Hội đồng nhân dân tỉnh đã thống nhất với dự kiến kế
hoạch vốn đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025, tỉnh
Đắk Nông (tại Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 27/4/2021), với tổng số tiền
11.763.979 triệu đồng, trong đó Ngân sách Trung ương là 6.651.185 triệu đồng;
thực hiện ý kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (tại Công văn số
2661/BKHĐT-KTĐP< ngày 10 tháng 5 năm 2021 và Công văn số
4029/BKHĐT-KTĐP< ngày 25/6/2021), Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến bổ
sung như sau:
1. Về số lượng dự án khởi công mới
- Không bố trí ngân sách trung ương để thực hiện dự
án Sân vận động tỉnh Đắk Nông (tổng mức đầu tư 200.000 triệu đồng) trong giai
đoạn 2021-2025.
Đồng thời điều chỉnh tăng quy mô đầu tư, tổng mức đầu
tư dự kiến của một số dự án: nhà thi đấu tỉnh Đắk Nông từ 60.000 triệu đồng
thành 160.000 triệu đồng (để đảm bảo công năng của khu liên hợp thể dục thể
thao, giải phóng mặt bằng diện tích đất để chuẩn bị xây dựng sân vận động tỉnh
trong khu liên hợp thể dục thể thao trong giai đoạn 2026-2030); dự án đường Đạo
Nghĩa - Quảng Khê từ 730.000 triệu đồng thành 830.000 triệu đồng (để đảm bảo
thông tuyến, phát huy hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án).
- Sử dụng 100% ngân sách trung ương để thực hiện dự
án Quảng trường trung tâm thành phố Gia Nghĩa (trước đây cơ cấu nguồn vốn:
241.000 triệu đồng từ NSTW, 139.000 triệu đồng từ NSĐP). Tương ứng với việc sử
dụng 57.000 triệu đồng từ NSĐP để bố trí cho dự án xây dựng chính quyền điện tử
hướng đến đô thị thông minh tỉnh Đắk Nông và sử dụng 80.000 triệu đồng từ NSĐP
để đối ứng cho dự án đường Đạo Nghĩa - Quảng Khê giai đoạn 2 (theo yêu cầu của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
Như vậy, số lượng dự án khởi công mới sử dụng nguồn
vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 còn lại 31 dự án.
2. Phương án phân bổ cho các dự án khởi công mới
Bố trí đủ 100% tổng mức đầu tư để hoàn thành 22 dự
án (tổng giá trị tổng mức đầu tư là 3.848.125 triệu đồng); còn lại 10 dự án (tổng
giá trị tổng mức đầu tư là 1.546.000 triệu đồng) dự kiến hoàn thành trong giai
đoạn 2026- 2030.
Phương án phân bổ 4.420.967 triệu đồng, để thực hiện
32 dự án trong giai đoạn 2021-2025, có tổng số giá trị tổng mức đầu tư là
5.394.125 triệu đồng (như Phụ lục I kèm theo).
3. Về phương án phân bổ vốn ODA (cấp phát) giai đoạn
2021-2025
Không bố trí vốn ODA để thực hiện Chương trình đầu
tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn; đồng thời bổ sung dự án Tăng
cường khả năng chống chịu của nông nghiệp quy mô nhỏ với an ninh nguồn nước do
biến đổi khí hậu khu vực Tây Nguyên và Nam Trung Bộ (SACCR), tỉnh Đắk Nông (đã
được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương đầu tư tại Quyết định số
740/QĐ-TTg ngày 20 tháng 5 năm 2021 và đã ký Hiệp định ngày 28 tháng 5 năm
2021).
Phương án phân bổ vốn ODA (cấp phát) giai đoạn
2021-2025 (như Phụ lục II kèm theo).
4. Phương án phân bổ vốn đối ứng cho các dự án ODA
Phân bổ 100.000 triệu đồng (dự kiến đối ứng cho các
dự án ODA, chưa phân bổ tại Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 27/4/2021) để bố trí
đối ứng cho các dự án ODA (như Phụ lục III kèm theo).
1. Mục tiêu, định hướng kế hoạch vốn đầu tư công
trung hạn nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025
Tiếp tục thực hiện cơ cấu lại đầu tư công và nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công, giảm tỷ trọng vốn đầu tư công trong tổng
vốn huy động toàn xã hội tại địa phương, phát huy vai trò dẫn dắt của đầu tư
công, tăng cường thu hút các nguồn vốn đầu tư từ các khu vực kinh tế ngoài nhà
nước; tạo chuyển biến rõ nét trong đột phá chiến lược về phát triển hạ tầng, thúc
đẩy tăng trưởng và đảm bảo an sinh xã hội; góp phần quan trọng để thực hiện các
mục tiêu của Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025.
Phấn đấu tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công bình quân
giai đoạn 2021-2025 đạt trên 95% kế hoạch; số dự án hoàn thành trong giai đoạn
đạt trên 80% tổng số dự án được bố trí vốn.
- Đầu tư có trọng tâm, trọng điểm, đồng bộ, sớm
hoàn thành đưa các dự án vào sử dụng, phát huy hiệu quả thực tế. Tập trung đầu
tư các dự án trọng điểm, có sức lan tỏa cao, có ý nghĩa thúc đẩy phát triển
kinh tế - xã hội, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, tạo đột phá thu
hút vốn đầu tư ngoài ngân sách nhà nước. Khắc phục tình trạng đầu tư phân tán,
dàn trải, kéo dài; giảm tối đa số lượng các dự án khởi công mới.
- Đầu tư công phải bám sát và phục vụ cho việc thực
hiện tốt các mục tiêu, định hướng phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025;
lấy đầu tư công dẫn dắt, kích hoạt huy động các nguồn lực đầu tư ngoài nhà nước.
- Bảo đảm cơ cấu đầu tư hợp lý, hiệu quả giữa các địa
phương, lĩnh vực, trong đó ưu tiên đầu tư cho các vùng động lực, vùng đồng bào
dân tộc thiểu số, khu vực chịu ảnh hưởng lớn bởi dịch bệnh, thiên tai và các địa
phương có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; tăng cường năng lực hệ
thống hạ tầng ứng phó với biến đổi khí hậu.
2. Tổng mức vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn
ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025
a) Tổng nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn
2021-2025 là 5.112.795 triệu đồng, trong đó cấp tỉnh quản lý để bố trí cho các
dự án giai đoạn 2021-2025 là 2.632.431 triệu đồng (bao gồm: nguồn thu sử dụng đất
trích đầu tư cấp tỉnh 70% là 555.564 triệu đồng, nguồn xổ số kiến thiết 115.000
triệu đồng, nguồn cân đối NSĐP sau khi phân cấp cho cấp huyện là 1.961.867 triệu
đồng), trong đó có 245.818 triệu đồng dự phòng để bố trí cho các nhiệm vụ cấp
bách, phát sinh trong giai đoạn 2021-2025.
b) Phương án phân bổ vốn đầu tư công trung hạn nguồn
ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 (như Phụ lục IV kèm theo).
3. Nguyên tắc thực hiện kế hoạch vốn đầu tư công
trung hạn nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025:
a) Tuân thủ thứ tự ưu tiên bố trí vốn theo quy định
của pháp luật, đảm bảo công khai, minh bạch trong phân bổ vốn đầu tư công, góp
phần đẩy mạnh cải cách hành chính và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
b) Các huyện, thành phố được bố trí vốn giai đoạn
2021-2025 phải cam kết bố trí phần vốn còn thiếu từ ngân sách cấp huyện và các
nguồn vốn hợp pháp khác để hoàn thành dự án đúng tiến độ. Trong trường hợp điều
chỉnh tăng tổng mức đầu tư của dự án so với tổng mức đầu tư đã được cấp có thẩm
quyền giao kế hoạch trung hạn, phải tự cân đối vốn để hoàn thành dự án đúng tiến
độ, đảm bảo chất lượng.
c) Bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan; kiên
quyết xóa bỏ cơ chế “xin - cho”; chống tiêu cực, tham nhũng, lợi ích nhóm.
4. Các giải pháp triển khai thực hiện kế hoạch vốn
đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025
a) Tăng cường tổ chức thực hiện Luật Đầu tư công, đẩy
nhanh công tác chuẩn bị đầu tư, kiên quyết cắt giảm thủ tục không cần thiết,
giao kế hoạch hàng năm, giải ngân vốn đầu tư công gắn với trách nhiệm giải
trình của tổ chức, cá nhân, nhất là người đứng đầu.
b) Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo, đẩy mạnh
phân cấp, phân quyền, phân công, phân nhiệm, cá thể hóa trách nhiệm đi đối với
phối hợp, giám sát, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện và khen thưởng, kỷ luật kịp
thời, nghiêm minh; tập trung vốn để hoàn thành dứt điểm các dự án đã được phê
duyệt, chuẩn bị đầy đủ điều kiện để triển khai thi công, bố trí vốn để hoàn
thành dự án đúng thời gian theo quy định.
c) Nâng cao chất lượng công tác chuẩn bị đầu tư và
tổ chức thực hiện dự án, hạn chế phải điều chỉnh trong quá trình triển khai.
Kiên quyết siết chặt kỷ luật, kỷ cương, tăng cường kiểm tra, thanh tra, giám
sát, xử lý nghiêm vi phạm; kiểm soát chặt chẽ mục tiêu dự án, hiệu quả sử dụng
vốn đầu tư.
d) Quản lý chặt chẽ khoản vốn dự phòng chưa phân bổ,
chỉ được sử dụng khi đảm bảo được cân đối nguồn vốn và bố trí cho các mục tiêu
thật sự cần thiết, cấp bách theo quy định.
1. Khẩn trương hoàn thiện hồ sơ, thủ tục để báo cáo
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, trình Thủ tướng Chính phủ giao chi tiết kế hoạch vốn đầu
tư công trung hạn nguồn ngân sách trung ương theo quy định.
2. Tổ chức thực hiện và chỉ đạo các sở, ban, ngành,
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai đồng bộ, quyết liệt các giải
pháp thực hiện kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm triển
khai thực hiện Nghị quyết này theo quy định, định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân
tỉnh về kết quả thực hiện. Đối với trường hợp có phát sinh, điều chỉnh, Ủy ban
nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội
đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết theo quy định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk
Nông Khóa IV, Kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 20 tháng 8 năm 2021 và có hiệu lực từ
ngày thông qua./.
TT
|
Danh mục dự án
|
Chủ đầu tư
|
Quyết định đầu
tư (Chủ trương đầu tư)
|
Dự kiến KH đầu
tư trung hạn giai đoạn 2021- 2025
|
Số vốn dự kiến chuyển
tiếp sang giai đoạn 2026-2030
|
Ghi chú
|
Số quyết định
ngày, tháng, năm ban hành
|
TMĐT
|
Tổng số (tất cả
các nguồn vốn)
|
Trong đó: NSTW
|
|
TỔNG
|
|
|
5.552.179
|
5.394.125
|
4.420.967
|
973.158
|
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 89 của Luật Đầu
tư công năm 2019 thì số vốn chuyển tiếp sang giai đoạn 2026-2030 không quá
20% x 5.876.585 triệu đồng = 1.175.317 triệu đồng.
|
I
|
Y tế, dân số và gia đình
|
|
|
750.000
|
750.000
|
750.000
|
-
|
|
|
Khởi công mới (Dự án quan trọng quốc gia, dự
án trọng điểm, có tính chất lan tỏa)
|
|
|
750.000
|
750.000
|
750.000
|
-
|
|
1
|
Nâng cấp bệnh viện đa khoa tỉnh Đắk Nông
|
Ban quản lý dự án giao thông, dân dụng, công nghiệp
|
52/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
750.000
|
750.000
|
750.000
|
-
|
Từ nguồn bố trí cho các dự án trọng điểm, dự án
có tính liên kết vùng
|
II
|
Phát thanh, truyền hình, thông tấn
|
|
|
74.000
|
74.000
|
74.000
|
-
|
|
|
Khởi công mới giai đoạn 2022-2025
|
|
|
74.000
|
74.000
|
74.000
|
-
|
|
1
|
Đầu tư mua sắm thiết bị thuộc Đài Phát thanh và Truyền
hình tỉnh Đắk Nông (giai đoạn 2)
|
Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh
|
51/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
74.000
|
74.000
|
74.000
|
-
|
|
III
|
Thể dục, thể thao
|
|
|
160.000
|
160.000
|
160.000
|
-
|
|
|
Khởi công mới giai đoạn 2022-2025
|
|
|
160.000
|
160.000
|
160.000
|
-
|
|
1
|
Nhà thi đấu tỉnh Đắk Nông
|
Ban quản lý dự án giao thông, dân dụng, công nghiệp
|
104/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
160.000
|
160.000
|
160.000
|
-
|
|
IV
|
Các hoạt động kinh tế
|
|
|
4.523.179
|
4.365.125
|
3.391.967
|
973.158
|
|
IV.1
|
Giao thông
|
|
|
3.555.054
|
3.397.000
|
2.607.000
|
790.000
|
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
830.000
|
750.000
|
750.000
|
0
|
|
1
|
Đường Đạo Nghĩa - Quảng Khê (giai đoạn 2)
|
Ban quản lý dự án giao thông, dân dụng, công nghiệp
|
2064/QĐ-UBND ngày
28/12/2017
|
830.000
|
750.000
|
750.000
|
-
|
Trong đó bao gồm:
- 650 tỷ đồng từ nguồn NSTW bố trí cho các dự
án trọng điểm, dự án có tính liên kết vùng;
- 80 tỷ đồng từ nguồn NSĐP.
|
|
Khởi công mới năm 2021
|
|
|
370.054
|
292.000
|
292.000
|
-
|
|
1
|
Đường Bờ Tây Hồ Trung tâm
|
Ban quản lý dự án và phát triển quỹ đất thành phố
Gia Nghĩa
|
1720/QĐ-UBND ngày
31/10/2017
|
198.054
|
120.000
|
120.000
|
-
|
|
2
|
Đường vào xã Ea Pô, huyện Cư Jut
|
Ban quản lý dự án và phát triển quỹ đất huyện Cư
Jút
|
1653/QĐ-UBND ngày
18/10/2018
|
90.000
|
90.000
|
90.000
|
-
|
|
3
|
Đường giao thông từ trung tâm huyện Đắk Song đi
xã Thuận Hà và xã Đắk N'drung
|
Ban quản lý dự án và phát triển quỹ đất huyện Đắk
Song.
|
1801a/QĐ-UBND ngày
31/10/2019
|
82.000
|
82.000
|
82.000
|
-
|
|
|
Khởi công mới giai đoạn 2022-2025
|
|
|
2.355.000
|
2.355.000
|
1.565.000
|
790.000
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 3
|
Ban quản lý dự án giao thông, dân dụng, công nghiệp
|
55/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
300.000
|
300.000
|
150.000
|
150.000
|
|
2
|
Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 2
|
Ban quản lý dự án giao thông, dân dụng, công nghiệp
|
54/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
300.000
|
300.000
|
300.000
|
-
|
|
3
|
Cải tạo, nâng cấp cục bộ Tỉnh lộ 5
|
Ban quản lý dự án giao thông, dân dụng, công nghiệp
|
56/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
190.000
|
190.000
|
80.000
|
110.000
|
|
4
|
Đường giao thông xã Đắk D'Rông đi xã Đắk Wil huyện
Cư Jút, tỉnh Đắk Nông
|
Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Cư Jút
|
64/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
90.000
|
90.000
|
90.000
|
-
|
|
5
|
Nâng cấp, cải tạo đường giao thông liên xã đoạn
đi qua khu Trung tâm đô thị Nam Dong; Hạng mục: Nền, mặt đường, hệ thống thoát
nước, điện chiếu sáng
|
Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Cư Jút
|
65/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
100.000
|
100.000
|
30.000
|
70.000
|
|
6
|
Đường ven hồ Đắk R'Lon thị trấn Đức An di xã Nam
Bình huyện Đắk Song
|
Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Đắk Song
|
71/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
82.000
|
82.000
|
22.000
|
60 000
|
|
7
|
Đường giao thông từ Quốc lộ 14 di xã Trường Xuân
và xã Nâm N'Jang huyện Đắk Song
|
Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Đắk Song
|
72/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
83.000
|
83.000
|
83.000
|
-
|
|
8
|
Đường giao thông liên xã Nâm N'Jang - Trường Xuân
- Đắk N'Drung huyện Đắk Song
|
Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Đắk Song
|
73/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
85.000
|
85.000
|
85.000
|
-
|
|
9
|
Đường giao thông liên xã Đắk Plao - Đắk R'Măng -
Đắk Som
|
Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Đắk G'long
|
59/NQ-HĐND ngày 11
/5/2021
|
110.000
|
110.000
|
30.000
|
80.000
|
|
10
|
Các trục đường khu Trung tâm Văn hóa - Thương mại
huyện Đắk G’Long
|
Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Đắk G’Long
|
63/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
95.000
|
95.000
|
95.000
|
-
|
|
11
|
Đường giao thông từ thị trấn Đắk Mâm đi xã Nâm
Nung và xã Nâm N'Đir, huyện Krông Nô (ĐH57)
|
Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Krông Nô
|
21/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
80.000
|
80.000
|
20.000
|
60.000
|
|
12
|
Đường giao thông phát triển khu đô thị mới thị trấn
Đắk Mâm, huyện Krông Nô
|
Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Krông Nô
|
22/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
80.000
|
80.000
|
80.000
|
-
|
|
13
|
Đường từ quốc lộ 14 qua trung tâm hành chính mới
đi tỉnh lộ 683
|
Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Đắk Mil
|
81/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
110.000
|
110.000
|
30.000
|
80.000
|
|
14
|
Đường giao thông xã Đức Minh đi xã Đức Mạnh, huyện
Đắk Mil (ĐH16)
|
Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Đắk Mil
|
80/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
81.000
|
81.000
|
81.000
|
-
|
|
15
|
Đường giao thông từ Quốc lộ 14 đi tỉnh lộ 681, huyện
Đắk R'Lấp
|
Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Đắk R'Lấp
|
40/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
98.000
|
98.000
|
98.000
|
-
|
|
16
|
Đường giao thông từ tỉnh lộ 681 đi thị trấn Kiến
Đức qua các xã Kiến Thành - Đắk Wer - Nhân Cơ, huyện Đắk R'lấp
|
Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Đắk R’lấp
|
37/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
86.000
|
86.000
|
26.000
|
60.000
|
|
17
|
Đường vào xã Đắk Ngo, huyện Tuy Đức (giai đoạn 2)
|
Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Tuy Đức
|
33/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
100.000
|
100.000
|
100.000
|
-
|
|
18
|
Đường Tôn Đức Thắng nối 2 trục Bắc Nam
|
Ban QLDA và Phát triển quỹ đất thành phố Gia
Nghĩa
|
91/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
85.000
|
85.000
|
85.000
|
-
|
|
19
|
Đường Lê Duẩn nối đường Võ Văn Kiệt, thành phố
Gia Nghĩa
|
Ban QLDA và Phát triển quỹ đất thành phố Gia
Nghĩa
|
92/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
200.000
|
200.000
|
80.000
|
120.000
|
|
IV.2
|
Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi
và thủy sản
|
|
|
568.125
|
568.125
|
384.967
|
183.158
|
|
|
Khởi công mới năm 2021
|
|
|
81.000
|
81.000
|
81.000
|
-
|
|
1
|
Hồ Đắk Klo Ou, xã Đắk lao
|
Ban quản lý dự án và phát triển quỹ đất huyện Đắk
Mil.
|
1750/QĐ-UBND ngày
31/10/2017
|
81.000
|
81.000
|
81.000
|
-
|
|
|
Khởi công mới giai đoạn 2022-2025
|
|
|
487.125
|
487.125
|
303.967
|
183.158
|
|
1
|
Hồ chứa nước Đắk Na, tỉnh Đắk Nông
|
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình
nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
106/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
288.000
|
288.000
|
104.842
|
183.158
|
|
2
|
Hồ suối 38, tỉnh Đắk Nông
|
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình
nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
107/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
89.125
|
89.125
|
89.125
|
-
|
|
3
|
Hồ Đắk R'tan, xã Đắk RTih, huyện Tuy Đức
|
Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Tuy Đức
|
30/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
110.000
|
110.000
|
110.000
|
-
|
|
IV.3
|
Công trình công cộng tại các đô thị
|
|
|
400.000
|
400.000
|
400.000
|
-
|
|
|
Khởi công mới giai đoạn 2022-2025
|
|
|
400.000
|
400.000
|
400.000
|
-
|
|
1
|
Quảng trường trung tâm thành phố Gia Nghĩa, tỉnh
Đắk Nông
|
Ban quản lý dự án giao thông, dân dụng, công nghiệp
|
53/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
400.000
|
400.000
|
400.000
|
-
|
|
V
|
Xã hội
|
|
|
45.000
|
45.000
|
45.000
|
-
|
|
|
Khởi công mới năm 2021
|
|
|
45.000
|
45.000
|
45.000
|
-
|
|
1
|
Trung tâm bảo trợ xã hội của tỉnh
|
Ban quản lý dự án giao thông, dân dụng, công nghiệp
|
249/QĐ-UBND ngày
26/02/2019
|
45.000
|
45.000
|
45.000
|
-
|
|
TT
|
Danh mục dự án
|
Chủ đầu tư
|
Quyết định đầu
tư
|
Dự kiến KH đầu
tư trung hạn giai đoạn 2021-2025
|
Ghi chú
|
Số quyết định
ngày, tháng, năm ban hành
|
TMĐT
|
Tổng số (tất cả
các nguồn vốn)
|
Trong đó: NS tỉnh
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
5.112.795
|
|
A
|
NGUỒN THU SỬ DỤNG ĐẤT
|
|
|
2.530.979
|
1.129.972
|
2.289.413
|
Nguồn thu sử dụng
đất được tính tăng bình quân mỗi năm 10%
|
-
|
Trích lập Quỹ phát triển đất (gồm 20% trích lập
cấp huyện chuyển về cấp tỉnh và 20% trích lập cấp tỉnh)
|
|
|
|
|
457.883
|
20% tổng nguồn
thu
|
-
|
Trích lập quỹ đo đạc bản đồ cấp tỉnh (10% thu
cấp tỉnh)
|
|
|
|
|
79.366
|
10% nguồn thu cấp
tỉnh
|
-
|
Phân cấp cho cấp huyện
|
|
|
|
|
1.196.600
|
80% nguồn thu cấp
huyện
|
-
|
Đầu tư các dự án cấp tỉnh (70% nguồn thu cấp tỉnh)
|
|
|
2.530.979
|
1.129.972
|
555.564
|
|
I
|
Quốc phòng
|
|
|
200.186
|
198.936
|
7.391
|
|
|
Dự án hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng trước
ngày 31/12/2019
|
|
|
200.186
|
198.936
|
7.391
|
|
1
|
Dự án Làng quân nhân Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh Đắk
Nông
|
Bộ Chỉ huy quân sự
tỉnh
|
1669/QĐ-UBND,
19/10/2010
|
147.335
|
146.085
|
3.000
|
|
2
|
Doanh trại cơ quan quân sự thị xã Gia Nghĩa
|
Ban Chỉ huy quân sự
thành phố Gia Nghĩa
|
1722/QĐ-UBND,
26/10/2010
|
39.649
|
39.649
|
3.000
|
|
3
|
Đường nối từ trục N9 (Khu tái định cư Đắk Nia)
sang khu đất Làng quân nhân
|
Bộ Chỉ huy quân sự
tỉnh
|
71/QĐ-SKH,
15/5/2014
|
13.202
|
13.202
|
1.391
|
|
II
|
Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp
|
|
|
185.909
|
75.909
|
36.609
|
|
|
Dự án chuyển tiếp, hoàn thành sau năm 2021
|
|
|
185.909
|
75.909
|
36.609
|
|
1
|
Trường cao đẳng cộng đồng tỉnh Đắk Nông (giai đoạn
1)
|
Ban quản lý dự án
giao thông, dân dụng, công nghiệp
|
1439/QĐ-UBND
01/9/2017
|
185.909
|
75.909
|
36.609
|
|
III
|
Khoa học, công nghệ
|
|
|
57.000
|
57.000
|
29.778
|
|
|
Khởi công mới giai đoạn 2022-2025
|
|
|
57.000
|
57.000
|
29.778
|
|
1
|
Xây dựng chính quyền điện tử hướng đến đô thị
thông minh tỉnh Đắk Nông
|
Sở Thông tin và Truyền
thông tỉnh
|
103/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
57.000
|
57.000
|
29.778
|
|
III
|
Các hoạt động kinh tế
|
|
|
2.073.384
|
783.627
|
467.286
|
|
III.1
|
Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi
và thủy sản
|
|
|
400.000
|
400.000
|
360.600
|
|
|
Khởi công mới năm 2021
|
|
|
400.000
|
400.000
|
360.600
|
|
1
|
Dự án di dời tái định cư cho 212 hộ dân ở khu vực
trung tâm thành phố Gia Nghĩa
|
Ban QLDA và PT quỹ
đất thành phố Gia Nghĩa
|
1871/QĐ-UBND ngày
15/12/2020
|
400.000
|
400.000
|
360.600
|
|
III.2
|
Giao thông
|
|
|
1.573.384
|
383.627
|
80.871
|
|
a
|
Dự án hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng trước
ngày 31/12/2019
|
|
|
129.000
|
129.000
|
77
|
|
1
|
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Đắk Nia,
đô thị Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông
|
Sở Xây dựng tỉnh Đắk
Nông
|
1328/QĐ-UBND
22/02/2004; 1236/QĐ-UBND 07/9/2011; 20/QĐ-SXD 13/3/2013; 1769/QĐ-UBND
05/11/2015
|
129.000
|
129.000
|
77
|
|
b
|
Dự án chuyển tiếp, hoàn thành năm 2021
|
|
|
614.384
|
174.627
|
39.000
|
|
2
|
Nâng cấp, sửa chữa đường tỉnh lộ 1.
|
Ban quản lý dự án
giao thông, dân dụng, công nghiệp
|
1248/QĐ-UBND
30/7/2019
|
90.000
|
90.000
|
20.000
|
|
3
|
Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư cho Cụm công
trình thủy lợi Gia Nghĩa (khu tái định cư B)
|
Ban QLDA giao
thông, dân dụng, công nghiệp
|
159/QĐ-UBND, ngày
20/01/2009
|
524.384
|
84.627
|
19.000
|
|
c
|
Khởi công mới giai đoạn 2022-2025
|
|
|
830.000
|
80.000
|
41.794
|
|
4
|
Đường Đạo Nghĩa - Quảng Khê (giai đoạn 2)
|
Ban QLDA giao
thông, dân dụng, công nghiệp
|
1147/QĐ-UBND,
30/7/2015; 2076/QĐ-UBND, 22/12/2015; 858/QĐ-UBND 24/5/2017; 2064/QĐ-UBND
28/12/2017
|
830.000
|
80.000
|
41.794
|
|
III.3
|
Công trình công cộng tại các đô thị
|
|
|
100.000
|
60.000
|
25.815
|
|
|
Dự án Khởi công mới giai đoạn 2022-2025
|
|
|
100.000
|
60.000
|
25.815
|
|
1
|
Hạ tầng kỹ thuật và khu dân cư quanh hồ thôn 4,
xã Quảng Khê, huyện Đắk Glong
|
Ban QLDA và PT quỹ
đất huyện Đắk G’Long
|
61/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
100.000
|
60.000
|
25.815
|
|
IV
|
Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước,
đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội
|
|
|
14.500
|
14.500
|
14.500
|
|
|
Khởi công mới năm 2021
|
|
|
14.500
|
14.500
|
14.500
|
|
1
|
Công viên hoa Thanh niên và Khu vui chơi, giải
trí thanh thiếu nhi tỉnh Đắk Nông
|
Đoàn TNCS Hồ Chí
Minh
|
371/QĐ-SXD ngày
25/12/2020
|
14.500
|
14.500
|
14.500
|
|
B
|
NGUỒN XỔ SỐ KIẾN THIẾT
|
|
|
138.091
|
138.091
|
115.000
|
|
I
|
Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp
|
|
|
65.500
|
65.500
|
55.521
|
|
a
|
Khởi công mới năm 2021
|
|
|
27.500
|
27.500
|
27.000
|
|
1
|
Dự án Xây dựng nhà bộ môn, nhà đa năng, khu giáo
dục thể chất và hạ tầng kỹ thuật Trường Phổ thông DTNT THCS & THPT huyện
Tuy Đức
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
302/QĐ-UBND ngày
02/12/2020
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
|
2
|
Cải tạo cơ sở 2 Trường Cao đẳng Cộng đồng Đắk
Nông
|
Trường Cao đẳng cộng
đồng tỉnh Đắk Nông
|
QĐ 328/QĐ-SXD ngày
10/12/2020
|
7.500
|
7.500
|
7.000
|
|
3
|
Trường THPT Đắk Glong (giai đoạn 3)
|
Ban QLDA&PT quỹ
đất huyện Đắk G'Long
|
331/QĐ-SXD ngày
14/12/2020
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
|
b
|
Khởi công mới giai đoạn 2022-2025
|
|
|
38.000
|
38.000
|
28.521
|
|
1
|
Xây dựng nhà bộ môn, nhà đa năng, cải tạo khối
phòng học 02 tầng thành nhà thư viện, khu giáo dục thể chất và hạ tầng kỹ thuật
Trường THPT Lê Duẩn, huyện Đắk G'Long
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
56/NQ-HĐND ngày
22/9/2020
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
Đã bố trí vốn chuẩn
bị đầu tư năm 2021
|
2
|
Xây dựng Nhà đa chức năng, nhà bảo vệ và hạ tầng kỹ
thuật Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập tỉnh Đắk Nông
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
87/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
12.000
|
12.000
|
8.163
|
|
3
|
Xây dựng Nhà lớp học 10 phòng Trường THPT Chu Văn
An
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
88/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
6.000
|
6.000
|
3.582
|
|
4
|
Xây dựng Hội trường, bể bơi Trường THPT Chuyên
Nguyễn Chí Thanh
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
89/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
10.000
|
10.000
|
6.776
|
|
II
|
Y tế, dân số và gia đình
|
|
|
72.591
|
72.591
|
59.479
|
|
a
|
Khởi công mới năm 2021
|
|
|
37.291
|
37.291
|
37.291
|
|
1
|
Nhà Đa khoa Kỹ thuật thuộc Trung tâm Y tế huyện Đắk
R'Lấp
|
Sở Y tế
|
1904/QĐ-UBND ngày
22/12/2020
|
33.991
|
33.991
|
33.991
|
|
2
|
Chương trình Đầu tư phát
triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn tỉnh Đắk Nông
|
Sở Y tế
|
|
3.300
|
3.300
|
3.300
|
|
b
|
Khởi công mới giai đoạn 2022-2025
|
|
|
35.300
|
35.300
|
22.188
|
|
1
|
Nâng cấp, sửa chữa Trung tâm y tế huyện Đắk Song
|
Ban QLDA giao
thông, dân dụng, công nghiệp
|
34/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
30.300
|
30.300
|
18.037
|
|
2
|
Nâng cấp, sửa chữa Trung tâm y tế huyện Đắk Glong
|
Sở Y tế
|
36/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
5.000
|
5.000
|
4.151
|
|
C
|
NGUỒN CÂN ĐỐI NSĐP
|
|
|
|
|
2.708.382
|
Nguồn cân đối ngân
sách địa phương giai đoạn 2021-2025 được tính tăng bình quân hàng năm 6% (theo
khoản 2, Điều 8, Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14/9/2020 của Thủ tướng
Chính phủ); dự kiến năm 2021 là 441.430 triệu đồng (theo Văn bản số
6842/BKHĐT-TH ngày 16/10/2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
|
l
|
Phân cấp cho cấp huyện (30%)
|
|
|
|
|
746.515
|
Phân bổ theo Nghị
quyết 10/2020/NQ- HĐND ngày 22/9/2020, theo tỉ lệ:
|
1
|
Huyện Cu Jut
|
|
|
|
|
93.423
|
12,51%
|
2
|
Huyện Krông Nô
|
|
|
|
|
81.457
|
10,91%
|
3
|
Huyện Đắk G'Long
|
|
|
|
|
111.214
|
14,90%
|
4
|
Huyện Đắk Mil
|
|
|
|
|
90.573
|
12,13%
|
5
|
Huyện Đắk Song
|
|
|
|
|
79.360
|
10,63%
|
6
|
Huyện Tuy Đức
|
|
|
|
|
95.358
|
12,77%
|
7
|
Huyện Đắk R'Lấp
|
|
|
|
|
90.547
|
12,13%
|
8
|
Thành phố Gia Nghĩa
|
|
|
|
|
104.583
|
14,02%
|
II
|
Đầu tư cấp tỉnh (70%)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguồn bổ sung cho đầu tư từ nguồn ngân sách
địa phương
|
|
|
|
|
220.000
|
Dự kiến bổ
sung cho nguồn đầu tư phát triển từ nguồn NSĐP giai đoạn 2022-2025 mỗi năm 50
tỷ đồng
|
III
|
Tổng nguồn vốn do cấp tỉnh bố trí cho các dự
án
|
|
|
|
|
1.961.867
|
|
III.1
|
Quốc phòng
|
|
|
241.176
|
221.176
|
85.674
|
|
a
|
Dự án đã hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng
|
|
|
93.000
|
73.000
|
2.000
|
|
1
|
Trường bắn thao trường huấn luyện Bộ CHQS tỉnh Đắk
Nông/Quân Khu 5
|
Bộ Chỉ huy quân sự
tỉnh
|
QĐ 3706/QĐ-BQP
ngày 04/9/2013
|
93.000
|
73.000
|
2.000
|
|
b
|
Dự án chuyển tiếp hoàn thành trong năm 2021
|
|
|
42.476
|
42.476
|
6.545
|
|
1
|
Xây dựng thao trường huấn luyện, diễn tập theo
tiêu chí 3 trong 1 của Bộ Quốc phòng tại căn cứ chiến đấu của huyện Tuy Đức
|
Ban Chỉ huy Quân sự
huyện Tuy Đức
|
2078/QĐ-BCH
22/10/2018
|
15.000
|
15.000
|
2.545
|
|
2
|
Đường hầm Sở chỉ huy cơ bản huyện Tuy Đức
|
Bộ Chỉ huy quân sự
tỉnh
|
1893/QĐ-UBND
31/10/2016
|
27.476
|
27.476
|
4.000
|
|
c
|
Khởi công mới năm 2021
|
|
|
43.100
|
43.100
|
43.100
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng Nhà kho pháo (Công trình cấp
bách)
|
Bộ Chỉ huy Quân sự
tỉnh Đắk Nông
|
330/QĐ-SXD ngày
14/12/2020
|
4.500
|
4.500
|
4.500
|
|
2
|
Dự án Chốt chiến đấu Dân quân thường trực tại xã
biên giới Thuận An, huyện Đắk Mil
|
Bộ Chỉ huy Quân sự
tỉnh Đắk Nông
|
1836/QĐ-BTL ngày
14/12/2020
|
3.000
|
3.000
|
3.000
|
|
3
|
Dự án Chốt chiến đấu Dân quân thường trực tại xã
biên giới Đắk Lao, huyện Đắk Mil
|
Bộ Chỉ huy Quân sự
tỉnh Đắk Nông
|
1837/QĐ-BTL ngày
14/12/2020
|
3.000
|
3.000
|
3.000
|
|
4
|
Thao trường huấn luyện kỹ thuật chiến đấu bộ
binh, hạng mục: San lấp mặt bằng, kè ốp mái taluy, cống thoát nước
|
Bộ Chỉ huy Quân sự
tỉnh Đắk Nông
|
343/QĐ-SXD ngày
14/12/2020
|
3.200
|
3.200
|
3.200
|
|
5
|
Doanh trại Ban chỉ huy quân sự huyện Đắk Mil. Hạng
mục: Nhà hội trường
|
Bộ Chỉ huy Quân sự
tỉnh Đắk Nông
|
340/QĐ-SXD ngày
14/12/2020
|
3.700
|
3.700
|
3.700
|
|
6
|
Doanh trại dBB301/eBB994/Bộ chỉ huy quân sự tỉnh
Đắk Nông. Hạng mục: Nhà hội trường
|
Bộ Chỉ huy Quân sự
tỉnh Đắk Nông
|
346/QĐ-SXD ngày
14/12/2020
|
8.700
|
8.700
|
8.700
|
|
7
|
Nâng cấp, cải tạo, sửa chữa đường vào đồn Biên
phòng Đắk Dang (769)
|
Bộ Chỉ huy Bộ đội biên
phòng tỉnh Đắk Nông
|
2411/QĐ-SGTVT ngày
11/11/2020
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
|
8
|
Cải tạo, sửa chữa trụ sở cơ quan Bộ Chỉ huy Bộ đội
biên phòng tỉnh Đắk Nông
|
Bộ Chỉ huy Bộ đội
biên phòng tỉnh Đắk Nông
|
293/QĐ-SXD ngày
18/11/2020
|
7.000
|
7.000
|
7.000
|
|
d
|
Khởi công mới giai đoạn 2022-2025
|
|
|
62.600
|
62.600
|
34.029
|
|
1
|
Dự án Kho vũ khí đạn, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Đắk
Nông, hạng mục: Sửa chữa nâng cấp nhà, đường Bê tông, mương thoát nước, tường
rào, kè taluy
|
Bộ Chỉ huy Quân sự
tỉnh Đắk Nông
|
30/NQ-HĐND ngày 22/9/2020
|
8.000
|
8.000
|
4.349
|
Đã bố trí vốn chuẩn
bị đầu tư năm 2021
|
2
|
Dự án Nâng cấp, cải tạo Bệnh xá Bộ Chỉ huy Quân sự
tỉnh
|
Bộ Chỉ huy Quân sự
tỉnh Đắk Nông
|
33/NQ-HĐND ngày
22/9/2020
|
3.000
|
3.000
|
1.631
|
Đã bố trí vốn chuẩn
bị đầu tư năm 2021
|
3
|
Cải tạo, nâng cấp Trạm kiểm soát Biên phòng cứa
khẩu Bu Prăng/Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh Đắk Nông
|
Bộ Chỉ huy Bộ đội
biên phòng tỉnh Đắk Nông
|
16/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
7.000
|
7.000
|
3.805
|
|
4
|
Nâng cấp, cải tạo, sửa chữa đường vào đồn Biên phòng
Đắk Mbai (757) và đường vào Đồn Biên phòng Đắk Lao (759)
|
Bộ Chỉ huy Bộ đội
biên phòng tỉnh Đắk Nông
|
17/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
10.000
|
10.000
|
5.436
|
|
5
|
Nâng cấp, cải tạo Sở Chỉ huy Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Bộ Chỉ huy Quân sự
tỉnh Đắk Nông
|
10/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
5.000
|
5.000
|
2.718
|
|
6
|
Xây dựng công trình Hồ huấn luyện bơi Tiểu đoàn
301
|
Bộ Chỉ huy Quân sự
tỉnh Đắk Nông
|
12/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
6.000
|
6.000
|
3.261
|
|
7
|
Xây dựng công trình Hồ huấn luyện bơi cBB4/Ban
CHQS huyện Cư Jút
|
Bộ Chỉ huy Quân sự
tỉnh Đắk Nông
|
13/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
3.600
|
3.600
|
1.957
|
|
8
|
Tường rào, thao trường huấn luyện Trinh sát -
Trinh sát đặc nhiệm
|
Bộ Chỉ huy Quân sự
tỉnh Đắk Nông
|
14/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
10.000
|
10.000
|
5.436
|
|
9
|
Doanh trại Ban Chỉ huy Quân sự huyện Tuy Đức; Hạng
mục: nhà ở dự bị động viên, nhà tắm vệ sinh, nhà phơi, hạ tầng kỹ thuật sân
đường, san nền
|
Bộ Chỉ huy Quân sự
tỉnh Đắk Nông
|
15/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
10.000
|
10.000
|
5.436
|
|
III.2
|
An ninh và trật tự, an toàn xã hội
|
|
|
46.747
|
46.747
|
35.713
|
|
a
|
Khởi công mới năm 2021
|
|
|
25.747
|
25.747
|
24.297
|
|
1
|
Sửa chữa, cải tạo, xây dựng nhà ở doanh trại và
nhà làm việc nghiệp vụ cảnh sát
|
Công an tỉnh Đắk
Nông
|
317/QĐ-SXD ngày
09/12/2020
|
14.500
|
14.500
|
13.050
|
|
2
|
Sửa chữa, cải tạo hệ thống mương thu nước Công an
tỉnh
|
Công an tỉnh Đắk
Nông
|
311/QĐ-SXD ngày
08/12/2020
|
2.500
|
2.500
|
2.500
|
|
3
|
Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp và xây dựng Trại tạm
giam của Công an tỉnh Đắk Nông
|
Công an tỉnh Đắk
Nông
|
310/QĐ-SXD ngày
08/12/2020
|
3.000
|
3.000
|
3.000
|
|
4
|
Sửa chữa, nâng cấp, cải tạo nhà làm việc Phòng Cảnh
sát cơ động (trụ sở làm việc Công an thành phố Gia Nghĩa cũ)
|
Công an tỉnh Đắk
Nông
|
292/QĐ-SXD ngày
24/11/2020
|
2.400
|
2.400
|
2.400
|
|
5
|
Sửa chữa, nâng cấp Trường bắn của Công an tỉnh
|
Công an tỉnh Đắk
Nông
|
296/QĐ-SXD ngày
01/12/2020
|
3.347
|
3.347
|
3.347
|
|
b
|
Khởi công mới giai đoạn 2022-2025
|
|
|
21.000
|
21.000
|
11.416
|
|
1
|
Xây dựng nhà ăn, nhà chế biến, nhà bếp, nhà kho Bệnh
xá Công an tỉnh
|
Công an tỉnh Đắk
Nông
|
46/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
4.000
|
4.000
|
2.174
|
|
2
|
Sửa chữa, cải tạo hệ thống thu thoát nước khu tạm
giữ và xây dựng nhà ở doanh trại công an huyện Đắk Song
|
Công an tỉnh Đắk
Nông
|
47/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
5.500
|
5.500
|
2.990
|
|
3
|
Sửa chữa, cải tạo hệ thống thu thoát nước khu tạm
giữ và xây dựng nhà ở doanh trại công an huyện Tuy Đức
|
Công an tỉnh Đắk
Nông
|
48/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
5.500
|
5.500
|
2.990
|
|
4
|
Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp nhà tạm giữ của Công
an huyện Đắk Mil và Đắk R’lấp
|
Công an tỉnh Đắk
Nông
|
49/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
3.000
|
3.000
|
1.631
|
|
5
|
Sửa chữa, cải tạo nhà làm việc Ban Giám đốc và khối
trực thuộc Công an tỉnh
|
Công an tỉnh Đắk
Nông
|
50/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
3.000
|
3.000
|
1.631
|
|
III.3
|
Khoa học, công nghệ
|
|
|
47.000
|
47.000
|
19.523
|
|
a
|
Dự án chuyển tiếp hoàn thành trong năm 2021
|
|
|
35.000
|
35.000
|
13.000
|
|
1
|
Xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Đắk Nông
|
Sở Thông tin và
Truyền thông tỉnh
|
1719/QĐ-UBND
31/10/2018
|
35.000
|
35.000
|
13.000
|
|
b
|
Khởi công mới giai đoạn 2022-2025
|
|
|
12.000
|
12.000
|
6.523
|
|
1
|
Đầu tư tăng cường năng lực kiểm định, hiệu chuẩn
và thử nghiệm thuộc Trung tâm Thông tin, Kỹ thuật và ứng dụng khoa học công
nghệ
|
Sở Khoa học và
Công nghệ tỉnh Đắk Nông
|
57/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
12.000
|
12.000
|
6.523
|
|
III.4
|
Văn hóa, thông tin
|
|
|
306.713
|
306.713
|
119.436
|
|
a
|
Dự án đã hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng
|
|
|
249.213
|
249.213
|
84.073
|
|
I
|
Trung tâm Văn hóa Thông tin tỉnh Đắk Nông
|
Sở Văn hóa, thể
thao và Du lịch
|
1709/QĐ-UBND, ngày
08/11/2011
|
124.473
|
124.473
|
333
|
|
2
|
Khu liên hợp Bảo tàng, Thư viện và công viên tỉnh
Đắk Nông
|
Ban quản lý dự án
giao thông, dân dụng, công nghiệp
|
1732/QĐ-UBND
21/10/2019
|
124.740
|
124.740
|
83.740
|
|
b
|
Khởi công mới năm 2021
|
|
|
9.000
|
9.000
|
9.000
|
|
1
|
Chống xuống cấp tu bổ di tích địa điểm lưu niệm
N’Trang Gư, xã Buôn Choah, huyện Krông Nô; hạng mục: Nhà Bia tưởng niệm và hạ
tầng kỹ thuật
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
376/QĐ-SXD ngày
28/12/2020
|
3.000
|
3.000
|
3.000
|
|
2
|
Trung tâm thông tin Công viên địa chất huyện
Krông Nô
|
Ban QLDA&PT quỹ
đất huyện Krông Nô
|
2991/QĐ-UBND ngày
10/11/2020
|
6.000
|
6.000
|
6.000
|
|
c
|
Khởi công mỏi giai đoạn 2022-2025
|
|
|
48.500
|
48.500
|
26.363
|
|
1
|
Nhà luyện tập và chạy chương trình Đoàn ca múa nhạc
dân tộc tỉnh Đắk Nông
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
59/NQ-HĐND ngày
22/9/2020
|
5.500
|
5.500
|
2.990
|
Đã bố trí vốn chuẩn
bị đầu tư năm 2021
|
2
|
Điểm dừng chân công viên địa chất toàn cầu UNESCO
Đắk Nông
|
Ban QLDA và PTQĐ
huyện Đắk Giong
|
84/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
6.000
|
6.000
|
3.261
|
|
3
|
Trung tâm thông tin Công viên địa chất huyện Đắk
Song
|
Ban QLDA và PTQĐ
huyện Đắk Song
|
85/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
5.000
|
5.000
|
2.718
|
|
4
|
Xây dựng cơ sở vật chất du lịch Công viên địa chất
toàn cầu UNESCO Đắk Nông tại Điểm số 8 (Núi lửa Nâm Kar) và Điểm số 10 (cánh
đồng lúa ven núi lửa)
|
Ban QLDA và PTQĐ
huyện Krông Nô
|
86/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
8.500
|
8.500
|
4.620
|
|
5
|
Nâng cấp mở rộng Điểm số 17 (cầu Sêrêpốk)
|
Ban QLDA và PTQĐ
huyện Cư Jút
|
83/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
3.500
|
3.500
|
1.902
|
|
6
|
Cải tạo nhà ngục Đắk Mil
|
Ban QLDA và PT quỹ
đất huyện Đắk Mil
|
82/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
10.000
|
10.000
|
5.436
|
|
7
|
Tu bổ, tôn tạo, phục hồi và sửa chữa Khu di tích
lịch sử B4, liên tỉnh IV Nâm Nung
|
Ban QLDA và PT quỹ
đất huyện Krông Nô
|
19/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
10.000
|
10.000
|
5.436
|
|
III.5
|
Phát thanh, truyền hình, thông tấn
|
|
|
24.700
|
24.700
|
22.230
|
|
|
Khởi công mới năm 2021
|
|
|
24.700
|
24.700
|
22.230
|
|
1
|
Đầu tư hệ thống thiết bị sản xuất, phát sóng
chương trình phát thanh, hệ thống thiết bị và phần mềm truyền thông hội tụ
|
Đài Phát thanh và Truyền
hình tỉnh
|
2004/QĐ-UBND ngày
31/12/2020
|
24.700
|
24.700
|
22.230
|
|
III.6
|
Bảo vệ môi trường
|
|
|
562
|
562
|
87
|
|
|
Dự án đã hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng
|
|
|
562
|
562
|
87
|
|
1
|
Hệ thống cấp nước thiền viện Đạo Nguyên thuộc khu
du lịch sinh thái văn hóa, lịch sử Nâm Nung, xã Nam N'Jang, huyện Đắk Song
|
Sở Văn hóa, thể
thao và Du lịch
|
84/QĐ-SKH, ngày
28/5/2009
|
562
|
562
|
87
|
|
III.7
|
Các hoạt động kinh tế
|
|
|
3.756.558
|
2.144.056
|
1.200.801
|
|
a
|
Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi
và thủy sản
|
|
|
2.254.170
|
692.035
|
180.943
|
|
a.1
|
Đối ứng các dự án NSTW
|
|
|
624.839
|
87.000
|
37.000
|
|
1
|
Hồ chứa nước Nam Xuân, huyện Krông Nô
|
Ban QLDA ĐTXD các
công trình nông nghiệp và PTNT tỉnh Đắk Nông
|
4425/QĐ-BNN- BXD
30/10/2017
|
487.000
|
55.000
|
19.000
|
|
2
|
Hồ chứa nước Đắk N’Ting, tỉnh Đắk Nông
|
Ban QLDA ĐTXD các
công trình nông nghiệp và PTNT tỉnh Đắk Nông
|
1717/QĐ-UBND
31/10/2018
|
137.839
|
32.000
|
18.000
|
|
a.2
|
Đối ứng các dự án ODA
|
|
|
1.108.535
|
84.239
|
30.708
|
|
1
|
Dự án chuyển đổi nông nghiệp bền vững tại Việt
Nam (dự án VnSAT), tỉnh Đắk Nông
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Nông
|
1974/QĐ-UBND
08/12/2015, 2470/QĐ-BNN- HTQT 30/6/2020
|
327.590
|
52.970
|
21.000
|
|
2
|
Dự án Cấp điện nông thôn từ lưới điện Quốc gia tỉnh
Đắk Nông, giai đoạn 2014 - 2020
|
Ban quản lý dự án
giao thông, dân dụng, công nghiệp
|
3337/QĐ-BCT ngày
17/9/2017; 182/QĐ-UBND 30/01/2019
|
34.600
|
4.600
|
3.600
|
|
3
|
Dự án Sửa chữa và Nâng cao an toàn đập (WB8), tỉnh
Đắk Nông
|
Ban quản lý tiểu dự
án sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8)
|
4638/QĐ-BNN- HTQT
09/04/2015
|
229.630
|
22.669
|
2.108
|
|
4
|
Dự án nâng cao hiệu quả sử
dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán, vay vốn ADB tỉnh Đắk Nông
|
Ban QLDA ĐTXD các công
trình nông nghiệp và PTNT tỉnh Đắk Nông
|
|
516.715
|
4.000
|
4.000
|
|
-
|
Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nước từ các
công trình thủy lợi trên địa bàn huyện Cư Jút tỉnh Đắk Nông
|
|
1074/QĐ-UBND
ngày 11/7/2018, 662/QĐ-UBND ngày 09/5/2019
|
216.653
|
2.000
|
2.000
|
|
-
|
Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nước từ các
công trình thủy lợi trên địa bàn huyện Đắk Mil tỉnh Đắk Nông
|
|
1073/QĐ-UBND,
ngày 11/7/20/8, 663/QĐ-UBND ngày 09/5/2019
|
300.062
|
2.000
|
2.000
|
|
a.3
|
Khởi công mới năm 2021
|
|
|
421.196
|
421.196
|
59.096
|
|
1
|
Xây dựng 10 trạm quản lý bảo vệ rừng tại các BQL
bảo vệ rừng phòng hộ, đặc dụng
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
367/QĐ-SXD ngày
22/12/2020
|
14.999
|
14.999
|
13.499
|
|
2
|
Xây dựng cổng, hàng rào Khu nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao tỉnh Đắk Nông
|
Ban quản lý Khu
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Đắk Nông
|
324/QĐ-SXD ngày
10/12/2020
|
6.197
|
6.197
|
6.197
|
|
3
|
Dự án di dời tái định cư cho 212 hộ dân ở khu vực
trung tâm thành phố Gia Nghĩa
|
Ban QLDA và PT quỹ
đất thành phố Gia Nghĩa
|
1871/QĐ-UBND ngày 15/12/2020
|
400.000
|
400.000
|
39.400
|
|
a.4
|
Khởi công mới giai đoạn 2022-2025
|
|
|
99.600
|
99.600
|
54.139
|
|
1
|
Xây dựng Trụ sở làm việc đội Kiểm lâm cơ động và
phòng cháy chữa cháy rừng
|
Chi cục kiểm lâm tỉnh
Đắk Nông
|
48/NQ-HĐND ngày
22/9/2020
|
10.000
|
10.000
|
5.436
|
Đã bố trí vốn chuẩn
bị đầu tư năm 2021
|
2
|
Nâng cấp đường tuần tra quản lý bảo vệ rừng kết hợp
du lịch sinh thái Khu bảo tồn thiên nhiên Nam Nung tỉnh Đắk Nông
|
Khu bảo tồn thiên
nhiên Nam Nung
|
96/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
18.000
|
18.000
|
9.784
|
|
3
|
Xây dựng Trụ sở làm việc, nhà tạm trú, tạm giữ
Khu bảo tồn thiên nhiên Nam Nung
|
Khu bảo tồn thiên
nhiên Nam Nung
|
97/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
6.900
|
6.900
|
3.751
|
|
4
|
Xây dựng Trụ sở làm việc Ban quản lý rừng phòng hộ
Gia Nghĩa
|
Ban Quản lý rừng
phòng hộ Gia Nghĩa
|
98/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
6.700
|
6.700
|
3.642
|
|
5
|
Nâng cấp, mở rộng Trụ sở làm việc và hạ tầng kỹ
thuật của Ban quản lý rừng phòng hộ Nam Cát Tiên
|
Ban quản lý rừng
phòng hộ Nam Cát Tiên
|
99/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
4.000
|
4.000
|
2.174
|
|
6
|
Hạ tầng kỹ thuật Khu nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao tỉnh Đắk Nông
|
Ban quản lý Khu
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Đắk Nông
|
101/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
15.000
|
15.000
|
8.153
|
|
7
|
Hồ Đắk Pong (Đắk Mit) xã Trường Xuân, huyện Đắk
Song
|
Ban QLDA và PT quỹ
đất huyện Đắk Song
|
69/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
24.000
|
24.000
|
13.046
|
|
8
|
Hồ Đắk Ri 2, xã Tân Thành, huyện Krông Nô
|
Ban QLDA và PT quỹ
đất huyện Krông Nô
|
23/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
15.000
|
15.000
|
8.153
|
|
b
|
Giao thông
|
|
|
1.443.388
|
1.393.021
|
989.858
|
|
b.1
|
Dự án chuyển tiếp hoàn thành trong năm 2021
|
|
|
39.000
|
35.000
|
11.500
|
|
1
|
Đường tránh thao trường và đường tái định canh
cho hộ gia đình bị giải tỏa xây dựng thao trường tổng hợp của lực lượng vũ
trang tỉnh
|
Ban Quản lý dự án
huyện Krông Nô
|
1721/QĐ-UBND
31/10/2018
|
21.000
|
20.000
|
10.000
|
|
2
|
Đường giao thông liên xã Nam Bình - Thuận Hạnh,
huyện Đắk Song
|
Ban Quản lý dự án
và Phát triển Quỹ đất huyện Đắk Song.
|
1724/QĐ-UBND
31/10/2018
|
18.000
|
15.000
|
1.500
|
|
b.2
|
Khởi công mới năm 2021
|
|
|
705.038
|
673.859
|
606.474
|
|
1
|
Đường giao thông từ thôn 1 vào vùng đồng bào dân
tộc Mông thôn 5 tầng, xã Đắk R'La, huyện Đắk Mil đến xã Cư K'nia, huyện Cư
Jút, tỉnh Đắk Nông
|
Ban QLDA giao
thông, dân dụng, công nghiệp
|
1762/QĐ-UBND ngày
30/11/2020
|
79.000
|
79.000
|
71.100
|
|
2
|
Hạ tầng kỹ thuật kết nối khu vực đồi Đắk Nur
|
Ban QLDA giao
thông, dân dụng, công nghiệp
|
1827/QĐ-UBND ngày
07/12/2020
|
77.000
|
77.000
|
69.300
|
|
3
|
Nâng cấp, mở rộng đường Lê Thánh Tông, thành phố
Gia Nghĩa
|
Ban QLDA và PT quỹ
đất thành phố Gia Nghĩa
|
1851/QĐ-UBND ngày
10/12/2020
|
70.000
|
56.693
|
51.024
|
|
4
|
Đường giao thông từ Quốc lộ 28 nối với đường liên
xã Quảng Khê - Đắk Ha
|
Ban QLDA&PT quỹ
đất huyện Đắk G’Long
|
2642/QĐ-SGTVT ngày
08/12/2020
|
14.181
|
12.981
|
11.683
|
|
5
|
Đường nối dài từ thôn 10 xã Quảng Hòa đi Quảng
Sơn
|
Ban QLDA&PT quỹ
đất huyện Đắk G’Long
|
2700/QĐ-SGTVT ngày
11/12/2020
|
14.000
|
14.000
|
12.600
|
|
6
|
Đường giao thông liên xã Quảng Tín - Đắk Ngo huyện
Tuy Đức
|
Ban QLDA & PT
quỹ đất huyện Đắk R'Lấp
|
1732/QĐ-UBND ngày
19/11/2020
|
30.000
|
30.000
|
27.000
|
|
7
|
Nâng cấp, mở rộng đường Lê Hữu Trác, thị trấn Kiến
Đức đi xã Quảng Tân, huyện Tuy Đức
|
Ban QLDA & PT
quỹ đất huyện Đắk R'Lấp
|
1862/QĐ-UBND ngày
14/12/2020
|
40.000
|
38.400
|
34.560
|
|
8
|
Đường giao thông từ xã Nam Đà đi xã Đắk Drô, huyện
Krông Nô (ĐH65)
|
Ban QLDA và Phát
triển quỹ đất huyện Krông Nô
|
1746/QĐ-UBND ngày
23/11/2020
|
20.000
|
19.700
|
17.730
|
|
9
|
Đường từ xã Đắk Drô đi xã Nâm Nung, huyện Krông
Nô (ĐH 59)
|
Ban QLDA và Phát
triển quỹ đất huyện Krông Nô
|
1715/QĐ-UBND ngày
16/11/2020
|
20.000
|
20.000
|
18.000
|
|
10
|
Đường giao thông xã Nam Dong đi Đắk D’rông - Đắk
Wil
|
Ban QLDA và Phát
triển quỹ đất huyện Cư Jút
|
1816/QĐ-UBND ngày
04/12/2020
|
58.000
|
58.000
|
52.200
|
|
11
|
Nâng cấp, cải tạo tuyến đường giao thông từ ngã
tư Phan Chu Trinh và xã Nam Dong; hạng mục: Nền, mặt đường, hệ thống thoát nước,
điện chiếu sáng
|
Ban QLDA và Phát
triển quỹ đất huyện Cư Jút
|
1866/QĐ-UBND ngày
14/12/2020
|
50.000
|
50.000
|
45.000
|
|
12
|
Nâng cấp, cải tạo đường giao thông liên xã Tâm Thắng
- Ea Tling; hạng mục: Nền, mặt đường, hệ thống thoát nước, điện chiếu sáng
|
Ban QLDA và Phát
triển quỹ đất huyện Cư Jút
|
1902/QĐ-UBND ngày
22/12/2020
|
30.000
|
30.000
|
27.000
|
|
13
|
Đường giao thông từ cửa khẩu Đắk Per, xã Thuận An
đi tỉnh lộ (ĐT.683) xã Đức Minh, huyện Đắk Mil (giai đoạn 1)
|
Ban QLDA và Phát
triển quỹ đất huyện Đắk Mil
|
1864/QĐ-UBND ngày
14/12/2020
|
36.000
|
32.000
|
28.800
|
|
14
|
Đường giao thông liên xã Đắk R'La đi xã Đắk
N'Drót, huyện Đắk Mil
|
Ban QLDA và Phát
triển quỹ đất huyện Đắk Mil
|
1850/QĐ-UBND ngày
10/12/2020
|
49.407
|
45.432
|
40.889
|
|
15
|
Nâng cấp các tuyến đường giao thông thị trấn Đức
An kết nối với xã Nam Bình huyện Đắk Song
|
BQLDA và PTQĐ huyện
Đắk Song
|
1853/QĐ-UBND ngày
10/12/2020
|
42.000
|
37.000
|
33.300
|
|
16
|
Nâng cấp đường giao thông liên xã Đắk N'drung -
Thuận Hà
|
BQLDA và PTQĐ huyện
Đắk Song
|
2455/QĐ-SGTVT ngày
16/11/2020
|
13.500
|
13.033
|
11.730
|
|
17
|
Đường giao thông liên xã Quảng Tân đi xã Đắk Ngo,
huyện Tuy Đức (ĐH 91 TĐ); HM: Xây dựng mới cầu nhịp 9m và đầu tư xây dựng
4,5Km đường.
|
BQLDA và PTQĐ huyện
Tuy Đức
|
2535/QĐ-SGTVT ngày
25/11/2020
|
14.950
|
14.950
|
13.455
|
|
18
|
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường giao thông liên xã
Đắk R’Tih và Quảng Tân, huyện Tuy Đức đi xã Đắk Wer, huyện Đắk R’Lấp.
|
BQLDA và PTQĐ huyện
Tuy Đức
|
1815/QĐ-UBND ngày
04/12/2020
|
22.000
|
21.670
|
19.503
|
|
19
|
Tuyến đường giao thông liên xã Đắk R’tih đi xã Đắk
Ngo, huyện Tuy Đức (đoạn từ cầu Suối Đắk R’lấp đấu nối với đường vào xã Đắk
Ngo).
|
BQLDA và PTQĐ huyện
Tuy Đức
|
1865a/QĐ-UBND ngày
11/12/2020
|
25.000
|
24.000
|
21.600
|
|
b.3
|
Khởi công mới giai đoạn 2022-2025
|
|
|
699.350
|
684.162
|
371.884
|
|
1
|
Nâng cấp, mở rộng đường Phan Chu Trinh thị trấn
Kiến Đức đi thôn 8 xã Kiến Thành
|
Ban QLDA và Phát
triển quỹ đất huyện Đắk R'Lấp
|
67/NQ-HĐND ngày
22/9/2020
|
20.000
|
20.000
|
10.871
|
Đã bố trí vốn chuẩn
bị đầu tư năm 2021
|
2
|
Đường vành đai kết nối các xã trong huyện (D10),
huyện Krông Nô
|
Ban QLDA và Phát
triển quỹ đất huyện Krông Nô
|
72/NQ-HĐND ngày
22/9/2020
|
30.000
|
24.562
|
13.351
|
Đã bố trí vốn chuẩn
bị đầu tư năm 2021
|
3
|
Đường liên xã Đức Minh - Thuận An, huyện Đắk Mil
|
Ban QLDA và Phát
triển quỹ đất huyện Đắk Mil
|
78/NQ-HĐND ngày
22/9/2020
|
25.000
|
20.800
|
11.306
|
Đã bố trí vốn chuẩn
bị đầu tư năm 2021
|
4
|
Đường giao thông liên xã xã Đắk Hòa và xã Đắk Mol
huyện Đắk Song
|
Ban QLDA và Phát
triển quỹ đất huyện Đắk Song
|
83/NQ-HĐND ngày
22/9/2020
|
12.000
|
11.450
|
6.224
|
Đã bố trí vốn chuẩn
bị đầu tư năm 2021
|
5
|
Đường giao thông liên xã Nâm N'Jang - Trường
Xuân, huyện Đắk Song
|
Ban QLDA và Phát
triển quỹ đất huyện Đắk Song
|
82/NQ-HĐND ngày 22/9/2020
|
40.000
|
40.000
|
21.743
|
Đã bố trí vốn chuẩn
bị đầu tư năm 2021
|
6
|
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường giao thông liên xã
Đắk R’tih đi xã Quảng Tân, huyện Tuy Đức (đoạn từ Ngã ba Phi Á đến Ngã ba Quảng
Tân).
|
Ban QLDA và Phát
triển quỹ đất huyện Tuy Đức
|
87/NQ-HĐND ngày
22/9/2020
|
23.000
|
23.000
|
12.502
|
Đã bố trí vốn chuẩn
bị đầu tư năm 2021
|
7
|
Tuyến đường giao thông liên xã Đắk R’Tih đi Quảng
Tâm (đoạn từ hướng Tỉnh lộ 1 đi Bon Bu N'Đơ B xã Quảng Tâm).
|
Ban QLDA và Phát
triển quỹ đất huyện Tuy Đức
|
88/NQ-HĐND ngày
22/9/2020
|
14.000
|
14.000
|
7.610
|
Đã bố trí vốn chuẩn
bị đầu tư năm 2021
|
8
|
Đường giao thông liên xã thị trấn EaT’ling- Trúc
Sơn-Cư K’nia-Nam Dong
|
Ban QLDA và Phát
triển quỹ đất huyện Cư Jút
|
66/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
43.000
|
43.000
|
23.373
|
|
9
|
Nâng cấp đường giao thông liên xã Nam Bình - Thuận
Hạnh huyện Đắk Song
|
Ban QLDA và PT quỹ
đất huyện Đắk Song
|
67/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
12.600
|
12.600
|
6.849
|
|
10
|
Nâng cấp đường giao thông liên xã Nâm N’Jang và
xã Đắk N’Drung, huyện Đắk Song
|
Ban QLDA và PT quỹ
đất huyện Đắk Song
|
68/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
19.800
|
19.800
|
10.763
|
|
11
|
Đường giao thông từ QL 14 vào cầu thôn 2 xã Trường
Xuân huyện Đắk Song, kết nối với đường phía tây thủy điện Đắk R’Tih đến xã Đắk
Rmoan
|
Ban QLDA và PT quỹ
đất huyện Đắk Song
|
70/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
45.000
|
45.000
|
24.460
|
|
12
|
Nhựa hóa đường giao thông liên xã Đắk R'Măng - Quảng
Hòa (Lý trình từ Km0+00 đến Km13+184)
|
Ban QLDA và PT quỹ
đất huyện Đắk Glong
|
60/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
25.000
|
25.000
|
13.589
|
|
13
|
Đường giao thông từ xã Đắk Drô đi xã Tân Thành,
huyện Krông Nô (ĐH66)
|
Ban QLDA và PT quỹ
đất huyện Krông Nô
|
18/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
20.000
|
20.000
|
10.871
|
|
14
|
Nâng cấp, sửa chữa, cải tạo
đường nội thị trấn Đắk Mâm huyện Krông Nô
|
Ban QLDA và PT qũy
đất huyện Krông Nô
|
20/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
28.000
|
28.000
|
15.220
|
|
15
|
Đường giao thông từ xã Tân Thành đi xã Nâm Nung,
huyện Krông Nô
|
Ban QLDA và PT quỹ
đất huyện Krông Nô
|
24/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
20.000
|
20.000
|
10.871
|
|
16
|
Đường liên xã Đức Mạnh - Đức Minh - Đắk Sắk (Từ
quốc lộ 14 đi tỉnh lộ 682)
|
Ban QLDA và PT quỹ
đất huyện Đắk Mil
|
77/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
18.000
|
18.000
|
9.784
|
|
17
|
Nâng cấp đường Đắk R’La đi
Long Sơn
|
Ban QLDA và PT quỹ
đất huyện Đắk Mil
|
79/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
42.000
|
42.000
|
22.830
|
|
18
|
Nâng cấp, sửa chữa đường giao thông từ xã Đạo
Nghĩa, huyện Đắk R'lấp đi xã Lộc Bắc, huyện Bảo lâm
|
Ban QLDA và PT quỹ
đất huyện Đắk R’lấp
|
41/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
15.000
|
15.000
|
8.153
|
|
19
|
Nâng cấp, mở rộng đường từ trung tâm xã Nhân Đạo
đi đường Đạo Nghĩa - Quảng Khê
|
Ban QLDA và PT quỹ
đất huyện Đắk R’lấp
|
42/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
15.000
|
15.000
|
8.153
|
|
20
|
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường giao thông từ QL 14
xã Nhân Cơ đi xã Đắk Wer, huyện Đắk R’lấp
|
Ban QLDA và PT quỹ
đất huyện Đắk R’lấp
|
39/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
10.000
|
10.000
|
5.436
|
|
21
|
Nâng cấp, mở rộng đường giao thông liên xã Quảng
Tin đi Đắk Sin (Đoạn từ Km208-QL14 đi Đắk Sin)
|
Ban QLDA và PT quỹ
đất huyện Đắk R’lấp
|
38/NQ-HĐND ngày 11/5/2021
|
25.000
|
25.000
|
13.589
|
|
22
|
Đường giao thông trung tâm xã Nghĩa Thắng đi thôn
Quảng Phước, xã Đạo Nghĩa
|
Ban QLDA và PT quỹ
đất huyện Đắk R’lấp
|
11/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
30.000
|
30.000
|
16.307
|
|
23
|
Tuyến đường giao thông nối từ đường Trục chính
huyện Tuy Đức đấu nối với Quốc lộ 14C
|
Ban QLDA và PT quỹ
đất huyện Tuy Đức
|
27/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
14.700
|
14.700
|
7.990
|
|
24
|
Nâng cấp, mở rộng đường giao thông liên xã Quảng
Tân đi Đắk Ngo (đoạn từ Tỉnh lộ 1 đến Bon Ja Lú A-B)
|
Ban QLDA và PT quỹ
đất huyện Tuy Đức
|
28/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
20.000
|
20.000
|
10.871
|
|
25
|
Đường giao thông liên xã Đắk Ru - huyện Đắk R'Lấp
đi xã Đắk Ngo, huyện Tuy Đức (đoạn từ Trung đoàn 720 đi ngã ba Trung Vân)
|
Ban QLDA và PT quỹ
đất huyện Tuy Đức
|
31/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
16.250
|
16.250
|
8.833
|
|
26
|
Đường giao thông từ huyện Tuy Đức đi huyện Đắk
R'lấp, tỉnh Đắk Nông (đoạn từ cầu Đắk Loan đi cầu Đắk Nguyên) - Trục D3
|
Ban QLDA và PT quỹ
đất huyện Tuy Đức
|
32/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
36.000
|
36.000
|
19.568
|
|
27
|
Đường Bờ Đông hồ Gia Nghĩa (giai đoạn 1)
|
Ban QLDA và PT quỹ
đất thành phố Gia Nghĩa
|
93/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
34.000
|
34.000
|
18.481
|
|
28
|
Đường Lê Hồng Phong nối đường tránh thành phố Gia
Nghĩa
|
Ban QLDA và PT quỹ
đất thành phố Gia Nghĩa
|
90/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
35.000
|
30.000
|
16.307
|
|
29
|
Đường giao thông từ thôn M'rang đi bon Mê Ra, xã
Quảng Tân, huyện Tuy Đức thuộc dự án ổn định dân di cư tự do xã Quảng Tân,
huyện Tuy Đức, tỉnh Đắk Nông
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
100/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
11.000
|
11.000
|
5.979
|
|
c
|
Quy hoạch
|
|
|
59.000
|
59.000
|
30.000
|
|
|
Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2021
|
|
|
59.000
|
59.000
|
30.000
|
|
1
|
Xây dựng Quy hoạch tỉnh Đắk Nông thời kỳ
2021-2030 tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
1717/QĐ-UBND 16/10/2019;
964/QĐ-TTg 07/7/2020; 1575/QĐ-UBND 21/10/2020
|
59.000
|
59.000
|
30.000
|
|
III.8
|
Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước,
đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội
|
|
|
355.605
|
349.432
|
227.208
|
|
a
|
Dự án đã hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng
|
|
|
9.812
|
8.039
|
843
|
|
1
|
Trụ sở làm việc Trung tâm khuyến công và tư vấn
phát triển công nghiệp tỉnh Đắk Nông
|
Trung tâm khuyến
công và tư vấn phát triển công nghiệp tỉnh Đắk Nông
|
205/QĐ-SKH
31/12/2010; 908/QĐ-UBND, 24/6/2015
|
9.812
|
8.039
|
843
|
|
b
|
Khởi công mới năm 2021
|
|
|
111.003
|
110.103
|
100.642
|
|
1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan đảng
tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021- 2025
|
Văn phòng Tỉnh ủy
Đắk Nông
|
1929/QĐ-UBND ngày
25/12/2020
|
9.569
|
9.569
|
8.612
|
|
2
|
Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc Sở Xây dựng tỉnh
Đắk Nông
|
Sở Xây dựng
|
273/QĐ-SXD ngày
06/11/2020
|
3.000
|
3.000
|
3.000
|
|
3
|
Cải tạo, sửa chữa Trụ sở, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Đắk Nông
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
326/QĐ-SXD ngày
10/12/2020
|
4.500
|
4.500
|
4.500
|
|
4
|
Hội trường đa năng và phòng họp trực tuyến thuộc
trụ sở làm việc HĐND-UBND thành phố Gia Nghĩa
|
Ban QLDA và PT quỹ
đất thành phố Gia Nghĩa
|
301/QĐ-SXD ngày
02/12/2020
|
14.998
|
14.998
|
13.498
|
|
5
|
Xây dựng Trụ sở và kho lưu trữ Văn phòng đăng ký
đất đai tỉnh
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
1854/QĐ-UBND ngày
11/12/2020
|
27.688
|
27.688
|
24.919
|
|
6
|
Trụ sở làm việc HĐND-UBND xã Đắk Som
|
Ban QLDA&PT quỹ
đất huyện Đắk G'Long
|
325/QĐ-SXD ngày
10/12/2020
|
14.500
|
14.500
|
13.050
|
|
7
|
Trụ sở làm việc Đảng ủy - HĐND - UBND - UBMTTQVN
xã Đắk Ru
|
Ban QLDA&PT quỹ
đất huyện Đắk R'lấp
|
327/QĐ-SXD ngày
10/12/2020
|
14.048
|
14.048
|
12.643
|
|
8
|
Trụ sở HĐND&UBND xã Đắk Nang
|
Ban QLDA&PT quỹ
đất huyện Krông Nô
|
294/QĐ-SXD ngày
25/11/2020
|
14.700
|
13.800
|
12.420
|
|
9
|
Trụ sở làm việc HĐND-UBND xã Đắk R’Tih; Hạng mục:
Xây mới Nhà làm việc tổ một cửa, Nâng cấp, sửa chữa nhà làm việc công an xã,
Nhà xe, nhà vệ sinh, Hạ tầng kỹ thuật và Trang thiết bị
|
Ban QLDA&PT quỹ
đất huyện Tuy Đức
|
298/QĐ-UBND ngày
01/12/2020
|
8.000
|
8.000
|
8.000
|
|
c
|
Khởi công mới giai đoạn 2022-2025
|
|
|
234.790
|
231.290
|
125.723
|
|
1
|
Trụ sở làm việc chung cho các Hội có tính chất đặc
thù tỉnh Đắk Nông
|
Ban QLDA giao
thông, dân dụng, công nghiệp
|
53/NQ-HĐND ngày
22/9/2020
|
30.000
|
30.000
|
16.307
|
Đã bố trí vốn chuẩn
bị đầu tư năm 2021
|
2
|
Trụ sở làm việc HĐND-UBND xã Đắk Ha
|
Ban QLDA và Phát
triển quỹ đất huyện Đắk G'Long
|
90/NQ-HĐND ngày
22/9/2020
|
14.500
|
14.500
|
7.882
|
Đã bố trí vốn chuẩn
bị đầu tư năm 2021
|
3
|
Trụ sở làm việc Đảng ủy - HĐND - UBND - UBMTTQVN
xã Đắk Wer
|
Ban QLDA và Phát
triển quỹ đất huyện Đắk R'Lấp
|
91/NQ-HĐND ngày
22/9/2020
|
14.990
|
14.990
|
8.148
|
Đã bố trí vốn chuẩn
bị đầu tư năm 2021
|
4
|
Trụ sở làm việc HĐND - UBND - xã Quảng Tân
|
Ban QLDA và Phát triển
quỹ đất huyện Tuy Đức
|
94/NQ-HĐND ngày
22/9/2020
|
14.500
|
14.000
|
7.610
|
Đã bố trí vốn chuẩn
bị đầu tư năm 2021
|
5
|
Mở rộng Trụ sở làm việc Sở Y tế
|
Sở Y tế
|
35/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
4.000
|
4.000
|
2.174
|
|
6
|
Sửa chữa trụ sở làm việc Sở Khoa học và Công nghệ
tỉnh Đắk Nông
|
Sở Khoa học và
Công nghệ tỉnh Đắk Nông
|
58/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
5.000
|
5.000
|
2.718
|
|
7
|
Ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan đảng
tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021 - 2025 (giai đoạn 2: Đầu tư, phát triển phần mềm
ứng dụng)
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
102/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
10.000
|
10.000
|
5.436
|
|
8
|
Sửa chữa trụ sở làm việc Thanh tra tỉnh Đắk Nông
|
Thanh tra tỉnh
|
108/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
3.800
|
3.800
|
2.066
|
|
9
|
Trụ sở làm việc Đảng ủy - HĐND & UBND xã Thuận
Hà
|
Ban QLDA và PT quỹ
đất huyện Đắk Song
|
74/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
8.000
|
8.000
|
4.349
|
|
10
|
Trụ sở làm việc Đảng ủy - HĐND & UBND xã Đắk
N'Drung
|
Ban QLDA và PT quỹ
đất huyện Đắk Song
|
76/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
8.000
|
8.000
|
4.349
|
|
11
|
Trụ sở làm việc Đảng ủy - HĐND & UBND xã Thuận
Hạnh
|
Ban QLDA và PT quỹ
đất huyện Đắk Song
|
75/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
8.000
|
8.000
|
4.349
|
|
12
|
Trụ sở làm việc HĐND và UBND xã Quảng Sơn
|
Ban QLDA và PT quỹ
đất huyện Đắk G'Long
|
62/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
8.000
|
8.000
|
4.349
|
|
13
|
Trụ sở HĐND & UBND xã Nam Đà
|
Ban QLDA và PT quỹ
đất huyện Krông Nô
|
26/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
14.000
|
14.000
|
7.610
|
|
14
|
Trụ sở HĐND & UBND xã Tân Thành
|
Ban QLDA và PT quỹ
đất huyện Krông Nô
|
25/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
5.000
|
5.000
|
2.718
|
|
15
|
Trụ sở làm việc UBND xã Đức Minh
|
Ban QLDA và PT quỹ
đất huyện Đắk Mil
|
78/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
18.000
|
15.000
|
8.153
|
|
16
|
Trụ sở làm việc Đảng ủy - HĐND - UBND - UBMTTQVN
xã Quảng Tin
|
Ban QLDA vá PT quỹ
đất huyện Đắk R'Lấp
|
43/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
14.000
|
14.000
|
7.610
|
|
17
|
Trụ sở làm việc Đảng ủy - HĐND - UBND - UBMTTQVN
xã Nhân Đạo
|
Ban QLDA và PT quỹ
đất huyện Đắk R'Lấp
|
44/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
15.000
|
15.000
|
8.153
|
|
18
|
Trụ sở làm việc Đảng ủy - HĐND - UBND - UBMTTQVN
xã Đạo Nghĩa
|
Ban QLDA và PT qũy
đất huyện Đắk R'Lấp
|
45/NQ-HĐND ngày 11/5/2021
|
15.000
|
15.000
|
8.153
|
|
19
|
Nâng cấp, mở rộng Trụ sở làm việc HĐND- UBND huyện
Tuy Đức; Hạng mục: Nhà hội trường, phòng họp trực tuyến, trang thiết bị
|
Ban QLDA và PT quỹ
đất huyện Tuy Đức
|
29/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
10.000
|
10.000
|
5.436
|
|
20
|
Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND và UBND phường
Nghĩa Đức, thành phố Gia Nghĩa
|
Ban QLDA và PT quỹ
đất thành phố Gia Nghĩa
|
94/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
15.000
|
15.000
|
8.153
|
|
III.9
|
Các nhiệm vụ, chương trình, dự án khác theo
quy định của pháp luật
|
|
|
9.900
|
9.900
|
5.377
|
|
|
Khởi công mới giai đoạn 2022-2025
|
|
|
9.900
|
9.900
|
5.377
|
|
1
|
Nhà tang lễ thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông
|
Ban QLDA và PT quỹ
đất thành phố Gia Nghĩa
|
95/NQ-HĐND ngày
11/5/2021
|
9.900
|
9.900
|
5.377
|
|
IV
|
DỰ PHÒNG
|
|
|
|
|
245.818
|
Để bố trí cho các
nhiệm vụ cấp bách, phát sinh trong giai đoạn 2022-2025
|