|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
394/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Đỗ Trọng Hưng
|
Ngày ban hành:
|
12/07/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 394/NQ-HĐND
|
Thanh Hóa, ngày
12 tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021
- 2025 TỈNH THANH HÓA ĐƯỢC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÔNG QUA TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ
123/NQ-HĐND NGÀY 11/10/2021 (ĐỢT 3)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật
Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc
biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08
tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu
chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021
- 2025;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng
4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư
công;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số
26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 quy định chi tiết thi hành một số điều
của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư
công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025; số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng
9 năm 2021 về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước
giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh:
Số 123/NQ-HĐND ngày 11 tháng 10 năm 2021 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn
ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thanh Hóa; số 253/NQ-HĐND ngày 13
tháng 7 năm 2022 về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà
nước giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thanh Hóa được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua
tại Nghị quyết số 123/NQ-HĐND ngày 11/10/2021 (đợt 1); số 331/NQ-HĐND ngày 11
tháng 12 năm 2022 về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách
nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thanh Hóa được Hội đồng nhân dân tỉnh thông
qua tại Nghị quyết số 123/NQ-HĐND ngày 11/10/2021 (đợt 2);
Xét Tờ trình số 84/TTr-UBND ngày 28 tháng 6 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công
trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thanh Hóa được Hội
đồng nhân dân tỉnh quyết định tại Nghị quyết số 123/NQ-HĐND ngày 11 tháng 10
năm 2021 (đợt 3); Báo cáo thẩm tra số 390/BC-KTNS ngày 04 tháng 7 năm 2023 của
Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà
nước giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thanh Hóa được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua
tại Nghị quyết số 123/NQ-HĐND ngày 11/10/2021 (đọt 3), với các nội dung sau:
1. Điều chỉnh giảm 238,455 tỷ đồng đã phân bổ chi
tiết cho 12 dự án không có nhu cầu sử dụng vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa
phương, trong đó:
a) Điều chỉnh giảm 7,829 tỷ đồng của 01 dự án sử dụng
vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh.
b) Điều chỉnh giảm 230,626 tỷ đồng của 11 dự án sử
dụng vốn chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước (07 dự án hoàn thành có
quyết toán; 02 dự án hoàn thành chưa có quyết toán và 02 dự án khởi công mới).
2. Số vốn điều chỉnh giảm nêu trên (238,455 tỷ đồng),
bố trí cho 11 dự án, cụ thể là:
a) Điều chỉnh tăng 7,829 tỷ đồng vốn đầu tư từ nguồn
thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh cho 02 dự án (01 dự án đã hoàn
thành có quyết toán được duyệt và 01 dự án dự kiến hoàn thành trong giai đoạn
2021 - 2025).
b) Điều chỉnh tăng, gồm:
- 01 dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016 - 2020 và
dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2021 - 2025: 6,2 tỷ đồng;
- 06 dự án khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025:
34,426 tỷ đồng;
- 02 dự án mới được phê duyệt chủ trương đầu tư, bổ
sung vào kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025: 190 tỷ đồng.
(Chi tiết có Phụ
lục kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
1. Căn cứ Nghị quyết này và các quy định của pháp
luật hiện hành, tổ chức thực hiện đảm bảo sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tư.
2. Giao chi tiết điều chỉnh kế hoạch đầu tư công
trung hạn nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 (đợt 3) nêu trên
cho các chủ đầu tư thực hiện đảm bảo theo quy định; thường xuyên kiểm tra, đôn
đốc việc tổ chức thực hiện, định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ của mình, giám sát việc thực hiện
Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh
Hóa khóa XVIII, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực
kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy; Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- TTr HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Đỗ Trọng Hưng
|
PHỤ LỤC:
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025
TỪ NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (ĐỢT 3)
(Kèm theo Nghị quyết số 394/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
(Đơn vị tính: Triệu
đồng)
Số TT
|
Nguồn vốn/Danh mục dự án
|
Ngành, lĩnh vực
|
Quyết định đầu tư, quyết định phê duyệt quyết toán
(hoặc quyết định chủ trương đầu tư)
|
Lũy kế vốn đã bố trí từ đầu dự án đến hết năm 2020
|
Số vốn còn thiếu đến hết năm 2020
|
Kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2021-2025 đã được
phê duyệt tại Nghị quyết số 123/NQ-HĐND ngày 11/10/2021; Nghị quyết số
253/NQ-HĐND ngày 13/7/2022; Nghị quyết số 331/NQ-HĐND ngày 11/12/2022 của
HĐND tỉnh
|
Số vốn đầu tư trung hạn giai đoạn 2021-2025 điều chỉnh
|
Kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2021-2025 sau khi
điều chỉnh
|
Chủ đầu tư
|
Ghi chú
|
Số quyết định, ngày, tháng, năm ban hành
|
Tổng mức đầu tư (hoặc giá trị quyết toán)
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn
|
Trong đó: Vốn ngân sách tỉnh
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: Vốn ngân sách tỉnh
|
Điều chỉnh giảm (-)
|
Điều chỉnh tăng (+)
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: Vốn ngân sách tỉnh
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
3.035.363
|
1.964.318
|
844.066
|
512.417
|
285.666
|
174.571
|
636.084
|
238.455
|
238.455
|
636.084
|
|
|
A
|
DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH GIẢM KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN
2021-2025
|
|
|
1.476.682
|
1.309.590
|
519.221
|
363.294
|
111.089
|
99.923
|
432.105
|
238.455
|
|
193.650
|
|
|
A.1
|
VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
|
|
|
82.171
|
82.171
|
|
|
|
|
90.000
|
7.829
|
|
82.171
|
|
|
I
|
Vốn bố trí cho dự
án khởi công mới giai đoạn 2021-2025
|
|
|
82.171
|
82.171
|
|
|
|
|
90.000
|
7.829
|
|
82.171
|
|
|
1
|
Hoàn thiện mặt đường
tuyến đường vào Nhà máy xi măng Đại Dương
|
Hạ tầng khu kinh tế ven biển
|
4312/QĐ-UBND ngày 06/12/2022
|
82.171
|
82.171
|
|
|
|
|
90.000
|
7.829
|
|
82.171
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN
|
|
A.2
|
VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẬP TRUNG TRONG NƯỚC
|
|
|
1.394.511
|
1.227.419
|
519.221
|
363.294
|
111.089
|
99.923
|
342.105
|
230.626
|
|
111.479
|
|
|
I
|
Vốn bố trí cho dự
án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025
|
|
|
632.955
|
465.863
|
519.221
|
363.294
|
111.089
|
99.923
|
130.105
|
30.182
|
|
99.923
|
|
|
a
|
Dự án hoàn
thành có quyết toán được duyệt
|
|
|
591.620
|
433.028
|
483.318
|
335.891
|
108.303
|
97.137
|
123.173
|
26.036
|
|
97.137
|
|
|
1
|
Tu bổ, nâng cấp đê
tả, hữu sông Cầu Chảy, huyên Thọ Xuân.
|
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản
|
998/QĐ-UBND ngày 27/3/2023
|
113.939
|
18.940
|
95.000
|
|
18.940
|
18.940
|
19.811
|
871
|
|
18.940
|
UBND huyện Thọ Xuán
|
|
2
|
Đầu tư xây dựng tuyến
đường từ QL45 đi xã Định Tăng, huyện Yên Định.
|
Giao thông
|
1101/QĐ-UBND ngày 04/4/2023
|
69.690
|
69.690
|
55.500
|
55.500
|
14.190
|
14.190
|
23.990
|
9.800
|
|
14.190
|
UBND huyện Yên Định
|
|
3
|
Cải tạo, nâng cấp đường
giao thông từ xã Cẩm Ngọc đi xã Cẩm Phong, huyện Cẩm Thủy.
|
Giao thông
|
1769/QĐ-UBND ngày 24/5/2023
|
34.356
|
34.356
|
28.260
|
28.260
|
6.096
|
6.096
|
6.996
|
900
|
|
6.096
|
UBND huyện Cẩm Thủy
|
|
4
|
Khu hành chính dịch
vụ Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông, huyện Bá Thước.
|
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản
|
4434/QĐ-UBND ngày 13/12/2022
|
69.567
|
23.223
|
53.781
|
18.603
|
15.786
|
4.620
|
6.023
|
1.403
|
|
4.620
|
Ban Quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông
|
|
5
|
Đê tả sông Âu xã Thuần
Lộc, huyện Hậu Lộc (từ đập Bộ Đầu đến làng Nhuệ Thôn xã Thuần Lộc) (2011).
|
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản
|
20/QĐ-UBND ngày 03/01/2023
|
5.252
|
5.252
|
5.100
|
5.100
|
152
|
152
|
1.291
|
1.139
|
|
152
|
UBND huyện Hậu Lộc
|
|
6
|
Cải tạo, nâng cấp hệ
thống thu gom nước thải, nước mưa khu vực phía Tây đường Hồ Xuân Hương, TP Sầm
Sơn.
|
Môi trường
|
2063/QĐ-UBND ngày 14/6/2023
|
152.242
|
152.242
|
134.345
|
134.345
|
17.897
|
17.897
|
24.314
|
6.417
|
|
17.897
|
UBND thành phố Sầm Sơn
|
|
7
|
Đường trục chính đô
thị, thị trấn Đông Sơn (Kết nối QL 45, 47).
|
Giao thông
|
4505/QĐ-UBND ngày 16/12/2022
|
146.574
|
129.325
|
111.332
|
94.083
|
35.242
|
35.242
|
40.748
|
5.506
|
|
35.242
|
UBND huyện Đông Sơn
|
|
b
|
Dự án hoàn
thành chưa có quyết toán được duyệt
|
|
|
41.335
|
32.835
|
35.903
|
27.403
|
2.786
|
2.786
|
6.932
|
4.146
|
|
2.786
|
|
|
1
|
Trụ sở làm việc cơ
quan Huyện ủy Thọ Xuân.
|
Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức
chính trị và tổ chức chính trị - xã hội
|
3490/QĐ-UBND ngày 24/10/2011
|
26.384
|
24.884
|
23.943
|
22.443
|
2.441
|
2.441
|
3.941
|
1.500
|
|
2.441
|
Huyện ủy Thọ Xuân
|
|
2
|
Cải tạo, nâng cấp
và mở rộng vùng nuôi trồng thủy sản nước lợ xã Xuân Lộc, huyện Hậu Lộc.
|
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản
|
3776/QĐ-UBND ngày 22/10/2009; 1278/QĐ-UBND ngày
10/4/2015
|
14.951
|
7.951
|
11.960
|
4.960
|
345
|
345
|
2.991
|
2.646
|
|
345
|
UBND huyện Hậu Lộc
|
|
II
|
Vốn bố trí cho dự
án khởi công mới giai đoạn 2021-2025
|
|
|
761.556
|
761.556
|
|
|
|
|
212.000
|
200.444
|
|
11.556
|
|
|
1
|
Cầu khe Chon và đường
hai đầu cầu xã Thanh Quản huyện Như Xuân tỉnh Thanh Hóa.
|
Giao thông
|
1955/QĐ-UBND ngày 07/6/2023
|
11.556
|
11.556
|
|
|
|
|
12.000
|
444
|
|
11.556
|
UBND huyện Như Xuân
|
|
2
|
Trụ sở hợp khối các
cơ quan tỉnh.
|
Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức
chính trị và tổ chức chính trị - xã hội
|
|
750.000
|
750.000
|
|
|
|
|
200.000
|
200.000
|
|
|
Sở Xây dựng Thanh Hóa
|
|
B
|
DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH TĂNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN
2021-2025
|
|
|
1.558.681
|
654.728
|
324.845
|
149.123
|
174.577
|
74.648
|
203.979
|
|
238.455
|
442.434
|
|
|
B.1
|
VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
|
|
|
311.243
|
102.571
|
253.582
|
86.923
|
57.661
|
15.648
|
|
|
7.829
|
7.829
|
|
|
I
|
Vốn bố trí cho dự
án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025
|
|
|
311.243
|
102.571
|
253.582
|
86.923
|
57.661
|
15.648
|
|
|
7.829
|
7.829
|
|
|
a
|
Dự án hoàn
thành có quyết toán được duyệt
|
|
|
52.129
|
5.629
|
46.500
|
|
5.629
|
5.629
|
|
|
5.629
|
5.629
|
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp hồ
Ná Hiểng xã Thanh Quân, huyện Như Xuân
|
Giao thông
|
4229/QĐ-UBND ngày 01/12/2022
|
52.129
|
5.629
|
46.500
|
|
5.629
|
5.629
|
|
|
5.629
|
5.629
|
UBND huyện Như Xuân
|
|
b
|
Dự án dự kiến
hoàn thành trong giai đoạn 2021-2025
|
|
|
259.114
|
96.942
|
207.082
|
86.923
|
52.032
|
10.019
|
|
|
2.200
|
2.200
|
|
|
1
|
Bảo tồn và phỏng dựng
chính điện, Khu DTLS Lam Kính
|
Văn hóa
|
4613/QĐ-UBND ngày 23/12/2014; 669/QĐ-UBND ngày
25/02/2020; 2518/QĐ-UBND ngày 12/7/2021; 1737/QĐ-UBND ngày 25/5/2021
|
259.114
|
96.942
|
207.082
|
86.923
|
52.032
|
10.019
|
|
|
2.200
|
2.200
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa
|
|
B.2
|
VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN VỐN TẬP TRUNG TRONG NƯỚC
|
|
|
1.247.438
|
552.157
|
71.263
|
62.200
|
116.916
|
59.000
|
203.979
|
|
230.626
|
434.605
|
|
|
I
|
Vốn bố trí cho dự
án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025
|
|
|
183.179
|
121.200
|
71.263
|
62.200
|
116.916
|
59.000
|
52.800
|
|
6.200
|
59.000
|
|
|
a
|
Dự án dự kiến
hoàn thành trong giai đoạn 2021-2025
|
|
|
188.179
|
121.200
|
71.263
|
62.200
|
116.916
|
59.000
|
52.800
|
|
6.200
|
59.000
|
|
|
1
|
Đường giao thông Quảng
Bình - Quảng Thái, huyện Quảng Xương.
|
Giao thông
|
381/NQ-HĐND ngày 24/3/2023; 3418/QĐ-UBND ngày 11/9/2017;
1505/QĐ-UBND ngày 08/5/2023
|
188.179
|
121.200
|
71.263
|
62.200
|
116.916
|
59.000
|
52.800
|
|
6.200
|
59.000
|
UBND huyện Quảng Xương
|
|
II
|
Vốn bố trí cho dự
án khởi công mới giai đoạn 2021-2025
|
|
|
1.059.259
|
430.957
|
|
|
|
|
151.179
|
|
224.426
|
375.605
|
|
|
II.1
|
Các dự án đã
có trong kế hoạch đầu tư công trung hạn, đã được bố trí vốn
|
|
|
264.259
|
240.957
|
|
|
|
|
151.179
|
|
34.426
|
185.605
|
|
|
1
|
Xây dựng đường dây
tải điện 35KV và 2 trạm biến áp từ bản Giổi xã Thiên Phủ cấp điện cho Trạm Kiểm
lâm bản Bâu và nhân dân 2 bản: bản Bâu, bản Nót thuộc Khu bảo tồn các loài hạt
trần quý hiếm Nam Động, huyện Quan Hóa.
|
Công nghiệp
|
770/QĐ-UBND ngày 09/3/2023
|
10.375
|
10.375
|
|
|
|
|
9.600
|
|
775
|
10.375
|
Chi cục Kiểm lâm Thanh Hóa
|
|
2
|
Cầu Lộc qua sông Lý
nối xã Tiên Trang với xã Quảng Trường, huyện Quảng Xương.
|
Giao thông
|
4212/QĐ-UBND ngày 25/10/2021
|
41.997
|
37.000
|
|
|
|
|
28.800
|
|
8.200
|
37.000
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quảng Xương
|
|
3
|
Cầu Tiên Long bắc qua
sông Lý xã Quảng Trường, huyện Quảng Xương.
|
Giao thông
|
5358/QĐ-UBND ngày 24/12/2021
|
38.300
|
31.995
|
|
|
|
|
26.000
|
|
5.995
|
31.995
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quảng Xương
|
|
4
|
Sửa chữa cải tạo một
số hạng mục công trình thuộc Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT tỉnh và đường
Pitch Sân vận động tỉnh phục vụ Đại hội TDTT tỉnh Thanh Hóa lần thứ IX.
|
Thể dục thể thao
|
2987/QĐ-UBND ngày 06/8/2021; 3915/QĐ-UBND ngày
14/11/2022
|
36.592
|
36.592
|
|
|
|
|
29.279
|
|
3.600
|
32.879
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa
|
|
5
|
Xây dựng hoàn thành
cầu Bến Kẹm, huyện Bá Thước.
|
Giao thông
|
3635/QĐ-UBND ngày 16/9/2021
|
79.995
|
79.995
|
|
|
|
|
44.000
|
|
5.000
|
49.000
|
Ban Quản lý dự án đầu tư công trình giao thông Thanh Hóa;
UBND huyện Bá Thước
|
|
6
|
Đường giao thông
khu du lịch suối cá thần, xã Cẩm Lương, huyện Cẩm Thủy.
|
Giao thông
|
1202/QĐ-UBND ngày 07/4/2022; 1289/QĐ-UBND ngày
15/4/2022
|
57.000
|
45.000
|
|
|
|
|
13.500
|
|
10.856
|
24.356
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyên Cẩm Thủy
|
|
II.2
|
Các dự án bổ
sung vào kế hoạch đầu tư công trung hạn
|
|
|
795.000
|
190.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
190.000
|
190.000
|
|
|
1
|
Đường từ núi Vân
Trinh (ĐT.504) đến đường Thọ Xuân - Nghi Sơn (ĐT.506), tỉnh Thanh Hóa.
|
Giao thông
|
378/NQ-HĐND ngày 24/3/2023
|
465.000
|
100.000
|
-
|
|
|
|
|
|
100.000
|
100.000
|
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quảng Xương
|
|
2
|
Đầu tư xây dựng cầu
Cầm Vân, huyện Cẩm Thủy.
|
Giao thông
|
377/NQ-HĐND ngày 24/3/2023
|
330.000
|
90.000
|
|
|
|
|
|
|
90.000
|
90.000
|
Ban Quản lý dự án đầu tư công trình giao thông Thanh
Hóa
|
|
Nghị quyết 394/NQ-HĐND năm 2023 về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Thanh Hóa được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định tại Nghị quyết 123/NQ-HĐND (đợt 3)
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 394/NQ-HĐND ngày 12/07/2023 về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Thanh Hóa được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định tại Nghị quyết 123/NQ-HĐND (đợt 3)
372
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|