|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 40/NQ-HĐND 2020 kế hoạch đầu tư công tỉnh Nghệ An năm 2021
Số hiệu:
|
40/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Sơn
|
Ngày ban hành:
|
13/12/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 40/NQ-HĐND
|
Nghệ An, ngày 13 tháng 12 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13/6/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số
129/2020/NQ-QH14 ngày 13/11/2020 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương
năm 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/NQ-UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về ban hành nguyên
tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước giai
đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP
ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu
tư công;
Căn cứ Quyết định số
26/2020/QĐ-TTg ngày 14/9/2020 của Thủ tướng Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/NQ-UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các
nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước
giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Chỉ thị số 31/CT-TTg ngày
29/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-HĐND
ngày 13/11/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Quy định nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn
2021-2025 tỉnh Nghệ An;
Căn cứ Công văn số 6842/BKHĐT-TH
ngày 16/10/2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về phân bổ
Kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2021;
Theo Tờ trình số 8408/TTr-UBND
ngày 27/11/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo
thẩm tra của Hội đồng nhân dân tỉnh; báo cáo tiếp
thu giải trình của Ủy ban nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Về kế hoạch
đầu tư công năm 2021
1. Nguyên tắc chung
a) Thực hiện các mục tiêu và các định
hướng phát triển kinh tế- xã hội 5 năm 2021-2025 và dự kiến kế hoạch phát triển
kinh tế- xã hội năm 2021; phù hợp với dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn
giai đoạn 2021-2025. Gắn việc xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2021 với định
hướng cơ cấu lại đầu tư công đến năm 2025;
b) Thực hiện theo các quy định của Luật
Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước; các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đầu
tư công và Luật Ngân sách nhà nước; Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 29/7/2019 của Thủ
tướng Chính phủ về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và Chỉ
thị số 31/CT-TTg ngày 29/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch
phát triển kinh tế- xã hội và dự toán NSNN năm 2021;
c) Việc phân bổ vốn phải thực hiện
theo đúng quy định tại Nghị quyết số 129/2020/NQ-QH14 ngày 13/11/2020 của Quốc
hội, Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội; Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14/9/2020 của Thủ tướng
Chính phủ và Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 13/11/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
d) Kế hoạch đầu
tư công năm 2021 phải được xây dựng trên cơ sở tiếp tục cơ
cấu lại đầu tư nguồn NSNN theo hướng tập trung, khắc phục dàn trải, nâng cao hiệu
quả đầu tư.
2. Nguyên tắc, tiêu chí cụ thể
Việc bố trí vốn ngân sách Nhà nước
năm 2021 phải đảm bảo nguyên tắc chung tại mục Khoản 1, Điều 1 Nghị quyết này và thứ tự ưu tiên như sau:
a) Bố trí vốn để thanh toán nợ đọng
xây dựng cơ bản theo quy định tại khoản 4 Điều 101 của Luật đầu tư công;
b) Bố trí vốn để thu hồi số vốn ứng
trước nguồn NSTW theo mức vốn thông báo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, trong đó có toàn bộ số vốn đã ứng
trước nguồn NSTW dự kiến thu trong kế hoạch đầu tư trung hạn vốn NSTW giai đoạn
2016-2020 còn lại chưa thu hồi;
c) Bố trí vốn để thanh toán khối lượng hoàn thành của các dự
án đã có trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 chuyển tiếp sang giai đoạn 2021-2025;
d) Bố trí đối ứng cho các dự án sử dụng
vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài theo tiến độ thực hiện
dự án và theo các quyết định được phê duyệt;
đ) Bố trí đủ vốn cho các dự án hoàn
thành trong năm 2021 để phát huy hiệu quả đầu tư; bố trí vốn cho các dự án đã
quá thời gian quy định của giai đoạn 2016-2020 chuyển tiếp sang giai đoạn
2021-2025 để hoàn thành, hạn chế tối đa các dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2022-2025;
e) Bố trí vốn cho các dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2021 theo tiến độ;
g) Bố trí vốn cho nhiệm vụ quy hoạch
và chuẩn bị đầu tư;
h) Sau khi bố trí đủ vốn cho các nhiệm
vụ nêu trên, mới bố trí vốn cho các dự án khởi công mới có đủ thủ tục đầu tư
tính đến ngày 31/12/2020 theo quy định tại Nghị quyết số 129/2020/NQ-QH14 ngày
13/11/2020 của Quốc hội;
i) Mức vốn bố trí của từng dự án đảm
bảo theo cơ cấu nguồn vốn đã được xác định của cấp có thẩm quyền;
k) Đối với vốn nước ngoài: Ưu tiên bố
trí dự án kết thúc hiệp định trong năm 2021 không có khả năng gia hạn hiệp định;
dự án chuyển tiếp, hoàn thành trong năm 2021; dự án mới đã ký hiệp định; dự án
chuẩn bị ký Hiệp định trong năm 2020 và có khả năng giải ngân trong năm 2021. Mức
vốn bố trí bảo đảm theo tiến độ đã ký kết với nhà tài trợ, khả năng cân đối nguồn
vốn đối ứng, tiến độ giải phóng mặt bằng theo quy định của Luật Đất đai, năng lực của chủ đầu tư và tiến độ
thực hiện dự án;
l) Sau khi bố trí hết kế hoạch 2021 tất
cả các nguồn vốn, đối với các dự án đã bố trí quá thời
gian so với quy định nhưng vẫn còn thiếu vốn, giao các huyện, thành phố, thị
xã; các đơn vị tập trung bố trí vốn ngân sách huyện, xã hoặc huy động các nguồn
vốn hợp pháp khác để hoàn thành dự án hoặc rà soát, xác định
điểm dừng kỹ thuật phù hợp, đảm bảo hoàn thành đưa hạng mục của dự án vào sử dụng,
phát huy hiệu quả phần vốn đầu tư.
3. Nguồn vốn kế hoạch đầu tư công năm
2021
a) Nguồn ngân sách Trung ương:
2.166.065 triệu đồng, bao gồm:
- Nguồn ngân sách trung ương vốn
trong nước: 1.534.715 triệu đồng. Đầu tư các ngành, lĩnh vực theo Nghị quyết số
973/2020/NQ-QH14 là 1.534.715 triệu đồng, trong đó: Đầu tư các dự án kết nối, có tác động liên vùng có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh
tế - xã hội nhanh, bền vững: 470.000 triệu đồng; Thu hồi
các khoản vốn ứng trước: 202.286 triệu đồng.
- Vốn nước ngoài: 631.350 triệu đồng.
b) Nguồn cân đối ngân sách địa
phương: 4.343.880 triệu đồng, gồm:
- Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu
chí, định mức: 1.276.880 triệu đồng;
- Nguồn thu sử dụng đất: 3.000.000
triệu đồng (Trung ương giao 2.350.000 triệu đồng, ngân sách tỉnh giao bổ sung:
650.000 triệu đồng). Trong đó: ngân sách cấp huyện, xã hưởng theo phân cấp:
1.527.500 triệu đồng; phần ngân sách tỉnh hưởng bố trí giải phóng mặt bằng, trả
nợ vay, bố trí vốn các dự án vay lại
nguồn Chính phủ vay nước ngoài: 1.292.500 triệu đồng, đưa
vào đầu tư công tập trung: 180.000 triệu đồng;
- Nguồn thu xổ số kiến thiết: 24.000
triệu đồng;
- Bội chi ngân sách địa phương:
43.000 triệu đồng.
Tổng nguồn vốn đưa vào đầu tư công tập
trung năm 2021 là 1.480.880 triệu đồng.
4. Phương án phân bổ
a) Nguồn Ngân sách Trung ương:
2.166.065 triệu đồng
Thống nhất thông qua phương án theo
Công văn số 7384/UBND-KT ngày 23/10/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh đã trình Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính. Khi có quyết định giao Kế
hoạch 2021 của Thủ tướng Chính phủ, giao Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn chỉnh phương
án đảm bảo theo đúng quy định và giao chi tiết kế hoạch 2021 cho các chủ đầu tư
để triển khai thực hiện. Trường hợp quyết định giao kế hoạch năm 2021 của Thủ
tướng Chính phủ có thay đổi so với phương án dự kiến theo
Công văn số 7384/UBND-KT ngày 23/10/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân
dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, cho ý kiến theo quy định tại khoản
2 Điều 83 Luật Đầu tư công năm 2019 làm căn cứ để triển khai thực hiện.
b) Nguồn cân đối ngân sách địa phương
đầu tư tập trung: 1.480.880 triệu đồng
(Chi
tiết tại biểu phụ lục số 1 kèm theo)
c) Nguồn thu sử dụng đất phần ngân
sách tỉnh hưởng bố trí cho vốn giải phóng mặt bằng, trả nợ vay, lãi vay: 1.292.500 triệu đồng và nguồn bội chi ngân sách địa phương:
43.000 triệu đồng.
(Giao
chi tiết trong dự toán ngân
sách nhà nước năm 2021)
d) Nguồn thu sử dụng đất phân cấp
ngân sách huyện, xã trực tiếp phân bổ: 1.527.500 triệu đồng
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh giao cơ cấu
chi giáo dục đào tạo, khoa học công nghệ (trừ nghiên cứu khoa học công nghệ),
trả nợ, đối ứng các dự án sử dụng vốn ODA mà các địa phương đã cam kết, các dự
án thuộc chương trình mục tiêu, trái phiếu chính phủ, chương trình mục tiêu quốc
gia (nông thôn mới, giảm nghèo bền vững) trên địa bàn huyện,
xã để đảm bảo cơ cấu Trung ương giao.
(Chi
tiết tại biểu phụ lục số 2 kèm
theo)
Điều 2. Thu hồi
và bố trí lại chỉ tiêu vốn Kế hoạch đầu tư công năm 2019 kéo dài sang năm 2020
và Kế hoạch đầu tư công năm 2020
1. Thu hồi vốn của 71 dự án không giải
ngân hết chỉ tiêu kế hoạch năm 2019 kéo dài sang năm 2020 với số vốn thu hồi là
26.740 triệu đồng.
2. Thu hồi vốn của 10 dự án không giải
ngân hết chỉ tiêu kế hoạch năm 2020 với số vốn thu hồi là 27.882,76 triệu đồng.
3. Phân bổ số vốn đã thu hồi và bố
trí cho 09 dự án với số vốn 54.622,76 triệu đồng.
(Chi
tiết tại biểu phụ lục số 3, 4 và 5 kèm theo)
Điều 3. Các giải
pháp triển khai thực hiện
1. Tiếp tục triển khai thực hiện tốt
Luật Đầu tư công năm 2019 và các Nghị định hướng dẫn Luật. Tăng cường quản lý đầu
tư từ nguồn NSNN, khắc phục tình trạng bố trí vốn phân tán, dàn trải:
a) Tổ chức phổ biến, triển khai thực
hiện tốt Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 và các văn bản hướng dẫn thi hành có
liên quan;
b) Trong việc phân bổ vốn cho từng dự
án cụ thể phải thực hiện theo đúng thứ tự ưu tiên đã được quy định trong Luật Đầu
tư công, Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban thường vụ Quốc
hội; Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị
quyết số 11/NQ-HĐND ngày 13/11/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh. Bảo đảm bố trí
đủ vốn để hoàn thành dự án theo tiến độ đã được quy định tại quyết định đầu tư
dự án và quy định tại Luật Đầu tư công;
c) Nâng cao chất lượng công tác đấu
thầu, lựa chọn nhà thầu, thực hiện đấu thầu qua mạng theo quy định; tăng cường
quản lý dự án, quản lý chất lượng và quyết toán dự án hoàn thành. Kiểm soát chặt
chẽ quyết định chủ trương đầu tư các dự án sử dụng vốn
NSNN; hạn chế tối đa việc điều chỉnh dự án, điều chỉnh tổng mức đầu tư trong
quá trình thực hiện, chỉ điều chỉnh dự án theo quy định của Luật Đầu tư công;
d) Tiếp tục cơ cấu
lại vốn ngân sách nhà nước; ưu tiên bố trí sử dụng vốn ngân
sách nhà nước để hoàn thành và triển khai thực hiện các dự án lớn, các dự án hạ
tầng quan trọng của tỉnh. Tập trung
xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 phù hợp với khả năng cân đối vốn và đảm bảo theo quy định của pháp luật. Trong
đó, chỉ đạo các cấp, các ngành (nhất là huyện, xã) rà soát tình hình nợ đọng của
các dự án đầu tư; xây dựng phương án xử lý nợ đọng cụ thể
từng dự án, từng địa phương.
2. Tổ chức theo dõi, đôn đốc (chủ đầu
tư, Ban quản lý dự án, nhà thầu) đẩy nhanh tiến độ thực hiện, giải ngân dự án.
Kịp thời báo cáo cấp có thẩm quyền giải quyết các khó
khăn, vướng mắc trong triển khai kế hoạch đầu tư công, bảo đảm giải ngân hết
100% kế hoạch vốn đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2021,
hạn chế việc phải điều chuyển, cắt giảm kế hoạch, ảnh hưởng đến tổng thể kế hoạch
trung hạn giai đoạn 2021-2025 của tỉnh.
3. Huy động tối đa các nguồn vốn (nguồn
tăng thu, kết dư ngân sách địa phương năm 2020, 2021,...) để bổ sung kế hoạch 2021
nhằm hoàn thành kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021-2025.
4. Mở rộng các hình thức đầu tư, tiếp
tục rà soát để đơn giản hóa thủ tục hành chính, tạo môi trường kinh doanh thuận
lợi, thông thoáng, thu hút các nhà đầu tư tham gia đầu tư. Đồng thời, tạo đột
phá thu hút vốn đầu tư theo phương thức đối tác công tư; đẩy mạnh thực hiện chủ
trương xã hội hóa đối với các dịch vụ công cộng, đặc biệt trong các lĩnh vực y
tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân, giáo dục đào tạo, văn hóa, thể thao, các công
trình dự án cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất và sinh hoạt của người dân ở nông
thôn; huy động nguồn lực đất đai và tài nguyên cho đầu tư phát triển.
5. Tăng cường công tác phối hợp giữa
các cấp, các ngành và các địa phương trong triển khai thực hiện. Chú trọng công
tác theo dõi, đánh giá thực hiện kế hoạch đầu tư công và thực hiện các chương
trình, dự án đầu tư cụ thể. Thực hiện nghiêm chế độ báo cáo tình hình thực hiện
kế hoạch đầu tư công định kỳ hoặc đột xuất theo chế độ báo cáo quy định; trong
đó, phải đánh giá kết quả thực hiện, những tồn tại, hạn chế và đề xuất kiến nghị
các cấp có thẩm quyền giải quyết những khó khăn, vướng mắc.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Căn cứ vào danh mục và mức vốn đã
được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết này để giao
chi tiết cho các đơn vị triển khai thực hiện kịp thời. Đối với khoản phân bổ
sau (quy hoạch, chuẩn bị đầu tư), giao Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ chi tiết,
báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất;
b) Tổ chức thực
hiện và chỉ đạo các sở, ban, ngành, các huyện, thành, thị triển khai đồng bộ, quyết liệt các giải pháp nhằm hoàn
thành chỉ tiêu kế hoạch đầu tư công năm 2021 gắn với kế hoạch
đầu tư công trung hạn 2021-2025, tổ chức kiểm tra và xử lý nghiêm các tổ chức,
cá nhân vi phạm;
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, Ban Kinh tế - Ngân sách, các Ban, các Tổ đại biểu, đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Đề nghị Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, các tổ chức chính trị xã hội tỉnh giám sát và động viên mọi tầng lớp nhân dân thực hiện Nghị quyết này.
Điều 5. Hiệu lực
thi hành
Nghị quyết này đã
được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XVII,
kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày được
thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ (để b/c);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính (để b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh; Cục thi hành án
dân sự tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website: http://dbndnghean.vn;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Sơn
|
PHỤ LỤC SỐ 1:
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG 2021 NGUỒN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
(Phụ lục kèm theo Nghị Quyết số 40/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
Đơn vị:
Triệu đồng
TT
|
Danh
mục dự án
|
Chủ
đầu tư
|
Quyết
định đầu tư
|
Kế
hoạch năm 2021
|
Ghi
chú
|
Số
quyết định
|
TMĐT
|
Tổng
tất cả các nguồn vốn
|
Trong
đó: NS tỉnh
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
Tổng cộng
|
|
|
24.025.770
|
7.820.085
|
1.480.880
|
|
I
|
Quốc phòng
|
|
|
40.000
|
20.000
|
10.000
|
|
|
Công trình dự kiến hoàn thành
sau 2021
|
|
|
40.000
|
20.000
|
10.000
|
|
1
|
Trường bắn, thao trường huấn luyện
Bộ CHQS tỉnh Nghệ An/Quân khu 4
|
Bộ
chỉ huy Quân sự tỉnh
|
1924/QĐ-TM
4/12/2018
|
40.000
|
20.000
|
10.000
|
|
II
|
An ninh và trật tự, an toàn xã hội
|
|
|
215.316
|
89.852
|
22.898
|
|
|
Công
trình dự kiến hoàn thành năm 2021
|
|
|
50.000
|
26.000
|
8.298
|
|
1
|
Trụ sở làm việc
Đội cảnh sát chữa cháy và cứu nạn cứu hộ số 4 Phòng PC07 thuộc Công an tỉnh
Nghệ An
|
Công
an tỉnh Nghệ An
|
1854
08/5/2018; 4717 23/10/2018
|
50.000
|
26.000
|
8.298
|
|
|
Công trình dự kiến hoàn thành
sau 2021
|
|
|
165.316
|
63.852
|
14.600
|
|
1
|
Trụ sở làm việc
Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy tỉnh Nghệ An
|
Công
an tỉnh Nghệ An
|
253/QĐ-H41-H45
30/10/2015 PDDA
|
129.674
|
38.902
|
10.000
|
|
2
|
Trụ sở làm việc phòng Quản lý xuất
nhập cảnh thuộc Công an tỉnh Nghệ An
|
Công
an tỉnh Nghệ An
|
5065/QĐ-UBND-XD
ngày 31/10/2015; 3227/QĐ-UBND 19/8/2019
|
35.642
|
24.950
|
4.600
|
|
III
|
Giáo dục, đào tạo và giáo dục
nghề nghiệp
|
|
|
8.269
|
5.317
|
917
|
|
|
Công trình dự kiến hoàn thành
năm 2021
|
|
|
8.269
|
5.317
|
917
|
|
1
|
Cải tạo nhà học
3 tầng 15 phòng học và xây dựng nhà học chức năng Trường
THPT Nam Đàn 2, huyện Nam Đàn.
|
Trường
THPT Nam Đàn 2
|
5010-23/10/2017
|
8.269
|
5.317
|
917
|
|
V
|
Y tế,
dân số và gia đình
|
|
|
506.352
|
290.247
|
37.239
|
|
|
Công trình dự kiến hoàn thành
trước 31/12/2020
|
|
|
22.709
|
21.879
|
939
|
|
1
|
Cơ sở vật chất
Trung tâm y tế huyện Hưng Nguyên
|
Trung
tâm y tế huyện Hưng Nguyên
|
2384-2/6/2014, 315-31/12/2018
|
18.770
|
18.770
|
759
|
|
2
|
Trạm Y tế Lĩnh Sơn
|
UBND
xã Lĩnh Sơn
|
2295
ngày 30/5/2017, 462 ngày 31/12/2019
|
3.939
|
3.109
|
180
|
|
|
Công trình dự kiến hoàn thành
sau 2021
|
|
|
483.643
|
268.368
|
36.300
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng và nâng cấp hệ thống
xử lý nước thải cho các bệnh viện: Bệnh viện đa khoa huyện Tân Kỳ, Bệnh viện
đa khoa huyện Đô Lương, bệnh viện đa khoa huyện Quỳnh Lưu và Bệnh viện đa khoa khu vực Tây Bắc, thuộc dự án tăng cường hệ
thống y tế tỉnh Nghệ An sử dụng vốn ODA của CHLB Đức
|
Sở Y
tế
|
6331
30/12/2015; 5367 25/12/2019
|
52.881
|
10.585
|
1.300
|
Đối ứng
ODA
|
2
|
Trung tâm xạ trị và y học hạt nhân
- Bệnh viện Ung bướu Nghệ An
|
Bệnh
viện Ung bướu Nghệ An
|
2511-06/6/2014;
823 20/3/2020
|
430.762
|
257.783
|
35.000
|
Dự
án chọn điểm dừng kỹ thuật.
|
VI
|
Văn hóa, thông tin
|
|
|
492.991
|
289.764
|
57.172
|
|
|
Công trình dự kiến hoàn thành
trước 31/12/2020
|
|
|
5.828
|
5.828
|
598
|
|
1
|
Cải tạo nhà trưng bày Bảo tàng Xô
Viết Nghệ Tĩnh
|
Sở
văn hóa và thể thao
|
79/QĐ-STC
ngày 26/4/2017
|
5.828
|
5.828
|
598
|
|
|
Công trình dự kiến hoàn thành
năm 2021
|
|
|
39.100
|
31.087
|
12.700
|
|
1
|
Khu di tích Phùng Chí Kiên
|
UBND
huyện Diễn Châu
|
4850/QĐ-UBND.CNXD
ngày 18/10/2010
|
25.000
|
16.987
|
8.500
|
|
2
|
Sân lễ hội và bãi đậu xe Đền Cuông tại xã Diễn An, huyện Diễn Châu
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
QĐ
5024/QĐ-UBND ngày 23/10/2010; Quyết định số 864/QĐ.UBND-CNXD ngày 23/3/2011
|
14.100
|
14.100
|
4.200
|
|
|
Công trình dự kiến hoàn thành
sau 2021
|
|
|
448.063
|
252.849
|
43.874
|
|
1
|
Bảo tồn và phát huy giá trị Di tích
Xô Viết Nghệ Tĩnh
|
UBND
huyện Hưng Nguyên
|
5286-
11/11/2015; 834 20/3/2020
|
326.307
|
209.922
|
34.000
|
|
2
|
Xây dựng Tượng đài đồng chí Phan Đăng
Lưu và Công viên trung tâm tại thị trấn Yên Thành, huyện Yên Thành (giai đoạn
1)
|
UBND
huyện Yên Thành
|
4374
02/11/2012
|
104.232,00
|
25.403
|
7.403
|
|
3
|
Tu bổ, tôn tạo di tích nhà thờ và mộ
Hồ Tùng Mậu
|
UBND
huyện Quỳnh Lưu
|
3954
04/9/2015
|
17.524
|
17.524
|
2.471
|
|
VIII
|
Thể dục, thể thao
|
|
|
42.734
|
42.734
|
14.670
|
|
|
Công trình dự kiến hoàn thành
trước 31/12/2020
|
|
|
19.551
|
19.551
|
670
|
|
1
|
Xây dựng nâng cấp và mở rộng sân vận
động thành phố Vinh
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
251/QĐ-UBND
ngày 17/01/2017
|
19.551
|
19.551
|
670
|
|
|
Công trình dự kiến hoàn thành
sau 2021
|
|
|
23.183
|
23.183
|
14.000
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp mặt sân cỏ, hệ thống
đèn chiếu sáng và một số hạng mục Sân vận động Vinh
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
1955/QĐ-UBND
ngày 19/6/2020
|
23.183
|
23.183
|
14.000
|
|
IX
|
Bảo vệ môi trường
|
|
|
176.139
|
27.334
|
7.000
|
|
IX.2
|
Tài nguyên
|
|
|
176.139
|
27.334
|
7.000
|
|
|
Công trình dự kiến hoàn thành
sau năm 2021
|
|
|
176.139
|
27.334
|
7.000
|
|
1
|
Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở
dữ liệu đất đai thực hiện tại tỉnh Nghệ An
|
Sở Tài
nguyên và Môi Trường
|
1518
17/4/2017
|
176.139
|
27.334
|
7.000
|
Đối ứng
ODA
|
X
|
Các hoạt động kinh tế
|
|
|
22.409.034
|
6.958.093
|
1.299.679
|
|
X.1
|
Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm
nghiệp, thủy lợi và thủy sản
|
|
|
8.277.839
|
1.332.369
|
269.504
|
|
|
Công trình dự kiến hoàn thành
trước 31/12/2020
|
|
|
1.015.738
|
230.317
|
19.950
|
|
1
|
Phát triển nông thôn tổng hợp miền
Trung (Tiểu dự án phát triển nông thôn tổng hợp Hưng
Trung -Nghi Kiều, gói thầu số 02 phân đoạn km9+628.2-km
14+282,59 và chợ nghi công nam)
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Số
2787/QĐ-BNN-HTQT ngày 15/7/2015
|
415.237
|
20.527
|
270
|
Đối ứng
ODA
|
2
|
Xây dựng trạm bơm N8-8a Vách Nam,
xã Diễn Quảng, huyện Diễn Châu
|
UBND
xã Diễn Quảng
|
389/QĐ-STC
26/11/2016 (QT)
|
9.988
|
9.988
|
1.680
|
|
3
|
Khu neo đậu tránh
trú bão cho tàu cá Lạch Vạn, huyện Diễn Châu giai đoạn 2
|
UBND
huyện Diễn Châu
|
1448/QĐ.UBND-NN,
ngày 04/5/2011; 2112/QĐ.UBND 27/5/2015 (QT)
|
138.918
|
58.918
|
16.000
|
|
4
|
Dự án quản lý rủi ro thiên tai
(VN-Haz) WB5
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
1370
11/6/2012; 2169 03/6/2016 (BNN)
|
451.595
|
140.884
|
2.000
|
Đối ứng
ODA
|
-
|
Tiểu
dự án cải tạo, nâng cấp
hệ thống tiêu thoát lũ
Sông Dền - Vách Bắc, huyện Yên Thành
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
1225
01/4/2014; 5279 28/10/2019
|
48.197
|
16.420
|
1.000
|
|
-
|
Đường
cứu hộ, cứu nạn huyện Hưng Nguyên (gồm các xã Hưng Lam, Hưng Nhân, Hưng Xuân) (Gói thầu số 02:
phần xây lắp công trình trên tuyến đường xã Hưng
Nhân)
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
3190
21/8/2012; 3755 16/8/2017
|
26.289
|
9.067
|
1.000
|
|
|
Công trình dự kiến hoàn thành
năm 2021
|
|
|
889.900
|
345.448
|
75.408
|
|
1
|
Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Cầu Bần, huyện Hưng Nguyên
|
Công
ty TNHH một thành viên thủy lợi Nam Nghệ An
|
4813
30/10/2018
|
13.983
|
12.000
|
2.000
|
|
2
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước
Nghĩa Hưng, xã Tây Hiếu, thị xã Thái Hoà.
|
UBND
thị xã Thái Hòa
|
1658
8/5/13
|
5.429
|
5.279
|
1.500
|
|
3
|
Sửa chữa, nâng
cấp hồ chứa nước Khe Xiêm, xã Nghi Đồng, huyện Nghi Lộc.
|
Công
ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thủy lợi Nam Nghệ
An.
|
4729
16/10/13
|
13.100
|
11.025
|
1.025
|
|
4
|
Sửa chữa, nâng cấp kênh chính hồ
Bàu Gia - Mà Tổ.
|
Công
ty TNHH1TV Thủy lơi Bắc Nghệ An
|
1663
08/5/13
|
4.873
|
3.700
|
500
|
|
5
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Cửa
Ông, xã Nam Nghĩa, huyện Nam Đàn
|
Công
ty TNHH Thủy lợi Nam
|
2512;
13/6/2017
|
43.000
|
36.000
|
8.500
|
|
6
|
Sửa chữa, nâng cấp đập tràn Khe Sừng,
xã Hoa Sơn, huyện Anh Sơn
|
UBND
huyện Anh Sơn
|
5564
23/10/14
|
10.304
|
10.304
|
1.270
|
|
7
|
Xây dựng công trình cấp nước sinh
hoạt xã Diễn Tháp, huyện Diễn Châu
|
UBND
xã Diễn Tháp
|
2877
1/8/2012
|
22.267
|
6.700
|
2.400
|
|
8
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Bàu
Nại, xã Mỹ Sơn, huyện Đô Lương.
|
UBND
huyện Đô Lương.
|
4758
17/10/13
|
14.521
|
14.245
|
2.730
|
|
9
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Chọ
Mái, xã Nam Sơn, huyện Đô Lương
|
UBND
huyện Đô Lương
|
4901
02/10/14
|
11.506
|
11.506
|
2.500
|
|
10
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đồng
Cày, xã Lam Sơn, huyện Đô Lương
|
UBND
huyện Đô Lương
|
7340
25/12/14
|
7.698
|
7.698
|
600
|
|
11
|
Xây dựng trạm bom Cồn Rỏi xã Hồng Sơn, huyện Đô Lương
|
UBND
xã Hồng Sơn, huyện Đô Lương
|
5913
31/10/2014
|
7.175
|
6.675
|
2.000
|
|
12
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe
Đình, xã Nam Xuân, huyện Nam Đàn
|
UBND
huyện Nam Đàn
|
5066;
08/10/14
|
9.702
|
8.202
|
630
|
|
13
|
Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Lò
Ngói, xã Nam Thái, huyện Nam Đàn.
|
UBND
xã Nam Thái, huyện Nam Đàn.
|
2739
24/7/12
|
6.925
|
6.925
|
420
|
|
14
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đồng
Bai, xã Yên Hợp, huyện Quỳ Hợp.
|
UBND
huyện Quỳ Hợp.
|
997
17/3/15
|
5.711
|
5.711
|
241
|
|
15
|
Dự án di dân khẩn cấp vùng thiên
tai sạt lở đất xã Châu Tiến và xã Liên hợp huyện Quỳ Hợp
|
UBND
huyện Quỳ Hợp
|
2297/QĐ-UBND;
21/6/2011
|
36.347
|
25.605
|
9.700
|
Để
thực hiện dự án giai đoạn 1, giai đoạn 2,
giai đoạn 3
|
16
|
Xây dựng Trạm bơm cồn Ngang và Trạm bơm kênh N17, xã Quỳnh
Hoa, huyện Quỳnh Lưu
|
UBND
xã Quỳnh Hoa, huyện Quỳnh Lưu
|
4567
ngày 27/10/11
|
14.698
|
14.498
|
1.270
|
|
17
|
Sửa chữa, nâng
cấp hồ chứa nước Thống Nhất, xã Tây Hiếu, thị xã Thái
Hoà.
|
UBND
thị xã Thái Hòa
|
5134
18/12/12
|
11.480
|
11.480
|
1.950
|
|
18
|
Sửa chữa, nâng
cấp hồ chứa nước Hóc Choạc, xã Tiến Thành, huyện Yên
Thành.
|
UBND
xã Tiến Thành, huyện Yên Thành
|
421
17/02/12
|
11.191
|
11.191
|
415
|
|
19
|
Sửa chữa, nâng cấp hệ thống kênh tưới xã Tân Sơn, huyện Đô Lương
|
UBND
huyện Đô Lương
|
ngày
4679 15/10/15
|
11.315
|
8.315
|
1.130
|
|
20
|
Xây dựng kè chống sạt lở bờ hữu sông Lam, đoạn thị trấn Hòa Bình, huyện Tương Dương
|
UBND
huyện Tương Dương
|
2410
02/6/14
|
67.343
|
58.000
|
15.000
|
|
21
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước
Quán Đồn, xã Đại Sơn, huyện Đô Lương
|
UBND
huyện Đô Lương
|
2019
08/6/12
|
19.971
|
19.971
|
5.530
|
|
22
|
Sửa chữa, nâng cấp Hồ chứa nước Hóc
Mét, xã Tân Sơn, huyện Quỳnh Lưu
|
UBND
huyện Quỳnh Lưu
|
785/QĐ-UBND
ngày 12/5/2014
|
14.998
|
14.298
|
2.500
|
|
23
|
Sửa chữa và nâng cao an toàn đập, tỉnh Nghệ An (WB8)
|
Sở
Nông nghiệp & PTNT
|
4638
09/11/15 (Bộ NN&PTNT)
|
517.240
|
26.997
|
11.197
|
Đối ứng
ODA
|
24
|
Sửa chữa, nâng cấp đập dâng Khe
Tran và hệ thống kênh tưới, xã Hoa Sơn, huyện Anh Sơn
|
UBND
huyện Anh Sơn
|
4492
07/10/13; 48 ngày 10/4/2020
|
9.123
|
9.123
|
400
|
|
|
Công trình dự kiến hoàn thành
sau 2021
|
|
|
6.372.202
|
756.604
|
174.146
|
|
1
|
Khôi phục nâng cấp hệ thống thủy lợi Bắc Nghệ An
|
Sở
NN&PTNT
|
1929
14/8/12
|
5.204.000
|
371.000
|
40.000
|
Đối ứng
ODA
|
2
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Bàu
Gáo và Khe Rọ, xã Diễn Lâm, huyện Diễn Châu.
|
UBND
huyện Diễn Châu
|
4743
17/10/13
|
23.712
|
23.712
|
500
|
|
3
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước
Thung Mét, xã Tiên Kỳ, huyện Tân Kỳ
|
UBND
huyện Tân Kỳ
|
4847
22/10/13
|
9.749
|
9.749
|
1.000
|
|
4
|
Sửa chữa, nâng cấp tuyến đê Tả Lam từ k18-k25+546,5, huyện
Thanh Chương (Gói thầu số 10); Gói thầu số 5B (từ Km0+00 đến Km2+00 thuộc tuyến
đê Nam Trung)
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
1584/QĐ-UBND.NN,
02/5/2013; 741/QĐ.UBND, 17/3/2011
|
179.072
|
18.100
|
13.100
|
Đối ứng NSTW
|
5
|
Dự án xây dựng mẫu các khu định cư
làng chài trên sông Lam huyện Thanh Chương
|
Chi
cục PTNT
|
6379;
02/12/09 5415; 12/12/11; 801; 3/3/16
|
86.067
|
13.367
|
5.600
|
|
6
|
Xây dựng hệ thống cấp nước biển
nuôi tôm công nghiệp theo quy chuẩn Việt Gap tại xã Quỳnh Bảng, huyện Quỳnh
Lưu
|
UBND
huyện Quỳnh Lưu
|
67/QĐ-HĐND
26/10/15; 5345 ngày 31/10/16
|
60.000
|
15.000
|
15.000
|
Đối ứng
NSTW
|
7
|
Dự án hiện đại hóa lâm nghiệp và
tăng cường tính chống chịu vùng ven biển tỉnh Nghệ An
|
Sở
Nông nghiệp & PTNT
|
1545QĐ-UBND
09/5/2019
|
308.268
|
83.224
|
6.500
|
Đối ứng
ODA
|
8
|
Nâng cấp hệ thống tiêu thoát 10
sông Bàu Chèn - Trung Long, đoạn từ xã Công Thành đến xã Long Thành, huyện
Yên Thành
|
UBND
huyện Yên Thành
|
2219
22/5/14
|
65.908
|
65.908
|
15.583
|
|
9
|
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
khu tái định cư để di dân khẩn cấp ra khỏi vùng có nguy cơ lũ quét, sạt lở đất và vùng ĐBKK xã Yên Tĩnh, huyện
Tương Dương.
|
UBND
huyện Tương Dương
|
268;
20/01/2012
4845
31/10/2018
|
66.949
|
24.997
|
10.116
|
|
10
|
Di dời 33 hộ dân ra khỏi vùng có
nguy cơ lũ quét và sạt lở đất nguy hiểm tại xã Thông Thụ, huyện Quế Phong, tỉnh
Nghệ An
|
UBND
huyện Quế Phong
|
5157
13/12/2019
|
14.970
|
7.485
|
4.485
|
|
11
|
Nâng cấp tuyến đê sông Mơ, đoạn qua
các xã Tiến Thủy, Quỳnh Nghĩa, Quỳnh Bảng, Quỳnh Thanh, Quỳnh Đôi, Quỳnh Yên,
huyện Quỳnh Lưu (giai đoạn 1)
|
UBND
huyện Quỳnh Lưu
|
97/QĐ-HĐND
30/10/2015 CTĐT; 3927/QĐ-UBND ngày 15/8/16
|
80.000
|
15.000
|
15.000
|
Đối ứng NSTW
|
12
|
Xây dựng kè chống sạt lở bờ sông Lam, đoạn qua các xã Cát Văn,
Thanh Tiên, Thanh Lĩnh, Võ Liệt, huyện Thanh Chương, tỉnh
Nghệ An
|
UBND
huyện Thanh Chương
|
115/QĐ-HĐND
ngày 30/10/15; 1294/QĐ-UBND 30/3/16; 4893 ngày 18/10/17
|
80.000
|
29.062
|
19.062
|
|
13
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn để
phát triển sản xuất các vùng nguyên liệu ở huyện Anh Sơn tỉnh Nghệ An
|
UBND
huyện Anh Sơn
|
1350/QĐ-UBND
ngày 31/3/2016
|
66.000
|
20.000
|
6.700
|
|
14
|
Xây dựng kè chống
sạt lở bờ sông Hiếu, đoạn qua thị trấn Tân Lạc và xã Châu
Hạnh, huyện Quỳ Châu
|
UBND
huyện Quỳ Châu
|
08/QĐ-HĐND
ngày 02/3/2016; 5049 ngày 25/10/2017
|
80.000
|
20.000
|
20.000
|
|
15
|
Xây dựng hồ chứa nước Bản Chiềng xã Châu tiến, huyện Quỳ Hợp
|
UBND
huyện Quỳ Hợp
|
4756;
25/10/2018; 1949/QĐ-UBND ngày 18/6/2020
|
47.507
|
40.000
|
1.500
|
|
X.2
|
Công nghiệp
|
|
|
12.529
|
430
|
430
|
|
|
Công trình dự kiến hoàn thành trước 31/12/2020
|
|
|
12.529
|
430
|
430
|
|
1
|
Một số tuyến
điện chiếu sáng thị trấn Thanh Chương, huyện Thanh Chương
|
UBND
huyện Thanh Chương
|
4231
12/10/2011 127/QĐ-STC 18/4/2018
|
12.529
|
430
|
430
|
Đối ứng NSTW, thanh toán nợ đọng XDCB.
|
X.3
|
Giao thông
|
|
|
10.777.397
|
3.918.122
|
788.979
|
|
|
Công trình dự kiến hoàn thành
trước 31/12/2020
|
|
|
1.003.960
|
686.516
|
21.254
|
|
1
|
Cầu treo Đò Rồng, huyện Anh Sơn
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
1920
01/6/2012
|
43.238
|
40.238
|
1.277
|
|
2
|
Cầu treo Bãi Ổi,
huyện Con Cuông
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
2605
13/7/2012
|
32.826
|
32.826
|
467
|
|
3
|
Cầu treo bản Khe Tang, huyện Kỳ Sơn
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
4330
18/10/2011
|
20.816
|
20.816
|
2.666
|
|
4
|
Đại lộ Vinh- Cửa Lò
|
Sở Giao
thông Vận tải
|
1456
2/5/2012
|
619.588
|
439.588
|
7.000
|
|
5
|
Đường giao thông từ QL 1A cầu Cấm đi Nghi Hưng, Nghi Đồng, Nghi Phương - TL 534, huyện Nghi Lộc
|
UBND
huyện Nghi Lộc
|
4515
10/9/2008
|
34.324
|
27.976
|
4.497
|
|
6
|
Cầu treo bản Lườm xã Yên Thắng
|
UBND
Huyện Tương Dương
|
266/QĐ.STC-TCĐT
5/11/2018 (QT)
|
14.964
|
12.360
|
3.100
|
|
7
|
Tuyến đường tránh lũ và cứu hộ, cứu
nạn cho các xã Diễn Trung, Diễn An, Diễn Phú, Diễn Lộc và Diễn Lợi (GĐ 1)
|
UBND
huyện Diễn Châu
|
5760/QĐ-UBND
30/11/2010; QĐ 2673/QĐ-UBND ngày 10/6/2016
|
163.124
|
42.712
|
247
|
|
8
|
Sửa chữa, nâng cấp tuyến nhánh nối vào đường Trung - Bình - Lâm, huyện Nghĩa Đàn
|
UBND
huyện Nghĩa Đàn
|
1441
11/4/2014
|
75.080
|
70.000
|
2.000
|
|
|
Công trình dự kiến hoàn thành
năm 2021
|
|
|
981.542
|
580.712
|
96.301
|
|
1
|
Đường GT liên xã Mỹ Sơn - Hiến Sơn đến khu di tích lịch sử Truông Bồn, huyện Đô lương
|
UBND
huyện Đô Lương
|
5087
31/10/2013
|
31.186
|
24.377
|
5.000
|
|
2
|
Đường giao thông từ Quang Sơn -
Nhân Sơn, huyện Đô Lương
|
UBND
huyện Đô Lương
|
2313
29/5/2009
|
45.134
|
25.567
|
3.417
|
|
3
|
Nâng cấp mở rộng đường giao thông
Lê Xuân Đào, huyện Hưng Nguyên
|
UBND
huyện Hưng Nguyên
|
3964
27/9/2011
|
74.121
|
54.675
|
2.000
|
|
4
|
Đường giao thông liên xã Nghĩa Yên
đi Nghĩa Hồng, huyện Nghĩa Đàn
|
UBND
huyện Nghĩa Đàn
|
3340
18/7/2014
|
25.000
|
25.000
|
2.000
|
|
5
|
Đường dọc khu trung tâm huyện lỵ mới
huyện Nghĩa Đàn ( Dự án 5) (gói số 2, số 3)
|
UBND
huyện Nghĩa Đàn
|
4618
14/9/2009
3897
01/10/2019
|
33.214
|
13.652
|
3.000
|
|
6
|
Đường GT từ xã Nghi Kiều, huyện
Nghi Lộc đi xã Đại Sơn, huyện Đô Lương
|
UBND
huyện Nghi Lộc
|
5815
29/10/2014
|
20.920
|
10.000
|
1.300
|
|
7
|
Đường GT trung tâm nội khu hành
chính mới thị trấn Quán Hành, huyện Nghi Lộc (giai đoạn 1)
|
UBND
thị trấn Quán Hành
|
5029
30/10/2013
|
48.588
|
12.375
|
1.175
|
|
8
|
Đường GT liên xã Minh Hợp - Văn Lợi,
huyện Quỳ Hợp
|
UBND
huyện Quỳ Hợp
|
4207
12/10/2011
|
41.340
|
31.470
|
3.800
|
|
9
|
Tuyến đường ngang N6 thuộc hệ thống
hạ tầng giao thông Khu đô thị mới Thái Hoà
|
UBND
Thị xã Thái Hòa
|
4810
30/10/2008
144
13/01/2014
|
114.465
|
18.528
|
8.800
|
|
10
|
Đường vào TT xã Tiên Kỳ, huyện Tân
Kỳ
|
UBND
huyện Tân Kỳ
|
2599
24/6/2013; 4481-QT 30/10/2019
|
36.369
|
23.801
|
4.100
|
|
11
|
Nâng cấp đường tỉnh 534, đoạn qua
thị tứ xã Sơn Thành, huyện Yên Thành
|
UBND
xã Sơn Thành, huyện Yên Thành
|
4814
21/10/2013
|
39.550
|
35.000
|
3.500
|
|
12
|
Đường giao thông tuyến Bệnh viện -
Hợp Thành, huyện Yên Thành
|
UBND
huyện Yên Thành
|
5081
27/10/2010
|
52.576
|
10.000
|
2.000
|
|
13
|
Đường giao
thông tuyến Nghĩa An đi Nghĩa Đức, huyện Nghĩa Đàn
|
UBND
huyện Nghĩa Đàn
|
5065
25/10/2017
|
24.717
|
21.000
|
1.000
|
|
14
|
Đường giao thông từ bản Huồi Lê đến bản Quyết Thắng, xã Keng Đu, huyện Kỳ Sơn
|
UBND
huyện Kỳ Sơn
|
4408
21/10/2011
|
75.680
|
65.498
|
12.500
|
|
15
|
Nâng cấp mở rộng
Tỉnh lộ 545 đoạn qua thị xã Thái Hòa
|
UBND
thị xã Thái Hòa
|
5241
30/10/2010
|
146.183
|
50.000
|
5.000
|
|
16
|
Cầu Huồi Mân 2, xã Châu Nga, huyện
Quỳ Châu
|
UBND
huyện Quỳ Châu
|
5135
30/10/2017
|
20.000
|
20.000
|
5.500
|
|
17
|
Cầu Huồi Mân 1, xã Châu Nga, huyện
Quỳ Châu
|
UBND
huyện Quỳ Châu
|
5136
30/10/2017
|
20.000
|
20.000
|
2.400
|
|
18
|
Đường giao thông nông thôn huyện Quế
Phong
|
UBND
huyện Quế Phong
|
192
18/01/2008
|
54.916
|
43.682
|
15.859
|
|
19
|
Đường Nhân Tài - Già Giang
|
UBND
huyện Anh Sơn
|
2674/QĐ-UBND
10/6/2016
|
62.587
|
62.587
|
7.450
|
|
20
|
Đường giao thông từ bản Bình 1 đi bản Trung Khạng, xã Châu Bình, huyện Quỳ Châu
|
UBND
huyện Quỳ Châu
|
4640
18/10/2018
|
14.996
|
13.500
|
6.500
|
|
|
Công trình dự kiến hoàn thành
sau 2021
|
|
|
8.791.895
|
2.650.894
|
671.424
|
|
1
|
Đường giao thông nối Vinh - Cửa Lò
(giai đoạn 1)
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
1962
13/5/2017
|
1.411.000
|
311.000
|
100.000
|
|
2
|
Đường ven biển
từ Nghi Sơn (Thanh Hóa) đến Cửa Lò (Nghệ An) đoạn từ điểm giao Quốc lộ 46 đến
Tỉnh lộ 535 (Km 76 - Km83+500)
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
4429
29/10/2019
|
521.000
|
260.844
|
100.000
|
|
3
|
Đường Mường Xén - Ta Đo - Khe Kiền
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
5945
31/10/2014
3880
11/8/2016
|
1.025.129
|
391.833
|
95.000
|
|
4
|
Dự án đầu tư xây dựng cầu Cửa Hội bắc
qua sông Lam, tỉnh Nghệ An và tỉnh
Hà Tĩnh
|
Bộ
Giao thông vận tải
|
1664
06/8/2018
|
950.000
|
250.000
|
30.000
|
Bố
trí phần NS tỉnh Nghệ An
|
5
|
Tuyến đường số
1, khu đô thị Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An
|
UBND
thị xã Hoàng Mai
|
5127 31/10/13; 5620 22/11/10
|
355.228
|
45.000
|
30.000
|
|
6
|
Đường GT làng nghề hoa, cây cảnh
Kim Chi, Kim Phúc, xã Nghi An, thành phố Vinh
|
UBND
xã Nghi Ân, thành phố Vinh
|
5055
31/10/2015;
722
02/3/2018
|
12.928
|
4.000
|
2.000
|
|
7
|
Đường giao thông từ xã Mậu Đức đi xã Thạch Ngàn, huyện Con Cuông
|
UBND
huyện Con Cuông
|
1894
23/5/2008
3702
13/9/2011
|
52.628
|
36.840
|
4.000
|
|
8
|
Đường làng cây đa thuộc thị trấn Hưng Nguyên, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An
|
UBND
thị trấn Hưng Nguyên
|
3815
29/8/2013
|
28.551
|
21.951
|
4.000
|
|
9
|
Đường giao thông từ QL 46 đến xã Nam Anh, huyện Nam Đàn (giai đoạn
1)
|
UBND
huyện Nam Đàn
|
4405
21/10/2011
|
57.439
|
57.439
|
3.000
|
|
10
|
Đường giao thông liên xã Châu Quang - Châu Cường, huyện Quỳ Hợp
|
UBND
huyện Quỳ Hợp
|
5111
27/10/2017
|
35.000
|
31.500
|
8.050
|
|
11
|
Đường giao thông vành đai phía Bắc,
huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An
|
UBND
huyện Nam Đàn
|
QĐ
phê duyệt số 1701/QĐ-UBND ngày 20/4/2016
|
219.963
|
50.000
|
11.031
|
|
12
|
Tuyến đường nối Khu di tích gốc - Chùa
Chí Linh đến Khu tâm linh - lễ hội, thuộc Khu du lịch sinh thái và tâm linh
Rú Gám, huyện Yên Thành
|
UBND
huyện Yên Thành
|
4373
08/9/2014
|
108.360
|
4.600
|
4.600
|
Đối ứng
NSTW (giai đoạn 1 TMĐT 68.795 triệu đồng)
|
13
|
Tuyến đường ngang N8 thuộc dự án
Xây dựng hạ tầng giao thông trung tâm đô thị mới thị xã Thái Hòa (giai đoạn
1)
|
UBND
thị xã Thái Hòa
|
5264
30/10/2010
4414
03/10/2018
|
78.291
|
11.787
|
3.787
|
|
14
|
Hạ tầng cơ bản cho phát triển toàn diện
các tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình và Quảng Trị - Tiểu dự án tỉnh Nghệ An
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
2094/QĐ-UBND
2/5/2018
|
1.198.630
|
130.277
|
40.000
|
Đối ứng ODA (GPMB)
|
15
|
Dự án Xây dựng cầu dân sinh và quản
lý tài sản địa phương (LRAM) tỉnh Nghệ An - Hợp phần 1: Khôi phục, cải tạo đường địa phương
|
Sở
Giao thông vận tải
|
622/QĐ-BGTVT
02/3/2016
|
298.190
|
9.470
|
1.500
|
Đối ứng
ODA
|
16
|
Đường vào TT xã Châu Khê, huyện Con
Cuông (bố trí giai đoạn 1)
|
UBND
huyện Con Cuông
|
5883
30/10/2014
|
118.214
|
60.000
|
4.000
|
|
17
|
Đường giao thông Nhân Sơn- Đại Sơn huyện Đô Lương
|
UBND
huyện Đô Lương
|
5187/QĐ-UBND.CN 30/10/2010 1124/QĐ-UBND ngày 10/4/2020
|
64.072
|
37.101
|
8.000
|
|
18
|
Đường giao thông từ Tổng đội TNXP4
đi trung tâm xã Tân Hợp, huyện Tân Kỳ
|
UBND
huyện Tân Kỳ
|
5512
21/11/2013
|
37.140
|
18.570
|
6.500
|
|
19
|
Đường giao thông chống ngập úng nối các xã
Diễn Thịnh, Diễn Lộc, Diễn Thọ và Diễn Lợi, huyện Diễn Châu
|
UBND
huyện Diễn Châu
|
4410
10/9/2014
|
98.910
|
69.237
|
13.000
|
|
20
|
Đường giao thông từ khu trung tâm thị xã Hoàng Mai đến đền Cờn
|
UBND
thị xã Hoàng Mai
|
5144
31/10/2013
|
84.768
|
20.000
|
3.528
|
|
21
|
Tuyến đường số 3 Khu đô thị Hoàng
Mai (giai đoạn 1)
|
UBND
thị xã Hoàng Mai
|
4201
26/9/2008;
5126
31/10/13; 3652 17/8/2018
|
194.225
|
89.214
|
9.000
|
|
22
|
Đường giao thông
từ thị trấn Con Cuông đi xã Bình Chuẩn, huyện Con Cuông
|
UBND
huyện Con Cuông
|
64
7/01/2013
|
215.292
|
30.000
|
11.222
|
|
23
|
Đường giao thông nối từ Quốc lộ 1 A
(Quỳnh Hậu) đi Quỳnh Đôi nối đường du lịch sinh thái biển Quỳnh Bảng
|
UBND
huyện Quỳnh Lưu
|
5462
10/11/2010
|
266.038
|
9.000
|
6.000
|
|
24
|
Đường vào
trung tâm xã Nghĩa Trung, Nghĩa Bình, Nghĩa Lâm huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An
|
UBND
huyện Nghĩa Đàn
|
5297
26/12/07
|
68.160
|
21.160
|
18.600
|
|
25
|
Cầu Khe Thần, xã Tiên Kỳ, huyện Tân
Kỳ
|
UBND
huyện Tân Kỳ
|
3454
08/8/2013
|
42.740
|
34.192
|
2.000
|
|
26
|
Đường giao thông vùng nguyên liệu
Khe Chùa, huyện Yên Thành
|
UBND
huyện Yên Thành
|
4215
12/10/2011
1201
31/3/2014
152
14/01/2015
|
106.578
|
76.578
|
1.000
|
|
27
|
Đường giao thông vào khu xử lý rác
thải thị xã Thái Hoà
|
UBND
thị xã Thái Hòa
|
4852
31/10/2008
|
72.219
|
39.129
|
10.000
|
|
28
|
Tuyến đường trục dọc D3 thuộc dự án
xây dựng hạ tầng giao thông trung tâm đô thị mới Thái Hòa
|
UBND
thị xã Thái Hòa
|
5102
ngày 28/10/2010
|
45.256
|
31.679
|
10.752
|
|
29
|
Đường cứu hộ, cứu nạn từ bờ tả sông
Sở xã Phú Thành đi dọc kênh Vách Bắc đến sông Bàu Chèn, xã Liên Thành, huyện
Yên Thành
|
UBND
huyện Yên Thành
|
5965
10/12/2010
241
15/01/2016
|
213.492
|
40.000
|
35.000
|
Đối ứng
NSTW
|
30
|
Nâng cấp tuyến
đường giao thông Châu Bình-Châu Thuận- Châu Hội- Châu
Nga, huyện Quỳ Châu
|
UBND
huyện Quỳ Châu
|
5324/QĐ-UBND 31/10/2016 PDDA
|
120.000
|
15.084
|
3.710
|
|
31
|
Đường từ Thịnh Thành, Tây Thành đến
QL 15 (gđ1)
|
UBND
huyện Yên Thành
|
3919
10/10/2012
|
44.059
|
30.841
|
1.144
|
|
32
|
Nâng cấp đường giao thông tuyến Thị
trấn - Đức Thành, huyện Yên Thành (giai đoạn 1: Km 0+00 - Km 4+442, trừ cầu
Yên Định)
|
UBND
huyện Yên Thành
|
4174
19/9/2013
|
64.812
|
45.368
|
1.000
|
|
33
|
Một số tuyến đường chính trong giai
đoạn đầu của thị trấn Yên Thành (Đoạn N4-1 và đường vào nhà thờ Phan Cảnh Quang)
|
UBND
huyện Yên Thành
|
5266
30/10/2010
|
162.738
|
80.000
|
10.000
|
|
34
|
Tuyến đường số
1 thị tứ Quỳnh Thạch, xã Quỳnh Thạch, huyện Quỳnh Lưu
|
UBND
xã Quỳnh Thạch, huyện Quỳnh Lưu
|
5120
27/10/2017
|
19.845
|
15.000
|
5.000
|
|
35
|
Xây dựng cầu Diễn Kim, huyện Diễn
Châu
|
UBND
huyện Diễn Châu
|
12/NQ-HĐND
ngày 14/5/2020
2079/QĐ-UBND
ngày 29/6/2020
|
125.000
|
81.000
|
25.000
|
|
36
|
Cầu Thanh Nam qua sông Lam, huyện
Con Cuông
|
UBND
huyện Con Cuông
|
13/NQ-HĐND
ngày 14/5/2020, 2538/QĐ-UBND ngày 30/7/2020
|
166.000
|
121.200
|
25.000
|
|
37
|
Đường từ thị trấn Tân Kỳ đi xã
Nghĩa Hợp, huyện Tân Kỳ
|
UBND
huyện Tân Kỳ
|
1613
20/4/2010; 1684 18/5/2011; 839-22/3/12
|
110.000
|
70.000
|
25.000
|
Đối ứng NSTW, có thanh toán nợ đọng XDCB
|
X.4
|
Khu công nghiệp và khu kinh tế
|
|
|
1.479.978
|
618.660
|
65.999
|
|
|
Công trình dự kiến hoàn thành
năm 2021
|
|
|
14.518
|
12.887
|
400
|
|
1
|
Đường giao thông vào Cụm công nghiệp
Nghĩa Hoàn, huyện Tân Kỳ
|
UBND
huyện Tân Kỳ
|
5274
ngày 24/12/2012 và 2781 ngày 01/7/2015
|
14.518
|
12.887
|
400
|
|
|
Công trình dự kiến hoàn thành
sau 2021
|
|
|
1.465.460
|
605.773
|
65.599
|
|
1
|
Tuyến đường D4 trong KKT Đông Nam
Nghệ An (Hạng mục tuyến đường kết nối đường D4 với Cảng xăng dầu DKC)
|
Ban
quản lý KKT Đông Nam
|
số
517/QĐ-UBND ngày 22/02/2019
|
847.595
|
434.662
|
50.000
|
|
2
|
Tuyến đường D3, N3 vào cụm công
nghiệp Hưng Đông, thành phố Vinh.
|
UBND
thành phố Vinh
|
3030
ngày 17/7/2013
|
64.926
|
41.111
|
2.000
|
|
3
|
Hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp thị
trấn Yên Thành, huyện Yên Thành
|
UBND
huyện Yên Thành
|
4899
ngày 24/10/2013
|
46.619
|
20.000
|
8.500
|
|
3
|
Xây dựng Khu tái định cư thuộc Khu
công nghiệp Đông Hồi (vị trí số 1 và số 2)
|
UBND
thị xã Hoàng Mai
|
5352
ngày 08/12/2011 va 1976 ngày 02/6/2011
|
506.320
|
110.000
|
5.099
|
|
X.6
|
Cấp nước, thoát nước
|
|
|
206.011
|
130.276
|
15.953
|
|
|
Công trình dự kiến hoàn thành
trước 31/12/2020
|
|
|
168.468
|
108.119
|
12.696
|
|
1
|
Mương tiêu thoát nước Bàu Đông, xã
Hưng Đông, thành phố Vinh
|
UBND
xã Hưng Đông, thành phố Vinh
|
5128
31/10/2013; 2439 23/7/2020
|
36.739
|
24.622
|
196
|
|
2
|
Hệ thống thoát
nước và xử lý nước thải thị xã Cửa Lò giai đoạn 1
|
UBND
thị xã Cửa Lò
|
4411
03/10/2013
|
131.729
|
83.497
|
12.500
|
Đối ứng
ODA
|
|
Công trình dự kiến hoàn sau năm
2021
|
|
|
37.543
|
22.157
|
3.257
|
|
1
|
Kênh thoát nước số 1, đoạn từ ngang số 18 đến số 23, thị xã Cửa Lò
|
UBND
thị xã Cửa Lò
|
1428
7/4/2010; 5001 29/10/2013 của UBND tỉnh; 2817 29/9/2016 của UBND thị xã Cửa
Lò (gói số 4)
|
37.543
|
22.157
|
3.257
|
|
X.8
|
Du lịch
|
|
|
278.947
|
36.638
|
2.000
|
|
|
Công trình dự kiến hoàn thành
sau 2021
|
|
|
278.947
|
36.638
|
2.000
|
|
1
|
Dự án "Phát triển cơ sở hạ tầng
du lịch hỗ trợ cho tăng trưởng toàn diện khu vực tiểu vùng Mê Công mở rộng - giai đoạn 2", tiểu
dự án tỉnh Nghệ An
|
Sở
Du lịch
|
4776
QĐ-UBND 26/10/2018
|
278.947
|
36.638
|
2.000
|
Đối ứng
ODA
|
X.12
|
Quy hoạch
|
|
|
132.235
|
132.235
|
74.172
|
|
|
Công trình khởi công mới
|
|
|
132.235
|
132.235
|
74.172
|
|
1
|
Quy hoạch tỉnh
Nghệ An thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
1179/QĐ-TTg
ngày 4/8/2020
3808/QĐ-UBND
ngày 29/10/2020
|
72.235
|
72.235
|
40.000
|
|
2
|
Vốn chuẩn bị đầu tư và quy hoạch
khác (Phân bổ sau)
|
|
|
60.000
|
60.000
|
34.172
|
|
X.13
|
Công trình công cộng tại các đô
thị
|
|
|
1.244.098
|
789.363
|
82.642
|
|
|
Công trình dự kiến hoàn thành
năm 2021
|
|
|
52.435
|
40.917
|
9.135
|
|
1
|
Khu tái định cư các hộ dân sống gần
Khu liên hợp xử lý chất thải rắn xã
Nghi Yên, huyện Nghi Lộc
|
UBND
huyện Nghi Lộc
|
1179
13/4/2012
|
37.539
|
34.417
|
8.217
|
|
2
|
Đường ngang số 19 từ đường Bình Minh đến đường trục dọc số III,
thị xã Cửa Lò
|
UBND
thị xã Cửa Lò
|
572
02/3/2012
|
14.896
|
6.500
|
918
|
|
|
Công
trình dự kiến hoàn thành sau 2021
|
|
|
1.191.663
|
748.446
|
73.507
|
|
1
|
Đường Nguyễn Sỹ
Sách kéo dài nối đường ven sông Lam, thành
phố Vinh (giai đoạn 1)
|
UBND
thành phố Vinh
|
5118
27/10/2017
|
419.414
|
220.000
|
25.000
|
|
2
|
Đường từ KCN Hoàng Mai II đến NM xi
măng Tân Thắng, huyện Quỳnh Lưu
|
BQLDA
Đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Nghệ An
|
3865/QĐ.UBND
31/8/2010
2437
07/6/2017
|
378.807
|
378.807
|
30.000
|
|
3
|
Hệ thống Kênh
tiêu thoát nước Nghi Kim - Nghi Vạn, thành phố Vinh (giai đoạn 1)
|
UBND
thành phố Vinh
|
803
20/3/2012
|
49.289
|
14.000
|
2.000
|
|
4
|
Xây dựng đường giao thông Hòa Thái,
xã Hưng Hòa, thành phố Vinh nối từ đường ven sông Lam đến đê Môi trường (giai đoạn 1)
|
UBND
xã Hưng Hòa, thành phố Vinh
|
5119
27/10/2017
|
80.136
|
60.000
|
8.507
|
|
5
|
Đường giao thông từ QL1A (ngã Ba Quán Bàu) đến Đại lộ Xô viết Nghệ Tĩnh.
|
BQLDA Đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Nghệ
An
|
5496
21/10/2014
|
264.017
|
75.639
|
8.000
|
|
XI
|
Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công
lập...
|
|
|
134.935
|
96.744
|
31.305
|
|
|
Công trình dự kiến hoàn thành
trước 31/12/2020
|
|
|
21.250
|
16.670
|
2.933
|
|
1
|
Xây dựng bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả theo cơ chế 01 cửa liên thông hiện
đại tại UBND huyện Đô Lương
|
UBND
huyện Đô Lương
|
2138
14/6/2011
|
5.200
|
2.600
|
863
|
|
2
|
Trụ sở làm việc huyện ủy Tương
Dương
|
Huyện
ủy Tương Dương
|
5879
30/10/2014
|
12.330
|
11.270
|
1.270
|
|
3
|
Trụ sở UBND xã Tam Thái, Tương
Dương
|
UBND
huyện Tương Dương
|
5507;
20/11/2013
|
3.720
|
2.800
|
800
|
|
|
Công trình dự kiến hoàn thành
năm 2021
|
|
|
85.185
|
51.574
|
16.722
|
|
1
|
Xây dựng trụ sở làm việc Trung tâm
giống cây trồng Nghệ An.
|
Trung
tâm giống cây trồng Nghệ An
|
4224
3/9/14
|
5.715
|
5.715
|
715
|
|
2
|
Trụ sở Đảng ủy,
HDND-UBND xã Hưng Yên Nam
|
UBND
xã Hưng Yên Nam
|
313
31/10/2016
|
5.226
|
4.000
|
2.000
|
|
3
|
Nhà công vụ huyện ủy Kỳ Sơn
|
Huyện
ủy Kỳ Sơn
|
5344
31/10/2016
|
8.461
|
8.461
|
861
|
|
4
|
Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND-UBND
xã Hữu Kiệm, huyện Kỳ Sơn
|
UBND
huyện Kỳ Sơn
|
1932
12/5/2017
|
4.503
|
4.503
|
1.764
|
|
5
|
Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND-UBND xã Hữu Lập, huyện Kỳ Sơn
|
UBND
huyện Kỳ Sơn
|
374
17/10/2017
|
4.957
|
4.957
|
2.444
|
|
6
|
Trụ sở làm việc
Đảng ủy, HĐND-UBND xã Tây Sơn, huyện Kỳ Sơn
|
UBND
huyện Kỳ Sơn
|
366
17/10/2017
|
4.990
|
4.990
|
2.490
|
|
7
|
Trụ sở Đảng ủy,
HĐND-UBND xã Huồi Tụ
|
UBND
huyện Kỳ Sơn
|
627
31/10/2019
|
6.350
|
6.000
|
3.500
|
|
8
|
Trung tâm hoạt động thanh thiếu niên tỉnh Nghệ An
|
Tỉnh
đoàn Nghệ An
|
585/QĐ-TTg
6/4/2016; 248-QĐ/TWDTN-VP 04/6/2019
|
44.983
|
12.948
|
2.948
|
|
|
Công trình dự kiến hoàn thành
sau năm 2021
|
|
|
28.500
|
28.500
|
11.650
|
|
1
|
Xây dựng trụ sở
Đảng ủy khối các cơ quan tỉnh Nghệ An
|
Đảng
ủy khối các cơ quan tỉnh Nghệ An
|
5278
28/10/2016
|
28.500
|
28.500
|
11.650
|
|
PHỤ LỤC SỐ 2:
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2021 NGUỒN THU SỬ DỤNG ĐẤT PHÂN
CẤP CHO CẤP HUYỆN, XÃ
(Phụ lục kèm theo Nghị Quyết số 40/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
Đơn vị:
Triệu đồng
TT
|
Đơn vị
|
Thu
sử dụng đất năm 2021
|
Phần
ngân sách huyện xã trực tiếp phân bổ
|
Tổng số
|
Trong
đó
|
Giáo
dục - dạy nghề
|
Khoa
học công nghệ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
Tổng
cộng
|
3.000.000
|
1.527.500
|
563.057
|
56.088
|
1
|
TP. Vinh
|
950.000
|
505.000
|
188.223
|
18.710
|
2
|
Hưng Nguyên
|
90.000
|
58.500
|
21.445
|
2.148
|
3
|
Nam Đàn
|
135.000
|
135.000
|
49.489
|
4.957
|
4
|
Nghi Lộc
|
150.000
|
97.500
|
35.742
|
3.580
|
5
|
Diễn Châu
|
135.000
|
79.000
|
28.960
|
2.901
|
6
|
Quỳnh Lưu
|
220.000
|
143.000
|
52.422
|
5.394
|
7
|
Yên Thành
|
150.000
|
97.500
|
35.742
|
3.580
|
8
|
Đô Lương
|
130.000
|
84.500
|
30.976
|
3.103
|
9
|
Thanh Chương
|
55.000
|
35.750
|
13.105
|
1.313
|
10
|
Anh Sơn
|
12.000
|
7.800
|
2.859
|
286
|
11
|
Tân Kỳ
|
20.000
|
13.000
|
4.766
|
477
|
12
|
Nghĩa Đàn
|
50.000
|
32.500
|
11.914
|
1.193
|
13
|
Quỳ Hợp
|
3.000
|
1.950
|
715
|
|
14
|
Quỳ Châu
|
3.000
|
1.950
|
715
|
|
15
|
Quế Phong
|
2.000
|
1.300
|
477
|
|
16
|
Con Cuông
|
2.000
|
1.300
|
477
|
|
17
|
Tương Dương
|
2.000
|
1.300
|
477
|
|
18
|
Kỳ Sơn
|
1.000
|
650
|
238
|
|
19
|
Thị xã Cửa Lò
|
125.000
|
87.500
|
32.076
|
3.213
|
20
|
Thị xã Thái Hòa
|
45.000
|
31.500
|
11.547
|
1.157
|
21
|
Thị xã Hoàng Mai
|
120.000
|
111.000
|
40.691
|
4.076
|
PHỤ LỤC SỐ 3:
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẮT GIẢM, THU
HỒI CHỈ TIÊU VỐN TẠI KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 2016-2020 VÀ KẾ HOẠCH ĐẦU
TƯ CÔNG NĂM 2019 KÉO DÀI SANG NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Nghị Quyết số 40/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Danh
mục công trình
|
Chủ
đầu tư
|
Kế hoạch năm 2019 kéo dài sang năm 2020
|
Số
vốn thu hồi (cắt giảm)
|
Ghi
chú
|
Kế
hoạch vốn
|
Giải
ngân KH đến
15/11/2020
|
KH
còn lại chưa giải ngân
|
|
Tổng số
|
26.800,000000
|
60,000000
|
26.740,000000
|
26.740,000000
|
|
|
Nguồn
ngân sách địa phương
|
|
|
|
|
|
I
|
Quyết định số 5599/QD-UBND ngày
21/12/2018 giao chỉ tiêu kế hoạch năm 2019 và được UBND cho phép
kéo dài sang năm 2020 tại Quyết định số 962/QĐ-UBND ngày 30/3/2020
|
1.900,000000
|
60,000000
|
1.840,000000
|
1.840,000000
|
|
1
|
Đường giao thông đô thị theo đường tàu cũ, phường Trung Đô, thành phố
Vinh
|
UBND
phường Trung Đô, thành phố Vinh
|
1.900,000000
|
60,000000
|
1.840,000000
|
1.840,000000
|
|
II
|
Nghị quyết số 26/NQ-HDND ngày
12/12/2019 (Quyết định số 5299/QD-UBND ngày 20/12/2019)
|
24.900,000000
|
0,000000
|
24.900,000000
|
24.900,000000
|
|
|
Nguồn chuẩn bị đầu tư và Chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn theo Nghị
định 57/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ tại Quyết định số 5599/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh
cho phép kéo dài sang năm 2020
|
|
|
|
|
|
|
Khối ngành kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng cống
điều tiết kết hợp cầu giao thông vào vùng bãi sản xuất xã Hưng Xá, huyện Hưng Nguyên
|
UBND
xã Hưng Xá
|
250,000000
|
0,000000
|
250,000000
|
250,000000
|
|
2
|
Xây dựng đê
và cống ngăn lũ, tiêu úng Hói Quai, huyện Đô Lương
|
UBND
huyện Đô Lương
|
500,000000
|
0,000000
|
500,000000
|
500,000000
|
|
3
|
Sửa chữa, nâng
cấp kênh chính hồ chứa nước Quỳnh Tam, huyện Quỳnh Lưu
|
Công ty TNHH MTV thủy lợi Bắc Nghệ An
|
200,000000
|
0,000000
|
200,000000
|
200,000000
|
|
4
|
Sửa chữa, nâng cấp hệ thống thủy lợi các xã Diễn Đồng, Diễn Liên, Diễn Xuân, Diễn Kỳ huyện Diễn Châu
|
UBND
huyện Diễn Châu
|
250,000000
|
0,000000
|
250,000000
|
250,000000
|
|
5
|
Nâng cấp mở rộng
tuyến đường từ đường Vinh nối Cửa
Lò đến đường ĐT 535 qua trung tâm xã Nghi Xuân huyện Nghi Lộc
|
UBND
huyện Nghi Lộc
|
150,000000
|
0,000000
|
150,000000
|
150,000000
|
|
6
|
Xây dựng hồ chứa
nước khe Lại, xã Mậu Đức, huyện Con Cuông
|
UBND
huyện Con Cuông
|
500,000000
|
0,000000
|
500,000000
|
500,000000
|
|
7
|
Sửa chữa, nâng cấp các công trình
thủy lợi thuộc Công ty TNHH thủy lợi
Tân Kỳ
|
Công ty TNHH thủy lợi Tân Kỳ
|
400,000000
|
0,000000
|
400,000000
|
400,000000
|
|
8
|
Sửa chữa, nâng
cấp các tuyến kênh tưới chính hồ chứa nước Vực Mấu
|
Công ty TNHH một thành viên thủy lợi Bắc Nghệ An
|
400,000000
|
0,000000
|
400,000000
|
400,000000
|
|
9
|
Xây dựng, sửa
chữa, nâng cấp
các hồ chứa nước và hệ thống kênh
tưới huyện Anh Sơn
|
UBND
huyện Anh Sơn
|
500,000000
|
0,000000
|
500,000000
|
500,000000
|
|
10
|
Sửa chữa, nâng cấp cống Bara Nghi Khánh
|
Công ty TNHH một thành viên thủy lợi Nam Nghệ An
|
200,000000
|
0,000000
|
200,000000
|
200,000000
|
|
11
|
Sửa chữa, nâng
cấp các hồ chứa nước, kênh tưới và
hạ tầng sản xuất cánh đồng lớn,
liên kết sản xuất lúa giống huyện Yên Thành
|
UBND
huyện Yên Thành
|
400,000000
|
0,000000
|
400,000000
|
400,000000
|
|
12
|
Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Chợ Cầu và trạm bơm Thọ Sơn thuộc
hệ thống Thủy lợi Nam Nghệ An
|
Công ty TNHH một thành viên thủy lợi Nam Nghệ An
|
400,000000
|
0,000000
|
400,000000
|
400,000000
|
|
13
|
Sửa chữa, nâng cấp tuyến kênh tiêu chính xã Diễn Thịnh, Diễn Trung, Diễn
An, huyện Diễn Châu
|
UBND
huyện Diễn Châu
|
250,000000
|
0,000000
|
250,000000
|
250,000000
|
|
14
|
Sửa chữa, nâng cấp các công trình thủy lợi thuộc Công ty TNHH một thành viên thủy
lợi Tây Bắc
|
Công ty TNHH một thành viên thủy lợi Tây Bắc
|
500,000000
|
0,000000
|
500,000000
|
500,000000
|
|
15
|
Sửa chữa, nâng cấp hệ thống kênh tưới, tiêu xã Thanh Liên và Phong Thịnh, huyện Thanh Chương
|
UBND
huyện Thanh Chương
|
400,000000
|
0,000000
|
400,000000
|
400,000000
|
|
16
|
Sửa chữa, nâng cấp các công trình thủy lợi thuộc Công ty TNHH thủy lợi Phủ Quỳ
|
Công ty TNHH thủy lợi Phủ Quỳ
|
400,000000
|
0,000000
|
400,000000
|
400,000000
|
|
17
|
Sửa chữa, nâng cấp đập Bù Chải, xã Tiên
Kỳ, huyện Tân Kỳ
|
UBND
huyện Tân Kỳ
|
200,000000
|
0,000000
|
200,000000
|
200,000000
|
|
18
|
Xây dựng trạm bơm Làng Lầm, xã Nghĩa Lâm, huyện Nghĩa Đàn
|
UBND
huyện Nghĩa Đàn
|
200,000000
|
0,000000
|
200,000000
|
200,000000
|
|
19
|
Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Luxambua và tuyến kênh cấp 1, kênh nhánh sau trạm bơm
xã Nghi Hưng, huyện Nghi Lộc
|
UBND
xã Nghi Hưng, huyện Nghi Lộc
|
100,000000
|
0,000000
|
100,000000
|
100,000000
|
|
20
|
Sửa chữa, nâng
cấp hồ chứa nước Đồi Tương
|
Công ty TNHH MTV thủy lợi Bắc Nghệ An
|
200,000000
|
0,000000
|
200,000000
|
200,000000
|
|
21
|
Sửa chữa, nâng cấp đập Bàu Gia B và đập phụ 4, hồ chứa nước Bàu Gia - Mả Tổ, xã Diễn Lâm, huyện Diễn Châu
|
Công ty TNHH MTV thủy lợi Bắc Nghệ An
|
150,000000
|
0,000000
|
150,000000
|
150,000000
|
|
22
|
Sửa chữa, nâng
cấp trạm bơm tưới tiêu Thanh Phong và tuyến đê bao sông Khe Cái, xã Hưng Trung, huyện Hưng Nguyên
|
Công
ty TNHH một thành viên thủy lợi Nam Nghệ An
|
200,000000
|
0,000000
|
200,000000
|
200,000000
|
|
23
|
Cải tạo, nâng cấp tuyến kênh tiêu nước Rào Trường đoạn qua
các xã Nghi Trung, Nghi Thịnh, Nghi Xá huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An
|
UBND
huyện Nghi Lộc
|
500,000000
|
0,000000
|
500,000000
|
500,000000
|
|
24
|
Xây dựng tuyến
đường Hưng Hòa - Hưng Lộc - Nghi Đức - Nghi An - Nghi Trường - Nghi Xá - Nghi
Thiết - Nghi Quang (đoạn qua địa bàn
huyện Nghi Lộc)
|
UBND
huyện Nghi Lộc
|
300,000000
|
0,000000
|
300,000000
|
300,000000
|
|
25
|
Đường giao thông từ Ngã 3 Động Dâu, xã Thành Sơn đi
Trung tâm xã Thọ Sơn, huyện Anh
Sơn, tỉnh Nghệ An
|
UBND
huyện Anh Sơn
|
200,000000
|
0,000000
|
200.000000
|
200,000000
|
|
26
|
Đường giao thông
từ xã Lĩnh Sơn, huyện Anh Sơn đi xã Thanh Nho, huyện Thanh Chương
|
UBND
huyện Anh Sơn
|
200,000000
|
0,000000
|
200,000000
|
200,000000
|
|
27
|
Sửa chữa, nâng cấp đường giao thông liên xã Diễn Thắng - Diễn
An
|
UBND
huyện Diễn Châu
|
500,000000
|
0,000000
|
500,000000
|
500,000000
|
|
28
|
Đường giao thông
từ Văn Sơn, huyện Đô Lương đi Thanh
Phong, huyện Thanh Chương
|
UBND
huyện Đô Lương
|
500,000000
|
0,000000
|
500,000000
|
500,000000
|
|
29
|
Nâng cấp cải tạo đường giao thông liên xã Diễn Yên, Diễn Hoàng, Diễn Hùng, huyện Diễn Châu
|
UBND
huyện Diễn Châu
|
200,000000
|
0,000000
|
200,000000
|
200,000000
|
|
30
|
Đường từ xóm 2 đi xóm 6 Nghi Thuận
(đoạn qua nhà thờ xứ Bình Thuận xã Nghi Thuận), huyện
Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An
|
UBND
huyện Nghi Lộc
|
100,000000
|
0,000000
|
100,000000
|
100,000000
|
|
31
|
Sửa chữa, nâng cấp tuyến đường giao
thông nối Quốc lộ 1A đi trung tâm xã Quỳnh Trang và hồ Vực
Mấu, thị xã Hoàng Mai
|
UBND
thị xã Hoàng Mai
|
500,000000
|
0,000000
|
500,000000
|
500,000000
|
|
32
|
Xây dựng 3 tuyến đường du lịch biển
Quỳnh Nghĩa huyện Quỳnh Lưu
|
UBND
huyện Quỳnh Lưu
|
300,000000
|
0,000000
|
300,000000
|
300,000000
|
|
33
|
Cầu vượt lũ Khe xiêm qua đường giao
thông liên xã Hưng- Đồng đoạn qua
xã Nghi Hưng
|
UBND
huyện Nghi Lộc
|
100,000000
|
0,000000
|
100,000000
|
100,000000
|
|
34
|
Xây dựng cầu
trên tuyến đường huyện từ Nghi Mỹ đi
xã Nghi Công huyện Nghi Lộc
|
UBND
huyện Nghi Lộc
|
100,000000
|
0,000000
|
100,000000
|
100,000000
|
|
35
|
Đường Nghi Lâm-Nghi
Kiều nối xã Đại Sơn, Đô Lương (đoạn
từ cầu Làng Trung đi Đại Sơn, huyện Đô Lương)
|
UBND
huyện Nghi Lộc
|
200,000000
|
0,000000
|
200,000000
|
200,000000
|
|
36
|
Đường giao thông Tam Hợp- Hạnh Lâm, đoạn từ Làng yên xã Môn Sơn, huyện Con Cuông đi xã Phúc Sơn, huyện Anh
Sơn và xã Thanh Đức, huyện Thanh Chương (đoạn từ xã
Phúc Sơn, huyện Anh Sơn đi xã Thanh Đức, huyện Thanh Chương)
|
UBND
huyện Anh Sơn
|
200,000000
|
0,000000
|
200,000000
|
200,000000
|
|
37
|
Sữa chữa, nâng
cấp các tuyến đường do UBND huyện Diễn Châu làm chủ
đầu tư (Đường giao thông liên xã Diễn Trường - Diễn Hoàng; Đường giao thông liên
xã Diễn Hồng, Diễn Phong, Diễn Mỹ,
Diễn Hải; Đường 205 đoạn QL 48 - Diễn
Đoài)
|
UBND
huyện Diễn Châu
|
500,000000
|
0,000000
|
500,000000
|
500,000000
|
|
38
|
Xây dựng tuyến đường bao phía Tây, thành phố Vinh (Đoạn từ đường Nguyễn Hiền đến
đường Đặng Thai Mai)
|
UBND
thành phố Vinh
|
500,000000
|
0,000000
|
500,000000
|
500,000000
|
|
39
|
Đường giao thông dọc kênh chính từ
xã Tăng Thành đi xã Liên Thành, huyện Yên
Thành
|
UBND
huyện Yên Thành
|
500,000000
|
0,000000
|
500,000000
|
500,000000
|
|
40
|
Đường giao thông từ quốc lộ 46 đến chùa Đại Tuệ, xã Nam Anh, huyện Nam Đàn
|
UBND
huyện Nam Đàn
|
500,000000
|
0,000000
|
500,000000
|
500,000000
|
|
41
|
Dự án đường nối
QL.48 (Nghệ An) - QL.45 (Thanh Hóa)
|
Sở
Giao thông vận tải
|
500,000000
|
0,000000
|
500,000000
|
500,000000
|
|
42
|
Dự án xây dựng đường tránh thị trấn
Nam Đàn, tỉnh Nghệ An
|
Sở Giao
thông vận tải
|
500,000000
|
0,000000
|
500,000000
|
500,000000
|
|
43
|
Dự án xây dựng cầu Quỳnh Nghĩa tại Km6+00 trên tuyến ĐT537C, tỉnh Nghệ An
|
Sở
Giao thông vận tải
|
500,000000
|
0.000000
|
500,000000
|
500,000000
|
|
44
|
Cải tạo, nâng cấp
đường giao thông từ khu di tích lịch sử Quốc Gia Phan Đăng
Lưu xã Hoa Thành đến tượng đài đồng chí Phan Đăng Lưu tại thị trấn Yên Thành, huyện
Yên Thành, tỉnh Nghệ An
|
UBND
huyện Yên Thành
|
500,000000
|
0,000000
|
500,000000
|
500,000000
|
|
45
|
Xây dựng nâng cấp
tuyến đường du lịch từ QL 7A đến khu du lịch sinh thái Phà Lài và nối đường đi khu du lịch Thác Kèm,
huyện Con Cuông
|
UBND
huyện Con Cuông
|
500,000000
|
0,000000
|
500,000000
|
500,000000
|
|
46
|
Dự án Nâng
cấp tuyến đường vào vùng nguyên liệu của dự án chăn nuôi bò sữa TH huyện Nghĩa Đàn
|
UBND
huyện Nghĩa Đàn
|
500,000000
|
0,000000
|
500,000000
|
500,000000
|
|
47
|
Nâng cấp đường giao thông vùng
nguyên liệu cho dự án chế biến gỗ tại Nghệ An
|
UBND
huyện Yên Thành
|
500,000000
|
0,000000
|
500,000000
|
500,000000
|
|
|
Khối ngành xã hội
|
|
|
|
|
|
|
48
|
Trường phổ thông DTNT THCS Quỳ Hợp, huyện Quỳ Hợp - giai đoạn 2
|
UBND
huyện Quỳ Hợp
|
250,000000
|
0,000000
|
250,000000
|
250,000000
|
|
49
|
Xây dựng, mới nhà hội trường và các
hạng mục phụ trợ Trường chính trị tỉnh Nghệ An
|
Trường
chính trị tỉnh
|
250,000000
|
0,000000
|
250,000000
|
250,000000
|
|
50
|
Cải tạo, nâng
cấp một số hạng mục và xây dựng mới
nhà học bộ môn Trường THPT Hà Huy Tập, TP Vinh
|
Trường
THPT Hà Huy Tập
|
200,000000
|
0,000000
|
200,000000
|
200,000000
|
|
51
|
Xây dựng nhà
xưởng thực hành 2 tầng khoa cắt gọt kim loại và công nghệ Hàn,
Trường Cao đẳng kỹ thuật Công nghiệp
Việt Nam - Hàn Quốc
|
Trường
Cao đẳng kỹ thuật Công nghiệp Việt
Nam - Hàn Quốc
|
200,000000
|
0,000000
|
200,000000
|
200,000000
|
|
52
|
Cải tạo, nâng cấp
và xây dựng mới Trường THPT Tương Dương 2, huyện Tương Dương
|
Trường
THPT Tương Dương 2
|
250,000000
|
0,000000
|
250,000000
|
250,000000
|
|
53
|
Dự án nhà học bộ môn 3 tầng 9 phòng Trường THPT Diễn Châu 4
|
Trường
THPT Diễn Châu 4
|
200,000000
|
0,000000
|
200,000000
|
200,000000
|
|
54
|
Cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới một số hạng mục Trường THPT dân tộc nội trú tỉnh
|
Trường
THPT dân tộc nội trú tỉnh
|
250,000000
|
0,000000
|
250,000000
|
250,000000
|
|
55
|
Xây dựng cơ sở vật chất Trường Đại
học Y khoa Vinh cơ sở 2 (giai đoạn 2)
|
Trường
Đại học Y khoa Vinh
|
1.000,000000
|
0,000000
|
1.000,000000
|
1.000,000000
|
|
56
|
Hệ thống bãi xử
lý rác thải thị trấn Anh Sơn và các vùng phụ cận, huyện Anh Sơn
|
UBND
huyện Anh Sơn
|
200,000000
|
0,000000
|
200,000000
|
200,000000
|
|
57
|
Hộ thống điện chiếu
sáng trung tâm thị trấn huyện Nghĩa Đàn (Tuyến đi trung
tâm xã Nghĩa Hội và tuyến nối đường Hồ Chí Minh)
|
UBND
huyện Nghĩa Đàn
|
200,000000
|
0,000000
|
200,000000
|
200,000000
|
|
58
|
Cầu vượt đường sắt Bắc Nam và đường QL1A tại nút giao đường N5
|
Ban
Quản lý KKT Đông Nam
|
500,000000
|
0,000000
|
500,000000
|
500,000000
|
|
59
|
Cầu vượt đường
sắt Bắc Nam tại nút giao đường N2
|
Ban
Quản lý KKT Đông Nam
|
500,000000
|
0,000000
|
500,000000
|
500,000000
|
|
60
|
Kênh thoát nước phía Nam khu kinh tế Đông Nam.
|
Ban
Quản lý KKT Đông Nam
|
500,000000
|
0,000000
|
500,000000
|
500,000000
|
|
61
|
Trụ sở làm việc cơ quan HĐND &
UBND huyện Anh Sơn
|
UBND
huyện Anh Sơn
|
200,000000
|
0,000000
|
200,000000
|
200,000000
|
|
62
|
Trụ sở làm việc đội cảnh sát CC&CNCH số 3 phòng PC07 thuộc Công an tỉnh Nghệ An (thị xã Thái Hòa)
|
Công an tỉnh
|
250,000000
|
0,000000
|
250,000000
|
250,000000
|
|
63
|
Đường giao thông cơ động vào sở chỉ huy diễn tập KVPT tỉnh Nghệ An
|
Bộ
chỉ huy quân sự tỉnh
|
300,000
|
0,000
|
300,000
|
300,000000
|
|
64
|
Mua sắm thiết bị đo lường và thử nghiệm phục vụ công tác chuyên
môn của Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng Nghệ An
|
Chi
cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng Nghệ An
|
250,000000
|
0,000000
|
250,000000
|
250,000000
|
|
65
|
Xây dựng khoa Y dược học cổ truyền
+ vật lý trị liệu; khoa phẫu thuật gây mê hồi sức, khoa chẩn đoán hình ảnh; khoa kiểm soát nhiễm khuẩn và kho lưu trữ Bệnh viện đa khoa huyện Thanh Chương
|
Bệnh
viện đa khoa huyện Thanh Chương
|
250,000000
|
0,000000
|
250,000000
|
250,000000
|
|
66
|
Chương trình Đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn
|
Sở Y
tế Nghệ An
|
2.000,000000
|
0,000000
|
2.000,000000
|
2.000,000000
|
|
67
|
Xây mới nhà điều trị và một số hạng mục phụ trợ Trung tâm y tế
huyện Tân Kỳ
|
Bệnh
viện đa khoa huyện Tân Kỳ
|
250,000000
|
0,000000
|
250,000000
|
250,000000
|
|
68
|
Xây dựng khoa
nội, khoa nhi và 3 chuyên khoa, khoa sản, khoa truyền nhiễm, nhà cấp cứu nhà khoa dược,
hội trường và kho lưu trữ, hệ thống xử lý nước thải, đường
dây và trạm biến áp và cải tạo một số hạng mục bệnh viện đa khoa huyện Yên
Thành
|
bệnh
viện đa khoa huyện Yên Thành
|
250,000000
|
0,000000
|
250,000000
|
250,000000
|
|
69
|
Dự án đầu tư xây dựng mới và nâng cấp;
xây mới Khoa Lao kháng đa thuốc; cải tạo, nâng cấp Nhà khoa HSCC&CĐ, Khoa Ngoại lồng ngực,
gây mê hồi sức; Khoa khám bệnh, nhà
chờ cũ thành Khoa Đông Y- phục hồi chức năng và giảng đường sinh viên thực tập, Bệnh viện
Phổi Nghệ An
|
Bệnh
viện Phổi Nghệ An
|
250,000000
|
0,000000
|
250,000000
|
250,000000
|
|
70
|
Xây dựng mới
nhà điều trị 7 tầng và các hạng mục
phụ trợ Bệnh viện y học cổ truyền Nghệ An
|
Bệnh
viện y học cổ truyền Nghệ An
|
250,000000
|
0,000000
|
250,000000
|
250,000000
|
|
PHỤ LỤC SỐ 4:
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẮT GIẢM, THU HỒI CHỈ TIÊU VỐN
TẠI KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 2016-2020 VÀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Nghị Quyết số 40/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Danh
mục công trình
|
Chủ
đầu tư
|
Kế
hoạch năm 2020
|
Số
vốn thu hồi (cắt giảm)
|
Ghi
chú
|
Kế
hoạch vốn
|
Giải ngân KH đến 15/11/2020
|
KH
còn lại chưa giải
ngân
|
|
Tổng số
|
|
55.890,000000
|
15.402,513840
|
40.487,486160
|
27.882,761160
|
|
|
Nghị quyết số 26/NQ-HDND ngày
12/12/2019 (Quyết định
số 5299/QĐ-UBND ngày 20/12/2019)
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn ngân sách địa
phương
|
|
|
|
|
|
1
|
Nâng cấp, sửa chữa đường vào Khu
tái định cư xã Quỳnh Lộc, thị xã Hoàng Mai phục vụ công
tác GPMB khu CN Đông Hồi
|
UBND
xã Quỳnh Lộc, Thị xã Hoàng Mai
|
3.785,000000
|
1.328,477000
|
2.456,523000
|
2.456,523000
|
|
2
|
Bãi xử lý rác
thải thị trấn Thanh Chương
|
UBND
huyện Thanh Chương
|
4.905,000000
|
1.478,877000
|
3.426,123000
|
1.100,000000
|
|
3
|
Xây dựng ô chôn
lấp số 2A và 2B Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Nghi Yên, huyện Nghi Lộc
|
Cty TNHH
MTV Môi trường & công trình đô thị NA
|
2.500,000000
|
|
2.500,000000
|
1.800,000000
|
|
4
|
Đường giao thông liên xã Nghi Văn - Nghi Kiều, huyện Nghi Lộc
|
UBND
xã Nghi Văn, huyện Nghi Lộc
|
4.976,000000
|
3.351,360000
|
1.624,640000
|
825,000000
|
|
5
|
Đường giao thông ĐT534-Nghi Văn- Hồ
Xuân Dương (Diễn Châu), đoạn từ xóm 5B đến xóm 23, xã Nghi Văn, huyện Nghi Lộc
|
UBND
xã Nghi Văn, huyện Nghi Lộc
|
5.000,000000
|
1.850,000000
|
3.150,000000
|
2.350,000000
|
|
6
|
Đường giao thông Hòa Thái, Hưng
Hòa, thành phố Vinh nối từ đường ven sông lam đến đập Hòa Thái
|
UBND
xã Hưng Hòa, thành phố Vinh
|
25.000,000000
|
7.021,038000
|
17.978,962000
|
10.000,000000
|
|
7
|
Bệnh viện chấn thương chỉnh hình Nghệ An (giai đoạn 1)
|
Bệnh
viện chấn thương chỉnh hình Nghệ An
|
1.000,000000
|
372,761840
|
627,238160
|
627,238160
|
|
8
|
Cơ sở vật chất Trung tâm y tế huyện
Đô Lương
|
Trung
tâm y tế huyện Đô Lương
|
1.300,000000
|
0,000000
|
1.300,000000
|
1.300,000000
|
|
9
|
Cải tạo, nâng
cấp nhà làm việc và nhà khám chữa bệnh của Trung tâm
chăm sóc sức khỏe Sinh sản tỉnh Nghệ
An (giai đoạn 2)
|
Trung
tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản tỉnh Nghệ An (nay là
Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật tỉnh
Nghệ An)
|
2.624,000000
|
0,000000
|
2.624,000000
|
2.624,000000
|
|
10
|
Tu bổ, tôn tạo
di tích nhà thờ và mộ Hồ Tùng Mậu
|
UBND
huyện Quỳnh Lưu
|
4.800,000000
|
0,000000
|
4.800,000000
|
4.800,000000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 5:
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN BỐ TRÍ VỐN TỪ
NGUỒN THU HỒI CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2019 KÉO DÀI SANG NĂM 2020
VÀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Nghị Quyết số 40/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Danh mục công trình
|
Chủ đầu tư
|
Tổng mức đầu tư
|
Đã
bố trí vốn đến 2020
|
Kế hoạch trung hạn 2016-2020
|
Kế hoạch năm 2020
|
Bổ sung kế
hoạch trung hạn 2016-2020
|
Kế hoạch trung hạn 2016-2020 sau điều chỉnh kế hoạch
2020
|
Chỉ tiêu kế hoạch vốn bổ sung
|
Trong đó
|
Ghi chú
|
Tổng tất cả
các nguồn vốn
|
Trong đó: NS tỉnh
|
Tổng số
|
Trong đó: NS tỉnh
|
Kế hoạch vốn
|
Giải ngân KH đến
15/11/2020
|
KH còn lại chưa giải ngân
|
Vốn
kế hoạch 2019 kéo dài sang
năm 2020
|
Vốn kế
hoạch năm
2020
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
87.010,000
|
15.000.000
|
14.900.000
|
100,000
|
54.622,761160
|
141.632,761160
|
54.622,761160
|
26.740,000000
|
27.882,761160
|
|
|
Nguồn
ngân sách địa phương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường nối từ
QL1A đến cảng Đông Hồi
|
Sở Giao thông vận tải
|
229.982
|
229.982
|
225.595,0
|
225.595,0
|
4.000.000
|
|
|
|
4.387,000000
|
8.387,000000
|
4.387,000000
|
4.387,000000
|
|
Dự án bố trí thanh toán nợ
|
2
|
Đại lộ Vinh - Cửa Lò
|
Sở Giao thông vận tải
|
619.588
|
439.588
|
591.000,0
|
411.000,0
|
17.000,000
|
5.000,000
|
5.000,000
|
0,000
|
12.231,000000
|
29.231,000000
|
12.231,000000
|
7.231,000000
|
5.000,000000
|
Dự án bố trí thanh toán nợ
|
3
|
Tuyến đường
số 3 khu đô thị Hoàng Mai (giai đoạn 1)
|
UBND thị xã Hoàng Mai
|
194.225
|
89.214
|
10.000,0
|
10.000,0
|
25.000,000
|
2.000,000
|
2.000,000
|
0,000
|
2.456,523000
|
27..456,523000
|
2.456.523000
|
|
2.456,523000
|
Dự án có tiến độ tốt, đã giải ngân hết 100% KH, cần bổ sung vốn để tiếp tục thực hiện phát huy hiệu quả
|
4
|
Đường từ Trung
tâm huyện Thanh Chương đi vào tái định cư thủy điện Bán Vẽ, huyện Thanh Chương
|
UBND huyện Thanh Chương
|
205.000
|
1.100
|
171.943,0
|
|
|
|
|
|
1.100,000000
|
1.100,000000
|
1.100,000000
|
|
1.100,000000
|
Bố trí đối ứng NSTW; Dự có KH trung hạn NSTW
là 85 tỷ đồng, KH 2020 là 18,603 tỷ đồng, đã GN đạt 100%;
|
5
|
Đường giao
thông vào vùng nguyên liệu
chè của Xí nghiệp chế biến dịch
vụ chè Hạnh Lâm, huyện Thanh Chương
|
Công ty TNHH một thành viên đầu tư phát triển chè Nghệ An
|
39.026
|
23.740
|
15.900,0
|
15.900,0
|
15.000,000
|
5.000,000
|
4.900,000
|
100,000
|
7.840,000000
|
22.840,000000
|
7.840,000000
|
1.840,000000
|
6.000,000000
|
Dự án có tiến độ giải ngân tốt, cần bổ sung vốn để tiếp tục thực hiện phát huy hiệu quả
|
6
|
Đường giao
thông vào khu vực rừng sản xuất xã Nghi Công Nam,
huyện Nghi Lộc
|
UBND huyện Nghi Lộc
|
41.925
|
8.000
|
26.682,0
|
4.400,0
|
|
|
|
|
3.175,000000
|
3.175,000000
|
3.175,000000
|
|
3.175.000000
|
Bố trí đối ứng NSTW; Dự án có KH trung hạn NSTW bố trí 13.882 triệu đồng
|
7
|
Đường giao
thông vùng nguyên liệu Khe Chùa, huyện Yên Thành
|
UBND huyên Yên Thành
|
106.578
|
76.578
|
81.925,0
|
56.160,0
|
15.000,000
|
3.000,000
|
3.000,000
|
0.000
|
12.833,238160
|
12.833,238160
|
12.833,238160
|
7.482,000000
|
5.351,238160
|
Dự án bức xúc, có tiến độ giải
ngân tốt
|
8
|
Dự án Đường
giao thông phát triển kinh tế khu vực miền Tây
Nghệ An, đoạn từ trung tâm huyện Nghĩa Đàn nối đường Hồ Chí Minh
(giai đoạn 1)
|
UBND huyện Nghĩa Đàn
|
250.000
|
80.000
|
25.000,0
|
|
|
|
|
|
5.800,000000
|
5.800,000000
|
5.800,000000
|
5.800,000000
|
|
Bố trí đối ứng NSTW; Đây là dự án có tỉnh kết nối vùng Tây Bắc Nghệ An; Dự án có KH trung
hạn NSTW là 50 tỷ đồng.
|
9
|
Đường giao thông Quỳnh
Lâm - Ngọc Sơn, huyện Quỳnh Lưu
|
UBND huyện Quỳnh Lưu
|
69.616
|
59.224
|
61.318
|
54.424
|
11.010.000
|
0,000
|
0,000
|
0,000
|
4.800,000000
|
15.810,000000
|
4.800,000000
|
|
4.800,000000
|
Công trình bức xúc, có nhu cầu bổ sung vốn đẩy nhanh tiến độ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2020 về kế hoạch đầu tư công năm 2021 do tỉnh Nghệ An ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 40/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 về kế hoạch đầu tư công năm 2021 do tỉnh Nghệ An ban hành
2.284
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|