1. Tổng kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021-2025 nguồn ngân sách địa phương tỉnh Kon Tum là 9.600.280 triệu đồng,
trong đó: phân bổ chi tiết để thực hiện các dự án, nhiệm vụ là 8.674.280
triệu đồng và dự phòng để xử lý những vấn đề phát sinh trong quá trình triển
khai kế hoạch đầu tư công trung hạn là 926.000 triệu đồng (Chi tiết tại
Biểu số 01 kèm theo).
2. Danh mục và mức vốn bố trí chi tiết cho từng dự
án, nhiệm vụ (Chi tiết tại Biểu số 02, 03 và 04 kèm theo).
3. Đối với vốn hỗ trợ cho vùng kinh tế động lực
giai đoạn 2021-2025: Trước mắt phân bổ 75.000 triệu đồng cho thành phố Kon Tum (trong
đó ưu tiên đầu tư công trình Đường vào Trụ sở làm việc các cơ quan thành phố
Kon Tum) và 75.000 triệu đồng cho huyện Kon Plông để triển khai thực hiện, Ủy
ban nhân dân tỉnh rà soát, trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, phân bổ số vốn
còn lại sau khi Đề án phát triển các vùng kinh tế động lực tỉnh Kon Tum tính đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030 được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
4. Đối với phần vốn dự phòng chưa phân bổ chỉ được
sử dụng sau khi bảo đảm cân đối được nguồn vốn và bố trí cho các nhiệm vụ, dự
án thật sự cần thiết, cấp bách theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân
sách nhà nước.
- Tăng cường tổ chức thực hiện Luật Đầu tư công, đẩy
nhanh công tác chuẩn bị đầu tư, giao dự toán, giải ngân vốn đầu tư công gắn với
trách nhiệm giải trình của tổ chức, cá nhân, nhất là người đứng đầu. Nâng cao
chất lượng công tác chuẩn bị và tổ chức thực hiện dự án, hạn chế phải điều chỉnh
trong quá trình triển khai, bảo đảm hiệu quả; kiểm soát chặt chẽ phạm vi, quy
mô, tổng mức đầu tư của từng dự án đầu tư theo đúng mục tiêu, lĩnh vực và quy định
của pháp luật.
- Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo, đẩy mạnh
phân cấp, phân quyền, phân công, cá thể hóa trách nhiệm đi đôi với phối hợp,
giám sát, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện và khen thưởng, kỷ luật kịp thời,
nghiêm minh. Kiểm soát chặt chẽ số dự án và thời gian bố trí vốn hoàn thành dự
án theo quy định của Luật Đầu tư công, bảo đảm mục tiêu, hiệu quả, tính liên tục
trong đầu tư công. Tập trung rà soát, kiên quyết loại bỏ những dự án kém hiệu
quả, dự án chưa thật sự cần thiết, cấp bách, ưu tiên vốn cho các dự án trọng điểm,
cấp bách, tạo động lực cho phát triển nhanh và bền vững.
- Thực hiện nghiêm chế độ báo cáo tình hình thực hiện
kế hoạch đầu tư công định kỳ hoặc đột xuất theo chế độ báo cáo quy định. Theo
dõi, đôn đốc chủ đầu tư, Ban quản lý dự án, nhà thầu đẩy nhanh tiến độ thực hiện,
giải ngân dự án. Kịp thời báo cáo cấp có thẩm quyền giải quyết các khó khăn, vướng
mắc trong triển khai kế hoạch đầu tư công, thực hiện dự án. Chủ động báo cáo cấp
có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn để thúc đẩy giải
ngân và nâng cao hiệu quả đầu tư. Các chủ đầu tư phân công lãnh đạo chịu trách
nhiệm theo dõi tiến độ thực hiện từng dự án, lập kế hoạch giải ngân của từng dự
án, đôn đốc, kịp thời tháo gỡ khó khăn cho từng dự án.
- Thực hiện đúng thứ tự ưu tiên đã được quy định
trong Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, Nghị quyết số 29/2021/QH15
ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội, Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08
tháng 7 năm 2020 của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg
ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 1535/QĐ-TTg
ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc Giao kế hoạch đầu tư
công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 và Nghị quyết số
63/2020/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh và các văn
bản pháp luật có liên quan. Căn cứ khả năng cân đối vốn hằng năm, ưu tiên bố
trí đủ vốn cho các dự án chuyển tiếp; chỉ bố trí vốn cho các dự án khởi công mới
sau khi đã bố trí đủ vốn cho các dự án chuyển tiếp đã quá thời hạn bố trí vốn
theo quy định nhằm hoàn thành sớm các dự án này, phát huy hiệu quả đầu tư, giảm
tối đa thời gian bố trí vốn của dự án.
- Đối với các nguồn vốn do ngân sách cấp tỉnh phân
cấp và hỗ trợ có mục tiêu cho các huyện, thành phố: Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố chủ động rà soát, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định chủ
trương đầu tư và phân bổ kế hoạch vốn đảm bảo theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và
mục tiêu của từng nguồn vốn theo quy định; phải bố trí đủ phần vốn còn thiếu từ
nguồn ngân sách cấp mình và các nguồn vốn hợp pháp khác để hoàn thành dự án
đúng tiến độ. Trong trường hợp điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư của dự án so với
tổng mức đầu tư đã được cấp có thẩm quyền giao kế hoạch đầu tư trung hạn, địa
phương phải tự cân đối vốn để hoàn thành dự án đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng.
- Kiểm soát chặt chẽ, bảo đảm việc ứng trước kế hoạch
vốn phải phù hợp với quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công. Quản
lý chặt chẽ việc sử dụng nguồn vốn dự phòng trong kế hoạch đầu tư công trung hạn.
Khoản dự phòng chưa phân bổ chỉ được sử dụng cho các nhiệm vụ, dự án thật sự cần
thiết, cấp bách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và
được cấp có thẩm quyền cho phép.
- Kiên quyết siết chặt kỷ luật, kỷ cương, tăng cường
kiểm tra, thanh tra, giám sát, hậu kiểm, xử lý nghiêm vi phạm; kiểm soát chặt
chẽ mục tiêu, hiệu quả sử dụng vốn đầu tư bảo đảm công bằng, công khai, minh bạch,
phòng, chống tham nhũng, lợi ích nhóm. Kiên quyết không nghiệm thu công trình,
các hạng mục công trình không đảm bảo chất lượng, không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Xử lý nghiêm tập thể, cá nhân vi phạm pháp luật về đầu tư công đã được cấp có
thẩm quyền quyết định.
- Thực hành tiết kiệm, chống thất thoát, lãng phí
trong đầu tư công; đẩy mạnh việc thực hiện tái cơ cấu lại chi ngân sách nhà nước
theo hướng sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, giảm các khoản chi thường xuyên để tăng
tỷ trọng cho chi đầu tư phát triển.
- Huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả các nguồn
vốn đầu tư của các thành phần kinh tế nhằm hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng
kinh tế, xã hội thiết yếu, phục vụ cho việc thực hiện các mục tiêu kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội. Mở rộng các hình thức đầu tư, tiếp tục rà soát để
đơn giản hóa thủ tục hành chính, tạo môi trường kinh doanh thuận lợi, thông
thoáng, khuyến khích các nhà đầu tư trong và ngoài nước bỏ vốn đầu tư kinh
doanh, đặc biệt trong lĩnh vực phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội. Bố
trí phần vốn ngân sách nhà nước và tăng cường huy động các nguồn vốn đầu tư cơ
sở hạ tầng theo hình thức đối tác công tư. Đẩy mạnh thực hiện chủ trương xã hội
hóa đối với các dịch vụ công trong lĩnh vực y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân,
giáo dục và đào tạo, văn hóa, thể thao, các công trình, dự án cơ sở hạ tầng phục
vụ sản xuất và sinh hoạt của người dân ở nông thôn.
- Tổ chức thực hiện tốt Luật Quy hoạch và các Nghị
định hướng dẫn. Thực hiện đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng công tác lập Quy hoạch
tỉnh Kon Tum thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Thực hiện tốt công tác dân vận ở cơ sở; vận động,
tổ chức lấy ý kiến Nhân dân về kế hoạch triển khai thực hiện dự án; công tác bồi
thường giải phóng mặt bằng; giải thích cho Nhân dân hiểu rõ về cơ chế, chính
sách; niêm yết đơn giá, khối lượng bồi thường công khai minh bạch để Nhân dân
biết, giám sát; hạn chế tối đa việc khiếu nại, khiếu kiện có thể xảy ra.
- Tạo điều kiện để Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam; các đoàn thể các cấp tại cơ sở và Nhân dân tăng cường công tác giám sát cộng
đồng, thực hiện tốt Quy chế thực hiện dân chủ ở cơ sở; công khai hóa các thông
tin về công trình/dự án đầu tư công trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon
Tum Khóa XII Kỳ họp chuyên đề thông qua ngày 21 tháng 10 năm 2021./.
Ghi chú: (*) Thực hiện theo Nghị quyết về Kế hoạch
vay và trả nợ công năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh. Các năm tiếp theo sử dụng
từ nguồn dự phòng chung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn NSĐP Trung ương bổ
sung.
STT
|
Danh mục dự án
|
Chủ đầu tư
|
Địa điểm xây dựng
|
Thời gian KC-HT
|
Quyết định chủ trương đầu tư/ quyết định đầu tư
|
Lũy kế vốn bố trí từ khởi công đến hết năm 2020
|
Kế hoạch 5 năm giai đoạn 2021-2025
|
Ghi chú
|
Số QĐ, ngày tháng năm
|
TMĐT
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: vốn NS Tỉnh
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đố: vốn NS Tỉnh
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: vốn NS Tỉnh
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Thu hồi các khoản ứng trước
|
Thanh toán nợ XDCB
|
*
|
TỔNG SỐ (A+B)
|
|
|
|
|
18.244.922
|
10.418.589
|
2.298.616
|
802.341
|
14.344.460
|
9.481.920
|
103.327
|
|
|
A
|
PHÂN BỔ CHI TIẾT
|
|
|
|
|
18.244.922
|
10.418.589
|
2.298.616
|
802.341
|
13.418.460
|
8.555.920
|
103.327
|
|
|
A.1
|
NGUỒN CÂN ĐỐI NSĐP THEO TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC QUY ĐỊNH TẠI
QĐ 26/2020/QĐ-TTG (NGUỒN XÂY DỰNG CƠ BẢN VỐN TẬP TRUNG TRONG NƯỚC)
|
|
|
|
|
4.939.714
|
2.335.075
|
1.222.775
|
477.619
|
4.350.111
|
2.753.604
|
21.897
|
|
|
I
|
PHÂN CẤP CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.245.955
|
1.245.955
|
|
|
Chi tiết tại Biểu số 03
|
II
|
VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
|
|
|
|
|
4.939.714
|
2.335.075
|
1.222.775
|
477.619
|
3.104.156
|
1.507.649
|
21.897
|
|
|
II.1
|
BỐ TRÍ ĐỐI ỨNG CÁC DỰ ÁN ODA VÀ DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN
NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
|
|
|
|
|
3.135.391
|
719.467
|
919.917
|
186.761
|
1.797.795
|
380.178
|
|
|
|
a)
|
Dự án ODA
|
|
|
|
|
1.830.552
|
334.989
|
878.498
|
97.756
|
1.152.366
|
176.376
|
|
|
|
(1)
|
Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn từ năm 2021 đến năm
2025
|
|
|
|
|
1.357.741
|
235.070
|
678.498
|
97.756
|
679.555
|
122.858
|
|
|
|
1
|
Đối ứng dự án sửa chữa
và nâng cao an toàn đập (WB8)
|
BOL khai thác các công trình thủy lợi
|
Toàn tỉnh
|
2017-2022
|
4638-09/11/2015; 786-30/7/2018
|
200.650
|
10.575
|
176.640
|
9.356
|
51.170
|
1.219
|
|
|
|
2
|
Đối ứng dự án Hỗ trợ
phát triển khu vực biên giới- Tiểu dự án tỉnh Kon Tum
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Toàn tỉnh
|
2019-2023
|
669-14/7/2017
|
564.145
|
69.732
|
117.786
|
48.000
|
447.026
|
21.730
|
|
|
|
3
|
Đối ứng dự án Chuyển
đổi nông nghiệp bền vững (Vnsat)
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Toàn tỉnh
|
2016-2022
|
1992-29/05/2015; 642-3/3/2020; 2470-30/6/2020; 2988-6/8/2020
|
158.299
|
41.298
|
29.890
|
7.400
|
100.894
|
19.444
|
|
|
|
4
|
Đối ứng dự án Hồ chứa
nước Đăk Pokei (giai đoạn 1)
|
BQL dự án đầu tư xây dựng các công trình NN&PTNT
|
Kon Rẫy, Kon Tum
|
2016-2020
|
1211-31/10/2016
|
434 647
|
113.465
|
354.162
|
33.000
|
80.465
|
80.465
|
|
|
|
(2)
|
Dự án khởi công mới trong giai đoạn từ năm 2021 đến
năm 2025
|
|
|
|
|
472.811
|
99.919
|
|
|
472.811
|
53.518
|
|
|
|
1
|
Đối ứng dự án Hồ chứa
nước Đăk Pokei (giai đoạn 2)
|
BQL dự án đầu tư xây dựng các công trình NN&PTNT
|
Kon Rẫy, Kon Tum
|
2022-
|
1211-31/10/2018
|
118.654
|
21.757
|
|
|
118.654
|
20.610
|
|
|
|
2
|
Hiện đại hóa thủy lợi
thích ứng biến đổi khí hậu - thành phần tỉnh Kon Tum
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Toàn tỉnh
|
2022-
|
148/TTg-QHQT, 02/02/2021
|
334.857
|
75.262
|
|
|
334.857
|
30.000
|
|
|
|
3
|
Đối ứng dự án Cấp
điện nông thôn sử dụng vốn Chương trình SETP-EU tài trợ, tỉnh Kon Tum
|
Sở Công thương
|
Toàn tỉnh
|
2022-
|
1367/QĐ-TTg, 28/7/2021
|
19.300
|
2.900
|
|
|
19.300
|
2.900
|
|
|
|
b)
|
Đối ứng các dự án sử dụng vốn Trung ương
|
|
|
|
|
1.304.839
|
384.478
|
241.419
|
89.005
|
615.430
|
173.803
|
|
|
|
(1)
|
Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn từ năm 2021 đến năm
2025
|
|
|
|
|
511.080
|
141.351
|
241.419
|
89.005
|
203.501
|
34.988
|
|
|
|
1
|
Cấp nước sinh hoạt
thị trấn Sa Thầy
|
BQL các dự án 98
|
Sa Thầy
|
2017-2021
|
1333-31/10/2016
|
116.000
|
26.000
|
34.373
|
|
69.627
|
14.000
|
|
|
|
2
|
Đường và cầu từ tỉnh
lộ 671 đi Quốc lộ 14
|
BQL các dự án 98
|
Kon Tum
|
2017-2021
|
1185-10/10/2016
|
249.997
|
100.000
|
98.011
|
85.900
|
126.986
|
14.100
|
|
|
|
3
|
Quốc môn cửa khẩu
Quốc tế Bờ Y, tỉnh Kon Tum
|
BQL Khu kinh tế tỉnh
|
Ngọc Hồi
|
2016-2021
|
277-29/3/2016; NQ 59-08/12/2020
|
32.971
|
2.232
|
28.000
|
|
2.232
|
2.232
|
|
|
|
4
|
Đối ứng xây dựng 09
Nghĩa trang liệt sỹ trên địa bàn tỉnh
|
Sở LĐ,TB&XD; UBND các huyện, thành phố
|
Toàn tỉnh
|
2017-2021
|
1073-19/4/2017; 1220-09/12/2020
|
25.522
|
4.459
|
3.105
|
3.105
|
1.354
|
1.354
|
|
|
|
5
|
Trụ sở làm việc Huyện
ủy, HĐND-UBND, Mặt trận đoàn thể và các công trình phụ trợ huyện Ia H'Drai
|
UBND huyện Ia H'Drai
|
Ia H'Drai
|
2016-2021
|
487-06/5/2016; NQ 60-08/12/2020
|
86.590
|
8.660
|
77.930
|
|
3.302
|
3.302
|
|
|
|
(2)
|
Dự án khởi công mới trong giai đoạn từ năm 2021 đến
năm 2025
|
|
|
|
|
793.759
|
243.127
|
|
|
411.929
|
138.815
|
|
|
|
*
|
Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng
trong giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025
|
|
|
|
|
143.761
|
43.129
|
|
|
143.611
|
38.815
|
|
|
|
1
|
Cơ sở huấn luyện dự
bị động viên/Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Kon Tum
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Đăk Tô
|
2022-
|
NQ 55-29/4/2021
|
143.761
|
43.129
|
|
|
143.611
|
38.815
|
|
|
|
**
|
Dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2025
|
|
|
|
|
649.998
|
199.998
|
|
|
268.318
|
100.000
|
|
|
|
1
|
Bổ sung thiết bị
cho các trường theo chương trình giáo dục phổ thông năm 2018
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Toàn tỉnh
|
2023-
|
NQ 29-29/4/2021
|
550.000
|
150.000
|
|
|
188.318
|
70.000
|
|
|
|
2
|
Nâng cấp, bổ sung
các trang thiết bị quan trắc môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Kon Tum
|
2020-
|
397-24/4/2020
|
99.998
|
49.998
|
|
|
80.000
|
30.000
|
|
|
|
c)
|
Đối ứng thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia
|
Các chủ đầu tư
|
Toàn tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
30.000
|
30.000
|
|
|
|
II.2
|
NHIỆM VỤ QUY HOẠCH/NHIỆM VỤ KHÁC
|
|
|
|
|
58.748
|
58.748
|
10.000
|
10.000
|
125.288
|
85.150
|
|
|
|
1
|
Quy hoạch tỉnh Kon
Tum thời kỳ 2020-2030 và định hướng đến năm 2050
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Toàn tỉnh
|
2020-2022
|
752-05/8/2020
|
58.748
|
58.748
|
10.000
|
10.000
|
48.748
|
48.748
|
|
|
|
2
|
Xây mới, mở rộng và
nâng cấp các Nghĩa trang liệt sĩ và nhà bia tưởng niệm liệt sĩ, thay bia mộ
liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2025
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Toàn tỉnh
|
2022-
|
|
|
|
|
|
46.540
|
6.402
|
|
|
|
3
|
Hỗ trợ phát triển
kinh tế tập thể, hợp tác xã
|
Liên minh Hợp tác xã; Các HTX
|
Toàn tỉnh
|
2022-
|
|
|
|
|
|
15.000
|
15.000
|
|
|
|
4
|
Hỗ trợ doanh nghiệp
đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
|
Các chủ đầu tư
|
Toàn tỉnh
|
2022-
|
|
|
|
|
|
15.000
|
15.000
|
|
|
|
II.3
|
CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.000
|
6.000
|
|
|
|
1
|
Chuyển đổi, triển
khai hệ thống mạng, bảo mật internet IPv6 và hệ thống phân giải tên miền
DNSSEC tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Kon Tum
|
|
|
|
|
|
|
200
|
200
|
|
|
|
2
|
Đầu tư nâng cấp hạ tầng
công nghệ thông tin tại trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh Kon Tum giai đoạn
2021-2025
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Kon Tum
|
|
|
|
|
|
|
100
|
100
|
|
|
|
3
|
Tôn tạo, phục hồi,
sửa chữa, xây dựng Di tích lịch sử cách mạng khu Căn cứ Tỉnh ủy Kon Tum
|
UBND huyện Tu Mơ Rông
|
Tu Mơ Rông
|
|
|
|
|
|
|
150
|
150
|
|
|
|
4
|
Các dự án khác
|
Các chủ đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
5.550
|
5.550
|
|
|
|
II.4
|
TRẢ NỢ QUYẾT TOÁN CÁC DỰ ÁN HOÀN THÀNH
|
Các chủ đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
22.700
|
22.700
|
|
|
|
II.5
|
THỰC HIỆN DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NSĐP
|
|
|
|
|
1.745.575
|
1.556.860
|
292.858
|
280.858
|
1.152.373
|
1.013.621
|
21.897
|
|
|
a)
|
Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn từ năm 2016 đến năm
2020 sang giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025
|
|
|
|
|
670.009
|
531.294
|
288.189
|
276.189
|
230.127
|
157.593
|
21.897
|
|
|
(1)
|
Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng
trong giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025
|
|
|
|
|
670.009
|
531.294
|
288.189
|
276.189
|
230.127
|
157.593
|
21.897
|
|
|
1
|
Cầu qua sông Đăk
Bla (từ xã Vinh Quang đi phường Nguyễn Trãi, Thành phố Kon Tum-Cầu số 3)
|
BQL các dự án 98
|
Kon Tum
|
2018-2021
|
537-15/6/2017; 770-11/8/2017
|
121.522
|
121.522
|
76.791
|
76.791
|
32.000
|
32.000
|
|
|
|
2
|
Hệ thống xử lý nước
thải tập trung Khu công nghiệp Sao Mai, tỉnh Kon Tum (giai đoạn 1)
|
Công ty Đầu tư phát triển hạ tầng Khu kinh tế tỉnh
|
Kon Tum
|
2019-2021
|
12943-22/11/2018
|
27.420
|
27.420
|
15.000
|
15.000
|
91
|
91
|
|
|
|
3
|
Đường hầm Sở chỉ
huy cơ bản huyện Ngọc Hồi
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
|
Ngọc Hồi
|
2018-2021
|
192-08/02/2017
|
32.978
|
32.978
|
28.800
|
28.800
|
3.200
|
3.200
|
|
|
|
4
|
Mua sắm trang thiết
bị y tế để nâng cấp Bệnh viện Đa khoa tỉnh từ bệnh viện hạng II lên bệnh viện
hạng I quy mô 750 giường
|
Bệnh viện Đa khoa tỉnh
|
Kon Tum
|
2018-2021
|
1071-07/10/2019; 1326-22/11/2019
|
113.727
|
50.000
|
16.084
|
16.084
|
29.510
|
6.976
|
|
|
|
5
|
Hệ thống xử lý nước
thải tập trung Cụm công nghiệp Đăk La, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum
|
Công ty Đầu tư phát triển hạ tầng Khu kinh tế tỉnh
|
Đăk Hà
|
2019-2021
|
234-14/3/2019; 1219-08/12/2020
|
22.615
|
22.615
|
10.677
|
10.677
|
11.300
|
11.300
|
|
|
|
6
|
Nâng cao năng lực ứng
dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp tại thành phố Kon Tum
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Kon Tum
|
2019-2021
|
1139-17/10/2019
1217-31/10/2019
|
25.000
|
25.000
|
10.000
|
10.000
|
12.500
|
12.500
|
|
|
|
7
|
Đầu tư xây dựng cơ sở
hạ tầng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Măng Đen (giai đoạn 1)
|
UBND huyện Kon Plong
|
Kon Plong
|
2017-2021
|
117-16/02/2017;
1147-31/10/2017
|
60.800
|
60.800
|
38.087
|
38.087
|
8.835
|
8.835
|
|
|
|
8
|
Đường vào thôn 8,
xã Đăk Tơ Lung, huyện Kon Rẫy
|
UBND huyện Kon Rẫy
|
Kon Rẫy
|
2020-2021
|
392-24/4/2020;
935-24/9/2020
|
35.999
|
25.000
|
10.000
|
10.000
|
15.000
|
15.000
|
|
|
|
9
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng
phục vụ giãn dân tại làng Xộp, xã Mô Rai, huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum
|
UBND huyện Sa Thầy
|
Sa Thầy
|
2020-2021
|
395-24/4/2020;
401-14/5/2021;
448-24/5/2021
|
75.000
|
35.000
|
10.000
|
10.000
|
65.000
|
25.000
|
|
|
|
10
|
Di dời, tái định cư
cho các hộ dân tại 03 xã: Tê Xăng, Tu Mơ Rông, Đăk Rơ Ông và Trụ sở Đảng ủy,
HĐND-UBND, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (UBMT TQ VN) xã Tu Mơ Rông, huyện
Tu Mơ Rông
|
UBND huyện Tu Mơ Rông
|
Tu Mơ Rông
|
2019-2022
|
713-23/9/2019; 1137-17/10-2019; 348-07/7/2021
|
69.959
|
47.959
|
39.164
|
27.164
|
30.795
|
20.795
|
|
|
|
11
|
Công viên khu vực
đường Trương Quang Trọng, thành phố Kon Tum
|
UBND thành phố Kon Tum
|
Kon Tum
|
2017-2020
|
1124-30/10/2015; 756-08/8/2017
|
84.989
|
83.000
|
33.585
|
33.585
|
21.897
|
21.897
|
21.897
|
|
|
(2)
|
Dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2025
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Dự án khởi công mới trong giai đoạn từ năm 2021 đến
năm 2025
|
|
|
|
|
1.075.566
|
1.025.566
|
4.669
|
4.669
|
922.245
|
856.027
|
|
|
|
(1)
|
Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng
trong giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025
|
|
|
|
|
844.148
|
844.148
|
4.669
|
4.669
|
786.869
|
770.651
|
|
|
|
1
|
Trụ sở Tỉnh đoàn Kon
Tum; Hạng mục: Cải tạo, sửa chữa nhà làm việc và các hạng mục phụ trợ khác
|
Ban Thường vụ Tỉnh đoàn Kon Tum
|
Kon Tum
|
2021
|
907-17/9/2020; 1201-03/12/2020
|
2.950
|
2.950
|
|
|
2.950
|
2950
|
|
|
|
2
|
Chốt dân quân thường
trực xã Ia Đal, huyện Ia H’Drai
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Ia H'Drai
|
2022-
|
628-24/9/2021
|
4.600
|
4.600
|
|
|
4.550
|
4.550
|
|
|
|
3
|
Chốt dân quân thường
trực xã Ia Tơi, huyện Ia H’Drai
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Ia H'Drai
|
2022-
|
629-24/9/2021
|
5.400
|
5.400
|
|
|
5.350
|
5.350
|
|
|
|
4
|
Chốt dân quân thường
trực xã Mô Rai, huyện Sa Thầy
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Sa Thầy
|
2022-
|
630-24/9/2021
|
5.700
|
5.700
|
|
|
5.650
|
5.650
|
|
|
|
5
|
Đài quan sát chuyên
trách 13K5-4 phòng không nhân dân huyện Ngọc Hồi
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Ngọc Hồi
|
2022-
|
631-24/9/2021
|
3.760
|
3.760
|
|
|
3.710
|
3.710
|
|
|
|
6
|
Cầu số 2 qua sông
Đăk Bla (từ Phường Trường Chinh đi khu dân cư thôn Kon Jơ Ri, xã Đăk Rơ
Wa, thành phố Kon Tum)
|
BQL các dự án 98
|
Kon Tum
|
2021-
|
1080-07/10/2019; 02-02/01/2021
|
134.757
|
134.757
|
2.569
|
2.569
|
120.000
|
120.000
|
|
|
|
7
|
Xây mới 04 hồ chứa
nước phòng cháy chữa cháy Khu bảo tồn thiên nhiên Ngọc Linh
|
BQL Khu BTTN Ngọc Linh
|
Đăk Glei
|
2022-
|
NQ 54-29/4/2021
|
38.000
|
38.000
|
|
|
36.000
|
36.000
|
|
|
|
8
|
Nạo vét lòng hồ cung
cấp nước cho Nhà máy nước sạch Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y (Hồ Lạc Long
Quân)
|
Công ty Đầu tư phát triển hạ tầng Khu kinh tế tỉnh
|
Ngọc Hồi
|
2021-2022
|
1110-10/11/2020; 686-02/8/2021
|
14.997
|
14.997
|
|
|
14.850
|
14.850
|
|
|
|
9
|
Trụ sở Hạt Kiểm lâm
huyện Ia H'Drai
|
Chi cục Kiểm lâm
|
Ia H'Drai
|
2022-
|
1275-18/12/2020
|
8.500
|
8.500
|
|
|
8.450
|
8.450
|
|
|
|
10
|
Đầu tư hệ thống thiết
bị sản xuất chương trình, lưu trữ và truyền dẫn phát sóng phát thanh
|
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
|
Kon Tum
|
2022-
|
298-16/4/2021
|
10.535
|
10.535
|
|
|
10.365
|
10.365
|
|
|
|
11
|
Đầu tư hệ thống thiết
bị xe truyền hình lưu động tiêu chuẩn HD
|
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
|
Kon Tum
|
2022-
|
NQ 50-29/4/2021
|
25.282
|
25.282
|
|
|
24.700
|
24.700
|
|
|
|
12
|
Bổ sung cơ sở vật chất
cho Trường Trung học phổ thông Lương Thế Vinh, huyện Đăk Glei
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Đăk Glei
|
2022-
|
1308-28/12/2020
|
6.470
|
6.470
|
|
|
6.420
|
6.420
|
|
|
|
13
|
Cải tạo, sửa chữa
phòng thí nghiệm, kiểm định và mua sắm thiết bị tại Trung tâm Nghiên cứu, Ứng
dụng và Dịch vụ khoa học và công nghệ tỉnh Kon Tum
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Kon Tum
|
2022
|
899-30/9/2021
|
13.000
|
13.000
|
|
|
12.900
|
12.900
|
|
|
|
14
|
Kho lưu trữ chuyên dụng tỉnh Kon Tum
|
Sở Nội vụ
|
Kon Tum
|
2022-
|
NQ 39-29/4/2021
|
39.098
|
39.098
|
600
|
600
|
36.500
|
36.500
|
|
|
|
15
|
Sửa chữa và mua sắm
trang thiết bị làm việc của Trụ sở làm việc Sở Tài chính tỉnh Kon Tum
|
Sở Tài chính
|
Kon Tum
|
2021
|
516-13/6/2021; 688-02/8/2021
|
2.509
|
2.509
|
|
|
2.500
|
500
|
|
|
|
16
|
Sửa chữa nhà làm việc,
mua sắm trang thiết bị Trung tâm Công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Kon Tum
|
2021
|
1109-10/11/2020
|
1.700
|
1.700
|
|
|
1.700
|
1.700
|
|
|
|
17
|
Trung tâm Văn hóa
nghệ thuật tỉnh Kon Tum
|
Sở Văn hóa, Thể thao và du lịch
|
Kon Tum
|
2021-
|
1388-12/12/2018; 1461 -23/12/2019
|
90.000
|
90.000
|
750
|
750
|
79.500
|
79.500
|
|
|
|
18
|
Nhà thi đấu tổng hợp
tỉnh Kon Tum
|
Sở Văn hóa, Thể thao và du lịch
|
Kon Tum
|
2021-
|
1387-12/12/2018;
1465-23/12/2019
939-25/9/2020
|
99.500
|
99.500
|
750
|
750
|
88.800
|
88.800
|
|
|
|
19
|
Cải tạo, sửa chữa
và bổ sung trang thiết bị Sân Vận động tình
|
Sở Văn hóa, Thể thao và du lịch
|
Kon Tum
|
2022-
|
NQ 40-29/4/2021
|
16.000
|
16.000
|
|
|
15.650
|
15.650
|
|
|
|
20
|
Mua sắm trang thiết
bị; cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc; xây mới nhà trực, ga ra xe, cổng tường
rào tại Trụ sở Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh
|
Kon Tum
|
2022
|
894-29/9/2021
|
3.720
|
3.720
|
|
|
3.670
|
3.670
|
|
|
|
21
|
Xây dựng mới hội trường Tỉnh ủy, các phòng họp và Trụ sở làm việc các
cơ quan tham mưu giúp việc Tỉnh ủy
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
Kon Tum
|
2021-
|
NQ 04-12/3/2021
|
128.198
|
128.198
|
|
|
115.000
|
115.000
|
|
|
|
22
|
Sửa chữa, cải tạo
toàn bộ sân trong khuôn viên Trụ sở Tỉnh ủy và các hạng mục phụ trợ
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
Kon Tum
|
2021-
|
1252-15/12/2020; 458-27/5/2021
|
11.180
|
11.180
|
|
|
11.000
|
11.000
|
|
|
|
23
|
Đầu tư hạ tầng công
nghệ thông tin cho các cơ quan Đảng tỉnh
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
Kon Tum
|
2021-
|
NQ 05-12/3/2021
|
25.038
|
25.038
|
|
|
24.000
|
24.000
|
|
|
|
24
|
Mua sắm, sửa chữa
trang thiết bị bàn, ghế và các trang thiết bị khác tại Hội trường Ngọc Linh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Kon Tum
|
2022-
|
880-23/9/2021
|
9.986
|
9.986
|
|
|
9.936
|
9.936
|
|
|
|
25
|
Đường giao thông từ
cầu Drai đến đường Tuần tra biên giới tại khu vực Hồ Le (Đoạn Km7+316.41 -
Km12+482.07)
|
UBND huyện Ia H’Drai
|
Ia H’Drai
|
2022-
|
NQ 43-29/4/2021
|
43.268
|
43.268
|
|
|
43.218
|
38.500
|
|
|
|
26
|
Sửa chữa, nâng cấp
đường ĐH 22, huyện Kon Rẫy
|
UBND huyện Kon Rẫy
|
Kon Rẫy
|
2022-
|
NQ10-12/3/2021
|
50.000
|
50.000
|
|
|
49.750
|
45.000
|
|
|
|
27
|
Cầu qua sông Đăk
Bla tại thôn 12, xã Đăk Ruồng, huyện Kon Rẫy
|
UBND huyện Kon Rẫy
|
Kon Rẫy
|
2022-
|
NQ 09-12/3/2021
|
50.000
|
50.000
|
|
|
49.750
|
45.000
|
|
|
|
(2)
|
Dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2025
|
|
|
|
|
231.418
|
181.418
|
|
|
135.376
|
85.376
|
|
|
|
1
|
Đường hầm Sở chỉ
huy cơ bản huyện Ia H’Drai
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Ia H'Drai
|
2023-
|
NQ 03-09/7/2021
|
40.000
|
40.000
|
|
|
24.776
|
24.776
|
|
|
|
2
|
Đầu tư hệ thống
trang âm, thiết bị phim trường văn nghệ
|
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
|
Kon Tum
|
2023-
|
NQ 51-29/4/2021
|
29.183
|
29.183
|
|
|
3.000
|
3.000
|
|
|
|
3
|
Sửa chữa nền, mặt
đường, công trình thoát nước, an toàn giao thông đoạn từ Km0 - Km39+500, Tỉnh
lộ 673
|
Sở Giao thông vận tải
|
Đăk Glei
|
2023-
|
NQ 30-09/7/2021
|
162.235
|
112.235
|
|
|
107.600
|
57.600
|
|
|
|
A.2
|
NGUỒN THU XỔ SỐ KIẾN THIẾT
|
|
|
|
|
1.284.431
|
711.660
|
62.801
|
62.801
|
735.157
|
486.000
|
|
|
|
I
|
PHÂN CẤP CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ (LỒNG GHÉP THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NTM)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
48.500
|
48.500
|
|
|
Chi tiết tại Biểu số 03
|
II
|
LĨNH VỰC GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO VÀ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
|
|
|
|
|
719.382
|
267.791
|
|
|
354.949
|
195.341
|
|
|
|
II.1
|
CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
650
|
650
|
|
|
|
II.2
|
THỰC HIỆN DỰ ÁN
|
|
|
|
|
719.382
|
267.791
|
|
|
354.299
|
194.691
|
|
|
|
a)
|
Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn từ năm 2021 đến năm
2025
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Dự án khởi công mới trong giai đoạn từ năm 2021 đến
năm 2025
|
|
|
|
|
719.382
|
267.791
|
|
|
354.299
|
194.691
|
|
|
|
(1)
|
Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng
trong giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025
|
|
|
|
|
169.382
|
117.791
|
|
|
165.981
|
114.691
|
|
|
|
1
|
Đầu tư mua sắm thiết
bị dạy học tối thiểu lớp 2, lớp 6 cho các cơ sở giáo dục thực hiện Chương
trình giáo dục phổ thông năm 2018
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Toàn tỉnh
|
2021-2022
|
NQ 62-08/12/2020
|
101.591
|
50.000
|
|
|
101.290
|
50.000
|
|
|
|
2
|
Bổ sung cơ sở vật
chất cho Trường Phổ thông Dân tộc nội trú huyện Ia H’Drai
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Ia H’Drai
|
2022-2023
|
NQ 06-12/3/2021
|
24.500
|
24.500
|
|
|
21.800
|
21.800
|
|
|
|
3
|
Cải tạo, sửa chữa
cơ sở vật chất cho Trường Phổ thông trung học Dân tộc nội trú tỉnh
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Kon Tum
|
2022-
|
180-16/3/2021
|
9.303
|
9.303
|
|
|
9.203
|
9.203
|
|
|
|
4
|
Bổ sung cơ sở vật chất
cho Trường Phổ thông Dân tộc nội trú huyện Đăk Glei
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Đăk Glei
|
2022-
|
1307-28/12/2020
|
13.988
|
13.988
|
|
|
13.888
|
13.888
|
|
|
|
5
|
Bổ sung trang thiết
bị Trường Cao đẳng Cộng đồng Kon Tum
|
Trường Cao đẳng Cộng đồng
|
Kon Tum
|
2022-
|
502-08/6/2021
|
10.000
|
10.000
|
|
|
9.900
|
9.900
|
|
|
|
6
|
Cải tạo, bổ sung cơ
sở vật chất Trường Chính trị tỉnh Kon Tum
|
Trường Chính trị
|
Kon Tum
|
2022-
|
435-20/5/2021
|
10.000
|
10.000
|
|
|
9.900
|
9.900
|
|
|
|
(2)
|
Dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2025
|
|
|
|
|
550.000
|
150.000
|
|
|
188.318
|
80.000
|
|
|
|
1
|
Bổ sung thiết bị
cho các trường theo chương trình giáo dục phổ thông năm 2018
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Toàn tỉnh
|
2023-
|
NQ 29-29/4/2021
|
550.000
|
150.000
|
|
|
188.318
|
80.000
|
|
|
|
III
|
LĨNH VỰC Y TẾ, DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH
|
|
|
|
|
510.953
|
389.773
|
31.303
|
31.303
|
312.508
|
222.959
|
|
|
|
III.1
|
CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.000
|
2.000
|
|
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng
Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật tỉnh Kon Tum
|
Sở Y tế
|
Kon Tum
|
|
|
|
|
|
|
300
|
300
|
|
|
|
2
|
Đường xây dựng Bệnh
viện Tâm thần tỉnh Kon Tum (xây mới bệnh viện 100 giường bệnh)
|
Sở Y tế
|
Kon Tum
|
|
|
|
|
|
|
300
|
300
|
|
|
|
3
|
Nâng cấp Bệnh viện
Đa khoa tỉnh Kon Tum từ bệnh viện hạng II lên bệnh viện hạng I quy mô 750 giường
bệnh (giai đoạn 2)
|
Sở Y tế
|
Kon Tum
|
|
|
|
|
|
|
1.400
|
1.400
|
|
|
|
III.2
|
THỰC HIỆN DỰ ÁN
|
|
|
|
|
510.953
|
389.773
|
31.303
|
31.303
|
310.508
|
220.959
|
|
|
|
a)
|
Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn từ năm 2021 đến năm
2025
|
|
|
|
|
173.727
|
110.000
|
31.303
|
31.303
|
68.291
|
56.781
|
|
|
|
(1)
|
Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng
trong giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025
|
|
|
|
|
173.727
|
110.000
|
31.303
|
31.303
|
68.291
|
56.781
|
|
|
|
1
|
Nâng cấp Bệnh viện
Y dược cổ truyền - Phục hồi chức năng tỉnh Kon Tum lên 165 giường
|
Bệnh viện Y dược - PHCN
|
Kon Tum
|
2020-
|
126-10/02/2020; 311-03/4/2020
|
60.000
|
60.000
|
15.219
|
15.219
|
38.781
|
38.781
|
|
|
|
2
|
Mua sắm trang thiết
bị y tế để nâng cấp Bệnh viện Đa khoa tỉnh từ bệnh viện hạng II lên bệnh viện
hạng I quy mô 750 giường
|
Bệnh viện Đa khoa tỉnh
|
Kon Tum
|
2019-2021
|
1326-22/11/2019
|
113.727
|
50.000
|
16.084
|
16.084
|
29.510
|
18.000
|
|
|
|
(2)
|
Dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2025
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Dự án khởi
công mới trong giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025
|
|
|
|
|
337.226
|
279.773
|
|
|
242.217
|
164.178
|
|
|
|
(1)
|
Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng
trong giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025
|
|
|
|
|
62.900
|
5.447
|
|
|
62.900
|
5.447
|
|
|
|
1
|
Đối ứng Chương
trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn
|
Sở Y tế
|
Toàn tỉnh
|
2021-2025
|
1178-30/11/2020
|
62.900
|
5.447
|
|
|
62.900
|
5.447
|
|
|
|
(2)
|
Dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2025
|
|
|
|
|
274.326
|
274.326
|
|
|
179.317
|
158.731
|
|
|
|
1
|
Nâng cấp Bệnh viện Đa
khoa tỉnh Kon Tum từ bệnh viện hạng II lên bệnh viện hạng I quy mô 750 giường
bệnh (giai đoạn 2)
|
Sở Y tế
|
Kon Tum
|
2022-2025
|
NQ 29-09/7/2021
|
274.326
|
274.326
|
|
|
179.317
|
158.731
|
|
|
|
IV
|
LĨNH VỰC VĂN HÓA
|
|
|
|
|
54.096
|
54.096
|
31.498
|
31.498
|
19.200
|
19.200
|
|
|
|
IV.1
|
CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV.2
|
THỰC HIỆN DỰ ÁN
|
|
|
|
|
54.096
|
54.096
|
31.498
|
31.498
|
19.200
|
19.200
|
|
|
|
a)
|
Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn từ năm 2021 đến năm
2025
|
|
|
|
|
35.000
|
35.000
|
31.498
|
31.498
|
1.200
|
1.200
|
|
|
|
(1)
|
Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng
trong giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025
|
|
|
|
|
35.000
|
35.000
|
31.498
|
31.498
|
1.200
|
1.200
|
|
|
|
1
|
Hiện đại hóa trang
thiết bị Trung tâm sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình và hệ thống tổng
khống chế
|
Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh
|
Kon Tum
|
2017-2021
|
980-28/9/2017
|
35.000
|
35.000
|
31.498
|
31.498
|
1.200
|
1.200
|
|
|
|
(2)
|
Dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2025
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Dự án khởi công mới trong giai đoạn từ năm 2021 đến năm
2025
|
|
|
|
|
19.096
|
19.096
|
|
|
18.000
|
18.000
|
|
|
|
(1)
|
Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng
trong giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025
|
|
|
|
|
19.096
|
19.096
|
|
|
18.000
|
18.000
|
|
|
|
1
|
Trưng bày Bảo tàng
ngoài trời
|
Sở Văn hóa, Thể thao và du lịch
|
Kon Tum
|
2021-2023
|
1310-06/12/2017; 1203-31/10/2018
|
19.096
|
19.096
|
|
|
18.000
|
18.000
|
|
|
|
(2)
|
Dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2025
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A.3
|
NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ CÁC NGUỒN THU HỢP PHÁP
KHÁC
|
|
|
|
|
12.020.778
|
7.371.855
|
1.013.041
|
261.921
|
8.333.192
|
5.316.316
|
81.430
|
|
|
I
|
PHÂN CẤP NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ ĐƯỢC HƯỞNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
892.350
|
892.350
|
|
|
Chi tiết tại Biểu số 03
|
II
|
CHI QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
|
Các chủ đầu tư
|
Toàn tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
106.820
|
106.820
|
|
|
|
III
|
BỔ SUNG QUỸ PHÁT TRIỂN ĐẤT
|
Quỹ phát triển đất
|
Kon Tum
|
|
|
|
|
|
|
21.362
|
21.362
|
|
|
|
IV
|
NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, NGUỒN THU BÁN ĐẤU GIÁ CÁC
CƠ SỞ NHÀ ĐẤT VÀ CÁC NGUỒN THU HỢP PHÁP KHÁC CẤP TỈNH QUẢN LÝ
|
|
|
|
|
12.020.778
|
7.371.855
|
1.013.041
|
261.921
|
7.312.660
|
4.295.784
|
81.430
|
|
|
IV.1
|
BỐ TRÍ ĐỐI ỨNG DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NSTW
|
|
|
|
|
5.018.175
|
1.520.193
|
751.920
|
800
|
3.527.727
|
923.048
|
|
|
|
a)
|
Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn từ năm 2021 đến năm
2025
|
|
|
|
|
2.490.090
|
940.407
|
751.920
|
800
|
1.280.915
|
494.535
|
|
|
|
(1)
|
Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng
trong giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025
|
|
|
|
|
2.490.090
|
940.407
|
751.920
|
800
|
1.280.915
|
494.535
|
|
|
|
1
|
Đường giao thông kết
nối từ đường Hồ Chí Minh đi Quốc lộ 24
|
BQL các dự án 98
|
Kon Tum
|
2017-2021
|
695-20/7/2017
|
760.723
|
75.723
|
616.500
|
|
144.000
|
75.500
|
|
|
|
2
|
Đường bao khu dân
cư phía Nam thành phố Kon Tum (đoạn từ Đường Hồ Chí Minh đến cầu treo Kon
Klor)
|
BQL các dự án 98
|
Kon Tum
|
2016-2021
|
868-30/10/2013; 1057 30/10/2015
|
236.767
|
118.384
|
107.300
|
800
|
106.000
|
106.000
|
|
|
Đầu tư giai đoạn 1
|
3
|
Dự án đường trục
chính phía Tây thành phố Kon Tum
|
BQL các dự án 98
|
Kon Tum
|
2020-2023
|
388-23/4/2020; 1020-18/10/2020
|
1.492.600
|
746.300
|
28.120
|
|
1.030.915
|
313.035
|
|
|
Đầu tư hợp phần 1
|
(2)
|
Dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2025
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Dự án khởi công mới trong giai đoạn từ năm 2021 đến
năm 2025
|
|
|
|
|
2.528.085
|
579.786
|
|
|
2.246.812
|
428.513
|
|
|
|
(1)
|
Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng
trong giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025
|
|
|
|
|
1.542.288
|
524.786
|
|
|
1.391.015
|
373.513
|
|
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng cải
tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 676 nối huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum với các huyện Sơn
Tây, Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi
|
BQL các dự án 98
|
Kon Plong
|
2022-2025
|
NQ17-29/4/2021
|
1.300.000
|
400.000
|
|
|
1.160.000
|
260.000
|
|
|
|
2
|
Nâng cấp Trung tâm
Y tế huyện Ia H'Drai (Hạng mục: Xây dựng bệnh viện Đa khoa huyện 60 giường bệnh)
|
Sở Y tế
|
Ia H'Drai
|
2021-2024
|
NQ 71-09/12/2020; NQ 13-05/7/2021
|
112.775
|
42.273
|
|
|
101.502
|
31.000
|
|
|
|
3
|
Tiểu dự án bồi thường,
hỗ trợ giải phóng mặt bằng xây dựng Doanh trại các đơn vị thuộc Sư đoàn 10 tại
xã Hòa Bình, thành phố Kon Tum
|
UBND thành phố Kon Tum
|
Kon Tum
|
2021-
|
NQ 66-29/4/2021
|
129.513
|
82.513
|
|
|
129.513
|
82.513
|
|
|
|
(2)
|
Dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2025
|
|
|
|
|
985.797
|
55.000
|
|
|
855.797
|
55.000
|
|
|
|
1
|
Bảo vệ, khôi phục
và phát triển rừng bền vững trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Kon Tum
|
2023-
|
NQ 31-29/4/2021
|
985.797
|
55.000
|
|
|
855.797
|
55.000
|
|
|
|
IV.2
|
CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.500
|
2.500
|
|
|
|
1
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng
để phát triển đô thị khu vực phía Đông Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y (giai
đoạn I)
|
BQL Khu kinh tế tỉnh
|
Ngọc Hồi
|
|
|
|
|
|
|
500
|
500
|
|
|
|
2
|
Chuẩn bị đầu tư các
dự án khác
|
Các chủ đầu tư
|
Toàn tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
2.000
|
2.000
|
|
|
|
IV.3
|
THỰC HIỆN DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NSĐP
|
|
|
|
|
7.002.603
|
5.851.662
|
261.121
|
261.121
|
3.782.433
|
3.370.236
|
81.430
|
|
|
a)
|
Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn từ năm 2021 đến năm
2025
|
|
|
|
|
1.102.980
|
1.102.980
|
255.604
|
255.604
|
563.942
|
551.279
|
3.430
|
|
|
(1)
|
Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng
trong giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025
|
|
|
|
|
1.102.980
|
1.102.980
|
255.604
|
255.604
|
563.942
|
551.279
|
3.430
|
|
|
1
|
Đầu tư hạ tầng Khu
du lịch văn hóa, lịch sử Ngục Kon Tum
|
BQL các dự án 98
|
Kon Tum
|
2018-2021
|
1452a-30/11/2016; 1153-31/10/2017
|
61.500
|
61.500
|
21.332
|
21.332
|
37.168
|
37.168
|
|
|
|
2
|
Trụ sở làm việc của
các Sở, ban ngành thuộc khối văn hóa xã hội
|
BQL các dự án 98
|
Kon Tum
|
2017-2021
|
912-22/8/2016; 967-05/10/2020; 1133-16/11/2020
|
151.743
|
151.743
|
82.272
|
82.272
|
41.259
|
28.596
|
|
|
|
3
|
Nhà ở xã hội - Nhà ở
tái định cư
|
BQL các dự án 98
|
Kon Tum
|
2020-2022
|
985-17/9/2018
967-05/10/2020;
1305-27/12/2020
|
76.095
|
76.095
|
30.000
|
30.000
|
38.500
|
38.500
|
|
|
|
4
|
Đường dẫn vào cầu số
01 qua sông Đăk Bla gắn với chỉnh trang đô thị
|
BQL các dự án 98
|
Kon Tum
|
2020-2022
|
294-02/4/2019; 728-15/7/2019
|
57.000
|
57.000
|
27.000
|
27.000
|
24.300
|
24.300
|
|
|
|
5
|
Đường dẫn vào cầu số
03 qua sông Đăk Bla gắn với chỉnh trang đô thị
|
BQL các dự án 98
|
Kon Tum
|
2020-2022
|
293-02/4/2019; 726-15/7/2019
|
87.000
|
87.000
|
30.000
|
30.000
|
48.300
|
48.300
|
|
|
|
6
|
Đường Trường Chinh (đoạn
từ đường Phan Đình Phùng đến đường Đào Duy Từ - phạm vi cầu nối qua sông Đăk
Bla)
|
BQL các dự án 98
|
Kon Tum
|
2020-2023
|
985-13/9/2019; NQ 12-12/3/2021
|
457.126
|
457.126
|
50.000
|
50.000
|
340.000
|
340.000
|
|
|
Đầu tư hợp phần 1
|
7
|
Chỉnh trang đô thị,
tạo quỹ đất để thực hiện quy hoạch Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp
|
BQL Khu kinh tế tỉnh
|
Kon Tum
|
2020-
|
121-28/01/2019; 872-19/8/2019
|
212.516
|
212.516
|
15.000
|
15.000
|
34.415
|
34.415
|
3.430
|
|
|
(2)
|
Dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2025
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Dự án khởi công mới trong giai đoạn từ năm 2021 đến
năm 2025
|
|
|
|
|
5.899.623
|
4.748.682
|
5.517
|
5.517
|
3.218.491
|
2.818.957
|
78.000
|
|
|
(1)
|
Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng
trong giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025
|
|
|
|
|
2.848.471
|
2.443.530
|
5.517
|
5.517
|
2.699.197
|
2.299.663
|
66.000
|
|
|
1
|
Khai thác quỹ đất
phát triển kết cấu hạ tầng tại Trung tâm thể dục thể thao
|
BQL các dự án 98
|
Kon Tum
|
2021-2024
|
510-22/5/2019; 1172-23/10/2019
|
197.223
|
197.223
|
|
|
183.700
|
183.700
|
30.000
|
|
|
2
|
Khai thác quỹ đất để
phát triển kết cấu hạ tầng khu du lịch Ngục Kon Tum
|
BQL các dự án 98
|
Kon Tum
|
2021-2024
|
1451-29/12/2017; 889-22/8/2018
|
100.000
|
100.000
|
|
|
93.000
|
93.000
|
2.000
|
|
|
3
|
Đầu tư hạ tầng, tạo
quỹ đất phát triển khu sản xuất theo quy hoạch
|
BQL các dự án 98
|
Kon Tum
|
2021-2024
|
286-02/4/2019; 966-09/9/2019
|
152.000
|
152.000
|
|
|
136.800
|
136.800
|
|
|
|
4
|
Trụ sở làm việc các
đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh
|
BQL các dự án 98
|
Kon Tum
|
2021-2023
|
910-28/10/2015; 51-25/01/2021
|
75.000
|
75.000
|
|
|
66.800
|
66.800
|
|
|
|
5
|
Chỉnh trang đô thị,
tạo quỹ đất để thực hiện quy hoạch Khu công nghiệp Sao Mai
|
BQL Khu kinh tế tỉnh
|
Kon Tum
|
2021-2024
|
939-03/9/2019; 1125-16/10/2019
|
272.240
|
272.240
|
|
|
241.250
|
241.250
|
34.000
|
|
|
6
|
Sửa chữa một số hạng
mục Trụ sở làm việc và Hội trưởng cơ quan Đảng ủy Khối
|
Đảng ủy Khối cơ quan và doanh nghiệp tỉnh
|
Kon Tum
|
2021-2022
|
42-20/01/2021
|
1.170
|
1.170
|
|
|
1.170
|
1.170
|
|
|
|
7
|
Cầu 16/5 thị trấn
Đăk Glei, huyện Đăk Glei
|
UBND huyện Đăk Glei
|
Đăk Glei
|
2023-
|
NQ 52-29/4/2021
|
86.550
|
70.000
|
|
|
86.550
|
70.000
|
|
|
|
8
|
Đường từ Tỉnh lộ
671 (thôn 1 Hà Môn) đến đường Lê Hồng Phong (Trung tâm dạy nghề)
|
UBND huyện Đăk Hà
|
Đăk Hà
|
2023-
|
NQ 61-29/4/2021
|
159.475
|
70.000
|
|
|
159.475
|
70.000
|
|
|
|
9
|
Nâng cấp, mở rộng
đường ĐH51 (đường liên xã Kon Đào - Văn Lem)
|
UBND huyện Đăk Tô
|
Đăk Tô
|
2023-
|
NQ 53-29/4/2021
|
99.620
|
99.620
|
|
|
99.620
|
90.000
|
|
|
|
10
|
Đường liên xã Đăk
Ang - Đăk Nông - Đăk Rơ Nga
|
UBND huyện Ngọc Hồi
|
Ngọc Hồi; Đăk Tô
|
2023-
|
NQ 60-29/4/2021
|
170.068
|
100.000
|
|
|
170.068
|
100.000
|
|
|
|
11
|
Đường giao thông từ
Trung tâm xã Ia Đal đến tiếp giáp Dự án đường từ cầu Drai đến đường Tuần tra
biên giới tại khu vực Hồ Le
|
UBND huyện Ia H'Drai
|
Ia H'Drai
|
2023-
|
NQ 49-29/4/2021
|
104.248
|
70.000
|
|
|
104.248
|
70.000
|
|
|
|
12
|
Đường giao thông kết
nối Tỉnh lộ 676 tỉnh Kon Tum đi xã Trà Vinh, huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam
|
UBND huyện Kon Plong
|
Kon Plong
|
2022-2023
|
NQ 32-09/7/2021
|
35.000
|
31.500
|
|
|
35.000
|
31.500
|
|
|
|
13
|
Đường từ trung tâm
huyện Kon Plông kết nối đường Đông Trường Sơn
|
UBND huyện Kon Plong
|
Kon Plong
|
2023-
|
NQ 31-09/7/2021
|
60.810
|
45.000
|
|
|
60.810
|
45.000
|
|
|
|
14
|
Đường giao thông
trung tâm thị trấn huyện lỵ Kon Rẫy (Khu Thương mại - Giáo dục và Dân cư Phía
Tây)
|
UBND huyện Kon Rẫy
|
Kon Rẫy
|
2023-
|
NQ 33-09/7/2021
|
85.000
|
70.000
|
|
|
85.000
|
70.000
|
|
|
|
15
|
Kè chống sạt lở suối
Đăk Sia đoạn qua xã Sa Nhơn, Sa Nghĩa và thị trấn Sa Thầy, huyện Sa Thầy
(giai đoạn 1)
|
UBND huyện Sa Thầy
|
Sa Thầy
|
2023-
|
NQ 28-09/7/2021
|
77.000
|
70.000
|
|
|
77.000
|
70.000
|
|
|
|
16
|
Đường kết hợp kè suối
Đăk Ter trung tâm huyện Tu Mơ Rông (các đoạn còn lại)
|
UBND huyện Tu Mơ Rông
|
Tu Mơ Rông
|
2023-
|
NQ 59-29/4/2021
|
77.270
|
77.270
|
|
|
77.270
|
70.000
|
|
|
|
17
|
Đường Trần Khánh Dư
(đoạn U Rê - Trần Văn Hai), thành phố Kon Tum
|
UBND thành phố Kon Tum
|
Kon Tum
|
2023-
|
NQ 65-29/4/2021
|
71.894
|
54.000
|
|
|
71.894
|
54.000
|
|
|
|
18
|
Cải tạo, nâng cấp
đường Hai Bà Trưng (đoạn Trần Hưng Đạo - cầu nhà máy đường), thành phố Kon
Tum
|
UBND thành phố Kon Tum
|
Kon Tum
|
2022-2024
|
NQ 63-29/4/2021
|
77.051
|
29.000
|
|
|
69.346
|
29.000
|
|
|
|
19
|
Đường Phan Đinh
Giót nối dài vào Trụ sở làm việc các cơ quan thành phố Kon Tum
|
UBND thành phố Kon Tum
|
Kon Tum
|
2022-2023
|
NQ 62-29/4/2021
|
90.300
|
30.000
|
|
|
81.270
|
30.000
|
|
|
|
20
|
Đường Đào Duy Từ (đoạn
Nguyễn Huệ đến Trần Văn Hai), thành phố Kon Tum; Hạng mục: Nền, mặt đường
và hệ thống thoát nước
|
UBND thành phố Kon Tum
|
Kon Tum
|
2022-2023
|
NQ 64-29/4/2021
|
55.625
|
28.580
|
|
|
50.063
|
28.580
|
|
|
|
21
|
Dự án đầu tư chỉnh
trang đô thị, tạo quỹ đất để thực hiện quy hoạch Khu phức hợp đô thị tại Phường
Quang Trung, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
|
UBND thành phố Kon Tum
|
Kon Tum
|
2021-2024
|
204-27/02/2019; 147-08/3/2021
|
108.937
|
108.937
|
70
|
70
|
105.000
|
105.000
|
|
|
|
22
|
Dự án đầu tư chỉnh trang
đô thị, tạo quỹ đất để thực hiện quy hoạch Tổ hợp khách sạn, trung tâm thương
mại, dịch vụ tại phường Thống Nhất, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
|
UBND thành phố Kon Tum
|
Kon Tum
|
2021-2023
|
205-27/02/2019; 147-08/3/2021
|
35.083
|
35.083
|
70
|
70
|
31.500
|
31.500
|
|
|
|
23
|
Dự án đầu tư chỉnh
trang đô thị, tạo quỹ đất để thực hiện quy hoạch Khu du lịch - đô thị sinh
thái nghỉ dưỡng kết hợp thể thao tại xã Đăk Rơ Wa, thành phố Kon Tum, tỉnh
Kon Tum
|
UBND thành phố Kon Tum
|
Kon Tum
|
2021-2024
|
206-27/02/2019; 239-30/3/2021
|
383.993
|
383.993
|
5.377
|
5.377
|
364.000
|
364.000
|
|
|
|
24
|
Cải tạo, sửa chữa
khuôn viên, hồ nước tại Trụ sở Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh
|
Kon Tum
|
2021-
|
893-29/9/2021
|
5.200
|
5.200
|
|
|
5.150
|
5.150
|
|
|
|
25
|
Trụ sở làm việc của
Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở, ban ngành và các hạng mục phụ trợ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Kon Tum
|
2022-2025
|
NQ 41-29/4/2021
|
245.000
|
245.000
|
|
|
220.500
|
220.500
|
|
|
|
26
|
Sửa chữa, mua sắm trang
thiết bị Phòng họp trực tuyến Hội trường Ngọc Linh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Kon Tum
|
2021-
|
512-11/6/2021
|
5.791
|
5.791
|
|
|
5.790
|
5.790
|
|
|
|
27
|
Chỉnh trang đô thị,
di dời Bến xe Kon Tum về phía Bắc Thành phố Kon Tum theo quy hoạch (cập nhật
di dời Cửa hàng xăng dầu)
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh
|
Kon Tum
|
2021-2022
|
1230-09/12/2020; 290-14/4/2021
|
16.923
|
16.922
|
|
|
16.923
|
16.923
|
|
|
|
(2)
|
Dự án dự Kiến hoàn thành sau năm 2025
|
|
|
|
|
3.051.152
|
2.305.152
|
|
|
519.294
|
519.294
|
12.000
|
|
|
1
|
Dự án đường trục chính
phía Tây thành phố Kon Tum
|
BQL các dự án 98
|
Kon Tum
|
2023-
|
388-23/4/2020; 1020-18/10/2020
|
1.492.000
|
746.000
|
|
|
44.000
|
44.000
|
|
|
Đầu tư hợp phần 2
|
2
|
Khai thác quỹ đất
phát triển kết cấu hạ tầng Đường bao khu dân cư phía Bắc thành phố Kon Tum
(đoạn từ đường Trần Phú đến cầu treo Kon Klor)
|
BQL các dự án 98
|
Kon Tum
|
2023-
|
1058-30/10/2015
|
605.689
|
605.689
|
|
|
160.000
|
160.000
|
6.000
|
|
|
3
|
Khai thác quỹ đất
phát triển kết cấu hạ tầng đường bao khu dân cư phía Nam thành phố Kon Tum (đoạn
từ đường Hồ Chí Minh đến cầu treo kon Klor)
|
BQL các dự án 98
|
Kon Tum
|
2023-
|
1057-30/10/2015
|
609.663
|
609.663
|
|
|
160.000
|
160.000
|
6.000
|
|
Đầu tư giai đoạn 2
|
4
|
Xây dựng kết cấu hạ
tầng, chỉnh trang đô thị dọc tuyến đường giao thông kết nối từ đường Hồ Chí
Minh đi Quốc lộ 24
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh
|
Kon Tum
|
2023-
|
NQ 35-09/7/2021
|
233.800
|
233.800
|
|
|
80.294
|
80.294
|
|
|
|
5
|
Cải tạo, nâng cấp
cơ sở vật chất và bổ sung trang thiết bị Trường Cao đẳng Cộng đồng Kon Tum
|
Trường Cao đẳng Cộng đồng
|
Kon Tum
|
2023-
|
NQ 34-09/7/2021
|
110.000
|
110.000
|
|
|
75.000
|
75.000
|
|
|
|
B
|
DỰ PHÒNG CHƯA PHÂN BỔ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
926.000
|
926.000
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguồn cân đối theo
tiêu chí định mức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100.000
|
100.000
|
|
|
|
2
|
Nguồn thu xổ số kiến
thiết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Nguồn thu tiền sử dụng
đất và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
826.000
|
826.000
|
|
|
|