT
34
Đường
giao thông liên xã Ea Nuôl, huyện Buôn Đôn đi xã Hòa Xuân, TP Buôn Ma Thuột
B. Đôn
Ban QLDA ĐTXD H. Buôn Đôn
3054/QĐ-UBND, 31/10/2019
10.000
10.000
0
0
0
QT
35
Đường
huyện ĐH 06.02 xã Ea Yông đến trung tâm xã Hòa Tiến, huyện Krông Pắc
Kr. Pắc
Ban QLDA ĐTXD H. Kr. Pắc
3885/QĐ-UBND, 30/10/2019
14.990
14.990
740
740
700
700
CT
36
Đường
giao thông từ khối 11 thị trấn Ea Knốp đi xã Ea Tíh, huyện Ea Kar
Ea Kar
Ban QLDA ĐTXD H. Ea Kar
859/QĐ-UBND, 28/10/2019
10.000
10.000
500
500
450
450
CT
37
Đường
Hùng Vương (Đoạn từ đường Nguyễn Công Trứ đến đường Nguyễn Văn Cừ), TP Buôn
Ma Thuột - Giai đoạn 1
TP. BMT
Ban QLDA ĐTXD TP. BMT
3182/QĐ-UBND ngày 31/10/2019
102.754
46.239
4.239
4.239
2.000
2.000
CT
38
Cải
tạo, nâng cấp cục bộ Tỉnh lộ 12, đoạn Km0 - Km13+869
Kr. Bông
Ban QLDA ĐTXDCT GT&NNPTN T tỉnh
3000a/QĐ-UBND ngày 30/10/2017;
2465/QĐ-UBND , 14/10/2020
88.076
88.076
5.376
5.376
5.100
5.100
CT
39
Cải
tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 1, đoạn Km49- Km66
Ea Súp
Ban QLDA ĐTXDCT GT&NNPTN T tỉnh
2578/QĐ- UBND, 31/10/2014; 1758/QĐ-UBND ,
01/8/2018;17 20/QĐ-UBND , 31/07/2020
125.770
125.770
14.164
14.164
13.000
13.000
CT
Giai đoạn 2
0
0
0
40
Đường
giao thông quanh bờ hồ, khu du lịch hồ Tân An, thị trấn Phước An, huyện Krông
Pắc
Kr. Pắc
Ban QLDA ĐTXD huyện Kr. Pắc
16.935
16.935
16.935
16.935
11.000
11.000
CT
41
Đường
giao thông từ xã Ea Bar đi xã Ea Nuôl, huyện Buôn Đôn
B. Đôn
Ban QLDA ĐTXD H. Buôn Đôn
3033/QĐ-UBND 30/10/2019
14.997
14.997
795
795
700
700
CT
(3)
Dự án dự kiến hoàn thành
sau năm 2021
2.614.234
1.194.509
1.192.666
326.514
326.514
298.100
104.838
193.262
0
0
1
Cầu
vượt sông Krông Ana và đường hai đầu cầu, nối Tỉnh lộ 2 với Tỉnh lộ 7
Kr.Ana, Lắk
Ban QLDA ĐTXDCT GT&NNPTN T tỉnh
828b/QĐ-UBND, 30/3/2016; 1686/QĐ-UBND ,
29/7/2020
120.293
116.273
28.760
28.760
27.000
27.000
CT
2
Đường
giao thông đến làng Thanh niên lập nghiệp xã Ia Lốp, huyện Ea Súp
Ea Súp
Ban QLDA ĐTXDCT GT&NNPTN T tỉnh
2896/QĐ-UBND, 30/10/2018; 3065/QĐ-UBND
21/10/2019
73.938
73.938
499
499
400
400
CT
3
Đường
giao thông liên huyện Ea H'leo- Ea Súp
Ea Súp
Ban QLDA ĐTXDCT GT&NNPTN T tỉnh
841/QĐ-UBND, 17/5/2005; 1140/QĐ-UBND ,
13/5/2010; 3662/QĐ-UBND , 10/12/2019
345.343
122.304
2.748
2.748
2.600
2.600
CT
4
Đường
giao thông từ xã Ea Đrông, thị xã Buôn Hồ đi xã Phú Xuân, huyện Krông Năng
B. Hồ
Ban QLDA ĐTXDCT GT&NNPTN T tỉnh
3103/QĐ-UBND, 23/10/2019
39.010
39.010
8.712
8.712
8.200
8.200
CT
5
Đường
giao thông liên xã Ea Kly - Vụ Bổn, huyện Krông Pắc
Kr. Pắc
Ban QLDA ĐTXDCT GT&NNPTNT tỉnh
3145/QĐ-UBND, 29/10/2019
30.000
30.000
2.000
2.000
1.900
1.900
CT
6
Cải
tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 3, đoạn Km 0+00 - Km 24+00 (Phân kỳ đầu tư Km 0+00 - Km
12+00)
Ea Kar
Ban QLDA ĐTXDCT GT&NNPTNT tỉnh
3089/QĐ-UBND, 22/10/2019; 304/QĐ-UBND ,
03/02/2021
60.146
60.146
35.146
35.146
33.000
18.000
15.000
CT
7
Cải
tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 13, đoạn Km0+00 - Km26+300 (phân kỳ đầu tư Km0+00 -
Km10+00), phân đoạn Km0+Km6+840
M'Drắk
Ban QLDA ĐTXDCT GT&NNPTNT tỉnh
3192/QĐ-UBND, 31/10/2019
50.000
50.000
10.000
10.000
9.500
9.500
CT
8
Đường
giao thông đến trung tâm xã Cư Êwi, huyện Cư Kuin
Cư Kuin
Ban QLDA ĐTXDCT GT&NNPTN T tỉnh
3126/QĐ-UBND, 28/10/2019
20.000
20.000
2.000
2.000
1.900
1.900
CT
9
Đường
liên huyện từ xã Hòa Hiệp huyện Cư Kuin đi xã Băng ADrênh, huyện Krông Ana
Cư Kuin
Ban QLDA ĐTXDCT GT&NNPTNT tỉnh
3174/QĐ-UBND, 30/10/2019; 2923/QĐ-UBND ,
21/10/2021
22.396
22.396
12.396
12.396
11.000
11.000
CT
10
Đường
giao thông liên xã Ia Lốp - Ia Rvê, huyện Ea Súp (đoạn từ Đoàn kinh tế - quốc
phòng 737 xã Ia Rvê)
Ea Súp
Ban QLDA ĐTXDCT GT&NNPTNT tỉnh
2185/QĐ-UBND ngày 17/9/2020
45.668
45.668
25.668
25.668
24.000
24.000
CT
11
Nâng
cấp đoạn đường kết nối đường Trần Quý Cáp (đoạn từ nút giao ngã 3 đường Trần
Quý Cáp - Mai Thị Lựu đến đường Lê Duẩn), thành phố Buôn Ma Thuột
TP. BMT
Ban QLDA ĐTXD CT DD và CN tỉnh
3168/QĐ-UBND, 30/10/2019; 3374/QĐ-UBND ,
03/12/2021
51.808
51.808
13.408
13.408
12.000
12.000
CT
12
Xây
dựng mới cầu Cây Sung (Km78+400), cầu Trắng (Km79+700) và đoạn tuyến kết nối
giữa hai cầu thuộc Tỉnh lộ 1
Ea Súp
Ban QLDA ĐTXDCT GT&NNPTNT tỉnh
3169/QĐ-UBND, 30/10/2019
88.715
88.715
17.715
17.715
10.000
10.000
CT
13
Đường
giao thông đến trung tâm xã Ea M'Droh (Xã Quảng Hiệp mới), huyện Cư Mgar)
Cư M'Gar
UBND H. Cư Mgar
2259/QĐ-UBND, 27/8/2009; 3271/QĐ-UBND
20/12/2010; 245/QĐ-UBND , 31/01/2019
194.407
133.488
60.919
55.276
55.276
51.200
51.200
CT
14
Đường
Đông Tây Thành phố Buôn Ma Thuột
TP. BMT
UBND TP. BMT
3188/QĐ-UBND, 30/12/2014; 2738/QĐ-UBND
13/11/2020; 215/QĐ-UBND , 26/01/2021
1.239.013
194.719
1.044.294
84.538
84.538
80.000
80.000
0
CT
15
Đầu
tư xây dựng Cầu Cư Păm (Km21+050), Tỉnh lộ 9, huyện Krông Bông
Kr. Bông
Ban QLDA ĐTXD công trình GT và NNPTNT tỉnh
597/QĐ-UBND, 20/3/2019
80.000
10.000
70.000
6.500
6.500
6.000
6.000
0
CT
16
Đường
Hùng Vương nối dài (đoạn từ đường Kim Đồng, thị trấn Quảng Phú đến xã Ea
Kpam), huyện Cư M'gar
Cư M'gar
Ban QLDA ĐTXD CT DD và CN tỉnh
291/QĐ-UBND, 13/02/2020
111.591
111.591
20.368
20.368
19.000
6.838
12.162
CT
17
Đường
liên xã Ea Lai đi xã Ea HM'Lay (từ thôn 5 xã Ea Lai đi xã Ea HM'Lay)
M'Drắk
Ban QLDA ĐTXD huyện M'Đrắk
4695/QĐ-UBND, 25/12/2020
7.000
7.000
500
500
400
400
CT
18
Mở
rộng nút giao bùng binh Km3, phường Tân Lập, TPBMT
TP. BMT
Ban QLDA ĐTXD TP. Buôn Ma Thuột
3003/QĐ-UBND, 31/10/20 17; 633/QĐ-UBND ,
27/3/2020; 1073/QĐ-UBND 115/5/2021
34.906
17.453
17.453
280
280
0
0
CT
VI.5
Cấp nước, thoát nước
139.659
77.494
53.000
24.300
24.300
22.500
8.500
14.000
0
0
(1)
Dự án dự kiến hoàn thành năm 2021
36.659
27.494
0
0
0
0
0
0
0
0
1
Hệ
thống thoát nước khu trung tâm hành chính huyện Cư Kuin
Cư Kuin
UBND H. Cư Kuin
2212/QĐ-UBND, 27/7/2016; 2995/QĐ-UBND ,
15/10/2019
36.659
27.494
0
0
0
0
0
CT
(2)
Dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2021
103.000
50.000
53.000
24.300
24.300
22.500
8.500
14.000
0
0
1
Cải
tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước mưa đường Nguyễn Tất Thành (đoạn từ Đinh
Tiên Hoàng đến Ngô Gia Tự), thành phố Buôn Ma Thuột
TP. BMT
Ban QLDA ĐTXD CT DD và CN tỉnh
493/QĐ-UBND, 11/3/2020
24.000
24.000
4.800
4.800
4.500
4.500
0
0
CT
2
Cấp
nước sạch xã Krông Na, huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk
Buôn Đôn
Ban QLDA ĐTXD công trình GT và NNPTNT tỉnh
2674/QĐ-UBND 20/9/2019
79.000
26.000
53.000
19.500
19.500
18.000
8.500
9.500
0
CT
VI.6
Du lịch
8.138
8.138
0
396
396
350
0
0
0
350
1
Đường
vào thác Bìm Bịp, huyện Lắk
Lắk
Ban QLDA ĐTXD huyện Lắk
2531/QĐ-UBND ngày 31/10/2018
8.138
8.138
396
396
350
350
CT
VII
Xã hội
21.000
1.000
20.000
1.000
1.000
1.000
0
0
1.000
0
1
Nâng
cấp, sửa chữa cơ sở vật chất, bổ sung trang thiết bị Cơ sở điều trị, Cai
nghiện ma túy tỉnh Đắk Lắk; hạng mục: Cải tạo, nâng cấp nhà ở học viên nam;
cải tạo, mở rộng nhà bệnh xá; cải tạo, sửa chữa nhà ở học viên nữ; nhà mái
che sân nhà ăn nam(khu B); hạ tầng kỹ thuật và bổ sung trang thiết bị
Krông Pắc
Sở LĐTBXH
1722b/QĐ-UBND ngày 31/7/2020
21.000
1.000
20.000
1.000
1.000
1.000
1.000
0
CT
VIII
Y tế
73.402
73.402
0
4.602
4.602
4.300
0
0
4.300
0
1
Trung
tâm y tế thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk. Hạng mục: Nhà làm việc và hạ tầng kỹ
thuật (NST 100%)
Buôn Hồ
Ban QLDA ĐTXD Dân dụng và CN tỉnh
2798/QĐ-UBND ngày 25/10/2018
26.687
26.687
487
487
400
400
CT
2
Mở
rộng Bệnh viện đa khoa huyện Buôn Đôn. Hạng mục: Xây dựng mới khoa cấp cứu,
khám đa khoa,cận lâm sàng, nhà bảo vệ, nhà cầu nối; Cải tạo sửa chữa khu nhà
A, khu nhà D và hạ tầng kỹ thuật
Buôn Đôn
Ban QLDA ĐTXD Dân dụng và CN tỉnh
2944/QĐ-UBND 31/10/2018
46.715
46.715
4.115
4.115
3.900
3.900
CT
IX
Khoa học và công nghệ
94.555
54.555
0
25.901
25.901
7.500
7.500
0
0
1
Trại
thực nghiệm khoa học và công nghệ huyện Cư M'gar
Cư M'gar
Ban QLDA ĐTXD Dân dụng và CN tỉnh
2922/QĐ-UBND ngày 31/10/2018
11.555
11.555
1
1
-
CT
2
Kho
lưu trữ chuyên dụng tỉnh Đắk Lắk (GĐ 1)
TP. BMT
Sở Nội vụ
65.000
25.000
25.000
25.000
7.500
7.500
-
-
CTCKC
3
Xây
dựng trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh Đắk Lắk (giai đoạn 2)
TP. BMT
Sở TTTT
3195/QĐ-UBND 31/10/2019
18.000
18.000
900
900
-
-
-
-
CT
X
Lĩnh vực phát thanh truyền
hình
204.277
204.277
0
130.724
130.724
33.400
0.000
15.280
0
18.120
1
Trung
tâm Kỹ thuật Phát thanh và Truyền hình, thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình
tỉnh Đắk Lắk
TP. BMT
Đài PTTH tỉnh
2014/QĐ-UBND 11/8/2010
181.981
181.981
129.141
129.141
32.000
15.280
0
16.720
CTCKC
2
Đài
Truyền thanh - Truyền hình huyện Krông Búk, tỉnh Đắk Lắk
Krông Búk
Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Búk
3355/QĐ- UBND 30/10/2019 của UBND huyện
14.950
14.950
1.237
1.237
1.100
0
1.100
CT
3
Cải
tạo, nâng cấp Đài truyền thanh - Truyền hình huyện Lắk
Lắk
Ban QLDA ĐTXD huyện Lắk
2691/QĐ-UBND huyện 04/10/2019
7.346
7.346
346
346
300
0
300
CT
XI
Các dự án từ nguồn dự phòng NSTW
388.702
388.702
0
311.693
311.693
76.000
59.280
16.720
0
0
1
Dự
án di dân khẩn cấp vùng lũ ống, lũ quét, sạt lở đất cụm dân cư thôn 4, thôn
7, thôn 8, thôn 9, thôn 10 và thôn 12 xã Ya Tờ Mốt, huyện Ea Súp
Ea Súp
113/QĐ-UBND, 18/01/2021
103.802
103.802
61.793
61.793
15.000
15.000
0
CTCKC
2
Dự
án ổn định dân di cư tự do thôn Ea Rớt, xã Cư Pui, huyện Krông Bông
Krông Bông
27/NQ-HĐND, 08/7/2020
156.900
156.900
146.900
146.900
36.000
19.280
16.720
CTCKC
3
Dự
án kè chống sạt lở bờ sông Krông Pách và xây dựng đê bao ngăn lũ đoạn qua xã
Vụ Bổn, huyện Krông Pắc
Krông Pắc
11/NQ- HĐND, 22/5/2020
128.000
128.000
103.000
103.000
25.000
25.000
0
CTCKC
Biểu
4
DANH
MỤC BỐ TRÍ ĐỐI ỨNG CÁC DỰ ÁN ODA - NGUỒN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2022
(Kèm
theo Nghị quyết số 54/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh Đắk Lắk)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
TT
Danh mục công trình, dự án
Địa điểm XD
Chủ đầu tư
Quyết định đầu tư
Kế hoạch năm 2021
Lũy kế bố trí vốn đến hết KH 2021
Kế hoạch năm 2022
Ghi chú
Số quyết định
TMĐT
Trong đó:
Trong đó:
Trong đó:
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
Trong đó:
Vốn đối ứng
Vốn đối ứng
Vốn đối ứng
Vốn đối ứng
Vốn nước ngoài (theo Hiệp định)
Tổng số
NSĐP
Tổng số
NSĐP
Tổng số
NSĐP
Tổng số
Trong đó:
Quy đổi ra tiền Việt
NSTW
Các nguồn vốn khác
NSĐP và các nguồn khác
Tổng số
Trong đó cấp phát từ Trung ương
Viện trợ không hoàn lại
A
TỔNG SỐ
2.186.920
372.564
1.000
0
371.564
1.814.356
1.413.220
102.666
42.699
42.699
154.890
157.658
77.755
77.755
I
Lĩnh vực giao
thông
602.213
103.957
0
0
103.957
498.256
348.779
0
10.800
10.800
55.918
58.686
43.835
43.835
Dự án dự kiến
hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng sau năm 2022
602.213
103.957
0
0
103.957
498.256
348.779
0
10.800
10.800
55.918
58.686
43.835
43.835
1
Dự án hỗ trợ phát
triển khu vực biên giới - Tiểu dự án tỉnh Đắk Lắk
3 huyện
Sở KHĐT
3172/QĐ-UBND ngày 22/11/2018
597.476
99.220
99.220
498.256
348.779
10.800
10.800
55.918
55.918
43.302
43.302
2
Tiểu
dự án GPMB và rà phá bom mìn, vật nổ Dự án ĐTXD cầu dân sinh và quản lý tài
sản đường địa phương (LRAMP)
Toàn tỉnh
Ban QLDA ĐT XDCT GT và NN PTNT tỉnh
2800/QĐ-UBND ngày 25/10/2018
4.737
4.737
4.737
2.768
533
533
II
Lĩnh vực giáo dục
55.000
10.000
1.000
-
9.000
45.000
45.000
-
1.500
1.500
6.000
6.000
100
100
Dự án đã hoàn thành
55.000
10.000
1.000
0
9.000
45.000
45.000
0
1.500
1.500
6.000
6.000
100
100
1
Dự
án giáo dục THCS khu vực khó khăn nhất giai đoạn 2
Toàn tỉnh
Sở GD- ĐT
2176/QĐ-BGDĐT ngày 23/6/2014;
3348/QĐ-UBND 17/12/2015; 3530/QĐ-UBND ngày 28/12/2015; 3600/QĐ-UBND ngày
31/12/2015; 3606/QĐ-UBND ngày 31/12/2015; 3607/QĐ-UBND ngày 31/12/2015
55.000
10.000
1.000
9.000
45.000
45.000
1.500
1.500
6.000
6.000
100
100
III
Lĩnh vực nông nghiệp nông
thôn
1.422.159
240.786
-
-
240.786
1.181.373
956.632
102.666
24.399
24.399
76.369
76.369
33.820
33.820
Dự án dự kiến hoàn thành
và bàn giao đưa vào sử dụng trong giai đoạn năm 2022
306.895
109.647
-
-
109.647
197.248
197.248
-
18.950
18.950
42.386
42.386
12.380
12.380
1
Dự
án Chuyển đổi nông nghiệp bền vững (VnSat)
các huyện trong tỉnh
Sở NN&PT NT
3310/QĐ-UBND ngày 15/12/2015;
2470/QĐ-BNN-HTQT ngày 30/6/2020
306.895
109.647
109.647
197.248
197.248
18.950
18.950
42.386
42.386
12.380
12.380
Dự án dự kiến hoàn thành
và bàn giao đưa vào sử dụng sau năm 2022
1.115.264
131.139
-
-
131.139
984.125
759.384
102.666
5.449
5.449
33.983
33.983
21.440
21.440
2
Dự
án sửa chữa và nâng cao an toàn đập
Toàn tỉnh
Sở NN&PT NT
4638/QĐ-BNN-HTQT ngày 09/11/2015
451.400
34.353
34.353
417.047
387.854
3.000
3.000
22.240
22.240
1.390
1.390
3
Tiểu
dự án nâng cấp, xây dựng hệ thống thủy lợi phục vụ nước tưới cho cây trồng
cạn tỉnh Đắk Lắk, dự án Nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh
hưởng bởi hạn hán
Toàn tỉnh
Ban QLDA ĐT XDCT GT và NN PTNT tỉnh
727/QĐ-TTg ngày 28/4/2016; 770/QĐ-UBND ,
08/4/2019; 06/QĐ-UBND , 03/01/2019
545.274
80.862
-
80.862
464.412
371.530
1.841
1.841
11.135
11.135
15.408
15.408
4
Dự
án Tăng cường khả năng chống chịu của nông nghiệp quy mô nhỏ với an ninh
nguồn nước do biến đổi khí hậu khu vực Tây Nguyên và Nam Trung Bộ của Việt Nam
Toàn tỉnh
Sở NN&PT NT
1219/QĐ-UBND ngày 21/5/2021
118.590
15.924
15.924
102.666
102.666
608
608
608
608
4.642
4.642
IV
Lĩnh vực Tài nguyên Môi
trường
107.548
17.821
-
-
17.821
89.727
62.809
-
6.000
6.000
16.603
16.603
-
-
-
Dự án dự kiến hoàn thành
và bàn giao đưa vào sử dụng năm 2022
107.548
17.821
-
-
17.821
89.727
62.809
-
6.000
6.000
16.603
16.603
-
-
1
Tăng
cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai
Toàn tỉnh
Sở TN&MT
1236/QĐ-BTNMT ngày 30/5/2016;
615/QĐ-UBND , 17/3/2017
107.548
17.821
17.821
89.727
62.809
6.000
6.000
16.603
16.603
-
-
Biểu
5
DANH
MỤC CÁC DỰ ÁN MỞ MỚI NĂM 2022- NGUỒN VỐN TĂNG THU XỔ SỐ KIẾN THIẾT NĂM 2020
(Kèm
theo Nghị quyết số 54/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh Đắk Lắk)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
Danh mục dự án
Địa điểm xây dựng
Chủ đầu tư
Tổng mức đầu tư
Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025
Kế hoạch năm 2022
Ghi chú
Số nghị quyết; ngày, tháng, năm ban hành
Tổng mức đầu tư được phê duyệt
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
Trong đó:
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
Trong đó:
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
Trong đó:
NST
NST
NST
TỔNG CỘNG
38.359
38.359
38.359
38.359
38.359
38.359
1
Bố trí cho dự án mua sắm
thiết bị dạy học phục vụ đổi mới Chương trình sách giáo khoa giáo dục phổ
thông
Toàn tỉnh
Sở GD và ĐT
38.359
38.359
38.359
38.359
38.359
38.359
Biểu
6
DANH
MỤC CÁC DỰ ÁN MỞ MỚI NĂM 2022 - NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TỈNH
(Kèm
theo Nghị quyết số 54/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh Đắk Lắk)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
Danh mục dự án
Địa điểm xây dựng
Chủ đầu tư
Tổng mức đầu tư
Kế hoạch giai đoạn 2021-2025
Đã bố trí kế hoạch năm 2021 (vốn CBĐT)
Kế hoạch năm 2022
Số nghị quyết; ngày, tháng, năm ban
hành
Tổng mức đầu tư được phê duyệt
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
Trong đó:
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
Trong đó:
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
Trong đó:
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
Trong đó:
NST
NST
NST
Trung ương cân đối vốn ĐTPT trong nước
Tiền thu sử dụng đất
Nguồn vốn bán tài sản sở hữu nhà nước
1
2
3
6
TỔNG CỘNG
3.590.568
3.575.368
3.576.568
3.503.368
12.797
12.797
353.445
270.345
71.000
12.100
A
Các dự án đã có quyết định đầu tư
331.524
331.524
331.524
331.524
8.137
8.137
93.000
77.000
16.000
-
I
Quốc phòng
99.900
99.900
99.900
99.900
6.114
6.114
27.400
27.400
-
-
1
Nâng
cấp đường cơ động vào biên giới, các đồn đồn biên phòng 735, 737 thuộc BCH Bộ
đội biên phòng tỉnh Đắk Lắk
Ea Súp
Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh
2584/QĐ-UBND ngày 13/10/2021
60.000
60.000
60.000
60.000
785
785
17.000
17.000
2
Xây
dựng hệ thống tường rào bảo vệ Kho Vũ khí - Đạn thuộc Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
Krông Pắc
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
2685/QĐ-UBND ngày 29/9/2021
10.000
10.000
10.000
10.000
5.329
5.329
1.400
1.400
3
Đường
vào khu dãn dân, tái định cư (Buôn Ea Chôr, Buôn Kiều, Buôn Hằng Năm), xã
Yang Mao, huyện Krông Bông
Xã Yang Mao, huyện Krông Bông
Ban QLDA ĐTXD Huyện Krông Bông
2755/QĐ-UBND ngày 29/9/2021
29.900
29.900
29.900
29.900
-
-
9.000
9.000
II
Giao thông
87.000
87.000
87.000
87.000
983
983
24.100
14.100
10.000
-
1
Đường
giao thông từ trung tâm xã Ia Jlơi đi Làng Thanh niên lập nghiệp xã Ia Lốp,
huyện Ea Súp (từ Km 9+00-Km11+500)
Ea Súp
Ban QLDA ĐTXD Huyện Ea Súp
1547/QĐ-UBND ngày 24/6/2021
29.000
29.000
29.000
29.000
304
304
8.100
8.100
-
2
Cải
tạo, nâng cấp đường Trần Phú thành phố Buôn Ma Thuột (Đoạn nối dài)
TP. BMT
Ban QLDA ĐTXD Tp Buôn Ma Thuột
2982/QĐ-UBND , 29/10/2021
37.000
37.000
37.000
37.000
10.000
10.000
3
Đường
giao thông nông thôn liên xã từ buôn Kram xã Ea Tiêu đến thôn Cao Thắng xã Ea
Kao
Cư Kuin
Ban QLDA ĐTXD Huyện Cư Kuin
1657/QĐ-UBDN ngày 07/7/2021
21.000
21.000
21.000
21.000
679
679
6.000
6.000
-
III
Du lịch
25.000
25.000
25.000
25.000
-
-
7.500
7.500
-
-
1
Đường
giao thông trục chính vào khu du lịch sinh thái Buôn Đôn, xã Krông Na
Xã Krông Na, H Buôn Đôn
Ban QLDA ĐTXD Huyện Buôn Đôn
2589/QĐ-UBND, 20/9/2021
25.000
25.000
25.000
25.000
-
7.500
7.500
-
IV
Công nghiệp
49.624
49.624
49.624
49.624
457
457
14.000
8.000
6.000
-
1
Hệ
thống điện chiếu sáng công cộng các tuyến đường thị xã Buôn Hồ
Thị xã Buôn Hồ
Ban QLDA ĐTXD Thị xã Buôn Hồ
2409/QĐ-UBND, 31/8/2021
29.624
29.624
29.624
29.624
320
320
8.000
8.000
-
2
Cải
tạo, nâng cấp Hệ thống điện chiếu sáng công cộng tại một số tuyến trạm trên
địa bàn thành phố
TP. BMT
Ban QLDA ĐTXD Tp Buôn Ma Thuột
2408/QĐ-UBND, 31/8/2021
20.000
20.000
20.000
20.000
137
137
6.000
-
6.000
V
Khu Công nghiệp và khu kinh tế
70.000
70.000
70.000
70.000
583
583
20.000
20.000
-
-
1
Đường
giao thông trục chính vào Khu công nghiệp Hòa Phú
TP. BMT
Ban QLDA ĐTXD CT DD và CN tỉnh
2647/QĐ-UBND, 24/9/2021
70.000
70.000
70.000
70.000
583
583
20.000
20.000
-
B
Dự kiến khởi công mới năm 2022
1.118.327
1.103.127
1.104.327
1.031.127
-
-
204.200
137.100
55.000
12.100
I
Huyện Ea Kar
101.900
84.500
101.900
84.500
-
-
11.500
11.500
-
1
Trường
THPT Ngô Gia Tự, thị trấn Ea Kar, huyện Ea Kar; Hạng mục: Nhà hiệu bộ
Ea Kar
Ban QLDA ĐTXD huyện Ea Kar
8.000
6.000
8.000
6.000
0
1.000
1.000
2
Quảng
trường Ea Kar, huyện Ea Kar (giai đoạn 1)
Ea Kar
Ban QLDA ĐTXD huyện Ea Kar
25.000
17.000
25.000
17.000
1.500
1.500
3
Đường
N6 Khu trung tâm hành chính mới huyện Ea Kar
Ea Kar
Ban QLDA ĐTXD huyện Ea Kar
14.000
12.500
14.000
12.500
1.500
1.500
4
Đường
D5, N4 Khu trung tâm hành chính mới huyện Ea Kar
Ea Kar
Ban QLDA ĐTXD huyện Ea Kar
26.000
24.000
26.000
24.000
4.500
4.500
5
Đầu
tư xây dựng kè và san nền Khu trung tâm hành chính mới huyện Ea Kar
Ea Kar
Ban QLDA ĐTXD huyện Ea Kar
14.900
12.500
14.900
12.500
1.500
1.500
6
Đường
D3, D5, D6, N7 Khu trung tâm hành chính mới huyện Ea Kar
Ea Kar
Ban QLDA ĐTXD huyện Ea Kar
14.000
12.500
14.000
12.500
1.500
1.500
II
Huyện Cư Kuin
85.000
140.000
85.000
68.000
-
-
7.500
7.500
-
-
1
Cải
tạo, nâng cấp đường giao thông liên xã từ xã Ea Bhốk đi xã Ea Hu, huyện Cư
Kuin (giai đoạn 2),
Cư Kuin
Ban QLDA ĐTXD huyện Cư Kuin
13.000
10.000
13.000
10.000
2.000
2.000
2
Xây
dựng hệ thống thoát nước khu Trung Hoà, xã Ea Tiêu, huyện Cư Kuin
Cư Kuin
Ban QLDA ĐTXD huyện Cư Kuin
5.000
4.000
5.000
4.000
1.500
1.500
3
Xây
dựng Cầu Chăn Nuôi xã Cư Êwi huyện Cư Kuin
Cư Kuin
Ban QLDA ĐTXD huyện Cư Kuin
10.000
7.000
10.000
7.000
1.400
1.400
4
Nâng
cấp, sửa chữa đường GT liên xã Ea Bhốk đi buôn Pưk Prông xã Ea Ning (Đoạn từ
ngã 3 trường Nguyễn Văn Bé đến buôn Pưk Prông), huyện Cư Kuin
Cư Kuin
Ban QLDA ĐTXD huyện Cư Kuin
23.000
13.000
23.000
13.000
2.600
2.600
III
Buôn Hồ
26.500
24.500
26.500
24.500
-
-
4.600
4.600
-
-
1
Nâng
cấp, cải tạo một số trục đường, phường Thống Nhất, thị xã Buôn Hồ
B. Hồ
Ban QLDA ĐTXD TX B. Hồ
13.500
12.500
13.500
12.500
2.400
2.400
2
Nâng
cấp, cải tạo đường Hoàng Quốc Việt, phường Đoàn Kết, thị xã Buôn Hồ
B. Hồ
Ban QLDA ĐTXD TX B. Hồ
13.000
12.000
13.000
12.000
2.200
2.200
3
Nâng
cấp mở rộng đường Lê Quý Đôn, phường An Bình, thị xã Buôn Hồ
B. Hồ
Ban QLDA ĐTXD TX B. Hồ
13.000
12.000
13.000
12.000
-
2.200
2.200
IV
Huyện M'Đrắk
43.000
41.000
43.000
41.000
-
-
7.900
7.900
-
1
Hệ
thống điện chiếu sáng nội thị trấn M'Drắk, huyện M'Drắk
M'Đrắk
Ban QLDA ĐTXD huyện M'ĐRắk
15.000
14.000
15.000
14.000
2.500
2.500
2
Nâng
cấp đường giao thông từ đường Bùi Thị Xuân Thị trấn M'Drắk đi xã Ea Riêng,
huyện M'Drắk
M'Đrắk
Ban QLDA ĐTXD huyện M'ĐRắk
19.000
18.000
19.000
18.000
3.600
3.600
3
Trường
THPT Nguyễn Trường Tộ, huyện M’Đrắk; Hạng mục: Nhà lớp học bộ môn, thư viện,
nhà đa chức năng và hạ tầng kỹ thuật
M'Đrắk
Ban QLDA ĐTXD huyện M'ĐRắk
9.000
9.000
9.000
9.000
1.800
1.800
V
Huyện Ea Súp
45.400
41.500
45.400
41.500
-
-
8.300
8.300
-
1
Đường
giao thông liên xã Ia Lốp đi xã Ia Rvê đấu nối vào Quốc lộ 14C
Ea Súp
Ban QLDA ĐTXD huyện Ea Súp
12.000
11.000
12.000
11.000
2.200
2.200
2
Đường
giao thông từ trung tâm xã Ia Rvê đi đồn biên phòng 737, xã Ia Rvê, huyện Ea
Súp
Ea Súp
Ban QLDA ĐTXD huyện Ea Súp
9.900
9.000
9.900
9.000
1.800
1.800
3
Đường
giao thông từ Buôn C Thị trấn Ea Súp đi khu nhà mồ Buôn C, qua khu dân cư đấu
nối vào đường Tỉnh lộ 1
Ea Súp
Ban QLDA ĐTXD huyện Ea Súp
10.900
10.000
10.900
10.000
-
2.000
2.000
4
Khu
văn hóa thể thao và hạ tầng kỹ thuật phục vụ 5 buôn đồng bào dân tộc tại chỗ
trên địa bàn thị trấn Ea Súp, huyện Ea Súp; Hạng mục: Nhà thi đấu đa năng,
nhà truyền thống và văn hóa cộng đồng
Ea Súp
Ban QLDA ĐTXD huyện Ea Súp
12.600
11.500
12.600
11.500
2.300
2.300
VI
Huyện Krông Năng
53.800
53.000
53.800
53.000
-
-
10.300
10.300
-
-
1
Đường
giao thông từ trung tâm xã Ea Tân, huyện Krông Năng đi huyện Ea H'leo
Kr. Năng
Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Năng
9.800
9.000
9.800
9.000
1.800
1.800
2
Trung
tâm Y tế huyện Krông Năng; Hạng mục: Khối hành chính và phòng mổ, khoa y học
cổ truyền
Kr. Năng
Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Năng
24.000
24.000
24.000
24.000
0
4.500
4.500
3
Xây
dựng mới cầu km 12+900 tỉnh lộ 3
Kr. Năng
Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Năng
20.000
20.000
20.000
20.000
4.000
4.000
VII
Huyện Krông Ana
34.000
30.000
34.000
30.000
-
-
5.800
5.800
-
1
Xây
dựng trạm bơm và kênh mương Bầu Đen, xã Bình Hòa, huyện Krông Ana
Kr. Ana
Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Ana
10.000
10.000
10.000
10.000
-
2.000
2.000
2
Cải
tạo, nâng cấp đường Phan Bội Châu và đường Lê Lợi, thị trấn Buôn Trấp, huyện
Krông Ana
Kr. Ana
Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Ana
12.000
12.000
12.000
12.000
2.200
2.200
3
Cải
tạo trụ sở làm việc Huyện ủy và trụ sở làm việc HĐND, UBND huyện Krông Ana
Kr. Ana
Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Ana
12.000
8.000
12.000
8.000
0
-
1.600
1.600
VIII
Huyện Krông Bông
69.500
53.900
55.500
53.900
-
-
8.900
8.900
-
-
1
Đường
bờ kè Krông Kmar, thị trấn Krông Kmar, huyện Krông Bông
Kr. Bông
Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Bông
10.000
9.400
10.000
9.400
1.700
1.700
2
Gia
cố mái kênh chính và các hạng mục phụ trợ thuộc công trình thủy lợi Krông
Kmar, huyện Krông Bông
Kr. Bông
Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Bông
23.500
22.500
23.500
22.500
4.000
4.000
3
Trụ
Sở làm việc Đảng ủy, HĐND-UBND-UBMT Tổ quốc xã Ea Trul, huyện Krông Bông
Kr. Bông
Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Bông
8.000
8.000
8.000
8.000
-
-
1.600
1.600
4
Nâng
cấp, sửa chữa đường giao thông từ xã Hòa Thành, huyện Krông Bông đi xã Ea Hu,
huyện Cư Kuin
Kr. Bông
Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Bông
28.000
14.000
14.000
14.000
-
1.600
1.600
IX
HuyệnEa Hleo
29.000
25.000
29.000
25.000
-
-
5.100
5.100
-
1
Nâng
cấp, sửa chữa hồ Ea Be, xã Dliê Yang, huyện Ea H'Leo
Ea H'leo
Ban QLDA ĐTXD huyện Ea H'leo
12.000
10.000
12.000
10.000
2.000
2.000
2
Trụ
sở làm việc Đảng ủy, HĐND - UBND xã Ea Wy, huyện Ea H'Leo
Ea H'leo
Ban QLDA ĐTXD huyện Ea H'leo
14.000
12.000
14.000
12.000
2.400
2.400
3
Trường
PTDTNT - THCS huyện Ea H’leo; Hạng mục: Cải tạo nhà chính, nhà nội trú, nhà
đa chức năng
Ea H'leo
Ban QLDA ĐTXD huyện Ea H'leo
3.000
3.000
3.000
3.000
0
-
700
700
X
Huyện Lắk
90.843
89.843
90.843
89.843
-
-
18.000
18.000
-
1
Kè
chống sạt lở bờ sông Krông Nô tại Km 6, tuyến đường liên xã Nam Ka đi Ea
R’bin, huyện Lắk
Lắk
Ban QLDA ĐTXD huyện Lắk
6.000
5.000
6.000
5.000
3.000
3.000
2
Nâng
cấp vỉa hè, hệ thống điện bờ hồ và Trung tâm huyện phục vụ du lịch hồ Lắk
Lắk
Ban QLDA ĐTXD Huyện Lắk
08/NQ- HĐND ngày 19/3/2021
29.850
29.850
29.850
29.850
5.500
5.500
3
Đường
ven hồ Lắk đoạn quanh điểm du lịch buôn Jun, thị trấn Liên Sơn
Lắk
Ban QLDA ĐTXD Huyện Lắk
08/NQ- HĐND ngày 19/3/2021
29.993
29.993
29.993
29.993
5.500
5.500
4
Nhà
làm việc các phòng ban chuyên môn UBND huyện Lắk; hạng mục: Nhà làm việc,
cổng, tường rào và khuôn viên
Lắk
Ban QLDA ĐTXD huyện Lắk
25.000
25.000
25.000
25.000
-
4.000
4.000
XI
Huyện Buôn Đôn
64.200
62.200
64.200
62.200
-
-
11.400
11.400
-
1
Trạm
bơm Buôn Trí, xã Krông Na, huyện Buôn Đôn
B. Đôn
Ban QLDA ĐTXD huyện B. Đôn
14.900
14.900
14.900
14.900
3.000
3.000
2
Đường
giao thông liên xã từ Đập Thiên Đường, xã Tân Hòa đi thôn Ea Ly, xã Ea Wer,
huyện Buôn Đôn
B. Đôn
Ban QLDA ĐTXD huyện B. Đôn
14.000
12.000
14.000
12.000
2.200
2.200
3
Nhà
ăn, bếp cho cán bộ chiến sĩ Ban chỉ huy Quân sự huyện Buôn Đôn.
B. Đôn
Ban QLDA ĐTXD huyện B. Đôn
5.400
5.400
5.400
5.400
-
1.000
1.000
4
Đầu
tư xây dựng đập dâng khắc phục tình trạng cạn kiệt nguồn nước đoạn sông
Srêpốk đi qua Khu du lịch Buôn Đôn
B. Đôn
Ban QLDA ĐTXD huyện B. Đôn
29.900
29.900
29.900
29.900
5.200
5.200
XII
Huyện Krông Pắc
31.700
29.200
31.700
29.200
-
-
5.900
5.900
-
1
Cải
tạo, nâng cấp đường giao thông trung tâm xã Vụ Bổn, huyện Krông Pắc
Kr. Pắc
Ban QLDA ĐTXD huyện Kr. Pắc
14.900
14.900
14.900
14.900
3.000
3.000
2
Trụ
sở HĐND & UBND xã Ea Kênh, huyện Krông Pắc
Kr. Pắc
Ban QLDA ĐTXD huyện Kr. Pắc
6.800
6.800
6.800
6.800
-
-
1.400
1.400
3
Trường
THPT Nguyễn Thị Minh Khai, xã Tân Tiến, huyện Krông Pắc; hạng mục: Nhà lớp
học bộ môn, thiết bị, thư viện và hạ tầng kỹ thuật
Kr. Pắc
Ban QLDA ĐTXD huyện Kr. Pắc
10.000
7.500
10.000
7.500
-
1.500
1.500
XIII
Huyện Cư M'Gar
46.000
44.000
46.000
44.000
-
-
22.500
22.500
-
1
Nâng
cấp, bê tông hóa đường giao thông nội buôn Pốk A, buôn Pốk B, thị trấn Ea Pốk,
huyện Cư M’gar
Cư M'Gar
Ban QLDA ĐTXD huyện Cư M'Gar
12.000
10.000
12.000
10.000
2.000
2.000
2
Đầu
tư xây dựng vỉa hè và xử lý ngập úng đường Tỉnh Lộ 8, đoạn tuyến thuộc địa
phận xã Cư Suê
Cư M'Gar
Ban QLDA ĐTXD huyện Cư M'Gar
23.000
23.000
23.000
23.000
18.300
18.300
3
Trường
PTDTNT-THCS huyện Cư M’gar, Hạng mục: Nhà lớp học bộ môn, thực hành; nhà vệ
sinh; nhà để xe; hạ tầng kỹ thuật
Cư M'Gar
Ban QLDA ĐTXD huyện Cư M'Gar
11.000
11.000
11.000
11.000
0
2.200
2.200
XIV
Huyện Krông Búk
60.354
47.354
60.354
47.354
-
-
9.400
9.400
-
1
Bãi
xử lý rác tập trung huyện Krông Búk
Kr. Búk
Ban QLDA ĐTXD huyện Kr. Búk
28.000
19.000
28.000
19.000
0
3.800
3.800
2
Xây
dựng hoàn chỉnh hạ tầng kỹ thuật và đường vào công trình Ghi công liệt sỹ
huyện Krông Búk
Kr. Búk
Ban QLDA ĐTXD huyện Kr. Búk
18.036
14.036
18.036
14.036
2.800
2.800
3
Trung
tâm y tế huyện Krông Búk; Hạng mục: Khoa dinh dưỡng và Khoa vật lý trị liệu -
phục hồi chức năng, sân phơi đồ, cầu nối
Kr. Búk
Ban QLDA ĐTXD huyện Kr. Búk
14.318
14.318
14.318
14.318
2.800
2.800
XV
Các Sở, ngành
337.130
337.130
337.130
337.130
-
-
67.100
-
55.000
12.100
1
Ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Đảng tỉnh Đắk Lắk,
giai đoạn 2021 -2025
TP. BMT
VP Tỉnh ủy
20.822
20.822
20.822
20.822
4.000
4.000
2
Chỉnh
trang khuôn viên Bảo tàng tỉnh và Di tích Biệt Điện Bảo Đại
TP. BMT
Sở VHTT & DL
36/NQ-HĐND ngày 13/8/2021
13.762
13.762
13.762
13.762
3.000
3.000
3
Nhà
xử lý hồ sơ và lưu trữ hồ sơ lý lịch tư pháp, hồ sơ công chứng thuộc Sở Tư
pháp.
TP. BMT
Ban QLDA ĐTXD DD và CN tỉnh
10.242
10.242
10.242
10.242
2.000
2.000
4
Trụ
sở làm việc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đắk Lắk
TP. BMT
Ban QLDA ĐTXD DD và CN tỉnh
36.000
36.000
36.000
36.000
7.000
7.000
5
Kè
bờ bảo vệ cột mốc 46/11 (2) trên tuyến biên giới tỉnh Đắk Lắk
B. Đôn
BCH BĐBP tỉnh
2.500
2.500
2.500
2.500
2.000
2.000
6
Xây
dựng doanh trại cho đội quy tập hài cốt liệt sỹ/BCHQS tỉnh Đắk Lắk
BCH QS tỉnh
8.000
8.000
8.000
8.000
2.500
2.500
7
Trụ
sở làm việc Công an 15 xã vùng III trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Toàn tỉnh
Công an tỉnh
55.890
55.890
55.890
55.890
10.000
10.000
8
Trụ
sở làm việc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
TP. BMT
Ban QLDA ĐTXD DD và CN tỉnh
20.500
20.500
20.500
20.500
4.000
4.000
9
Xây
dựng nhà làm việc của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
TP. BMT
Ban QLDA ĐTXD DD và CN tỉnh
32.000
32.000
32.000
32.000
6.000
4.900
1.100
10
Nhà
máy xử lý nước rỉ rác cho Khu chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt Hòa Phú, thành
phố Buôn Ma Thuột
TP. BMT
Ban QLDA ĐTXD DD và CN tỉnh
30.000
30.000
30.000
30.000
6.000
6.000
11
Trụ
sở làm việc chi nhánh văn phòng Đăng ký đất đai huyện Krông Ana
TP. BMT
11.000
11.000
11.000
11.000
2.000
2.000
12
Trung
tâm Đào tạo, Huấn luyện và Thi đấu Thể dục thể thao tỉnh Đắk Lắk; Hạng mục:
Nhà nội trú, bếp ăn cho vận động viên và hạ tầng kỹ thuật
TP. BMT
Ban QLDA ĐTXD DD và CN tỉnh
16.000
16.000
16.000
16.000
3.000
3.000
13
Cải
tạo, nâng cấp một số hạng mục Nghĩa trang liệt sỹ tỉnh Đắk Lắk
TP. BMT
Sở LĐTB&XH
17.414
17.414
17.414
17.414
3.200
3.200
14
Trường
Chính trị tỉnh Đắk Lắk; Hạng mục: Xây dựng mới nhà lưu trú cho cán bộ, giảng
viên; Cải tạo, nâng cấp nhà hiệu bộ, nhà ở học viên
TP. BMT
Ban QLDA ĐTXD DD và CN tỉnh
25.000
25.000
25.000
25.000
5.000
5.000
15
Nâng
cấp, mở rộng Bệnh viện y học cổ truyền tỉnh Đắk Lắk; Hạng mục: Nhà điều trị
nội trú
TP. BMT
Ban QLDA ĐTXD DD và CN tỉnh
38.000
38.000
38.000
38.000
7.400
7.400
C
Khởi công mới năm 2022 các
dự án trọng điểm khác
2.140.717
2.140.717
2.140.717
2.140.717
4.660
4.660
56.245
56.245
-
-
1
Các
trục đường khu trung tâm hành chính (D6 và N16), huyện Krông Búk
Xã Chư Kbô, huyện Krông Búk
Ban QLDA ĐTXD CT DD và CN tỉnh Đắk Lắk
08/NQ-HĐND ngày 19/3/2021
46.000
46.000
46.000
46.000
4
4
2.000
2.000
2
Cầu
Hàm Long, xã Xuân Phú, huyện Ea Kar
Xã Xuân Phú, huyện Ea Kar
Ban QLDA ĐTXD huyện Ea Kar
08/NQ-HĐND ngày 19/3/2021
29.950
29.950
29.950
29.950
-
-
2.000
2.000
3
Đường
giao thông phía tây Quốc lộ 14 (đoạn từ Quốc lộ 14 thuộc phường Đạt Hiếu đến
suối A Jun, phường Thống Nhất), thị xã Buôn Hồ
Thị xã Buôn Hồ
Ban QLDA ĐTXD CT DD và CN tỉnh Đắk Lắk
08/NQ-HĐND ngày 19/3/2021
78.000
78.000
78.000
78.000
-
-
3.000
3.000
4
Đường
liên huyện Ea H'leo - Krông Năng (Đoạn từ xã Dliê Yang, xã Ea Hiao, huyện Ea
H'leo đi xã Ea Tân huyện Krông Năng)
Xã Ea Hiao, huyện Ea H'leo
Ban QLDA ĐTXD CT GT và NN PTNT tỉnh
08/NQ-HĐND ngày 19/3/2021
75.000
75.000
75.000
75.000
835
835
3.000
3.000
5
Đường
giao thông từ xã Bình Thuận, thị xã Buôn Hồ đi Km111+950 quốc lộ 26, xã Ea
Phê, huyện Krông Pắc
Xã Bình Thuận, thị xã Buôn Hồ và xã Ea
Phê, huyện Krông Pắc
Ban QLDA ĐTXD CT GT và NN PTNT tỉnh
08/NQ-HĐND ngày 19/3/2021
79.000
79.000
79.000
79.000
650
650
3.000
3.000
6
Đường
giao thông liên huyện Cư M'gar - thị xã Buôn Hồ
Thị trấn Quảng Phú, xã Ea Đrơng, xã Cuôr
Đăng, huyện Cư M'gar; TX Buôn Hồ
Ban QLDA ĐTXD CT GT và NN PTNT tỉnh
08/NQ-HĐND ngày 19/3/2021
70.000
70.000
70.000
70.000
650
650
3.000
3.000
7
Đường
Tôn Đức Thắng (đoạn từ Nguyễn Đình Chiểu đến đường Trần Khánh Dư và đoạn từ
Phan Trọng Tuệ đến đường Lê Quý Đôn), thành phố Buôn Ma Thuột
TP. BMT
Ban QLDA ĐTXD CT DD và CN tỉnh Đắk Lắk
08/NQ-HĐND ngày 19/3/2021
565.000
565.000
565.000
565.000
-
-
7.000
7.000
8
Đường
từ Nguyễn Tri Phương nối dài đến đường Vành đai phía Tây, thành phố Buôn Ma
Thuột
TP. BMT
Ban QLDA ĐTXD CT DD và CN tỉnh Đắk Lắk
08/NQ-HĐND ngày 19/3/2021
110.000
110.000
110.000
110.000
-
-
4.000
4.000
9
Đường
Nguyễn Đình Chiểu nối dài, thành phố Buôn Ma Thuột
TP. BMT
Ban QLDA ĐTXD CT DD và CN tỉnh Đắk Lắk
08/NQ-HĐND ngày 19/3/2021
280.767
280.767
280.767
280.767
965
965
4.245
4.245
10
Cải
tạo, nâng cấp đường Trần Phú thành phố Buôn Ma Thuột (Đoạn nối dài)
TP. BMT
Ban QLDA ĐTXD Tp Buôn Ma Thuột
08/NQ-HĐND ngày 19/3/2021
37.000
37.000
37.000
37.000
-
-
2.000
2.000
11
Trục
đường số 14 thuộc quy hoạch phân khu 1/2000 khu đô thị mới đồi thủy văn (đoạn
từ cuối đường Ama Khê đến đường Đông - Tây), thành phố Buôn Ma Thuột
TP. BMT
Ban QLDA ĐTXD CT DD và CN tỉnh Đắk Lắk
08/NQ-HĐND ngày 19/3/2021
180.000
180.000
180.000
180.000
-
-
7.000
7.000
12
Hệ
thống thủy lợi huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk
Buôn Đôn
Ban QLDA ĐTXDCT GT&NNPT NT tỉnh
36/NQ-HĐND ngày 13/8/2021
320.000
320.000
320.000
320.000
-
-
7.000
7.000
13
Hệ thống cấp nước
liên xã Cư Króa, xã Cư M'ta, Krông Jing và thị trấn M'Đrắk, huyện M'Đrắk
3 xã : Cư Króa, Cư M'ta, Krông Jing và thị trấn M'Đrắk
Ban QLDA ĐTXD CT DD và CN tỉnh
08/NQ-HĐND ngày 19/3/2021
90.000
90.000
90.000
90.000
409
409
3.000
3.000
14
Hệ thống cấp nước
cho thị trấn Liên Sơn và các xã Đắk Liêng, Đắk Nuê, huyện Lắk
Thị trấn Liên Sơn và các xã Đắk Liêng, Đắk Nuê
Ban QLDA ĐTXD CT DD và CN tỉnh
08/NQ-HĐND ngày 19/3/2021
90.000
90.000
90.000
90.000
540
540
3.000
3.000
15
Công trình cấp nước
liên xã Ea Đar - Thị trấn Ea Knốp, huyện Ea Kar
Ea Kar
Ban QLDA ĐTXD CT DD và CN tỉnh Đắk Lắk
08/NQ-HĐND ngày 19/3/2021
90.000
90.000
90.000
90.000
607
607
3.000
3.000
PHỤ LỤC
DANH
MỤC CÁC DỰ ÁN ĐỀ NGHỊ KÉO DÀI THỜI GIAN THỰC HIỆN DỰ ÁN
(Kèm theo Nghị quyết số 54/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh
Đắk Lắk)
TT
Danh mục dự án
Địa điểm XD
Chủ đầu tư
Quyết định đầu tư
Ghi chú
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành
TMĐT
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
Ngân sách tỉnh
TỔNG CỘNG
5.895.259
3.039.693
1
Hệ thống nước sạch cho Tiểu
đoàn 303/e584 BCH quân sự tỉnh
TP. BMT
Ban QLDA ĐTXD CT DD&CN tỉnh
2951/QĐ-UBND 31/10/2018
13.777
13.777
CT
2
Đường hầm Sở chỉ huy cơ bản
tỉnh Đắk Lắk ST02-DL15
Cư Kuin
BCHQS tỉnh
703/QĐ-BTL 26/6/2018
33.900
33.900
CT
3
Trường THPT Võ Văn Kiệt, xã
Ea Khal, huyện Ea H'leo (GĐ 2)
Ea H'leo
Ban QLDA ĐTXD Dân dụng và CN tỉnh
2949/QĐ-UBND 31/10/2018
35.000
35.000
CT
4
Trường THCS xã Cư Króa, huyện
M'Đrắk. Hạng mục: Nhà lớp học 12 phòng, nhà hiệu bộ, nhà lớp học bộ môn, nhà đa
năng, nhà bảo vệ, nhà vệ sinh, nhà để xe, hạ tầng kỹ thuật và trang thiết bị
M'Đrắk
Ban QLDA ĐTXD Dân dụng và CN tỉnh
2875QĐ-UBND ngày 30/10/2018
29.073
29.073
CT
5
Trường THPT Lê Hồng Phong,xã
Ea Phê, huyện Krông Pắc. Hạng mục: Xây dựng mới nhà đa chức năng, nhà hiệu
bộ, nhà để xe, nhà vệ sinh; cải tạo nhà lớp học 03 phòng thành phòng hội đồng
và hạ tầng kỹ thuật
Krông Pắc
Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Pắc
3536/QĐ-UBND huyện ngày 29/10/2018
14.954
11.215
CT
6
Nhà lớp học 08 phòng và hạ
tầng kỹ thuật thuộc điểm trường Tiểu học Tôn Đức Thắng, xã Ea Ngai, huyện
Krông Búk
Krông Búk
Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Búk
3303/QĐ-UBND huyện 30/10/2018
6.600
6.000
CT
7
Xây dựng khu vực tượng đài
Bác Hồ với các cháu thiếu nhi (Giai đoạn 1)
TP. BMT
Ban QLDA ĐTXD Dân dụng và CN tỉnh
3236/QĐ-UBND 28/10/2016; 3833/QĐ-UBND 25/12/2019
46.361
46.361
CT
8
Quảng trường trung tâm thị xã
Buôn Hồ
Buôn Hồ
Ban QLDA ĐTXD Dân dụng và CN tỉnh
2940/QĐ-UBND 31/10/2018; 22/QĐ-UBND ngày 06/01/2021
29.414
29.414
CT
9
Kiên cố hóa kênh mương Ea Oh,
xã Krông Buk, huyện Krông Pắc
Kr. Pắc
Ban QLDA ĐTXD H. Kr. Pắc
3533/QĐ-UBND, 29/10/2018
10.348
10.348
HT
10
Kiên cố hóa tuyến kênh xả lũ
hạ lưu hồ trung chuyển - Hồ chứa nước Ea Súp Thượng
Ea Súp
Ban QLDA ĐTXD H. Ea Súp
38a/QĐ-UBND, 13/02/2018
7.409
7.409
CT
11
Thủy lợi Ea Gir, xã Ea Sin,
huyện Krông Búk
Kr. Búk
Ban QLDA ĐTXD H. Kr. Búk
3309/QĐ-UBND, 30/10/2018
14.353
14.353
QT
12
Công trình thủy lợi Dray Sáp
(Trạm bơm Buôn Kốp), xã Dray Sáp, huyện Krông Ana
Kr. Ana
Ban QLDA ĐTXDCT GT&NNPTNT tỉnh
2889/QĐ-UBND
33.451
33.451
CT
13
Nâng cấp đập Ea Kar, thị trấn
Ea Kar, huyện Ea Kar
Ea Kar
Ban QLDA ĐTXD H. Ea Kar
851/QĐ-UBND, 29/10/2018
12.000
12.000
QT
14
Kênh tưới hồ Ea Rinh, xã Cuôr
Đăng, huyện Cư M’gar
Cư M'gar
Ban QLDA ĐTXD H. Cư M'Gar
807/QĐ-UBND, 26/10/2018
11.209
10.509
CT
15
Chống sạt lở hệ thống đê bao
Quảng Điền, H. Kr. Ana
Kr. Ana
UBND H. Kr. Ana
Hạng mục: Sửa chữa hệ
thống Đê bao Quảng Điền, huyện Krông Ana, tỉnh Đắk Lắk
1727/QĐ-UBND, 07/3/2018; 985/QĐ-SNN, 12/7/2019
17.990
17.990
CT
16
Nâng cấp đập Xâm lăng, xã
Băng Adrênh, huyện Krông Ana
Kr. Ana
UBND H. Kr. Ana
2775/QĐ-UBND, 21/9/2016; 3231/QĐ-UBND , 28/10/2016
24.409
22.909
CT
17
Bố trí dân cư tại các tiểu
khu 249, 265 và 271 thuộc Công ty Lâm nghiệp Chư Ma Lanh, huyện Ea Súp
Ea Súp
UBND H. Ea Súp
2147/QĐ-UBND 14/8/2009; 1476/QĐ-UBND 09/7/2012
58.202
17.406
CT
18
Điều chỉnh, MR DA phát triển
KT-XH, sắp xếp, tiếp nhận 400-500 hộ KTM xã Cư Kbang, H Ea Súp
Ea Súp
UBND H. Ea Súp
3075/QĐ-UB, 20/11/2011; 97/QĐ-UBND , 14/01/2021
70.930
17.451
CT
19
QH bố trí, sắp xếp DDCTD và
thực hiện ĐCĐC cho ĐBDTTSTC tại các Tiểu khu 1407, 1409, 1415 và 1388 xã Đăk
Nuê, H.Lăk
Lắk
UBND H. Lắk
1415/QĐ-UBND, 02/7/2012
49.871
14.961
CT
20
Kiên cố hóa kênh mương và
trạm bơm cánh đồng thôn 14, xã Ea Uy, huyện Krông Pắc
Kr. Pắc
Ban QLDA ĐTXD H. Kr. Pắc
3926/QĐ-UBND, 30/10/2018
12.000
12.000
CT
21
Xây dựng hồ chứa nước Yên Ngựa
Lắk, Cư Kuin
Ban QLDA ĐTXDCT GT&NNPTNT tỉnh
2888/QĐ-UBND, 30/10/2018
Giai đoạn 1
162.192
57.808
CT
22
Hồ thủy lợi Ea Tam, thành phố
Buôn Ma Thuột
TP. BMT
UBND TP. BMT
2729/QĐ-UBND, 29/9/2017; 1653/QĐ-UBND , 28/6/2019; 1674/QĐ-UBND , ngày
07/7/2021
1.468.510
461.106
CT
23
Trung tâm giống thủy sản cấp
tỉnh (giai đoạn 1)
Kr. Pắc
Chi cục Thủy sản
1961/QĐ-UBND 25/8/2014
22.000
2.000
CT
24
Cải tạo, nâng cấp và đầu tư
xây dựng mới một số hạng mục của hồ Ea Kao
Ban QLDA ĐT XDCT GT và NN PTNT tỉnh
Giai đoạn 1
TP. BMT
2887/QĐ-UBND 30/10/2018
41.148
1.000
CT
25
Công trình thủy lợi Hồ chứa
nước Ea Súp thượng, tỉnh Đắk Lắk (phần vốn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn giao cho UBND tỉnh quản lý)
Ea Súp
UBND H. Ea Súp
3045/QĐ-BNN-XD, 26/10/2009; 2369/QĐ-UBND , 09/10/2014; 1310/QĐ-BNN-XD,
15/4/2016
Gói 41A thuộc dự án: CTTL
Hồ chứa nước Ea Súp thượng Hợp phần hệ thống kênh chính Tây
Ea Súp
30.000
30.000
CTckc
Gói 41B thuộc dự án: CTTL
Hồ chứa nước Ea Súp thượng Hợp phần hệ thống kênh chính Tây
Ea Súp
30.000
30.000
CTckc
Gói 40B thuộc dự án: CTTL
Hồ chứa nước Ea Súp thượng Hợp phần hệ thống kênh chính Tây
Ea Súp
30.000
30.000
CTckc
26
Đường lâm nghiệp trên địa bàn
Công ty lâm nghiệp M'Drắk (hỗ trợ hoàn thành một số đoạn đường LN)
M'Đrắk
Cty TNHH MTV Lâm nghiệp M' Đrắk
2009/QĐ-UBND, 10/8/2010; 2839/QĐ-UBND , 27/9/2016
34.886
28.218
QT
27
Hệ thống xử lý nước thải thập
trung cụm công nghiệp Tân An 1 và 2, TP. BMT
TP. BMT
UBND TP. BMT
2838/QĐ-UBND, 05/11/2010; 2410/QĐ-UBND , 18/10/2012
37.370
37.370
CT
28
Đường giao thông liên xã Ea
Nam - Đliêyang, huyện Ea H’leo
Ea H’leo
Ban QLDA ĐTXD H. Ea H'leo
3207/QĐ-UBND 31/10/2019
13.000
13.000
HT
29
Cải tạo, nâng cấp tỉnh lộ 8,
đoạn km0+00 - km6+150
TP. BMT
UBND TP. BMT
3349/QĐ-UBND, 08/12/2008; 1140/QĐ-UBND , 15/5/2017
125.580
81.776
HT
30
Đường giao thông liên xã từ
thị trấn Ea Súp - Ea Bung - Ya Tờ Mốt, huyện Ea Súp
Ea Súp
Ban QLDA ĐTXD H. Ea Súp
465/QĐ-UBND, 31/10/2018
14.997
14.997
QT
31
Đường kết nối Tỉnh lộ 8 với
Quốc lộ 29 (Từ trung tâm xã Ea Kpam đến trung tâm xã Ea Kiết), huyện Cư M'gar
Cư M'gar
Ban QLDA ĐTXDCT GT&NNPTNT tỉnh
2891/QĐ-UBND, 30/10/2018
90.000
90.000
HT
32
Mở rộng, nâng cấp đường Y
Ngông, đoạn từ đường Mai Xuân Thưởng đến tỉnh lộ 1
TP. BMT
Ban QLDA ĐTXD TP. BMT
450/QĐ-KHĐT 10/2/2010; 2680/QĐ-UBND , 27/9/2017; 1186/QĐ-UBND , 26/5/2020
42.145
25.353
CT
33
Đường GT liên xã Ea Ral - Ea
Sol
Ea H’leo
UBND H. Ea H'leo
1941/QĐ-UBND 27/7/2009; 1938/QĐ-UBND 03/8/2010; 4192/UBND-TH, 01/6/2017
31.138
26.510
CT
34
Mở rộng, nâng cấp Tỉnh lộ 2,
đoạn từ km0-km6+431 (đường Tố Hữu), thành phố Buôn Ma Thuột
TP. BMT
Ban QLDA ĐTXD CT DD và CN tỉnh
2961/QĐ-UBND ngày 31/10/2018; 1743/QĐ-UBND , 04/8/2020
95.703
95.703
CT
35
Đường giao thông từ thôn 4 về
trung tâm xã Cư San, huyện M’Drắk
M'Drắk
Ban QLDA ĐTXDCT GT&NNPTNT tỉnh
2952/QĐ-UBND ngày 31/10/2018
25.000
25.000
CT
36
Cải tạo, nâng cấp đường giao
thông liên xã Ea Drăng, Ea Khal, Ea Wy, Cư Amung, huyện Ea H’leo
Ea H’leo
Ban QLDA ĐTXDCT GT&NNPTNT tỉnh
2895/QĐ-UBND, 30/10/2018
25.000
25.000
CT
37
Đường giao thông trục chính
trung tâm N6 huyện Krông Búk
Kr. Búk
Ban QLDA ĐTXD CT DD và CN tỉnh
2942/QĐ-UBND, 31/10/2018; 13/QĐ-UBND 05/01/2021
42.700
42.700
CT
38
Đường từ trung tâm thị trấn đến
thôn Bình Minh, huyện Krông Năng
Kr. Năng
Ban QLDA ĐTXD H. Kr. Năng
4148/QĐ-UBND, 29/10/2018
14.990
14.990
CT
39
Đường giao thông đến trung
tâm xã Ea Bhốk, huyện Cư Kuin
Cư Kuin
Ban QLDA ĐTXD H. Cư Kuin
1777/QĐ-UBND, 31/10/2018
13.000
13.000
CT
40
Cải tạo, nâng cấp và kéo dài
Tỉnh lộ 7
Lắk
Ban QLDA ĐTXDCT GT&NNPTNT tỉnh
2890/QĐ-UBND, 30/10/2018
70.000
70.000
CT
41
Xây dựng các tuyến đường kết
nối của 09 cầu treo trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Tỉnh Đắk Lắk
Ban QLDA ĐTXDCT GT&NNPTNT tỉnh
2892/QĐ-UBND, 30/10/2018
24.827
24.827
CT
42
Đường giao thông đến trung
tâm xã Băng Adrênh, huyện Krông Ana - Đoạn từ ngã ba Quỳnh Tân - Km21+400
Tỉnh lộ 2 đến ngã ba Cây Hương
Kr. Ana
Ban QLDA ĐTXDCT GT&NNPTNT tỉnh
2954/QĐ-UBND, 31/10/2018
20.000
20.000
CT
43
Đường Chu Văn An và đường
Nguyễn Chí Thanh, thị trấn Buôn Trấp huyện Krông Ana
Kr. Ana
Ban QLDA ĐTXDCT GT&NNPTNT tỉnh
2962/QĐ-UBND, 31/10/2018
20.000
20.000
CT
44
Đường giao thông đến trung
tâm xã Ia Rvê, huyện Ea Súp
Ea Súp
UBND H. Ea Súp
3102/QĐ-UBND, 23/11/2007; 2616/QĐ-UBND , 30/9/2009;235/QĐ-UBND,
26/01/2010;2589b/QĐ-UBND, 10/10/2011
108.598
35.309
HT
45
Cải tạo, nâng cấp cục bộ Tỉnh
lộ 12, đoạn Km0 - Km13+869
Kr. Bông
Ban QLDA ĐTXDCT GT&NNPTNT tỉnh
3000a/QĐ-UBND ngày 30/10/2017; 2465/QĐ-UBND , 14/10/2020
88.076
88.076
CT
46
Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 1,
đoạn Km49-Km66
Ea Súp
Ban QLDA ĐTXDCT GT&NNPTNT tỉnh
2578/QĐ-UBND, 31/10/2014; 1758/QĐ-UBND , 01/8/2018; 1720/QĐ-UBND ,
31/07/2020
125.770
125.770
CT
47
Giai đoạn 2
48
Đường giao thông quanh bờ hồ,
khu du lịch hồ Tân An, thị trấn Phước An, huyện Krông Pắc
Kr. Pắc
Ban QLDA ĐTXD huyện Kr. Pắc
16.935
16.935
CT
49
Cầu vượt sông Krông Ana và
đường hai đầu cầu, nối Tỉnh lộ 2 với Tỉnh lộ 7
Kr.Ana, Lắk
Ban QLDA ĐTXDCT GT&NNPTNT tỉnh
828b/QĐ-UBND, 30/3/2016; 1686/QĐ-UBND , 29/7/2020
120.293
116.273
CT
50
Đường giao thông đến làng
Thanh niên lập nghiệp xã Ia Lốp, huyện Ea Súp
Ea Súp
Ban QLDA ĐTXDCT GT&NNPTNT tỉnh
2896/QĐ-UBND, 30/10/2018; 3065/QĐ-UBND 21/10/2019
73.938
73.938
CT
51
Đường giao thông liên huyện Ea
H'leo- Ea Súp
Ea Súp
Ban QLDA ĐTXDCT GT&NNPTNT tỉnh
841/QĐ-UBND, 17/5/2005; 1140/QĐ-UBND , 13/5/2010; 3662/QĐ-UBND ,
10/12/2019
345.343
122.304
CT
52
Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 3,
đoạn Km 0+00 - Km 24+00 (Phân kỳ đầu tư Km 0+00 - Km 12+00)
Ea Kar
Ban QLDA ĐTXDCT GT&NNPTNT tỉnh
3089/QĐ-UBND, 22/10/2019; 304/QĐ-UBND , 03/02/2021
60.146
60.146
CT
53
Đường giao thông đến trung
tâm xã Ea M'Droh (Xã Quảng Hiệp mới), huyện Cư Mgar)
Cư M'Gar
UBND H. Cư Mgar
2259/QĐ-UBND, 27/8/2009; 3271/QĐ-UBND 20/12/2010; 245/QĐ-UBND ,
31/01/2019
194.407
133.488
CT
54
Đường Đông Tây Thành phố Buôn
Ma Thuột
TP. BMT
UBND TP. BMT
3188/QĐ-UBND, 30/12/2014; 2738/QĐ-UBND 13/11/2020; 215/QĐ-UBND ,
26/01/2021
1.239.013
194.719
CT
55
Đường Hùng Vương nối dài
(đoạn từ đường Kim Đồng, thị trấn Quảng Phú đến xã Ea Kpam), huyện Cư M'gar
Cư M'gar
Ban QLDA ĐTXD CT DD và CN tỉnh
291/QĐ-UBND, 13/02/2020
111.591
111.591
CT
56
Đường liên xã Ea Lai đi xã Ea
HM'Lay (từ thôn 5 xã Ea Lai đi xã Ea HM'Lay)
M'Drắk
Ban QLDA ĐTXD huyện M'Đrắk
4695/QĐ-UBND, 25/12/2020
7.000
7.000
CT
57
Mở rộng nút giao bùng binh
Km3, phường Tân Lập, TPBMT
TP. BMT
Ban QLDA ĐTXD TP. Buôn Ma Thuột
3003/QĐ-UBND31/10/2017; 633/QĐ-UBND , 27/3/2020; 1073/QĐ-UBND 115/5/2021
34.906
17.453
CT
58
Cấp nước sạch xã Krông Na,
huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk
Buôn Đôn
Ban QLDA ĐTXD công trình GT và NNPTNT tỉnh
2674/QĐ-UBND 20/9/2019
79.000
26.000
CT
59
Đường vào thác Bìm Bịp, huyện
Lắk
Lắk
Ban QLDA ĐTXD huyện Lắk
2531/QĐ-UBND ngày 31/10/2018
8.138
8.138
CT
60
Trung tâm y tế thị xã Buôn
Hồ, tỉnh Đắk Lắk. Hạng mục: Nhà làm việc và hạ tầng kỹ thuật (NST 100%)
Buôn Hồ
Ban QLDA ĐTXD Dân dụng và CN tỉnh
2798/QĐ-UBND ngày 25/10/2018
26.687
26.687
CT
61
Xây dựng trung tâm tích hợp
dữ liệu tỉnh Đắk Lắk (giai đoạn 2)
TP. BMT
Sở TTTT
3195/QĐ-UBND 31/10/2019
18.000
18.000
CT
62
Trung tâm Kỹ thuật Phát thanh
và Truyền hình, thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Đắk Lắk
TP. BMT
Đài PTTH tỉnh
2014/QĐ-UBND 11/8/2010
181.981
181.981
CTCKC
Nghị quyết 54/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 54/NQ-HĐND ngày 23/12/2021 về kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
4.970
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng