|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
18/2010/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bến Tre
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Văn Be
|
Ngày ban hành:
|
09/12/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 18/2010/NQ-HĐND
|
Bến Tre, ngày 09
tháng 12 năm 2010
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH NĂM 2011
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHOÁ VII - KỲ HỌP THỨ 22
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Sau khi nghe Uỷ ban nhân dân tỉnh báo cáo kế
hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản tỉnh Bến Tre năm 2011;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế
và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua kế hoạch
vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2011 như
sau:
Tổng vốn đầu tư phát triển là: 929,625 tỷ
đồng (chín trăm hai mươi chín tỷ, sáu trăm hai lăm triệu đồng), trong đó:
1. Vốn cân đối ngân sách địa phương là: 269,125
tỷ đồng (hai trăm sáu mươi chín tỷ, một trăm hai mươi lăm triệu đồng).
2. Vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất
là: 75,325 tỷ đồng (bảy mươi lăm tỷ, ba trăm hai mươi lăm triệu đồng), trong đó
theo chỉ tiêu Trung ương giao là: 50 tỷ đồng (năm mươi tỷ đồng) và tăng thu của
địa phương là: 25,325 tỷ đồng (hai mươi lăm tỷ, ba trăm hai lăm triệu đồng).
3. Vốn Trung ương hỗ trợ đầu tư có mục tiêu là:
295,500 tỷ đồng (hai trăm chín mươi lăm tỷ, năm trăm triệu đồng).
4. Vốn nước ngoài (ODA) là: 65 tỷ đồng (sáu
mươi lăm tỷ đồng).
5. Vốn xổ số kiến thiết là:
300 tỷ đồng (ba trăm tỷ đồng).
(Có kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách Nhà nước
tỉnh năm 2011 đính kèm).
Điều 2. Giải pháp
thực hiện
1. Ưu tiên phân bổ một phần vốn ngân sách để
thanh toán nợ tồn đọng trong đầu tư xây dựng cơ bản theo chỉ đạo của Trung ương
và hoàn trả ngân sách Nhà nước đã ứng trước phải thu hồi trong năm 2011.
2. Tiếp tục đẩy nhanh tiến độ thực hiện các
công trình chuyển tiếp, các công trình sử dụng vốn ODA, vốn Trung ương hỗ trợ
có mục tiêu không khởi công mới những công trình chưa xác định được nguồn vốn.
3. Ưu tiên tập trung vốn đầu tư cho các công
trình thuộc nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu của Chính phủ, công trình vốn đối ứng
ODA, công trình chuyển tiếp. Bố trí vốn cho các dự án công trình đúng quy hoạch
và phù hợp định hướng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội (giai đoạn 2011-2015).
4. Tích cực thực hiện tăng
thu, quản lý chặt chẽ các nguồn thu và huy động các nguồn vốn khác để bổ sung
vào vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
5. Đối với
nguồn thu xổ số kiến thiết, thực hiện phân bổ và sử dụng ưu tiên cho các công
trình giáo dục, y tế và cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ nhân dân.
6. Tổ chức sơ kết rút kinh nghiệm để làm tốt
hơn công tác giải phóng mặt bằng, cũng như việc bố trí vốn, chọn nhà thầu, nâng
cao vai trò các Ban quản lý dự án, của lực lượng tư vấn thiết kế, để từ năm 2011
và các năm sau, có giải pháp khắc phục tốt những hạn chế, tăng cường công tác
kiểm tra, xử lý kịp thời vướng mắc để công tác xây dựng cơ bản được tốt hơn.
7. Triển khai thực hiện có hiệu quả các quyết
định về phân cấp quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản; kiện toàn và nâng cao năng
lực bộ máy quản lý đầu tư xây dựng cơ bản nhất là các Ban quản lý dự án của
ngành, huyện, thành phố.
Điều 3. Tổ chức thực
hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Uỷ ban
nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả kế hoạch vốn đầu tư xây
dựng cơ bản năm 2011.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các
Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giúp Hội đồng nhân
dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
khoá VII - kỳ họp thứ 22 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2010 và có hiệu lực thi
hành sau mười ngày kể từ ngày được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
KẾ HOẠCH VỐN
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2011
THUỘC
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 18/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: triệu đồng
TT
|
Danh mục công
trình, dự án
|
Kế hoạch năm 2011
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Vốn cân đối NSĐP
|
Vốn đầu tư từ
nguồn thu tiền SD đất
|
Vốn TW hỗ trợ có
mục tiêu
|
Vốn nước ngoài
|
Vốn xổ số kiến
thiết
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
Tổng số
|
929,625
|
193,800
|
75,325
|
295,500
|
65,000
|
300,000
|
(Trong đó: tăng thu
từ nguồn thu tiền sử dụng đất là 25,325 tỷ đồng)
|
A
|
HOÀN TRẢ VAY HỖ TRỢ
NHPT VIỆT NAM
|
15,000
|
15,000
|
|
|
|
|
|
1
|
Chương trình KCH kênh mương, phát triển
đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thuỷ sản và cơ sở hạ
tầng làng nghề ở nông thôn
|
15,000
|
15,000
|
|
|
|
|
Hoàn trả theo Văn
bản số 775/UBND-TMXDCB ngày 12/3/2009 của UBND tỉnh, mỗi năm trả là 15 tỷ
đồng
|
B
|
THỰC HIỆN DỰ ÁN
|
897,625
|
168,800
|
74,325
|
293,500
|
65,000
|
296,000
|
|
I
|
CÔNG NGHIỆP
|
58,000
|
37,000
|
6,000
|
15,000
|
|
|
|
a)
|
Dự án chuyển tiếp:
|
58,000
|
37,000
|
6,000
|
15,000
|
|
|
|
1
|
CSHT Khu Công nghiệp Giao Long
|
19,000
|
17,000
|
2,000
|
|
|
|
|
2
|
CSHT Khu Công nghiệp An Hiệp
|
31,000
|
12,000
|
4,000
|
15,000
|
|
|
Trong đó: hỗ trợ
đầu tư hạ tầng khu công nghiệp là 15 tỷ đồng và hoàn trả tạm ứng NS tỉnh là
8,109 tỷ đồng
|
3
|
Khu nhà ở công nhân và tái định cư Khu Công
nghiệp Giao Long
|
8,000
|
8,000
|
|
|
|
|
|
II
|
NÔNG NGHIỆP PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN
|
84,900
|
4,900
|
|
80,000
|
|
|
|
a)
|
Thanh toán nợ:
|
3,900
|
3,900
|
|
|
|
|
|
1
|
Nâng cấp đường giao thông nông thôn Phước
Long - Sơn Phú, Mỹ Thạnh An - Nhơn Thạnh
|
3,900
|
3,900
|
|
|
|
|
Hoàn trả tạm ứng
ngân sách tỉnh
|
b)
|
Dự án chuyển tiếp:
|
47,000
|
|
|
47,000
|
|
|
|
1
|
Đầu tư hạ tầng nuôi trồng thuỷ sản, hạ tầng
giống thuỷ sản, cây trồng vật nuôi và cây lâm nghiệp
|
12,000
|
|
|
12,000
|
|
|
Đầu tư hạ tầng nuôi
trồng thuỷ sản, hạ tầng giống thuỷ sản, cây trồng, vật nuôi và cây lâm nghiệp
|
2
|
Kè chống sạt lở bờ sông Chợ Lách (ấp Tân
Phú xã Sơn Định)
|
1,000
|
|
|
1,000
|
|
|
Hỗ trợ đầu tư theo
Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 20/01/2003 của Bộ Chính trị
|
3
|
Kè chống sạt lở bờ sông Chợ Lách (ấp Sơn
Châu, xã Sơn Định và ấp Bình An, xã Hoà Nghĩa)
|
2,000
|
|
|
2,000
|
|
|
"
|
4
|
Kè chống sạt lở bờ sông Giao Hoà
|
2,000
|
|
|
2,000
|
|
|
"
|
5
|
Kè chống sạt lở bờ Nam sông Bến Tre (giai
đoạn II)
|
5,000
|
|
|
5,000
|
|
|
Hỗ trợ đầu tư công
trình, dự án, cấp bách
|
6
|
HT làng nghề giống cây trồng - hoa kiểng
Cái Mơn
|
1,000
|
|
|
1,000
|
|
|
Hỗ trợ đầu tư theo
Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 20/01/2003 của Bộ Chính trị
|
7
|
Cảng cá An Nhơn
|
5,000
|
|
|
5,000
|
|
|
"
|
8
|
Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá huyện
Bình Đại
|
15,000
|
|
|
15,000
|
|
|
Hỗ trợ đầu tư khu
trú bão tàu thuyền
|
9
|
KTM Cồn Hố - Cồn Tròn
|
4,000
|
|
|
4,000
|
|
|
Hỗ trợ đầu tư hỗ
trợ theo Quyết định số 193/2006/QĐ-TTg ngày 24/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ
|
10
|
Khu tái định cư xã An Thuỷ - Ba Tri
|
1,700
|
1,700
|
|
|
|
|
Hoàn trả tạm ứng
ngân sách tỉnh
|
c)
|
Dự án khởi công mới:
|
34,000
|
1,000
|
|
33,000
|
|
|
|
1
|
Đê biển Thạnh Phú
|
10,000
|
|
|
10,000
|
|
|
Đầu tư chương trình
đê biển từ Quảng Ngãi đến Kiên Giang theo Quyết định số 667/QĐ-TTg ngày
27/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ
|
2
|
Củng cố nâng cấp tuyến đê biển Bình Đại
|
10,000
|
|
|
10,000
|
|
|
3
|
Nâng cấp Cảng cá Ba Tri
|
1,000
|
1,000
|
|
|
|
|
|
4
|
Kè chống sạt lở bờ sông Bến Tre
|
13,000
|
|
|
13,000
|
|
|
Hỗ trợ đầu tư công
trình, dự án, cấp bách
|
III
|
GIAO THÔNG VẬN TẢI
|
172,400
|
48,200
|
|
71,000
|
20,000
|
33,200
|
|
a)
|
Thanh toán nợ:
|
28,400
|
16,700
|
|
|
|
11,700
|
|
1
|
Cầu liên xã Lương Phú - Lương Hoà
|
1,150
|
|
|
|
|
1,150
|
Hoàn trả tạm ứng NS
là 500 triệu đồng
|
2
|
Cầu Cái Hàn
|
1,950
|
|
|
|
|
1,950
|
|
3
|
Cầu Giồng Xã
|
2,650
|
|
|
|
|
2,650
|
|
4
|
Đường Tân Thành công viên Bến Tre
|
1,200
|
|
|
|
|
1,200
|
|
5
|
Đường KP 3 - cầu Kinh cũ
|
1,400
|
|
|
|
|
1,400
|
|
6
|
Đường Tân Xuân - An Thuỷ
|
2,350
|
|
|
|
|
2,350
|
|
7
|
Đường Thanh Tân - Mỏ Cày Bắc
|
1,000
|
|
|
|
|
1,000
|
|
8
|
Đường Huyện 20 - Mỏ Cày Bắc
|
600
|
600
|
|
|
|
|
|
9
|
Đường Huyện 23 - Mỏ Cày Nam
|
1,050
|
1,050
|
|
|
|
|
|
10
|
Đường Huyện 173 - Châu Thành
|
2,900
|
2,900
|
|
|
|
|
|
11
|
Vòng xoay ngã tư Bến Đình
|
1,900
|
1,900
|
|
|
|
|
|
12
|
Nâng cấp cầu Bình Chánh - ĐT.885
|
2,300
|
2,300
|
|
|
|
|
|
13
|
Nâng cấp cầu Chẹt Sậy - ĐT.885
|
2,700
|
2,700
|
|
|
|
|
|
14
|
Đường Bệnh viện - ngã ba cầu Kinh cũ
|
2,500
|
2,500
|
|
|
|
|
|
15
|
Đường Thầy Cai - cầu Đình
|
2,750
|
2,750
|
|
|
|
|
|
b)
|
Dự án chuyển tiếp:
|
134,000
|
23,000
|
|
71,000
|
20,000
|
20,000
|
|
1
|
ĐT.883 (đường vào cầu Rạch Miễu - cầu An Hoá)
|
5,000
|
|
|
3,000
|
|
2,000
|
Hỗ trợ đầu tư theo
Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 20/01/2003 của Bộ Chính trị (hoàn trả tạm ứng NS
tỉnh là 5 tỷ đồng)
|
2
|
ĐT.887 (cầu Nguyễn Tấn Ngãi - ngã ba Sơn
Đốc)
|
4,000
|
|
|
4,000
|
|
|
Hỗ trợ đầu tư theo
Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 20/01/2003 của Bộ Chính trị
|
3
|
ĐT.884 (cầu Tre Bông - QL.57) dự án WB5
|
24,000
|
|
|
4,000
|
20,000
|
|
Trong đó: vốn đối
ứng ODA là 4 tỷ đồng
|
4
|
Tuyến tránh thị trấn Giồng Trôm - ĐT.885
|
60,000
|
|
|
60,000
|
|
|
Hỗ trợ đầu tư công
trình, dự án, cấp bách
|
5
|
Xây dựng vỉa hè, hệ thống thoát nước dọc,
cây xanh, chiếu sáng đường vào cầu Hàm Luông phía thành phố Bến Tre
|
3,000
|
3,000
|
|
|
|
|
|
6
|
ĐT.885 (chợ Giữa - cầu Ba Tri)
|
9,500
|
4,500
|
|
|
|
5,000
|
|
7
|
Mở rộng mặt đường, xây dựng hệ thống thoát
nước, vỉa hè đoạn phà Hàm Luông, cầu Cái Cấm phía Mỏ Cày Bắc
|
2,000
|
|
|
|
|
2,000
|
|
8
|
Gia cố mố, trụ cầu An Hoá - ĐT.883
|
2,000
|
|
|
|
|
2,000
|
Hoàn trả tạm ứng
ngân sách tỉnh là 2 tỷ đồng
|
9
|
Đường nối từ đường Đoàn Hoàng Minh đến
tuyến tránh QL.60
|
4,500
|
|
|
|
|
4,500
|
|
10
|
Huyện lộ 22 (Định Thuỷ - An Định) Mỏ Cày
|
2,000
|
|
|
|
|
2,000
|
|
11
|
Đường huyện 10 - Ba Tri
|
2,500
|
|
|
|
|
2,500
|
|
12
|
Đường 30/4 (đường 3/2 đến đường Hùng Vương)
|
2,000
|
2,000
|
|
|
|
|
|
13
|
Đường Bắc Nam - Bình Đại
|
2,000
|
2,000
|
|
|
|
|
|
14
|
Đường huyện 40 - Bình Đại
|
2,000
|
2,000
|
|
|
|
|
|
15
|
Huyện lộ 10 - Giồng Trôm
|
2,000
|
2,000
|
|
|
|
|
|
16
|
Đường QL.57 - cồn Phú Bình
|
1,000
|
1,000
|
|
|
|
|
|
17
|
Cầu Bà Hiền
|
3,500
|
3,500
|
|
|
|
|
|
18
|
Cầu Thủ Ngữ
|
3,000
|
3,000
|
|
|
|
|
Hoàn trả tạm ứng NS
900 triệu đồng
|
c)
|
Dự án khởi công mới:
|
10,000
|
8,500
|
|
|
|
1,500
|
|
1
|
Đường huyện 21 - Mỏ Cày Bắc
|
2,000
|
2,000
|
|
|
|
|
Hòan trả tạm ứng NS
tỉnh là 2 tỷ đồng
|
2
|
Đường vào Trung tâm xã Giao Long
|
2,000
|
2,000
|
|
|
|
|
Hòan trả tạm ứng NS
tỉnh là 2 tỷ đồng
|
3
|
Bờ kè và đường bêtông vào chùa Tuyên Linh
|
1,700
|
1,700
|
|
|
|
|
Hòan trả tạm ứng NS
là 1,7 tỷ đồng
|
4
|
Cầu Cây Dương
|
1,000
|
1,000
|
|
|
|
|
|
5
|
Đường từ Quốc lộ 57 đến Biển Đông
|
1,800
|
1,800
|
|
|
|
|
|
6
|
Cầu Bến Xoài - Mỏ Cày Bắc
|
1,500
|
|
|
|
|
1,500
|
|
IV
|
CÔNG CỘNG
|
2,000
|
1,000
|
|
|
|
1,000
|
|
a)
|
Dự án chuyển tiếp:
|
1,000
|
1,000
|
|
|
|
0
|
|
1
|
Nâng cấp, mở rộng nhà máy nước Tân Mỹ - Ba
Tri
|
1,000
|
1,000
|
|
|
|
|
Đối ứng vốn chương
trình mục tiêu quốc gia
|
b)
|
Dự án khởi công mới:
|
1,000
|
|
|
|
|
1,000
|
|
1
|
Nhà máy nước Long Định - huyện Bình Đại
|
1,000
|
|
|
|
|
1,000
|
Đối ứng vốn chương
trình mục tiêu quốc gia
|
V
|
TÀI NGUYÊN MÔI
TRƯỜNG
|
2,000
|
|
2,000
|
|
|
|
|
a)
|
Dự án chuyển tiếp:
|
2,000
|
|
2,000
|
|
|
|
|
1
|
Đo vẽ bản đồ địa chính huyện Châu Thành
|
2,000
|
|
2,000
|
|
|
|
|
VI
|
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
|
5,100
|
5,100
|
|
|
|
|
|
a)
|
Dự án chuyển tiếp:
|
2,000
|
2,000
|
|
|
|
|
|
1
|
Tăng cường năng lực hoạt động của Trung tâm
Ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ tỉnh Bến Tre
|
2,000
|
2,000
|
|
|
|
|
|
b)
|
Dự án Khởi công mới:
|
3,100
|
3,100
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý văn bản
và điều hành tại UBND tỉnh, các sở, ngành và thành phố (giai đoạn II)
|
2,000
|
2,000
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án nâng cao chất lượng an toàn sản phẩm nông
nghiệp và chương trình khí sinh học
|
1,100
|
1,100
|
|
|
|
|
|
VII
|
Y TẾ - XÃ HỘI
|
145,370
|
|
|
76,100
|
33,270
|
36,000
|
|
a)
|
Thanh toán nợ:
|
8,000
|
|
|
5,000
|
|
3,000
|
|
1
|
Nghĩa trang liệt sỹ tỉnh (cấp điện)
|
3,000
|
|
|
|
|
3,000
|
|
2
|
Trung tâm Giáo dục lao động xã hội
|
5,000
|
|
|
5,000
|
|
|
Đầu tư hỗ trợ Trung
tâm Giáo dục lao động xã hội
|
b)
|
Dự án chuyển tiếp:
|
136,370
|
|
|
71,100
|
33,270
|
32,000
|
|
1
|
Đề án xây dựng, cải tạo, nâng cấp bệnh viện
đa khoa huyện và bệnh viện đa khoa khu vực liên huyện giai đoạn 2008-2010
|
20,000
|
|
|
|
|
20,000
|
Đối ứng vốn TW 20%
theo Quyết định số 47/2008/QĐ-TTg ngày 02/4/2008 của Thủ tướng Chính phủ
|
2
|
Tăng cường cơ sở vật chất ngành y tế
|
10,000
|
|
|
|
|
10,000
|
|
3
|
Trung tâm Y tế huyện Mỏ Cày Nam
|
10,000
|
|
|
10,000
|
|
|
Đầu tư Trung tâm Y tế
tỉnh
|
4
|
Đề án hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo trên địa
bàn nông thôn tỉnh Bến Tre
|
42,500
|
|
|
42,500
|
|
|
Đầu tư theo Quyết
định số 167/2008/QĐ-TTg ngày 12/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ (trong đó trả
thu hồi khoản tạm ứng trước là 14 tỷ đồng theo Công văn số 317/KGVX ngày 12/02/2010
của Thủ tướng Chính phủ)
|
5
|
Dự án IFAD
|
51,870
|
|
|
18,600
|
33,270
|
|
Trong đó: vốn đối
ứng ODA là 18,6 tỷ đồng
|
6
|
Nghĩa trang liệt sỹ tỉnh (nâng cấp Đền thờ
chính)
|
2,000
|
|
|
|
|
2,000
|
|
c)
|
Dự án khởi công mới:
|
1,000
|
|
|
|
|
1,000
|
|
1
|
Nâng cấp nghĩa trang liệt sỹ huyện Ba Tri
|
1,000
|
|
|
|
|
1,000
|
|
VIII
|
VĂN HOÁ - THỂ THAO
- DU LỊCH - PTTH
|
27,000
|
|
|
11,000
|
|
16,000
|
|
a)
|
Dự án chuyển tiếp:
|
23,000
|
|
|
7,000
|
|
16,000
|
|
1
|
Nhà văn hoá trung tâm tỉnh Bến Tre
|
8,000
|
|
|
|
|
8,000
|
|
2
|
Sân vận động tỉnh Bến Tre
|
7,000
|
|
|
|
|
7,000
|
|
3
|
Trung tâm thể dục thể thao huyện Ba Tri
|
1,000
|
|
|
|
|
1,000
|
|
4
|
CSHT du lịch sinh thái Hưng Phong
|
2,000
|
|
|
2,000
|
|
|
Đầu tư hạ tầng du
lịch
|
5
|
CSHT khu du lịch Cồn Phụng
|
3,000
|
|
|
3,000
|
|
|
Đầu tư hạ tầng du
lịch
|
6
|
CSHT du lịch sinh thái Cái Mơn
|
2,000
|
|
|
2,000
|
|
|
Đầu tư hạ tầng du
lịch
|
b)
|
Dự án khởi công mới:
|
4,000
|
|
|
4,000
|
|
|
|
1
|
Hệ thống thiết bị phát sóng truyền hình và
lưu trữ
|
4,000
|
|
|
4,000
|
|
|
Hỗ trợ đầu tư theo
Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 20/01/2003 của Bộ Chính trị
|
IX
|
GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
|
224,930
|
|
|
6,400
|
11,730
|
206,800
|
|
a)
|
Dự án chuyển tiếp:
|
193,930
|
|
|
2,400
|
11,730
|
179,800
|
|
1
|
Đề án KCH trường lớp học và nhà công vụ
giáo viên giai đoạn 2008-2012
|
85,000
|
|
|
|
|
85,000
|
Đối ứng theo Quyết
định số 20/2008/TTg ngày 01/02/2008 của Thủ tướng Chính phủ
|
2
|
Nhà vệ sinh các trường học tỉnh Bến Tre
|
30,000
|
|
|
|
|
30,000
|
Kế hoạch số
2029/KH-UBND ngày 02/6/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
|
3
|
Chương trình đảm bảo chất lượng trường học
(SEQAP)
|
14,130
|
|
|
2,400
|
11,730
|
|
Trong đó vốn đối
ứng ODA phân xây dựng là 2,4 tỷ đồng
|
4
|
Trường Trung cấp nghề Bến Tre
|
6,000
|
|
|
|
|
6,000
|
|
5
|
Trường Chính trị tỉnh
|
3,000
|
|
|
|
|
3,000
|
|
6
|
Trường Nuôi dạy trẻ khuyết tật
|
4,000
|
|
|
|
|
4,000
|
|
7
|
Trường Mầm non Phú Khương
|
5,000
|
|
|
|
|
5,000
|
|
8
|
Trường Tiểu học Bến Tre
|
7,000
|
|
|
|
|
7,000
|
|
9
|
Trường Tiểu học Quới Điền
|
4,800
|
|
|
|
|
4,800
|
|
10
|
Trường Tiểu học Phú Khương
|
5,000
|
|
|
|
|
5,000
|
|
11
|
Trường THCS An Thuỷ
|
4,000
|
|
|
|
|
4,000
|
|
12
|
Trường THCS Phú Hưng
|
4,000
|
|
|
|
|
4,000
|
|
13
|
Trường THCS Phước Long
|
4,000
|
|
|
|
|
4,000
|
|
14
|
Trường THCS Đại Điền
|
4,000
|
|
|
|
|
4,000
|
|
15
|
Trường THPT Phan Ngọc Tòng
|
5,000
|
|
|
|
|
5,000
|
|
16
|
Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Bình
Đại
|
3,000
|
|
|
|
|
3,000
|
|
17
|
Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Ba Tri
|
3,000
|
|
|
|
|
3,000
|
|
18
|
Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Mỏ Cày
Nam
|
3,000
|
|
|
|
|
3,000
|
|
b)
|
Dự án khởi công mới:
|
31,000
|
|
|
4,000
|
|
27,000
|
|
1
|
Trường THPT Mỹ Thạnh An (Lạc Long Quân)
|
7,000
|
|
|
|
|
7,000
|
|
2
|
Trường THPT chuyên Bến Tre
|
5,000
|
|
|
|
|
5,000
|
|
3
|
Trường THCS Lộc Thuận
|
2,000
|
|
|
|
|
2,000
|
|
4
|
Trường THCS Quới Điền
|
4,000
|
|
|
|
|
4,000
|
|
5
|
Trường Quân sự Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
4,000
|
|
|
4,000
|
|
|
Hỗ trợ đầu tư theo
Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 20/01/2003 của Bộ Chính trị
|
6
|
Trường Cao Đẳng Bến Tre
|
5,000
|
|
|
|
|
5,000
|
|
7
|
Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Giồng
Trôm
|
2,000
|
|
|
|
|
2,000
|
|
8
|
Trường Cao Đẳng nghề Đồng Khởi (nhà điều
hành lái xe)
|
2,000
|
|
|
|
|
2,000
|
|
X
|
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC -
ĐẢNG - ĐOÀN THỂ
|
55,800
|
21,800
|
|
34,000
|
|
|
|
a)
|
Thanh toán nợ:
|
19,800
|
6,800
|
|
13,000
|
|
|
|
1
|
Cải tạo, sửa chữa trụ sở UBND tỉnh
|
3,000
|
3,000
|
|
|
|
|
Trong đó: thanh toán
khối lượng hoàn thành và trả nợ tạm ứng NS là 2 tỷ đồng
|
2
|
Cải tạo, sửa chữa khu hành chính huyện Mỏ
Cày Bắc
|
7,000
|
|
|
7,000
|
|
|
Hỗ trợ đầu tư huyện
mới chia tách là 7 tỷ đồng (để trả nợ tạm ứng ngân sách)
|
3
|
Trụ sở UBND thị trấn Mỏ Cày Nam
|
700
|
|
|
700
|
|
|
Hỗ trợ đầu tư trụ
sở xã
|
4
|
Trụ sở UBND xã Tân Thạch
|
2,800
|
|
|
2,800
|
|
|
Hỗ trợ đầu tư trụ
sở xã
|
5
|
Trụ sở UBND xã Phú Phụng
|
1,000
|
|
|
1,000
|
|
|
Hỗ trợ đầu tư trụ
sở xã
|
6
|
Trụ sở UBND thị trấn Ba Tri
|
1,500
|
|
|
1,500
|
|
|
Hỗ trợ đầu tư trụ
sở xã
|
7
|
Trụ sở làm việc Toà án tỉnh
|
3,800
|
3,800
|
|
|
|
|
Hoàn trả tạm ứng NS
tỉnh (GPMB)
|
b)
|
Dự án chuyển tiếp:
|
17,000
|
4,000
|
|
13,000
|
|
|
|
1
|
Nhà lưu trữ Văn phòng Tỉnh uỷ
|
4,000
|
4,000
|
|
|
|
|
|
2
|
Hạ tầng kỹ thuật khu hành chính huyện Chợ
Lách (giai đoạn II)
|
1,000
|
|
|
1,000
|
|
|
Hỗ trợ đầu tư theo
Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 20/01/2003 của Bộ Chính trị
|
3
|
Trung tâm Hành chính huyện Chợ Lách
|
7,000
|
|
|
7,000
|
|
|
Hỗ trợ đầu tư theo
Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 20/01/2003 của Bộ Chính trị
|
4
|
Trụ sở BQL các khu công nghiệp tỉnh
|
5,000
|
|
|
5,000
|
|
|
Hỗ trợ đầu tư theo
Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 20/01/2003 của Bộ Chính trị
|
c)
|
Dự án khởi công mới:
|
19,000
|
11,000
|
|
8,000
|
|
|
|
1
|
Trụ sở Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
|
2,000
|
2,000
|
|
|
|
|
|
2
|
Trụ sở Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bến
Tre
|
2,000
|
2,000
|
|
|
|
|
|
3
|
Tru sở Sở Giao thông vận tải
|
1,000
|
1,000
|
|
|
|
|
|
4
|
Trụ sở UBND xã Tam Hiệp
|
1,000
|
1,000
|
|
|
|
|
Hỗ trợ đầu tư trụ
sở xã
|
5
|
Trụ sở làm việc Đội quản lý thị trường
huyện Châu Thành
|
500
|
500
|
|
|
|
|
|
6
|
Trụ sở làm việc Đội quản lý thị trường
huyện Giồng Trôm
|
500
|
500
|
|
|
|
|
|
7
|
Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính huyện
Mỏ Cày Bắc
|
8,000
|
|
|
8,000
|
|
|
Đầu tư hạ tầng
huyện mới chia tách
|
8
|
Khu Trung tâm chính trị - hành chính H.
Giồng Trôm
|
4,000
|
4,000
|
|
|
|
|
|
XI
|
AN NINH - QUỐC
PHÒNG
|
8,000
|
8,000
|
|
|
|
|
|
a)
|
Dự án chuyển tiếp:
|
3,000
|
3,000
|
|
|
|
|
|
1
|
Doanh trại Cảnh sát PCCC tỉnh
|
1,000
|
1,000
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhà làm việc Ban CHQS các huyện
|
2,000
|
2,000
|
|
|
|
|
|
b)
|
Dự án khởi công mới:
|
5,000
|
5,000
|
|
|
|
|
|
1
|
Trạm kiểm soát biên phòng Cồn Lợi - Đồn 602
|
1,900
|
1,900
|
|
|
|
|
Trong đó: hoàn trả
tạm ứng ngân sách là 1 tỷ đồng
|
2
|
Trạm kiểm soát biên phòng Hàm Luông - Đồn
598
|
2,100
|
2,100
|
|
|
|
|
Trong đó: hoàn trả
tạm ứng ngân sách là 1 tỷ đồng
|
3
|
Nhà truyền thống lực lượng vũ trang nhân
dân Bến Tre
|
1,000
|
1,000
|
|
|
|
|
|
XII
|
PHÂN CẤP HUYỆN - THÀNH
PHỐ
|
105,755
|
39,800
|
62,955
|
|
|
3,000
|
|
1
|
Thành phố Bến Tre
|
26,500
|
5,900
|
20,600
|
|
|
|
|
2
|
Huyện Châu Thành
|
19,000
|
4,500
|
11,500
|
|
|
3,000
|
Hỗ trợ thanh toán
nợ các công trình xây dựng huyện văn hoá Châu Thành
|
3
|
Huyện Giồng Trôm
|
11,800
|
4,500
|
7,300
|
|
|
|
|
4
|
Huyện Ba Tri
|
11,300
|
4,500
|
6,800
|
|
|
|
|
5
|
Huyện Bình Đại
|
10,800
|
4,800
|
6,000
|
|
|
|
|
6
|
Huyện Mỏ Cày Bắc
|
9,505
|
3,500
|
6,005
|
|
|
|
|
7
|
Huyện Mỏ Cày Nam
|
5,045
|
3,500
|
1,545
|
|
|
|
|
8
|
Huyện Chợ Lách
|
5,800
|
4,000
|
1,800
|
|
|
|
|
9
|
Huyện Thạnh Phú
|
6,005
|
4,600
|
1,405
|
|
|
|
|
XIII
|
CHI PHÍ THẨM ĐỊNH
QUYẾT TOÁN
|
100
|
100
|
|
|
|
|
|
XIV
|
ĐẦU TƯ VÀ HỔ TRỢ
DOANH NGHIỆP
|
2,900
|
2,900
|
|
|
|
|
|
XV
|
ĐẦU TƯ QUỸ PHÁT
TRIỂN ĐẤT
|
3,370
|
|
3,370
|
|
|
|
|
C
|
CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
|
17,000
|
10,000
|
1,000
|
2,000
|
|
4,000
|
|
1
|
Dự án bảo vệ phát triển rừng
|
1,000
|
|
|
1000
|
|
|
Hỗ trợ bảo vệ phát
triển rừng
|
2
|
Trung tâm hành chính xã Hưng Khánh Trung B
(A)
|
500
|
|
|
500
|
|
|
|
3
|
Trung tâm hành chính UBND xã Phú Sơn
|
500
|
|
|
500
|
|
|
|
4
|
Công viên nghĩa trang đường Hồ Chí Minh
trên biển
|
500
|
|
|
|
|
500
|
|
5
|
Hậu cứ Đoàn cải lương Bến Tre
|
100
|
|
|
|
|
100
|
|
6
|
Nâng cấp Trung tâm huấn luyện và thi đấu
TDTT
|
100
|
|
|
|
|
100
|
|
7
|
Sân vận động huyện Chợ Lách
|
100
|
|
|
|
|
100
|
|
8
|
Bệnh viện Sản Nhi
|
100
|
|
|
|
|
100
|
|
9
|
Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh
|
200
|
|
|
|
|
200
|
|
10
|
Khu điều dưỡng cán bộ Bệnh viện Y học cổ
truyền
|
100
|
|
|
|
|
100
|
|
11
|
Cải tạo nhà làm việc Sở Y tế
|
100
|
|
|
|
|
100
|
|
12
|
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
|
100
|
|
|
|
|
100
|
|
13
|
Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS
|
100
|
|
|
|
|
100
|
|
14
|
Trung tâm Kiểm nghiệm dược phẩm và mỹ phẩm
|
100
|
|
|
|
|
100
|
|
15
|
Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh
|
100
|
|
|
|
|
100
|
|
16
|
Các trung tâm y tế dự phòng tuyến huyện
2008-2010
|
200
|
|
|
|
|
200
|
|
17
|
Trường THCS Tiên Thuỷ
|
100
|
|
|
|
|
100
|
|
18
|
Trường Tiểu học Phú Thọ
|
100
|
|
|
|
|
100
|
|
19
|
Trường THCS thị trấn Ba Tri
|
100
|
|
|
|
|
100
|
|
20
|
Trường THCS An Ngãi Trung
|
100
|
|
|
|
|
100
|
|
21
|
Trường THCS Mỹ Nhơn
|
100
|
|
|
|
|
100
|
|
22
|
Trường THPT Thạnh Phước
|
200
|
|
|
|
|
200
|
|
23
|
Trường THPT An Hoà Tây (Phan Liêm)
|
200
|
|
|
|
|
200
|
|
24
|
Trường THPT An Qui
|
200
|
|
|
|
|
200
|
|
25
|
Trường THPT Chợ Lách A
|
200
|
|
|
|
|
200
|
|
26
|
Trường THPT Phú Túc (Nguyễn Huệ)
|
200
|
|
|
|
|
200
|
|
27
|
Trường THPT Phan Văn Trị (mở rộng )
|
200
|
|
|
|
|
200
|
|
28
|
Trung tâm Giáo dục thường xuyên huyện Chợ
Lách
|
100
|
|
|
|
|
100
|
|
29
|
Trung tâm Giáo dục thường xuyên huyện Bình
Đại
|
100
|
|
|
|
|
100
|
|
30
|
Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Thạnh
Phú
|
100
|
|
|
|
|
100
|
|
31
|
Trung tâm Nuôi dạy trẻ vào đời sớm
|
100
|
|
|
|
|
100
|
|
32
|
CSHT Khu Công nghiệp Giao Long (giai đoạn II)
|
1,072
|
72
|
1,000
|
|
|
|
Hoàn trả tạm ứng NS
tỉnh (GPMB)
|
33
|
Quy hoạch chi tiết các Khu Công nghiệp
(Giao Hoà, Thanh Tân, Phước Long, An Hiệp (mở rộng))
|
2,000
|
2,000
|
|
|
|
|
Trong đó: hoàn trả
tạm ứng NS tỉnh 233 triệu đồng
|
34
|
Quảng trường khu trung tâm thành phố Bến
Tre
|
200
|
200
|
|
|
|
|
|
35
|
Nghĩa trang liệt sỹ huyện Mỏ Cày Bắc
|
100
|
100
|
|
|
|
|
|
36
|
Nâng cấp nghĩa trang liệt sỹ huyện Thạnh Phú
|
100
|
100
|
|
|
|
|
|
37
|
Kè bờ sông Hàm Luông
|
200
|
200
|
|
|
|
|
|
38
|
Đường quanh sân vận động tỉnh
|
100
|
100
|
|
|
|
|
|
39
|
Tuyến tránh thị trấn Phước Mỹ Trung
|
200
|
200
|
|
|
|
|
|
40
|
Đường Đông - Tây số 1 (từ vòng xoay ngã 5
đến cầu Gò Đàng)
|
200
|
200
|
|
|
|
|
|
41
|
Đường Ngô Quyền nối dài (từ đường Đoàn
Hoàng Minh đến đường Tán Kế)
|
200
|
200
|
|
|
|
|
|
42
|
Đường dọc bờ Nam sông Bến Tre (từ cầu Kinh
đến sông Hàm Luông)
|
200
|
200
|
|
|
|
|
|
43
|
Đường huyện 173 (từ ngã tư Tuần Đậu đến
tượng đài 516 huyện Ba Tri)
|
200
|
200
|
|
|
|
|
|
44
|
Đường Bắc Nam Bình Đại - Ba Tri - Thạnh Phú
|
200
|
200
|
|
|
|
|
|
45
|
Đường vành đai thành phố Bến Tre (TX.14)
|
100
|
100
|
|
|
|
|
|
46
|
Đường liên xã Tân Thạch - An Khánh huyện Châu
Thành
|
100
|
100
|
|
|
|
|
|
47
|
Nút giao thông giữa ĐT.882 và đường vào cầu
Hàm Luông
|
200
|
200
|
|
|
|
|
|
48
|
Cầu Hoàng Lam
|
2,000
|
2000
|
|
|
|
|
|
49
|
Trại tạm giam Công an tỉnh
|
500
|
500
|
|
|
|
|
|
50
|
Kè chống sạt lở bờ sông Mỏ Cày
|
100
|
100
|
|
|
|
|
|
51
|
Cống Sa Kê và cống Giồng Keo huyện Mỏ Cày
Bắc
|
100
|
100
|
|
|
|
|
|
52
|
Cống điều tiết nước xã Tân Trung
|
100
|
100
|
|
|
|
|
|
53
|
Trung tâm hành chính huyện Mỏ Cày Nam
|
200
|
200
|
|
|
|
|
|
54
|
Hệ thống xử lý nước thải Khu Công nghiệp
Giao Long (giai đoạn II)
|
128
|
128
|
|
|
|
|
|
55
|
Hệ thống thuỷ lợi cống Cái Quao
|
800
|
800
|
|
|
|
|
|
56
|
Hệ thống thuỷ lợi huyện Mỏ Cày Bắc - Chợ
Lách
|
200
|
200
|
|
|
|
|
|
57
|
Đê bao cồn Tam Hiệp
|
200
|
200
|
|
|
|
|
|
58
|
Đê bao vườn cây ăn trái các xã Đông Nam,
huyện Chợ Lách và xã Hưng Khánh Trung A, huyện Mỏ Cày Bắc
|
100
|
100
|
|
|
|
|
|
59
|
Kè chống xói lở bờ sông Mương Điều
|
200
|
200
|
|
|
|
|
|
60
|
Kè chống xói lở khu vực BV Cù Lao Minh
|
200
|
200
|
|
|
|
|
|
61
|
Khu trung tâm hội nghị tỉnh
|
300
|
300
|
|
|
|
|
|
62
|
Nhà làm việc UBND huyện Bình Đại
|
100
|
100
|
|
|
|
|
|
63
|
Đường QL.60 - Tú Điền
|
200
|
200
|
|
|
|
|
|
64
|
Trụ sở UBND xã Tân Hội
|
100
|
100
|
|
|
|
|
|
65
|
Trụ sở UBMTTQ VN tỉnh
|
100
|
100
|
|
|
|
|
|
Nghị quyết 18/2010/NQ-HĐND về kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách Nhà nước tỉnh năm 2011 do tỉnh Bến Tre ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 18/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 về kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách Nhà nước tỉnh năm 2011 do tỉnh Bến Tre ban hành
3.891
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|