HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
304/NQ-HĐND
|
Kiên
Giang, ngày 03 tháng 04 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
GIAO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ MỘT SỐ DỰ ÁN
NHÓM C SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ CÔNG THUỘC CẤP TỈNH QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN
GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 6 năm 2019;
Xét Tờ trình số 32/TTr-UBND ngày
23 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
chủ trương đầu tư một số dự án nhóm C sử dụng vốn đầu tư công thuộc cấp tỉnh quản
lý trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 19/BC-HĐND ngày 25 tháng 3
năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu
Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định chủ trương đầu tư một số dự án nhóm C sử dụng vốn đầu tư công thuộc
cấp tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, nội dung cụ thể như sau:
1. Dự án có tổng mức đầu tư dưới 100
tỷ đồng thuộc lĩnh vực:
a) Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ;
b) Công nghiệp điện;
c) Khai thác dầu khí;
d) Hóa chất, phân bón, xi măng;
đ) Chế tạo máy, luyện kim;
e) Khai thác, chế biến khoáng sản;
g) Xây dựng khu nhà ở.
2. Dự án có tổng mức đầu tư dưới
60 tỷ đồng thuộc lĩnh vực:
a) Giao thông, trừ dự án quy định tại
điểm a khoản 1 Điều này;
b) Thủy lợi;
c) Cấp thoát nước, xử lý rác thải và
công trình hạ tầng kỹ thuật khác;
d) Kỹ thuật điện;
đ) Sản xuất thiết bị thông tin, điện
tử;
e) Hóa dược;
g) Sản xuất vật liệu, trừ dự án quy định
tại điểm d khoản 1 Điều này;
h) Công trình cơ khí, trừ dự án quy định
tại điểm đ khoản 1 Điều này;
i) Bưu chính, viễn thông;
3. Dự án có tổng mức đầu tư dưới 40 tỷ
đồng thuộc lĩnh vực sau đây:
a) Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,
nuôi trồng thủy sản;
b) Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên
nhiên;
c) Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới;
d) Công nghiệp, trừ dự án thuộc lĩnh
vực công nghiệp quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này.
4. Dự án có tổng mức đầu tư dưới 30 tỷ
đồng thuộc lĩnh vực:
a) Y tế, văn hóa, giáo dục;
b) Nghiên cứu khoa học, công nghệ
thông tin, phát thanh, truyền hình;
c) Kho tàng;
d) Du lịch, thể dục thể thao;
đ) Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng
khu nhà ở quy định tại điểm g khoản 1 Điều này;
e) Dự án thuộc lĩnh vực quốc phòng,
an ninh, trừ dự án quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều
này.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành đến
hết ngày 31 tháng 12 năm 2020.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển
khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo Hội đồng nhân dân
tỉnh tại Kỳ họp thường lệ cuối năm 2020.
2. Trong thời gian thực hiện dự án
quy định tại Điều 1 Nghị quyết này, trường hợp cần điều chỉnh chủ trương đầu tư
các dự án, Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện trình tự, thủ tục điều chỉnh theo quy
định của Luật Đầu tư công năm 2019 và các quy định pháp luật có liên quan.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát việc thực hiện Nghị quyết này.
4. Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa IX, Kỳ họp thứ Mười bảy thông qua ngày 31 tháng 3
năm 2020 và có hiệu lực từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng: QH, CTN, CP;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQ VN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND cấp huyện;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Lãnh đạo VP, các phòng và chuyên viên;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Đặng Tuyết Em
|